Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hoạt động Digital Marketing của công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads cho Viet- Care chi nhánh Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 112 trang )

tế
Hu
ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

inh

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----  -----

cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Trư

ờn



ại

họ

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ QUẢNG CÁO TRỰC
TUYẾN FLYADS
ĐỐI VỚI VIET-CARE CHI NHÁNH HUẾ


NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂM

Huế, tháng 4 năm 2019


tế
Hu
ế

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

inh

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----  -----

cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



ại

họ

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ QUẢNG CÁO TRỰC

TUYẾN FLYADS
ĐỐI VỚI VIET-CARE CHI NHÁNH HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Ngọc Trâm

ThS. Hoàng La Phương Hiền

ờn

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K49C – Quản trị Kinh doanh

Trư

Mã sinh viên: 15K4021187

Huế, tháng 4 năm 2019


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồng La Phương Hiền

tế
Hu
ế


Lời Cảm Ơn

Trư

ờn



ại

họ

cK

inh

Để hồn thành bài khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành nhất đến ThS.Hoàng La Phương Hiền, người đã tận tình
hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và tạo mọi điều kiện để em hồn
thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Tiếp theo, em xin cảm ơn quý Thầy cô ở trường Đại học Kinh
Tế - Đại học Huế nói chung, và quý thầy cô thuộc khoa Quản trị
kinh doanh nói riêng đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt khơng chỉ
kiến thức mà cịn là kinh nghiệm sống, kinh nghiệm học hành và
làm việc trong suốt 4 năm học vừa qua. Không chỉ là những người
cô, người thầy, những giảng viên tâm huyết trên bục giảng, mà còn
như là những người bạn của chúng em ở bên ngoài giảng đường.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn quý anh chị ở
Công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads, cũng như
các chị ở Viet-Care Huế - dịch vụ chăm sóc bầu và làm đẹp sau

sinh tại nhà, đã dẫn dắt và giúp đỡ em trong suốt q trình thực
hiện khóa luận.
Là một sinh viên năm tư được thực tập tại một doanh nghiệp như
thế này và chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, qua hơn ba tháng
thực tập tại doanh nghiệp, em đã học được rất nhiều điều bổ ích từ
phía anh chị. Em đặc biệt cảm ơn chị Võ Thị Hà Nhi, CEO của
Flyads, cũng như chị Dương Hà, chị Thảo Lê đã chỉ bảo và giúp đỡ
em tận tình khi em tham gia thực tập cũng như thực hiện khóa luận
tốt nghiệp.
Khóa luận của em có thể có rất nhiều sai sót, em rất mong
nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các Thầy Cơ, cùng tồn
thể các bạn để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của
mình, phục vụ tốt hơn cơng tác thực tế sau này.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD

Huế, ngày 2 tháng 5 năm 2019

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc Trâm


GVHD: Hồng La Phương Hiền

MỤC LỤC

tế
Hu
ế


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................3
2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................................3

inh

2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................3
3. Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4.1 Đối tượng nghiên cứu........................................................................................3

cK

4.2 Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................4
5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu............................................................................4

họ

5.2 Phương pháp chọn mẫu .....................................................................................5
5.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ............................................................6
6. Kết cấu đề tài ...........................................................................................................6
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................7

ại

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................7

1.1 Cơ sở lý luận..........................................................................................................7



1.1.1 Tổng quan về hoạt động marketing ................................................................7
1.1.1.1 Khái niệm về marketing ..........................................................................7
1.1.1.2 Phân loại hoạt động Marketing ...............................................................8

ờn

1.1.2 Tổng quan về hoạt động Digital Marketing ...................................................9
1.1.2.1 Khái niệm Digital Marketing ..................................................................9
1.1.2.2 Phân biệt giữa digital marketing và marketing truyền thống ..................9

Trư

1.1.2.3 Các kênh của Digital Marketing............................................................13
1.1.2.3 Các bước tiến hành Digital Marketing ..................................................21

1.1.3 Cách phương pháp đánh giá hoạt động Digital marketing...........................22

1.2 Cơ sở thực tiễn.....................................................................................................26
1.2.1 Vai trị và xu hướng Digital Marketing trên tồn cầu ..................................26

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồng La Phương Hiền


tế
Hu
ế

1.2.2 Tình hình sử dụng dịch vụ Digital Marketing ở nước ta hiện nay ...............30
1.3 Đánh giá một số nghiên cứu có liên quan ...........................................................35
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................37
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN FLYADS ĐỐI VỚI
VIET-CARE CHI NHÁNH HUẾ...............................................................................38
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads ..............38
2.1.1 Giới thiệu về Công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads .......38

inh

2.1.2 Giới thiệu về dịch vụ Digital marketing của Flyads.....................................40
2.1.3. Kết quả kinh doanh của công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads.... 41
2.2 Tổng quan về Viet Care – Chăm sóc bầu và làm đẹp sau sinh tại nhà ...............42
2.2.1 Giới thiệu về Viet - Care ..............................................................................42

cK

2.2.2 Giới thiệu về Viet-Care chi nhánh Huế (Viet-Care Huế).............................44
2.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của dịch vụ chăm sóc bầu và làm đẹp sau
sinh tại nhà Viet-Care Huế ....................................................................................44

họ

2.3 Đánh giá hoạt động Digital Marketing của Công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo

trực tuyến Flyads đối với Viet-Care chi nhánh Huế..................................................45
2.3.1Mô tả hoạt động Digital Marketing của Flyads dành cho Viet-Care Huế.....45
2.3.1.1 Mục tiêu của hoạt động Digital Marketing và các điều kiện thống nhất

ại

giữa hai bên .......................................................................................................45
2.3.1.2 Các hoạt động Digital Marketing đã triển khai .....................................47



2.3.2 Đánh giá hoạt động Digital marketing thông qua hệ thống KPIs ................55
2.3.3 Đánh giá hoạt động thông qua kết quả đánh giá của khách hàng ................65
2.3.3.1 Mô tả mẫu điều tra.................................................................................65

ờn

2.3.3.2 Kênh truyền thông giúp khách hàng biết đến dịch vụ chăm sóc bầu và
trẻ sau sinh tại nhà Viet-Care Huế.....................................................................67
2.3.3.3 Những vấn đề mà khách hàng quan tâm khi quyết định sử dụng một sản

Trư

phẩm, hay dịch vụ..............................................................................................69
2.3.3.4 Mức độ quan tâm của khách hàng đối với thông tin của sản phẩm, dịch
vụ khi sử dụng. ..................................................................................................70

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồng La Phương Hiền

tế
Hu
ế

2.3.3.5 Đánh giá của khách hàng về Fanpage “Viet-Care Huế - Dịch vụ chăm
sóc bầu và sau sinh tại nhà” mà Cơng ty tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads
đang chăm sóc. ..................................................................................................72
2.3.3.6 Đánh giá chung của khách hàng về hoạt động digital marketing qua
Fanpage của Viet-Care Huế...............................................................................73
2.3.4 Đánh giá chung hoạt động Digital Marketing của công ty cố phần tư vấn và
quảng cáo trực tuyến Flyads cho Viet-Care Huế...................................................75
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................77

inh

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG DIGITAL
MARKETING CỦA CÔNG TY TƯ VẤN VÀ QUẢNG CÁO FLYADS ĐỐI
VỚI VIET-CARE CHI NHÁNH HUẾ ......................................................................78
3.1 Định hướng và quan điểm của công ty tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads .78

cK

3.2 Định hướng và quan điểm của Viet-Care Huế - dịch vụ chăm sóc bầu và sau
sinh tại nhà.................................................................................................................79
3.3 Đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động digital marketing của công ty cổ phần tư


họ

vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads cho Dịch vụ chăm sóc bầu và làm đẹp sau sinh
tại nhà Viet-Care Huế. ...............................................................................................80
3.3.1 Xây dựng và nâng cao trình độ đội ngũ làm cơng tác digital marketing .....81
3.3.2 Thay đổi một cách hợp lý, sáng tạo và phù hợp hơn nội dung cũng như văn

ại

phong câu chữ của các bài viết trên Fanpage ........................................................81
3.3.3 Tăng cường sự tương tác của khách hàng với fanpage, cũng như của các chi



nhánh của Viet-Care với nhau ...............................................................................82
3.3.4 Thuyết phục, thực hiện thêm các công cụ khác trong lĩnh vực digital marketing..... 83
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................84

ờn

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................85
1. Kết luận..................................................................................................................85
1.1 Khái quát chung...............................................................................................85

Trư

1.2 Hạn chế ............................................................................................................86
2. Kiến nghị đối với công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads ..........87

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................88

PHỤ LỤC .....................................................................................................................89

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD


GVHD: Hồng La Phương Hiền

tế
Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Thống kê kết quả kinh doanh trong 3 năm 2016-2018 .................................41
Bảng 2.2: Thống kê kết quả kinh doanh trong 3 năm 2016-2018 .................................44
Bảng 2.2: Kế hoạch hoạt động truyền thông tháng 12/2018 .........................................48
Bảng 2.3: Số liệu thông kê các chỉ số chạy Facebook ads cho các bài viết ..................54

inh

Bảng 2.4: Mục tiêu đặt ra của các bài viết trên fanpage ...............................................56
Bảng 2.5: Kết quả của việc chạy quảng cáo facebook các bài viết tuần 1 ....................58
Bảng 2.6: Kết quả của việc chạy quảng cáo facebook các bài viết tuần 2 ....................59

cK

Bảng 2.7: Kết quả của việc chạy quảng cáo facebook các bài viết tuần 3 ....................59
Bảng 2.8: Kết quả của việc chạy quảng cáo facebook các bài viết tuần 4 ....................60

Bảng 2.9: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................................................66
Bảng 2.10: Những kênh truyền thông giúp khách hàng biết đến dịch vụ chăm sóc bầu

họ

và làm đẹp sau sinh tại nhà Viet-Care Huế ...................................................................68
Bảng 2.11: Những vấn đề mà khách hàng quan tâm khi quyết định sử dụng một sản
phẩm, hay dịch vụ..........................................................................................................69

ại

Bảng 2.12: Mức độ quan tâm của khách hàng đối với thông tin của các sản phẩm, dịch
vụ khi sử dụng ...............................................................................................................71

Trư

ờn



Bảng 2.13: Đánh giá của khách hàng về Fanpage của Viet-Care Huế..........................72

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồng La Phương Hiền

tế

Hu
ế

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1: Tình hình sử dụng digital marketing thế giới tháng 10 năm 2018 ...................27
Hình 2: Tình hình sử dụng facebook bằng thiết bị điện tử tháng 1 năm 2018..............28
Hình 3: Tình hình sử dụng ứng dụng messenger ..........................................................29
Hình 4: Tình hình digital Marketing ở Việt Nam, tháng 1 năm 2018...........................31
Hình 5: Thời gian sử dụng internet ở Việt Nam............................................................31

inh

Hình 6: Mức độ sử dụng internet của người dân Việt Nam ..........................................32
Hình 7: Dịch vụ trên Mobile trong nửa đầu năm 2018 .................................................32
Hình 8: Những mạng xã hội phổ biến ở Việt Nam .......................................................33
Hình 9: Các cơng cụ quảng cáo phổ biến, tháng 1 năm 2018 .......................................34

cK

Hình 10: Webisite phổ biến nửa đầu năm 2018 ............................................................34
Hình 11 – 15: Các bài viết được chạy quảng cáo ở tháng 12........................................62
Hình 16: Hình ảnh video Viết nên câu chuyện về những bà mụ trẻ yêu nghề..............63

họ

Hình 17: Hình ảnh video Tri ân khách hàng .................................................................64
Hình 18: Số lượt thích trang của Viet-Care Huế ...........................................................92
Hình19: Hình ảnh bài viết trên Fanpage Viet-Care Huế ...............................................92


ại

Hình 20: Hình ảnh bài viết trên Fanpage Viet-Care Huế ..............................................93
Hình21: Hình ảnh bài viết trên Fanpage Viet-Care Huế ...............................................93



Hình 22: Bài viết được chạy quảng cáo ........................................................................94
Hình 23: Video viết nên câu chuyện về những bà mụ trẻ .............................................94
Hình 24: Video Tri ân khách hàng ................................................................................95

Trư

ờn

Hình 25-36: Các bài viết trên trang fanpage được Boost Post ......................................97

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồng La Phương Hiền

tế
Hu
ế

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ


Sơ đồ:

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy FLYADS ..................................................................39

inh

Sơ đồ 2.2: Quy trình làm việc của Flyads..................................................................39

Biểu đồ:

Biểu đồ 1: Tỷ lệ tương tác của khách hàng đối với bài viết..........................................57

cK

Biểu đồ 2: Tỉ lệ khách hàng tiếp cận bài viết tự nhiên hay có trả phí. ..........................63
Biểu đồ 3: Mức độ hài lòng chung của khách hàng về hoạt động digital Marketing qua

Trư

ờn



ại

họ

Fanpage của Viet-Care Huế...........................................................................................74

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồng La Phương Hiền

1. Agency

tế
Hu
ế

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH

: Đại lý, chi nhánh, các công ty dịch vụ truyền thông quảng
cáo cung cấp dịch vụ Marketing

2. PR - Public Relations :

Quan hệ công chúng
: Tiếp thị kỹ thuật số

4. Event

: Sự kiện

5. Hotline

: Đường dây nóng (để gọi điện thoại)


6. Comment

: Bình luận trên mạng xã hội

7. View

: Lượt xem

8. Topic

: Chủ đề, đề bài

9. Traffic

: Lưu lượng truy cập

10. Data

: Dữ liệu

11. Fanpage

: Trang được lập ra từ facebook

12. Boost post

: Bài viết quảng cáo

13. Feedback


: Phản hồi

14. Stream minigame

: Chơi minigame trực tiếp trên facebook qua livestream

ại

họ

cK

inh

3. Digital marketing

15. KOLs – Key Opinion Leaders: Những người có sức ảnh hưởng trong cộng đồng



16. ROI – Return On Investment: Lợi nhuận trên vốn đầu tư
17. SME - Small and Medium Enterprise: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
18. C2C – Consumer to consumer: Khách hàng với khách hàng
: Giấy chứng từ, phiếu giảm giá

Trư

ờn

19. Voucher


SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồng La Phương Hiền

tế
Hu
ế

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài

Marketing là một chiến lược quan trọng của doanh nghiệp và được xem như là
một “quả tim” điều phối hoạt động, điều phối chiến lược kinh doanh của một doanh
nghiệp. Một chiến lược marketing đúng đắn sẽ giúp cho doanh nghiệp trở nên vững
vàng hơn trên thị trường cũng như quảng bá rộng rãi tên tuổi, sản phẩm của mình đến
với khách hàng và người tiêu dùng.

inh

Trong xu thế cạnh tranh và phát triển, trong thời đại 4.0 ngày nay, các doanh
nghiệp đang đứng trước một tình thế rất khó khăn, đó là làm sao tồn tại trước các đối
thủ cạnh tranh và nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Khi thế giới ngày càng

cK

phẳng, lượng thông tin ngày càng lớn, doanh nghiệp phải không ngừng nỗ lực để

người tiêu dùng biết đến sản phẩm của cơng ty và hình ảnh của thương hiệu chiếm trọn
tâm trí khách hàng. Bên cạnh đó, tốc độ phát triển nhanh chóng của internet và sự phát

họ

triển mạnh mẽ của các thiết bị kết nối: Điện thoại thơng minh, máy tính bảng, … trong
những năm qua đang dần thay đổi cách tiếp cận thông tin của người dùng. Internet,
một thứ không thể thiếu trong cuộc sống của con người thế kỷ 21, tiếp tục phát triển

ại

mạnh mẽ trong quý II năm 2018 với 4.176 tỷ người dùng Internet, chiếm 54% so với
tổng dân số toàn cầu gần 8 tỷ người. Theo đó, có 3.397 tỷ người chưa sử dụng hoặc



tiếp cận với không gian mạng, chủ yếu phần lớn đến từ châu Phi, nơi có tỉ lệ thâm
nhập mạng thấp nhất chỉ khoảng 35%. Dịch vụ mạng xã hội với vai trò mang con
người gần lại nhau hơn mà không phân biệt không gian và thời gian, vẫn phổ biến và
thu hút hơn 3.2 tỷ người dùng tham gia. Theo xu hướng phát triển đó, các doanh

ờn

nghiệp đang dần thay đổi cách thức tiếp cận khách hàng, phương thức marketing
truyền thống đang dần thu hẹp, và chuyển sang phương thức marketing trực tuyến, hay

Trư

digital marketing.


Dựa vào sự bùng nổ của internet cũng như các mạng xã hội, cùng sự đa dạng và

những ưu điểm vượt trội mà phương thức marketing truyền thống khơng thể nào có
được, digital marketing được đánh giá là có tiềm năng phát triển vô cùng to lớn, đang
được ứng dụng ngày càng nhiều trong nền kinh tế thị trường lúc này.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồng La Phương Hiền

tế
Hu
ế

Một số doanh nghiệp sử dụng bộ phận Marketing của chính mình để tiến hành
các chiến dịch Digital Marketing, nhằm quảng cáo cho thương hiệu, bên cạnh đó cũng
có những doanh nghiệp lại sử dụng dịch vụ Marketing ở bên ngoài để thực hiện các
chiến dịch đó.

Các doanh nghiệp ngày càng ưu tiên sử dụng các agency marketing nhiều hơn để
tối ưu hóa được nguồn lực, chun mơn hóa hoạt động, và tận dụng được nhiều thời
gian hơn cho các hoạt động khác. Đó chính là lý do mà các cơng ty cung cấp dịch vụ
Marketing hay Digital Marketing xuất hiện.

inh


Flyads là công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến được thành lập cách
đây hai năm, tuy chưa được biết đến nhiều nhưng cũng là thương hiệu được tin dùng
của nhiều khách hàng thân quen. Vì dịch vụ Digital Marketing ở Huế còn khá mới, và

cK

cũng là thị trường tiềm năng nên còn gặp phải sự cạnh tranh của các đối thủ, cũng như
những cản trở tiếp cận thị trường Digital Marketing của khách hàng mục tiêu. Mặc dù
hiện tại các chiến dịch Digital Marketing của Flyads vẫn hoạt động tốt, tuy nhiên để

họ

đảm bảo cho hiệu quả mở rộng thị trường sau này, công ty cần phải đánh hoạt động
Digital Marketing của mình cho khách hàng để có các giải pháp cải thiện chất lượng
chiến dịch, vừa là để rút ra các bài học, vừa là nguồn thông tin quan trọng dùng làm dữ

ại

liệu cho các chiến dịch khác trong tương lai.

Trong tất cả các khách hàng hiện tại của công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo



trực tuyến Flyads, Viet-Care – Chăm sóc bầu và làm đẹp sau sinh tại nhà là khách
hàng lâu năm nhất của công ty, ngay trước khi Flyads thành lập đến tận bây giờ, và
cũng đang là một trong những khách hàng lớn nhất của Flyads, đó là một đối tượng
tiêu biểu để nghiên cứu và đánh giá hoạt động digital marketing của Flyads trong suốt

ờn


q trình hoạt động.

Vì vậy nên tơi đã quyết định chọn đề tài “Đánh giá hoạt động Digital
Marketing của công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads cho Viet-

Trư

Care chi nhánh Huế” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồng La Phương Hiền

tế
Hu
ế

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung

Khái quát hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về Digital Marketing, từ đó đánh
giá hoạt động Digital Marketing của công ty cố phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến
Flyads đối với Viet-Care chi nhánh Huế.
2.2 Mục tiêu cụ thể


- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về Digital Marketing.

- Đánh giá hoạt động Digital Marketing của công ty cố phần tư vấn và quảng cáo

inh

trực tuyến Flyads đang sử dụng cho Viet-Care chi nhánh Huế.
- Đề xuất một số giải pháp giúp công ty nâng cao hoạt động Digital Marketing
của công ty cố phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads đang sử dụng cho Viet-

cK

Care chi nhánh Huế.
3. Câu hỏi nghiên cứu

- Digital Marketing là gì? Hoạt động Digital Marketing bao gồm những hoạt

họ

động nào?

- Hoạt động Digital Marketing của công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực
tuyến Flyads cho Viet-Care chi nhánh Huế như thế nào?

ại

- Công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads cần làm gì để nâng cao
hoạt động Digital Marketing cho Viet-Care chi nhánh Huế?




4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Digital Marketing của công ty cố phần tư vấn
và quảng cáo trực tuyến Flyads đối với Viet-Care chi nhánh Huế.

ờn

Đối tượng khảo sát: Khách hàng hiện tại của Viet-Care chi nhánh Huế.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Thành phố Huế

Trư

Phạm vi thời gian: Nghiên cứu từ 31/12/2018 đến tháng 4/2019, trong đó:
- Số liệu sơ cấp thu thập từ: Giai đoạn 2016 - 2018
- Số liệu thứ cấp thu thập từ: Từ 13/1/2019 – 22/4/2019

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồng La Phương Hiền

5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu

5.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Các dữ liệu thứ cấp cần thu thập bao gồm:

tế
Hu
ế

5. Phương pháp nghiên cứu

- Các thông tin chung về công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads,
các thông tin này được thu thập thông qua số liệu công ty cung cấp, thông tin từ trang
web công ty.

- Các thông tin chung về Viet-Care thông qua website, fanpage, thông tin mà

inh

Viet-Care cung cấp cho Flyads.

- Nghiên cứu các lý thuyết về Digital Marketing, cũng như các chỉ số đánh giá
dịch vụ Digital Marketing trong doanh nghiệp. Thu thập và tìm hiểu các thơng tin qua

cK

sách vở, báo cáo, tạp chí, website, các trang mạng xã hội,…

- Thu thập kết quả thống kê về các hoạt động Digital Marketing cũng như các
công cụ đang được Flyads sử dụng cho Viet-Care như thống kê trên Facebook về lượt

họ


tiếp cận, tương tác, phản hồi…

5.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
5.1.2.1 Nghiên cứu định tính

ại

Phỏng vấn chuyên sâu nhân viên thực hiện hoạt động Digital Marketing của công
ty cố phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads đối với Viet-Care Huế, nhằm biết và



hiểu rõ hơn các hoạt động trong Digital Marketing mà doanh nghiệp đang cung cấp cho
Viet-Care, các hệ thống KPIs sử dụng để đánh giá cũng như định hướng của Flyads.
Đối tượng phỏng vấn chính là nhân viên của cơng ty cổ phần tư vấn và quảng cáo
trực tuyến Flyads, những người trực tiếp thực hiện hoạt động Digital Marketing.

ờn

Nội dung phỏng vấn sẽ xoay quanh điều khoản hợp đồng, mục tiêu hoạt động của hai
bên, cũng như các hoạt động digital marketing mà Flyads triển khai cho Viet-Care Huế.
5.1.2.2 Nghiên cứu định lượng

Trư

Thu thập thơng tin qua hình thức phát bảng hỏi cho những đối tượng là khách

hàng của Viet-Care, để tìm hiểu và phân tích thực tiễn cũng như hiệu quả những hoạt
động Digital Marketing mà công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads

đang thực hiện tại Viet – Care, từ đó đưa ra giải pháp bổ sung và hoàn thiện hoạt động.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồng La Phương Hiền

1) Xác định các dữ liệu cần thu thập
2) Xác định hình thức phỏng vấn
3) Xác định đối tượng phỏng vấn
4) Xác định nội dung câu hỏi
5) Xác định dạng câu hỏi và hình thức trả lời
6) Xác định từ ngữ trong bảng hỏi

8) Lựa chọn hình thức bảng hỏi
9) Kiểm tra, sửa chữa.

inh

7) Xác đinh cấu trúc bảng hỏi

tế
Hu
ế

Sau khi kết thúc điều tra định tính, bảng hỏi được xây dựng theo các bước sau:


Sau đó tiến hành điều tra thử một vài đối tượng phỏng vấn, và gửi bảng hỏi cho

cK

giáo viên hướng dẫn để kiểm tra các thuật ngữ, cách thức dùng từ ngữ trong bảng hỏi.
Hiệu chỉnh bảng hỏi (nếu cần) và tiến hành điều tra chính thức. Dữ liệu điều tra chính
thức sẽ được sử dụng trong suốt q trình xử lý và phân tích.

họ

5.2 Phương pháp chọn mẫu

Nghiên cứu dự kiến lựa chọn phương pháp chọn mẫu thuận tiện.
Có nghĩa là lấy mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối

ại

tượng, ở những nơi mà nhân viên điều tra có nhiều khả năng gặp được đối tượng.
Chẳng hạn nhân viên điều tra có thể phỏng vấn bất cứ người nào mà họ gặp ở trung



tâm thương mại, đường phố, cửa hàng, ... để xin thực hiện cuộc phỏng vấn. Nếu người
được phỏng vấn khơng đồng ý thì họ chuyển sang đối tượng khác. Lấy mẫu thuận tiện
thường được dùng trong nghiên cứu khám phá, để xác định ý nghĩa thực tiễn của vấn
đề nghiên cứu; hoặc để kiểm tra trước bảng câu hỏi nhằm hoàn chỉnh bảng; hoặc khi

ờn

muốn ước lượng sơ bộ về vấn đề đang quan tâm mà không muốn mất nhiều thời gian

và chi phí.

Vì đối tượng để khảo sát ở đây là khách hàng sử dụng dịch vụ của Viet-Care

Trư

Huế, nên người điều tra chọn mẫu là các khách hàng ở Viet-Care Huế - 72D Hai Bà
Trưng, Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế.
Sẽ tiến hành chọn mẫu và khảo sát trong khung giờ 8h00 – 17h00 hàng ngày, từ

1/3/2019 – 31/3/2019.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồng La Phương Hiền

tế
Hu
ế

Việc phỏng vấn khách hàng sẽ nhờ vào sự hợp tác của nhân viên ở Viet-Care,
thông qua sự giới thiệu của công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads để
có thể phỏng vấn trực tiếp, hoặc nhờ điền phiếu khảo sát trực tiếp.
5.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

Đối với dữ liệu thứ cấp, sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh.

Dữ liệu sơ cấp thu được sẽ được nhập, hiệu chỉnh, mã hóa bằng phần mềm thống
kê SPSS 20.0.

Sử dụng các phương pháp tổng hợp, so sánh và phân tích thống kê mơ tả:

Dùng để trình bày, so sánh các đặc điểm mẫu và các đánh giá của khách hàng

inh

-

về các tiêu chí đưa ra.

Thống kê tần số, tần suất, phần tram.

-

Tính tốn giá trị trung bình.

6. Kết cấu đề tài

cK

-

Đề tài được chia làm 3 phần: Đặt vấn đề, Nội dung và kết quả nghiên cứu, Kết

được chia làm 3 chương:

họ


luận và kiến nghị. Trọng tâm của đề tài ở phần hai Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

ại

Chương 2: Đánh giá hoạt động Digital Marketing của công ty cố phần tư vấn và
quảng cáo trực tuyến Flyads đối với Viet-Care Huế.



Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hoạt động Digital Marketing của

Trư

ờn

công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads cho Viet-Care Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồng La Phương Hiền

tế

Hu
ế

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Tổng quan về hoạt động marketing
1.1.1.1 Khái niệm về marketing

Theo một số tài liệu, lý thuyết marketing lần đầu tiên xuất hiện tại Mỹ vào những
năm đầu của thế kỷ XX, cùng với những bài giảng đầu tiên về môn học marketing

inh

cũng được thực hiện tại các trường học ở Hoa Kỳ, sau đó lan rộng sang các trường đại
học khác và dần phổ biến ở hầu hết các nước có nền kinh tế thị trường.
Marketing là một thuật ngữ, do đó nó khơng có tên gọi tương đồng trong tiếng

cK

Việt. Một số sách giáo khoa Việt Nam cho rằng marketing là “tiếp thị”, tuy nhiên đó
khơng phải là tên gọi tương đồng chính xác vì “tiếp thị khơng bao hàm được hết ý
nghĩa của marketing”. Và cũng chưa có khái niệm nào được coi là duy nhất đúng, bởi

họ

lẽ các tác giả đưa ra đều có những quan điểm riêng của mình.
Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (America Marketing Associate – AMA) năm 1960 đưa
ra khái niệm như sau: “Marketing là toàn bộ hoạt động kinh doanh nhằm hướng các
luồng hàng hóa và dịch vụ mà người cung ứng đưa ra về phía người tiêu dùng và người


ại

sử dụng”. Khái niệm này chịu ảnh hưởng của tư tưởng Marketing truyền thống, nhấn



mạnh khâu phân phối, lưu thơng hàng hóa. Tức là nỗ lực nhằm bán cái đã sản xuất ra,
chưa thể hiện được tư tưởng làm sao có thể sản xuất ra một sản phẩm có thể bán được.
Theo khái niệm của Viện marketing Anh quốc – UK Chartered Institute of
Marketing cho rằng: “Marketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt

ờn

động sản xuất kinh doanh từ việc phát hiện ra nhu cầu thực sự của người tiêu dùng về
một mặt hàng cụ thể đến việc sản xuất và đưa hàng hóa đó đến người tiêu dùng cuối
cùng nhằm bảo đảm cho công ty thu được lợi nhuận dự kiến.”.

Trư

Khái niệm này đề cập tương đối toàn diện về tìm nhu cầu, phát hiện và đánh giá
lượng cầu, xác định quy mô sản xuất rồi phân phối, bán hàng một cách hiệu quả. Viện
Marketing Anh Quốc đã khái quát Marketing lên thành chiến lược từ nghiên cứu thị
trường đến khi thu lợi nhuận dự kiến.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồng La Phương Hiền

tế
Hu
ế

Cịn Philip Kotler (1997), cha đẻ của marketing hiện đại, cũng là một tác giả nổi
tiếng trên thế giới về marketing đưa ra định nghĩa như sau: “marketing là quá trình tạo
dựng các giá trị từ khách hàng và mối quan hệ thân thiết với khách hàng nhằm mục
đích thu về giá trị lợi ích cho doanh nghiệp, tổ chức từ những giá trị đã được tạo ra”.
Từ những định nghĩa ở trên ta có thể thấy thuật ngữ marketing được diễn đạt
bằng nhiều cách khác nhau nhưng lại đều phản ánh một tư tưởng cốt lõi nhất của
marketing là hướng tới thỏa mãn nhu cầu con người.
1.1.1.2 Phân loại hoạt động Marketing

inh

Ta có thể phân loại Marketing theo hai loại sau:

Marketing truyền thống hay Marketing cổ điển:

Toàn bộ hoạt động Marketing chỉ diễn ra trên thị trường trong khâu lưu thông.

cK

Hoạt động đầu tiên của Marketing là làm việc với thị trường và việc tiếp theo của nó
trên các kênh lưu thơng. Như vậy, về thực chất Marketing cổ điển chỉ chú trọng đến
việc tiêu thụ nhanh chóng những hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra và không chú trọng đến


họ

khách hàng.

Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hơn nếu chỉ quan tâm đến khâu tiêu thụ thì
chưa đủ mà cịn cần quan tâm đến tính đồng bộ của cả hệ thống. Việc thay thế

ại

Marketing cổ điển bằng lý thuyết Marketing khác là điều tất yếu.
Marketing hiện đại:



Marketing hiện đại (Modern Marketing) là chức năng quản lý công ty về mặt tổ
chức và quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh, từ việc phát hiện ra và
biến sức mua của người tiêu thụ thành nhu cầu thực sự về một sản phẩm cụ thế, dẫn
đến việc chuyển sản phẩm đó đến người tiêu thụ một cách tối ưu (bán cái thị trường

ờn

cần chứ khơng phải là bán cái có sẵn, xuất phát từ lợi ích người mua, coi trọng khâu
tiêu thụ, phải hiểu biết yêu cầu thị trường cùng với sự thay đổi thường xuyên về cả số
lượng và chất lượng cần thỏa mãn).

Trư

Sự ra đời của Marketing hiện đại đã góp phần to lớn vào việc khắc phục tình


trạng khủng hoảng thừa và thúc đẩy khoa học, kỹ thuật phát triển. Marketing hiện đại
đã chú trọng đến khách hàng hơn, coi thị trường là khâu quan trọng nhất của q trình
tái sản xuất hàng hóa và khách hàng và nhu cầu của họ đóng vai trị quyết định. Mặt
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồng La Phương Hiền

tế
Hu
ế

khác do chú ý đến tính đồng bộ của cả hệ thống nên các bộ phận, đơn vị đều tập trung
tạo lên sức mạnh tổng hợp đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng. Mục tiêu của
Marketing là tối đa hoá lợi nhuận nhưng đó là mục tiêu tổng thể, dài hạn cịn biểu hiện
trong ngắn hạn lại là sự thoả mãn thật tốt nhu cầu khách hàng.
1.1.2 Tổng quan về hoạt động Digital Marketing
1.1.2.1 Khái niệm Digital Marketing

Digital Marketing theo nghĩa tiếng Việt là tiếp thị kỹ thuật số, là xây dựng nhận
thức và quảng bá thương hiệu hoặc sản phẩm trực tuyến bằng tất cả các kênh kỹ thuật

inh

số hiện có, chỉ mới được biết đến trong mười năm gần đây.


Theo một định nghĩa khác, digital marketing là quảng bá sản phẩm hoặc thương
hiệu thơng qua một hoặc nhiều hình thức truyền thông điện tử - Nguồn: SAS software

cK

& Business Dictionary

Truyền thông điện tử là phương tiện truyền thông sử dụng điện tử (môi trường
trực tuyến như: email, website, mạng xã hội…) hoặc năng lượng điện (các thiết bị điện

họ

tử như tivi, radio, điện thoại, …) cho người cuối cùng (khán giả) truy cập nội dung.
Điều này trái ngược với phương tiện truyền thông tĩnh (chủ yếu là phương tiện in),
ngày nay thường được tạo ra bằng điện tử, nhưng không đòi hỏi người dùng phải truy

ại

cập vào các thiết bị điện tử dưới dạng in.

Trong khóa luận này, tác giả tiếp cận theo quan điểm digital marketing là quảng bá



sản phẩm hoặc thương hiệu thơng qua một hoặc nhiều hình thức truyền thông điện tử.
1.1.2.2 Phân biệt giữa digital marketing và marketing truyền thống
Giữa digital marketing và marketing truyền thống đều có mục tiêu hướng đến là
nhằm thoả mãn khách hàng, những chiến dịch Marketing được đề ra nhằm thu hút

ờn


khách hàng tiềm năng và củng cố lòng tin đối với khách hàng trung thành.
Sự hiệu quả của chiến lược Marketing sẽ đem lại cho doanh nghiệp lợi nhuận lớn
và định vị thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường.

Trư

Marketing truyền thống chủ yếu sử dụng các phương tiện truyền thơng đại

chúng, cịn digital marketing sử dụng internet và trên các thiết bị số hóa, khơng phụ
thuộc vào các hãng truyền thông.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồng La Phương Hiền

truyền thống như sau:
Measurable (có khả năng đo lường được)

tế
Hu
ế

Ngồi ra, có một số đặc điểm phân biệt giữ digital marketing với marketing


Digital Marketing thì có khả năng đo lường một cách dễ dàng và hiệu quả hơn
với sự hỗ trợ của các cơng cụ đo lường (như Google Analytics). Chúng ta có thể biết
chính xác có bao nhiêu click đến từ kênh nào, thời gian khách hàng trên website bao
lâu, họ đi khỏi website ở trang nào và họ có mua hàng hay không.

Công việc đo lường để đánh giá hiệu quả marketing trở nên chính xác, nhanh

inh

chóng hơn rất nhiều so với hình thức marketing truyền thống.
Đây là một trong những ưu điểm mà marketing truyền thống không làm được
và điều này khiến cho digital marketing trở thành một công cụ đắc lực cho các nhà

cK

làm marketing.

Targetable (nhắm đúng khách hàng mục tiêu)
Việc nhắm đúng khách hàng mục tiêu cho từng chiến dịch marketing là điều tối
quan trọng cho công ty. Tuy nhiên đây không phải là việc dễ, khách hàng mục tiêu là

họ

tâm điểm của chiến dịch marketing, với digital marketing ta có thể thao tác nhanh
chóng để xác định và hướng tới khách hàng mục tiêu của mình. Nhắm đúng khách
hàng mục tiêu giúp chiến dịch digital marketing gia tăng gấp bội hiệu quả.

ại

Optimizeable (có thể tối ưu)


Chiến dịch marketing cần được tối ưu hóa. Đó là quy trình phân tích kiểm tra và



tối ưu hóa giúp doanh nghiệp:

- Xác định được việc gì nên làm và việc gì không nên làm
- Xác định được kênh nào sẽ cho nhiều lượt tương tác và chuyển đổi nhất
- Nghiên cứu kỹ hơn về nhân khẩu học và hành vi của người dùng

ờn

- Xác định được từ khóa nào mang lại nhiều lượt tương tác nhất (nhằm sử dụng
cho hoạt động quảng cáo trả tiền về sau)
Với digital marketing, ta có thể sử dụng nhiều công cụ khách nhau để thực hiện

Trư

tối ưu hóa dễ dàng, tốc độ và đưa ra kết quả chính xác như:
- Google analytics: Một ứng dụng miễn phí và cực kỳ hiệu quả bởi Googlle, nó

cho phép tiếp cận đến những nguồn thơng tin có giá trị như lượt tương tác hay các
thông tin quan trọng khác về website.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD

10


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Hồng La Phương Hiền

tế
Hu
ế

- Clicky: Đây cũng là một trang web hỗ trợ việc giám sát, phân tích, đồng thời
phản ánh lượt tương tác trên Blog và Website trong khoảng thời gian người dùng ở
trên website/Blog.

- Statcounter: Một cơng cụ miễn phí nữa giúp phân tích lượt tương tác trên
website để giám sát các hoạt động của người dùng trong khoảng thời gian người dùng
hoạt động trên website.

- Hubspot: Đây là một nền tàng tốt cho việc tiến hành phân tích. Đây được xem
là một cơng cụ lý tưởng dành cho các doanh nghiệp nhỏ để đo lường lượt tương tác và

inh

inbound marketing.

- Adobe Marketing Cloude: Nền tảng tích hợp này có thể cung cấp cho thời gian
thực tế mà người dùng lưu lại trên website và những phân tích dự đốn liên quan đến

cK

hiệu suất của website.

- GoSquared: Nền tảng cho việc giám sát thời gian người dùng lưu lại trên

website. Công cụ này sẽ giúp thẽo dõi doanh thu và ROI của một trang thương mại

họ

điện tử eCommerce.

- Moz Analytics: Moz là một nền tảng phân tích tồn diện, được tích hợp giữa
Tìm kiếm, Social, Social Listening và phân tích Inbound Marketing.

ại

- Webtrends: Cơng cụ này có thể đo lường hoạt động trên nhiều kênh khác nhau
như điện thoại di động, website, social.



Addressable (Tính xác định)

Digital marketing khơng chỉ giúp nhanh chóng phân tích và đưa ra kết quả tối ưu mà
còn cho mỗi biến kết quả một giá trị xác định. Từ đó ta có thể định lượng được hiệu quả
cho các biến, các sản phẩm mới ra mắt và thị trường. Điều này không chỉ tạo ra kết quả

ờn

của quá khứ mà nó cịn có khả năng dự báo định lượng tương lai. Từ đó các chun gia có
thể định tính và đánh giá tiềm năng cũng như xu hướng của toàn bộ thị trường.
Interactively (có tính tương tác)

Trư


Tương tác từ doanh nghiệp với khách hàng khơng chỉ giúp khuyến khích khách

hàng mua hàng và sử dụng sản phẩm của công ty, nó cịn góp phần khơng nhỏ giúp
cơng ty có được những khách hàng trung thành sau này.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồng La Phương Hiền

tế
Hu
ế

Lý do là khi tương tác với khách hàng, doanh nghiệp có thể tổng hợp ý kiến, thấu hiểu
mong muốn (insight) khách hàng và từ đó tạo ra sản phẩm và dịch vụ đi kèm phù hợp.
Hãy để khách hàng tham gia và tương tác, trao đổi quan điểm ý kiến về sản
phẩm, sự kiện của doanh nghiệp. Khi làm như vậy, khách hàng sẽ thấy phấn khích khi
được đóng góp ý kiến cá nhân của mình và điều đó được trân trọng. Hơn thế nữa,
khách hàng sẽ yêu thích nhãn hàng của cơng ty hơn vì chính cơng ty quan tâm đến họ,
tăng uy tín cho thương hiệu.
Relevancy (tính liên quan)

inh

Nội dung được gửi gắm qua các chiến dịch marketing muốn có hiệu quả thì phải

có tính liên quan, kết dính với nhau và với xu hướng, mối quan tâm của người tiêu
dùng. Có vậy nội dung mới nhanh chóng được đón nhận và nhờ đó hoạt động

cK

marketing thành cơng.
Viral able (có khả năng phát tán)

Viral marketing về bản chất là khuyến khích cá nhân lan truyền nội dung thơng
điệp tiếp thị mà doanh nghiệp gửi gắm. Từ đó tạo tiềm năng phát triển theo hàm mũ

họ

gây ảnh hưởng sâu rộng tới cộng đồng qua thông điệp mà công ty muốn truyền tải.
Thông qua 6 chiến lược dưới đây, viral marketing sẽ làm thúc đẩy nhanh chóng
q trình lan truyền trên internet mà marketing truyền thống không làm được.

ại

1. Tặng sản phẩm hoặc dịch vụ có giá trị
2. Cung cấp tiện ích chia sẻ dễ dàng cho người khác



3. Quy mô dễ dàng từ nhỏ đến lớn
4. Khai thác hành vi và động lực
5. Sử dụng mạng lưới truyền thơng hiện có
6. Tận dụng lợi thế của các nguồn tài nguyên khác.

ờn


Accountable (khả năng tính tốn chính xác)

Digital Marketing khơng chỉ giúp nhanh chóng phân tích và đưa ra kết quả tối ưu
mà còn cho mỗi biến kết quả một giá trị xác định.

Trư

Từ đó ta có thể định lượng được hiệu quả cho các biến, các sản phẩm mới ra mắt

và thị trường. Điều này không chỉ tạo ra kết quả của q khứ mà nó cịn có khả năng
dự báo định lượng tương lai. Từ đó các chuyên gia có thể định tính và đánh giá tiềm
năng cũng như xu hướng của toàn bộ thị trường.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồng La Phương Hiền

tế
Hu
ế

1.1.2.3 Các kênh của Digital Marketing
Bao gồm:

inh


Online advertising

cK

Search engine
marketing

Email marketing

họ

Viral marketing

Digital

Trư

ờn



ại

Marketing

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD

Online PR
Mobile marketing

Social media
marketing
Games
Content Marketing
Digital Signage
Television marketing

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồng La Phương Hiền

tế
Hu
ế

 Online advertising (Quảng cáo trực tuyến)
Cũng như các loại hình quảng cáo khác, quảng cáo trực tuyến nhằm cung cấp
thông tin, đẩy nhanh tiến độ giao dịch giữa người mua và người bán. Tuy nhiên quảng
cáo trực tuyến khác hẳn quảng cáo trên các phương tiện thơng tin đại chúng khác, nó
giúp người tiêu dùng có thể tương tác với quảng cáo. Khách hàng có thể nhấn vào
quảng cáo để lấy thơng tin hoặc mua sản phẩm cùng mẫu mã trên quảng cáo đó, thậm
chí họ cịn có thể mua cả sản phẩm từ các quảng cáo online trên Website.

Quảng cáo trực tuyến đã tạo cơ hội cho các nhà quảng cáo nhắm chính xác vào

inh


khách hàng của mình, và giúp họ tiến hành quảng cáo theo đúng với sở thích và thị
hiếu của người tiêu dùng.

Ngày nay có vơ số hình thức quảng cáo mà một nhà tiếp thị số phải làm quen với nó,

cK

như quảng cáo hiển thị truyền tải thông điệp quảng cáo một cách trực quan bằng việc sử
dụng văn bản, logo, hình ảnh động, video, hình ảnh; Biểu ngữ quảng cáo trên web điển hình
là những quảng cáo đồ họa hiển thị trong một trang web; Khung quảng cáo trên web, …

họ

Điều này có vẻ phức tạp, nhưng nó thực sự đang cung cấp cho các nhà tiếp thị
một loạt những lựa chọn tốt hơn. Việc am hiểu các hình thức quảng cáo đang phổ biến
trên thị trường thật sự rất quan trọng khi mà nhà marketing bắt đầu triển khai kế hoạch
Digital Marketing của riêng mình.

ại

 Search engine marketing (SEM)



SEM là viết tắt của thuật ngữ: Search Engine Marketing dịch sang tiếng Việt có
nghĩa là “marketing trên cơng cụ tìm kiếm”. Hiểu chính xác thì SEM là một hình thức
marketing online, áp dụng vào các cơng cụ tìm kiếm như Google, Bing, Yahoo,
Coccoc, … Khi mà con người online ngày càng nhiều thì hành vi của người mua cũng

ờn


thay đổi theo, họ online nhiều hơn đồng thời với nhu cầu tìm kiếm nhiều hơn. Khi có
sự quan tâm, thích thú đến một mặt hàng nào đó họ sẽ search (tìm kiếm), và đây là thời
điểm, vị trí để làm SEM.

Trư

SEM bao gồm hai thành phần chính là SEO và PPC
Search engine optimization (SEO)

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồng La Phương Hiền

tế
Hu
ế

Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm (SEO) là q trình ảnh hưởng đến khả năng hiển thị
trực tuyến của một website hoặc một trang web trong ‘kết quả chưa thanh toán’ của
một cơng cụ tìm kiếm web.

Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm là tập hợp các phương pháp nhằm nâng cao thứ
hạng của một website trong các trang kết quả của các cơng cụ tìm kiếm (phổ biến nhất
là Google). Ưu điểm lớn nhất của SEO đó chính là nếu website của doanh nghiệp được

xếp trong Top kết quả tìm kiếm của Google thì tỷ lệ chuyển đổi sẽ rất cao mặc dù
doanh nghiệp khơng phải trả phí và người tiêu dùng thường có xu hướng click vào kết

inh

quả thơng thường hơn chứ khơng phải là quảng cáo.

Các phương pháp đó bao gồm việc tối ưu hóa website (tác động mã nguồn
HTML và nội dung website) và xây dựng các liên kết đến trang để các cơng cụ tìm

cK

kiếm chọn lựa trang web phù hợp nhất phục vụ người tìm kiếm trên Internet ứng với
một từ khóa cụ thể được người dùng truy vấn.
Pay Per Click (PPC)

họ

Thuật ngữ PPC hay tạm dịch là Trả tiền theo Click. Đây là hình thức quảng cáo
dưới dạng nhà tài trợ trên Internet, cũng có tên gọi khác là đó là quảng cáo google
adwords. Tác dụng của hình thức quảng cáo này là giúp website của doanh nghiệp sẽ
được lên Top dễ dàng mà không mất nhiều thời gian, từ đó tang lượng người truy cập

ại

vào website và hiệu quả có thể được đo lường được một cách nhanh chóng. Theo hình
thức này thì các đơn vị đặt quảng cáo sẽ phải chi trả cho bộ máy tìm kiếm một khoản




phí được quy định trên mỗi cú click và mẫu quảng cáo.
 Email marketing

Email marketing là một hình thức marketing trực tiếp.

ờn

Đó là trực tiếp truyền đi một thông điệp thương mại (thông tin, bán hàng, tiếp thị,
giới thiệu sản phẩm, …) cho một nhóm người thơng qua email.
Nhiệm vụ chính của email marketing là xây dựng mối quan hệ với khách hàng,

Trư

tạo lòng tin và tăng khả năng nhận diện thương hiệu của khách hàng.
Tuy nhiên, khơng may là email marketing cũng có nhiều tai tiếng. Vì nó có những

ưu điểm vượt trội, nhiều công ty đã lạm dụng email để spam người nhận q mức. Mặc
dù email marketing khơng có tội nhưng người ta vẫn có nhiều nghi ngại. Nếu một email

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD

15


×