Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

GAL5TUAN 14 Ca ngay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.03 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG (Từ ngày 03 / 12 đến 07/ 12 / 2012 ). TUẦN : 14. Thứ ngày. Tiế t. Môn. Tiết (CT). Tên bài dạy. Lồng ghép các bài cần làm(chuẩn KT-KN& điều chỉnh nội dung). Chiều. Sáng. Chiều. Sáng. Chiều. Sáng. Chiều. Sáng. Chiều. Sáng. 1 SHDC 14 Dự SHDC 2 TĐ 27 Chuỗi ngọc lam 3 T 66 Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên.... Thứ hai 4 CT 14 Nhớ- Viết: Chuỗi ngọc lam 03/ 12 1 TV BS Thực hành 2 ÂN 14 Bài 14 3 TV BS Thực hành 4 KT 13 Cắt, khâu, thêu tự chọn. ( T 3) 1 LT&C 27 Ôn tập về từ loại 2 TD 27 Bài thể dục... 3 T 67 Luyện tập Thứ ba 4 KC 14 Pa – xtơ và em bé 04/ 12 1 T BS Thực hành 2 T BS Thực hành 3 TV BS Thực hành 4 ĐĐ 14 Tôn trọng phụ nữ GDKNS 1 TD 28 Như tiết 27 2 TĐ 28 Hạt gạo làng ta. 3 T 68 Chia một số TN cho một số TP. 4 LS 14 Thu – đông 1947, Việt Bắc “ mồ chôn giặc Pháp” GT Thứ tư 1 T BS Thực hành 05/ 12 2 T BS Thực hành 3 TV BS Thực hành 4 Sinh hoạt ngoại khoá 1 TLV 27 Làm biên bản cuộc họp. GDKNS 2 LT&C 28 Ôn tập về từ loại 3 T 69 Luyện tập . Thứ 4 KH 27 Gốm xây dựng: Gạch, ngói GDBVMT năm 06 / 12 1 T BS Thực hành 2 MT 14 Bài 13 3 TV BS Thực hành 4 TV BS Thực hành 1 TLV 26 Luyện tập làm biên bản cuộc họp GDKNS 2 ĐL 14 Giao thông vận tải 3 T 70 Chia một số TP cho một số TP Thứ sáu 4 KH 28 Xi măng GDBVMT 07 / 12 1 TV BS Thực hành 2 T BS Thực hành 3 T BS Thực hành 4 SHTT 14 SHTT * Phụ chú (điều chỉnh các ngày dạy trong tuần) :Thứ tư, môn Lịch sử : Không yêu cầu trình bày diễn biến, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc năm 1947.. Thứ hai, ngày 0 3 tháng 12 năm 2012. Tập đọc:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 27: Chuỗi ngọc lam I.Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .(Trả lời được câu hỏi 1,2,3 ) . - Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kề và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - GD: HS biết quan tâm, giúp đỡ người khác. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong sỏch.. III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài “Trồng rừng - 3 HS đọc và trả lời. ngập mặn” và nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét. 2. Bài mới: 1. Gtb: Chủ điểm của tuần này là “Vì hạnh phúc con người”. Các bài học trong chủ điểm sẽ giúp các em có hiểu biết về cuộc đấu tranh chống đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật, vì sự tiến bộ, hạnh phúc của con người. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy được tình cảm yêu thương giữa con người. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc nối tiếp 2 đoạn. + Đ1: Chiều hôm ấy ... yêu quý. ? Truyện có những nhân vật nào? + Đ2: Ngày lễ Nô-en ... tràn trề. ? Tìm trong bài những từ ngữ khó đọc. - Có 3 nhân vật: chú Pi-e,cô bé Gioan,chị cô bé. - Luyện đọc nối tiếp đoạn. - Pi-e, Nô-en, Gioan, chuỗi ngọc lam, rạng rỡ,... ? “Lễ Nô-en” nghĩa là thế nào? - 2 HS đọc. ? “Giáo đường” là tên gọi của gì? - HS đọc “chú giải”. - Luyện đọc nối tiếp đoạn. - Nhà thờ. - Gv đọc mẫu. - 2 HS đọc. - Theo dõi. b) Tìm hiểu bài:  Đoạn 1: Chiều hôm ấy ... yêu quý. - 2 HS đọc to - Cả lớp đọc thầm. ? Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? - Tặng chị gái nhân ngày lễ Nô-en. ? Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? ? Chi tiết nào cho biết điều đó? - Cô bé không đủ tiền để mua. ? Thái độ của chú Pi-e lúc đó thế nào? - Cô bé mở khăn đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất. - Trầm ngâm nhìn cô bé, lúi húi gõ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam. ->ý1: Cuộc đối thoại giữa chú Pi- e và cô bé Gioan. Đoạn 2: Ngày lễ Nô-en ... tràn trề. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp. - 3 HS đọc. ? Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e làm - Để hỏi xem có đúng cô bé đã mua chuỗi ngọc ở đây gì? không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Cô bé đã mua với giá bao nhiêu tiền?. ? Vì sao Pi-e đã nói rằng em bé trả giá rất cao - Vì chuỗi ngọc bé Gioan mua bằng tất cả số tiền mà để mua chuỗi ngọc? em có. ? Chuỗi ngọc đó có ý nghĩa gì đối với chú Pi- - Đây là món quà chú dành để tặng vợ chưa cưới của e? mình, nhưng cô ấy đã mất sau một vụ tai nạn giao - Thảo luận nhóm đôi (2’): thông..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Em nghĩ gì về các nhân vật trong câu chuyện - Họ đều là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu. này. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc, niềm vui cho nhau. ->ý2: Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé. =>Nội dung: Câu chuyện ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm vui và hạnh phúc cho người khác. 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HD đọc diễn cảm đoạn 2. - HS đọc phân vai. Lớp theo dõi tìm giọng đọc phù - GV đọc mẫu. hợp từng nhân vật. - HS đọc theo cặp - Thi đọc. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi 4 HS đọc toàn truyện theo vai. - Người dẫn chuyện, Bé Gioan, chú Pi-e, Chị bé - Nhận xét đọc bài. ngoan. - Chuẩn bị bài “Hạt gạo làng ta”. TOÁN. Tiết 66: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân I.Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng vào giải toán có lời văn. Bài tập cần làm: Bài 1 (a ); bài 2 . Còn lại HDHS khá, giỏi. - Rèn kĩ năng thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và giải toán có lời văn - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ. III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1 .Ổn định 2 .KTBC - GV gọi HS lên làm bài - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: "Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân" - GV ghi tên bài lên bảng b.Hướng dẫn HS thực hiện VD1:GV nêu bài toàn VD trong SGK - GV hướng dẫn hs thực hiện chia VD1:GV nêu vd ở SGK - GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia ? Để biết cạnh của cái sân hình vuông dài bao nhiêu mét chúng ta làm thế nào? - Yêu cầu HS thực hiện phép tính: 27 : 4 ? Ta có thể chia tiếp không ? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4.. Hoạt động của học sinh Hát - 2HSlàm bài (5,75 + 4,25)  35,28 (9,45 - 6,45)  25,3. -HS mhắc lại -HS nêu phép tính giải bài toán. - Lấy chu vi HV chia cho 4 27 : 4 - HS nêu: 27 : 4 = 6 (d 3) - HS thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nhận xét, nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy ở bên phải thương, rồi viết thêm số 0 vào bên phải số dư(3) thành 30 rồi chia tiếp, có thể làm như thế mói. VD2:GV nêu: 43 : 53 = ? Phép chia 43 : 52 thực hiện như phép chia 27 : 4được không? Vì sao? GV hướng dẫn chia 43 = 43,0 mà giá trị không đổi? Chúng ta có thể thực hiện phép chia 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi - Yêu cầu HS đặt tính và tính: 43,0 : 52. GV gọi HS nêu :Muốn chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân ta làm như thế nào? * Thực hành Bài 1 : Câu b HDHS khá,giỏi . - GV gọi HS đọc đề. - GV gọi HS lên bảng làm bài - GV gọi HS nhận xét bài của bạn làm.. - HS thực hiện chia -Vài HS nêu lại cách thực hiện chia như SGK. - Không thực hiện được, vì phép chia 34 : 52 có số bị chia nhỏ nơn số chia (43 < 52) 43,0 52 430 0,82 140 36 43 : 53 = 0,82 ( dư 0,36) -HS nêu cách thực hiện - HS nêu và rút ra quy tắc 1- 2 HS đọc quy tắc. - HS đọc đề bài - 3 HS lên bảng làm, mỗi em làm một cột, cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét. Bài 2: a, 12 : 5 = 2,4 ; 23 : 4 = 5,75 ; 882 : 36 = 24,5 - GV ghi đề lên bảng - HS đọc đề. - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng tóm tắt. - Hướng dẫn HS phân tích đề. Tóm tắt: 25 bộ : 70 m vải - GV gọi HS lên bảng tóm tắt và 1 HS lên bảng 6 bộ : ......?m vải giải Giải - GV chấm 7 - 10 bài và nhận xét. 1 bộ quần áo cần số m vải là 70 : 25 = 2,8 ( m vải) 6 bộ quần áo cần số m vải là 2,8  6 = 16,8 (n vải) Bài 3 : HDHS khá,giỏi . Đáp số : 16,8 m vải - GV yêu cầu HS làm vở nháp. - HS nộp vở chấm điểm - GV nhận xét bảng - HS làm 2 2 2 4 3 3 25 75   0,4   0,75 5 5 2 10 ; 4 4 25 100 18 28 2 36   3,6 5  2 5 10 4 . Củng cố - Dặn dò 2 HS thi đua làm bài. - Tổ chức cho HS thi đua làm toán 21 32 - Nhận xét tuyên dương. - Chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học. - Cả lớp bình chọn. Chính tả (Nghe-viết) Tiết 14: Chuỗi ngọc lam I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nghe-viết bài chớnh tả Chuỗi ngọc lam - Nghe-viết đúng bài chính tả Chuỗi ngọc lam,trìnhbày đúng hình thức đoạn văn xuôi. * Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần ao / au dễ lẫn (BT2b); Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu tin theo yêu cầu của BT3. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT 3..SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, ụn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: -3 HS HS viết các từ ngữ theo yêu cầu BT 2b ở tiết trước. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học b) HD nghe – viết chớnh tả: - Lắng nghe. - Đọc đoạn văn cần viết chính tả. + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng cho ai? Em - 2 em đọc bài chính tả. có đủ tiền để mua ngọc không? + Mua cho chị nhưng không đủ tiền, cô bé chỉ có - Đọc cho HS viết. một nắm xu. - Chấm một số vở, nhận xét. - Tự ghi tiếng khú ra nhỏp. c) HD làm bài tập: - Viết bài vào vở. Bài tập 2b: Tìm từ ngữ chứa tiếng đó cho trong - Tự kiểm tra vở và sửa chữa. bảng - Nhận xét, ghi nhanh lờn bảng: - Nêu yêu cầu bài. Mẫu : cho HS làm : Thi tiếp sức các nhóm . - Nói miệng trước lớp ( 6 nhóm ) . + báo: con báo, tờ báo, báo cỏo, báo tin, báo hại... + cau: cây cau, cau cú, cau mày, … + báu: báu vật, kho báu, quý báu, chõu báu,… + lao: lao động, lao khổ, lao đao, lao tâm, lao xao, lao phổi + lau: lau nhà, lau sậy, lau lỏch, lau chau,… + mào: chào mào, mào gà, mào đầu,… + màu: bút màu, màu sắc, màu mố, màu mỡ… Bài tập 3: Tìm tiếng thích hợp + cao: cao cao, cao vút, cao cờ, cao kiến, cao tay, - HD cách nhẩm để tìm. cao hứng - Nhận xét, kết luận: (hòn) đảo, (tự) hào, (một) - Làm lại vào vở. dạo, (trầm) trọng, tàu, (tấp) vào, trước (tình hình Bài tập 3: đó), (môi) trường, (tấp) vào, chở (đi), trả (lại). - Đọc đoạn văn Nhà môi trường 18 tuổi. - Thi viết nhanh ra nháp thứ tự các tiếng cần điền. 4. Củng cố- Dặn dò: - Đọc lại đoạn văn đó điền xong . Lớp nghe, nhận GV Nhận xét tiết học, dăn do tiết sau xét .. Tiếng Việt(Thực hành). Luyện tập về quan hệ từ. I.Mục tiêu; - Củng cố về quan hệ từ, từ loại trong câu. - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ để câu thêm hay. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Gạch chân quan hệ từ trong đoạn văn sau: Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc...ở các bãi sông bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày chúng cãi cọ nhau om sòm, có khi chỉ vì tranh nhau một con tép mà có những anh cò vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào. Bài tập 2: Chuyển câu đơn sau thành câu ghép có sử dụng quan hệ từ. a) Mưa đã ngớt. Trời tạnh dần. b) Thuý Kiều là chị. Em là Thuý Vân. c) Nam học giỏi toàn. Nam chăm chỉ giúp mẹ việc nhà. Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn tả ngoại hình người bạn thân của em, trong đó có sử dụng quan hệ từ: - GV cho HS thực hành. - GV giúp đỡ HS chậm viết bài. - Cho HS trình bày miệng. - GV và cả lớp đánh giá, cho điểm. Ví dụ: Hà là bạn của em nhưng em chơi thân với Linh hơn. Linh có nước da trắng hồng và mái tóc cắt ngắn rất hợp với khuân mặt trái xoan bầu bĩnh. Linh không những học giỏi mà Linh còn hay giúp đỡ các bạn trong lớp. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Và làm BT 3 nâng cao trang 70. Hoạt động học. Lời giải: Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc...ở các bãi sông bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày chúng cãi cọ nhau om sòm, có khi chỉ vì tranh nhau một con tép mà có những anh cò vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào. Lời giải: a) Mưa đã ngớt và trời tạnh dần. b) Thuý Kiều là chị còn em là Thuý Vân. c) Không những Nam học giỏi toán mà Nam còn chăm chỉ giúp mẹ việc nhà.. - HS thực hành viết bài. - HS trình bày miệng.. - HS lắng nghe và thực hiện.. KĨ THUẬT: Cắt, khâu, thêu hoẶc nấu ăn tự chọn ( Tiết 3 ).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài : “ Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn “ 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1 : Thực hành làm sản phẩm tự chọn - GV phân chia vị trí cho các nhóm thực hành - GV quan sát , hướng dẫn và nhắc nhở HS còn lúng túng . Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả thực hành - GV tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau . Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dò : - GV hỏi lại cách thực hiện làm ra sản phẩm . - Chuẩn bị : “Lợi ích của việc nuôi gà “ - Nhận xét tiết học .. - HS hát. - HS trưng bày sản phẩm - HS nhắc lại Hoạt động nhóm , lớp - HS thực hành nội dung tự chọn Hoạt động cá nhân , lớp - HS tự đánh giá sản phẩm đạt yêu cầu + Hoàn thành sản phẩm ( khâu, thêu hoặc nấu ăn) đúng thời gian quy định + Sản phẩm đảm bảo được các yêu cầu kĩ thuật, mĩ thuật Hoạt động cá nhân , lớp - HS nêu trình tự thực hiện. - Lắng nghe I.MỤC TIÊU: - HS thực hàng cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. - GD: HS có ý thức học tập tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1- GV: Một số sản phẩm khâu , thêu đã học. Tranh ảnh của các bài đã học. 2- HS chuẩn bị đồ dùng để thực hành. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Thứ ba, ngày 04 tháng 12 năm 2012. Luyện từ và câu: Tiết 27: Ôn tập về từ loại I. Mục tiêu: * Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1. - Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đó học (BT2). - Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3. -Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a, b, c). * Học sinh khá, giỏi làm được toàn bộ BT4. * Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn ở BT 1..SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK,. III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Bài Luyện tập về quan hệ từ. 3. Dạy bài mới: -Giới thiệu bài,…. Bài tập 1: Tìm danh từ riờng và danh từ chung Gv gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1.. Hoạt động của học sinh Kiểm tra vở bài tập . - Lắng nghe. - Bài tập 1: HS đọc đề nêu yêu cầu bài . *Một em nhắ lại DT chung, DT riờng ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gọi 1 học sinhtrìnhbày định nghĩa về danh từ chung, danh từ riêng. - Gv dỏn tờ phiếu viết nội dung cần ghi nhớ- 1 học sinh đọc lại. - Gv cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tìm danh từ riờng và danh từ chung. - GV nhận xét bổ sung. Gv lưu ý: Các từ chị, chị gỏi in nghiờng là danh từ, cũn các từ: chị, em cũn lại Bài tập 2: Gv gọi 1 HSđọc yêu cầu bài tập 2. Gv gọi học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đó học. Cho vớ dụ - Gv chốt lại và dán phiếu ghi nội dung cần ghi nhớ lên bảng, gọi 2 học sinh đọc lại. Bài tập 3: Tìm các đại từ trong đoạn văn GV nhắc lại : Đại từ xưng hô là được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: Tôi,chúng tôi, mày, chúng mày, nó, chúng nó. Bên cạnh các từ nói trên người Việt Nam cũn dựng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em... Bài tập 4: Tìm danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ hoặc vị ngữ trong các kiểu câu cho trước. a) DT hoặc ĐT làm chủ nghữ trong kiểu câu: Ai làm gì ? - Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào. DT - Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt DT kéo vệt trên má. - Nguyên cười rồi đưa tay quệt má. DT - Tôi chẳng buồn lau mặt nữa. ĐT - Chúng tôi đứng dậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu... ĐT b) DT hoặc ĐT làm chủ nghữ trong kiểu câu: Ai thế nào ? - Một mùa xuân mới bắt đầu. (Cụm DT) c) DT hoặc ĐT làm chủ nghữ trong kiểu câu: Ai là gì ? - Chị là chị gái của em nhé! (ĐT gốc DT) - Chị sẽ là chị của em mãi mãi. (ĐT gốc làm DT) d) DT tham gia bộ phận VN trong kiểu câu : Ai là gì ?. - Danh từ chung là tờn của 1 loại sự vật. - Danh từ riêng là tên riêng của 1 sự vật- Danh từ riêng được viết hoa. Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên Danh từ chung: Giọng, chị gái, hàng, nước mắt, về, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu ,tiếng, đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm. Chị-Nguyờn quay sang tụi giọng nghẹn ngào- ChịChị Là chị gỏi của em nhộ. Tụi nhỡn em cười trong 2 hàng nước mắt ... - Chị sẽ là chị của em mói mói . Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu - Học sinh nhắc lại Khi viết tên người, địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó : Vớ dụ: Nguyễn Huệ, Cửu Long... Những tên riêng nước ngoài được phiên âm - 2 hs đọc lại Bài tập 3 : - HS Đọc yêu cầu bài . HS thảo luận nhóm 2 phát biểu . các bạn khỏc gúp ý . - Các đại từ xưng hô có trong đoạn văn: chị, em, tôi, chúng tôi. - Bài tập 4: Hs nêu yêu cầu sau đó thảo luận theo nhóm. 1, Nguyờn (danh từ) quay sang tụi giọng nghẹn ngào. 2, Tôi (đại từ) nhỡn em cười trong 2 hàng nước mắt kéo vệt trên mỏ. 3, Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên quệt má. 4, Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt mữa. 5, Chúng tôi (đại từ) đứng như vậy nhỡn ra.. - Một năm mới (cụm danh từ) bắt đầu 1, Chị (đại từ gốc danh từ) là chị gái của em nhé! 2, Chị (đại từ gốc danh từ ) sẻ là chị của em mãi mãi. 1, Chị là chị gái của em nhé! 2, Chị sẽ là chị của em mãi mãi.. Danh từ làm vị ngữ ( từ chị trong 2 câu trên) phải đứng sau từ là..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Chị là chị gái của em nhé! (DT) - Chị sẽ là chị của em mãi mãi. (DT) - Nhận xét, kết luận. 4.Củng cố dặn dò:Nhận xét tiết học. - Ôn kiểm tra về DT, ĐT. Chuẩn bị bài sau.. TOÁN: Tiết 67: Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. Bài tập cần làm: Lớp làm bài 1;3;4 . Còn lại HDHS khá,giỏi. - Rèn kĩ năng thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và giải toán có lời văn. - HS có ý thức học tập tốt, biết vận dụng vào thực tế II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định : 2.KTBC : - Tiết trước học bài gì ? - Gọi 2HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài: “ Luyện tập“ - GV ghi tên bài lên bảng. b.Thực hành : Bài 1 : - GV gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm vào bảng con - GV theo dõi giúp đỡ - GV nhận xét sửa sai. Bài 2 : HDHS khá,giỏi. - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi HS lên bảng làm + Cho HS làm vào vở - GV nhận xét sửa sai ? V× sao 8,3 : 0,4 = 8,3  10 : 25. 4,2 x1,25 = 4,2  10 : 8. 0,24 x 2,5 = 0,24 10 : 4. Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Gv hướng dẫn HS phân tích đề và tìm cách giải - GV gọi HS lên bảng làm bài + Cho HS làm bài vào vở + Theo dõi kèm HS yếu. Hoạt động của học sinh - Hát - HS trả lời - 2HS làm 33 : 6 ; 33 6 30 5,5 0. 81 : 6 81 6 21 13,5 30 0. - HS nhắc lại - HS nêu yêu cầu bài tập - Lần lượt HS lên bảng làm a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01 b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89 c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d) 8,67  4 : 8 = 34,68 : 8 = 4,335 - HS nhắc lại - HS nêu yêu cầu bài tập - 3HS lên bảng làm + cả lớp làm vào vở. a) 8,3  0,4 = 3,32 ; 8,3 10 : 25 = 3,32 b) 4,2  1,25 = 5,25 ; 4,2  10 :8 = 5,25 c) 0,24  2,5 = 0,6 ; 0,24 10 : 4 = 0,6 - V× 0,4 = 10 : 25 1,25 = 10:8 2,5 = 10:4 - HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm Giải Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Thu một số vở chấm điểm. - Nhận xét sửa sai. Bài 4: - Gọi HSđọc đề toán và tóm tắt. - Hướng dẫn: ? Một giờ xe máy đi được bao nhiêu km ? ? Một giờ ôtô đi được bao nhiêu km ? ? Một giờ ôtô đi được nhmều hơn xe máy bao nhiêu km ? - Nhận xét, ghi điểm. 4.Củng cố - Dặn dò - Cho HS thi đua làm tính - Liên hệ giáo dục. - Về xem lại bài và chuẩn bị cho tiết sau - Nhận xét tiết học.. 2 9,6(m) 24  5 Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là : (24 + 9,6 ) x 2 = 67,2 (m) Diện tích của mảnh vườn là : 24  9,6 = 230,4 ( m2) Đáp số : 230,4 m2 - 1 HSđọc đề bài, tóm tắt đề. - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vở BT Giải Trong 1giờ xe máy đi được là : 93 : 3= 31 (km) Trong 1giờ ô tô đi được là : 103 : 3 = 51,5 (km) Trong 1 giờ ôtô đi nhiều hơn xe máy số km là : 51,5 – 31 = 20,5 (km) Đáp số : 20,5 km - 2 HS lên thi đua: 75 : 6 = ?. Kể chuyện: Tiết 14: Pa-xtơ và em bé I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. Tranh minh hoạ truyện, ảnh Pa-xtơ.. III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - HS kể lại một việc làm tốt bảo vệ môi trường. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC của tiết học Đề bài 1: Kể lại câu chuyện theo tranh: “Pa-xtơ và em bé”. • Giỏo viên kể chuyện lần 1. • Viết lên bảng tên riêng từ mượn tiếng nước ngoài: Lu-i Paxtơ, cậu bé Giô-dép, thuốc vắc-xin,… • Giỏo viên kể chuyện lần 2. - Kể lại từng đoạn của câu chuyện kết hợp chỉ vào tranh. b) Kể trong nhóm: - Gọi HS kể nối tiếp theo từng tranh, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. • Yêu cầu học sinh kể theo nhóm. c) Kể trước lớp: - Gọi HS thi kể nối tiếp.. Hoạt động của học sinh -3HS - Lắng nghe. - Học sinh đọc yêu cầu của đề bài. - Cả lớp lắng nghe.. - Học sinh theo dừi lắng nghe và ghi lại tên các nhân vật. - Học sinh lần lượt kể quan sát từng tranh. - Học sinh kể theo nhóm, nhóm trưởng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gọi HS kể toàn câu chuyện. - Nhận xét, ghi điểm HS kể tốt. - GV cho HS thi kể trước lớp • Giáo viên kết hợp đặt câu hỏi rút ý nghĩa câu chuyện . ? Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho Giô-dép? ? Câu chuyện muốn nói điều gì? + Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người của Pa-xtơ. Vì vậy, đó cống hiến cho loài người nhiều phát minh khoa học. 4. Củng cố dặn dò: Chi tiết nào trong chuyện làm em nhớ nhất? - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại câu chuyện. Chuẩn bị bài sau.. cho từng học sinh kể (Giỏi, khá, trung bỡnh, yếu). - Học sinh tập kể lẫn nhau. - Học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể hay nhất biết diễn tả phối hợp với tranh. - Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. -HS Trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh lần lượt trả lời - Cả lớp nhận xét.. TOÁN( Thực hành) Luyện tập I.Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm toán thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.. II/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên, ta làm thế nào? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Đặt tính rồi tính: 75 : 4 102 : 16 450 : 36 246 : 5 100 : 32 209 : 20 85 : 8 234 : 15 504 : 100 Bài 2: Tóm tắt : 4 giờ : 182km. 6 giờ : … km?. Bài 3: Tìm x: a) X x 5 = 9,5 b) 21 x X = 15,12. Hoạt động của học sinh. - HS làm bài vào bảng con - HS chữa nhận xét - HS đọc đề, phân tích bài toán - HS nêu cách giải - 1 HS lờn bảng - HS khác làm vào vở - HS chữa, nhận xét Bài giải : Một giờ ô tô chạy được là: 182 : 4 = 45,5 (km) Quãng đường ô tô chạy trong 6 giờ là: 45,5  6 = 273 (km) Đáp số : 273 km.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 4 : Tóm tắt. 6 ngày đầu, mỗi ngày : 2,72 km. 5 ngày sau, mỗi ngày : 2,17 km. TB mỗi ngày : …..km đường?. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. a) X x 5 = 9,5 X = 9,5 : 5 X = 1,9 b) 21 x X = 15,12 X = 15,12 : 21 X = 0,72 - HS đọc đề, phân tích bài toán - HS nêu cách giải - 1 HS lên bảng - HS khácc làm vào vở - HS chữa, nhận xét Bài giải : 6 ngày đầu đội công nhân đó sửa được là: 2,72  6 = 16,32 (km) 5 ngày sau đội đó sửa được là: 2,17  5 = 10,85 (km) Trung bình mỗi ngày đội đó sửa được là: (16,32 + 10,85) : (5 +6) = 2,47 (km) Đáp số : 2,47 km. Tiếng Việt ( Thực hành) Luyện đọc diễn cảm I.- Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trà lời các câu hỏi 1,2,3.). II.- Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ để ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc - HS : SGK III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 3) Bài mới: b) Luyện đọc: -HS lắng nghe - Gọi 1 HS khá (giỏi) đọc cả bài - Cho HS đọc đoạn nối tiếp - Luyện đọc từ ngữ : áp trán, kiếm, chuỗi, Nô-en, Gioan, Pi-e, rạng rỡ -1 HS đọc đoạn nối tiếp và chú giải - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc đoạn nối tiếp b) Tìm hiểu thêm ND bài: - HS đọc từ ngữ *Đoạn 1: HS cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi - HS đọc đoạn nối tiếp, chú giải - Cô bé mua chuỗi ngọc lam để làm gì ? ( HSTB) - Cả lớp lắng nghe -Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không? Chi tiết nào cho biết điều đó? ( HSK). -HS cả lớp đọc thầm và nêu - Cô bé mua chuỗi ngọc để tặng chị gái nhân ngày Nô-en. Mẹ mất, chị đã thay mẹ nuôi cô bé..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -3 Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. -Thể hiện qua chi tiết “Cô bé mở khăn *Đoạn 2: HS đọc thầm và trả lời ra, đổ lên bàn một nắm tiền xu” ; Pi-e -Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ?(HSY) trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gở mảnh giấy ghi giá tiền ra” - HS đọc thầm và trả lời. - Chị gặp Pi-e để xem có đúng em gái -Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi mình đã mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pingọc ?( HSTB) e không. Chị biết em không có nhiều tiền. - Vì Pi-e thấy tấm lòng của em đối với Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ? chị gái. (HSKG) - Vì Pi-e là người rất trân trọng tình d) Đọc diễn cảm: cảm. GV cho HS đọc diễn cảm - Rất yêu quí và cảm động trước tình - GV đưa bảng phụ, hướng dẫn HS đọc cảm của ba nhân vật. - HS thi đọc đoạn phân vai -2 GV nhận xét và khen những HS đọc hay - Ca ngợi những nhân vật trong truyện 4) Củng cố ,dặn dò: là những con người có tấm lòng nhân Bài văn ca ngợi điều gì ?(KG) hậu ,thương yêu người khác ,biết đem lại niềm hạnh phúc niềm vui cho người khác . - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc , về nhà đọc trước bài Hạt gạo làng ta ĐẠO ĐỨC. Tiết 14: Tôn trọng phụ nữ I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội, nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. *GDKNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT bài : Kớnh già, yêu trẻ. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học b) Hoạt động 1: Tìm hiểu thụng tin (trang 22, SGK) - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát, chuẩn bị giới thiệu nội dung một bức ảnh trong SGK. - GV : nhận xét, kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh là những người phụ nữ. Hoạt động của học sinh - 3 HS đọc ghi nhớ của bài . - Lắng nghe. - Thảo luận theo tổ. - Thi trình bày (có thể nêu thờm cảm nghĩ của mỡnh)..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> không chỉ có vai trũ trong gia đỡnh mà cũn gúp phần rất lớn vào cụng cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước, trên các lĩnh vực. H.Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng? c) Hoạt động 2: Làm bài tập . Bài tập 1 + Các việc làm thể hiện sự tụn trọng phụ nữ là a), b). + Việc làm thể hiện sự chưa tôn trọng phụ nữ là c), d). d) Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT 2, SGK) - HS nhất trớ thỡ dơ thẻ , nêu ý kiến. - Nhận xét, kết luận: + Tỏn thành với các ý kiến a), d). + Khụng tỏn thành với các ý kiến b), c), đ) vỡ các ý kiến này thể hiện sự thiếu tụn trọng phụ nữ. 4. Củng cố dặn dò: - Đọc phần Ghi nhớ. - Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe.. - Kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình và xã hội. - Đọc Ghi nhớ. - Làm việc cỏ nhõn. -trìnhbày. - Nhận xét. - Giơ các thẻ màu để biểu thị thái độ rồi nói rừ thêm về ý kiến của mỡnh.. ………………………………………………………… Thứ tư, ngày 05 tháng 12 năm 2012. Tập đọc Tiết 28 : Hạt gạo làng ta (Trần Đăng Khoa) I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, trôi chảy bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm tha thiết. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ nói đến hương vị phù sa, hương sen, lời hát, bão, mưa, giọt mồ hôi chứa trong hạt gạo và nỗi vất vả của người làm ra hạt gạo. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi, công sức của nhiều người, là tấm lũng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh . - Trả lời được các câu hỏi trong SGK ,thuộc lũng 2 – 3 khổ thơ . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ sgk. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Gọi 2 Hs nối tiếp đọc bài “Chuỗi ngọc lam”. - 2 Hs nối tiếp đọc, trả lời. ? Câu chuyện nói về điều gì ? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: - Cho HS hát bài hát “Hạt gạo làng ta”. 2.1. Giới thiệu bài: Nhà thơ Trần Đăng Khoa đã sáng tác bài thơ “Hạt gạo làng ta”. Bài thơ này được nhà thơ viết khi còn ít tuổi, khi nhân ta đang gặp rất nhiều khó khăn, vất vả trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Một hạt gạo làm ra là biết bao công sức của nhiều người. Qua bài thơ này các em sẽ hiểu hơn cuộc sống lao động và chiến đấu hào hùng của dân tộc. 2.2. Hd luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi Hs luyện đọc khổ thơ. - Gv đọc mẫu. Chú ý cách đọc. ? Tìm trong bài những từ ngữ khó đọc:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Hd Hs cách đọc vắt giọng. - Luyện đọc nối tiếp đoạn. - 5 Hs nối tiếp đọc 5 khổ thơ của bài. ? “Kinh thầy” là sông ở địa phương nào? - Hs đọc khổ 2 và khổ 3 - Đọc phần chú giải. - Hs đọc chú giải “hào giao thông”. - 1 Hs đọc khổ thơ 4. - Gv đưa tranh giảng từ : quang trành. - 1 Hs đọc toàn bài. b) Tìm hiểu bài: Khổ thơ 1: - 2 Hs đọc, cả lớp đọc thầm. ? Hạt gạo được làm nên từ những gì? - Băng đạn, gánh phân, quanh trành, tiền tuyến,... TN: “Vị phù sa”?? ?Khổ thơ 1 nói lên điều gì? - Là con sông chảy qua tỉnh Thái Bình.  Khổ thơ 2: - 2 Hs đọc, cả lớp đọc thầm. ? Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người - Vị phù sa, nước trong hồ, công lao của mẹ. -> Các chất làm nên hạt gạo. nông dân? - Giọt mồ hôi sa, bão tháng bảy, mưa tháng ba, TN: “Giọt mồ hôi sa”? những trưa tháng sáu... Cua ngoi lên bờ ? Hình ảnh đối lập thể hiện qua dòng thơ nào? Mẹ em xuống cấy. - Nỗi vất vả của người mẹ. ? Nhà thơ muốn nhấn mạnh điều gì? GV: Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất, của nước trong hồ và công lao của bao người. Để diễn tả nổi khó khăn ất vả của mẹ, tác giả đã vẽ nên hai hình ảnh trái ngược nhau: cua sợ nước nóng phải ngoi lên bờ tìm chỗ mát nhưng mẹ phải bước chân xuống ruộng đẻ cấy. Hình ảnh ấy nhấn mạnh sự vất vả, chăm chỉ của người nông dân không quản nắng mưa, lăn lộn trên đồng để làm ra hạt gạo. ? Hai khổ thơ cho ta thấy điều gì? -> ý1: Những khó khăn, vất vả của người nông dân khi làm ra hạt gạo. Khổ thơ 3: - 2 Hs đọc, cả lớp đọc thầm. ? Hạt gạo được ra đời trong hoàn cảnh nào? - Kháng chiến chống mĩ. ? Qua hoàn cảnh này tác giả muốn nói gì về hạt gạo? - Hạt gạo được làm ra từ trong bom đạn, vừa chiến đấu vừa sản xuất. ? Khổ thơ 3 muốn nói lên điều gì? -> ý2: Hạt gạo được làm từ cuộc kháng chiến. Khổ thơ 4+5: ? Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra - Các bạn đã cùng mọi người tát nước chống hạn, bắt hạt gạo. sâu, gánh phân. Cho Hs qsát tranh minh hoạ, giảng: Để làm ra hạt gạo phải mất bao nhiêu công sức. Trong những năm chiến tranh trai gái cầm súng ra trận thì các em thiếu nhi cũng phải lao động. Các em đã thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo để tiếp tế cho chiến trường. ? Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là “hạt vàng”. - Vì hạt gạo rất quý, hạt gạo được làm nên nhờ công sức của bao người. ? Khổ thơ cuối nói lên điều gì? -> ý3: Hạt gạo quý như hạt vàng. => Nội dung: Bài thơ cho biết hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức và tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. c) Luyện đọc to, rõ ràng: - Gv đọc mẫu. - Hs phát hiện giọng đọc. - Hướng dẫn cách đọc ở từng khổ. - Luyện đọc theo cặp. - Hs luyện đọc theo cặp. - Thi đọc to, rõ ràng. - 3 Hs đọc. - Luyện đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Toán: Tiết 68: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân I. Mục tiêu: Giúp Hs: - Nắm được cách thực hiện chia một số TN cho một số TP bằng cách đưa về phép chia các số TN. - Vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến chia một số TN cho một số TP. - GD: HS cẩn thận khi tớnh tóan II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, ụn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Gọi 2 Hs lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2 .Hd thực hiện phép chia một số TN cho 1số TP. * GV viết bảng các phép tính phân a. Y/c HS tính và so sánh kết quả. ? Giá trị của 2 biểu thức 25 : 4 và (25 x 5) : (4 x 5) ntn với nhau? ? Em hãy tìm điểm khác nhau của hai biểu thức? ? Khi nhân cả số bị chia và số chia của biểu thức 25 : 4 với 5 thì thương có thay đổi không? - Gv hỏi với các trường hợp còn lại. => Gv kết luận. a) Ví dụ 1: * Hình thành phép tính. - Gv đọc bài toán VD1. ? Để tính chiều rộng của mảnh vườn HCN chúng ta phải làm như thế nào? - Cách tính. + Yc Hs áp dụng tính chất vừa rồi để tìm kết quả. ? Vậy 57 : 9,5 = ? * Hướng dẫn: - Yc cả lớp thực hiện lại phép chia. b) Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính: 99:8,25 9900 8,25 1650 120 0 c) Quy tắc: ? Muốn chia một số TN cho một số TP ta làm ntn? 3. Luyện tập: Bài 1: Hs nêu Yc bài tập và tự làm bài. - Y/c 4 HS lên bảng nêu cách thực hiện phép tính.. - 2 Hs lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - 3 Hs lên bảng làm bài - cả lớp làm nháp. 25 : 4 = (25 x 5) : (4 x 5) 4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7*10) 37,8 : 9 = (37,8 x 100) : (9 x 100) - Bằng nhau. - Hs nêu. - Thương không thay đổi.. - Hs nghe và tóm tắt. - Lấy diện tích chia cho chiều dài. - Hs nêu: 57 : 9,5 = ?(m) - Hs tính: (57 x 10) : (9,5 x 10) = 570 : 95 = 6 57 : 9,5 = 6 - Hs theo dõi - Hs làm nháp, trình bày lại cách chia. - 2 Hs trao đổi tìm cách tính. - Hs trình bày, lớp bổ sung và thống nhất như sgk.. - Hs nêu. - Hs đọc, Hs đọc, nhẩm học thuộc lòng tại lớp. - 4 Hs lên bảng làm - cả lớp làm vở. - 4 Hs nêu - lớp nhận xét.. Bài 2: ? Muốn chia nhẩm một số cho 0,1; 0,01; 0,001;... - Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba ... chữ số. ta làm như thế nào? - Chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một,.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Muốn chia nhẩm một số TP cho 10; 100; hai, ba...chữ số. 1000... ta làm như thế nào? - Lớp nhận xét, bổ sung. - Hs nối tiếp nhau nêu kết quả. - 1 Hs đọc. Bài 3: Gọi HS đọc đề toán: - 1 Hs lên bảng làm - cả lớp làm vở. - Y/c HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, ghi điểm. Giải: Tóm tắt: 1m thanh sắt đó cân nặng là: 16 : 0,8 = 20(kg) Một thanh sắt có kích thước: Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng: Dài 0,8m : 16kg 20 x 0,18 = 3,6 (kg) Dài 0,18 : ? km Đáp số: 3,6kg 4. Củng cố, dặn dò: - Hs nhắc lại quy tắc vừa học. Chú ý đếm đúng số phần thập phân ở số chia và thêm 0 vào bên phải số BC cho đúng. Chuẩn bị bài luyện tập. ……………………………………………………….. LỊCH SỬ Tiết 14 : Thu – đông 1947, Việt Bắc “Mồ chôn giặc Pháp” (GT) I- Mục tiêu: - Học xong bài này, HS biết: -trình bày được một số sự kiện chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 trên lược đồ. -Nắm được ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc khỏng chiến của dân tộc ta. II- Đồ dung dạy - học - Bản đồ hành chính VN, lược đồ chiến dịch. - Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. III- Các hoạt động dạy học: . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT Bài : “Thà hy sinh tất, cả chứ nhất định -3HS không chịu mất nước” 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu sơ lược hoàn cảnh lịch - Lắng nghe. sử giai đoạn này. b. Tìm hiểu bài: - Gv gọi hs đọc nội dung bài học trong SGK - 3 học sinh đọc sau đó thảo luận theo nhóm. Đại sau đó Gv cho học sinh thảo luận theo nhóm diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận Nhóm 1 xét bổ sung + Muốn nhanh chúng kết thỳc chiến tranh thực Nhóm 1 dân Pháp phải làm gỡ? Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh thực dân + Tại sao căn cứ địa Việt bắc lại trở thành mục Pháp âm mưu mở cuộc tấn công với quy mô lớn lên tiêu tấn công của giặc Pháp? căn cứ địa Việt Bắc. Gv sử dụng lược đồ để kể lại một số sự kiện về Chúngng quyết tìm tiêu diệt Việt Bắc vì nơi đây là chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 sau nơi tập trung cơ quan đầu nóo và bộ đội chủ lực đó yêu cầu các nhóm trìnhbày tiếp. của ta. Nếu đánh thắng chúng có thể sớm két thúc Nhóm 2 chiến tranh. H.Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên Nhóm 2 Việt bắc. Quân địch tấn công lên Việt Bắc bằng một lực lượng lớn và chia thành 3 đường - Binh đoàn quân dù thỡ nhảy dự xuống Bắc Cạn, chợ Mói, chợ Đồn. Bộ binh theo đường số 4 tấn công lên đèo Bông Lau, Cao Bằng rồi xuống Bắc.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> H.Quân ta đó tấn cụng và chặn đánh quân địch Cạn. Thuỷ binh từ Hà Nội theo sông Hồng và sông như thế nào? Lô qua Đoan Hùng đánh lên Tuyên Quang. - Quân ta đánh địch cả 3 đường tấn công của chúng. Tại thị xó Bắc Cạn, chợ Mới, chợ Đồn khi địch nhảy dù xuống đó rơi vào trận địa phục kích của ta. Trên đường số 4 quân ta chặn đánh địch ở đèo Bông Lau và giành thắng lợi lớn. Trên đường thuỷ ta chặn đánh địch ở Đoan Hùng, tàu chiến và Nhóm 3 ca nô của Pháp bị đốt cháy trên sông Lụ. H.Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc, Nhóm 3 quân địch rơi vào tình thế như thế nào? - Sau hơn một tháng bị sa lầy ở Việt Bắc địchphải rút quân. Thế nhưng đường rút quân của chúng H. Sau 75 ngày chiến đấu quan ta đó thu được cũng bị ta chặn đánh dữ dội tại Bỡnh Ca, Đoan kết quả gỡ? Hùng. - Tiêu diệt được 3000 tên địch, bắt giam hàng trăm tên, bắn rơi 16 máy bay, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới, tàu chiến ,ca nô. Ta đó đánh bài cuộc tấn công với quy mô lớn của địch lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ quan đầu nóo khỏng chiến. Nhóm 4 Nhóm 4 H. Chiến thắng này có tác động gỡ đến cuộc - Thắng lợi của chiến dịch cho thấy sức mạnh của kháng chiến của nhân dân ta? đoàn kêt và tinh thần đấu tranh kiên cường, cổ vũ cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta, phá tan amm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân 3. Củng cố - dặn dò: Gọi học sinh đọc phần Pháp. Cơ quan đầu nóo được bảo vệ vững chắc. tóm tắt sách giáo khoa. Đọc phần tóm tắt sách giáo khoa . - Chuẩn bị bài sau Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Chiến thắng biên giới thu đông 1950 .................................................................................................................................... TOÁN ( Thực hành) Ôn tập phép chia số thập phân cho số TN I. Mục tiêu: - Củng cố về phép chia số thập phân cho số TN. - Rèn kỹ năng cộng, trừ và nhân, chia hai số thập phân. - GDHS học tốt môn toán. II- Đồ dùng : III. Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: Nêu cách nhân hai số thập phân ? 2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 4,25 x 2,8 b) 19,28 x 3,5 c) 0,57 x 4,75 - GV chép đề.. Bài 1: HS đọc yêu cầu BT - HS làm bài - HS chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gọi 1 số HS - Củng cố cách nhân hai số TP. - Gọi nêu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - HS chữa bài. Bài 2: Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài 27,6m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Hỏi diện tích vườn hoa đó bằng bao nhiêu mét vuông ? - GV chép đề. - Gọi nêu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - HS chữa bài. Bài 3: Có một ô tô chở lương thực về kho. Ngày đầu ô tô đó chở được 8 chuyến, mỗi chuyến 3,5tấn. Ngày thứ hai chở được 10 chuyến, mỗi chuyến 2,7 tấn. Hỏi trong cả hai ngày ô tô đó chở được bao nhiêu tấn lương thực về kho ? -HS làm bài theo nhóm. - GV nhận xét, củng cố.. - HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập.. - HS đọc yêu cầu BT. - HS làm bài theo nhóm. - Trình bày - Nhóm khác nhận xét.. 3- Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại cách cộng, trừ hai số thập phân.. TIẾNG VIỆT ( Thực hành) Luyện tập về quan hệ từ (TT) I. Mục tiêu: -Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được các quan hệ từ trong câu ; hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu. -Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1:Tìm quan hệ từ trong các câu văn dưới đây và cho biết mối quan hệ từ nối những từ ngữ: a, Bác Tâm, mẹ Thư đang chăm chú làm việc. Bác đi một đôi găng tay bằng vải gì rất dày. vì thế, tay bác y như tay người khổng lồ trong truyện thần thoại ấy. b) Em nói mãi mà bạn Lan vẫn không nghe theo. c) Bạn Hải mà lười học thì thế nào cũng nhận điểm. -HS nêu yêu cầu. -HS trao đổi nhóm 2. *Lời giải : Quan hệ từ và tác dụng -Bằng nối găng tay với vải gì rất dày -Y như nối tay bác với tay người khổng lồ. b, mà nối….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> kém. d) Câu chuyện của bạn Hà rất hấp dẫn vì Hà kể bằng tất cả tâm hồn mình. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: : Tìm từ đúng trong các cặp từ in nghiêng sau: a) Tiếng suối chảy róc rách như/ ở lời hát của các cô sơn nữ. b) Mỗi người một việc: Mai cắm hoa, Hà lau bàn nghế, và/ còn rửa ấm chén. c) Tôi không buồn mà/ và còn thấy khoan khoái, dễ chịu. , tôi sẽ là một đóa hướng dương. - Cho HS làm cá nhân -Mời 2 HS chữa bài -Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: Ncao: Tìm quan hệ từ trong các câu dưới đây và cho biết quan hệ từ đó biểu thị mối quan hệ gì? a) Lũy giữa cũng toàn tre nhưng là loại tre thẳng. Tre óng chuốt vươn thẳng tắp, ngọn không dày và rậm ráp như tre gai. b) Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng. Nếu là hoa 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau và làm nâng cao bài 2 trang 69.. c, thì nối… d,vì … bằng để giải thích.. - HS làm cá nhân - 2 HS chữa bài Đáp án : a) Như. b) Còn. c) Mà. 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. *Lời giải: +Quan hệ từ và mối quan hệ a) -Nhưng:thể hiện quan hệ tương phản - Và: thể hiện quan hệ bổ sung -Như:thể hiện mối quan hệ so sánh. b) Nếu : thể hiện quan hệ giả thiết.. Thứ năm, ngày 06 tháng 12 năm 2012. Tập làm văn Tiết 27: Làm biên bản cuộc họp I. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (nội dung ghi nhớ). - Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III); biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2). - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. *GDKNS: - Ra quyết định / giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản). - Tư duy phê phán. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, Bảng phụ ghi túm tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học: 3 phần chớnh của biên bản cuộc họp..SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, ụn lại kiến thức cũ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra:. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> HS đọc đoạn văn tả ngoại hình một người em thường gặp. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu M -YC bài b. Tìm hiểu bài: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gọi học sinh đọc: Biên bản đại hội chi đội. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . + Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gỡ?. -3HS - Nghe giới thiệu.. Bài 1: 2-3 học sinh đọc to biên bản đại hội chi đội. Cả lớp theo dõi Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh đọc lại biên bản và thảo luận để trả lời câu hỏi. - Chi đội lớp 5A ghi biên bản của cuộc họp để nhớ lại sự việc xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đó thống nhất trong cuộc họp...nhằm thực hiện những điều đó thống nhất và xem xét lại khi cần thiết. - Giống : Cú viết tờn quốc hiệu, tiờu ngữ, tên văn bản. + Cách mở đầu biên bản có điểm gỡ + Khác: biên bản khác với đơn là không có tên nơi giống và khỏc cách mở đầu của đơn? nhận(kính gửi); thời gian và địa điểm của biên bản ghi ở phần nội dung. - Giống: Có tên và chữ kí của người có trách nhiệm. + Khác: Biên bản cuộc họp có hai chữ kí( của đoàn + Cách kết thỳc biên bản cú điểm gỡ chủ tịch và ban thư kí) không có lời cảm ơn như đơn. giống và khỏc cách kết thỳc đơn? - HS rỳt ra ghi nhớ - HS đọc lại - GVcho HS rỳt ra ghi nhớ - GV treo bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ. c. Luyện tập Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - GV cho học sinh trao đổi thảo luận theo nhóm đôi . H. Những trường hợp nào thỡ cần ghi biên bản ?. Bài 1:Học sinh đọc yêu cầu của bài. đại diện một số nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung . a. Đại hội chi đội: Ghi lại các ý kiến chươngtrìnhcụng tỏc cả năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng thực hiện. c. Bàn giao tài sản: Cần ghi lại danh sỏch và tình trạng của tài sản lỳc bàn giao để làm bằng chứng. e. Xử lí về vi phạm giao thông: Cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lớ để làm bằng chứng. g. Xử lí việc xây dựng nhà trái phép: Ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lớ để làm bằng chứng. - Trường hợp còn lại không cần ghi biên bản. - Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài . Học sinh lần lượttrìnhbày: Ví dụ: Biên bản đậi hội chi đội, biên bản bàn giao tài sản, biên bản xử lớ vi phạm giao thụng, biên bản xử lí H. Trường hợp nào không cần ghi biên việc xây dựng nhà trái phép. bản ? - Học sinh nhắc lại ghi nhớ. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Gọi học sinh đặt tên cho biên bản ở bài tập 1. Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. 3. Củng cố dặn dò: Gọi học sinh nhắc.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> lại ghi nhớ, chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học:. Luyện từ và câu Tiết 28: Ôn tập về từ loại I.Mục tiêu : - Xếp đúng các từ in đập trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào ý của khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết một đoạn văn ngắn theo yêu cầu (BT2). - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, Bảng phụ viết định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ. Bảng phụ kẻ bẳng phõn loại ở BT 1. SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, ụn lại kiến thức cũ. III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT về nội dung bài : ễn tập về từ loại. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học. b) HD làm bài tập: Bài tập 1: Xếp các từ in đận vào bảng phân loại - Giúp HS ôn lại các định nghĩa về động từ, tính từ, quan hệ từ. - Nhận xét, kết luận: Động từ Tính từ Quan hệ từ trả lời, nhìn, vịn, hắt, xa, vời qua, ở, thấy, lăn, trào, đón, bỏ vợi, lớn với Bài tập 2: Viết một đoạn văn ngắn, chỉ ra động từ, tính từ, quan hệ từ * GV đọc đoạn văn mẫu ở SGV cho HS nghe và ỏp dụng . GV chỉ ra các động từ, tính từ, QHT có sử dung trong đoạn văn như sau : Động từ : Đổ, nấu, chín, nổi, chịu, ngoi, lội, cấy, đội, cúi, phơi, chứa. Tính từ : Nóng, lềnh bềnh, nắng chang chang, đỏ bừng, ướt đẫm, vất vả, Quan hệ từ : Ở, như, trên, cũn, thế nào, giữa, dưới, mà, của, - Chấm một số vở, nhận xét.. Hoạt động của học sinh - KT vở bài tập ở nhà của HS . - Lắng nghe. - Nêu yêu cầu bài, đọc đoạn văn. - Nêu lại định nghĩa, cho ví dụ. - Thảo luận nhóm bốn. -trìnhbày ở bảng phụ.. - 1 HS đọc BT 2 - 2 HS đọc thành tiếng khổ thơ 2 Hạt gạo làng ta. - HS làm việc cỏ nhõn - Từng em dựa vào bài thơ viết thành đoạn văn ngắn tả ngươỡ mẹ cấy lỳa giữa trưa tháng 6 nóng nực. Sau đó chỉ ra động từ, tính từ, quan hệ từ. - HS tiếp nối nhau đọc kết quả - Cả lớp bỡnh chọn đoạn văn hay nhất Ví dụ: Hạt gạo làm ra từ biết bao công sức của mọi người. Những trưa tháng 6 trời nắng như đổ lửa. Nước ở các thửa ruộng như có ai nấu lên lên rồi đổ xuống. Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh trên mặt ruộng. Còn lũ Cua ngoi hết lên bờ tìm chỗ mát để ẩn náu. Thế mà, giữa trời nắng chang chang, mẹ em lội ruộng cấy lúa. Thật vất vả khi thấy khuôn mặt mẹ đỏ bừng, từng giọt mồ hôi lăn dài trên má, chiếc áo cánh màu nâu mẹ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> mặc dính bết trên lưng. Mỗi hạt gạo làm ra chứa bao giọt mồ hôi, bao nỗi vất vả của mẹ. Thương mẹ biết bao nhiêu! Mẹ ơi!. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.. Toán: Tiết 69: Luyện tập I.Mục tiêu - Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân. Bài tập cần làm: Lớp làm bài 1;2;3 .Còn lại HDHS giỏi . - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. - GD: Cẩn thận khi tính toán. II. Các hoạt động dạy học :. Hoạt động của gio viên 1.Ổn định : 2.KTBC : - Tiết trước em học bài gì? - Gọi học sinh lên bảng làm bài 27,38 : 10 = 384,1 x 0,01 = - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: “ Luyện tập “. - GV ghi tên bài lên bảng b. Hướng dẫn: Bài 1: • - GV gọi HS đọc yêu cầu •- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia? - GV gọi HS làm bài + Giáo viên theo dõi cách làm bài của học sinh , sửa chữa uốn nắn - Nhận xét ( ghi điểm ) Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi HS làm bài. -Giáo viên nhận xét – sửa từng bài. Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi HS làm bài. - Giáo viên nhận xét (ghi điểm ) Bài 4: HDHS khá,giỏi . - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Hoạt động của học sinh - Hát - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - 2HS lên làm : 27,38 : 10 = 2,738 384,1 x 0,01 = 3,841. - HS nhắc lại - HS nêu yêu cầu. - 2HS lên bảng làm a) 5 : 0,5 = 10 ; 5  2 = 10 52 : 0,5 = 104 ; 52  2 -104 b) 3 : 0,2 = 15 ; 3  5 = 15 18 : 0,25 = 72 ; 18  4 = 72 - HS đọc yêu cầu - 2HS lên bảng làm + Cả lớp làm vào vở. a) x  6,8 = 387 x = 387 : 6,8 x = 45  b) 9,5 x = 399 x = 399 : 9,5 x = 42 - Học sinh đọc đề. - HS lên bảng làm bài Giải Số dầu ở cả hai thùng là : 21 + 15 = 36 (l) Số chai dầu là :.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV gọi nhóm trình bày •. 36 : 0,75 = 48 (chai ) Đáp số : 48 chai dầu. - Học sinh đọc đề. - HS làm bài theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày Giải - Nhận xét tuyên dương các nhóm. Diện tích hình vuông ( cũng là diện tích hình chữ nhật) 4.Củng cố - Dặn dò là: - Muốn tính nhẩm khi chia một số thập phân 25  25 = 625 (m2) cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 ta làm sao ? Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là : - Nhận xét tuyên dương. 625 : 12,5 = 50 (m) - Chuẩn bị: Chia số thập phân, cho một số thập Chu vi thữa ruộng hình chữ nhật là : phân. (50 + 12,5)  2 = 125 (m) - Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Đáp số : 125 m - Cả lớp bình chọn - HS nhắc lại - 2HS thi đua làm tính : 4  0,25 = ?. Khoa học Tiết 27: Gốm xây dựng : gạch , ngói I.Mục tiêu: - Nhận biết một số tớnh chất của gạch , ngói. - Kể tên một số loại gạch, ngói và cụng dụng của chúng. - Quan sát , nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói . - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. * GDBVMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên nơi mình sinh sống. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV- Hình 56, 57/ SGK. - Một vài viên gạch, ngói khô chậm nước. - Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây dựng nói riêng. 2- HS: Vở, SGK, ụn lại kiến thức cũ III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> * Hoạt động 1: Thảo luận + Các loại đồ gốm được làm bằng gỡ? - Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát Sgk trang : 56, 57. -Nêu tờn các vật liệu và cụng dụng của nú trong các hình . H. Mỏi nhà ở hình 5 được lợp bằng ngói ở hình nào ? H. Mỏi nhà ở hình 6 được lợp bằng ngới ở hình nào ? Kết luận: có nhiều gạch và ngói gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà. * Hoạt động 3: Thực hành làm thí nghiệm - Quan sát trả lời: - Nhóm trưởng điều khiển. H .Quan sát 1 viên gạch hoặc ngói em thấy gỡ ? + Thả một viên gạch hoặc ngói khô vào nước có hiện tượng gì xảy ra giải thích hiện tượng đó. H: Điều gì sẽ xảy ra khi thả viên gạch hoặc viên ngói xuống đất? H: Nêu tính chất của gạch, ngói. Kết luận: Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vở, vỡ vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - Bằng đất sét Hình 1( gạch ) : Dựng để xây tường. 2.a ( gạch ) : Dùng để lát sàn hoặc vỉa hè. 2.b( gạch ) : Dùng để lát sàn nhà. 2.c ( gạch ) : Dùng để ốp tường. 4( ngói ) : Dùng để lợp mái nhà. - Hình 4C. - Hình 4A. - HS : Lắng nghe . - Thấy cú rất nhiều lổ nhỏ li ti - Thấy vô số bọt nhỏ từ viên gạch hoặc viên ngói thoát ra, nổi lên mặt nước. Giải thích: Nước tràn vào các lỗ nhó li ti của viên gạch hoặc viên ngói, đẩy không khí ra tạo thành các bọt khí - Dễ vở . - HS nêu . - HS : Lắng nghe .. Toán(Thực hành ) Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Giúp học sinh luyện tập chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là một số thập phân và chia một số tự nhiên cho một số thập phân thật thành thạo. - Vận dụng phép chia để tính giá trị biểu thức và giải toán có lời văn. -Giáo dục học sinh có ý thức luyện tập và giải toán đúng và chính xác. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp, ụn lại kiến thức cũ. III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra bài tập về nhà. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Hs nhắc lại cách chia stn cho một số tự nhiên Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau: Bài 1:Tính có đặt tính.. Hoạt động của học sinh. Vài em nêu.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 23 : 5 477 : 36 429 : 572 5612 : 2300 308 : 5,5 1649 : 4,85 18 : 0,24 1118 : 17,2 7258 : 1,9 Nhận xét, chữa bài Bài 2: Viết dưới dạng số thập phân: 2 5 28 5 1 12 Chấm vài bài, nhận xét, chữa bài Bài 3: Làm bài vào vở cá nhân Tìm X a) X  4  3,75 = 36 b)   24 X 2,5 = 105 c) 48  0,5 : X = 150 d) 135 : X : 12 = 4,5 Chữa bài, nhận xét Bài 4: HS làm bài cá nhân vào vở Tìm thương và số dư trong phép chia: a,89 : 23 b) 17 : 71 c) 4 : 75 ( Phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số ) Nhận xét, chữa bài Bài 5:Trung bình cộng của hai số bằng 172,5. Hiệu của hai số đó bằng 108. Tìm hai số đó. +Yêu cầu hs làm bài vàovở và bảng lớp + Nhận xét, chữa bài Bài tập 6: (HSKG): HS làm bài cá nhân vào vở Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 36km, trong 5 giờ sau, mỗi giờ chạy được 35km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu km?. Đọc đề; Làm bài vỏ nháp và bảng lớp: 3 3 : 5 0,6 Đọc đề và làm bài vào vở: 5 ; 7 2 7 : 8 0,85 28 28,4 8 5 ; .... Làm bài vào vở. Làm vở và bảng lớp: 89: 23= 3,86( dư 0,22); 17: 71= 0,23 ( dư 0,67) ; 4: 75= 0,05( dư 0,25). Đọc đề và tự làm bài vào vở: Tổng của hai số là: 172,5  2 = 345 Số bé là: (345 -108) : 2= upload.123doc.net,5 Số lớn là: upload.123doc.net,5 + 108 = 226,5 Lời giải: Ô tô chạy tất cả số km là: 36 x 3 + 35 x 5 = 283 (km) Trung bỡnh mỗi giờ ụ tụ đó chạy được km là: 283 : (3 + 5) = 35,375 (km) Đáp số: 35,375 km.. TIẾNG VIỆT( Thực hành) Luyện tập tả người I. Mục tiêu: - Củng cố cấu tạo 3 phần của bài văn tả người. - Vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả 1 người thân trong gia đình; nêu những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả.. II. Hoạt động dạy- học: HĐ của GV. HĐ của HS. 1. Bài cũ: Nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả người. ? 2. Bài mới :. 1HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn tả một -1HS đọc, lớp đọc thầm. người mà em thường gặp. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS các bước lập dàn ý. + Mở bài: Giới thiệu người định tả. + Thân bài: - Tả ngoại hình (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng,…) - Tả tính tình, hoạt động (lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác, …) + Mở bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả. -. HS tự làm bài - GV quan sát.. -. HS đọc bài, cả lớp nhận xét:. + Đoạn văn có câu mở đoạn chưa ?. - HS làm bài cá nhân.. - HS trình bày ý kiến của mình. + Cách sắp xếp các câu trong đoạn đã hợp lý chưa ? - GV biểu dương HS viết tốt. 3- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm tiếp để chuẩn bị tiết sau. Thứ sáu, ngày 7 tháng 12 năm 2012. Tập làm văn: Tiết 28: Luyện tập làm biên bản cuộc họp I.Mục tiêu: - Củng cố cách làm biên bản cuộc họp. - HS ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. * GDKNS: -Kĩ năng ra quyết định/ giải quyết vấn đề - Kĩ năng hợp tác (hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp) II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, Bảng phụ ghi dàn ý 3 phần của 1 biên bản cuộc họp. SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, ụn lại kiến thức cũ. III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giỏo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 1. Bài cũ: Gv gọi hs nhắc lại nội dung cần ghi -2 HS nối tiếp nhắc lại nhớ - Kiểm tra hoàn chỉnh bài tập 1 của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Giáo viên chấm điểm vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Gv gọi hs đọc yêu cầu và gợi ý trong SGK - Gv giỳp học sinh nắm lại : + Những người lập biên bản là ai? + Thể thứctrìnhbày. + Nội dung loại hình biên bản - Gv gợi ý: Cú thể chọn bất kỡ một cuộc hợp nào mà em đó từng chứng kiến hoặc tham dự ? Cuộc họp diễn ra ở đâu, vào lúc nào? ? Cuộc họp có những ai tham dự? ? Ai điều hành cuộc họp? ? Những ai nói trong cuộc họp, nói điều gì? ? Kết luận cuộc họp như thế nào? - Gv gọi một số HS nói trước lớp biên bản viết về vấn đề gỡ? - Gv nhắc HS cách viết biên bản - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ - Gv cho HS viết biên bản - GV chấm điểm những biên bản viết tốt(đúng thể thức, rừ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh ) 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà làm hoàn chỉnh yêu cầu 3. - Nhận xét tiết học.. - Nghe giới thiệu. - Nêu yêu cầu bài và các gợi ý. - Tự suy nghĩ, định hình các ý theo thứ tự. - Một số em nói trước lớp. - Đọc dàn ý gồm 3 phần của biên bản để biết cáchtrìnhbày. - Cuộc họp diến ra vào lúc .... tại phòng học. - Cuộc họp có 24 thành viên trong lớp, GVCN - Bạn lớp trưởng điều hành. - Nêu các ý kiến của các thành viên trong lớp. - Các thành viên trong lớp thống nhất các ý kiến đưa ra và nhất trí thực hiện.. - Làm vào vở. -trìnhbày, nhận xét, rỳt kinh nghiệm và sửa chữa.. Địa lí Tiết 14 : Giao thông vận tải I.Mục tiêu: - Học xong bài này, HS:Biết nhiều loại hình và phương tiện giao thông. - Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta. * HS khỏ giỏi : - Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông nước ta:tỏa khắp nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc –Nam -Giải thích vỡ sao nhiều tuyến giao thụng chớnh của nước ta chạy theo chiều Bắc –Nam: - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông. Bản đồ hành chính VN; Bản đồ Giao thông Việt Nam. 2- HS: Vở, SGK, ụn lại kiến thức cũ. III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT về bài Cụng nghiệp (tiếp theo). 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Giao thông vận tải - Nghe giới thiệu. b. Tìm hiểu bài: - Gv treo tranh ảnh về loại hình và phương tiện - Các phương tiện và các loại hình gia thụng giao thông. Sau đó cho hs kể tên các loại hình là:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> giao thụng và các phương tiện giao thông vận tải trên đất nước ta? - Gv cho học sinh chơi trũ chơi tiếp sức. Cùng 1 thời gian đội nào kể được nhiều loại hình, nhiều phương tiện giao thông là thắng. - Gv cho hs quan sát hình 1 cho biết loại hình vận tải nào cú vai trũ quan trọng nhất trong việc chuyờn chở hàng hoỏ? + Vỡ sao đường ô tô có vai trũ quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoỏ? - GV giải thích thêm nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông nhưng chất lượng chưa cao. Chúng ta đang xây dựng nhiều tuyến đường hiện đại để việc đi lại tốt hơn Hoạt động 2: Phõn bố 1 số hình giao thụng. Học sinh tìm trờn hình 2 quốc lộ 1A, đường sắt Bắc Nam, các sân bay quốc tế như Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, các cảng biển như Hải Phũng, Đà Nẵng... + Hóy nhận xét sự phõn bố các loại hình giao thụng.. + Đường bộ: ô tô, xe máy, xe đạp, xe ba bánh, xe xích lô. + Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, thuyền. + Đường sắt: tàu hoả. + Đường hàng không: Máy bay. - Đường ô tô có vai trũ quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoỏ . - Vỡ ụ tụ cú thể đi lại nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngừ nhỏ, nhận và giao hàng nhiều địa điểm khác nhau, đi trên đoạn đường có chất lượng khác nhau Tàu hoả chỉ đi trên đoạn đường có đường ray.. - Học sinh chỉ và nêu quốc lộ 1A, đường sắt Bắc Nam, các sân bay quốc tế như Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, các cảng biển như Hải Phũng, Đà Nẵng.... + Tuyến đường sắt Bắc Nam và quốc lộ 1A đi qua những thành phố nào? + Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để phát triển kinh tế xó hội? - Gv cho hs rỳt ra nội dung bài học 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài; tìm hiểu thờm về ngành giao thụng vận tải.. - Nước ta có mạng lưới giao thông toả đi khắp nước. Các tuyến giao thông chính chạy dài từ Bắc đến Nam. - Hà Nội, Thanh Hoá, Vinh, Đà Nẵng, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh. - Nước ta đang xây dựng đường Hồ Chí Minh. - Hs rút ra và đọc lại .................................................................................... Toán Tiết 70 : Chia một số thập cho một số thập phân I Mục tiêu : - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. Bài tập cần làm: Lớp làm bài 1 ( a,b,c ) ; bài 2. Còn lại HDHS khá,giỏi . - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số thập phân và giải toán có lời văn. - GD : HS có ý thức học tập tốt II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : - Hát 2.KTBC : - Tiết trước học bài gì ? - HS trả lời - Cho HS lên bảng làm bài tập - 2HS lên bảng làm bài - Nhận xét cho điểm 25  0,5 = 12,5 ; 38  0,2 = 7,6 3.Bài mới : 54 : 10 5,4 ; 31 : 10 = 3,1 a. Giới thiệu bài: “ Chia một số thập phân cho.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> một số thập phân“. - GV ghi tên bài lên bảng - HS nhắc lại b. Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. a) Ví dụ 1: GV nêu bài toán - Cho HS nêu phép tính giải bài toán - HS đọc ví dụ. - Hướng dẫn HS đổi 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên như SGK 23,56 : 6,2 = ? (kg) - Ta có 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 ,2 x 10) = 235,6 : 62 - GV hướng dẫn HS cách đặt tính rồi làm như SGK - GV hướng dẫn đặt tính: 235,6 62 49 6 3,8 (kg) 0 - Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg) b) Ví dụ 2 : 82,55 : 1,27 =? - Cho HS làm vào vở - GV gọi HS nêu cách làm. - Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm sao ?. - GV dính quy tắc lên bảng c. Thực hành : Bài 1 : Câu d HDHS khá,giỏi . - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi HS lên bảng thực hiện - GV theo dõi kèm HS. - Nhận xét ghi điểm Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Gv hướng dẫn HS phân tích đề - Cho HS làm bài vào vở. - GV theo dõi giúp đỡ HS - Chấm 5 – 7 bài.. - 1HS lên bảng làm - 2HS nêu lại cách làm. - … Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên. - Vài HS nhắc lại. - HS nêu yêu cầu - Lần lượt 4 HS lên bảng làm a). 197,2 58 232 3,4 0. b) 82,16 52 301 1,58 416 0. c). 1288 025 d) 1740 145 38 51,52 290 12 130 0 50 0. - HS đọc đề bài - HS lên bảng làm + cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt : 4,5 l : 3,42 kg 8 l : ….. kg Giải 1 lít dầu hỏa cân nặng là : 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 8 lít dầu hỏa cân nặng là : 0,76  8 = 6,08 (kg) Đáp số : 6,08 kg - GV nhận xét sữa sai. Bài 3 :HDHS khá,giỏi . - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS tự phận tích đề và giải bài vào vở - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - Nhận xét sữa sai (ghi điểm) 4.Củng cố - Dặn dò - Cho HS thi đua làm tính 17,5 : 2,5 - Nhận xét tuyên dương,liên hệ giáo dục - Về xem lại bài và chuẩn bị cho tiết sau.. - HS đọc đề bài - HS lên bảng làm bài 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1m) Vây 429,5 m vải may được 153 bộ quần áo còn thừa 1,1 m - 3 HS thi đua. Khoa học: Tiết 28: Xi măng I.Mục tiêu: - Giúp HS có khả năng: Nhận biết tính chất của xi măng và công dụng của xi măng. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng.Quan sát, nhận biết xi măng. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. * GDBVMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên nơi mình sinh sống. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Tranh minh hoạ trong SGK; mẫu vữa, bờ tụng. 2- HS: Vở, SGK, ụn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2. Kiểm tra: -3HS KT 3 em về bài “Gốm xây dựng: Gạch, ngói". 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học - Lắng nghe. b. Tìm hiểu bài: - GVgọi học sinh kể tên một số nhà máy xi măng của nước ta mà em biết. - Học sinh kể tên: Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi - GV cho học sinh thảo luận nhóm, Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên... + Xi măng được làm từ vật liệu nào? Xi măng có - Học sinh thảo luận nhóm vàtrìnhbày kết quả. Các tính chất gỡ? nhóm khỏc nhận xét bổ sung. - Xi măng được làm từ đất sét, đá vôi và một số chất khác. Xi măng có tính chất là :Màu xám xanh, xi măng không tan khi bị trộng với một ít nước mà + Xi măng được dùng để làm gỡ? Cần bảo quản xi trở nên dẻo, khi khô kết thành tảng và cứng như đá. măng như thế nào? - Xi măng được dùng để sản xuất vữa xi măng, bê tông và bê tông cốt thép, được dùng để xây dựng nhà cửa, cầu cống, nhà cao tầng, công trình thuỷ điện. Cần bảo quản xi măng ở nơi khô ráo, thoáng + Vữa xi măng do nguyên vật liệu nào tạo thành và khí và không để nơi ẩm thấp. có tính chất gỡ? - Vữa xi măng là hỗn hợp xi măng, cát, nước trộn đều với nhau. Tính chất : Khi mới trộn thỡ dẻo, khi khụ trở nờn.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Bờ tụng do nguyờn vật liệu nào tạo thành ? Bờ cứng, khụng tan, khụng thấm nước. Vì vậy vữa tụng cú ứng dụng gỡ? trộn xong phải dựng ngay. - Bê tông là hỗn hợp xi măng, cát, sỏi, nước trộn + Bờ tụng cốt thộp là gỡ ? bờ tụng cốt thộp dựng đều nhau. Bê tông có sức chịu nén cao nên được để làm gỡ? dùng để lát đường, đổ trần nhà, làm móng.. - Bê tông cốt thép là hỗn hợp xi măng, cát sỏi hoặc GV kết luận đá, nước trộng đều rồi vào khuôn có cốt thép. Dùng 4. Củng cố dặn dò : Dặn học sinh về nhà học bài và để xây dựng nhà cao tầng, cầu, đập nước... chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh đọc mục bạn cần biết. Giỏo viên nhận xét tiết học - 1 học sinh nêu lại cụng dụng của xi măng. .Nhận xét tiết học. Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. Tiếng việt ( Thực hành) Ôn luyện từ và câu I.Mục tiêu: - Hệ thống hoá kiến thức đã học về động từ, tính tư, quan hệ từ . - Biết sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn . - Giáo dục HS tự giác II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: - 3 HS đọc đoạn văn đã viết tiết LTC tuần trước. 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài. - HD HS làm BT Bài 1: Xếp các từ gạch chân trong đoạn văn vào 4 nhóm danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ để điền vào ô trống trong bảng: A Cháng đẹp người thật. Mười tám tuổi, ngực nơ vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay, bắp chân rắn như trắc gụ. Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng. DT. ĐT. Tính từ. Quan hệ từ. Bài 2: Tìm các tính từ thể hiện mức độ có trong đoạn văn sau: Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm, ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn. Cho HS làm bài theo nhóm 2. Gọi HS trình bày.. Hoạt động của học sinh - 3 HS đọc đoạn văn. - HS nghe. HS đọc yêu cầu BT. Thảo luận theo nhóm 4. 2 nhóm làm bài trên phiếu, trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung Kết quả: DT ĐT Tính Quan từ hệ từ A Cháng, nở, đẹp, Như, người, tuổi, đứng, đỏ, như, ngực, trồng rắn, như, ,da,lim, bắp cao, tay, bắp rộng, chân, trắc thẳng, gụ vóc, vai, cái, cột đá, trời HS đọc yêu cầu . Thảo luận nhóm 2, trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung. Kết quả: ngọt lựng, thơm nồng, thơm đậm..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Gv chốt kết quả đúng. - 3 HS nhắc lại khái niệm danh từ, động từ, tính từ. - GV nhận xét chung giờ học. Dặn HS ôn bài. Bài 3: 6. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong đoạn thơ sau: a. Bầy ong rong ruổi trăm miền Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa Nối rừng hoang với biển xa Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào. (Nguyễn Đức Mậu). HS làm bài vào VBT.. ((Danh từ: bầy ong, miền, cánh, mùa hoa, rừng, biển, đất, nơi. Động từ: rong ruổi, rù rì, nối liền, nối, tìm b. Nắng rạng trên nông trường. Màu xanh mơn mởn Tính từ: hoang, xa, ngọt ngào.) của lúa óng lên cạnh màu xanh đậm như mực của b- Danh từ: Nắng, nông trường, màu, lúa, màu, những đám cói cao. Đó đây, Những mái ngói của nhà mực, cói, nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy, cói, hội trường, nhà ăn, nhà máy nghiền nụ cười. - Động từ: Nghiền, nở. - Tính từ: Xanh, mơn mởn, óng, xanh, cao, tươi Bài 4. Tìm những đại từ được dùng trong các câu ca đỏ. dao, câu thơ sau: Mình về có nhớ ta chăng + HS trao đổi , tìm nhanh: Ta về, ta nhớ hàm răng mình cười. Mình, ta, ta mình **** Ta, ta,ta Ta về ta tắm ao ta ta,mình, mình ,ta Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn. ta, mình, mình, mình (Ca dao) Ta với mình, mình với ta Lòng ta sau trước mặn mà đinh ninh Mình đi, mình lại nhớ mình Nguồn bao nhiêu nước nghĩa tình bấy nhiêu. (Tố Hữu) Bài tập 4: H: Viết một đoạn văn về chủ đề : Bảo vệ môi trường. Gợi ý: Vào đầu năm học mới, chúng em đi trồng cây. Gió xuân dìu dịu. Bạn Thắng là lớp trưởng. Bạn rất gương mẫu trong lao động. Lúc bạn đào hố, lúc bạn vác cây giống. Trồng xong cây nào, các bạn lại cùng nhau tưới cho cây. Vừa lao động, chúng em vừa trò chuyện rất vui vẻ. 3. Củng cố dặn dò: NX giờ học. Về nhà ôn bài và làm bài tập nâng cao: Bài 1 trang 72. TOÁN( Thực hành) Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Củng cố về phép nhân một số thập phân với một số thập phân, chia số thập phân cho số tự nhiên, chia một số TN cho một số TN,….

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GDHS học tốt môn toán. II- Đồ dùng :. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. 1.Bài cũ: Nêu cách chia số thập phân cho 10, 100, 1000,.. ? 2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1 :Đặt tính rồi tính a) 56,3 x 10 - HS làm vào vở. b) 40,2 x 100 - Ba h/s lên bảng làm bài: c) 51,31 x 1000 Kết quả: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. 563 ; 4020 51310 -Cho HS làm vào vở. Chữa bài -GV nhận xét. Bài 2: Tính bằng 2 cách:. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. + Nhận xét bổ sung.. a) 85,35 : 5 + 63,05 : 5 b) (4,53 - 1,8) : 3 - GV hướng dẫn HS làm theo cặp và chữa bài. - GV nhận xét, củng cố. Bài 3 : Cho HS đọc đề toán . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chai dầu ta làm thế nào ? - Cho HS làm vào vở , gọi 1 HS nêu miệng Kquả - Nhận xét,sửa chữa . Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề . - Muốn tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật ta làm thế nào ? - Làm thế nào để biết chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật . - Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở .. - HS đọc đề . - Thùng to có 85 lít dầu , thùng bé có 15 lít dầu,số dầu đó chứa vào các chai như nhau , mỗi chai 0,75 lít - Có tất cả bao nhiêu chai dầu . - Ta phải biết cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu (hoặc mỗi thùng chứa được bao nhiêu chai ) - HS làm bài . ĐS :100 chai dầu . - HS đọc đề . - Lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng . - Lấy số đo diện tích chia cho số đo chiều rộng -HS làm bài . ĐS: 125 m .. 3- Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại cách cộng, trừ, nhân và chia số thập phân.. SINH HOẠT CHỦ NHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> TUẦN 14 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 24. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. -Tham gia thi HS giỏi cấp trường khá nghiêm túc. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào nuôi heo đất khá đều đặn. - Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. III. Kế hoạch tuần 15: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 15. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.. Tổ duyệt. BGH duyệt.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×