Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.97 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG PT THÁI BÌNH DƯƠNG ĐỀ CHÍNH THỨC. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011-2012 MÔN: SINH HỌC – KHỐI 7 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề). Họ tên học sinh:……………………………………….Số báo danh:…………… Học sinh làm bài trên giấy thi I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất.. Câu 1: Nếu đưa bình nuôi cấy trùng roi vào trong tối vài ngày thì A. màu xanh diệp lục sẽ biến mất. B. điểm mắt màu đỏ ở gốc roi biến mất. C. điểm mắt màu đỏ ở gốc roi nhân đôi D. các hạt diệp lục màu xanh tăng số lượng lớn. Câu 2: Ngành giun tròn gồm các đại diện nào sau đây? A. Giun đỏ, giun móc câu, giun kim, giun rễ lúa B. Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa C. Giun đỏ, giun đất, rươi, đĩa. D. Giun đũa, giun đỏ, giun móc câu, giun rễ lúa.. Câu 3: Trùng biến hình di chuyển bằng cách nào? A. Dồn dòng chất nguyên sinh về một phía tạo thành chân giả. Không bào co bóp co bóp nước tạo áp lực đẩy cơ thể đi B. Không bào co bóp co bóp nước tạo áp lực đẩy cơ thể đi. C. Dồn dòng chất nguyên sinh về một phía tạo thành chân giả. D. Không bào co bóp và không bào tiêu hóa cùng phối hợp để cơ thể di chuyển Câu 4: Đặc điểm chung của các loài ruột khoang là A. Có tế bào gai để tự vệ và tấn công. B. Đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi. C. Đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, có tế bào gai để tự vệ và tấn công D. Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào. Câu 5: Khả năng cảm ứng của động vật so với thực vật như thế nào? A. Động vật không có khả năng phản ứng nhạy bén với môi trường B. Động vật có khả năng phản ứng nhạy bén với môi trường hơn thực vật. C. Động vật và thực vật đều có khả năng cảm ứng như nhau D. Khả năng phản ứng với môi trường của thực vật nhanh hơn động vật Câu 6: Quá trình tiêu hoá thức ăn của trùng biến hình là quá trình tiêu hoá A. vừa nội bào vừa ngoại bào. B. nội bào hoặc ngoại bào tuỳ từng giai đoạn phát triển. C. ngoại bào. D. nội bào Câu 7: Đặc điểm nỗi bật để phân biệt động vật và thực vật là: A. Động vật có khả năng di chuyển, dinh dưỡng kiểu dị dưỡng B. Động vật có khả năng di chuyển, dinh dưỡng kiểu tự dưỡng C. Động vật không có khả năng di chuyển, dinh dưỡng kiểu dị dưỡng D. Động vật không có khả năng di chuyển, dinh dưỡng kiểu tự dưỡng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 8: Loài nào thích nghi với lối sống bám? A. Sứa B. San hô, hải quỳ. C. Thủy tức, sứa, san hô, hải quỳ D. Thủy tức. Câu 9: Vì sao giun đũa không bị tiêu hóa trong ruột non người? A. Vì giun đũa không ra hút dịch dinh dưỡng ở ruột non khi đang tiêu hóa thức ăn. B. Vì lớp vỏ bọc ngoài cơ thể cứng, không bị tác động bởi dịch tiêu hoá trong ruột. C. Vì lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể luôn căng tròn, có tác dụng như bộ áo giáp, giúp giun đũa không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người. D. Vì giun đũa găm sâu trong thành ruột non, nên không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người Câu 10: Loại tế bào nào chịu trách nhiệm tự vệ và bắt mồi ở thủy tức A. Tế bào mô bì cơ B. Tế bào mô cơ tiêu hóa C. Tế bào thần kinh D. Tế bào gai Câu 11: Thủy tức có hệ thần kinh A. dạng sợi. B. dạng mạng lưới C. dạng chuỗi hạch. D. dạng ống. Câu 12: Sự nãy chồi ở san hô và thủy tức khác nhau ở điểm nào? A. Thủy tức có thể nãy nhiều chồi cùng lúc, san hô thì không B. San hô có thể nãy nhiều chồi cùng lúc, thủy tức thì không C. Chồi con của thủy tức sẽ tách khỏi cơ thể mẹ, chồi của san hô không tách khỏi cơ thể mẹ. D. Chồi của san hô có khả năng tái sinh II. TỰ LUẬN (7điểm) Câu 1. San hô có lợi hay có hại? Hãy cho biết vai trò thực tiễn của san hô? Các vùng biển nước ta có giàu san hô không? Nếu có em hãy cho ví dụ. (1,5 đ) Câu 2. Hãy cho biết những điểm khác biệt giữa cấu tạo của sán lá gan và sán lông. Những điểm khác biệt đó giúp chúng thích nghi với lối sống như thế nào? (1,5 đ) Câu 3. Giữa trùng giày và trùng biến hình loài nào có hình thức sinh sản tiến hóa hơn? Sự tiến hóa đó thể hiện như thế nào? (3 đ) Câu 4. Hãy trình bày những đặc điểm giúp giun đất thích nghi với đời sống chui luồn trong đất. (1đ) ---HẾT---.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu ĐA. 1 A. 2 B. 3 A. Đáp án và biểu điểm I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 4 5 6 7 8 C B D A B. 9 C. 10 D. 11 B. 12 C. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu Câu 1.. Đáp án - San hô chủ yếu là có lợi. Các lợi ích của san hô như: + Tạo cảnh quan thiên nhiên + Là nơi trú ẩn cho sinh vật biển: cá, tôm… + Làm sạch môi trường nước + Cung cấp nguyên liệu đá vôi cho ngành xây dựng + là vật chỉ thị địa tầng - San hô cũng có thể có hại: làm cản trở tàu thuyền - Các vùng biển nước ta rất giàu san hô. - Ví dụ: Nha trang, Hạ Long, Côn Đảo ( cho từ 2 ví dụ trở lên được 5 điểm) Câu 2 * Những điểm khác biệt trong cấu tạo giữa sán lá gan và sán lông * những điểm Sán lá gan Sán lông khác biệt - Có giác bám phát triển - không có giác bám - Không có lông bơi, di - Có lông bơi, di chuyển tích này giúp chúng chuyển hạn chế cực thích nghi với điều kiện sống như sau: - Giác bám : giúp sán là gan bám chắc vào vật chủ, lấy chất dinh dưỡng - Lông bơi: Giúp sán lông di chuyển tích cực phù hợp với lối sống tự do Câu 3 * Trùng giày có hình thức dinh dưỡng tiến hóa hơn trùng biến hình. Thể hiện ở những đặc điểm sau - Trùng giày xuất hiện lỗ miệng, trùng biến hình thì chưa - Thức ăn vào cơ thể trùng giày sẽ vào không bào tiêu hóa di chuyển theo quỹ đạo nhất định, giúp khả năng tiêu hóa và háp thu chất dinh dưỡng tốt hơn, có 2 không bào tiêu hóa. Trùng biến hình tiêu hóa trong 1 không bào tiêu hóa.. Điểm 5đ 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 5. 10 10 5 5 10 10 20 ( tùy vào sự trả lời của học sinh điểm dao động từ 1-20) 10. Câu 4.. - Trùng biến hình thải bả qua lỗ thoát, trùng biến hình thải trực tiếp qua thành cơ thể. Cấu tạo các cơ quan dinh dưỡng của trùng giày hoàn thiện hơn trùng biến hình Giun đất có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống chui rúc như sau: - Cơ thể thuôn dài, thuôn 2 đầu => dễ chui luồn trong đất. - Cơ thể phân đốt, mỗi đốt có 1 vòng tơ => vòng tơ làm điểm tựa giúp giun đất di chuyển. - Cơ thể phủ chất nhầy => Giảm ma sát khi di chuyển.. 10. 5 10 5.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>
<span class='text_page_counter'>(5)</span>