Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.35 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 Thứ hai. TẬP ĐỌC CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục tiêu : - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (trả lời các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ cho bài. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài: Chú Đất Nung ( Phần sau) -> 2 học sinh đọc bài. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - Đọc theo đoạn ( 2 đoạn) - Nối tiếp đọc theo đoạn. + L1: Đọc từ khó. + L2: Giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp. - Luyện đọc đoạn từng cặp. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. -> 1,2 học sinh đọc toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Đọc đoạn 1, 2. - Đọc thầm Đ1, Đ2. Câu 1 -> Cánh diều mềm mại…, tiếng sáo dièu vi vu trầm bổng…. Câu 2 ? Đem lại những niềm vui lớn như -> Các bạn hò hét nhau thả diều thi thế nào. ….nhìn lên trời. ? Đem lại những ước mơ đẹp như thế -> Nìn lên bầu trời đêm huyền ảo bay đi nào? diều ơi! Bay đi. Câu 3 -> ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. c. Đọc với giọng phù hợp. - Đọc nối tiếp theo đoạn. -> 2 học sinh đọc theo đoạn. - Giáo viên đọc diễn cảm Đ1. - Học sinh tạo cặp luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc trước lớp. -> 3,4 học sinh thi đọc. -> Nhận xét, và bình chọn. 3. Củng cố,dặn dò. ? Nêu nội dung của bài. - Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà TG thả diều mang lại…. - Chuẩn bị bài sau.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TOÁN CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0. I. Mục tiêu : - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. - Làm được các bài tập : 1. 2(a). 3. II. Các hoạt động dạy học :. 1) Bài cũ : - Thực hiện phép tính 320 : 10 3200 : 100 32000 : 1000 - Tính bằng cách 2 60 : (10 x 2) =. - Chia nhẩm cho 10, 100, 1000… 320 : 10 = 32 3200 : 100 = 32 32000: 1000 =32 - Chia 1 số cho 1 tích 60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2 =6 :2=3. 2) Bài mới : Giới thiệu bài a) SC và SBC đều có 1 chữ số 0 ở -> 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4) tận cùng = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 -> Cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng ở -> 320 : 40 = 32 : 4 SC và SBC. Đặt tính. 320 40 0 8 b. Chữ số ở tận cùng của SBC nhiều hơn SC 32000 : 400 = ? -> 32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 -> Xoá 2 chữ số o ở tận cùng của SC 32000 : 400 = 320 : 4 và SBC. - Đặt tính. 32000 400 00 80 0 Giáo viên kết luận chung: 3. Luyện tập. B1: Tính + Đặt tính - Làm bài vào vở + Thực hiện và nêu cách làm. 420 60 85000 500 92000 400 B2: Tìm x. - Tìm TP chưa biết của phép tính.. - Làm bài vào vở. X x 40 = 2560 X = 25600 : 40 X = 640 X x 90 = 37800 X = 37800 : 90.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> X = 420 Bài3: Giải toán. - Đọc đề phân tích và làm bài. Tóm tắt Bài gải Có: 180 tấn hàng. a. Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 20 tấn hàng………toa xe? 180 : 20 = 9 ( toa) Đáp số: a = 9 toa xe. 4. Củng cố dặn dò : Nhận xét chung tiết học.. LỊCH SỬ NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ. I. Mục tiêu : - Nêu được một số sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: - Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt : lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tắt cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. II. Đồ dùng dạy học : Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. ? Sông ngòi tạo nhiều điều kiện thuận -Sông ngòi cung cấp nước cho sản xuất lợi cho sản xuất nông nghiệp xong nông nghiệp phát triển, xong cũng gây cũng gây ra những khó khăn gì? ra lụ lội gây hại cho sản xuât nông nghiệp. ? Em hãy kể về một cảnh lụt lội mà em đã được chứng kiến hoặc biết qua các phương tiện thông tin? - 1,2 HS kể. - GV nhận xét và kết luận. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp: ? Em hãy tìm các sự kiện trong bài - Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều nối lên sự quan tâm đến đê điều của phải tham gia đắp đê. Có lúc vua Trần nhà Trần ? cũng tham gia việc đắp đê. * Hoạt động 3: Hoạt động nhóm: - GV phát phiếu. - Nội dung thảo luận: - Là đúng. Vì : Lúc đầu thế giặc mạnh ? Việc quân dân nhà Trần ba lần rút hơn ta, ta rút để kéo dài thời gian giặc quân khỏi Thăng Long là đúng hay là sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương , vũ sai? khí, lương thực của họ ngày càng thiếu. * Hoạt động 4: HĐ cả lớp. ? Ơ địa phương em ND đã làm gì để trống lũ? 3. Củng cố, dặn dò : Nhận xét chung tiết học..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐẠO ĐỨC BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO ( TIẾP) I. Mục tiêu : - Biết được công lao của các thầy giáo, cô giáo. - Nêu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. - Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cô giáo. * Giáo dục kĩ năng sống : - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. - Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. II. Các hoạt động dạy học :. HĐ1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được. - Làm bài tập 4,5 ( SGK). - Dựng tiểu phẩm về chủ để bài học - Nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Sưu tầm các bài hát, bài thơ….ca -Học sinh giới thiệu trình bày. ngợi công lao các thầy cô giáo. -> Nhận xét đánh giá chung. - Nhận xét bình luận. HĐ2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy cô giáo cũ. - Làm việc theo nhóm. - Tạo nhóm ( 4 học sinh) làm bưu thiếp chúc mừng. - Trưng bày sản phẩm. - Trình bày sản phẩm. - Đọc các lời chúc ở bưu thiếp. -> Nhận xét, đánh giá. -> Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm. -> Giáo viên kết luận chung. Cần phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. - Chăm ngoan, học tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. * Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - Ôn và thực hiện đúng nội dung bài.. Thứ ba CHÍNH TẢ: (NG-V) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ. I. Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài chính tả cô, trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập 2(a/b). Bài 3(GV chọn). II. Đồ dùng dạy học : Vài đồ chơi phục vụ cho bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Kiểm tra bài cũ.. - HS viết vào nháp: xanh xanh, lất phất, bậc tam cấp..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn học sinh nghe viết. - GV đọc đoạn: Cánh diều tuổi thơ. ? Nêu nội dung đoạn văn. ? Nêu tên riêng có tên bài. - Chú ý những từ ngữ dễ viết sai. - GV đọc từng câu ngắn. - Giáo viên đọc toàn bài -> Nhận xét, chấm 1 số bài. c. Làm bài tập. Bài 2: Điền vào ô trống. a. tr hay ch b . thanh hỏi / thanh ngã. Bài 3: GV hướng dẫn HS làm bài. -> 2 học sinh đọc lại.. -> Viết vào vở ( ghi chú cách trình bày và tư thế ngồi viết). - Đổi bài soát lỗi. - Làm bài cá nhân. Đồ chơi Chong chóng, chó bông, que chuyền… Trống ếch, trống cơm, cầu trượt…. Trò chơi Ch Chọi dế, chọi cá, chọi gà, chơi chuyền ... * Nhận xét, bình chọn. Tr đánh trống, trốn tìm, cắm trại, bơi trải cầu trượt,trồng nụ trồng hoa... Thanh Tàu hoả, tàu Nhảy ngựa , hỏi thuỷ… điện tử, thả diều… Thanh Ngựa gỗ… Bày cỗ, diễn ngã kịch… - HS nêu yêu cầu. - Thi nhanh giữa các nhóm - Một số HS nối tiếp nhau miêu tả đò chơi, trò chơi. 3. Củng cố, dặn dò : Nhận xét chung tiết học.. TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 1). I. Mục tiêu : - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số có hai chữ số(chia hết, chia có dư). Làm bài tập 1; 2..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài. * Truờng hợp chia hết. + Đặt tính. +Tính từ trái sáng phải. * Trường hợp chia có dư. 779 : 18 = ?. 2. Thực hành. Bài1: Đặt tính rồi tính. - GV ghi điểm. Bài 2: Giải toán. Tóm tắt: Có :240 bộ bàn ghế Chia đều : 15 phòng học Mỗi phòng:… bộ bàn ghế? 3. Củng cố, dặn dò. ? Nhận xét về SBC ? L1 chia ta cần chú ý điều gì. - Nhận xét chung tiết học.. Làm vào nháp Nêu từng bước thực hiện. - Làm vào nháp. - Nêu cách thực hiện. 779 18 72 43 59 54 5 - Làm vào vở. - Hai HS lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Đọc đề, phân tích đề. Bài giải: Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng học là: 240 : 15 = 16 ( bộ ) Đáp số : 16 bộ bàn ghế. - Là các số có 3 chữ số - Có thể lấy 1 chữ số để chia nhưng cũng có thể lấy 2 chữ số.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI. I. Mục tiêu : - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại(BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). II. Đồ dùng dạy học : Một số đồ chơi, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ. - Làm lại bài tập 1 tiết trước. -> 1 học sinh làm bài 1. -> Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Phần NX. * Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. phát - Các nhóm thảo luận phiếu cho các nhóm. - Đại dện các nhóm trình bày -> Nhận xét, đánh giá. * Bài tập 2: - Một HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài độc lập vào vở:Kể tên các trò chơi dân gian , hiện đại . Có thể nêu lai tên các đồ chơi , trò chơi đã - GV ghi lên bảng vài tên trò chơi tiêu biết qua tiết chính tả trước biểu. - Nhận xét bài và ghi điểm. * Bài 3: - Một HS đọc yêu cầu của bài . - GV hướng dẫn HS làm bài - HS suy nghĩ ,trả lời từng ý của bài tập , nói rõ các đò chơi có ích, có hại như thế nào? Chơi đồ chơi thế nào thì có lợi , chơi thế nào thì có hại . - GV nhận xét, ghi điểm . - HS khác nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò : Nhận xét chung tiết học.. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu : - Kể lại được câu chuyện(đoạn truyện) đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung câu chuyện (đoạn truyện) vừ kể. II. Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh trong SGK. III. Các hoạt động dạy học.. 1. Kiểm tra bài cũ. - Kể lại câu chuyện: Búp bê của ai? 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn kể chuyện. - Đọc yêu cầu của bài tập ( Đồ chơi, con vật gần gũi với TE). - Quan sát 3 tranh minh hoạ. ? Truyên nào có nhân vật là đồ chơi. -> 2 học sinh kể theo đoạn. -> 2 học sinh đọc yêu cầu.. - Nêu tên 3 truyện. - Chú thích ý chí dũng cảm, Chú Đất Nung ? Nhân vật là con vật gần gũi với - Võ sĩ bọ ngựa. TE. - Giới thiệu tê câu chuyện của mình - Nêu tên, nói rõ nhân vật trong truyện là kể. đồ chơi hay con vật. - Thực hành, trao đổi về ý nghĩa câu - Tạo cặp, tập thể câu chuyện. chuyện. - Thi kể trước lớp. - Học sinh thi kể..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -> Nhận xét, đánh giá chung.. + Nói suy nghĩ về nhân vật… + Đối thoại về nội dung câu chuyện. - Nhận xét bình chọn.. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học.. ÂM NHẠC HỌC BÀI HÁT TỰ CHỌN BÀI : TRÁI ĐẤT NÀY LÀ CỦA CHÚNG TA I. Mục tiêu : Biết hát theo giai điệu và lời ca. II. Đồ dùng dạy học : Nhạc cụ quen dùng. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Học bài hát. - Giáo viên hát mẫu toàn bài : Trái đất này là của chúng ta Tập hát từng lời ca. - Hát từng lời ca. - Học hát. - Hát toàn bài. - Tập biểu diễn. - Biểu diễn theo nhóm, cá nhân và tập thể. -> GV NX, đánh giá. 2- Tập gõ đệm - GV làm mẫu - Hát và gõ đệm theo nhịp của bài hát. - Luyện tập. - Nhóm 1: Hát. - Nhóm 2: Gõ đệm theo nhịp - Gõ đệm theo tiết tấu. - HS luyện tập. - Tập biểu diễn. - Hát + gõ đệm theo nhịp ……tiết tấu. -> NX, đánh giá. 3. Cũng cố, dặn dò: - Hát lại bài (1 lần) - Tập thể lớp hát. - NX chung tiết học. Thứ tư TẬP ĐỌC TUỔI NGỰA I- Mục tiêu: - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4, thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài). II- Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cho bài. III- Các hoạt động dạy học: 1) KT bài cũ: - Đọc bài: Cánh diều tuổi thơ -> 2 học sinh đọc bài. - Trả lời câu hỏi về ND bài. 2) Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Luyện đọc + Tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - Đọc các khổ thơ - Nối tiếp đọc 4 khổ thơ. + L1: Đọc từ khó + L2: Giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp - Tạo cặp, luyện đọc trong cặp. -> 1,2 hs đọc cả bài. -> GV đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài - Đọc khổ thơ1 - Đọc thầm. Câu 1: +Tuổi Ngựa. - Bạn nhỏ tuổi gì? + Tuổi ấy không chịu ở yên 1 chỗ, là tuổi - Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào? thích đi. Đọc khổ thơ 2. - Đọc thầm Câu 2: -> Ngựa con rong chơi qua miền… mẹ gió của trăm miền. - Đọc khổ thơ 3. - Đọc thầm Câu 3 -> Màu sắc trắng loá của hoa mơ… ngập hoa cúc dại. - Đọc khổ thơ 4 - Đọc thầm. Câu 4 -> Tuổi con là tuổi ngựa…..cũng nhờ đường tìm về với mẹ. Câu 5 -> HS tự phát biểu ý kiến * Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - Đọc 4 khổ thơ. -> 4 hss nối tiếp đọc - GV đọc khổ 2 - Luyện đọc diễn cảm khổ 2. - Thi đọc diễn cảm. 1,2 HS thi đọc. - Nhẩm HTL bài thơ. - Thi đọc thuộc từng khổ thơ. - Đọc thuộc cả bài thơ. -> NX, đánh giá. 5) Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học. - Ôn và HTL bài thơ. Chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 2) I. Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số có hai chữ số(chia hết, chia có dư). - Làm bài tập 1; bài 2(b). II. Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài. * Truờng hợp chia hết. Làm vào nháp 8192 : 64 = ? 8192 64 + Đặt tính. 64 128 +Tính từ trái sáng phải. 179 128 512 512 0 Nêu từng bước thực hiện. L1: 81 : 64 L2: 179 : 64 L3: 512 : 64 * Trường hợp chia có dư. - Làm vào nháp. 1151 : 62 = ? - Nêu cách thực hiện. 1154 : 62 = 18 ( dư 38) 2. Thực hành. B1: Đặt tính rồi tính. - Làm vào vở. + Đặt tính. 4674 82 2488 35 + Tính từ trái sang phải. 410 57 245 71 47 574 38 574 35 0 3 B2: Giải toán. Đọc đề, phân tích đề. Tóm tắt Bài giải 1 Tá: 12 bút chì. Thực hiện phép chia ta có: 3500 bút chì:……..tá? 3500 : 12 = 291 ( dư 8) Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và còn thừa 8 bút chì. ĐS = 291 tbút chì, còn thừa 8 bút chì. 3. Củng cố, dặn dò. ? Nhận xét về SBC - Là các số có 4 chữ số ? L1 chia ta cần chú ý điều gì. - Có thể lấy 2 chữ số để chia nhưng cũng có thể lấy 3 chữ số. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. - Chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Nắm vững cấu tạo 3 phần(mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2). II. Đồ dùng dạy học : Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc phần ghi nhớ (tiết 28) -> 1,2 đọc thuộc phần ghi nhớ. - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả - Đọc mở bài, kết bài. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn làm BT. B1: Đọc bài văn -> 2 HS đọc bài văn a. Tìm mở bài, thân bài, kết bài? MB: Trong langf tôi…xe đạp của chú TB: ở xóm vườn….Nó đá đó KB: Câu cuối b. Tả theo trình tự nào? - Tả bao quát chiếc xe - Tả những bộ phận có điểm nổi bật. - Nói về t/cảm của chú Tư với chiếc xe c. Qsát = giác quan nào? - Bằng mắt nhìn, Bằng tai nghe. d. Tìm lời kể chuyện… - Chú gắn 2 con bướm….chú hãnh diện với chiếc xe của mình. B2: Lập dàn ý - Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay - Làm bài cá nhân MB: Giới thiệu TB: Tả bao quát Tả từng bộ phận. KB: t/cảm của em với chiếc áo. - Đọc dàn ý -> HS đọc bài làm. -> NX, đánh giá. 3) Củng cố, dặn dò. - NXX chung tiết học. - Hoàn thiện bài (lập dàn ý) - Chuẩn bị bài sau.. KHOA HỌC TIẾT KIỆM NƯỚC I. Mục tiêu : - Thực hiện tiết kệm nước - Giáo dục kĩ năng sống : Kĩ năng xác định giá trị của bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm tránh lãng phí nước..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa cho bài. III. Các hoạt động dạy học :. HĐ1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước. * Nêu được việc nên và không nên - Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi làm giải thích được lí do phải tiết trang 60,61 ( SGK). kiệm nước. - Trao đổi về các việc nên và không nên làm để tiết kiệm nuớc. ? Những việc nên làm . -> H 1, 3,5. ? Những việc không nên làm. -> H2,4,6. ? Nêu lý do cần phải tiết kiệm nước. - Học sinh nêu lí do. ? Liên hệ thực tế. ( Việc sử dụng - SD nước của cả người, gia đình và nuớc) người dân ở địa phương. GV KL: Muc bóng đèn toả sáng. HĐ2: Đóng vai tuyên truyền mọi ngưởi trong gia đình tiết kiệm nước. - Tạo nhóm 4. - XD bản cam kết tiết kiệm nước. + Nhóm trưởng điều khiển. - Trình bày. - Các nhóm đóng vai. - Phát biểu cam kết của nhóm. -> Các nhóm khác bổ sung. - Đánh giá, nhận xét. * Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn lại bài và thực hiện đúng bản cam kết. - Chuẩn bị bài sau.. THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI: “ THỎ NHẢY” I. Mục tiêu : - Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi :Thỏ nhảy : yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm, phương tiện : - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Còi, kẻ vạch sân. III. ND và phương pháp lên lớp. NỘI DUNG. PHƯƠNG PHÁP. 1. Phần mở đầu. Đội hình tập hợp - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu GV giờ học. * * * * * - Cả lớp chạy chậm thành một hàng dọc * * * * * * quanh sân tập..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Khởi động các khớp. - TC: Bỏ khăn.. Đội hình trò chơi: *. 2. Phần cơ bản. Đội hình tập luyện. a. Bài tập TD phát triển chung. GV - Ôn toàn bài. * * * * * - Biểu diễn thi đua giữa các tổ bài thể dục * * * * * * phát triển chung + Mỗi tổ 5 em Đội hình biểu diễn: + Cán sự lớp hô nhịp * * * * * -> Đánh giá, bình chọn. * * * * * * b. TC vận động. GV - Trò chơi: Thỏ nhảy. 3. Phần kết thúc. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Hệ thống bài - Nhận xét, đánh giá giờ dạy - BVTN: Ôn bài TD phát triển chung. Đội hình tập hợp. GV * * * * * * *****. Thứ năm LUYỆN TỪ VÀ CÂU GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I- Mục tiêu: - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác : biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác(Nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III). * Giáo dục kĩ năng sống : - Giao tiếp : Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp. - Lắng nghe tích cực. II. Các hoạt động dạy học. 1) KT bài cũ: - Trả lời câu hỏi. ? Nêu tên TC mà bạn trai thích, bạn - HS tự nêu ý kiến của mình. gái thích, đồ chơi có hại hay có lợi. -> HS khác NX và bổ sung. 2) Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Phần nhận xét. B1: Tìm câu hỏi. - Nêu yêu cầu của bài. - Đọc khổ thơ. ? Câu hỏi trong bài -> Mẹ ơi, con tuổi gì? ? Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép -> Lời gọi: Mẹ ơi.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> B2: Đặt câu hỏi thích hợp. - Tạo cặp, trao đổi các câu hỏi. - Đọc câu hỏi của mình. a. Với cô giáo (thầy giáo) -> Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì? Thưa cô, cô thích cô giáo nào nhất? b. Với bạn em -> Bạn có thích môn Toán không? Bạn thích xem phim hoạt hình không? B3: Nêu ý kiến - Đọc yêu cầu của bài. -> Để giữ lịch sự cần tránh những VD: + Thưa cô, sao lúc nào cô cũng mặc câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, chiếc áo xanh này ạ? phật ý người khác. + Sao bạn cứ đeo mãi chiếc cặp cũ thế này? c) Phần ghi nhớ 3,4 học sinh đọc ND phần ghi nhớ. d) Phần luyện tập. B1: Quan hệ và t/c' của nhân vật - Nêu yêu cầu của bài. - Đọc các đoạn đối thoại. - Làm bài cá nhân vào nháp - Đọc kết quả bài làm. Đoạn a: - Quan hệ -> Quan hệ thầy - trò. - Tính cách ->Thầy: ân cần, trìu mến. Trò: lễ phép -> đứa trẻ ngoan. Đoạn B: - Quan hệ -> Quan hệ thù địch - Tính cách. -> Tên sĩ quan: hách dịch, xấc xược B2: So sánh các câu hỏi - Tìm đọc các câu hỏi. (4 câu hỏi). - NX về các câu hỏi. + Câu hỏi cụ già. + 3 câu còn lại. 3) Củng cố, dặn dò. - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài.. Cậu bé: trả lời trống không -> yêu nước. - Đọc yêu cầu của bài. Đọc đoạn văn. -> Là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn. - Nếu hỏi cụ già thì câu hỏi ấy hỏi tò mò, chưa tế nhị. - Chuẩn bị bài sau.. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Thực hiện phép chia một số có ba chữ số, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - Làm bài 1; 2(b). II. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Bài cũ : - Gọi 2 em lên đặt tính rồi tính : 2488 35 1855 35 2. Luyện tập : Bài 1 : Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS tự làm vào vở. a) 855 : 45 b) 9009 : 33 579 : 36 9276 : 39 Nhận xét….. Bài 2(b) : Tính giá trị biểu thức : 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 = 46980 601759 – 1988 : 14 = 601759 - 142 = 601617 Nhận xét – sửa sai. 3. Dặn dò: Nhận xét tiết học.. - 2 em lên bảng.. 2 HS lên bảng làm. - HS làm vào vở. - Lớp nhận xét. 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. HS nhận xét, bổ sung.. ĐỊA LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu : - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống : dệt lụa, sản xuất đồ gốm , chiếu cói,chạm bạc, đồ gỗ, … - Dựa vào ảnh miêu tả về cảnh chợ phiên. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ ở SGK. III. Các hoạt động dạy học. * Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống. HĐ1: Làm việc theo nhóm. - Thảo luận theo nhóm. ? Em biết gì về nghề thủ công + Nhiều nghề thủ công. truyền thống của người dân ĐBBB. + Trình độ tinh xảo. + Lụa vạn Phúc, gồm sứ Bát Tràng…. ? Khi nào 1 làng trở thành làng - Những nơi nghề thủ công phát triển mạnh.( nghề. Làng Bát Tràng, Làng Vạn Phúc ….) ? Thế nào là nghệ nhân. - Người làm nghề thủ công giỏi. HĐ2: Làm việc cá nhân. - Quan sát các hình ( 107). ? Nêu thứ tự các công đoạn tạo - Nhào luyện đất -> tạo dáng -> phơi -> vẽ ra sản phẩm gốm. hoa -> tráng men -> đưa vào lò nung -> lấy sản phẩm từ lò nung. * Chợ phiên :.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> HĐ3: Làm việc theo nhóm. - Quan sát tranh, ảnh. ? Chợ phiên ở ĐBBB có đặc - Hoạt động mua bán, ngày họp chợ, háng điểm gì. hoá bán ở chợ. ? Mô tả về chợ. - Học sinh tự mô tả. + Chợ nhiều hay ít người. + Trong chợ có những loại hàng hoá nào? * Củng cố, dặn dò. - Đọc phần ghi nhớ. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.. KHOA HỌC LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? I. Mục tiêu : - Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và các chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. - Phát biểu định nghĩa về khí quyển. II. Đồ dùng dạy học : Đồ dùng thí nghiệm: Túi ni lông, kim khâu…… III. Các hoạt động dạy học :. HĐ1: Thí nghiệm chứng minh K2 có ở quanh mọi vật. - Tạo nhóm 6. - Đọc mục thực hành ( 62 - SGK). - Xung quanh ta có không khí. + Chạy sao cho túi ni lông căng. + Lấy kim đâm thủng. - Quan sát hiện tượng. - Hơi xì ra, sờ tay lên lỗ thủng thấy mát. HĐ2: Thí nghiệm chứng minh không có trong những chỗ trống của mọi vật. - Tạo nhóm 6. - Đọc mục thực hành ( 63 - SGK). + Chai rỗng nhấn chìm trong nước. ? Quan sát hiện tượng. - Thấy các bọt khí nổi lên. Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong của vật đều có không khí. HĐ3: Hệ thống hoá KT về sự tồn tại của K2. ? Lớp không khí được bao quanh trái đất đợc gọi là gì. - Khí qyển. 2 ? Tìm VD chứng tỏ K có ở xung - Học sinh tự tìm VD. quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng. * Củng cố, dặn dò. - Đọc mục ghi nhớ. -> 1,2 học sinh đọc. - Nhận xét chung tiết học..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Làm lại thì nghiệm, tìm thêm VD, chuẩn bị bài sau.. MĨ THUẬT TẬP VẼ ĐỀ TÀI CHÂN DUNG I. Muc tiêu: - Hiểu đặc điểm, hình dáng của một số khuôn mặt người. - Biết cách vẽ chân dung . - Vẽ tranh chân dung đơn giản . II. Chuẩn bị : - Một số tranh chân dung của hoạ sĩ và ảnh chân dung. - Giấy vẽ, bút chì, màu… III. Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra đồ dùng học vẽ của học sinh 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài. b.Hoạt động1: Quan sát , nhận xét: -GV dùng tranh ảnh giới thiệu về tranh -HS quan sát tranh ảnh. chân dung và ảnh chân dung. -Nêu câu hỏi để học sinh phân biệt được tranh chân dung và ảnh chân dung. -2,3 HS trả lời câu hỏi. - Y/C HS quan sát khuôn mặt của bạn -HS quan sát mình. - GV tóm tắt : Mỗi người đều có khuôn mặt khác nhau. Mắt , mũi, miệng của mỗi - HS ghi nhớ. người đều có hình dáng và vị trí khác nhau. c. Hoạt động 2: cách vẽ tranh . -GV gợi ý cho học sinh biết cách vẽ - HS tìm ra cách vẽ tranh tranh. c.Hoạt động3:Thực hành. -HS vẽ tranh. -GV tổ chức cho học sinh vẽ tranh. d.Hoạt động4:Nhận xét-đánh giá. - Nhận xét bài của bạn và bình chọn -GV cùng học sinh chọn một số bài điển bài vẽ đẹp hình có ưu điểm và nhược điểm rõ nét nhât để đánh giá, nhận xét. 3.Dặn dò : Nhận xét tiết học.. Thứ sáu TẬP LÀM VĂN QUAN SÁT ĐỒ VẬT I- Mục tiêu :.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau, phát hiện được những điểm riêng phân biệt, đồ vật đó với những đồ vật khác(Nội dung Ghi nhớ). - Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III). II- Đồ dùng dạy học: Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học : 1) KT bài cũ. - Đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo -> 2,3 học sinh đọc. 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Phần NX. B1: Ghi lại các điều quan sát. - Đọc yêu cầu + quan sát các đồ vật. - Đọc các gợi ý (a,b,c,d) - Giới thiệu đồ chơi và mang đến lớp - Làm bài cá nhân (làm nháp) để quan sát. - Trình bày kết quả quan sát. - HS tự nêu kết quả. -> Nhận xét, bình chọn. B2: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? - Trình tự hợp lý (bao quát -> bộ phận) - Bằng nhiều giác quan. - Tìm ra những đặc điểm riêng. c) Phần ghi nhớ -> 3,4 HS đọc phần ghi nhớ. d) Phần luyện tập. * Lập dàn ý tả đồ chơi mà em đã - Đọc yêu cầu của đề bài. chọn. - Làm bài vào vở. - Đọc dàn ý đã lập. MB: Giới thiệu đồ chơi TB: Hình dáng, bộ lông, hai mắt, mũi, cổ, đôi tay… -> GV NX, bình chọn bạn lập được KB: T/c' với đồ chơi. dàn ý tốt nhiều ……..(tỉ mỉ, cụ thể) 3. Củng cố, dặn dò: NX chung tiết học.. TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾP) I. Mục tiêu : - Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số.(chia hết, chia có dư) - Làm được bài tập 1. II. Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: *Trường hợp chia hết: - Làm vào nháp 10105: 43 =? 10105 43 150 235.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 215 00 + Đặt tính + Thực hiện tính. * Trường hợp chia có dư 26345 : 35 = ? + Đặt tính + Thực hiện tính 2. Thực hành. B1: Đặt tính rồi tính + Đặt tính + Thực hiện tính.. - Thực hiện tính vào nháp. 26345 35 184 752 095 25 - Làm bài cá nhân. 23576 56 31628 48 224 421 288 658 117 282 112 240 56 428 56 384 0 44. 18510 15 15 1234 35 30 51 45 60 60 0. 3) Cñng cè, dÆn dß. - NX chung giê häc. - ¤n vµ lµm l¹i bµi. ChuÈn bÞ bµi sau.. KỸ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN. I- Mục tiêu: Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kỹ năng cắt, khâu, thêu đã học. II.Đồ dùng dạy học : - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải sợi bụng trắng hoặc màu. + Len, chỉ thờu khỏc màu vải. + Phấn gạch, thước, … III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: Hoạt động 1: HS thực hành cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. - GV nhận xét và cũng cố kĩ thuật, cắt, khâu, thêu theo các bước.. Hoạt động của HS. - HS nhận xét HS thùc hµnh..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV đi từng bàn hướng dẫn HS thực hành. Hoạt động 2: GV đánh giá kết quả thực hành của HS - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. 3. Củng cố, dặn dũ:- Nhận xột tiết học – Tuyên dương.. - Dựa vào ác tiêu chí trên HS đánh giá s¶n phÈm cña m×nh vµ cña b¹n - Lắng nghe.. THỂ DỤC ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI “ LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. Mục tiêu : - Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi : “Lò cò tiếp sức”, yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm, phương tiện : - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Còi, kẻ vạch sân. III. Nội dung và phương pháp lên lớp : NỘI DUNG. 1. Phần mở đầu. - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Cả lớp chạy chậm thành một hàng dọc quanh sân tập. - Khởi động các khớp. - TC: Bỏ khăn. 2. Phần cơ bản. a. Bài tập TD phát triển chung. - Ôn toàn bài. - Biểu diễn thi đua giữa các tổ bài thể dục phát triển chung + Mỗi tổ 4 em + Cán sự lớp hô nhịp -> Đánh giá, bình chọn. b. TC vận động. - Trò chơi: Lò cò tiếp sức. 3. Phần kết thúc : - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Hệ thống bài - Nhận xét, đánh giá giờ dạy. PHƯƠNG PHÁP. Đội hình tập hợp GV * * * * * * * * * * *. Đội hình tập luyện. GV * * * * * * * * * * *. Tiến hành chơi một cách chủ động. Đội hình tập hợp. GV * * * * * * *****. SINH HOẠT TUẦN 15 I. Mục đích yêu cầu:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Học sinh nắm được tình hình học tập, hoạt động trong tuần: ưu điểm, tồn tại. - Biết đựợc kế hoạch phương hướng học tập, lao động, đạo đức tuần tới. II. Các hoạt động trên lớp: -Ưu điểm : ………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. -Tồn tại : …………………………………………………………………………………………………............. ………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. - Giáo viên triển khai kế hoạch tuần tới : …………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. Ký duyệt, ngày. tháng 12 năm 2012. CM kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(23)</span>