Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Tiet 58

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (818.64 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRAÂN TROÏNG KÍNH CHAØO QUÝ THẦY CÔ DỰ GIỜ !.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KiÓm tra bµi cò. Bao giờ rau ghém làm đình Gỗ lim làm ghém, thì mình lấy ta. (Ca dao). Hãy chọn đáp án đúng nhất. A. Dùng biện pháp tu từ nói giảm. B. Dùng biện pháp tu từ nói tránh. C. CDùng biện pháp tu từ nói quá. D. Dùng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ảnh chụp tù nhân Côn Đảo. Ảnh chụp nhà tù Côn Đảo.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ảnh chụp tượng tù Côn Đảo.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 15- Tiết: 58 - Văn bản:. ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN. Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn, Lừng lẫy làm cho lở núi non. Xách búa đánh tan năm bảy đống, Ra tay đập bể mấy trăm hòn. Tháng ngày bao quản thân sành sỏi, Mưa nắng càng bền dạ sắt son. Những kẻ vá trời khi lỡ bước, Gian nan chi kể việc con con! (Phan Châu Trinh) *Nhịp thơ: 4/3. Câu 1, 2, 3, 4 nhịp 2/2/3. *Giọng đọc: hào hùng, ngang tàng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 15- Tiết: 58 - Văn bản:. ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN (Phan. Châu Trinh ). A.TÌM HIỂU CHUNG: 1.Tác giả: -Phan Châu Trinh (1872-1926). -Quê: huyện Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. -Tham gia hoạt động cứu nước rất sôi nổi những năm đầu thế kỷ XX. -Văn chương của ông thấm đẫm tinh thần yêu nước và tinh thần dân chủ. Là người giỏi biện luận và có tài về văn chương.. (1872-1926)..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 15- Tiết: 58 - Văn bản:. ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN (Phan Châu. Trinh ) A.TÌM HIỂU CHUNG: 1.Tác giả:. 2.Tác phẩm:. Ra đời tháng 4/1908 khi Phan Châu Trinh bị bắt và đày ra Côn Lôn (Côn Đảo).. *Thể thơ:Thơ chữ Nôm. Thất ngôn bát cú (Mỗi dòng 7 tiếng, mỗi bài 8 câu).. *Bố cục: -Hai câu đề: (1,2). -Hai câu thực: (3,4). -Hai câu luận: (5,6). -Hai câu kết: (7,8).. *Phương thức biểu đạt: Biểu cảm. *Nhịp thơ: 4/3. Câu 1, 2, 3, 4 nhịp 2/2/3. *Chú thích: SGK trang 149, (4,5,6). Côn Lôn Đảo – một đảo nhỏ ở Đông Nam ta, cách bờ Vũng Tàu trăm km).. (Côn hòn miền nước biển hơn. Côn Lôn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> SƠ ĐỒ 1. Phan Châu Trinh (1872-1926). Tác giả. Huyện:Tam Kỳ ,Tỉnh: Quảng Nam Tham gia cứu nước những năm đầu TK XX. ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN. Văn chương: yêu nước, dân chủ.. TÌM HIỂU CHUNG. Ra đời 4/1908 tác giả bị bắt và đày ra Côn Lôn (Côn Đảo). Tác phẩm. Thất ngôn bát cú (mỗi dòng 7 tiếng, bài 8 câu) Phương thức biểu đạt: Biểu cảm Nhịp thơ: 4/3. Câu 1,2,3,4 nhịp 2/2/3.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 15- Tiết: 58 - Văn bản: ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN. (Phan Châu Trinh ) A.TÌM HIỂU CHUNG: B.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: I. Nội dung. 1. Câu: “Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn” - Hình ảnh lao động khổ sai mà thực dân Pháp áp đặt : đập đá, kiệt sức và bị ngã gục. - Với quan niệm nhân sinh truyền thống “Làm trai ”: “Chí làm trai Nam, Bắc, Tây, Đông Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể” (Nguyễn Công Trứ) -Đó là lòng kiêu hãnh, là ý chí tự khẳng định mình, là khát vọng hành động mãnh liệt. -Không gian: +“đứng giữa” đất trời Côn Lôn. +“đứng giữa” biển rộng non cao.. Tư thế: đội trời đạp đất, tư thế hiên ngang, sừng sững!.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bốn câu thơ đầu có hai lớp nghĩa. Hai lớp nghĩa đó là gì?. Lớp nghĩa 1: Tả công việc đập đá của người tù cách mạng. Lớp nghĩa 2: Thể hiện khí thế hiên ngang, mạnh mẽ, phi thường, của người tù cách mạng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 15- Tiết: 58 - Văn bản: ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN. (Phan Châu Trinh ) A.TÌM HIỂU CHUNG: B.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: I. Nội dung.. 2. Vừa tả thực cảnh lao động khổ sai, vừa thể hiện khí thế hiên ngang, mạnh mẽ, phi thường của người tù cách mạng. -Nét bút khoa trương làm nổi bật sức mạnh to lớn của con người: +Khí thế hiên ngang “lừng lẫy” vào trận chiến đấu mãnh liệt. +Hành động quả quyết, mạnh mẽ phi thường: “Xách búa”, “ra tay”. +Sức mạnh thần kỳ: “làm cho lở núi non”, “đánh tan năm bảy đống”, “đập bể mấy trăm hòn”. . . . -Dựng động từ mạnh:“Xỏch bỳa”, “ra tay”, “lở nỳi non”, “đỏnh tan”, “đập bể”. . . -Sử dụng phép đối: Câu 3,4 Xách búa đánh tan năm bảy đống, Ra tay đập bể mấy trăm hòn. -Giọng thơ: khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ, coi thường mọi thử thách gian nan. =>Bốn câu thơ dựng lên một tượng đài uy nghi về con người anh hùng, khí phách hiên ngang, lẫm liệt, sừng sững giữa đất trời..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 15- Tiết: 58 - Văn bản: ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN. (Phan Châu Trinh ) A.TÌM HIỂU CHUNG: B.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: I. Nội dung. 3- Nếu bốn câu thơ đầu miêu tả kết hợp với biểu cảm, thì bốn câu thơ cuối tác giả trực tiếp bộc lộ cảm xúc và suy nghĩ của mình. - Đây cũng là khẩu khí ngang tàng: không chịu khuất phục hoàn cảnh, luôn giữ vững niềm tin và ý chí chiến đấu sắt son. - Vẻ đẹp tinh thần kết hợp với tầm vóc lẫm liệt, oai phong tạo hình tượng giàu chất sử thi và gây ấn tượng mạnh. - Cách thức biểu hiện cảm xúc: Làm nổi bật chí lớn, gan to của người anh hùng, tác giả tạo thế tương quan đối lập: Câu 5,6. Tháng ngày bao quản thân sành sỏi, Mưa nắng càng bền dạ sắt son. -Hình ảnh đối lập ( vá trời “việc lớn –hoạt động cách mạng”>< việc con con “việc nhỏđập đá” )..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 15- Tiết: 58 - Văn bản: ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN. (Phan Châu Trinh ) A.TÌM HIỂU CHUNG: B.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: I. Nội dung. II. Nghệ thuật. Từ tìm hiểu nội dung trên -Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính chất đa nghĩa. em hãy cho biết nghệ thuật -Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ văn bản? và giọng điệu hào hùng. -Sử dụng thủ pháp đối lập, nét bút khoa trương góp phần làm nổi bật tầm vóc khổng lồ của người anh hùng, cách mạng.. III. Ý nghĩa văn bản.. Nhà tù của đế quốc thực dân không thể khuất phục ý chí, nghị lực và Em hãy cho biết ý niềm lý tưởng nghĩatinvăn bản? của người chí sĩ cách mạng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Thực dân Pháp áp đặt người tù: đập đá, kiệt sức và bị ngã gục. -“Làm trai ”: đội trời đạp đất, hiên ngang, sừng sững!. SƠ ĐỒ 2. ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN. Nghệ thuật. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN. -Vừa tả cảnh lao động khổ sai, vừa thể hiện khí thế hiên ngang, mạnh mẽ, phi thường của người tù cách mạng.. Nội dung. Khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ, coi thường mọi thử thách gian nan.. Ý nghĩa văn bản. -Hình tượng nghệ thuật có tính chất đa nghĩa. -Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện khẩu khí ngang tàng, . . . -Sử dụng thủ pháp đối lập, nét bút khoa trương tính cách người anh hùng, cách mạng.. Vẻ đẹp tinh thần với tầm vóc lẫm liệt, oai phong tạo hình tượng giàu chất sử thi và gây ấn tượng mạnh.. Nhà tù của đế quốc thực dân không thể khuất phục ý chí, nghị lực và niềm tin lý tưởng của người chí sĩ cách mạng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 15- Tiết: 58 - Văn bản: ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN. (Phan Châu Trinh ) * Luyện tập: 1. Đọc diễn cảm bài thơ. ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn, Lừng lẫy làm cho lở núi non. Xách búa đánh tan năm bảy đống, Ra tay đập bể mấy trăm hòn. Tháng ngày bao quản thân sành sỏi, Mưa nắng càng bền dạ sắt son. Những kẻ vá trời khi lỡ bước, Gian nan chi kể việc con con! (Phan Châu Trinh).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 15- Tiết: 58 - Văn bản:. ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN (Phan Châu Trinh ). Củng cố Hai bài thơ: “Vào nhà ngục Quảng Đông” và “Đập đá ở Côn Lôn”. Vẻ đẹp người chiến sĩ Cách mạng đầu thế kỷ XX được thể hiện như thế nào ? -Hãy chọn đáp án đúng nhất:. A. Khí phách hiên ngang. B. Ý chí chiến đấu chống ngoại xâm. C. Niềm tin vào sự nghiệp cách mạng, giải phóng dân tộc.. DD. Kết hợp cả A, B, C..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Dặn dò -Ôn lại đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. -Sưu tầm một số tranh ảnh và thơ văn về Côn Đảo hoặc nhà tù thực dân để hiểu rõ hơn văn bản. -Phát biểu cảm nhận riêng về vẻ đẹp hào hùng, lãng mạn, ý chí chiến đấu và niềm tin vào sự nghiệp cách mạng của những bậc anh hùng hào kiệt khi sa cơ rơi vào vòng tù ngục..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trân trọng kính chào quý thầy cô, hẹn gặp lại!.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×