Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của xí nghiệp mitagas cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (809.69 KB, 76 trang )

MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ðỀ TÀI ...........................................................................1
1.1. ðặt vấn ñề nghiên cứu .........................................................................................1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu.................................................................................1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn........................................................................2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung .............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể..............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................3
1.3.1. Không gian nghiên cứu .................................................................................3
1.3.2. Thời gian nghiên cứu ....................................................................................3
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu ...................................................................................3
1.4. Lược khảo các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu..................................3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......5
2.1. Phương pháp luận ................................................................................................5
2.1.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận
của doanh nghiệp ........................................................................................................5
2.1.2. Nội dung phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận ......................................7
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................13
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu......................................................................13
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ....................................................................14
Chương 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ LỢI
NHUẬN TIÊU THỤ CỦA XÍ NGHIỆP MITAGAS CẦN THƠ .......................17
3.1. Giới thiệu Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ .............................................................17
3.1.1. Sự hình thành và phát triển .........................................................................17
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Xí nghiệp ...................................................17
3.1.3. Các sản phẩm và dịch vụ chủ yếu...............................................................18
3.1.4. Quy trình sản xuất sản phẩm.......................................................................18
3.1.5. Tình hình hoạt động sản suất kinh doanh giai ñoạn 2004-2006 .................19
3.1.6. Mục tiêu và phương hướng hoạt động của Xí nghiệp ................................20



vi


3.2. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ ...........21
3.2.1. Phân tích doanh thu tiêu thụ sản phẩm giai đoạn 2004-2006 .....................21
3.2.2. Phân tích tình hình doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo thị trường ...............25
3.2.3. Phân tích tình hình sản lượng tiêu thụ theo từng mặt hàng ........................28
3.2.4. ðánh giá chung về tình hình tiêu thụ sản phẩm giai đoạn 2004-2006 .......31
3.3. Phân tích tình hình lợi nhuận tiêu thụ của Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ ...........32
3.3.1. Phân tích tình hình lợi nhuận tiêu thụ giai đoạn 2004-2006.......................32
3.3.2. Phân tích lợi nhuận/đơn vị sản phẩm giai đoạn 2004-2006........................38
3.3.3. ðánh giá chung về tình hình lợi nhuận tiêu thụ giai đoạn 2004-2006........42
Chương 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN TÌNH HÌNH
TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ LỢI NHUẬN TIÊU THỤ CỦA XÍ NGHIỆP
MITAGAS CẦN THƠ............................................................................................44
4.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình doanh thu tiêu thụ sản phẩm của
Xí nghiệp ..................................................................................................................44
4.1.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sản lượng tiêu thụ ...........................44
4.1.2. Nhân tố giá bán sản phẩm hàng hóa ...........................................................49
4.1.3. Nhân tố đối thủ cạnh tranh..........................................................................50
4.1.4. Nhân tố sản phẩm thay thế..........................................................................51
4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận tiêu thụ của Xí nghiệp ...........52
4.2.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2005 so với năm 2004
...............................................................................................................................53
4.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến lợi nhuận năm 2006 so với năm 2005
...............................................................................................................................55
4.3. Phân tích mối quan hệ giữa tiêu thụ và lợi nhuận .............................................57
Chương 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ
SẢN PHẨM VÀ GIA TĂNG LỢI NHUẬN CỦA XÍ NGHIỆP MITAGAS

CẦN THƠ................................................................................................................59
5.1. Các biện pháp tăng cường cơng tác tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp ..............59
5.1.1. ðánh giá về tiềm năng tiêu thụ của thị trường............................................59
5.1.2. ðánh giá về ñối thủ cạnh tranh ...................................................................59
5.1.3. Một số hạn chế rút ra từ tình hình tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp trong
thời gian qua .............................................................................................................60
vii


5.1.4. Các biện pháp nhằm tăng cường công tác tiêu thụ sản phẩm.....................62
5.2. Các biện pháp gia tăng lợi nhuận của Xí nghiệp ...............................................63
5.2.1. Tăng sản lượng tiêu thụ của Xí nghiệp .......................................................63
5.2.2. Tăng giá bán sản phẩm ...............................................................................64
5.2.3. Giảm các khoản chi phí...............................................................................64
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................66
6.1. Kết luận..............................................................................................................66
6.2. Kiến nghị ...........................................................................................................66
6.2.1. ðối với Ban lãnh ñạo Xí nghiệp. ................................................................66
6.2.2. ðối với Nhà nước........................................................................................67

viii


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh giai ñoạn 2004-2006............... 20
Bảng 2: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm giai ñoạn 2004-2006 ............................... 21
Bảng 3: Cơ cấu doanh thu giai ñoạn 2004-2006 ................................................. 23
Bảng 4: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo thị trường giai ñoạn 2004-2006 ...... 25
Bảng 5: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo cơ cấu thị trường giai ñoạn 2004-2006

............................................................................................................................. 27
Bảng 6: Tình hình tiêu thụ O2 theo thị trường giai ñoạn 2004-2006................... 28
Bảng 7: Tình hình tiêu thụ C2H2 theo thị trường giai đoạn 2004-2006............... 29
Bảng 8: Tình hình tiêu thụ N2 theo thị trường giai ñoạn 2004-2006 ................... 31
Bảng 9: Tình hình lợi nhuận giai đoạn 2004-2006.............................................. 33
Bảng 10: Tình hình lợi nhuận từng mặt hàng trong mối quan hệ với kết quả
chung năm 2004................................................................................................... 35
Bảng 11: Tình hình lợi nhuận từng mặt hàng trong mối quan hệ với kết quả
chung năm 2005................................................................................................... 36
Bảng 12: Tình hình lợi nhuận từng mặt hàng trong mối quan hệ với kết quả
chung năm 2006................................................................................................... 37
Bảng 13: Tình hình lợi nhuận/đơn vị sản phẩm năm 2004 ................................. 39
Bảng 14: Tình hình lợi nhuận/đơn vị sản phẩm năm 2005 ................................. 40
Bảng 15: Tình hình lợi nhuận/ñơn vị sản phẩm năm 2006 ................................. 41
Bảng 16: Một số tỷ suất lợi nhuận giai ñoạn 2004-2006..................................... 42
Bảng 17: Kết quả tiêu thụ sản phẩm giai ñoạn 2004-2006.................................. 44
Bảng 18: Tình hình sản xuất sản phẩm giai đoạn 2004-2006 ............................. 46
Bảng 19: Tình hình ln chuyển hàng hóa giai ñoạn 2004-2006........................ 47
Bảng 20: Bảng giá các sản phẩm của Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ ................... 49
Bảng 21: Thị phần của Xí nghiệp giai đoạn 2004-2006...................................... 50

ix


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ.................................... 18
Hình 2: Quy trình sản xuất Oxygene và Nitrogene ............................................ 19
Hình 3: Quy trình sản xuất Acetylene ................................................................ 19
Hình 4: Tình hình doanh thu giai đoạn 2004-2006 ............................................. 23

Hình 5: Cơ cấu doanh thu giai đoạn 2004-2006.................................................. 24
Hình 6: Tình hình lợi nhuận giai đoạn 2004-2006 ............................................. 34
Hình 7: Cơ cấu lợi nhuận năm 2004.................................................................... 39
Hình 8: Cơ cấu lợi nhuận năm 2005.................................................................... 41
Hình 9: Cơ cấu lợi nhuận năm 2006.................................................................... 42
Hình 10: Thị phần của Xí nghiệp giai đoạn 2004-2006 ...................................... 51

x


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
SP:

sản phẩm

ðVT:

đơn vị tính

GVHB:

giá vốn hàng bán

CPBH:

chi phí bán hàng

CPQL:

chi phí quản lý


LN:

lợi nhuận

LNðV: lợi nhuận đơn vị sản phẩm
DT:

doanh thu

CB CNV: cán bộ cơng nhân viên

xi


TÓM TẮT NỘI DUNG
Trong nền kinh tế thị trường, khi sản xuất đã phát triển thì vấn đề quan
trọng trước hết không phải là sản xuất mà là tiêu thụ sản phẩm hàng hố. Bởi vì
có tiêu thụ được sản phẩm thì doanh nghiệp mới có doanh thu và lợi nhuận, mới
có thể thu hồi vốn để tái sản xuất cho chu kỳ tiếp theo, có như thế thì q trình
sản xuất kinh doanh mới có thể ổn định và phát triển. Phân tích tình hình tiêu thụ
sản phẩm của doanh nghiệp mới có thể đánh giá hiệu quả tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh trong thời gian qua, xác ñịnh ñúng các nhân tố ảnh hưởng ñến
tiêu thụ sản phẩm, tìm ra biện pháp tích cực nhằm đưa q trình tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp đạt được mục tiêu: tiêu thụ khối lượng lớn sản phẩm
hàng hóa, giá bán cao, thị trường ổn ñịnh và thu ñược lợi nhuận tối đa trong kinh
doanh. Vì vậy, quyển luận văn tốt nghiệp với đề tài “Phân tích tình hình tiêu
thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ” được
hình thành với các nội dung sau:
Chương 1: Giới thiệu ñề tài

Chương này giới thiệu về sự cần thiết nghiên cứu, căn cứ khoa học và thực
tiễn, các mục tiêu nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của ñề tài.
Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Chương này trình bày ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích tình hình tiêu thụ
sản phẩm và lợi nhuận của doanh nghiệp; khung lý thuyết nội dung phân tích tình
hình tiêu thụ và lợi nhuận tiêu thụ của doanh nghiệp và các phương pháp nghiên
cứu ñề tài.
Chương 3: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ
của Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ
Trình bày các nội dung sau:
- Giới thiệu Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ.
- Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ giai
đoạn 2004-2006.
- Phân tích tình hình lợi nhuận tiêu thụ của Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ giai
ñoạn 2004-2006.

xii


Chương 4: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản
phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ
Bao gồm các nội dung sau:
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình doanh thu tiêu thụ sản
phẩm của Xí nghiệp.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận tiêu thụ của Xí
nghiệp.
- Phân tích mối quan hệ giữa tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận.
Chương 5: Một số biện pháp tăng cường công tác tiêu thụ sản phẩm và
gia tăng lợi nhuận của Xí nghiệp
Chương 6: Kết luận và kiến nghị


xiii


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU ðỀ TÀI
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU:
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu:
Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt giữa
các doanh nghiệp. ðể doanh nghiệp có thể đứng vững và phát triển trên thị
trường thì vấn đề tiêu thụ sản phẩm có vai trị vơ cùng quan trọng, đây chính là
nguồn hình thành nên lợi nhuận chủ yếu cho doanh nghiệp. ðối với các doanh
nghiệp sản xuất, việc tiêu thụ sản phẩm càng có ý nghĩa hơn, quyết định sự sống
cịn của doanh nghiệp. Qua tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp có thể thu hồi lại
những chi phí có liên quan đến q trình chế tạo và tiêu thụ sản phẩm để thực
hiện việc tái sản xuất, ñảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh ñược diễn ra liên
tục, mang lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp
cũng có thể đánh giá được năng lực kinh doanh và cơng tác nghiên cứu thị
trường của mình.
Với các vai trị quan trọng như trên, việc phân tích tình hình tiêu thụ sản
phẩm và lợi nhuận là việc làm hết sức cần thiết trong q trình quản lý và điều
hành hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thực tiễn kinh
doanh, tiêu thụ và lợi nhuận ln có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau,
thơng qua tiêu thụ mới mang lại lợi nhuận, có lợi nhuận thì doanh nghiệp mới có
thể hình thành nên các nguồn quỹ, bổ sung nguồn vốn mở rộng sản xuất kinh
doanh. Tiêu thụ sản phẩm được nhiều thì mang lại lợi nhuận càng cao và lợi
nhuận càng cao càng thúc ñẩy việc tiêu thụ sản phẩm.

ðối với Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ, việc phân tích này có thể giúp Ban
lãnh đạo Xí nghiệp nhận xét, ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
của Xí nghiệp trong thời gian qua, những thành tựu đã đạt được và những điểm
cịn hạn chế, ñồng thời tìm ra nguyên nhân khắc phục những ñiểm hạn chế đó.
Từ đó, tìm ra những biện pháp nhằm tăng cường công tác tiêu thụ sản phẩm,
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tối đa hóa lợi nhuận và đưa Xí
nghiệp ngày càng phát triển hơn.

GVHD: Trần Quốc Dũng

1

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ

Chính vì nhận thức ñược sự cần thiết của vấn ñề này ñối với Xí nghiệp
Mitagas Cần Thơ, nên Tơi chọn đề tài “Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm
và lợi nhuận tiêu thụ tại Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ” để làm ñề tài luận văn
tốt nghiệp.
Do kiến thức và thời gian nghiên cứu có giới hạn nên trong q trình thực
hiện ñề tài khó có thể tránh khỏi sai sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của Q Thầy Cơ và Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ để luận văn ngày càng hoàn
thiện hơn.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn:
Tình hình tiêu thụ sản phẩm, xác định kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp là các yếu tố có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và được
thể hiện qua cơng thức:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí

Trên thực tiễn, lợi nhuận chính là mục tiêu quan trọng nhất của các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh. Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, lợi nhuận
của các doanh nghiệp này phụ thuộc chủ yếu vào doanh thu bán hàng và các loại
chi phí sản xuất sản phẩm, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Và
doanh nghiệp chỉ có thể thu được doanh thu bán hàng thơng qua q trình tiêu
thụ sản phẩm nên nội dung nghiên cứu của đề tài là có cơ sở khoa học và mang
tính thực tiễn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1. Mục tiêu chung:
Mục tiêu chung của ñề tài là nhằm nghiên cứu về tình hình tiêu thụ sản
phẩm, lợi nhuận thu ñược từ tiêu thụ sản phẩm và mối quan hệ giữa hai yếu tố
này ở các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sản phẩm khí cơng nghiệp trong
thời gian qua nói chung, trong đó có Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ. Trên cơ sở
phân tích, đề tài sẽ ñưa ra một số giải pháp ñể tăng cường công tác tiêu thụ sản
phẩm nhằm nâng cao lợi nhuận cho Xí nghiệp.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận thực tế, tìm ra các
nguyên nhân ảnh hưởng ñến tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận của Xí nghiệp.

GVHD: Trần Quốc Dũng

2

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ

- Phân tích mối quan hệ ảnh hưởng của tiêu thụ sản phẩm đến lợi nhuận của
Xí nghiệp. Từ đó tìm ra các biện pháp nhằm tăng cường công tác tiêu thụ sản

phẩm và gia tăng lợi nhuận để Xí nghiệp ngày càng phát triển hơn.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.3.1. Không gian nghiên cứu:
ðề tài được thực hiện tại Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ trên cơ sở số liệu của
thị trường tiêu thụ mà Xí nghiệp đã thực hiện.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu:
- Nội dung của ñề tài ñược nghiên cứu trên cơ sở số liệu giai ñoạn từ năm
2004 ñến năm 2006.
- Thời gian thực hiện ñề tài: là thời gian thực tập tại Xí nghiệp Mitagas Cần
Thơ (từ ngày 05/03/2007 đến ngày 16/06/2007).
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu:
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức có giới hạn nên đề tài chỉ tập trung
vào các đối tượng nghiên cứu:
- Tình hình tiêu thụ các sản phẩm chính của Xí nghiệp là: Oxygene,
Nitrogene, và Acetylene giai ñoạn từ năm 2004 ñến năm 2006.
- Tình hình lợi nhuận thu được từ tiêu thụ các sản phẩm trên giai ñoạn từ
năm 2004 ñến năm 2006.
- Mối quan hệ ảnh hưởng của tình hình tiêu thụ sản phẩm với kết quả hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp.
- Một số biện pháp nhằm tăng cường công tác tiêu thụ sản phẩm và gia tăng
lợi nhuận của Xí nghiệp.
1.4. LƯỢC KHẢO CÁC TÀI LIỆU CĨ LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI
NGHIÊN CỨU:
ðề tài nghiên cứu về lĩnh vực phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp nên các tài liệu về phân tích hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp rất hữu ích cho việc nghiên cứu. ðặc biệt, ñề tài này thực hiện chủ yếu
dựa vào các quyển sách:
1. TS. Nguyễn Năng Phúc (2003). Phân tích kinh tế doanh nghiệp – lý
thuyết và thực hành, NXB Tài chính, Hà Nội. Tr 246 – 284.


GVHD: Trần Quốc Dũng

3

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ

Tóm tắt nội dung: ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích tình hình tiêu thụ và lợi
nhuận; các nhân tố ảnh hưởng ñến tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận của doanh
nghiệp, các tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp,….
2. TS. Phạm Văn Dược, ðặng Thị Kim Cương (2005). Phân tích hoạt động
kinh doanh, NXB Tổng hợp, Thành phố Hồ Chí Minh. Tr 89 – 97.
Tóm tắt nội dung: ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích tình hình tiêu thụ sản
phẩm; phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và kết quả tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp,…
3. PGS.TS. Phạm Thị Gái (1997). Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB
Giáo dục. Tr 165.
Tóm tắt nội dung: ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích tình hình lợi nhuận của
doanh nghiệp.
4. TS. Trương ðơng Lộc, ThS. Nguyễn Văn Ngân, Nguyễn Thị Lương,
Trương Thị Bích Liên (2007). Bài giảng Quản trị tài chính 1, Tủ sách ðại học
Cần Thơ. Tr 11-15.
Tóm tắt nội dung: các tỷ số tài chính.

GVHD: Trần Quốc Dũng

4


SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN:
2.1.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi
nhuận của doanh nghiệp:
2.1.1.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm:
a) Ý nghĩa:
Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp phải ñược xem xét
trên cơ sở căn cứ theo loại hình từng doanh nghiệp cụ thể. Các doanh nghiệp sản
xuất phải thực hiện bảo ñảm kết quả sản xuất nhằm cung cấp khối lượng sản
phẩm nhất ñịnh theo yêu cầu của khách hàng về số lượng, chất lượng và chủng
loại. Kết quả này đều thơng qua cơng tác tiêu thụ sản phẩm.
Như vậy, tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng
của các sản phẩm hành hóa và dịch vụ. Qua tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và vịng chu chuyển vốn của
doanh nghiệp được hồn thành.
Thơng qua kết quả tiêu thụ thì tính hữu ích của sản phẩm hàng hóa ở doanh
nghiệp mới được thị trường thừa nhận về khối lượng, chất lượng, mặt hàng và thị
hiếu của người tiêu dùng. Doanh nghiệp mới thu hồi được tồn bộ chi phí có liên
quan đến chế tạo sản phẩm hoặc giá vốn của hàng hóa, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý chung.
ðể đảm bảo kinh doanh được liên tục phát triển địi hỏi các doanh nghiệp
phải thường xun phân tích tình hình tiêu thụ, giúp cho doanh nghiệp phát hiện
những ưu ñiểm và những tồn tại của cơng tác này, nhằm khắc phục mặt cịn tồn

tại, khai thác tối đa những tiềm năng sẵn có, giúp cho cơng tác tiêu thụ ngày càng
được hồn thiện và tiến bộ hơn [2, tr 89 - 90].
b) Nhiệm vụ:
Từ các ý nghĩa trên, nhiệm vụ của phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm là:
- ðánh giá đúng đắn tình hình tiêu thụ sản phẩm về mặt số lượng, chất
lượng, mặt hàng, nhóm hàng và tính kịp thời của việc tiêu thụ. Tìm ngun nhân
và xác định các nhân tố ảnh hưởng ñến kết quả tiêu thụ.
GVHD: Trần Quốc Dũng

5

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ

- Trên cơ sở phân tích đánh giá trên, đề ra các biện pháp cụ thể, tích cực,
phù hợp với điều kiện thực tế, nhằm khai thác và ñộng viên mọi tiềm năng sẵn có
để khơng ngừng gia tăng lượng tiêu thụ và nâng cao doanh lợi cho doanh nghiệp
[2, tr 90 - 91].
2.1.1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tích tình hình lợi nhuận:
a) Ý nghĩa:
Lợi nhuận chủ yếu của doanh nghiệp được thực hiện thơng qua kết quả tiêu
thụ, lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng nhất của toàn bộ kết quả hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh, là nguồn bổ sung vốn tự có trong kinh doanh và là nguồn hình thành
các loại quỹ ở doanh nghiệp.
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp. Là chỉ tiêu chất
lượng, tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp [1, tr 271].
Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng ñể tái sản xuất mở rộng toàn bộ nền

kinh tế quốc dân và doanh nghiệp. Bởi vì lợi nhuận là nguồn hình thành nên thu
nhập của ngân sách Nhà nước, thông qua việc thu thuế lợi tức, trên cơ sở đó giúp
cho Nhà nước phát triển nền kinh tế xã hội. Một bộ phận lợi nhuận khác ñược ñể
lại doanh nghiệp thành lập các quỹ, tạo điều kiện mở rộng quy mơ sản xuất, nâng
cao đời sống của cán bộ cơng nhân viên (CB CNV).
Lợi nhuận là địn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người
lao động và các ñơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trên cơ sở của chính sách phân phối đúng đắn.
Từ những nội dung trên, việc phân tích tình hình lợi nhuận có ý nghĩa rất
quan trọng, chỉ có qua phân tích mới ñề ra các biện pháp nhằm không ngừng
nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp [3, tr 165].
b) Nhiệm vụ:
Với những ý nghĩa trên, nhiệm vụ của phân tích tình hình lợi nhuận là:
- ðánh giá tình hình lợi nhuận của từng sản phẩm và tồn doanh nghiệp.
- Phân tích những nguyên nhân, xác ñịnh mức ñộ ảnh hưởng của các nhân
tố đến tình hình biến động lợi nhuận của doanh nghiệp.
- ðề ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm khơng ngừng nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp [3, tr 165].
GVHD: Trần Quốc Dũng

6

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ

2.1.2. Nội dung phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận:
2.1.2.1. Phân tích về tình hình tiêu thụ sản phẩm:
a) Phân tích tình hình doanh thu tiêu thụ sản phẩm:

Bảng: DOANH THU TIÊU THỤ SẢN PHẨM GIAI ðOẠN 2004-2006
DOANH THU
2004
2005
2006













SP
A
B
C
Cộng

2005/2004
Chênh lệch






ðVT:
2006/2005
Chênh lệch
%









%





(Chú thích: SP: sản phẩm, ðVT: đơn vị tính)

Bảng: CƠ CẤU DOANH THU GIAI ðOẠN 2004-2006
ðVT:
SP
A
B
C
Cộng


2004
Doanh thu
%







100,00

2005
Doanh thu
%







100,00

2006
Doanh thu
%








100,00

Cơ cấu mặt hàng tiêu thụ là tỷ phần giá trị từng loại mặt hàng tiêu thụ trong
tổng giá trị hàng hóa tiêu thụ. Chỉ tiêu này được xác định bằng cơng thức:
Tỷ phần giá trị từng
mặt hàng tiêu thụ

Doanh thu mặt hàng tiêu thụ
=

Tổng giá trị hàng hóa tiêu thụ

[1, tr 258]

b) Phân tích tình hình doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo thị trường:

Bảng: DOANH THU TIÊU THỤ SẢN PHẨM THEO THỊ TRƯỜNG
GIAI ðOẠN 2004-2006
ðVT:
THỊ
DOANH THU
2005/2004
2006/2005
TRƯỜNG 2004 2005 2006 Chênh lệch % Chênh lệch %
X








Y







Z







Cộng








GVHD: Trần Quốc Dũng

7

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ

Bảng: DOANH THU TIÊU THỤ SẢN PHẨM THEO CƠ CẤU
THỊ TRƯỜNG GIAI ðOẠN 2004-2006
ðVT:
THỊ

2004

2005

2006

TRƯỜNG

Doanh thu

%

Doanh thu

%


Doanh thu

%

X













Y














Z













Cộng



100,00



100,00



100,00


c) Phân tích tình hình sản lượng tiêu thụ theo từng mặt hàng:

Bảng: TÌNH HÌNH TIÊU THỤ MẶT HÀNG A THEO THỊ TRƯỜNG
ðVT:
MẶT HÀNG A

THỊ TRƯỜNG

2004

2005

2006

X







Y








Z







Cộng







2.1.2.2. Phân tích tình hình lợi nhuận tiêu thụ của doanh nghiệp:
a) Phân tích tình hình lợi nhuận tiêu thụ giai đoạn 2004-2006:
Bảng: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN GIAI ðOẠN 2004-2006
ðVT:
LỢI NHUẬN

SP

2005/2004

2006/2005

2004


2005

2006

Chênh lệch

%

Chênh lệch

%

A















B
















C
















Cộng















GVHD: Trần Quốc Dũng

8

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ

b) Phân tích cơ cấu lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm:

Bảng: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TỪNG MẶT HÀNG TRONG
MỐI QUAN HỆ VỚI KẾT QUẢ CHUNG


SP
A
B
C
Cộng

DOANH THU
Tiền
%







100,00

CHI PHÍ
Tiền
%







100,00


ðVT:
LỢI NHUẬN
Tiền
%







100,00

Cột chi phí bao gồm tồn bộ chi phí: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý.
Cột tỷ trọng (%) lấy từng mặt hàng chia cho tổng số [ 2, tr 96].
Công thức:

Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí

c) Phân tích lợi nhuận/ đơn vị sản phẩm:

Bảng: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN/ðƠN VỊ SẢN PHẨM
SLSP
ðƠN GIÁ GVHB CPBH CPQL
TIÊU THỤ
SP
(ðVT)
(ðVT) (ðVT) (ðVT)
(ðVT)







(Chú thích: GVHB: giá vốn hàng bán, CPBH: chi phí bán hàng, CPQL: chi phí quản lý)

Cơng thức:
LN/ðVSP = ðG – GVHB – CPBH – CPQL
d) Các chỉ số tài chính đánh giá kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp:
Tổng mức lợi nhuận của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi hai nhân tố:
- Nhân tố quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: quy mô sản xuất
kinh doanh càng lớn sẽ tạo ra lợi nhuận càng nhiều và ngược lại.
- Nhân tố chất lượng công tác quản lý kinh doanh của doanh nghiệp: doanh
nghiệp nào có tổ chức quản lý kinh doanh tốt thì doanh nghiệp đó sẽ tạo ra lợi
nhuận cao hơn.
GVHD: Trần Quốc Dũng

9

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ

Do đó, để ñánh giá ñúng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì
cần tính và phân tích các chỉ số tài chính về tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận là tỷ số giữa tổng mức lợi nhuận và một chỉ tiêu có liên quan.

Có rất nhiều chỉ số tài chính về tỷ suất lợi nhuận, tùy theo mục đích phân tích cụ
thể mà xác định các tỷ suất lợi nhuận cho thích hợp.
- Tỷ suất Lợi nhuận/Doanh thu (LN/DT):
Tỷ số này phản ánh cứ một ñồng doanh thu thì có bao nhiêu đồng lợi
nhuận, tỷ suất này càng cao thì hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
càng cao. Vì vậy, doanh nghiệp phải cố gắng nâng cao tổng mức lợi nhuận.
Công thức:
LN/DT = Tổng lợi nhuận/Tổng doanh thu [1, tr 280]
- Tỷ suất lợi nhuận/Zspsx:
Tỷ số này phản ánh cứ một đồng chi phí về giá thành sản xuất sản phẩm thì
tạo ra được bao nhiêu ñồng lợi nhuận, tỷ suất này càng cao thì hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.
Công thức:
LN/Zspsx= Tổng lợi nhuận/Tổng giá thành sản phẩm sản xuất
Tổng giá thành sản phẩm sản xuất = ΣQsxi*Zi
Với Qsxi: số lượng sản xuất của sản phẩm i
Zi: giá thành ñơn vị của sản phẩm, [1, tr 283]
- Tỷ suất lợi nhuận/Zsptt:
Tỷ số này phản ánh cứ một ñồng giá thành của sản phẩm hàng hóa tiêu thụ
thì tạo ra ñược bao nhiêu ñồng lợi nhuận, tỷ suất này càng cao thì hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.
Công thức: LN/Zsptt= Tổng lợi nhuận/Tổng giá thành sản phẩm tiêu thụ
Tổng giá thành sản phẩm tiêu thụ = ΣQtti*Zi
Với Qtti: số lượng tiêu thụ của sản phẩm i, [1, tr 283]
- Tỷ suất Lợi nhuận/Vốn chủ sở hữu:
Tỷ số lợi nhuận trên vồn chủ sở hữu ño lường mức ñộ sinh lời của vốn chủ
sở hữu và ñược tính bằng cơng thức sau:
Cơng thức:
LN/Vốn CSH = Tổng lợi nhuận/Vốn chủ sở hữu [4, tr 15]
GVHD: Trần Quốc Dũng


10

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ

2.1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi
nhuận của doanh nghiệp:
a) Các nhân tố ảnh hưởng ñến tình hình tiêu thụ sản phẩm:
- Các nhân tố chủ quan: bao gồm các nhân tố thuộc bản thân doanh nghiệp
tác động đến q trình tiêu thụ sản phẩm, chủ yếu tập trung vào các nhân tố cơ
bản sau:
+ Tình hình cung cấp sản phẩm:
Cơng thức chung dùng để so sánh khả năng cung cấp sản phẩm năm nay so
với năm trước:
Khối lượng sản phẩm sản xuất năm nay
Khối lượng sản phẩm sản xuất năm trước

*100%

+ Tình hình luân chuyển hàng hóa:
Số vịng ln chuyển hàng hóa hay số vòng quay hàng tồn kho là chỉ tiêu
phản ánh tốc ñộ luân chuyển hàng hóa, nói lên chất lượng hàng hóa và chủng loại
hàng hóa kinh doanh phù hợp trên thị trường.
Cơng thức [4, tr 12]:
Số vịng ln chuyển hàng hóa =

Giá vốn hàng hóa bán ra

Hàng tồn kho bình quân

Kỳ luân chuyển hàng hóa hay số ngày của một vòng cho biết khoảng thời
gian của một vòng luân chuyển hàng hóa.
Cơng thức:
Kỳ ln chuyển hàng hóa =

360
Số vịng ln chuyển hàng hóa

Số vịng quay hàng tồn kho càng cao (hay kỳ ln chuyển hàng hóa càng
ngắn) thì càng tốt. Tuy nhiên, với số vòng quay quá cao sẽ thể hiện sự trục trặc
trong khâu cung cấp, hàng hóa dự trữ có thể sẽ khơng cung ứng kịp thời cho
khách hàng, làm giảm uy tín doanh nghiệp.
+ Giá bán sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp:
Giá bán sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp trên thị trường phụ thuộc vào
rất nhiều yếu tố. Trước hết, giá bán sản phẩm hàng hóa phụ thuộc vào vị trí của
sản phẩm đó trên thương trường: sản phẩm cạnh tranh hay ñộc quyền. Nếu là sản
phẩm cạnh tranh thì có được khách hàng ưa chuộng hay không. Mặt khác, giá
GVHD: Trần Quốc Dũng

11

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ

bán lại có mối quan hệ với lợi nhuận của doanh nghiệp, có quan hệ với việc tiêu
thụ nhanh hay chậm, lượng sản phẩm tiêu thụ nhiều hay ít. ðương nhiên, giá bán

sản phẩm hàng hóa phụ thuộc nhiều vào quan hệ cung cầu trên thị trường. Song,
địi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp hết sức linh hoạt trong việc ñịnh giá bán
sản phẩm sao cho phải bù ñắp ñược các chi phí phát sinh trong q trình sản xuất
sản phẩm và có lợi nhuận để thực hiện tái đầu tư [1, tr 256].
+ Chất lượng sản phẩm và uy tín của doanh nghiệp trên thương trường:
Chất lượng sản phẩm hàng hóa là nhân tố cốt lõi của chiến lược phát triển
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, doanh nghiệp phải thường
xuyên cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm, khơng ngừng đáp ứng nhu cầu
thị hiếu của thị trường. ðồng thời, chất lượng sản phẩm hàng hóa cịn là nhân tố
ảnh

hưởng ñến khối lượng sản phẩm tiêu thụ và quyết định uy tín của doanh

nghiệp trên thương trường [1, tr 256].
+ Tổ chức quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp:
ðây là một vấn đề rất phong phú và đa dạng, địi hỏi các nhà quản lý doanh
nghiệp phải linh hoạt và năng ñộng. Tổ chức q trình tiêu thụ sản phẩm hàng
hóa của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố: tăng cường quảng cáo, ñiều tra nhu
cầu thị trường, thăm dò và phát trriển thị trường, cải tiến mẫu mã, tăng cường
khuyến mãi, cải tiến phương thức bán hàng, phương thức thanh tốn,…. Ngồi
ra, cần xem xét các vấn đề về tính chất kịp thời của việc cung cấp hàng hóa trên
thị trường [1, tr 256].
- Các nhân tố khách quan: bao gồm các nhân tố thuộc về khách hàng (người
mua) và Nhà nước:
+ Các nhân tố thuộc về khách hàng: xem xét các vấn ñề về nhu cầu, mức
thu nhập, phong tục tập quán, thói quen của người tiêu dùng có ảnh hưởng đến
tình hình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp [1, tr 257].
+ Các nhân tố thuộc về Nhà nước: mỗi chính sách kinh tế xã hội của Nhà
nước trong từng thời kỳ cũng ảnh hưởng rất lớn đến q trình tiêu thụ sản phẩm
của doanh nghiệp như: chính sách tiền lương, chính sách về chuyển dịch cơ cấu

kinh tế,… Song ñối với phạm vi doanh nghiệp, những nguyên nhân thuộc Nhà
nước là những nhân tố khách quan [1, tr 257].

GVHD: Trần Quốc Dũng

12

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ

b) Các nhân tố ảnh hưởng ñến lợi nhuận của doanh nghiệp: [1, tr 255-257]
ðặt: LN: lợi nhuận
LN1: lợi nhuận năm nay
LN0: lợi nhuận năm trước
Qi: khối lượng tiêu thụ của sản phẩm i
Pi: ñơn giá của sản phẩm i
Zi: giá vốn hàng bán đơn vị của sản phẩm i
CBHi: chi phí bán hàng đơn vị của sản phẩm i
CQLi: chi phí quản lý ñơn vị của sản phẩm i
Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bởi cơng thức:
LN = ΣQi*(Pi – Zi – CBHi – CQLi)
ðối tượng phân tích:

∆LN = LN1 – LN0

- Mức ảnh hưởng bởi nhân tố khối lượng sản phẩm tiêu thụ:
∆Q = LN0*


ΣQ1i*P0i
ΣQ0i*P0i

– LN0

- Mức ảnh hưởng bởi nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm tiêu thụ:
∆K = [Σ(Q1i – Q0i) (P0i – Z0i – CBH0i – CQL0i) – ∆Q
- Mức ảnh hưởng bởi nhân tố giá bán ñơn vị sản phẩm:
∆P = Σ Q1i( P1i – P0i)
- Mức ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn ñơn vị sản phẩm:
∆Z = Σ Q1i( Z1i – Z0i)
- Mức ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí bán hàng ñơn vị sản phẩm:
∆CBH = Σ Q1i( CBH1i – CBH0i)
- Mức ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí quản lý ñơn vị sản phẩm:
∆CQL = Σ Q1i( CQL1i – CQL0i)
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: ∆Q + ∆K + ∆P + ∆Z + ∆CBH + ∆CQL
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu:
- Thu thập số liệu thơng qua các bảng báo cáo tình hình sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm, sổ bán hàng, sổ theo dõi các loại chi phí và giá thành sản phẩm, bảng
cân đối kế tốn từ bộ phận kế tốn và quản lý của Xí nghiệp.
GVHD: Trần Quốc Dũng

13

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ


- Thu thập thơng tin về Xí nghiệp từ trang web của Cơng ty cổ phần Cơ khíðiện-Máy Cần Thơ (www.memco.com.vn).
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu:
- Căn cứ vào số liệu thu thập được, xác định các chỉ tiêu cần phân tích.
- Áp dụng phương pháp so sánh, phương pháp thay thế liên hoàn.
2.2.2.1. Phương pháp so sánh:
Là phương pháp xem xét chỉ tiêu phân tích dựa trên việc so sánh với một
chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc) nhằm xác ñịnh xu hướng và mức ñộ biến ñộng của
các chỉ tiêu. ðây là phương pháp ñơn giản và sử dụng nhiều nhất trong phân tích
hoạt động kinh doanh cũng như trong phân tích dự báo các chỉ tiêu kinh tế.
Sử dụng phương pháp này cần nắm vững 3 nguyên tắc:
- Lựa chọn chỉ tiêu so sánh:
Tiêu chuẩn ñể so sánh của kỳ ñược chọn làm căn cứ so sánh gọi là so sánh
gốc, các gốc so sánh có thể là:
+ Tài liệu năm trước, kỳ trước nhằm ñánh giá xu hướng phát triển của các
chỉ tiêu.
+ Các chỉ tiêu trung bình của ngành, khu vực kinh doanh, nhu cầu của ñơn
ñặt hàng, nhằm khẳng định vị trí của doanh nghiệp và khả năng ñáp ứng nhu cầu
của thị trường,…
+ Trị số của chỉ tiêu của kỳ chọn làm gốc ñược gọi là trị số gốc.
+ Kỳ ñược chọn làm gốc ñược gọi là kỳ gốc.
- ðiều kiện so sánh:
Trong thực tế ñiều kiện so sánh giữa các chỉ tiêu kinh tế cần quan tâm về cả
thời gian và không gian.
+ Về mặt thời gian: các chỉ tiêu được tính trong cùng một thời gian hạch
toán, phải thống nhất trên cả 3 mặt:
▪ Cùng phản ánh nội dung kinh tế.
▪ Cùng một phương pháp tính tốn.
▪ Cùng một đơn vị đo lường.
+ Về mặt không gian: các chỉ tiêu này cần quy ñổi về cùng quy mô và ñiều
kiện kinh doanh tương tự nhau.


GVHD: Trần Quốc Dũng

14

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ

- Kỹ thuật so sánh:
+ So sánh bằng số tuyệt ñối: là kết quả của phép trừ giữa trị số kỳ nghiên
cứu so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế nhằm nghiên cứu sự biến ñộng về mặt
số lượng của kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc của các chỉ tiêu này.
+ So sánh bằng số tương ñối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ
nghiên cứu so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế nhằm nghiên cứu tốc ñộ phát
triển, tỷ trọng trong cơ cấu tổng thể của các chỉ tiêu này.
2.2.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn:
Là phương pháp mà các nhân tố lần lượt được thay thế theo một trình tự
nhất định nhằm xác ñịnh mức ñộ ảnh hưởng của chúng ñến sự biến động của chỉ
tiêu cần nghiên cứu.
Phương pháp này có 04 bước:
- Bước 1: Xác ñịnh ñối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu là mức chênh lệch của chỉ tiêu kỳ nghiên cứu so với
kỳ gốc.
Gọi Q1 là chỉ tiêu kỳ nghiên cứu, Q0 là chỉ tiêu kỳ gốc. ðối tượng nghiên
cứu là:

Q = Q1 – Q0


- Bước 2: Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố với chỉ tiêu kỳ nghiên cứu
và sắp xếp các nhân tố theo trình tự nhất định từ nhân tố lượng đến nhân tố chất.
Giả sử có 5 nhân tố a, b, c, d, e lần lượt là các nhân tố ảnh hưởng và có
quan hệ hiệu số với chỉ tiêu nghiên cứu Q. Nhân tố a phản ánh về lượng và tuần
tự ñến nhân tố e phản ánh về chất.
Ta có phương trình: Q = a*(b – c – d - e)
Q1 = a1*(b1 – c1 – d1 – e1)
Q0 = a0*(b0 – c0 – d0 – e0)
ðối tượng nghiên cứu:

Q = Q1 – Q0 (mức chênh lệch giữa chỉ tiêu kỳ

nghiên cứu so với kỳ gốc).
- Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố của kỳ nghiên cứu vào kỳ gốc theo
trình tự sắp xếp ở bước 2.
Thế lần 1: a1*(b0 – c0 – d0 – e0)
Thế lần 2: a1*(b1 – c0 – d0 – e0)
Thế lần 3: a1*(b1 – c1 – d0 – e0)
GVHD: Trần Quốc Dũng

15

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ

Thế lần 4: a1*(b1 – c1 – d1 – e0)
Thế lần 5: a1*(b1 – c1 – d1 – e1)
- Bước 4: Xác ñịnh mức ñộ ảnh hưởng của từng nhân tố ñến ñối tượng

nghiên cứu bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần
trước. Tổng của các nhân tố ñược xác ñịnh bằng ñối tượng nghiên cứu

Q.

+ Xác ñịnh mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố:
Mức ảnh hưởng của nhân tố a:
a = a1*(b0 – c0 – d0 – e0) – a0*(b0 – c0 – d0 – e0)
Mức ảnh hưởng của nhân tố b:
b = a1*(b1 – c0 – d0 – e0) – a1*(b0 – c0 – d0 – e0)
Mức ảnh hưởng của nhân tố c:
c = a1*(b1 – c1 – d0 – e0) – a1*(b1 – c0 – d0 – e0)
Mức ảnh hưởng của nhân tố d:
d = a1*(b1 – c1 – d1 – e0) – a1*(b1 – c1 – d0 – e0)
Mức ảnh hưởng của nhân tố e:
e = a1*(b1 – c1 – d1 – e1) – a1*(b1 – c1 – d1 – e0)
+ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
a+

b+

c+

Hay:

d+

e = a1*(b1 – c1 – d1 – e1) – a0*(b0 – c0 – d0 – e0)
Q = Q1 – Q0


Phần trên trình bày về mặt lý thuyết những nội dung và các phương pháp
nghiên cứu mà luận văn sẽ vận dụng ñể phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và
lợi nhuận tiêu thụ tại Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ ở các chương sau.

GVHD: Trần Quốc Dũng

16

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ

CHƯƠNG 3

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ
LỢI NHUẬN TIÊU THỤ CỦA XÍ NGHIỆP MITAGAS CẦN THƠ

3.1. GIỚI THIỆU XÍ NGHIỆP MITAGAS CẦN THƠ:
3.1.1. Sự hình thành và phát triển:
Tiền thân của Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ là Xí nghiệp hơi kỹ nghệ cũ.
Trước năm 1975 của tư nhân, thiết bị sản xuất và ñiều chế Oxygene chế tạo tại
Mỹ năm 1958, thiết bị ñiều chế Acetylene dạng chế tạo trong nước. Sau giải
phóng ta tiếp quản và đầu tư một dây chuyền sản xuất Oxygene với công suất
150 m3/giờ của Trung Quốc và ñã ñưa vào hoạt ñộng tháng 6/1995. ðến nay Xí
nghiệp đã tăng khả năng sản xuất lên 12-15 lần so với lúc mới sáp nhập.
Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ có trụ sở tại số 121 Mậu Thân, Phường An
Hòa, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.
ðiện thoại/Fax: 071.890306, 071.210645.
Từ khi thành lập ñến nay, tập thể cán bộ cơng nhân viên (CB CNV) của Xí

nghiệp khơng ngừng nổ lực phấn đấu đưa Xí nghiệp ngày càng phát triển, khẳng
định vị thế của Xí nghiệp trên thương trường. Hiện nay, Xí nghiệp có thị trường
tiêu thụ sản phẩm rộng lớn trên hầu hết các tỉnh tại ðồng Bằng Sông Cửu Long:
Cần Thơ, Hậu Giang, Kiên Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, ðồng Tháp, Sóc Trăng,
An Giang, Tiền Giang, Cà Mau, Bạc Liêu.
Xí nghiệp là đơn vị hạch tốn báo sổ thuộc Cơng ty cổ phần Cơ khí-ðiệnMáy Cần Thơ.
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Xí nghiệp:
Xí nghiệp gồm có 39 CB CNV được chia làm 5 tổ:


Tổ nghiệp vụ và bảo vệ: 13 người



Tổ sản xuất Oxygene và Nitrogene: 7 người



Tổ nạp hơi: 6 người



Tổ sản xuất Acetylene và kiểm định: 7 người



Tổ bốc xếp: 6 người

GVHD: Trần Quốc Dũng


17

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy


×