Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

Tap huan ra de ktdk mon TV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.9 KB, 53 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HOẠT ĐỘNG 1 : NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐỀ KTĐK HOẠT ĐỘNG 2 : KỸ THUẬT LÀM ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HOẠT ĐỘNG 3 : THỰC HÀNH LÀM ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ 1 HOẠT ĐỘNG 4: TỔNG KẾT VÀ GIẢI ĐÁP THẮC MẮC.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. Mục đích: - Xác nhận kết quả học tập sau một giai đoạn - Cung cấp thông tin về quá trình dạy học cho GV,CBQL II.Yêu cầu : + toàn diện( nội dung cốt lõi trong giai đoạn học + lượng hoá kết quả + khách quan, chính xác, phân loại tích cực đối tượng (đánh giá người học và tự đánh giá người dạy) + kết hợp thường xuyên và định kì (tính liên tục) III.Nội dung: Chuẩn kiến thức và kĩ năng của chương trình - Kĩ năng đọc (tiếng, hiểu và ứng dụng) - Kĩ năng viết (kĩ thuật, văn bản) - Kiến thức về từ, câu. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I/ Yêu cầu cơ bản cần đạt của bài KT HỌC KÌ 1/ Nội dung phải bao quát chương trình Tiếng Việt. đã học. 2/ Đảm bảo mục tiêu dạy học; bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ ở đã được quy định trong chương trình của môn học. 3/ Chú ý xác định khả năng vận dụng kiến thức vào việc hình thành và phát triển 4 kỹ năng thực hành ngôn ngữ: đọc, nói, nghe, viết. 4/ Đảm bảo tính chính xác, khoa học. 3. 5/ Phù hợp với thời gian kiểm tra. 6/ Góp phần đánh giá khách quan trình độ học sinh..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II/Yêu cầu cụ thể: đề kiểm tra cần tập trung vào một số nội dung chính như sau 1/- Lớp 1:. Giữa HKI:. @KT đọc: Đọc thành tiếng các chữ ghi âm (từ 5 đến 6 âm, các từ ngữ (khoảng 5-6 từ ngữ), câu ngắn hoặc dòng thơ (khoảng từ 2 – 3 câu với số lượng từ 5 – 7 tiếng) đã được học. @ KT viết: nghe đọc và HS viết dưới sự h dẫn của GV,viết các từ ngữ( khoảng từ 3-5 từ ngữ và 2 - 3 câu ngắn hoặc dòng thơ đã học, mỗi câu khoảng từ 4 5 – 7 chữ). Sai 3 lỗi trừ 1 điểm. Lưu ý: chọn các từ ngữ và câu ngoài bài có tiếng mang âm, vần là một nguyên âm mà HS đã học ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Cuối HKI: @KT đọc: +Đọc thành tiếng các vần ( 5-6 vần), từ ngữ (5- 6 từ ngữ), các câu ngắn hoặc dòng thơ ( từ 2 - 3 câu với số lượng mỗi câu từ 5 – 7 tiếng ) đã học. +Đọc hiểu các từ ngữ và câu ngắn (khoảng 4 – 5 hiện tượng như : điền vần thích hợp vào tiếng có chỗ trống dưới tranh vẽ (khoảng 4 tranh vẽ) hoặc nối từ ngữ thích hợp với tranh và nối ô chữ để tạo từ ngữ, tạo ý phù hợp(khoảng 4 ô chữ – có 1 ô làm mẫu)… @ KT viết: nghe đọc và HS viết dưới sự h dẫn của GV viết các vần ( 5 – 6 vần ) viết từ ngữ ( từ 4 - 5 từ ngữ ), viết các câu đã 5 học (khoảng từ 2- 3 câu ngắn, mỗi câu khoảng từ 5 – 7 tiếng). Sai 3 lỗi trừ 1 điểm.  Lưu ý : chỉ yêu cầu đọc, viết các tiếng có vần là 1 nguyên âm ( hoặc chỉ 1, 2 tiếng là nguyên âm đôi nếu học sinh đọc tốt).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giữa HKII: @KT đọc: +Đọc thành tiếng các vần( 5-6 vần), từ ngữ (6 - 8 từ ngữ), các câu ngắn hoặc dòng thơ ( từ 2 - 4 câu, mỗi câu khoảng từ 6 – 7 tiếng) đã học. +Đọc hiểu các từ ngữ và câu ngắn (khoảng 4 – 5 hiện tượng như: điền vần thích hợp vào tiếng có chỗ trống dưới tranh vẽ hoặc nối từ ngữ thích hợp với tranh hay nối ô chữ để tạo từ ngữ, tạo ý phù hợp… ) 6. @ KT viết: nghe đọc và HS viết dưới sự h dẫn của GV viết các vần ( 5-6 vần), từ ngữ ( từ 6-8 từ ngữ ), viết các câu (khoảng từ 3 - 4 câu ngắn, mỗi câu từ 6-7 tiếng) đã học. Sai 1 lỗi trừ 0.5 điểm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Cuối HKII: @KT đọc: ( kết hợp với KT nghe, nói qua phần trả lời các câu hỏi bài viết và câu hỏi về nội dung bài): + Đọc đúng và rõ ràng bài văn đơn giản ( khoảng từ 80 –100 tiếng) với tốc độ tối thiểu 30 tiếng / 1phút. + Nghe hỏi-trả lời 1câu hỏi về chính tả âm, vần. + Nghe hỏi, trả lời ít nhất là 1đến 2 câu hỏi đơn giản về bài tập đọc @ KT viết: Nhìn viết đúng bài viết đoạn văn ( khoảng 7 30 chữ/15 phút) dưới hình thức nhìn – viết bài có độ dài khoảng 30 chữ, làm bài tập chính tả về âm, vần ( khoảng 6 – 8 hiện tượng). Sai 1 lỗi trừ 0.5 điểm..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2/- Lớp 2, 3, 4, 5: @KT đọc: KT đọc thành tiếng và đọc thầm. Cụ thể: + HS đọc thành tiếng một đoạn trong bài tập đọc theo yêu cầu tốc độ đọc ở từng lớp, từng giai đoạn KTĐK , trả lời từ 2 - 3 câu hỏi về nội dung đoạn đọc. + HS đọc thầm một bài đọc, sau đó làm bài tập nhằm KT trình độ đọc hiểu và khả năng vận dụng kiến thức từ ngữ – ngữ pháp đã học : **L.2,3: gồm 3 câu về nội dung bài đọc, 2 - 3 câu về từ ngữ8 – ngữ pháp. ** L4,5: gồm 4 - 5 câu về nội dung bài đọc, 4 - 5 câu về từ ngữ – ngữ pháp..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> KIỂM TRA viết: bài KT viết gồm 2 phần + HS viết chính tả nghe – viết một đoạn văn đã được học theo chương trình và yêu cầu cần đạt ở mỗi lớp. HK1, lớp 2,3: 3 lỗi trừ 1 điểm. Từ HK2, mỗi lỗi trừ 0.5 điểm. HS lớp 4,5, trong cả năm, 1 lỗi trừ 0.5 điểm. + HS viết bài tập làm văn đơn giản (theo yêu cầu chương9 trình của mỗi giai đoạn) trong khoảng thời gian quy định cho từng khối lớp..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Lưu ý:. yêu cầu chọn các từ ngữ, câu, đoạn văn, thơ hay, ngoài SGK ( hoặc được cấu tạo lại) mang ý nghiã giáo dục phù hợp có tiếng mang vần đã học để kiểm tra HS. Riêng phần viết chính tả nghe – đọc , có thể sử dụng các đoạn văn của bài tập đọc trong SGK chưa dùng để rèn viết chính tả. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III/- Hình thức KT và một số điều cần chú ý khi thiết kế bài KT: Cấu tạo trên phiếu in sẵn theo 2 dạng bài tập: 1/ Câu hỏi trắc nghiệm theo nhiều dạng:. Trả lời ngắn Lựa chọn đúng – sai Điền vào chỗ trống Nối cặp đôi Chọn câu trả lời đúng Chọn câu trả lời đúngnhất. 2/ Câu hỏi tự luận đòi hỏi câu trả lời theo các dạng: 11 Câu trả lời hoàn chỉnh Một đoạn văn Một bài văn ngắn Một bài tiểu luận.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TIÊU CHÍ CẦN ĐẠT CỦA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1/Nội dung không nằm ngoài chương trình nhưng ngữ liệu bài đọc hiểu phải chọn bài phù hợp ngoài SGK. 2/Nội dung được rải ra trong chương trình của từng học kì. 3/Có nhiều câu hỏi trong 1 đề, gồm 2 phần: trắc nghiệm(80%) và tự luận (20%). 4/Tỉ lệ điểm dành cho nhận biết : 50%, thông hiểu: 30%, vận dụng: 20%. 5/các câu hỏi được diễn đạt rõ, đơn nghĩa, nêu đúng và đủ yêu cầu của đề. 12 6/Mỗi câu hỏi phải phù hợp với thời gian dự kiến trả lời với số điểm dành cho nó..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐỌC HIỂU TỪ VÀ CÂU. ĐIỀN / THẾ TRẢ LỜI NGẮN LOẠI NHIỀU LỰA CHỌN CÂU DỄ TB KHÓ DỄ TB TB KHÓ DỄ KHÓ 8080HỎI 10 8010 - 10 10 10 - 1070% 70% 15% 15% 15% 70% 15% 15% -Ngữ Bước 1: Xác đỊnh nội dung kiểm tra (thể 15% cảnh loại, yêu cầu) -Từ, câu -Chi tiết nghệ thuật. QUI TẮC CHÍNH -Đại ý TẢ. Bước 2: Lên khung đề KT ( bảng hai chiều) Bước 3: Biên soạn câu hỏi theo khung Bước 4: Kiểm tra thử trên một diện hẹp Bước 5: Chấm bài thử, chỉnh sửa câu hỏi Bước 6: Tiến hành kiểm tra thật – Chấm bài theo đáp án - Phân tích kết quả - Thống kê, phân loại HS. TỔNG TỔNG 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> CÁCH BIÊN SOẠN ĐỀ TỰ LUẬN Đề bài phải: 1/ Đòi hỏi HS dùng kiến thức đã học để giải quyết 1 tình huống cụ thể. 2/ Nội dung câu hỏi phải có yếu tố mới và không quen thuộc với HS. 3/ Mối quan hệ giữa kiến thức được học với vấn đề được đặt ra có thể gần nhưng không dễ dàng nhận ra ngay. 4/ Tình huống được đặt ra phải chứa đựng những từ ngữ khơi gợi kiến thức đã được học một cách tinh tế.. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> CÁCH BIÊN SOẠN ĐỀ TỰ LUẬN  Đề. bài được trình bày đầy đủ với 2 phần chính:  1/ Phần phát biểu về tình huống, vấn đề hay sự chọn lựa.  2/ Phần hướng dẫn trả lời. Hình thức đề bài tự luận có thể là một câu hỏi hay một lời đề nghị yêu cầu. VD: Em đọc câu ca dao: Trên đồng cạn, dưới đồng sâu Chồng cày vợ cấy, con trâu đi bừa. Em hãy tìm trong câu ca dao trên: 15 a/ 2 động từ, 2 tính từ b/ Các cặp từ trái nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA ĐỀ TỰ LUẬN: 1/ Ưu: có thể đánh giá được: -Khả năng giải thích và nhận xét các sự kiện của HS. -Năng lực sắp xếp ý kiến riêng của HS trong bài viết. -Thái độ học tập. 2/ Nhược : - Khó có thể đánh giá bài làm của HS đúng, sai một cách tuyệt đối. - Thang điểm chấm bài phải chi tiết, cụ thể. - Việc chấm bài tốn thời gian, kinh phí.. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> VD: Bài Tập làm văn Em hãy tả một người bạn thân cùng học với em ở trường tiểu học. +Cấu trúc( MB, TB, KB) +Chi tiết từng phần Cách tính : 60% ý 40% lời. +Chính tả, dùng từ, nghệ thuật +Diễn đạt sáng tạo, cảm xúc. GV cần: + Tinh nhạy, mẫn cảm, đoán ý - suy nghĩ HS + Lời phê có tác dụng khuyến khích, lưu điểm số và đặc điểm để theo dõi quá trình học tập 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG:. TRAO ĐỔI NHÓM VÀ THỰC HÀNH 1 Thử đưa và phân tích một mẫu TNKQ mà bạn từng sử dụng trong môn Tiếng Việt?  2. Thử đưa và phân tích một mẫu trắc nghiệm bán khách quan mà bạn đã từng sử dụng trong môn Tiếng Việt . 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> CÁC DẠNG CÂU HỎI TNKQ TNKQ thường gồm các loại (câu hỏi, bài tập) thông dụng sau:  1. Đúng/ sai  2. Đa lựa chọn  3. Tương ứng cặp  4. Điền (bán khách quan)  5. Yêu cầu câu trả lời ngắn (bán khách quan) Trong 5 loại này, loại được sử dụng nhiều nhất là đa lựa chọn. . 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> PHÂN LOẠI BLOOM  Phân. loại mục tiêu giáo dục dựa trên kết quả đạt được của mục tiêu học tập.  Do B. Bloom, nhà tâm lí giáo dục học ĐHTH Chicago (1956).  Mục tiêu giáo dục gồm 3 lĩnh vực:  Nhận thức  Tác động  Vận động.  Mỗi. lĩnh vực đều được cấu trúc đa cấp đi từ thấp đến cao  cấu trúc tầng bậc: kết quả cấp thấp hơn được lũy tích vào cấp cao hơn.  Một nền giáo dục toàn diện phải bao gồm được cả 3 lĩnh vực.  Các phân loại trên thế giới (kể cả Mĩ) thường chỉ mới thể 20 hiện được cấu trúc đa cấp ở lĩnh vực Nhận thức..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> SƠ ĐỒ PHÂN LOẠI BLOOM A. NHẬN THỨC  1. Nhận biết: nhận thức ra hoặc đơn thuần nhớ lại thông tin.  2. Hiểu: Phải biểu lộ ra được điều đã thông hiểu tới mức có thể tổ chức và sắp xếp lại tài liệu trong bộ nhớ của mình.  3. Áp dụng: câu hỏi yêu cầu người học áp dụng thông tin đã có để trả lời. Ví dụ như giải các bài toán có lời. . 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> SƠ Đồ PHÂN LOạI BLOOM 4. Phân tích: câu hỏi có thứ hạng cao yêu cầu người học suy nghĩ nghiêm túc, có chiều sâu. Học sinh phải tiến hành các bước sau đây trong nhận thức:  a/. Nhận diện lí do, nguyên nhân, và/ hoặc nguyên cớ làm xuất hiện hiện tượng  b/. Xem xét và phân tích thông tin mà mình đã có sẵn để đi tới kết luận, suy luận hoặc khái quát hóa dựa trên thông tin mới vừa thu nhận. . 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> SƠ Đồ PHÂN LOạI BLOOM 5. Tổng hợp: câu hỏi có thứ hạng cao hơn yêu cầu người học thể hiện suy nghĩ riêng mình và có tính sáng tạo. Đòi hỏi người học:  a/. tạo ra được các thông tin (thông báo) của riêng mình.  b/. dự đoán được tình hình.  c/. giải quyết được vấn đề, mặc dầu câu hỏi phân tích cũng yêu cầu HS phải giải quyết vấn đề nhưng về bản chất là khác nhau, ở đây cần nhiều và đa dạng các câu trả lời sáng tạo. . 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> SƠ Đồ PHÂN LOạI BLOOM 6. Đánh giá:  câu hỏi có thứ hạng cao không có câu trả lời duy nhất đúng. Nó đòi hỏi HS phải phán định giá trị trước một ý tưởng, một giải pháp hoặc một công trình thẩm mĩ. HS phải có ý kiến riêng về một vấn đề. . 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> MINH HOẠ :  Tìm. từ trái nghĩa để Mở rộng vốn từ  a. Biết  Câu hỏi: Tìm từ trái nghĩa với bé?  HS. chỉ cần nhớ một từ luôn ngược nghĩa với bé:. lớn  TNKQ:. cao lớn rộng nhiều . 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> B. HIểU  Câu. hỏi: Tìm từ trái nghĩa với nhỏ bé?  HS phải tìm 2 hoặc trên 2 kết hợp để cân nhắc tính phổ biến của từ trái nghĩa cần tìm:  Mô. tả  Mô tả  Mô tả  Mô tả. không gian (nghĩa hạn chế) (rộng lớn) âm thanh (vang dội/ nhỏ bé) (nghĩa hạn chế) kích thước (dùng phổ biến) (kềnh càng) chiều kích thông dụng: to lớn (phổ biến).  TNKQ:. rộng lớn kềnh càng . -vang dội -to lớn. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> C. CẤP VẬN DỤNG: . Câu hỏi: Từ trái nghĩa với yếu ớt?  HS phải liên hệ sâu qua các kết hợp để lựa ra từ trái nghĩa đích thực. Các từ bắt đầu bằng yếu có nghĩa khá khác nhau (và do vậy, nghĩa thường trực, phổ biến cũng khác nhau): Sức mạnh thể chất (yếu ớt/ mạnh mẽ)  Sức mạnh tinh thần (mạnh bạo/yểu điệu)  Sức mạnh thể chất lẫn tinh thần (yếu hèn, yếu kém/ dũng mãnh)  Cảm tính chủ quan về sinh lực (khỏe khoắn/ yếu đuối) .  TNKQ: khỏe. khoắn dũng mãnh mạnh bạo mạnh mẽ. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> D. CẤP TRỪU TƯỢNG MỞ. RỘNG( PHÂN TÍCH, TỔNG HỢP, ĐÁNH GIÁ) . Câu hỏi: Các từ nhỏ, nhỏ dại, nhỏ nhặt, nhỏ tuổi, nhỏ xíu, nhỏ yếu được cấu tạo đều bắt đầu bằng tiếng nhỏ, loạt từ trái nghĩa với những từ này được cấu tạo bắt đầu bằng tiếng gì?. HS không những phải biết về từ trái nghĩa mà còn phải nắm được một đặc điểm quan trọng trong cấu tạo từ tiếng Việt: những từ trong cùng một lớp thường có những đặc điểm hình thức 28 tương tự như nhau.. .

<span class='text_page_counter'>(29)</span> RộNG( PHÂN TÍCH, TổNG HợP, ĐÁNH GIÁ) . HS không phải lần lượt "thử" từng yếu tố mà phải khái quát hóa và mở rộng hiểu biết về vốn từ của mình. HS nhớ về "quá trình" tạo từ chứ không phải nhớ từng “đơn vị” từ vựng.. . HS lần lượt tìm được các từ trái nghĩa với loạt từ trên qua việc tìm ra tiếng lớn bắt đầu loạt từ này:.  nhỏ  Lớn . nhỏ dại nhỏ nhặt nhỏ tuổi nhỏ xíu nhỏ yếu lớn khôn lớn lao lớn tuổi lớn tướng lớn mạnh. TNKQ:. Mạnh To. . rộng lớn 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> SOẠN BÀI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN . 1/Xây dựng đề cương giai đoạn của môn học.. . 2/ Xác định phạm vi và mục đích bài KT.. . 3/ Xây dựng kế hoạch trắc nghiệm.. . 4/ Chọn lựa hình thức KT và viết câu trắc nghiệm.. . 5/ Tự KT lại các câu trắc nghiệm.. . 6/ Tổ chức KT và thu thập kết quả.. . 7/ Đánh giá chất lượng bài KT.. . 8/ Cải tiến quá trình dạy học.. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> CÁC DẠNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KQ  DẠNG. : KIỂU TRẢ LỜI NGẮN (Điền khuyết) - Có hình thức là 1 câu hỏi hoặc là 1 phát biểu chưa hoàn chỉnh. - HS phải viết câu trả lời hoặc điền thêm vào bằng 1 từ hay cụm từ cho hoàn chỉnh câu phát biểu. VD1: Bàn tay bé được so sánh với cái gi? VD2: Chọn cụm từ mới làm nên hoặc không làm nên điền vào chỗ trống: Câu thơ: “Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng” có nghĩa là: a/ Một thân lúa chín…………...mùa lúa chín. 31 b/ Nhiều thân lúa chín…………mùa lúa chín..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> YÊU CẦU VỀ BIÊN SOẠN LOẠI TRẮC NGHIÊM TRẢ LỜI NGẮN:  1/Không. được đưa ra các thuật ngữ không rõ ràng..  2/câu. hỏi phải nêu bật được ý muốn hỏi, tránh dài dỏng.Tách biệt rõ ràng phần dữ kiện và phần câu hỏi..  3/Từ. điền vào chỗ trống phải nằm trong sự liên kết với văn cảnh, tạo liên tưởng tường minh, tránh để chỗ trống tuỳ tiện..  4/Đáp. án nên là 1 từ, 1 cụm từ, 1 câu..  5/Không. được lấy những lời nói trực tiếp từ sách GK làm câu trắc nghiệm trả lời ngắn..  6/. Những chỗ trống cho câu trả lời phải có chiều dài bằng nhau. 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN 1/Ưu: - Dễ xây dựng - HS không thể đoán mò. 2/ Nhược: - Chỉ KT mức độ biết và hiểu đơn giản. - Khó đánh giá đúng nội dung khi HS viết sai chính tả hoặc câu trắc nghiệm gợi ra nhiều hướng trả lời đúng. . 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> DẠNG TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI :  1/. câu hỏi gồm 2 phần: - Phần đề: 1 câu hỏi hoặc 1 câu phát biểu. - Phần 2 phương án chọn lựa: Đ/S, Phải/khộng phải, đồng ý/ không đồng ý. VD: Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) về chính tả của các chữ in nghiêng dưới đây: a/ Chiêm có tổ, người có tông. b/Tiên học lễ, hậu học văn. c/ Đều hay lẽ phải. d/ Chín bỏ làm mười. 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> YÊU CẦU VỀ SOẠN TN ĐÚNG SAI  1/. Tránh những câu phát biểu chung chung, không quan trọng, không lấy nguyên văn từ sách GK..  2/. Không được dùng phát biểu phủ định, phủ định kép..  3/Tránh. câu dài phức tạp, có 2 ý tưởng trong 1 phát biểu..  4/Số. lượng, độ dài câu trắc nghiệm Đ và S phải như nhau.. 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA TRẮC NGHIỆM ĐÚNG. /SAI 1/Ưu: - Dễ xây dựng. - Có thể ra nhiều câu (ít mất thời gian), khả năng bao quát chương trình lớn. 2/ Nhược: . -Thường dùng để kiểm tra mức độ biết và hiểu đơn giản. -Tỉ lệ đoán mò 50% 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Dạng trắc nghiệm đối chiếu cặp đôi : Chọn ô chữ ở cột A nối với ô chữ ở cột B để tạo thành câu có dạng câu : Ai ..... làm gì ? (A). (B). Chú voi đứng đầu tiên. *. Cây cầu làm bằng thân dừa. *. Hai chú chim con. *. 37. Con thuyền cắm cờ đỏ. *. *. *. *. *. bắc ngang dòng kênh huơ vòi chào khán giả. lao băng băng trên sóng. luôn miệng đòi ăn..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA ĐỐI CHIẾU CẶP ĐÔI Ưu: Dễ xây dựng, hạn chế đoán mò.  Nhược: - Chủ yếu kiểm tra khả năng nhận biết. - Thông tin có tính dàn trải, không nhấn mạnh được những điều quan trọng hơn. . 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> YÊU CẦU VỀ BIÊN SOẠN TN ĐỐI CHIẾU CẶP ĐÔI 1/ Chỉ dùng tài liệu cùng phạm vi nội dung, thể loại và chỉ nên dùng cho lớp 2, 3 .  2/ Số lượng đáp án ở bảng chọn nhiều hơn SL ở bảng truy.  3/ Thông tin ở bảng chọn phải ngắn hơn ở bảng truy.  4/ Sắp xếp trật tự trả lời logic và phải cấu tạo trên cùng 1 trang giấy. . 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI THIẾT KẾ ĐỀ KTĐK 1/-. Nội dung bài KTĐK đọc ,viết được thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định, vì thế khi thiết kế cần tính toán dung lượng kiến thức, kỹ năng sao cho vừa sức Ví dụ : - Kiểm tra đọc thầm và làm bài tập : tối đa 6 câu (đối với lớp 2 – 3 và 8-10 câu đối với lớp 4 -5) - Tập làm văn : Không yêu cầu 1 lúc viết 2 loại văn bản (văn bản thông thường, văn bản nghệ thuật) hoặc lập dàn ý rồi viết 2 đoạn40 văn (mở bài hoặc kết luận và cả thân bài) hay yêu cầu quá số câu của đoạn , bài so với chuẩn kỹ năng cần đạt. (Ví dụ : chuẩn tối đa 8 câu --> yêu cầu học sinh viết 10 câu làm văn ở lớp 3).

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 2/- Nội. dung phần bài tập của bài đọc thầm cần đảm bảo.. - Phần hiểu nội dung : kiểm tra mức độ biết -->. hiểu. - Phần luyện từ và câu : chỉ kiểm tra những nội dung đã được học và luyện tập với số lượng từ 2 tiết trở lên --> nội dung kiểm tra phải đi từ dạng kiến thức phát hiện (nhận diện) --> thực hành vận dụng. 3/- Đánh giá đúng thực chất trình độ của học sinh theo yêu cầu đại trà --> do đó phải căn cứ vào 41 chuẩn cần đạt của mỗi phân môn ở từng khối lớp để chọn nội dung kiểm tra (tuyệt đối không được đánh đố học sinh)..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> YÊU CẦU VỀ: A. Từ Vựng : HIỂU VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA ( GỐC – CHUYỂN) VÍ Dụ ở LớP 5 :  Nhận. biết và có khả năng lự chọn từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong đọc và viết.  Khi thiết đề : không yêu cầu học sinh phân biệt nghĩa:  Từ. đồng âm và từ nhiều nghĩa (dù có luyện tập). . 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> b.Ngữ pháp : - Nhận biết và có khả năng sử dụng đại từ - quan hệ từ phổ biến thường dùngđể nối Nhận biết và có khả năng tạo lập câu ghép xác định câu ghép - Đặt câu ghép theo mẫu - Không chọn các loại câu ghép có dùng quan hệ từ mà học sinh ít dùng hoặc học sinh còn lúng túng. -. Ví dụ : “ càng ..... càng” (Gió càng thổi mạnh, cây cối càng nghiêng ngã). “ bằng” (câu chuyện của nhỏ kể rất hấp dẫn vì nhỏ kể băng tất43cả tâm hồn mình) học sinh khó nhận biết, đa số chỉ nhận biết từ “vì”. Không kiểm tra nội dung biểu thị của quan hệ từ. Ví dụ : nhưng ....mà biểu thị quan hệ gì ? Nếu ... thì biểu thị quan hệ gì ?.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> TLV Chủ yếu là kiểm tra kỹ năng lập dàn ý, viết đoạn ở lớp 4, viết bài ở lớp 5 3/- Câu lệnh của đề kiểm tra phải ngắn, gọn. nhưng rõ ràng, đầy đủ và không để học sinh hiểu nhầm yêu cầu. Ví dụ : Tả một cảnh đẹp mà em có dịp quan sát - Lập dàn ý cho bài văn. - Chọn một phần em thích trong dàn ý và viết thành một đoạn văn. 4/- Phần kiểm tra tập làm văn cần ra đề dạng mở, tạo44cơ hội cho học sinh được chọn lựa và viết theo sự hiểu biết thực của chính các em..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> KH ỐI. HỌC KÌ. YÊU CẦU VỀ ĐỌC CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC KỸ NĂNG ĐỌC Thành tiếng. 1. 2. Đọc hiểu. HK I. 5 giây/vần (từ). HK II. 30 tiếng/ phút. 80 chữ-100 chữ/phút. HK I. 50 tiếng/ phút. HK II. 80 tiếng/phút. Biết nhắc lại các chi tiết trong bài đọc. 80 tieáng/phuùt Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn bài. HK I. 70 tiếng/ph. Biết nhắc lại cc chi tiết trong bi đọc.. HK II. Trả 45 lời cu hỏi về nội dung đoạn bi. 100 tiếng/phút. HK I. 100 tiếng/phút. 100 tiếng/phút. HK II. 120 tiếng/phút. 120 chữ/phút. 3. 4. Đọc thầm. Biết giải nghĩa từ ngữ bằng cách nối ô chữ hoặc điền âm, vần. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung thông báo của câu, đoạn bài.. Trả lời câu hỏi về bài đọc, về từ câu . Hiểu ý chính của đoạn văn, biết nhận xét nhân vật và chi tiết bài đọc.. Hiểu nội dung chính của đoạn, bài, biết phát hiện từ ngữ, hình ảnh chi tiết có ý nghĩa trong bài văn, thơ, biết nhận xét về nhân vật tự sự ..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> KH OÁ I. 1. 2. 3. HOÏC KÌ. 5. Chính ta. Tap lam văn. HK I HK II 30 chư/15 – 20 phut. Làm bài tập chính tả âm vần- Nhìn viết. HK I. Điển viết theo mẫu có sẵn (viết tin nhắn, TKB) viết đoạn kể đơn giản (3 – 5 câu) bằng cách trả lời câu hỏi. 40 chư/15 – 20 phut. HK II 50 chư/15 – 20 phut. Viết đoạn tả ngắn (3 – 5 câu) bằng cách trả lời câu hỏi + biết đáp lời.. HK I. Viết 1 bức thư ngắn, để thăm hỏi, báo tin hay viết 1 đoạn kể, tả đơn giản (6 câu) theo gợi ý.. 60 chư/15 – 20 phut. HK II 70 chư/15 – 20 phut HK I. 4. YÊU CẦU VỀ VIẾT CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC. 80 chư/15 – 20 phut. HK II 90 chư/15 – 20 phut HK I. 90 chư/15 – 20 phut. HK II 100 chữ/15 – 20 phút. Viết các văn bản thông thường (thư, đơn, báo cáo...) tóm tắtt đoan, câu chuyện đơn giản; mở bài, kết bài theo 2 cách ; viết đoạn văn trong phần thân bài, lập dàn ý về văn kể chuyện, tả đồ vật. 46 tả Viếtt được đoạn mở bài, thân bài, kết bài cho văn tả cảnh, người,... Viết bài văn kể chuyện, miêu tả, viết báo cáo, biên bản, lập chương trình hoạt động cuả tổ, lớp..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Một số vấn đề cần lưu ý khi soạn đề Tiếng việt 1/ Khôngvượt chuẩn và số lượng từ quy định ):. Vd: lớp 1 (HK1) Đọc thành tiếng các câu : 2 câu. a/- Tết đến, cây cối đâm chồi nẩy lộc, sắc màu rực rỡ. b/- Hè về, tiết trời oi ả, cây trong vườn đơm trái ngọt. c/-Thu sang, lá vàng rải đầy mặt đất, cành cây khẳng khiu trụi lá. d/-Đông tàn, chim muông bay về tổ, ủ mầm sống cho vạn vật. e/- Mỗi mùa trong năm đều có nét vẻ riêng, tất cả đều có lợi, đều đáng yêu..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Kiểm tra giai đoạn vần nhưng không kiểm tra vần mà chỉ kiểm tra từ, câu, số lượng vần kiểm tra chưa đạt mức cần phải kiểm (chỉ só 27 vần / 60 vần đã học) . VD : 1/ Đọc tiếng :. chung. trường. trăm. thấm. trăm. suối. ừng. bướm. niềm. sao. vàng. quên. khen. nghiêng. riêng.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 2/ Đọc từ ngữ : châu chấu. sáo sậu. hươu sao. chú cừu. cá sấu. con trăn. con chồn. sơn ca. con giun. con nhện. con yến. đàn kiến. chuồn chuồn. con vượn. con tôm. đàn bướm.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Kiểm tra chính tả trong phần Đọc thầm (Tiếng Việt 2) (đặt dấu hỏi, ngã trên các từ in đậm trong bài thơ). VD : Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên các chữ in đậm cho phù hợp : Thuơ bé em có hai sừng Đến tuổi nưa chùng mặt đẹp như hoa Ngoài hai mươi tuôi đa già Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Kiểm tra phần đọc hiểu  hỏi thái độ của người con qua 1 câu thơ – Tìm từ ngữ thể hiện Tiếng Việt 4 VD : Em hãy đọc kỹ khổ thơ 1 (Tuổi Ngựa) : thái độ của người hỏi thể hiện qua câu hỏi như thế nào ? Từ ngữ nào trong câu thể hiện thái độ ấy ?  câu. hỏi tu từ - (Mẹ ơi, con tuổi gì ?).. (đáp án là thái độ lễ phép – vì có lời gọi “mẹ ơi”).

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trắc nghiệm lựa chọn, ý mồi nhử cũng đúng mà lệnh không chọn câu đúng nhất, học sinh sẽ không biết chọn câu nào ?. VD: Chi tiết nào chứng tỏ Bạch Thái Bưởi là một người rất có chí ?  Được nhận làm con nuôi nhà họ Bạch  Mở công ti vận tải đường thủy.  Có lúc mất trắng tay không còn gì..

<span class='text_page_counter'>(53)</span>  Trọng. tâm Tập làm văn 4 từ Giữa kì I  Cuối kì I là tả đồ vật, chuẩn cần đạt là kĩ năng viết đoạn văn lại kiểm tra một bài văn kể chuyện phải được kiểm tra ở Giữa kì I. VD: Trong câu “Bầu trời xanh biếc.” từ “xanh biếc” là từ chỉ đặc điểm hay hoạt động trạng thái của sự vật ? a) Đặc điểm của sự vật. b) Hoạt động của sự vật. c) Trạng thái của sự vật..

<span class='text_page_counter'>(54)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×