Tải bản đầy đủ (.docx) (116 trang)

(Luận văn thạc sĩ file word) Nghiên cứu áp dụng định mức chi phí trong quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình và ứng dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình sửa chữa, nâng cấp một số đoạn cấp bách kè biển Cửa Tùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 116 trang )

1
MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
Nhằm đáp ứng được nhu cầu của phát triển kinh tế bền vững và tốc độ phát
triển ngày càng cao của đất nước thì trong q trình tiến hành xây dựng các cơng trình
khơng những cần phải đảm bảo chất lượng mà cịn phải tiết kiệm được tối đa chi phí.
Vì vậy, việc tính đúng, tính đủ các loại chi phí xây dựng và áp dụng các biện pháp
giảm thiếu chi phí xây dựng cần được xem xét kỹ lưỡng. Trong đó, việc áp dụng định
mức chi phí trong quản lý chi phí xây dựng cho các cơng trình ở Việt Nam hiện nay
mặc dù là một vấn đề quan trọng nhưng vẫn cịn tồn tại nhiều bất cập. Vì vậy, cần
nghiên cứu việc áp dụng định mức chi phí trong quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
cơng trình và đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả của công tác này.
Đề tài luận văn không chỉ dừng ở việc nghiên cứu áp dụng định mức chi phí
trong quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình mà cịn hướng tới việc ứng
dụng định mức và dự tốn trong xácđịnh chi phí cho dự án đầu dư xây dựng cơng
trình: Sửa chữa, nâng cấp một số đoạn cấp bách kè biển Cửa Tùng. Do bãi tắm Cửa
Tùng là một trong những danh thắng ở huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị nhưng
những năm gần đây bãi tắm Cửa Tùng ngày càng bị thu hẹp về không gian vì sự
xâm thực ngày càng gia tăng cả về quy mô lẫn cường độ. Từ chỗ bãi cát xám trắng
mịn rộng hàng trăm mét với độ dốc thoải thì nay chỉ còn khoảng 20-30m và độ dốc
bãi đã tăng lên đột biến làm giảm mạnh lượng khách du lịch đến với bãi tắm này.
Đây là một tổn thất lớn cho ngành du lịch tỉnh Quảng Trị nói riêng và khu vực miền
Trung nói chung. Chính vì vậy Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị yêu cầu khẩn
trương lập phương án xây dựng nhằm sửa chữa, nâng cấp một số đoạn cấp bách kè
biển Cửa Tùng. Trên cơ sở phân tích đặc điểm và hiện trạng khu vực cơng trình kết
hợp tham khảo nhiều cơng trình kè bảo vệ bờ biển khu vực bãi tắm du lịch ở Việt
Nam cũng như nhiều nước trên thế giới cho thấy, để bảo vệ ổn định bờ khu vực
hiện nay đơn vị tư vấn kiến nghị áp dụng loại cơng trình mái nghiêng có biện
pháp tiêu sóng vừa giảm áp lực sóng vừa tạo điều kiện để khách du lịch bước từ bờ
xuống bãi



biển. Để việc sử dụng chi phí xây dựng dự án tiết kiệm đạt hiệu quả cao tránh lãng phí
và thất thốt vốn ngân sách... thì vấn đề quản lý chi phí xây dựng dự án một vấn đề
quan trọng cần xem xét kỹ lưỡng. Đồng thời, việc đề xuất các giải pháp để nâng cao
quản lý chi phí, giúp Ban quản lý có thể quản lý tốt các chi phí xây dựng trong q
trình chuẩn bị cũng như triển khai thực hiện các dự án là điều rất cần thiết.
2 Mục đích của đề tài
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng áp dụng định mức chi phí trong quản lý chi
phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
của công tác này và ứng dụng cho dự án đầu tư xây dựng cơng trình: Sửa chữa,
nâng cấp một số đoạn cấp bách kè biển Cửa Tùng.
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác áp dụng định mức chi phí trong
quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình và ứng dụng cho dự án đầu tư xây
dựng cơng trình sửa chữa, nâng cấp một số đoạn cấp bách kè biển Cửa Tùng
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tiến hành nghiên cứu các mặt hoạt động có liên quan đến cơng tác áp
dụng định mức chi phí trong quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình và
ứng dụng cho dự án đầu tư xây dựng cơng trình sửa chữa, nâng cấp một số đoạn cấp
bách kè biển Cửa Tùng.
4 Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1 Cách tiếp cận
- Thu thập tài liệu.
- Tìm hiểu về cơ sở lý luận của cơng tác áp dụng định mức vào quản lý chi
phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
- Đánh giá thực trạng áp dụng định mức vào quản lý chi phí dự án đầu tư xây
dựng cơng trình.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác áp dụng định mức
vào quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình.



- Ứng dụng cho dự án đầu tư xây dựng cơng trình sửa chữa, nâng cấp một số
đoạn cấp bách kè biển Cửa Tùng.
4.2 Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội
dung nghiên cứu của đề tài trong điều kiện Việt Nam hiện nay, đó là: Phương pháp kế
thừa; Phương pháp đối chiếu với văn bản pháp quy; Phương pháp điều tra, khảo sát
thực tế; Phương pháp thống kê; Phương pháp phân tích , so sánh ; và một số phương
pháp kết hợp khác.


CHƯƠNG 1
CHÍ PHÍ VÀ CÁC THÀNH PHẦN CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH
1.1 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.1 Khái niệm dự án, dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay tồn bộ cơng việc
nhằm đạt được mục tiêu hay u cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên
nguồn vốn xác định(Luật đấu thầu số 61/2005/QH11).
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình (dự án ĐTXDCT) là tập hợp các đề xuất có
liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình
xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án ĐTXDCT bao gồm phần thuyết
minh và phần thiết kế cơ sở(Luật xây dựng số: 16/2003/QH11).
1.1.2 Khái niệm chi phí dự án đầu tư xây dựng
Chi phí dự án đầu tư XDCT là tồn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới
hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng cơng trình xây dựng. Nó được biểu thị qua chỉ tiêu
tổng mức đầu tư của dự án ở giai đoạn lập dự án đầu tư XDCT, dự toán XDCT ở giai
đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình, giá trị thanh toán, quyết toán vốn

đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
Chi phí đầu tư XDCT được lập theo từng cơng trình cụ thể, phù hợp với giai
đoạn đầu tư XDCT, các bước thiết kế và các quy định của Nhà nước.
1.1.3 Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình:
Quản lý chi phí đầu tư XDCT bao gồm: Tổng mức đầu tư; dự toán XDCT; định
mức và giá xây dựng; điều kiện năng lực; quyền và trách nhiệm của người quyết định
đầu tư, chủ đầu tư, nhà thầu trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng; thanh tốn, quyết
tốn vốn đầu tưXDCT sử dụng vốn nhà nước, theo quy định hiện hành.
Đối với các cơng trình sử dụng nguồn vốn ODA, nếu Điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên có những quy định về quản lý chi phí đầu tư XDCT khác với quy
định của Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 thì thực hiện theo các quy
định tại Điều ước quốc tế đó.


1.2 Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng công trình
Nội dung của tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình được quy định trong nghị
định 112/2009 – CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình như sau:
- Tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình (tổng mức đầu tư) là chi phí dự tính
để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình, được tính tốn và xác định trong
giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình phù hợp với nội dung dự án và thiết
kế cơ sở; đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, tổng mức đầu tư
đồng thời là dự toán xây dựng cơng trình được xác định phù hợp với nội dung báo
cáo kinh tế - kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi cơng.
- Tổng mức đầu tư gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí bồi
thường, hỗ trợ tái định cư, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng,
chi phí khác và chi phí dự phịng.
-Tổng mức đầu tư được xác định theo một trong các phương pháp: theo thiết kế
cơ sở của dự án;theo diện tích hoặc cơng suất sử dụng, năng lực phục vụ của cơng
trình và giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu tư xây dựng công trình; theo số liệu của
dự án có các cơng trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện,

hoặc có thể xác định tổng mức đầu tư bằng cách kết hợp các phương pháp trên.
-Tổng mức đầu tư là một trong những cơ sở để đánh giá hiệu quả kinh tế và lựa
chọn phương án đầu tư; là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực
hiện đầu tư xây dựng cơng trình.

1.3 Khái niệm và phương pháp xác định các thành phần chi phí của tổng mức
đầu tư xây dựng cơng trình
1.3.1 Khái niệm của các thành phần chi phí trong tổng mức đầu tư
Nội dung cụ thể các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư quy định tại
khoản 3, điều 4 của thông tư số 04/2010/TT - BXD về hướng dẫn lập và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình như sau:
1.3.1.1 Chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng là tồn bộ chi phí cho cơng tác xây dựng, lắp ráp các bộ phận
kết cấu kiến trúc để tạo nên điều kiện vật chất cần thiết cho quá trình sản xuất hoặc sử
dụng của cơng trình (giáo trình dự tốn xây dựng cơ bản – Bộ xây dựng).


Chi phí xây dựng bao gồm: chi phí phá và tháo dỡ các cơng trình xây dựng; chi
phí san lấp mặt bằng xây dựng; chi phí xây dựng các cơng trình, hạng mục cơng trình
chính, cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi cơng.
Ví dụ như đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sửa chữa, nâng cấp một số
đoạn cấp bách kè biển Cửa Tùng chi phí xây dựng gồm: chi phí phá dỡ tường bê tông
cũ và bậc lên xuống đá xây, san lấp mặt bằng, chi phí xây dựng kè mới, chi phí nhà
tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi cơng.
1.3.1.2 Chi phí thiết bị
Chi phí thiết bị là tồn bộ những chi phí cho cơng tác lắp ráp thiết bị máy móc
vào vị trí thiết kế trong dây truyền sản xuất, kể cả công việc đưa vào chuẩn bị chạy thử
(giáo trình dự tốn xây dựng cơ bản – Bộ xây dựng).
Chi phí thiết bịbao gồm: chi phí mua sắm thiết bị cơng nghệ (kể cả thiết bị cơng

nghệ cần sản xuất, gia cơng); chi phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ; chi phí lắp đặt
và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế, phí và
các chi phí có liên quan khác.
Ví dụ như trong trung cư cao tầng chi phí thiết bị có thể gồm chi phí lắp đặt hệ
thống điện nước, chi phí lắp đặt thang máy, chi phí lắp đặt hệ thống phịng cháy chữa
cháy, chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế, phí và các chi phí có liên quan khác.
1.3.1.3 Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư bao gồm: chi phí bồi thường nhà
cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất và các chi phí bồi thường khác; các khoản hỗ
trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí thực hiện tái định cư có liên quan đến bồi
thường giải phóng mặt bằng của dự án; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng; chi phí chi trả cho phần hạ
tầng kỹ thuật đã đầu tư (nếu có).
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được quy định trong Nghị định
số:197/2004/NĐ-CP Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và
Nghị định 69/2009/NĐ-CP Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá
đất,thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.


1.3.1.4 Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án: là các chi phí cần thiết cho chủ đầu tư để tổ chức quản lý
việc thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án
đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao, đưa cơng trình vào khai thác sử dụng, bao
gồm:
- Chi phí tổ chức lập báo cáo đầu tư, chi phí tổ chức lập dự án đầu tư hoặc
báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Chi phí tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc hoặc lựa chọn
phương án thiết kế kiến trúc;
- Chi phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc
trách nhiệm của chủ đầu tư;

- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Chi phí tổ chức lập, thẩm định hoặc thẩm tra, phê duyệt thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công, dự tốn cơng trình;
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an tồn, vệ sinh mơi trường của cơng trình;
- Chi phí tổ chức lập định mức, đơn giá xây dựng cơng trình;
- Chi phí tổ chức kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng cơng
trình theo u cầu của chủ đầu tư;
- Chi phí tổ chức kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực
và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng cơng trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh tốn, quyết tốn hợp đồng; thanh tốn,
quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình;
- Chi phí tổ chức giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao cơng trình;
- Chi phí khởi cơng, khánh thành, tun truyền quảng cáo;
- Chi phí tổ chức thực hiện các công việc quản lý khác.


Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước chi phí quản lý dự án được quy
định trong Thơng tư số 10/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính: Quy định về quản lý, sử
dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà
nước.
1.3.1.5 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm:
- Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng;
- Chi phí khảo sát xây dựng;
- Chi phí lập báo cáo đầu tư, lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án;
- Chi phí thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc;

- Chi phí thiết kế xây dựng cơng trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi cơng, chi phí thẩm tra
tổng mức đầu tư, dự tốn cơng trình;
- Chi phí lập hồ sơ u cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà
thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng, giám sát
lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động mơi trường;
- Chi phí lập định mức xây dựng, đơn giá xây dựng cơng trình;
- Chi phí kiểm sốt chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự tốn cơng
trình, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng cơng trình, hợp đồng trong hoạt động
xây dựng,...
- Chi phí tư vấn quản lý dự án (trường hợp thuê tư vấn);
- Chi phí thí nghiệm chuyên ngành;
- Chi phí kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng cơng trình theo
u cầu của chủ đầu tư;
- Chi phí kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực và
chứng nhận sự phù hợp về chất lượng cơng trình;


- Chi phí giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng cơng trình (trường hợp
th tư vấn);
- Chi phí quy đổi chi phí đầu tư xây dựng cơng trình về thời điểm bàn giao,
đưa vào khai thác sử dụng;
- Chi phí thực hiện các cơng việc tư vấn khác.
1.3.1.6 Chi phí khác
Chi phí khác: là những chi phí không thuộc các nội dung quy định tại điểm
1.3.1.1, 1.3.1.2, 1.3.1.3, 1.3.1.4, 1.3.1.5, nêu trên nhưng cần thiết để thực hiện dự án

đầu tư xây dựng cơng trình, bao gồm:
- Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ;
- Chi phí bảo hiểm cơng trình;
- Chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động đến công trường;
- Chi phí đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng cơng trình;
- Chi phí đảm bảo an tồn giao thơng phục vụ thi cơng các cơng trình;
- Chi phí hồn trả hạ tầng kỹ thuật bị ảnh hưởng khi thi cơng cơng trình;
- Chi phí kiểm tốn, thẩm tra, phê duyệt quyết tốn vốn đầu tư;
- Chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan đến dự án; vốn lưu động
ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay
trong thời gian xây dựng; chi phí cho q trình chạy thử khơng tải và có tải theo
quy trình cơng nghệ trước khi bàn giao trừ giá trị sản phẩm thu hồi được;
- Các khoản phí và lệ phí theo quy định;
- Một số khoản mục chi phí khác.
1.3.1.7

Chi phí dự phịng

Chi phí dự phịng bao gồm: chi phí dự phịng cho yếu tố khối lượng cơng việc
phát sinh chưa lường trước được khi lập dự án và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá
trong thời gian thực hiện dự án.
- Chi phí dự phịng cho yếu tố khối lượng cơng việc phát sinh được tính bằng
tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi
phí khác.


- Chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá được tính theo thời gian thực hiện dự
án (tính bằng năm), tiến độ phân bổ vốn hàng năm của dự án và chỉ số giá xây
dựng.

Đối với các dự án sử dụng vốn ODA, ngồi các nội dung được tính tốn trong
tổng mức đầu tư nói trên, cịn được bổ sung các khoản mục chi phí cần thiết khác cho
phù hợp với tính chất, đặc thù của loại dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn này
theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan.
1.3.2 Phương pháp xác định các thành phần chi phí của tổng mức đầu tư
Các thành phần chi phí được xác định tương ứng đối với từng phương pháp
tính tốn tổng mức đầu tư, được trình bày trong thơng tư số04/2010/TT-BXD về
hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình như sau:
+ Phương pháp xác định theo thiết kế cơ sở của dự án.
+ Phương pháp tính theo diện tích hoặc cơng suất sản xuất, năng lực phục vụ
của cơng trình và giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình.
+ Phương pháp xác định theo số liệu của dự án có các cơng trình xây dựng có
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện.
+Phương pháp kết hợp để xác định tổng mức đầu tư.
1.3.2.1 Phương pháp xác định theo thiết kế cơ sở của dự án
a. Phạm vi và điều kiện áp dụng

U

Phương pháp này được dùng để xác định TMDT của dự án DTXDCT trong
giai đoạn lập dự án và đã có bản vẽ thiết kế cơ sở.
b. Cơ sở nguồn dữ liệu

U

Khi áp dụng phương pháp xác định TMĐT của dự án đầu tư theo TKCS tuỳ
theo mức độ đo bóc tiên lượng (bóc theo khối lượng cơng tác xây dựng chủ yếu hay
bóc theo khối lượng bộ phận kết cấu cơng trình,...) của bản vẽ TKCS, tuỳ theo yêu
cầu của từng dự án và nguồn số liệu có được để xác định các dữ liệu và các đại
lượng tính tốn. Có thể sử dụng dữ liệu và một số đại lượng tính tốn chủ yếu trong

những dự liệu và đại lượng sau đây:
- Số lượng và danh mục các công tác xây dựng chủ yếu/ bộ phận kết cấu của
cơng trình (m).
- Khối lượng công tác xây dựng chủ yếu/ khối lượng bộ phân kết cấu của
cơng trình (Q

XD

P

PR

ij ).
R


- Đơn giá công tác xây dựng chủ yếu (Giá chuẩn (Z Cij), đơn giá tổng hợp
(ZTH ), hay đơn gía chi tiết (Z CT ), hoặc suất chi phí xây dựng và suất chi phí thiết
ij
ij
P

P

PR

R

P


PR

PR

R

R

bị.
- Các thơng tin, dữ liệu chung về cơng suất, đặc tính kỹ thuật của dây chuyền
công nghệ hoặc các thông tin, dữ liệu chi tiết về dây chuyền công nghệ, số lượng,
chủng loại, giá trị từng thiết bị hoặc giá trị toàn bộ dây chuyền công nghệ và giá một
tấn, một cái hoặc toàn bộ dây chuyền thiết bị tương ứng.
Các báo giá hoặc giá chào hàng thiết bị của nhà sản xuất hoặc đơn vị cung
ứng thiết bị.
c.Phương pháp, các bước tính toán

U

Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng cơng trình được tính theo cơng thức
sau:

V = G XD + G TB + G BT, TĐC + G QLDA + G TV + G K + G DP
R

R

R

R


R

R

R

R

R

R

R

R

R

R

(1.1)

Trong đó:
V : tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
G XD : chi phí xây dựng;
R

R


G TB : chi phí thiết bị;
R

R

G BT, TĐC : chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
R

R

G QLDA : chi phí quản lý dự án;
R

R

G TV : chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;
R

R

G K : chi phí khác;
R

R

G DP : chi phí dự phịng.
R

R


Bước 1: Xác định chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng của dự án (G XD ) bằng tổng chi phí xây dựng của các cơng
R

R

trình, hạng mục cơng trình thuộc dự án được xác định theo công thức sau:
G XD = G XDCT1 + G XDCT2 + … + G XDCTn
R

R

R

R

R

R

R

(1.2)

R

Trong đó:
n: số cơng trình, hạng mục cơng trình thuộc dự án.
Chi phí xây dựng của cơng trình, hạng mục cơng trình được xác định theo
công thức sau:


G
∑��
R

XDCT

GTGT-XD

R

=(

��=1

��������

Z j + G QXDK )(1 +
T
R

P

R

R

R

P


) (1.3)


Trong đó:
* G QXDK : chi phí xây dựng các cơng tác khác hoặc bộ phận kết cấu khác cịn lại
R

R

của cơng trình, hạng mục cơng trình được ước tính theo tỷ lệ (%) trên tổng chi phí xây
dựng các cơng tác xây dựng chủ yếu hoặc tổng chi phí xây dựng các bộ phận kết cấu
chính của cơng trình, hạng mục cơng trình.
Tuỳ theo từng loại cơng trình xây dựng mà ước tính tỷ lệ (%) của chi phí xây
dựng các công tác khác hoặc bộ phận kết cấu khác cịn lại của cơng trình, hạng mục
cơng trình.
*

T

GTGT_XD
P

P

: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây

dựng.
* Q XDj : khối lượng công tác xây dựng chủ yếu hoặc bộ phận kết cấu chính
R


R

thứ j của cơng trình, hạng mục cơng trình thuộc dự án (j=1m);
* Z j : đơn giá công tác xây dựng chủ yếu hoặc đơn giá theo bộ phận kết cấu
R

R

chính thứ j của cơng trình. Đơn giá có thể là đơn giá xây dựng cơng trình đầy đủ
hoặc giá xây dựng tổng hợp đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp và cả chi phí chung,
thu nhập chịu thuế tính trước). Khi đó chi phí xây dựng cơng trình, hạng mục cơng
trình được tổng hợp trong bảng 1.1. Trường hợp Z j là giá xây dựng cơng
R

R

trình khơng đầy đủ thì chi phí xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình được tổng
hợp theo bảng 1.2.
Bảng 1.1 Tổng hợp dự tốn chi phí xây dựng tính theo đơn giá xây dựng cơng
trình đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp đầy đủ
Đơn vị tính: …..
STT Khoản mục chi phí
1

Chi phí xây dựng trước thuế

2 Thuế giá trị gia tăng
3
4

5

Chi phí xây dựng sau thuế
Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở
và điều hành thi cơng
Tổng cộng



Cách tính Giá trị

hiệu

∑�� �� x D
i

��=1

R

R

R

i

GTGT-XD

GxT


P

G + GTGT
G x tỷ lệ x (1+
T

GTGT-XD

)

P

P

G XD + G XDNT
R

R

R

G
GTGT
G XD
R

GRXDN
T



Trong đó:
+ Trường hợp chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng và giá xây
dựng tổng hợp đầy đủ:
Q i là khối lượng một nhóm cơng tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ i
R

R

của cơng trình (i=1n);
D i là giá xây dựng tổng hợp đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung và
R

R

thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện một nhóm cơng tác hoặc một đơn vị kết
cấu, bộ phận thứ i của cơng trình.
+ Trường hợp chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng và đơn giá
xây dựng cơng trình đầy đủ:
Q i là khối lượng công tác xây dựng thứ i của cơng trình (i=1n);
R

R

D i là đơn giá xây dựng cơng trình đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí
R

R

chung và thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện cơng tác xây dựng thứ i của cơng
trình.

G: chi phí xây dựng cơng trình trước thuế;
TGTGT-XD : mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây
P

dựng;

P

GXD: chi phí xây dựng cơng trình sau thuế;
P

P

G XDNT : chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công;
R

R


Bảng 1.2 Tổng hợp dự tốn chi phí xây dựng tính theo đơn giá xây dựng cơng
trình khơng đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ
Đơn vị tính: đồng
STT Khoản mục chi phí
I

Cách tính Giá trị Ký hiệu

CHI PHÍ TRỰC TIẾP
n


1

 Qj x Djvl + CLVL

Chi phí vật liệu

R

R

R

RP

VL

P

j=1
m
2

 Qj x Djnc x (1 + Knc)

Chi phí nhân cơng

R

R


R

RP

P

R

R

NC

j=1
h
3

Chi phí máy thi cơng

 Qj x Djm x (1 + Kmtc)
R

R

R

RP

P

R


R

M

j=1
4

Chi phí trực tiếp khác (VL+NC+M) x tỷ lệ
Chi phí trực tiếp

II

TT

VL+NC+M+TT

CHI PHÍ CHUNG T x tỷ lệ

III

IV

THU NHẬP CHỊU THUẾ

T
C

(T+C) x tỷ lệ


TL

Chi phí xây dựng trước thuế

(T+C+TL)

G

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

G x TGTGT-XD
G + GTGT

GTGT

G x tỷ lệ x (1+GTGT)

GRXDN

TÍNH TRƯỚC

Chi phí xây dựng sau thuế

P

G XD
R

Chi phí nhà tạm tại hiện
V


trường để ở và điều hành thi

T

cơng
Tổng cộng

G XD + G XDNT
R

R

R

Trong đó:
+ Trường hợp chi phí vật liệu, nhân cơng, máy thi cơng được xác định theo
khối lượng và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ:


Q j là khối lượng một nhóm danh mục cơng tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ
R

R

phận thứ j của cơng trình;
vl

nc


m

D j , D j , D j là chi phí vật liệu, nhân cơng, máy thi cơng trong giá
xây
dựng tổng hợp một nhóm danh mục cơng tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j
R

RP

P

R

RP

P

R

RP

P

của cơng trình;
+ Trường hợp chi phí vật liệu, nhân cơng, máy thi công được xác định theo cơ
sở khối lượng và đơn giá xây dựng cơng trình khơng đầy đủ:
Q j là khối lượng công tác xây dựng thứ j;
D vl , D nc , D m là chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong đơn giá xây
R


R

R

RP

j

P

R

P

j

R

j

P

dựng cơng trình của cơng tác xây dựng thứ j;
Chi phí vật liệu (Djvl), chi phí nhân cơng (Djnc), chi phí máy thi cơng (Djm)
R

RP

P


R

RP

P

R

RP

P

trong đơn giá xây dựng cơng trình khơng đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp khơng
đầy đủ.
CLVL: chênh lệch vật liệu được tính bằng phương pháp bù trừ vật liệu trực
tiếp hoặc bằng hệ số điều chỉnh;
K nc , K mtc : hệ số điều chỉnh nhân cơng, máy thi cơng (nếu có);
R

R

R

R

Định mức tỷ lệ chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước được quy
định tại Bảng 3.8 của Phụ lục 3 thơng tư 04/2012/TT-BXD;
G: chi phí xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình, bộ phận, phần việc,
cơng tác trước thuế;
GTGT-XD


T

P

P

: mức thuế suất thuế GTGT quy định cho công tác xây dựng;

G XDNT : chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
R

R

Trường hợp nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi cơng được lập dự
tốn chi phí riêng theo thiết kế thì dự tốn chi phí xây dựng trong Bảng 1.2 trên đây
khơng bao gồm chi phí nói trên (G XDNT = 0) và định mức chi phí chung, thu nhập
R

R

chịu thuế tính trước được tính theo cơng trình dân dụng.
Giả thiết cần xác định chi phí xây dựng trong TMĐT của dự án đầu tư xây
dựng mới tòa nhà văn phòng 15 tầng (gồm 01 tầng hầm) tại địa điểm X, Tỉnh Y,
được xây dựng với các cấu kiện kết cấu chịu lực (cọc, đài cọc, dầm, sàn, cột, ...)
bằng bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn Việt Nam; tường xây bằng gạch đặc; có 02
tháng máy và hệ thống điện, cấp và thốt nước, hệ thống phịng cháy chữa cháy, hệ


thống thơng tin liên lạc của tịa nhà với thiết bị và vật liệu hồn thiện nhà là loại trung

bình tiên tiến, phổ biến có trên thị trường.
Nguồn dữ liệu có được là các bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án.
Để xác định được chi phí phần xây dựng của dự án, cần thực hiện theo các
bước sau:
Trước hết từ các bản vẽ thiết kế cơ sở, cần xác định danh mục các công tác xây
dựng chủ yếu và lập Bảng tính dự tốn (xem Bảng 1.3). Kết quả đo bóc khối lượng
cơng tác xây dựng chủ yếu liệt kê từ thiết kế cơ sở của dự án được ghi vào cột 4 của
Bảng 1.3.
Tiếp đến xác lập đơn giá tổng hợp của các loại công tác xây dựng chủ yếu này
và ghi vào cột 5 của Bảng. Trên cơ sở các khối lượng và đơn giá đã xác định, ta có thể
tính được chi phí phần xây dựng của các cơng tác xây dựng chủ yếu. Cịn chi phí cho
những cơng tác khác mà chưa thể bóc được từ các bản vẽ thiết kế cơ sở thì có thể xác
định theo tỷ lệ phần trăm so với tổng chi phí xây dựng của các cơng tác xây dựng chủ
yếu hoặc lấy theo kinh nghiệm chuyên gia từ các loại dự án tương tự.
Tính dự tốn chi phí xây dựng và tổng hợp kết quả được ghi vào Bảng 1.3
Bảng 1.3 Dự tốn chi phí xây dựng
STT

Nội dung cơng việc

1
A

2
Chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng các cơng tác
xây dựng chủ yếu
Phần móng
.....
Đào móng cơng trình, chiều

rộng móng >20m, bằng
máy
đào <=2,3 m3, đất cấp II
.....
Chi phí xây dựng các cơng tác
khác chưa tính đến trong
các cơng tác trên
Cộng (I+II)

I
1I

II

Đơn vị
tính
3

Khối
lượng
4

Đơn
giá(đồng)
5

Thành tiền
(đồng)
6
...... X


100m3

107,5

680.172

73.118.478

Y = a% của
X.
X+Y

* Ghi chú: Đơn giá 680.172đ/m gồm chi phí trực tiếp = 601.887đ; chi phí
chung = 36.113đ, thuế thu nhập chịu thuế tính trước = 35.090đ, chi phí xây dựng
nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công = 7.082đ).


Bước 2: Xác định chi phí thiết bị
Căn cứ vào điều kiện cụ thể của dự án và nguồn thông tin, số liệu có được có
thể sử dụng một trong các phương pháp sau đây để xác định chi phí thiết bị của dự
án:
+Trường hợp dự án có các nguồn thông tin, số liệu chi tiết về dây chuyền
công nghệ, số lượng, chủng loại, giá trị từng thiết bị hoặc giá trị tồn bộ dây chuyền
cơng nghệ và giá một tấn, một cái hoặc toàn bộ dây chuyền thiết bị tương ứng thì
chi phí thiết bị của dự án (G TB ) bằng tổng chi phí thiết bị của các cơng trình thuộc
R

R


dự án.
Chi phí thiết bị của cơng trình được xác định theo phương pháp lập dự tốn.
Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả thiết bị
công nghệ cần sản xuất, gia cơng); chi phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ; chi
phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh được xác định theo công thức sau:
G TB = G MS +G ĐT +G LĐ
R

R

R

R

R

R

R

(1.4)

R

Trong đó:
G MS : chi phí mua sắm thiết bị cơng nghệ;
R

R


G ĐT : chi phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ;
R

R

G LĐ : chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh.
R

R

Chi phí mua sắm thiết bị cơng nghệ đượcxác định theo cơng thức sau:
∑��
G
GTGT-TB
)]
(1.5)
MS
��=1 [Q i M i
=
(1+T i
Trong đó:
R

P

R

R

R


R

R

R

RP

Q i : khối lượng hoặc số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i (i = 1÷n);
R

R

M i : giá tính cho một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết bị
R

R

(nhóm thiết bị) thứ i (i = 1÷n), được xác định theo cơng thức:
M i = G g + C vc + C lk + C bq + T
R

R

R

R

R


R

R

R

R

R

(1.6)

Trong đó:
G g : giá thiết bị ở nơi mua (nơi sản xuất, chế tạo hoặc nơi cung ứng thiết bị tại
R

R

Việt Nam) hay giá tính đến cảng Việt Nam (đối với thiết bị nhập khẩu) đã gồm cả chi
phí thiết kế và giám sát chế tạo;
C vc : chi phí vận chuyển một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng
R

R


thiết bị (nhóm thiết bị) từ nơi mua hay từ cảng Việt Nam đến cơng trình;
C lk : chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu container một đơn vị khối lượng hoặc một
R


R

đơn vị số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) tại cảng Việt Nam đối với thiết bị nhập khẩu;
C bq : chi phí bảo quản, bảo dưỡng một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số
R

R

lượng thiết bị (nhóm thiết bị) tại hiện trường;
T: thuế và phí bảo hiểm, kiểm định thiết bị (nhóm thiết bị);
Ti
R

GTGT-TB

RP

P

: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định đối với loại thiết bị

(nhóm thiết bị) thứ i (i = 1÷ n).
Trong Thơng tư 04 này rõ ràng hơn TT05/2007 ở vấn đề chi phí mua sắm thiết
bị tại khoản 3.2 Mục 2 bao gồm: chi phí thiết kế và giám sát chế tạo, chi phí vận
chuyển, chi phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua đến cơng trình, chi phí lưu kho, lưu
bãi, lưu container tại cảng Việt Nam (đối với các thiết bị nhập khẩu), chi phí bảo quản,
bảo dưỡng tại kho bãi ở hiện trường, thuế và phí bảo hiểm thiết bị cơng trình.Như vậy
là đã rõ ràng phần mua thiết bị bao gồm cả chi phí thiết kế và giám sát chế tạo, nhờ đó
mà giúp cho cơng tác lập và quản lý chi phí thiết bị rõ ràng, dễ dàng hơn.

Đối với những thiết bị chưa xác định được giá có thể dự tính theo báo giá của
nhà cung cấp, nhà sản xuất hoặc giá những thiết bị tương tự trên thị trường tạ i thời
điểm tính tốn hoặc của cơng trình có thiết bị tương tự đã và đang thực hiện.
Đối với các loại thiết bị cơng nghệ cần sản xuất, gia cơng thì chi phí này
được xác định trên cơ sở khối lượng thiết bị cần sản xuất, gia công và giá sản xuất,
gia cơng một tấn (hoặc một đơn vị tính) phù hợp với tính chất, chủng loại thiết bị
theo hợp đồng sản xuất, gia công đã được ký kết hoặc căn cứ vào báo giá gia công
sản phẩm của nhà sản xuất được chủ đầu tư lựa chọn hoặc giá sản xuất, gia cơng
thiết bị tương tự của cơng trình đã và đang thực hiện.
Chi phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ được tính bằng cách lập dự tốn
hoặc dự tính tuỳ theo đặc điểm cụ thể của từng dự án.
Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh được lập dự toán như đối


với chi phí xây dựng.
+ Trường hợp dự án có thông tin về giá chào hàng đồng bộ về thiết bị, dây
chuyền cơng nghệ (bao gồm:chi phí mua sắm thiết bị cơng nghệ; chi phí đào tạo và
chuyển giao cơng nghệ; chi phí lắp đặt và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị; chi phí vận
chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế, phí và các chi phí có liên quan khác) của nhà sản xuất
hoặc đơn vị cung ứng thiết bị thì chi phí thiết bị (G

R

TB )
R

của dự án có thể được lấy

trực tiếp từ các báo giá hoặc giá chào hàng thiết bị đồng bộ này.
+ Trường hợp dự án chỉ có thơng tin, dữ liệu chung về cơng suất, đặc tính kỹ

thuật của dây chuyền cơng nghệ, thiết bị thì chi phí thiết bị có thể được xác định
theo chỉ tiêu suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị công suất hoặc năng lực phục
vụ của công trình, và được xác định theo cơng thức sau:
G TB = S TB N + C CT-STB
R

R

R

R

R

(1.7)

R

Trong đó:
S TB : suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị diện tích hoặc một đơn vị cơng
R

R

suất, năng lực phục vụ của cơng trình thuộc dự án;
C CT-STB : các khoản mục chi phí chưa được tính trong suất chi phí thiết bịcủa
R

R


cơng trình thuộc dự án.
Hoặc chi phí thiết bị được dự tính theo báo giá của nhà cung cấp, nhà sản xuất
hoặc giá những thiết bị tương tự trên thị trường tại thời điểm tính tốn hoặc của cơng
trình có thiết bị tương tự đã và đang thực hiện.
Bước 3: Xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (G BT, TĐC ) được xác định theo khối
R

R

lượng phải bồi thường, tái định cư của dự án và các qui định hiện hành của nhà
nước về giá bồi thường, tái định cư tại địa phương nơi xây dựng cơng trình, được
cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc ban hành.
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được quy định trong Nghị định số:
197/2004/NĐ-CP Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và
Nghị định 69/2009/NĐ-CP Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất,thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Bước4: Xác định chi phí quản lý dự án


Chi phí quản lý dự án được xác định theo công thức sau:
G QLDA = T x (G XDtt + G TBtt )
R

R

R

R


R

R

(1.8)

Trong đó :
T: định mức tỷ lệ (%) đối với chi phí quản lý dự án, được quy định trong QĐ
957 / QĐ – BXD về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây
dựng cơng trình;
G XDtt : chi phí xây dựng trước thuế;
R

R

G TBtt : chi phí thiết bị trước thuế.
R

R

Bước 5: Xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (G

R

TV )
R

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định theo công thức sau:
G
GTGT-TV

GTGT-TV
∑��
∑��
)
)
(1.9)
��=1 �� i x (1 +
��=1 �� j x (1 +
TV =
+ Tj
Ti
Trong đó:
R

R

R

R

P

R

R

RP

R


P

R

RP

C i : chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i=1÷n);
R

R

D j : chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự tốn (j=1÷m);
R

R

Ti
R

GTGT-TV
P

RP

: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành đối với

khoản mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ;
T GTGT-TV
j
: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành đối

R

RP

P

với khoản mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự tốn.
Bước 6: Xác định chi phí khác (G

R

K)
R

Chi phí khác được xác định theo cơng thức sau:
G
GTGT-K
GTGT-K
∑��
∑��
∑��
)
)
��=1 �� i x (1 +
��=1 �� j x (1 +
��=1 ��
K =
+
+
T

Tj
Trong đó : i
R

R

R

R

RP

R

P

R

R

R

P

R

k

R


(1.10)

RP

C i : chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i=1÷n);
R

R

D j : chi phí khác thứ j tính bằng lập dự tốn (j=1÷m);
R

R

E k : chi phí khác thứ k có liên quan khác (k=1l);
T GTGT-K
i
: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành đối với
R

R

R

RP

P

khoản mục chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ;
T GTGT-K

j
: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành đối với
R

RP

P

khoản mục chi phí khác thứ j tính bằng lập dự tốn.


Tổng các chi phí quản lý dự án (G QLDA ), chi phí tư vấn đầu tư xây
R

R

dựng (G TV ) và chi phí khác (G K ) (khơng bao gồm lãi vay trong thời gian thực hiện dự
R

R

R

R

án và vốn lưu động ban đầu) cũng có thể được ước tính từ 1015% của tổng chi phí
xây dựng và chi phí thiết bị của dự án.
Vốn lưu động ban đầu (V

R


LD )
R

(đối với các dự án sản xuất, kinh doanh) và lãi

vay trong thời gian thực hiện dự án (L Vay ) (đối với dự án có sử dụng vốn vay) thì
R

R

tùy theo điều kiện cụ thể, tiến độ thực hiện và kế hoạch phân bổ vốn của từng dự án để
xác định.
Bước7: Xác định chi phí dự phịng
Chi phí dự phòng (G DP ) được xác định bằng tổng của chi phí dự phịng cho
R

R

yếu tố khối lượng cơng việc phát sinh (G DP1 ) và chi phí dự phịng do yếu tố trượt
R

R

giá (G DP2 ) theo cơng thức:
R

R

G DP = G DP1 + G DP2

R

R

R

R

R

(1.11)

R

Chi phí dự phịng cho yếu tố khối lượng cơng việc phát sinh G DP1
R

R

xác định

theo công thức sau:
G DP1 = (G XD + G TB + G BT, TĐC + G QLDA + G TV + G K ) x K ps
R

R

R

R


R

R

R

R

R

R

R

R

R

R

R

R

(1.12)

Trong đó:
K ps : hệ số dự phịng cho khối lượng công việc phát sinh là 10%.
R


R

Riêng đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật thì hệ số dự phịng
cho khối lượng cơng việc phát sinh K ps = 5%.
R

R

Khi tính chi phí dự phịng do yếu tố trượt giá (G DP2 ) cần căn cứ vào độ dài
R

R

thời gian thực hiện dự án, tiến độ phân bổ vốn, tình hình biến động giá trên thị trường
trong thời gian thực hiện dự án và chỉ số giá xây dựng đối với từng loại cơng trình và
khu vực xây dựng. Chi phí dự phịng do yếu tố trượt giá (G DP2 ) được xác định theo
R

công thức sau:
G DP2 =
∑��
R

R

(Vt - LVayt){[1 + (IXDCTbq
��=1

R


R

R

R

R

R

I )]t - 1}
R

XDCT

P

(1.13)

P

Trong đó:
T: độ dài thời gian thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình (năm);
t: số thứ tự năm phân bổ vốn thực hiện dự án (t = 1T) ;


V t : vốn đầu tư dự kiến thực hiện trong năm thứ t;
R


R

L Vayt : chi phí lãi vay của vốn đầu tư dự kiến thực hiện trong năm thứ t.
R

R

I XDCTbq : mức độ trượt giá bình quân tính trên cơ sở bình qn các chỉ số giá
R

R

xây dựng cơng trình theo loại cơng trình của tối thiểu 3 năm gần nhất so với thời
điểm tính tốn (khơng tính đến những thời điểm có biến động bất thường về giá nguyên
liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng);
IXDCT

: mức dự báo biến động của các yếu tố chi phí, giá cả trong khu vực và

quốc tế so với mức độ trượt giá bình qn năm đã tính.
Giả thiết cần xác định chi phí dự phịng do yếu tố trượt giá của dự án đầu tư
xây dựng Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng có vốn đầu tư là 5.123.985 tr.đ, thời
gian xây dựng là 3 năm (2006-2009), kế hoạch phân bổ vốn hàng năm dự kiến là:
25%; 50%; 25%. Dự kiến chỉ số giá biến động bình quân năm trong thời gian xây
dựng là 6% và giả sử khơng có mức biến động giá đột biến so với chỉ số giá bình
IXDCT

quân (

= 0). Thời gian lập TMĐT là tháng 5 năm 2006.


Với công thức xác định chi phí dự phịng GDP2 và với các dữ liệu đã cho thì
năm thứ nhất khơng xét đến yếu tố trượt giá.
Chi phí dự phịng trượt giá năm thứ 2 là:
5.123.985 x 50% x [(1+0,06) - 1] = 153.720 tr.đ;
Chi phí dự phịng trượt giá năm thứ 3 là:
5.123.985 x 25% x [(1+0,06)2 - 1] = 158.331 tr.đ.
P

P

Tổng chi phí dự phòng của dự án do yếu tố trượt giá là:
153.720+158.331 = 312.051tr.đ
d. Các điều chỉnh trong tính tốn

U

Khi áp dụng phương pháp xác định TMĐT theo TKCS của dự án, ngồi việc
phải tính bổ sung các chi phí xây dựng các khối lượng cơng tác khác của cơng trình
(GQXDKi ), cịn cần phải có những điều chỉnh trong các trường hợp sau, khi:
Có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình
được xác định theo thiết kế cơ sở với đơn vị đo của suất chi phí xây dựng và hoặc suất
chi phí thiết bị sử dụng trong tính tốn.


Quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của cơng trình xác định theo thiết kế
cơ sở của dự án khác với qui mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của cơng trình đại
diện được lựa chọn trong danh mục Tập suất vốn đầu tư.
Khi có sự thay đổi về giá vật liệu, nhân công, máy và các chế độ chính sách
Nhà nước qui định tại thời điểm tính tốn TMĐT dự án đầu tư XDCT so với thời điểm

lập các đơn giá cơng bố thì phải điều chỉnh các đơn giá này về thời điểm tính tốn cho
phù hợp.
1.3.2.2 Phương pháp tính theo diện tích hoặc cơng suất sản xuất, năng lực phục
vụ của cơng trình và giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình
a. Phạm vi và điều kiện áp dụng:

U

Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp lập dự án có các thơng số dự
kiến về quy mơ đầu tư, cơng suất, diện tích xây dựng, dự kiến về địa điểm xây dựng và
thời gian xây dựng cơng trình.
b. Cơ sở nguồn dữ liệu

U

Khi áp dụng phương pháp xác định TMĐT của dự án đầu tư XDCT theo chỉ
tiêu công suất hoặc năng lực khai thác tuỳ theo yêu cầu của từng dự án và nguồn số
liệu có được để xác định các dữ liệu và các đại lượng tính tốn. Có thể sử dụng dữ liệu
và một số đại lượng tính tóan chủ yếu trong những dự liệu và đại lượng sau đây:
+ Suất vốn đầu tư (SVĐT) dự án/ cơng trình;
+ Suất chi phí xây dựng, suất chi phí thiết bị của dự án/ cơng trình ;
+ Năng lực sản xuất hoặc phục vụ qui ước của dự án/ cơng trình .
Tùy theo điều kiện cụ thể của từng dự án/ cơng trình để lựa chọn và/hoặc xác
định thêm các đại lượng cần tính tốn khác, ví dụ chi phí lãi vay trong thời gian xây
dựng (LXD ); hoặc vốn lưu động ban đầu (VLDBĐ) của dự án.
c. Phương pháp và các bước tính tốn

U

Trường hợp xác định tổng mức đầu tư theo diện tích hoặc cơng suất sản xuất,

năng lực phục vụ của cơng trình thì có thể sử dụng chỉ tiêu suất chi phí xây dựng (S XD )
R

và suất chi phí thiết bị (S TB ) hoặc giá xây dựng tổng hợp để tính chi phí đầu
R

R

R


tư xây dựng cho từng cơng trình thuộc dự án và tổng mức đầu tư được xác định theo
công thức (1.1).
Bước1: Xác định chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng của dự án (G XD ) bằng tổng chi phí xây dựng của các cơng
R

R

trình, hạng mục cơng trình thuộc dự án được xác định theo công thức (1.2). Chi phí
xây dựng của cơng trình, hạng mục cơng trình (G XDCT ) được xác định theo công
R

R

thức sau:
G XDCT = S XD x N + C CT-SXD (1.14)
R

R


R

R

R

R

Trong đó:
- S XD : suất chi phí xây dựng tính cho một đơn vị công suất sản xuất, năng lực
R

R

phục vụ hoặc đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho một đơn vị diện tích của cơng
trình, hạng mục cơng trình thuộc dự án;
- C CT-SXD : các khoản mục chi phí chưa được tính trong suất chi phí xây dựng
R

R

hoặc chưa tính trong đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho một đơn vị diện tích hoặc
một đơn vị cơng suất, năng lực phục vụ của cơng trình, hạng mục cơng trình thuộc
dự án;
- N: diện tích hoặc cơng suất sản xuất, năng lực phục vụ của cơngtrình, hạng
mục cơng trình thuộc dự án.
Bước 2: Xác định chi phí thiết bị
Chi phí thiết bị của dự án (G TB ) bằng tổng chi phí thiết bị của các cơng trình
R


R

thuộc dự án. Chi phí thiết bị của cơng trình (G TBCT ) được xác định theo công thức
R

R

(1.7) như đã nêu ở trên.
Bước 3: Xác định chi phí bồi thường giải phòng mặt bằng, tái định cư (G GPMB ,
R

R

TĐC )
R

R

(nếu có), chi phí quản lý dự án (G QLDA ), chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (G TV ), các
R

R

R

R

chi phí khác (G K ) và chi phí dự phịng (G DP )
R


R

R

R

Các chi phí này được xác định tương tự như đã nêu ở phương pháp tính theo thiết
kế cơ sở của dự án như đã trình bày ở tiểu mục 1.3.2.1.


d.Các điều chỉnh trong tính tốn

U

Khi áp dụng SVĐT để xác định TMĐT của dự án, ngồi việc phải tính bổ sung
các chi phí cần thiết để thực hiện các cơng việc mà chưa được tính trong SVĐT, cịn
cần phải có những điều chỉnh trong các trường hợp sau, khi:
Mặt bằng giá đầu tư và xây dựng ở thời điểm lập dự án có sự thay đổi so với
thời điểm ban hành/ công bố suất vốn đầu tư sử dụng trong tình tốn.
Có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của cơng trình
dự kiến xây dựng so với đơn vị đo của suất vốn đầu tư sử dụng trong tính tốn.
Khi có sự khác nhau về nguồn vốn đầu tư như dự án đầu tư xây dựng sử
dụng các nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) hoặc vốn đầu tư trực tiếp
của nước ngoài (FDI).
Giả thiết cần xác định tổng mức đầu tư xây dựng mới Nhà máy Xi măng với
công suất thiết kế là 2,3 triệu t/n (với sản phẩm của dự án được tính theo sản phẩm
qui đổi chung là XM PCB 40) tại Huyện A, Tỉnh B, bằng nguồn vốn vay thương
mại, thời gian thực hiện dự án là 3 năm.
+ Nhà máy sử dụng dây chuyền công nghệ sản xuất của các nước tiên tiến

theo công nghệ lị quay bằng phương pháp khơ, với các thiết bị công nghệ, hệ thống
kiểm tra, đo lường điều chỉnh và điều khiển tự động ở mức tiên tiến hiện nay.
+ Các hạng mục xây dựng chính gồm:
1, Nhà máy sản xuất
chính, 2, Mỏ đá sét,
3, Mỏ đá vơi
+ Kết cấu xây dựng các hạng mục thuộc Nhà máy sản xuất chính dự kiến được
xây dựng với: Tháp xây bằng bê tơng cốt thép, các hạng mục cơng trình cao tầng với
các khung, cột được xây bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ, sàn bê tông cốt thép kết hợp
với sàn thép, mái bê tông cốt thép, cầu thang và cửa thép, bao che bằng tường xây, tấm
lợp kim loại màu và tấm nhựa trong mờ; Nhà kho nguyên liệu: khung thép, bao che
xung quanh bằng tường thấp bằng bê tông.


×