Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.53 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI GIẢNG MÔN : ĐẠI SỐ 7.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 0,323232… có phải là số hữu tỉ không ? Tiết 13- §9 SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 13- §9: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN. 3 37 Ví dụ 1 : Viết các phân số ;, dưới dạng số 20 25 thập phân 37 3 1, 48 0,15 25 20 5 Ví dụ 2 : Viết phân số dưới dạng số thập phân 12 5 0, 41666.... 12.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 13- §9: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN. 1 0,11111... =0,(1) 9. 17 1,5454... 1, (54) 11.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 13-§9: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN. Ví dụ :. 6 2 2 2 75 25 5 6 0, 08 75 3 3 2 0,15 20 2 .5. 37 37 2 1, 48 25 5. 7 7 30 2.3.5 7 0, 2333... 0, 2(3) 30. 5 5 2 0, 4166... 0, 41(6) 12 2 .3 17 1,5454... 1, (54) 11.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 13-§9: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN. 2/ Nhận xét. • Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. • Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 13-§9: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN. PHIẾU HỌC TẬP. Thảo luận nhóm 4’. Trong các phân số sau đây : 17 7 4 1 5 13 11 ; ; ; ; ; ; 50 125 14 9 4 6 45 a)Phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? b) phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? c) Viết dạng thập phân của các phân số đó..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 13-§9: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN. PHIẾU HỌC TẬP ĐÁP ÁN a) Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn 13 17 7 1 ; ; ; 50 125 14 4 b) Phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn 4 5 11 ; ; 9 6 45 c) 1 0, 25 ; 13 0, 26 ; 17 0,136 ; 7 1 0, 5 4 14 2 125 50. 5 0,8(3) ; 6. 11 0, 2(4) ; 45. 4 0, (4) 9.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 13-§9: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN. 2/ Nhận xét. • Một số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 13-§9: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN. Bài tập 65 trang 34 sgk Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó. 3 ; =0,375 8. 7 =; -1,4 5. 13 ; =0,65 20. 13 =0,104 125.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Học. kỹ lại bài. Nắm vững kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. Luyện thành thạo cách viết : phân số thành số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại. Làm các bài tập 67-> 71 sgk trang 34, 35. Đọc trước bài : Làm tròn số trang 35, 36 sgk..
<span class='text_page_counter'>(12)</span>
<span class='text_page_counter'>(13)</span>