Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Luận văn tốt nghiệp Quản Trị Kinh Doanh Thực trạng hoạt động xuất khẩu của công ty Cổ phần hải sản Nha Trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 87 trang )

I
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------ĐƠN XÁC NHẬN THỰC TẬP
Em tên là

: Nguyễn Thị Hiểu Mi

Sinh viên lớp : 53- KD2
MSSV

: 53130935

Trường

: Đại học Nha Trang

Khoa

: Kinh tế

Ngành

: Quản Trị Kinh Doanh

Thời gian thực tập: Từ 10/11/2014 đến 03/01/2014.
Được sự đồng ý của trường Đại học Nha Trang và ban lãnh đạo công ty, em đã được
nhận thực tập giáo trình tại Công ty Cổ Phần Hải Sản Nha Trang với đề tài: “Thực trạng
hoạt động xuất khẩu của công ty Cổ Phần Hải Sản Nha Trang”.
Trong quá trình thực tập, với sự giúp đỡ tận tình của các anh, chị, cô, chú trong công ty
nên em đã hoàn thành xong đợt thực tập giáo trình theo yêu cầu. Nay em viết đơn này kính


mong lãnh đạo công ty xác nhận về việc thực tập của em tại công ty trong thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nhận xét của cơ quan thực tập:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Công ty CỔ PHẦN HẢI SẢN
NHA TRANG (FISCO)

Nha Trang, ngày … tháng …
Người viết đơn

………………………………………
………………………………………
.…….………………………………

Nguyễn Thị Hiểu Mi

năm 2015


II
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô trong bộ môn Quản trị Kinh doanh trường
Đại học Nha Trang đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong thời gian qua để em có
thể hoàn thành đợt thực tập giáo trình này.
Em cũng xin cảm ơn Ban Giám đốc công ty Cổ phần Hải sản Nha Trang, cùng các cô
chú trong công ty đã tận tình chỉ bảo, cung cấp thông tin, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp
đỡ em trong thời gian thực tập tại công ty.

Nha Trang, ngày … tháng … năm 2015
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ HIỂU MI


III
DANH MỤC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

NỘI DUNG

KHĐT

Kế hoạch đầu tư

VCSH

Vốn chủ sở hữu

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

KT & DV

Kinh tế và dịch vụ

ROS

Tỷ số doanh lợi doanh thu


ROA

Tỷ số doanh lợi tài sản

ROE

Tỷ số doanh lợi vốn chủ sở hữu

TS

Tài sản

DTT

Doanh thu thuần

DLDT

Doanh lợi doanh thu

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

NQ-CP

Nghị quyết chính phủ

KCS


Kiểm tra chất lượng sản phẩm

LNST

Lợi nhuận sau thuế

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

EU

Liên minh Châu Âu

HACCP

Hệ thống xác định, đánh giá và kiểm soát
các mối nguy đáng kể đối với an toàn thực
phẩm

BRC

Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm

XK

Xuất khẩu

VNACCS


Tên một hệ thống hải quan điện tử

EMS

Hội chứng tôm chết sớm

TCHQ

Tổng Cục Hải quan

OTC

kháng sinh Oxytetracycline


IV

DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG

NỘI DUNG

TRANG

Bảng 1.1

Cấu trúc nguồn vốn của công ty qua các năm 2011- 2013

18


Bảng 1.2

Chỉ tiêu về tính tự chủ tài chính của công ty

20

Bảng 1.3

Cơ cấu lao động theo các chỉ tiêu của công ty CP hải sản Nha

21

Trang
Bảng 1.4

Phân tích báo cáo kết quả kết quả hoạt động kinh doanh

29

Bảng 1.5

Phân tích hiệu quả kinh doanh

33

Bảng 1.6

Quy trình tuyển nhân viên


35

Bảng 1.7

Quy trình đào tạo

36

Bảng 2.1

Kim ngạch xuất khẩu thủy sản từ 2011-3013

53

Bảng 2.2

Giá trị xuất khẩu theo mặt hàng

54

Bảng 2.3

Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty

57

Bảng 2.4

Các bước công việc, trách nhiệm trong việc thiết lập và theo


64

dõi hợp đồng
Bảng 2.5

Thủ tục xuất khẩu tại công ty Cổ Phần hải sản Nha Trang

66


V
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Thứ tự

NỘI DUNG

TRANG

Sơ đồ 1.1

Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty

6

Sơ đồ 1.2

Các bộ phận trong cơ cấu sản xuất của công ty

11


Biểu đồ 2.1

Kim ngạch xuất khẩu 2011-2013

53

Biểu đồ 2.2

Cơ cấu mặt hàng tôm xuất khẩu 2011-2013

56

Biểu đồ 2.3

Cơ cấu thị trường xuất khẩu hải sản 2011-2013

58


VI
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... II
DANH MỤC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................... III
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................... IV
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ....................................................................................... V
MỤC LỤC ........................................................................................................................ VI
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
PHẦN I. BÁO CÁO TỔNG HỢP .................................................................................... 3
1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần hải sản Nha Trang .................................. 3
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................... 3

1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động chủ yếu ............................................. 4
1.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý kinh doanh ...................................................................... 5
1.1.4 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển trong thời gian tới ............. 12
1.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian qua .......... 14
1.2.1 Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp......................................................... 14
1.2.2 Năng lực kinh doanh của doanh nghiệp ............................................................ 18
1.2.3 Tình hình thực hiện các hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp ........................ 24
1.2.4 Đánh giá hiệu quả kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp qua
các năm ........................................................................................................................... 28
1.2.5 Đánh giá khái quát thực trạng hoạt động của doanh nghiệp qua các năm ..... 35
PHẦN II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN HẢI SẢN NHA TRANG ...................................................................................... 40
2.1 Tổng quan cơ sở lý thuyết ......................................................................................... 40
2.1.1 Lý thuyết về hoạt động xuất khẩu hàng hóa ...................................................... 40
2.2.2 Tổ chức công tác xuất khẩu trong một doanh nghiệp ....................................... 44
2.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu ............................................ 48
2.2 Thực trạng hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần hải sản Nha Trang .......... 52
2.2.1 Kim ngạch xuất khẩu hải sản của công ty giai đoạn 2011-2013 ....................... 52
2.2.2 Cơ cấu mặt hàng hải sản xuất khẩu của công ty giai đoạn 2011-2013 ............ 54
2.2.3 Thị trường xuất khẩu hải sản của công ty giai đoạn 2011-2013...................... 57


VII
2.2.4 Công tác xuất khẩu thủy sản của công ty giai đoạn 2011-2013 ....................... 59
2.2.5 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu hải sản của công ty
Cổ phần Hải sản Nha Trang ......................................................................................... 67
2.3 Đánh giá chung về hoạt động xuất khẩu hải sản của công ty Cổ phần Hải sản
Nha Trang ......................................................................................................................... 71
2.3.1 Những thành tựu đạt được .................................................................................. 71
2.3.2 Những mặt hạn chế ............................................................................................. 72

2.3.3 Nguyên nhân tồn tại ............................................................................................ 73
2.4 Các giải pháp và kiến nghị ........................................................................................ 75
2.4.1 Tầm vĩ mô ............................................................................................................. 75
2.4.2 Tầm vi mô ............................................................................................................. 77
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 80


1
LỜI MỞ ĐẦU
Quá trình toàn cầu hóa nền kinh tế đang diễn ra một cách mạnh mẽ, đặc biệt cuộc cách
mạng khoa học kỹ thuật tác động không nhỏ đến nền kinh tế thế giới nói chung và Việt
Nam nói riêng. Các quốc gia khắp thế giới đang tăng cường cạnh tranh trong tư thế hợp tác
và phát triển. Trong các mặt hàng xuất khẩu của nước ta thì thủy sản là một trong những
thực phẩm rất quan trọng, là nguồn cung cấp protein, canxi, khoáng chất, không chứa
cholesterol,… nên được người tiêu dùng ngày càng ưa thích và lựa chọn. Và khi nhu cầu
về thủy sản tăng lên, tất yếu các công ty thủy hải sản phải biết cách tận dụng ưu thế, phát
huy lợi thế cạnh tranh, tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1. Lý do chọn đề tài
Được sự đồng ý và giúp đỡ của công ty Cổ phần Hải sản Nha Trang, em đã có cơ
hội tìm hiểu và làm quen với các vấn đề thực tế tại công ty và em đã chọn đề tài cho bài
báo cáo thực tập giáo trình của mình là: “Thực trạng hoạt động xuất khẩu của công
ty Cổ phần hải sản Nha Trang” nhằm tìm hiểu về tình tình hình xuất khẩu hải sản của
công ty, phát hiện những hạn chế còn tồn tại và đề xuất một số giải pháp thúc đẩy hoạt
động xuất khẩu, qua đó tăng hiệu quả kinh doanh của công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích, đánh giá tình hình xuất khẩu của công ty trong ba năm 2011, 2012, 2013.
Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: hoạt động xuất khẩu hải sản của công ty.

Phạm vi nghiên cứu: số liệu thu thập trong ba năm 2011-2012-2013
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê
Kế thừa những tài liệu và những kết quả phân tích đã có, thống kê những tài liệu có liên
quan đến hoạt động xuất khẩu sản phẩm hải sản của công ty.


2
Phương pháp chuyên gia
Tham khảo, học hỏi, trao đổi ý kiến với các cán bộ, quản lý công ty, các nhân viên phòng
ban,… những người có kiến thức và kinh nghiệm trong hoạt động xuất khẩu thủy sản trong
công ty.
Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp
Dựa vào các số liệu thu thập, tiến hành phân tích, so sánh, đánh giá và tổng hợp những kết
quả thu được.


3

PHẦN I. BÁO CÁO TỔNG HỢP
1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần hải sản Nha Trang
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Nhận thấy được tiềm năng to lớn về thị trường và nguồn nguyên liệu ở Khánh Hòa và
các tỉnh thành Nam Trung Bộ để có thể mở rộng ra thị trường quốc tế, ngày 17 tháng 9 năm
1999, Công ty Cổ phần Hải sản Nha Trang được thành lập trên địa bàn thành phố Nha
Trang tỉnh Khánh Hòa.
Những thông tin cơ bản về Công ty:
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN HẢI SẢN NHA TRANG
Tên giao dịch: Nha Trang Fisheries Joint Stock Company (Nha Trang FISCO)
Giám đốc: Trần Quốc Nam

Phó Giám đốc: Nguyễn Phương Đông
Logo công ty:

Trụ sở chính: 194 Lê Hồng Phong – Nha Trang – Khánh Hòa.
Lĩnh vực hoạt động: Chế biến và xuất khẩu
Điện thoại: 058.3885148/ 3884435.
Fax: (84) 058.3884158
Website: www.nhatrangfiso.com
Email: /
Các quy định trong quá trình hoạt động và phát triển
Công ty Cổ phần Hải sản Nha Trang là công ty cổ phần tổ chức và hoạt động theo quyết
định thông qua tại Kỳ họp thứ 8 Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
ngày 21/12/1990. Nguồn vốn của Công ty là vốn góp của các thành viên, cùng chia nhau


4
lợi nhuận và cùng chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp. Cùng chịu trách nhiệm về các khoản
nợ của Công ty (nếu có) trong phạm vi cổ phần mình sở hữu.
Việc di dời trụ sở của Công ty trong địa bàn tỉnh phải được Hội đồng Quản trị thông
qua và cơ quan có thẩm quyền cho phép. Nếu di dời ra ngoài địa bàn tỉnh phải được đại Hội
Đồng thông qua, nơi sở tại chấp nhận và phải được đăng ký theo luật định.
Công ty xin đặt cơ sở sản xuất, chi nhánh, đại lý, văn phòng giao dịch, gian trưng
bày hàng mẫu để giới thiệu trong và ngoài nước trên địa bàn Nha Trang – Khánh Hòa trong
điều kiện được chấp thuận theo quy định của Nhà nước. Thời gian hoạt động của Công ty
là 50 năm. Việc giải thể công ty trước thời hạn hoặc gia hạn thời gian hoạt động của Công
ty sẽ do đại Hội Đồng Cổ đông quyết định và được sự chấp thuận của Cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền.
Vốn điều lệ của Công ty khi mới thành lập là 5 tỷ VNĐ. Số vốn này được chia thành
100 cổ phiếu, giá trị mỗi cổ phiếu là 5 triệu VNĐ. Vốn điều lệ của Công ty sẽ được điều
chỉnh theo sát tình hình từng thời kỳ để đảm bảo cho các cổ đông và đáp ứng yêu cầu kinh

doanh của Công ty.
Khi vốn của Công ty tăng hoặc giảm phải có sự thông qua của Hội đồng Cổ đông và
đăng ký tại Sở Kế hoạch – Đầu tư. Các sáng lập viên của Công ty phải đăng ký mua toàn
bộ cổ phiếu theo vốn điều lệ khi thành lập. Số tiền góp của những người đăng ký mua phải
được gửi vào tài khoản phong tỏa của một ngân hàng kèm theo danh sách chi tiết, được
ngân hàng cấp giấy chứng nhận. Số tiền này chỉ được lấy ra khi công ty được cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động chủ yếu
1.1.2.1 Chức năng của công ty
Công ty cổ phần hải sản Nha Trang là một doanh nghiệp chuyên sản xuất và kinh doanh
sản xuất các sản phẩm thủy sản tươi, khô, đông lạnh, tẩm gia vị.
Công ty hiện tại xuất khẩu vào thị trường Nhật, Mỹ, EU, Hàn Quốc, Đài Loan… và một
số thị trường khác.


5

1.1.2.2 Nhiệm vụ của công ty
-

Liên doanh, liên kết với các đơn vị tổ chức, các thành phần kinh tế trong hoạt động
sản xuất kinh doanh trong và ngoài nước, mở rộng phạm vi khai thác thị trường.

-

Luôn luôn tuân thủ các hợp đồng đã ký.

-

Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, chính sách và chế độ quản lý của Nhà nước.


-

Bám sát sự chỉ đạo của cấp trên, hoàn thành các kế hoạch được giao.

-

Xây dựng kế hoạch theo chỉ tiêu của cấp trên giao để thực hiện tốt quy định quản lý
vốn và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của công ty.

1.1.2.3 Lĩnh vực hoạt động chủ yếu
-

Mục đích kinh doanh: chế biến thủy sản xuất khẩu.

-

Công ty Cổ phần Hải sản Nha Trang hoạt động trong các lĩnh vực được quy định
tại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 062808 của Sở KHĐT Nha Trang cấp
ngày 17/09/1999, bao gồm:

+ Thu mua, chế biến thủy hải sản phục vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa.
+ Mua bán vật tư, máy móc, thiết bị phụ tùng ngành chế biến thủy hải sản.
+ Mua bán nông lâm, hải sản nguyên liệu, chế biến và bảo quản rau quả.
1.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý kinh doanh
1.1.3.1 Cơ cấu tổ chức quản lý


6


HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC KD

PHÓ GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH

PHÒNG KẾ
TOÁN

PHÒNG
HÀNH
CHÍNH

VĂN
PHÒNG
ĐẠI DIỆN

PHÒNG KINH
DOANH

PHÂN
XƯỞNG SX

KHO VẬT


ĐỘI BẢO VỆ


CẤP DƯỠNG

Y TẾ

KHO
THÀNH
PHẨM

TỔ THU
MUA

TẠP VỤ
TIẾP TÂN

LÁI XE

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty

CƠ ĐIỆN


7
Hiện tại công ty đang tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, các phòng ban sẽ giúp Giám
đốc trong việc ra quyết định kinh doanh, sau khi được bán giám đốc xem xét thông qua sẽ
được chuyển xuống cấp dưới theo tuyến đã định để thực hiện.
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Hội đồng quản trị
-

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất ở công ty, có toàn quyền nhân danh

công ty để quyết định mọi việc liên quan đến mục đích, quyền lợi công ty.

-

Chịu trách nhiệm trước đại hội đồng cổ đông về những sai phạm trong quản lý, vi
phạm về điều lệ, vi phạm pháp luật, gây thiệt hại cho công ty.

-

Chủ tịch hội đồng quản trị hoặc người được ủy quyền thay mặt công ty trước cơ
quan nhà nước và các đơn vị kinh tế khác.

-

Chấp hành điều lệ của công ty và các nghị quyết của đại hội đồng cổ đông, đề nghị
các đại hội đồng cổ đông bổ sung, sửa đổi điều lệ khi cần thiết.

-

Thông qua các vấn đề tăng giảm cổ phần, mệnh giá cổ phiếu, tham gia đầu tư mới
để trình ra đại hội đồng cổ đông.

-

Lập quy chế, quản trị công ty, cử đại diện giữ các chức vụ quản lý hay quản trị công
ty.

-

Thông qua các quy chế lao động, tiền lương, tiền thưởng phạt và các chế độ phúc

lợi trên cơ sở chấp hành luật pháp nhà nước.

Giám đốc
-

Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, quyết định. Giám đốc là người điều hành các hoạt
động khinh doanh hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản
trị về việc thực hiện các quyền hạn và nhiệm vụ được giao.

Chức năng
-

Lãnh đạo điều hành công ty thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị, chịu
trách nhiệm trước pháp luật, trước Hội đồng quản trị về hoạt động công ty và đơn vị
trực thuộc.

-

Chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả và hiệu quả kinh doanh trước Hội đồng quản
trị.


8

-

Điều hành, giám sát, kiểm tra các hoạt động của công ty Nha Trang Fisco.

-


Đại diện hợp pháp cho công ty để ký kết tất cả các hợp đồng hay văn bản cam kết
kinh tế, hành chính khác phù hợp với pháp luật Nhà nước Việt Nam.

Nhiệm vụ
-

Phân công trách nhiệm cho các bộ phận và trưởng đơn vị.

-

Lập dự thảo các chiến lược phát triển, quy chế, chính sách dài hạn liên quan đến các
hoạt động của công ty trình hội đồng quản trị xem xét phê duyệt.

-

Tổ chức, duy trì các điều kiện công tác, điều kiện môi trường làm việc tốt nhất để
đạt hiệu quả kinh tế, bảo đảm đời sống và phát triển cán bộ công nhân viên công ty.

-

Đảm bảo các quy chế, chính sách chế độ lao động phù hợp theo pháp luật Việt Nam.

-

Quyết định và giải quyết các vấn đề liên quan đến nhân sự, tuyển dụng, ký hợp đồng
lao động và bổ nhiệm, bãi nhiệm, quyết định mức lương, phê duyệt bản thanh toán
lương, trợ cấp của công ty.

Phó Giám Đốc
Chức năng

-

Phối hợp với Giám đốc trong việc tổ chức, triển khai các quyết định, nghị quyết,
các chỉ đạo của Hội đồng quản trị. Điều lệ và các vấn đề khác của công ty.

-

Tham mưu cho Giám đốc trong việc đề ra các chính sách, mục tiêu kế hoạch phát
triển của công ty và cho các đơn vị trong công ty

-

Chịu trách nhiệm trước pháp luật, Hội đồng quản trị và Giám đốc trong phạm vi
mình được phân công phụ trách hoặc ủy quyền.

-

Khi giải quyết các công việc liên quan giữa các phòng ban, phân xưởng phải chủ
động bàn bạc với cán bộ quản lý liên quan trước khi quyết định. Nếu không được
nhất trí thì báo ngay cho Giám đốc giải quyết.

Nhiệm vụ
-

Tổ chức các cuộc họp chuyên môn định kỳ hay đột xuất trong phạm vi trách nhiệm
quản lý và sau đó phải báo cá Giám đốc về nội dung chương trình và kết quả họp.

-

Quyết định phân công phân quyền cho các phòng ban có liên quan trong việc điều

động, phân công tổ chức thực hiện kế hoạch công tác.


9

-

Tổ chức giám sát kiểm tra và đánh giá hiệu quả công tác để đề xuất lên Giám đốc
các biện pháp khen thưởng ký luật cần thiết.

Phòng kinh doanh
Chức năng
-

Tham mưu cho ban Giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn trong
hoạt động mua nguyên vật liệu, cách thức tổ chức hoạt động xuất khẩu.

-

Xây dựng các chiến lược quản lý bán hàng, quản lý hồ sơ kinh doanh.

-

Ghi nhận tập trung giải quyết khiếu nại của khách hàng.

-

Tổ chức thu mua hàng nhập khẩu. Hỗ trợ các đơn vị giải quyết các vấn đề vật tư,
nguyên liệu để sản xuất trôi chảy, hiệu quả.


-

Tính toán và đàm phán giá bán.

-

Xúc tiến các hoạt động bán hàng và lập kế hoạch kinh doanh cung cấp vật tư nguyên
liệu nhập khẩu.

Nhiệm vụ
-

Xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn trong công tác thu mua nguyên
vật liệu trình ban Giám đốc và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

-

Xây dựng chính sách và mục tiêu kinh doanh theo từng thời kỳ theo chiến lược
chung.

-

Đề xuất phương pháp quảng cáo, tiếp cận tuyên truyền, mở rộng thị trường xác lập
các kênh thông tin để thu thập thông tin về thị trường, chính sách phục vụ kinh
doanh.

-

Tiếp nhận yêu cầu soạn thảo đàm phán và tổ chức thực hiện hợp đồng. Liên hệ với
các bên tổ chức bên ngoài để làm thủ tục, chứng từ xuất khẩu. Cập nhật và báo cáo

thông tin thị trường, tính toán và đàm phán giá bán.

-

Tổ chức theo dõi các biến động của thị trường cung cấp nguyên vật liệu, giá cả, các
đối thủ cạnh tranh và phân tích tổng hợp thông tin báo cáo Ban giám đốc và đề xuất
hướng giải quyết.


10

Phòng tổ chức hành chính
Chức năng
-

Quản lý nhân sự, xây dựng cơ cấu tổ chức và điều phối nguồn nhân lực.Lập kế hoạch
và thực hiện đào tạo, tuyển dụng nhân viên.Thực hiện đánh giá xác định nhu cầu lao
động, đánh giá nhân viên và đề xuất thi đua khen thưởng, kỷ luật.

-

Tổ chức lao động tiền lương: xây dựng chính sách về lương, thưởng, kỷ luật cho cán
bộ nhân viên công ty. Quản lý hồ sơ lao động cho toàn công ty. Xây dựng nội quy
và chế độ đối với người lao động; an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

-

Hành chính quản trị và hành chính văn thư: tổ chức các cuộc họp, hội nghị. Quản lý
và cung cấp cơ sở vật chất ( trang thiết bị văn phòng). Nhận và chuyển công văn,
cập nhật thông tin chính sách. Lưu trữ hồ sơ tài liệu, quản lý con dấu.


Nhiệm vụ
-

Tổ chức thực hiện các quyết định, quy định do ban giám đốc công ty. Xây dựng hệ
thống quy chế, quy trình quy định cho công ty và quản lý việc chấp hành nội quy.

-

Tổ chức lễ tân tiếp đón khách, đối tác. Xây dựng môi trường làm việc văn minh hiện
đại.
Phòng kế toán

-

Thực hiện mọi chế độ hoạch toán kế toán, thống kê theo nhà nước quy định, kiểm
tra sổ sách, kế toán tài sản các bảng tổng kết tài sản năm, tình hình tài chính của
công ty. Niên độ của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào 31/12 dương lịch
hàng năm.

Cuối mỗi niên độ, phòng kế toán cần 4 bảng tổng kết sau:
-

Bảng cân đối kế toán

-

Bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh

-


Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ

-

Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Các bảng tổng kết này được gửi đến ủy viên kiểm soát trước 15 ngày và gửi đến văn
phòng công ty trước 20 ngày để ủy viên kiểm soát và hội đồng quản trị xem xét.


11
Văn phòng đại diện: Thay mặt Giám đốc giải quyết các vấn đề liên quan đến các quyết
định của ban Giám đốc.
Phân xưởng sản xuất
-

Tiếp nhận và thực hiện kế hoạch từ phòng kinh doanh và ban Giám đốc, điều động
nhân lực phục vụ cho sản xuất, tổ chức sản xuất.

-

Quản lý sản xuất, định mức chế biến theo từng mặt hàng, quản lý và kiểm tra chất
lượng sản phẩm, quản lý thành phẩm và bán thành phẩm, phế phẩm, vật tư phục vụ
cho sản xuất.

Cơ điện
-

Hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của phó ban giám đốc sản xuất, tổ trưởng tổ cơ
điện có nhiệm vụ giám sát nhân viên dưới quyền và chịu trách nhiệm trước giám

đốc, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường không để xảy ra
sự cố kỹ thuật, có nhiệm vụ bảo quản máy móc thiết bị.

1.1.3.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất

CƠ CẤU SẢN XUẤT

BỘ PHẬN SX

BỘ PHẬN SX PHỤ

CHÍNH

TRỢ

PHÂN
XƯỞNG
CHẾ
BIẾN 1

PHÂN
XƯỞNG
CHẾ
BIẾN 2

PHÂN
XƯỞNG

ĐIỆN


BỘ PHẬN SX PHỤ

TRỢ

PHÂN
XƯỞNG
SX ĐÁ
CÂY

HỆ
THỐNG
KHO
TÀNG

Sơ đồ 1.2 Các bộ phận trong cơ cấu sản xuất của công ty

TỔ VỆ
SINH


12
Với cơ cấu tổ chức sản xuất như trên ta thấy có sự phối hợp nhịp nhàng, phù hợp với quy
trình công nghệ mà doanh nghiệp đang áo dụng. Điều này cho phép doanh nghiệp sản xuất
những mặt hàng cao cấp, phục vụ nhu cầu khác nhau, trong và ngoài nước.
Bộ phận chính: gồm hai phân xưởng chế biến, nhiệm vụ của hai phân xưởng này là chế
biến hàng thủy sản đông lạnh.
Bộ phận sản xuất phụ:
-

Phân xưởng đá cây: cung cấp đá cho sản xuất chính, tận dụng công suất thừa để cung

ứng ra bên ngoài.

-

Phân xưởng cơ điện: sữa chữa, vận hành máy móc.

Bộ phận phục vụ sản xuất
-

Hệ thống kho tàng: dùng để lưu trữ vật tư hàng hóa, thành phẩm phục vụ cho công
việc sản xuất của phân xưởng sản xuất chính.

-

Tổ vận tải: vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm cho công ty.

-

Tổ vệ sinh: chuyên làm công tác vệ sinh trong toàn bộ các phân xưởng.
Cơ cấu tổ chức của công ty tương đối đơn giản, gọn nhẹ. Với cơ chế này mỗi thành
viên trong công ty được phân nhiệm vụ một công việc cụ thể, rõ ràng và tự chịu
trách nhiệm.

1.1.4 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển trong thời gian tới
Thuận lợi
-

Nha Trang Fisco đã tạo được uy tín trên thị trường, rất nhiều khách hàng tự tìm đến
công ty vì nghe tên ở nước ngoài. Có nhiều khách EU chỉ nghe mang máng rồi đề
nghị nhân viên của họ tự tìm đại chỉ liên lạc.


-

Công ty có nhà máy tốt, nhân viên có kỹ năng tốt

-

Gần vùng nguyên liệu có chất lượng tốt, sản xuất được nhiều mặt hàng có chất lượng
cao, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.

-

Công ty có nguồn vốn đủ mạnh để giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra
thuận lợi.

-

Việt Nam chính thức gia nhập WTO tạo điều kiện cho công ty mở rộng thị trường
tiêu thụ sản phẩm.


13

-

Môi trường chính trị tại Việt Nam ổn định tạo cho khách hàng yên tâm trong quan
hệ mua bán và đầu tư.
Khó khăn

Hoạt động trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, công ty phải đối

mặt với một số vấn đề khó khăn như:
-

Về thị trường nguyên liệu:
Công tác thu mua nguyên liệu còn gặp nhiều khó khăn do thị trường nguyên liệu bấp
bênh, do ngư trường suy thoái và thời tiết thất thường, môi trường ô nhiễm và dịch
bệnh xuất hiện ngày càng nhiều làm cho nguồn nguyên liệu không ổn định, chất
lượng giảm sút.

-

Về sự cạnh tranh:
Sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, các đối thủ đầu vào và đầu ra ngày càng nhiều.
Sự cạnh tranh về giá cả, chất lượng, mẫu mã hàng hóa giữa các công ty cũng ngày
càng găy gắt.

-

Công ty chưa có bộ phận chuyên trách về marketing nên công tác nghiên cứu thị
trường chưa hiệu quả, sản phẩm của công ty ở dạng sơ chế, ít có mặt hàng cao cấp.

-

Thị trường thế giới có nhiều biến động, thời tiết diễn biến phức tạp làm cho thị
trường tiêu thụ sản phẩm giảm đáng kể.

Phương hướng phát triển trong thời gian tới
-

Đẩy mạnh sản xuất, tạo ra nhiều sản phẩm cho xuất khẩu. Tận dụng công suất cho

máy móc thiết bị, dư thừa để phục vụ sản xuất những mặt hàng như: cá, mực, ghẹ,..
thực hiện các hợp đồng với khách hàng.

-

Giảm chi phí, tăng năng suất lao động, tăng chất lượng sản phẩm.

-

Công ty từng bước đổi mới kỹ thuật tiên tiến, áp dụng khoa học kỹ thuật một cách
đồng bộ, phấn đấu chuyển dịch cơ cấu sản phẩm chế biến theo hướng giảm mạnh
xuất khẩu cơ chế tăng tỷ trọng sản phẩm tinh chế giá trị cao, từ đó đưa ra phương
hướng phát triển cụ thể:
+ Tăng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng, giảm uy thác xuất khẩu.
+ Tăng thu nhập cho người lao động.


14
+ Giữ vững uy tín trên các thị trường truyền thông, mở rộng và nhắm đến các thị
trường tiềm năng như Nhật Bản, EU, Mỹ. Với những sản phẩm đạt chất lượng cao,
tiêu chuẩn vệ sinh, giá cả hợp lý, trên cơ sở nỗ lực của toàn công ty và năng suất tiết
kiệm; tổ chức sản xuất và quản lý khoa học nhằm đạt hiệu quả cao.
1.2

Thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian qua

1.2.1 Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1.1 Môi trường vĩ mô
Điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng tới công ty bao gồm các yếu tố về vị trí địa lý điều kiện thời

tiết, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
Khánh Hòa là một tỉnh thuộc Nam Trung Bộ với bờ biển dài 385km cùng với diện tích mặt
biển có thể khai thác là 12 triệu ha, có nhiều eo vịnh như: Cam Ranh, Đại Lãnh, Vân
Phong... bên cạnh đó vị trí gần cảng Nha Trang cùng với thời tiết khí hậu nơi đây mát mẻ
tạo điều kiện tốt cho việc bảo quản nguyên liệu, giảm chi phí vận chuyển, đảm bảo chất
lượng và hạ giá thành sản phẩm.
Thêm vào đó theo kết quả nghiên cứu của viện nghiên cứu biển và nguồn lợi thủy sản thì
tỉnh Khánh Hòa có trữ lượng 90,000 tới 15,000 tấn. Khành Hòa hiện có hơn 10,100 tàu
đánh bắt thủy sản, sản lượng đánh bắt thủy sản hàng năm đạt được từ 65,000 tới 70,000 tấn.
Chứng tỏ vị thế của công ty rất thuận lợi cho việc thu mua nguyên vật liệu và phát triển.
Tuy nhiên do sự khai thác bất hợp lý nên nguồn lợi thủy sản đang có xu hướng giảm dần.
Thêm vào đó là tình trạng nuôi trồng thủy sản bị nhiễm bệnh, năng suất cũng như chất
lượng bị giảm sút. Đây là thách thức đối với công ty nói riêng và ngành thủy sản nói chung.
Ngành thủy sản hoạt động mang tính mùa vụ phụ thuộc vào tự nhiên nên ở trạng thái bị
động, có lúc nguyên liệu về nhiều không kịp xử lý, có lúc thiếu nguyên liệu để sản xuất.
Điều này ảnh hưởng đến sự liên tục, nhịp nhàng trong quá trình sản xuất cũng như chất
lượng sản phẩm và hiệu quả sử dụng các yếu tố lao động, vốn, máy móc, thiết bị…
Bên cạnh đó thì diễn biến của thời tiết ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động kinh doanh của
công ty. Bão, lũ, thiên tai xảy ra làm ảnh hưởng đến nguồn nguyên liệu dẫn đến tình trạng
khan hiếm nguyên liệu trên cả nước, không có nguyên liệu đầu vào để sản xuất.


15

Môi trường chính trị, pháp luật
Tình hình chính trị nước ta trong thời gian qua khá ổn định là điều kiện để khách hàng nước
ngoài tin tưởng, yên tâm đặt quan hệ buốn bán và đầu tư vào Việt nam từ đó tạo cơ hội kinh
doanh cho các doanh nghiệp. Và hiện nay thủy sản của Việt Nam có mặt trên 146 quốc gia.
Nhà nước quan tâm, xây dựng, đầu tư xây dựng hàng loạt các chương trình để tăng đầu tư
xuất khẩu của ngành thủy sản. Nhà nước có những chính sách ưu tiên, khuyến khích phát

triển thủy sản bước đầu hoàn thiện môi trường pháp lý cho ngành thủy sản. Tạo điều kiện
thuận lợi cho công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Sự ổn định chính trị trong nước chỉ là một phần tạo nên sự thành công cho doanh nghiệp
xuất khẩu. Ngoài ra cần phải xem xét các nước mà doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm thủy
sản của mình cũng như tình hình của thế giới. Một chế độ chính trị bất ổn sẽ là rủi ro tìm
ẩn đối với doanh nghiệp xuất khẩu khi xuất khẩu sang thị trường đó. Vì vậy, các doanh
nghiệp cần phải xem xét kỹ lưỡng các yếu tố trên để tránh rủi ro xảy ra.
Môi trường kinh tế
Nói đến môi trường kinh tế trước hết phải nói đến tốc độ tăng trưởng kinh tế. Trong những
năm gần đây sự dịch chuyển của nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường, phát triển
đa dạng thành phần kinh tế đã làm cho nền kinh tế Việt Nam có những bước phát triển đáng
kể. Tuy nhiên, do cuộc khủng hoảng kinh tế, lạm phát nên trong những năm gần đây tốc độ
tăng trưởng kinh tế lại bị giảm sút cụ thể, tốc độ tăng GDP năm 2012 chỉ đạt hơn 5.03%
(thấp nhất trong nhiều năm trở lại đây), chỉ cao hơn tốc độ tăng trưởng 4,77% năm 1999
nhưng lại thấp hơn các tốc độ tăng 5,32 năm 2009. Rõ ràng nhưng bất ổn kinh tế vĩ mô tích
tụ trong mấy năm gần đây đã buộc Việt Nam phải chuyển sang chính sách từ ưu tiên tăng
trưởng kinh tế sang ưu tiên ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát thông qua những biện
pháp nêu trong nghị quyết số 01/2012/NQ-CP. Và qua đó tình hình kinh tế vĩ mô của chúng
ta tương đối ổn định và chính điều đó đã tạo cho công ty tiếp cận nhiều bạn mới, quan hệ
nhiều bạn hàng mới, nhiều với nhà cung ứng mới, thu hút nhiều nhà đầu tư để tăng thêm
vốn mở rộng sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường.


16
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì ngành thủy sản của Việt Nam cũng không ngừng
thay đổi để hoàn thiện mình. Từ một lĩnh vực chưa được chú trọng và qui mô tự phát, nhỏ
lẻ, ngành thủy sản đã từng bước vươn lên phát triển mạnh mẽ và trở thành nền kinh tế mũi
nhọn của đất nước. Năm 2010, xuất khẩu thủy sản đạt tới mức kỷ lục từ trước tới nay với
1,353 triệu tấn, trị giá 5,034 tỷ USD tăng 11,3 % về lượng và 18,4% về giá trị so với 2009.
Tuy nhiên kỷ lục này đã bị thay thế bằng một kỷ lục mới khi năm 2011 kim nghạch xuất

khẩu đạt 6,1 tỷ USD, tăng ấn tượng 21% và thủy sản nằm trong top 5 ngành có kim ngạch
xuất khẩu lớn nhất.
Ngoài ra còn có tác động lãi xuất ngân hàng vì lãi suất làm cho thay đổi tỷ lệ mua sản phầm
hay tiết kiệm hoặc đầu tư cho các doanh nghiệp. Trong những năm vừa qua lãi xuất của
ngân hàng nhích hơn thời gian trước bởi chính lãi suất cũng bị ảnh hưởng bởi lạm phát.
Chúng ta là một doanh nghiệp xuất khầu nên vấn đề lạm phát cũng rất ảnh hưởng lớn vì
lạm phát xảy ra thì tiền trong nước mất giá có lợi cho việc xuất khẩu của doanh nghiệp vấn
đề lạm phát làm thay đổi tỷ giá hối đoái.
Tỷ giá hối đoái có tác động đến doanh nghiệp trên hai góc độ là môi trường tài chính và
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp chúng ta vừa nhập
nguyên vật liệu từ nước ngoài hoàn toàn xuất khẩu sang nước ngoài. Nếu tỷ giá biến động
quá lớn sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc hoạch định các chiến lược kinh doanh.
Bên cạnh sự tăng trưởng ổn định ở trong nước thì kinh doanh ở thị trường nước ngoài các
doanh nghiệp phải xem xét các yêu cầu mà thị trường nước ngoài yêu cầu. Nhu cầu thủy
sản ngày càng tăng cao nhưng bên cạnh đó nhưng bên cạnh đó là những đòi hỏi khắt khe
về tiêu chuẩn lượng, bảo vệ môi trườngng sự biến động của tài chính thế giới...Khi am hiểu
các thông lệ buôn bán kinh tế quốc tế điều đó sẽ tạo cơ hội trong việc mở rộng thị trường
xuất khẩu của mình.
1.2.1.1

Môi trường vi mô

Khách hàng
Khách hàng là nhân tố quan trọng quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Sự trung
thành của khách hàng là một lợi thế lớn đối với doanh nghiệp. Sự trung thành đó xuất


17
phát từ sự thỏa mãn nhu cầu của họ đối với sản phẩm của mình hơn sản phẩm của đối thủ
cạnh tranh.

Công ty hiện nay sản xuất theo đơn đặt hàng. Khách hàng chỉ cần gọi điện đặt hàng đến
phòng kinh doanh đặt hàng là được. Nên yếu điểm của công ty là không trực tiếp tìm hiểu
được thông tin nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng. Khách hàng của chúng ta là: Nhật
Bản, Mỹ, EU, Đài Loan… đây là những thị trường lớn nên có những cơ hội và kèm theo
những nguy cơ nên chúng ta cần có những chính sách hợp lý để thiết lập mối quan hệ tốt
với khách hàng, và ngày càng đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Nhà cung cấp
Các nhà cung cấp là những tổ chức,cá nhân có khả năng sản xuất và cung cấp các yếu tố
đầu vào như: vốn, lao động, máy móc thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu, các loại dịch vụ,
thông tin, vận chuyển. Các nhà cung cấp đảm bảo yếu tố đầu vào cho doanh nghiệp về chất
lượng và số lượng, chủng loại, giá cả, các điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp như môi
trường hoạt động. Tuy nhiên các nhà cung cấp cũng là mối đe dọa vì các nhà cung ứng có
thể ngừng cung cấp đầu vào ảnh hưởng đến quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
Nhà cung cấp nguyên liệu: Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chế biến thủy
sản nên nguồn nguyên liệu là vô cũng quan trọng vì chúng ta có hoạt động và rất khó bảo
quản và lưu kho sản phẩm. Hiện nay chúng ta có các nhà cung cấp nguyên liệu chủ yếu là
Cam Ranh, Ninh hòa, Phú Yên, Quảng Bình và các tỉnh miền Tây. Nguồn nguyên liệu
thường bị ảnh hưởng bởi sự cạnh tranh gay gắt của doanh nghiệp chế biến khác làm cho
phía nguyên liệu luôn lên xuống thất thường rất khó trong việc hoạch định kinh doanh.
Ngoài ra nguồn nguyên liệu của doanh nghiệp còn bị ảnh hưởng bởi các yếu tố mùa vụ nên
quá trình sản xuất không đồng đều trong năm nhiều khi có nhiều hàng không kịp sản xuất
có khi nhàn rỗi không có việc gì làm, các công nhân phải nghỉ việc khi không đúng vụ thủy
sản. Và nhân thời điểm này các nhà cung ứng thường ép giá. Vậy nên muốn cạnh tranh tốt
thì các nhà doanh nghiệp phải có một nhà cung ứng trung thành và uy tín.
Hiện nay công ty chúng ta phải củng cố lại mối quan hệ với bạn hàng bởi những năm vừa
qua chúng ta không đáp ứng nhu cầu của khách hàng cũng vì thiếu nguyên liệu đầu vào
mà một số sản phẩm bạn hàng không có.


18

Đối thủ cạnh tranh
Những năm gần đây kinh tế thủy sản được coi là nghành kinh tế mũi nhọn của đất nước.
cùng với sự phát triển của ngành thủy sản thì hàng loạt các doanh nghiệp chế biến thủy sản
xuất hiện. Do vậy, công ty phải đối mặt với các đối thủ cạnh tranh trong địa bàn, trong nước
trong việc thu mua nguyên liệu và chúng ta cần phải cạnh tranh với các nước khác vì các
thị trường xuất khẩu như nhau. Các sự cạnh tranh này đều là những khó khăn cho doanh
nghiệp chúng ta.
Hiện tại thành phố Nha Trang có rất nhiều doanh nghiệp kinh doanh và xuất khẩu thủy sản
như: công ty cổ phần Nha Trang Seafoods- F17, công ty TNHH Long Sinh, xí nghiệp
KT&DV thủy sản Khánh Hòa, trong nước có doanh nghiệp Sea Minh Hai, Minh Phú
Seafood Corp, Havico,…
Ở thị trường các nước có các công ty xuất khẩu thủy sản của Thái Lan, Indonesia,
Brazil,…vv
Lao động
Nguồn lao động cũng là một phần trong doanh nghiệp, các yếu tố như trình độ chuyên môn,
tiền lương cũng ảnh hưởng đến thành công của công ty. Nguồn lao động ở Khánh Hòa dồi
dào. Song, việc chế biến là thủ công nên rất khó huy động. Hơn nữa do tính chất mùa vụ
nên rất khó bố trí và sử sụng lao động hiệu quả, dẫn đến tình trạng thiếu lao động làm gián
đoạn quá trình sản xuất.
1.2.2 Năng lực kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.2.1

Vốn
Bảng 1.1 Cấu trúc nguồn vốn của công ty qua các năm 2011-2012-2013

NGUỒN VỐN

NĂM 2011

NĂM 2012


NĂM 2013

A.NỢ

154,307,989,870 74,830,793,090 55,019,817,383

I.NỢ NGẮN HẠN

147,756,839,720 71,925,978,360 53,689,649,833

1.Vay và nợ ngắn hạn

142,376,258,559 69,698,921,725 50,321,898,727

2.Phải trả người bán

2,256,709,950

811,391,700

843,911,561


×