Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.46 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12 (Từ 5/11/ 2012 – 09/11/2012) Thứ hai, ngày 5 tháng 11 năm 2012 MÙA THẢO QUẢ. Tập đọc : I/Mục tiêu:. - Biết đọc diễn cảm bài văn nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị thảo quả. - Nội dung:Vẻ đẹp, sự sinh sôi của rừng thảo quả (trả lời được các câu hỏi trong sgk) * HS khá giỏi nêu được tác dụng của cách dung từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. II/Chuẩn bị: - GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Quả thảo quả hoặc ảnh về rừng thảo quả - HS: SGK. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Bài cũ: Tiếng vọng.. Hoạt động của hs 2HS đọc + trả lời. HS lắng nghe.. Bài mới: "Mùa thảo quả" Hoạt động 1: HDHS luyện đọc. Lớp đọc thầm.. B1: Đọc toàn bài 1 lượt. B2: Hướng dẫn đọc đoạn nối tiếp. .. Kết hợp đọc chú giải. HS đọc - giải nghĩa B3:Đọc theo cặp B4: GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Hỏi: + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Giải nghĩa từ "thơm nồng". 9 HS đọc. Nhóm 2 HS.. Mùi thơm đặc biệt quyến rũ. - HS. + Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn1 có gì đáng chú ý?. Lặp từ "thơm" nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả.. + Tìm chi tiết cho thấy thảo quả phát triển rất nhanh? Giải thích "sầm uất". ... lớn cao bụng người, sầm uất... HS. + Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?. Rực lên đỏ chon chót, say ngây.... Dưới gốc cây.. + Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? Vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín. Hoạt động 3: HDHS đọc diễn cảm. B1: GV hướng dẫn đọc đoạn 2 GV đọc mẫu. HS đọc.. Nhiều HS. HS đọc. HS nêu. HS lắng nghe. Nêu nội dung bài văn.. B2: Thi đọc diễn cảm. 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Bài sau"Hành trình của bầy ong". Kĩ thuật :. CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I/ Mục tiêu : -Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được 1 sản phẩm yêu thích. II/ Đồ dùng dạy học : -Một số sản phẩm khâu, thêu đã học. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Ôn tập những nd đã học trong chương 1. -Y/c :. Hoạt động dạy học. -Nhắc lại cách đính khuy, cách luộc rau, nấu cơm, bày dọn bữa ăn, rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.. -Tóm lại ý HS vừa nêu. 3/ HĐ 2 : HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành. -Nếu chọn sản phẩm nấu ăn, mỗi nhóm sẽ hoàn thành 1 sản phẩm. -Nếu chọn sản phẩm về khâu, thêu, mỗi HS sẽ hoàn thành 1 sản phẩm. -Chia nhóm và y/c : -Các nhóm bàn bạc chọn sản phẩm sẽ thực hành và dự định công việc sẽ -Ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn. tiến hành. 4/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị bài tiết sau thực hành. -Nhận xét tiết học.. Tập đọc:. HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG. I/Mục tiêu: - Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong : cần cù làm việc, giúp ích cho cho đời.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk và thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài). * Thuộc lòng và diẽn cảm bài thơ cả bài thơ II/Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv 1.Bài cũ: Mùa thảo quả. 5’. Hoạt động của hs 2 HS đọc + trả lời. 2.Bài mới "Hành trình của bầy ong" 28’ HS lắng nghe. Hoạt động 1: HDHS luyện đọc. B1:Đọc toàn bài 1 lượt.. 2 HS. B2: Hướng dẫn đọc đoạn nối tiếp. Nhóm 4 HS đọc nối tiếp 3 lượt.. 12 HS đọc.. Luyện đọc từ khó, kết hợp đọc chú giải. B3: Đọc theo cặp.. Nhóm 2 HS. B4: GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. + Chi tiết nào nói lên hành trình vô tận Đôi cánh đẫm nắng trời. Không gian là nẻo của bầy ong? Giải nghĩa từ "hành trình" đường xa. + Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? rừng sâu... + Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?. Rừng sâu : hoa chuối.... + Em hiểu câu thơ "Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào" là thế nào?. - Biển xa : ...- Quần đảo : ... Ý nghĩa lớn lao...... Con đường đi tìm hoa của bầy ong. Qua 2 câu cuối bài, tác giả muốn nói gì về công việc của loài ong? Ích lợi của mật ong.. HS trả lời.. Hoạt động 3: HDHS đọc diễn cảm. B1: GV hướng dẫn đọc 2 khổ thơ cuối.. HS lắng nghe.. B2:Thi đọc diễn cảm và học thuộc. 3.Củng cố, dặn dò: 2’ Nhận xét tiết học. Tiếp tục học thuộc.. * HS khá giỏi đọc diễn cảm và đọc thuộc long cả bài.. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: + Hiểu được nghĩa của một sốtừ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. + Biết ghép tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2).Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3 * Nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II/Chuẩn bị: - HS: SGK III/Hoạt động dạy học:. - GV: Bảng phụ.. Hoạt động của gv 1.Bài cũ: 4’ Luyện tập về quan hệ từ. 2.Bài mới: 29’ Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường 1/ Giới thiệu: SGV Hoạt động 1 2/ Làm bài tập: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1: +GV: -Đọc đoạn văn. -Thế nào là khu bảo tồn đa sinh học? +GV nhận xét, chốt ý.. Hoạt động của hs HS kiểm tra. HS mở sách.. HS đọc yêu cầu. HS làm bài và trình bày. HS đọc yêu cầu. HS làm bài và trình bày.. Hoạt động 2. HS đọc yêu cầu. HD làm bài 2 HS làm bài và trình bày. +GV: -Mỗi em đọc thầm lại 4 dòng BT -Đánh dấu chéo vào ô ở dòng đúng. +GV nhận xét, chốt lại ý đúng. HS đọc yêu cầu. Hoạt động 3: HS làm bài và trình bày. D làm bài 3 +GV: -Điền vào ô trống a,b,c,d những quan hệ từ thích hợp. HS lắng nghe. +GV nhận xét, chốt ý. HD làm bài 4 +GV: -Chọn một từ trong BT3. -Đặt câu với từ đã chọn. +GV nhận xét, chốt ý. 3.Dặn dò: 3’ +Nhận xét tiết học. +Viết lại các câu văn đã đặt ở lớp. +Bài sau: Luyện tập về quan hệ từ Luyện từ và câu:. LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết + Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị gì trong câu (bt1,2). + Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của bt3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (bt4). * HS khá giỏi biết đặt 3 câu với quan hệ từ nêu (bt4). II/Chuẩn bị: - HS: SGK - GV: Bảng phụ. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv 1.Bài cũ: 4’ Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường. 2.Bài mới: 28’ Luyện tập về quan hệ từ 1/ Giới thiệu: SGV *Hoạt động 1: 2/ Làm bài tập: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1: +GV: -Mỗi em đọc lại câu a,b. -Tìm quan hệ từ trong 2 câu đó. +GV nhận xét, chốt ý. Hoạt động 2: HD làm bài 2 +GV: -Mỗi đoạn văn a và b đều gồm hai câu. Chuyển hai câu đó thành 1 câu bằng cách lựa chọn và sử dụng đúng chỗ một trong hai cặp từ quan hệ từ đã cho. - Đánh dấu chéo vào ô ở dòng đúng. +GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Hoạt động 3:. Hoạt động của hs HS kiểm tra. HS mở sách.. HS đọc yêu cầu. HS làm bài và trình bày. HS đọc yêu cầu. HS làm bài và trình bày.. HS đọc yêu cầu. HS làm bài và trình bày. HS lắng nghe.. HD làm bài 3 +GV nhắc lại yêu cầu. +GV nhận xét, chốt ý. 3.Dặn dò: 3’ +Nhận xét tiết học. +Làm lại vào vở BT3. +Bài sau: Ôn tập về từ loại.. Tập làm văn :. CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ NGƯỜI.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I/Mục tiêu: +Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả nguời (mở bài, thân bài, kết bài) +Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. + GDHS biết yêu quý người thân. II/Chuẩn bị: - HS :Sgk. - GV:Bảng phụ, vài tờ giấy khổ to ghi dàn ý chi tiết. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Bài cũ: 4’ Luyện tập làm đơn.. Hoạt động của hs HS mở sách. HS phát biểu.. Bài mới: 28’ 1/Giới thiệu bài Cấu tạo của bài văn tả người 2/Nhận xét: Như sgv. +Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và đọc bài “Hạng A Cháng”.. HS đọc yêu cầu. HS làm bài, trình bày.. +GV nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng. 3/Ghi nhớ: +Học sinh đọc phần ghi nhớ.. HS lắng nghe.. 4/Luyện tập: +GV nhắc lại yêu cầu bài tập. +Phát phiếu 3 học sinh. +GV nhận xét, chốt lại, khen ngợi. 5/Củng cố, dặn dò 3’ Gv nhận xét tiết học. +Về nhà hoàn thiện dàn ý. +Học sinh nhắc lại phần ghi nhớ. +Bài sau: Luyện tập tả người: Quan sát và chọn lọc chi tiết.. HS đọc yêu cầu HS làm bài và trình bày.. HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tập làm văn:. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Quan sát và chọn lọc chi tiết).. I/Mục tiêu: +Nhận biết những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua bài văn mẫu trong SGK. + GD ham thích quan sát. II/Chuẩn bị: - HS : Sgk. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Bài cũ: 4’ Cấu tạo của bài văn tả người 2.Bài mới: 28’ Hoạt động 1: Luyện tập tả người: Quan sát và chọn lọc chi tiết 1/Giới thiệu bài: +Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. HS mở sách. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1: +GV: - Đọc lại đoạn văn “Bà tôi”. HS đọc yêu cầu. - Chi những đặc điểm, ngoại hình bà. HS làm bài, trình bày. +GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2: +Tiến hành các bước như bài tập 1. +GV nhận xét và chốt ý.. HS đọc yêu cầu. HS làm bài, trình bày.. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3: +GV nhắc lại yêu cầu bài tập. +GV nhận xét, chốt ý.. HS đọc yêu cầu. HS làm bài, trình bày.. 3.Củng cố và dặn dò 3’ GV nhận xét tiết học. +Về nhà làm bài tập chu đáo. +Bài sau: Luyện tập tả người: Tả ngoại hình. Kể chuyện : I/Mục tiêu:. HS lắng nghe.. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS kể lại được câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường ; lời kể rõ ràng ngắn gọn - Biết trao đổi ý của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - GD HS có ý thức bảo vệ môi trường. II/Chuẩn bị:Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường (GV và HS sưu tầm được). III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Bài cũ HS kể 1 - 2 đoạn hoặc toàn bộ câu 2HS kể. chuyện " Người đi săn và con nai". Nói điều em học được qua câu chuyện. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Tự kể câu chuyện em đã nghe, đã đọc có nội dung liên quan đến chủ điểm bảo vệ môi trường.. HS mở sách. HS lắng nghe.. Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu đề.. 1 HS đọc, lớp thầm.3 HS đọc tiếp nối.. - GV ghi đề bảng, gạch chân từ quan trọng. -HS đọc gợi ý 1, 2, 3 SGK/116. - HS đọc 1 đoạn văn bài tập 1 tiết LTVC (12) nắm yếu tố tạo thành môi trường.. HS lắng nghe.. - HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể : là chuyệngì? Đọc ở đâu? -Lập dàn ý sơ lược câu chuyện mình sẽ kể. Hoạt động 2:HS kể chuyện. Nhóm 2 . Kể chuyện theo nhóm và trao đổi ý nghĩa câu chuyện Đại diện các nhóm.. Thi kể trước lớp. - Tham gia chất vấn ý nghĩa câu chuyện. - GV ghi tên HS, tên chuyện bảng lớp. - Nhận xét câu chuyện, người kể. Bình chọn người kể hay nhất, nội dung truyện đặc sắc nhất. 3.Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học.. Theo dõi để thực hiện tốt. Chuẩn bị bài sau.. Chính tả(Nghe-viết). MÙA THẢO QUẢ. I/Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi,.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Làm đúng BT 2a/b hoặc BT 3a/b - GDHS cẩn thận khi viết II/Chuẩn bị. - GV: Bảng nhóm. - HS :SGK. III/Hoạt động dạy học:. Hoạt động của gv 1.Bài cũ: 3’ 2.Bài mới: 29’ Hoạt động 1: HDHS nghe- viết. Hướng dẫn chính tả.. Hoạt động của hs 3 HS lên bảng viết từ khó tiết trước. GV đọc mẫu đoạn viết 1 lượt.1 HS đọc lại đoạn văn. Hỏi: Hãy nêu nội dung đoạn văn chính tả ? Luyện viết từ khó: lướt thướt, Chin San, gieo, mưa rây, rực lên. HS viết chính tả. + GV đọc cho HS viết 1 vế câu : 2 lượt GV đọc toàn bài 1 lượt. GV chấm 5 bài.GV nhận xét chung.. HS lắng nghe.. Hoạt động 2: HĐHS làm bài tập chính tả. Làm bài tập 2 a + GV giao việc : Thi tìm từ nhanh từng tốp 3 em tìm từ ngữ chứa tiếng trong cột.. Hương thơm, sự phát triển nhanh chóng thảo quả. HS viết bảng con. HS nghe-viết. HS soát lỗi. HS đổi vở theo cặp. HS đọc yêu cầu bài. Từng nhóm 3 HS. HS đọc yêu cầu bài.. +Nhận xét sửa bài. Làm bài tập 3a Tìm điểm giống nhau giữa các từ đã cho.. Cá nhân. HS nêu kết quả, chữa bài.  Từ đơn dòng 1 chỉ con vật.  Từ đơn dòng 2 chỉ loài cây.  Nếu thay âm đầu s/x một số tiếng sau sẽ có nghĩa : xóc, xói, xẻ, xáo, xả, xung, xen.. 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.. HS lắng nghe.. - Làm bài tập 2b, 3b về nhà.. Toán: I/Mục tiêu:. Giúp HS:. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000......

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... + Biết chuyển đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. + GDHS tính cẩn thận khi chuyển đổi. II/Chuẩn bị: HS: chuẩn bị bảng con. GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động củatrò. Bài cũ: 4’ Đặt tính rối tính. 345,6 x 22,9 34,05 x 10,3 4,981 x0,23 Bài mới: 28’ 1.Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... GVHDHS theo sgk-trang 57. HS nêu qui tắc-GV chốt ý. 2. Thực hành:. HS làm bảng con.. Bài 1: Nhân nhẩm. a) 14 210 7200 b) 96,3 2508 5320 c) 53,28 406,1 894 Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét. 104cm 1260cm 85,6cm 57,5cm + Trò chơi: Nhẩm nhanh.. HS làm miệng.. -Mỗi học sinh viết vào bảng con một số thập phân. Ví dụ: Đưa bảng viết sẵn số thập phân và yêu cầu bạn nhân với10, 100, 1000.... là tuỳ mình. Ôn: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000.... Chuẩn bị bài: Luyện tập.. HS mở sách. HS trả lời, làm bảng con.. HS làmvở.. HS thực hiện. Lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ ba, ngày 6 tháng 11 năm 2012. Toán :. LUYỆN TẬP. I/Mục tiêu: HS biết: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000... - Nhân một số thập phân với số tròn chục, tròn trăm. - Giải bài toán có 3 bước tính. - GDHS tính cẩn thận II/Chuẩn bị: HS: chuẩn bị bảng con. GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1 Bài cũ: 4’ Tính nhẩm: HS tự thực hiện theo đôi 2. Luyện tập: 28’ Bài 1: a)Tính nhẩm. 14,8; 155; 512; 90; 2571; 100. b) Số 8,05 phải nhân với số nào để được tích là: 80,5; 8050, 80500? 8,05x10 ; 80,5x100 ; 80,5x1000 Bài 2: Đặt tính rồi tính. a) 384,5 b) 10 080 c) 512,8 d) 49 284 Bài 3: HD: -Bài toán hỏi gì? -Bài toán cho biết gì? -Muốn biết người đó đi được bao nhiêu km, ta làm thế nào? Đáp số: 70,48km + Trò chơi: Ai nhanh hơn. -GV chuẩn bị bảng phụ. -HS thực hiện theo nhóm. -Lớp nhận xét-GV tổng kết chung. 3’ Ôn: Nhân nhẩm với 10, 100, 1000.....Nhân với số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn. Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Chuẩn bị bài: Nhân một số thập phân với một số thập phân.. Hoạt động của HS HS làm bảng con.. HS mở sách. HS trả lời, làm bảng con.. HS trả lời, làm vở.. HS thực hiện.. Lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư, ngày 7 tháng 11 năm 2012. Toán : NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I/Mục tiêu: Giúp HS biết: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán. -GDHS tính cẩn thận. II/Chuẩn bị: - HS: chuẩn bị bảng con. - GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1.Bài cũ : 4’ Đặt tính rồi tính: 34,89 x 200 32,098 x 70 5,607 x 400 2. Bài mới: 30’ a. Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. GVHDHS theo sgk-trang 58 và 59. HS nêu qui tắc-GV chốt ý. b. Thực hành:. Hoạt động của HS HS làm bảng con.. Bài 1: Đặt tính rồi tính. a) 38,7 b) 108,875 c) 1,128 d) 35,217 Bài 2:a) Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a. a b axb Bxa 2,36 4,2 9,912 9.912 3,05 2,7 8,235 8,235 b) Viết ngay kết quả tính.. HS làm vở.. Trò chơi: Học mà chơi - GV yêu cầu mỗi HS làm vào bảng con một bài toán nhân vừa học. - HS thực hiện trò chơi “Tính nhẩm nhanh” -GV tổng kết chung. Ôn: Nhân một số thập phân với một số thập phân hay một số tự nhiên. Chuẩn bị bài: Luyện tập.. HS mở sách. HS trả lời, làm bảng con.. HS trả lời, làm vở.. HS thực hiện.. Lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ năm, ngày 8 tháng 11 năm 2012. Toán :. LUYỆN TẬP. I/Mục tiêu: Giúp HS biết: - Nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001.... - GDHS tính nhanh nhạy khi nhẩm. II/Chuẩn bị: - HS: chuẩn bị bảng con. - GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ: 4’ Đặt tính rồi tính: 34,06 x 9,02 3,895 x 0,15 8,005 x 10,4 2. Luyện tập Giới thiệu nhân một số thập phân với 0,1; 0,01...... GVHDHS theo sgk-(bài 1a/60)trang 60. HS nêu qui tắc-GV chốt ý.. HS làm bảng con. HS mở sách. HS trả lời, làm bảng con.. Luyện tập: Bài 1b: Tính nhẩm. 57,98 8,0513 3,87 0,6719 0,67 0,035 + Trò chơi:. 0,3625 0,02025 0,0056. Ai nhanh hơn.. -GV chuẩn bị bảng phụ. -HS thực hiện-Lớp nhận xét -GV tổng kết chung. Ôn: Nhân số thập phân với 0,1; 0,01.... Nhân số thập phân với 10; 100..... Nhân số thập phân với số thập phân hay với số tự nhiên. Chuẩn bị bài: Luyện tập.. HS làm miệng. Nêu miệng cách nhẩm Chữa bài ở bảng Tự nêu tính hẩm nhanh. Lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ sáu, ngày 09 tháng 11 năm 2012. Toán :. LUYỆN TẬP. I/Mục tiêu: Giúp HS biết: - Củng cố vê nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - GDHS tính cẩn thận, nhanh nhẹn khi tính toán. II/Chuẩn bị: - HS: chuẩn bị bảng con. - GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: 4’ Tính nhẩm: -Mỗi HS viết vào bảng con một đề bài toán nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...... -Một học sinh được gọi trả bài phải trả lời bài hai bạn bên cạnh mình và hai bạn bên cạnh sẽ cho điểm đúng hoặc sai. -GV nhận xét chung. 2. Luyện tập: Bài 1a: Tính rồi so sánh giá trị của (axb)xc và ax(bxc). 4,65 16 15,6 Bài 1b: Tính bằng cách thuận tiện nhất. 0,4 x 2,5 x 9,65=1 x 9,65 = 9,65 0,25 x 4 x 9,84 = 1 x 9,84 = 9,84 1,25 x 80 x 7,38 = 100 x 7,38 = 738 5 x 0,4 x 34,3 = 2 x 34,3 = 68,6 Bài 2: Tính. a) 151,68 b) 111,5 . + Trò chơi: Ai nhanh hơn. -GV chuẩn bị bảng phụ. -HS thực hiện theo nhóm. -Lớp nhận xét-GV tổng kết chung. Ôn: Nhân số thập phân. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.. Khoa học:. Hoạt động củatrò HS làm bảng con.. HS mở sách. HS trả lời, làm bảng con. HS làm vở.. HS trả lời làm vở.. HS thực hiện. Lắng nghe và thực hiện.. SẮT, GANG, THÉP.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: - Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép. - Quan sát một số đồ dùng làm từ gang, thép. - Giáo dục HS có ý thức bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình. II/Chuẩn bị: -Thông tin và hình trang 48, 49 sgk. -Sưu tầm tranh ảnh một số đồ dùng được làm từ gang hoặc thép. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Kiểm tra bài: Tre, mây, song HS trả lời. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin. Cả lớp. 2. Bài mới: Sắt, gang, thép. MT: HS nêu được mục tiêu đầu của bài học. B1: HS đọc thông tin trong sgk và TL câu hỏi: -Trong tự nhiên, sắt có ở đâu? -Gang, thép đều có thành phần nào chung? -Gang và thép khác nhau ở điểm nào? B2: GV gọi một số HS trình bày bài làm GV kết luận: sgv. - GV giảng: Sắt là kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt, đinh sắt,... thực chất được làm bằng thép. - GV yêu cầu HS quan sát hình trang 48 và 49 sgk theo nhóm đôi và nói xem gang hoặc thép được sử dụng để làm gì. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình và sửa bài. Đáp án: +Thép được sử dụng: Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận Nhóm đôi. H1: Đường ray tàu hoả. H2: Lan can nhà ở. H3: Cầu (Cầu Long biên bắc qua sông Hồng) H5: Dao, kéo, dây thép. H6: Các dụng cụ được dùng để mở ốc vít. +Gang được sử dụng: H4: Nồi. GV yêu cầu HS: +Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép khác mà em biết. +Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình. 3.Dặn dò:Bài sau: Đồng và hợp kim của đồng.. Khoa học:. HS trả lời. HS thảo luận và trả lời câu hỏi. HS đại diện nhóm.. HS quan sát và trả lời Đại diện trình bày kết quả. Nhận xét bổ sung.. HS lắng nghe.. Theo dõi để thực hiện tốt.. ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG. I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận biết một số tính chất của đồng. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quan chúng. II/Chuẩn bị: -Thông tin và hình trang 50, 51 sgk. Phiếu học tập. Một số đoạn dây đồng. -Sưu tầm tranh ảnh, một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: Kiểm tra bài: Sắt, gang, thép. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. MT: HS nắm được mục tiêu đầu của bài. B1: Nhóm trưởng điều khiển quan sát đoạn dây đồng được đem đến lớp mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của đoạn dây đồng. So sánh đoạn dây đồng với đoạn dây thép. B2: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận, các nhóm khác bổ sung. GV kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. Hoạt động 2: Làm viêc với sgk.Cá nhân B1: GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu làm việc theo chỉ dấn của trang50 sgk và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập. Phiếu học tập Đồng Hợp kim của đồng Tính chất B2: GV gọi một số HS trình bày bài làm của mình, các HS khác góp ý. Đáp án: sgv.GV kết luận: sgv. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận cả lớp. B1: GV yêu cầu HS: -Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50, 51 sgk. -Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. - Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng trong gia đình. GV kết luận: sgv. 3.Dặn dò Bài sau: Nhôm.. LỊCH SỬ : I/Mục tiêu:. Hoạt động của trò HS trả lời. HS mở sách. HS thảo luận và trả lời câu hỏi. HS đại diện nhóm.. Đại diện trình bày kết quả. Nhận xét bổ sung. .. HS cả lớp tham gia. Đại diện trình bày kết quả. Nhận xét bổ sung. HS lắng nghe.. VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO. Học xong bài này, HS biết:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Biết sau Cách mạng tháng Tám 1945 nước ta đứng trước những khó khăn lớn: “ giặc đói”,”giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. - Các biên pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống “giặc đói”, “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,... II/Chuẩn bị: - HS: Sưu tầm tư liệu về phong trào “Diệt giặc đói, giặc dốt”. - GV: Thư Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học.. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: Kiểm tra bài : Ôn tập. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Cả lớp.. Hoạt động của trò HS trả lời. HS mở sách.. Vượt qua tình thế hiểm nghèo. 1/Giới thiệu bài: +Sau CM tháng Tám, nhdân ta gặp những khó khăn gì +Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo Đảng và Bác Hồ lãnh đạo nhdân ta làm gì? +Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc” Hoạt động 2:Chia nhóm 2/Những khó khăn của nước ta sau CM tháng Tám. -GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ: N1: +Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là giặc? +Nếu không chống được 2 thứ giặc đó, điều gì sẽ xãy ra? N2: +Để thoát khỏi tình thế đó, Bác Hồ lãnh đạo nhân dân ta làm những gì? +Bác đã lãnh đạo nh/dân ta chống giặc đói ntn? +Tinh thần chống giắc dốt của dân ta thể hiện ntn? +Để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài, chính phủ đã đề ra biện pháp gì để chống giặc ngoại xâm và nội phản? N3: +Ý nghĩa của việc nhân ta vượt qua tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc”. +Khi lãnh đạo CM vượt qua cơn hiểm nghèo, uy tín của chính phủ và Bác Hồ như thế nào? Hoạt động 3 :CN 3/GVHDHS quan sát và nhận xét ảnh tư liệu. 4/Củng cố: GV giúp HS nắm lại nội dung bài. Bài sau: “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”.. ĐỊA LÍ : I/Mục tiêu: Giúp HS:. HS thảo luận và trả lời câu hỏi. HS đại diện nhóm.. Trả lời trước lớp Nhận xét bổ sung. HS cả lớp tham gia. Trả lời trước lớp Nhận xét bổ sung. HS lắng nghe.. CÔNG NGHIỆP (tiết 1).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> +Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp - Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,… - Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,… + Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. + Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. * Nêu được đặc điểm của nghề thủ công truyền thống nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nhuồn nguyên liệu sẵn có. Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương (nếu có). Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. II/Chuẩn bị: - HS: Sách giáo khoa. - GV: Bản đồ Hành chính VN. Tranh ảnh về một số ngành CN và TCN.. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ:: Lâm nghiệp và thuỷ sản. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc nhóm Công nghiệp.Các ngành công nghiệp. B1: HS làm bài tập mục 1-sgk. B2: GV tổ chức cho HS chơi đố vui hoặc đối đáp về sản phẩm của các ngành công nghiệp. -GV nêu: Ngành CN có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? Hoạt động 2: Làm việc lớp. Nghề thủ công: -HS trả lời câu hỏi mục 2-sgk. Kết luận: Nước ta có rất nhiều nghề thủ công. -Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc điểm gì? -HS trình bày. Có thể cho HS chỉ trên bản đồ những địa phương có các sản phẩm của ngành thủ cộng nổi tiếng. Kết luận: sgv. Hoạt động 3: HĐ nhóm đôi. Gạch bỏ ô chữ không đúng: Nước ta không có nhiều ngành CN và TCN.. Sản phẩm của ngành khai thác khoáng sản là than, dầu mỏ, quặng sắt........... Sản phẩm của ngành công nghiệp cơ khí điện.. Sản phẩm của ngành CN chế biến lương thực, thực phẩm là gạo, đường, bánh kẹo............. Hoạt động của trò HS trả lời.. HS mở sách. Cả lớp tham gia chơi.. HS chỉ bản đồ.. HS thảo luận và trả lời câu hỏi.. HS trả lời.. 4.Dặn dò: Bài sau: Công nghiệp (tiếp theo). HS lắng nghe.. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ :. SINH HOẠT LỚP. Mục tiêu - HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần 11.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nắm phương hướng cho tuần 12 - Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt. II. Nội dung sinh hoạt 1. Đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần 11 (16’) - Các tổ trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần - Lớp trưởng đánh giá chung - Cả lớp bổ sung đánh giá - Giáo viên phát biểu ý kiến - Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc trong tuần 2. Nêu phương hướng hoạt động cho tuần 12 (12’) + Đi học chuyên cần + Học bài, làm bài đầy đủ + Thực hiện tốt nội quy của trường, lớp + Đẩy mạnh phong trào giải Toán và Tiếng Anh qua mạng + Tham gia tốt CLB cờ vua (Nhi, Chính), bóng đá (Hoài, Huy, hoàng,…) ….. 3,. Văn nghệ (7’) Các em có thể biểu diễn các tiết mục văn nghệ em yêu thích nhất..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×