Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (638.85 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
b. Tính chất hóa học của kim loại.
a. Tính chất vật lí chung của kim loại.
1. Tính chất của kim loại
-Tác dụng với phi kim
Bài 1/69. Hãy viết 2 PTHH trong mỗi trường hợp sau
-Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ
-Kim loại tác dụng với phi kim khác tạo thành muối
-Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và
hiđro
b. Tính chất hóa học của kim loại.
a. Tính chất vật lí chung của kim loại.
1. Tính chất của kim loại
-Tác dụng với phi kim
-Tác dụng với dung dịch axit
Bài tập 3/69. Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong
dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:
-A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro
-C và D khơng phản ứng với dung dịch HCl
-B tác dụng với dung dịch muối của A và giải phóng A
-D tác dụng với dung dịch muối của C và giải phóng C
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng ( theo
chiều hoạt động hóa học giảm dần)
3. Tính chất hóa học của nhơm và sắt có gì giống và khác
nhau?
Hãy hoàn thành bảng sau ( Học sinh thảo luận nhóm):
<b>Nhơm </b> <b>Sắt </b>
Giống
nhau
<b>Nhơm </b> <b>Sắt </b>
Giống
nhau
Khác nhau
-Đều có những tính chất hóa học của kim loại.
- Đều không phản ứng với HNO<sub>3</sub> đặc, nguội
và H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc, nguội.
-Tác dụng được với
kiềm
- Khi tham gia phản
ứng tạo hợp chất
trong đó nhơm chỉ
có hóa trị (III)
-Khơng tác dụng được
với kiềm
Bài tập 2/69 (SGK). Hãy xét xem các cặp chất sau đây, cặp
chất nào có phản ứng? Khơng có phản ứng?
a) Al và khí Cl<sub>2</sub>
4. Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản xuất gang,
thép
5. Sự ăn mịn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mịn:
II. Bài tập:
Bài tập 4/68. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển
đổi sau
Bài tập 5/68 SGK.
Hướng dẫn:
- Để xác định kim loại A ta phải tìm được <i>khối lượng </i>
<i>mol của A.</i>
B1: Viết PTHH
1. Nắm vững kiến thức vừa luyện tập.
2. Làm bài tập 1,4(b, c).
3. Mỗi nhóm đọc kĩ nội dung bài thực hành.
HS chuẩn bị sẵn bản tường trình bài thực hành theo mẫu