Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

DE THI GVDG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.92 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG T. H ÂU CƠ TH. ÂU CƠ. ĐỀ THI GVDG CẤP TRƯỜNG NAÊM HOÏC : 2012-2013 Môn thi : Kiến thức bộ môn & PPDH Thời gian làm bài : 120 phút. I – TIEÁNG VIEÄT :( 5 ñieåm ) Caâu 1: (3 ñieåm) Anh ( chị ) hãy nêu các hình thức tổ chức dạy học có thể vận dụng để tổ chức dạy học môn Tiếng Việt ở Tiểu học. Tác dụng của việc phối hợp các hình thức tổ chức dạy học trong một giờ dạy ? Caâu 2 : (2 ñieåm) a/ Ởû chương trình Tiếng Việt cấp Tiểu học, giáo viên thường dạy cho học sinh những biện pháp tu từ nào ? b/ Anh ( chị ) hãy giúp học sinh xác định các biện pháp tu từ dùng trong các câu miêu tả dưới đây ( Ghi các biện pháp tu từ vào các ô trống bên cạnh phù hợp với các câu đã cho ) : a/ Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác, đâm thẳng lên trời. b/ Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra đánh động cho mọi người biết rằng hoa chuối ngoi lên rồi đấy. c/ Caùc taùn laù ngaû ra moïi phía nhö caùi quaït . d/ Cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa sang cái khoảng trống không có đứa con nào. đ/ Cái hoa thập tho,ø hoe hoe đỏ như một mầm lửa non. II – TOÁN : ( 5 điểm ) Caâu 1: (2 ñieåm) Anh ( chị) hãy nêu quy trình của một tiết dạy học Toán theo hình thức tổ chức hoạt động nhóm . Dạy học hợp tác theo nhóm trong môn Toán có tác dụng gì ? Caâu 2 : (3 ñieåm) Anh ( chị) hãy nêu cách hướng dẫn tổng quát giúp học sinh lớp 5 tìm hướng giải bài toán sau : ( nêu cách hướng dẫn và trình bày bài giải ) Tìm chữ số a sao cho số 56a chia hết cho 2 và tính nhanh tổng của các số tìm được. ---------------------------.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH số 2 Âu Cơ ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHẤM THI GVDG CẤP TRƯỜNG – NĂM HỌC : 2012-2013 Môn thi : Kiến thức bộ môn & PPDH I – TIEÁNG VIEÄT ( 5 ñieåm ) Caâu 1 : ( 3 ñieåm ) * Các hình thức tổ chức dạy học môn Tiếng Việt ở tiểu học : (1,5 điểm) + Học theo lớp : Tổ chức học chung toàn lớp + Học theo nhóm : Tổ chức nhiều nhóm để trao đổi , bàn bạc về một nội dung bài hoïc. + Học cặp đôi : Hai cá nhân gần nhau cùng trao đổi , thảo luận về một nội dung , về một câu hỏi được giáo viên nêu ra. + Học cá nhân : Từùng cá nhân làm việc độc lập để cùng thực hiện một nhiệm vụ học tập nào đó. Các hình thức tổ chức trên đòi hỏi người GV phải biết vận dụng , phối hợp một cách khoa học , linh hoạt , phù hợp với từng nội dung bài học thì việc dạy và học mới đạt keát quaû cao . * Tác dụng của việc phối hợp các hình thức tổ chức dạy học . (1,5 điểm) Sự phới hợp các hình thức tổ chức dạy học khác nhau tạo nên sự mềm dẻo , linh hoạt và sinh động cho quá trình dạy học. Nó cho phép giáo viên cóthể sử dụng nhieàu bieän phaùp vaø phöông phaùp daïy hoïc khaùc nhau. Quan troïng hôn , noù taïo ñieàu kiện cho giáo viên cá thể hoá việc dạy học, tạo cơ hội cho mọi học sinh đều được tham gia vaøo quaù trình hoïc taäp , taïo cho hoïc sinh caùch laøm vieäc taäp theå theo nhoùm , cách phối hợp với bạn bè trong công việc, cách chủ động tự tin trình bày ý kiến cá nhân . Đối với việc dạy học Tiếng Việt, phối hợp các hình thức tổ chức dạy học nêu trên tạo môi trường thuận lợi cho việc giao tiếp , cho việc rèn luyện 4 kĩ năng sử dụng Tiếng Việt Caâu 2 : (2 ñieåm) a/ Ởû chương trình TH , giáo viên thường dạy cho HS các biện pháp tu từ như : so sánh, nhân hoá. (0,75 điểm ) b/ Điền đúng mỗi biện pháp tu từ được 0,25 điểm a/ Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác, đâm thẳng lên trời. b/ Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra đánh động cho mọi người biết rằng hoa chuối ngoi lên rồi đấy. c/ Caùc taùn laù ngaû ra moïi phía nhö caùi quaït .. So saùnh Nhân hóa So saùnh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> d/ Cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa sang cái khoảng trống không có đứa con nào. đ/ Cái hoa thập thò , hoe hoe đỏ như một mầm lửa non.. Nhân hóa So saùnh. II – TOÁN Caâu 1 : (2 ñieåm) * Quy trình của một tiết dạy học toán theo nhóm : (1 điểm) 1/ Làm việc chung cả lớp : - GV nêu vấn đề, xác định nhiệm vụ nhận thức. - Tổ chức các nhóm, giao nhiệm vụ. - Hướng dẫn cách làm việc theo nhóm. 2/ Laøm vieäc theo nhoùm : - Trao đổi ý kiến, thảo luận trong nhóm. - Phân công trong nhóm, từng cá nhân làm việc độc lập rồi làm việc theo cặp hoặc theo nhóm. - Cử đại diện trình bày kết quả làm việc nhóm. 3/ Thảo luận , tổng kết trước toàn lớp. - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả - Thaûo luaän chung - GV tổng kết , đặt vấn đề kết luận nội dung . * Tác dụng của việc dạy học hợp tác theo nhóm : (1 điểm) - Góp phần tạo ý thức tự chủ , độc lập cho học sinh. - Tạo cơ hội để HS hoà nhập cộng đồng , tập lắng nghe ý kiến của người khác , taäp theå hieän yù kieán cuûa baûn thaân. - Tạo cơ hội để HS nâng cao năng lực hợp tác , biết đánh giá ý kiến của bạn , xaùc ñònh traùch nhieäm cuûa caù nhaân trong taäp theå. Caâu 2 : (3 ñieåm) * Hướng dẫn HS tìm cách giải ( 1,5 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm - Bài toán yêu cầu chúng ta giải quyết những vấn đề nào ? ( Tìm chữ số a và tính tổng của các số tìm được ) - Như thế, đầu tiên ta phải tìm gì để tính nhanh được tổng các số ? ( Tìm nhiều số có ba chữ số có dạng 56a ) - Theo yêu cầu của bài toán, để tìm nhiều số có ba chữ số có dạng 56a ta vận dụng kiến thức nào đã học? ( dấu hiệu chia hết cho 2 ) * Trình baøy baøi giaûi ( 1,5 ñieåm) Muốn số 56a chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng a phải bằng 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 . Do đó ta có các số sau đây : 560 ; 562 ; 564 ; 566 ; 568 . ( 0,75 điểm ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Toång cuûa naêm soá naøy tính nhanh nhö sau : ( 0,75 ñieåm ) 560 + 562 + 564 + 566 + 568 = 560 + 562 + 568 + 564 + 566 = 560 + 1130 + 1130 = 560 + 1130 x 2 = 560 + 2260 = 2820. -------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH ÂU CƠ. ĐỀ THI GVDG CẤP TRƯỜNG NAÊM HOÏC : 2012 - 2013 Moân thi : Hieåu bieát xaõ hoäi Thời gian làm bài : 90 phút -------------------------------. Caâu 1 : ( 3 ñieåm ) Trình bày nhiệm vụ & quyền của giáo viên được quy định tại Điều lệ trường Tiểu học theo quyết định số 51/ 2007/ QĐ-BGD&ĐT của Bộ giáo dục & đào tạo. Caâu 2 : ( 4 ñieåm ) Quyết định số 14/ 2007/ QĐ-BGD&ĐT của Bộ giáo dục & đào tạo đã quy định chuaån ngheà nghieäp GV Tieåu hoïc . Anh ( chò ) haõy trình baøy : a/ Các yêu cầu thuộc lĩnh vực phẩm chất chính trị , đạo đức lối sống của GV và các yêu cầu thuộc lĩnh vực kiến thức . ( nêu các yêu cầu chính , không nêu các tiêu chí cho từng yêu cầu ) b/ Liên hệ thực tế quá trình học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của anh (chị ) trong thời gian qua . Caâu 3 : ( 3 ñieåm ) Hãy nêu những tiêu chuẩn cụ thể của việc xét lên lớp cho học sinh ở cuối năm học và trách nhiệm của giáo viên trong việc đánh giá , xếp loại học sinh theo thơng tư 32/QÑ-BGD&ÑT. -------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH số 2 Âu Cơ. ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHẤM THI GVDG CẤP TRƯỜNG – NĂM HỌC : 2012-2013 Moân thi : Hieåu bieát xaõ hoäi ----------------------------------------------. Caâu 1 ; ( 3 ñieåm ) * Nhiệm vụ của giáo viên : ( 1,5 điểm – Trình bày đúng 1 nhiệm vụ được 0,25 điểm ). 1- Giảng dạy , giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục , kế hoạch dạy học ; soạn bài , lên lớp , kiểm tra , đánh giá , xếp loại học sinh ; quản lí học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức ; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn ; chịu chất lượng , hiệu quả giảng dạy và giáo dục . 2- Trau dồi đạo đức , nêu cao tinh thần trách nhiệm , giữ gìn phẩm chất , danh dự , uy tín của nhà giáo ; gương mẫu trước học sinh ,thương yêu , đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh ; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh ; đoàn kết giúp đỡ đồng nghiệp . 3- Tham gia công tác giáo dục phổ cập giác dục tiểu học ở địa phương . 4- Rèn luyện sức khoẻ , học tập văn hoá , bồi dưỡng chuyên môn , nghiệp vụ để nâng cao chất lượng , hiệu quả giảng dạy và giáo dục . 5-Thực hiện nghĩa vụ công dân , các quy định về pháp luật và của ngành , các quyết định của Hiệu trưởng; nhận nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công , chịu sự kiểm tra của Hiệu trưởng và các cấp quản lí giáo dục . 6- Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh , Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh , với gia đình học sinh và các tổ chức xã hội có liên quan trong hoạt động giaûng daïy vaø giaùo duïc . * Quyền của giáo viên : ( 1,25 điểm – Trình bày đúng 1 nhiệm vụ được 0,25 điểm ) 1- Được nhà trường tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh . 2- Được đào tạo nâng cao trình độ , bồi dưỡng chuyên môn , nghiệp vụ ; được hưởng nguyên lương , phụ cấp và các chế độ khác theo quy định khi được cử đi học nâng cao trình độ chuyên môn , nghiệp vụ. 3- Được hưởng mọi quyền lợi về vật chất , tinh thần và được chăm sóc , bảo vệ sức khoẻ theo chế độ , chính sách quy định đối với nhà giáo. 4- Được bảo vệ nhân phẩm , danh dự. 5- Được thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật. * Lưu ý : Trình bày sạch , diễn đạt tốt được 0,25 điểm Caâu 2 : ( 4 ñieåm ) a/ (2,5 ñieåm ).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Các yêu cầu thuộc lĩnh vực phẩm chất chính trị , đạo đức lối sống của giáo vieân : ( 1,25 điểm – cứ đúng 1 yêu cầu được 0,25 điểm ) 1- Nhận thức tư tưởng chính trị với trách nhiệm của một công dân , một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. 2 - Chấp hành pháp luật , chính sách của Nhà nước. 3 - Chấp hành quy chế của ngành , quy định của nhà trường , kỉ luật lao động. 4 - Đạo đức , nhân cách và lối sống lành mạnh ,trong sáng của nhà giáo , tinh thần đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực , ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp , học sinh và cộng đồng . 5 – Trung thực trong công tác , đoàn kết quan hệ đồng nghiệp , phục vụ nhân dân vaø hoïc sinh . * Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kiến thức: ( 1,25 điểm – cứ đúng 1yêu cầu được 0,25 ñieåm ) 1- Kiến thức cơ bản để dạy học . 2- Kiến thức về tâm lý học sư phạm và tâm lý học lứa tuổi , kể cả học sinh khuyết tật , học sinh có hoàn cảnh khó khăn ; vận dụng được các hiểu biết đó vào hoạt động giáo dục và giảng dạy phù hợp với đối tượng học sinh. 3- Kiến thức về kiểm tra , đánh giá kết quả học tập. 4- Kiến thức phổ thông về chính trị , xã hội và nhân văn , kiến thức liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin , ngoại ngữ , tiếng dân tộc. 5- Kiến thức địa phương về nhiệm vụ chính trị , kinh tế , văn hoá , xã hội của tỉnh , huyeän , xaõ nôi giaùo vieân coâng taùc. b/ Liên hệ thực tế quá trình học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của baûn thaân. ( 1,5 ñieåm ) Yêu cầu nêu được ưu điểm và tồn tại hạn chế theo những nội dung gợi ý sau : - Việc học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ ? - Việc hiểu biết kiến thức cơ bản , nội dung chương trình cấp học . Aùp dụng kiến thức cơ bản để giảng dạy đạt hiệu quả như thế nào ? - Vieäc hieåu bieát veà ñaëc ñieåm taâm lyù , sinh lyù cuûa HS tieåu hoïc ? - Hiểu biết và ứng dụng kiến thức về kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS theo quyeát ñònh soá 30/2005/BGD&ÑT nhö theá naøo ? - Kiến thức về chính trị , công nghệ thông tin , ngoại ngữ ? - Kiến thức về địa phương về nhiệm vụ chính trị , văn hoá xã hội của tỉnh , huyeän ,xaõ ? * Lưu ý : Phần ưu điểm ( 0,75 điểm ) : Liên hệ được 1ý theo hướng dẫn được 0,125 ñieåm..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phần tồn tại ( 0,75 điểm) : Liên hệ được 1ý theo hướng dẫn được 0,125 ñieåm Caâu 3 : ( 3 ñieåm ) * Tiêu chuẩn xét lên lớp cuối năm học theo quyết định 32-BGD&ĐT ( 1,5 điểm – mỗi ý đúng được 0,5 điểm ) 1- Những học sinh có điểm KTĐK-CKII của tất cả các môn học được đánh giá bằng điểm số đạt từ 5 trở lên và HLM-N của các môn (phân môn ) đánh giá bằng nhận xét đạt loại hoàn thành (A) trở lên được lên lớp thẳng . 2- Những học sinh có điểm KTĐK-CKII dưới 5 theo đánh giá bằng điểm số phải kiểm tra lại ; nếu điểm trung bình cộng các môn kiểm tra lại đạt 5 trở lên ( làm tròn 0,5 thành 1) , trong đó không có môn dưới điểm 4 thì được lên lên lớp . Mỗi học sinh có quyền được ôn tập và kiểm tra lại nhiều nhất là 3lần /1 môn học được đánh giá bằng điểm số vào thời điểm cuối năm học hoặc sau hè . Hiệu trưởng có trách nhiệm yêu cầu giáo viên hưỡng dẫn và tổ chức ôn tập cho học sinh yếu đạt được yêu cầu của mỗi môn học . Những học sinh xếp loại HLM.KI loại Chưa hoàn thành (B) theo cách đánh giá bằng nhận xét , cần được giáo viên giúp đỡ ngay trong thời gian học kì 2 để đạt mức HLM.KIIvà HLM.N loại Hoàn thành (A) . 2- Điểm HLM.N của các môn học Tiếng nước ngoài , Tiếng dân tộc , Tin học và các nội dung tự chọn khác được dùng để khen thưởng , độnh viên học sinh , không tham gia xét lên lớp . *Trách nhiệm của giáo viên phụ trách lớp ( 1,5 điểm – mỗi ý đúng được 0,5 ñieåm ) 1- Chịu trách nhiệm chính trong việc đánh giá , xếp loại học sinh theo qui định . 2- Thông báo kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm, xếp loại học lực của từng học sinh cho cha mẹ hoặc người giám hộ và ghi đủ vào các loại hồ sơ quản lí học sinh theo qui định. Không thông báo trước lớp và trong cuộc họp cha mẹ học sinh những điểm chưa tốt của từng học sinh . 3- Hoàn thành hồ sơ về đánh giá xếp loại hồ sơ, lưu giữ bài kiểm tra học kì, bài kiểm tra thường xuyên của học sinh khuyết tật, bàn giao kết quả học tập và rèn luyện của từng học sinh cho giáo viên phụ trách lớp kế tiếp.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×