Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

(Luận văn thạc sĩ file word) Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp cải tạo, nâng cấp hệ thống cấp nước thành phố Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8 MB, 104 trang )

Luận văn thạc sĩ

Chuyên ngành: Cấp thoát nước

MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪVIẾT
TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌ NH VẼ
MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1
I. Tính cấp thiết của Đề tài....................................................................................1
II. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................2
IV. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.....................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌ NH HÌ NH CHUNG CỦA KHU VỰC
NGHI ÊN CỨU.................................................................................................. 4
1.1 Điều kiện tự nhiên và dân sinh kinh tế..............................................................4
1.1.1 Điều kiện tự nhiên...................................................................................4
1.1.2 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên....................................................6
1.1.3 Tình hình dân sinh kinh tế.......................................................................7
1.2 Nguồn nước......................................................................................................11
1.2.1 Đặc điểm khí tượng khí hậu..................................................................11
1.2.2 Nguồn nước mặt....................................................................................12
1.2.3 Nguồn nước ngầm.................................................................................13
1.2.4 Các yếu tố về môi trường......................................................................14
1.2.5 Đánh giá khả năng đáp ứng của nguồn nước đối với cấp nước..........15
1.3 Hiện trạng cấp nước sinh hoạt của Thành phố Bắc Ninh................................15
1.3.1 Hiện trạng nhà máy xử lý nước Thành phố Bắc Ninh..........................15
1.3.2 Hiện trạng mạng lưới đường ống cấp nước Thành phố Bắc Ninh......16
1.3.3 Tình hình tổ chức quản lý và cơng trình cấp nước...............................17


Học viên: Ngơ Bình Minh

Lớp: CH19CTN


CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ĐỂ ĐỀ
XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, NÂNG CẤP HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THÀNH
PHỐ BẮC NI NH................................................................................................... 19
2.1 Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu cấp nước sinh hoạt......19
2.1.1 Phương hướng phát triển kết cấu hạ tầng........................................... 19
2.1.2 Định hướng phát triển không gian đô thị............................................. 21
2.1.3 Định hướng phát triển cấp nước...........................................................23
2.2 Đánh giá hiện trạng nguồn nước phục vụ cấp nước sinh hoạt........................24
2.2.1 Cơng trình thu và trạm xử lý nhà máy nước thành phố Bắc Ninh......24
2.2.2 Chất lượng nước nguồn........................................................................27
2.2.3 Trữlượng khai thác..............................................................................27
2.2.4 Công suất khai thác và chất lượng nước sau xửlý..............................29
2.2.5 Thực trạng thất thốt nước................................................................... 29
2.3 Tính tốn và dự báo nhu cầu dùng nước trong tương lai của thành phố........30
2.3.1 Phạm vi nghiên cứu...............................................................................30
2.3.2 Vùng phục vụ cấp nước.........................................................................30
2.3.3 Dự báo dân số....................................................................................... 30
2.3.4 Tính tốn nhu cầu dùng nước............................................................... 33
2.4 Giới thiệu các mơ hình mơ phỏng tính tốn thủy lực mạng lưới cấp nước....35
2.4.1 Chương trình tính tốn thủy lực mạng lưới LOOP.............................. 35
2.4.2 Chương trình tính tốn thủy lực EPANET............................................ 35
2.4.3 Chương trình tính tốn thủy lực Pipe flow expert................................37
2.5 Lựa chọn mơ hình tính tốn thủy lực cho hệ thống cấp nước.........................38
CHƯƠNG 3:ĐỀXUẤT CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, NÂNG CẤP HỆTHỐNG
CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ BẮC NI NH................................................................ 39

3.1 Đánh giá khả năng làm việc của hệ thống cấp nước hiện trạng......................39
3.1.1 Mô phỏng hệ thống hiện trạng..............................................................39
3.1.2 Chạy mơ hình mạng lưới đường ống truyền tải và phân phối.............42


3.1.3 Phân tích kết quả mơ hình bằng chương trình Epanet.........................43
3.2 Đề xuất phương án cải tạo, nâng cấp hệ thống cấp nước................................ 44
3.2.1 Mô phỏng các phương án......................................................................44
3.2.2 Chạy mơ hình........................................................................................ 46
3.2.3 Phân tích kết quả chạy chương trình Epanet........................................47
3.2.4 Phân tích kinh tế các phương án...........................................................49
3.3 Lựa chọn phương án cải tạo, nâng cấp hợp lý cho hệ thống cấp nước...........49
3.3.1 Phương án kỹ thuật về nguồn nước...................................................... 49
3.3.2 Các phương án kỹ thuật.........................................................................51
3.3.3 Các phương án về dây chuyền công nghệ.............................................51
3.3.4 Các phương án về vật liệu ống cấp nước..............................................54
3.3.5 Các phương án về chế độ hoạt động của hệ thống cấp nước...............56
3.3.6 Giải pháp kỹ thuật cụ thể cho phương án chọn....................................57
3.3.7 Phương án kỹ thuật về Mạng lưới cấp nước.........................................58
3.4 Giải pháp quản lý vận hành..............................................................................60
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................62
4.1 Kết luận............................................................................................................62
4.2 Kiến nghị..........................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................64
PHỤ LỤC....................................................................................................... 65
Phụ lục 1: Tính tốn nhu cầu dùng nước hiện trạng...............................................65
Phụ lục 2: Tính tốn nhu cầu dùng nước năm 2020...............................................69
Phụ lục 3: Kết quả tính tốn Epanet với hệ thống hiện trạng.................................74
Phụ lục 4: Kết quả tính tốn Epanet năm 2020 phương án 1.................................79
Phụ lục 5: Kết quả tính tốn Epanet năm 2020 phương án 2.................................86

Phụ lục 5: Khái toán tổng mức đầu tư theo 2 phương án.......................................93


DANH MỤC CÁC TỪVIẾT TẮT
ADB

Ngân hàng phát triển châu Á.

WB

Ngân hàng thế giới.

DANIDA

Cơ quan hỗ trợ phát triển quốc tế Đan Mạch.

UNDP

Cơ quan phát triển liên hợp quốc.

NS&VSMTNT Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
PTNT

Phát triển nông thôn.

UNICEF

Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc.

EU


Liên minh các nước châu Âu.

MTQG

Mục tiêu quốc gia.

NSHNT

Nước sinh hoạt nông thôn.

HTCN

Hệ thống cấp nước.

UBND

Uỷ ban nhân dân.

HTX

Hợp tác xã.

WHO

Tổ chức Y tế thế giới.

NGO

Tổ chức phi chính phủ.


LHQ

Liên hiệp quốc.

GDP

Tổng thu nhập quốc nội.

XDCB

Xây dựng cơ bản.

KT – XH

Kinh tế- xã hội.

HDPE và PVC Loại nhựa tổng hợp


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Thống kê dân số các phường, xã của thành phố Bắc Ninh.............................6
Bảng 1.2: Dân số phân theo giới và khu vực trên địa bàn thành phố..............................9
Bảng 1.3: Thống kê khối lượng ống cấp nước hiện trạng.............................................16
Bảng 2.1: Bảng theo dõi hoạt động của các giếng khoan tháng 01/2010.....................24
Bảng 2.2: Bảng theo dõi hoạt động của các giếng khoan tháng 08/2010.....................25
Bảng 2.3: Bảng theo dõi hoạt động của các giếng khoan tháng 11/2010.....................25
Bảng 2.4: Kết quả phân tích chất lượng nước thơ ngày 8/11/2010...............................27
Bảng 2.5: Thống kê các giếng khoan khai thác.............................................................27
Bảng 2.6: Kết quả xét nghiệm mẫu nước sau lọc khu xử lý của dây truyền I..............29

Bảng 2.7: Kết quảxét nghiệm mẫu nước sau lọc khu xửlý của dây truyền II..........29
Bảng 2.8: Thống kê tỷ lệ thất thốt nước giai đoạn 2005 ÷ 2010.................................29
Bảng 2.9: Dự báo dân số thành phố đến năm 2020.......................................................31
Bảng 2.10: Dự báo dân số được cấp nước đến năm 2020.............................................32
Bảng 2.11: Dự báo nhu cầu dùng nước năm 2020........................................................33
Bảng 3.1: Thống kê khối lượng ống cấp nước hiện trạng.............................................40
Bảng 3.2: Dân số được dùng nước sạch của thành phố................................................41
Bảng 3.3: So sánh lựa chọn nguồn nước thô.................................................................44
Bảng 3.4: Các thông số thiết kế.....................................................................................49
Bảng 3.5: Kết quả lấy mẫu nước tại thôn Đầu Hàn.......................................................52
Bảng 3.6: So sánh lựa chọn phương án xử lý nước......................................................54
Bảng 3.7: So sánh lựa chọn phương án chế độcủa hệ thống cấp nước........................56
Bảng 3.8: So sánh lựa chọn phương án nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước...........59
Bảng PL 1.1: Bảng phân phối lưu lượng dọc đường.....................................................65
Bảng PL 1.2: Bảng thống kê lưu lượng nút...................................................................68


Bảng PL 2.1: Bảng phân phối lưu lượng dọc đường.....................................................69
Bảng PL 2.2: Bảng thống kê lưu lượng nút...................................................................73
Bảng PL 3.1: Bảng thống kê kết quả tại các nút............................................................74
Bảng PL 3.2: Bảng thống kê kết quả các tuyến ống......................................................76
Bảng PL 4.1: Bảng thống kê kết quả tại các nút phương án 1......................................79
Bảng PL 4.2: Bảng thống kê kết quả các tuyến ống phương án 1.................................82
Bảng PL 5.1: Bảng thống kê kết quả tại các nút phương án 1......................................86
Bảng PL 5.2: Bảng thống kê kết quả các tuyến ống phương án 2.................................89
Bảng PL 5.1: Khái toán tổng mức đầu tư phương án 1.................................................93
Bảng PL 5.2: Khái toán tổng mức đầu tư phương án 2.................................................95


DANH MỤC HÌ NH VẼ

Hình 1.1: Vị trí thành phố Bắc Ninh trên bản đồ tỉnh Bắc Ninh....................................5
Hình 1.2: Biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm GDP theo các ngành năm 2009.....................7
Hình 1.3: Biểu đồ giá trị sản xuất cơng nghiệp trên địa bàn thành phố Bắc Ninh.........8
Hình 1.4: Biểu đồ tỷ lệ hộ nghèo giảm dần qua các năm 2007-2009 (%)....................10
Hình 2.1: Biểu đồ chế độ hoạt động và lưu lượng các giếng khai thác (mùa mưa).....28
Hình 2.2: Biểu đồ chế độ hoạt động và lưu lượng các giếng khai thác (mùa khơ)......28
Hình 3.1: Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ phương án 1...................................................53
Hình 3.2: Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ phương án 2...................................................53


Luận văn thạc sĩ

Chun ngành: Cấp thốt nước

MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của Đề tài
Hiện nay, cung cấp nước sạch cho sinh hoạt đang là vấn đề cần được giải quyết và rất
quan tâm trên thế giới. Các nhà khoa học trên thế giới đã cảnh báo thế kỷ 21 loài người
sẽ phải đối mặt với nhiều mối đe dọa thiên nhiên, đặc biệt là phải đối mặt với hiểm họa
thiếu nước và ô nhiễm nguồn nước.
Nước sạch và vệ sinh mơi trường đơ thị là một vấn đề có ý nghĩa quan trọng của Đảng,
Nhà nước, Chính phủ đặc biệt quan tâm. Trong những năm qua, vị trí, vai trị, ý nghĩa và các
mục tiêu của cơng tác này đã liên tục được đề cập đến trong nhiều loại hình văn bản quy
phạm pháp luật của Đảng, Nhà nước và Chính phủ, cụ thể là Chiến lược phát triển cấp nước,
thốt nước đơ thị Việt nam được thể hiện qua các văn bản (i) Định hướng phát triển cấp nước
đơ thị Việt nam đến 2025 và tầm nhìn đến 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
quyếtđịnh số 1929/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2009, và (ii) Định hướng phát triển thốt
nước đơ thị Việt nam đến 2025 và tầm nhìn đến 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại quyết định số 1930/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2009.
Tỉnh Bắc Ninh với tâm điểm là Thành phố Bắc Ninh cách thành phố Hà Nội 30km, là

một trong những trung tâm phát triển lớn của nền kinh tế cả nước và là một cực trong tam
giác phát triển kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Trên trục hành lang Quốc lộ 1 qua
tỉnh Bắc Ninh hàng loạt các khu công nghiệp tập trung đã và đang được các nhà đầu tư quan
tâm. Với những thuận lợi về điều kiện tự nhiên, khí hậu và mơi trường đầu tư, trục Quốc lộ 1
nối liền Hà Nội – Lạng Sơn trở thành một trục kinh tế năng động có tốc độ phát triển kinh tế
cao.
Trước năm 1997 thành phố Bắc Ninh chưa có hệ thống cấp nước tập trung, các khu dân
cư, khuđơ thịcũng nhưcác xí nghiệp công nghiệp, tất cả đều dùng nước giếng khơi (mạch
nông) và giếng UNICEF với chiều sâu 15 ÷ 18m.
Trong những năm gần đây thành phố Bắc Ninh đã phát triển không ngừng nhiều khu đô
thị mới, khu công nghiệp... đã được đầu tư xây dựng. Đặc biệt theo Nghị quyết số
60/2006/NQ-HĐND 16 ngày 07/11/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh đã nhất trí
thơng qua việc mở rộng địa giới thành phố Bắc Ninh, theo đó mở rộng địa giới hành chính
thành phố Bắc Ninh thêm 9 xã lên 19 đơn vị hành chính.
Theo bản điều chỉnh Quy hoạch phát triển chung thành phố Bắc Ninh tới năm 2020,
dân số Bắc Ninh sẽ lên tới con số 167.905 người năm 2015 và 178.224 năm 2020. Sự

Học viên: Ngơ Bình Minh

1

Lớp: CH19CTN


đơ thị hố khu vực ngoại thành diễn ra rất nhanh, chủ yếu do chính sách của thành phố để
cải thiện mức sống của các khu dân cư. Trong thời gian gần đây thành phố Bắc Ninh đã
triển khai xây dựng nhiều khuđô thịmới, khu dân cưtheo tiêu chuẩn hiệnđại và các khu công
nghiệp. Tốc độ xây dựng là rất lớn, do đó vấn đề nước sạch trở thành sức ép ở Bắc Ninh.
Cho tới nay, nhu cầu nước sạch chỉ đáp ứng 70%-80% cho các phường trung tâm, tại
một số phường như Hạp Lĩnh, Vạn An và Vân Dương chỉ đáp ứng 20- 40%. Thiếu nước

sinh hoạt ở khu vực ngoại thành còn nghiêm trọng hơn, chỉ từ 10-30% có nước sạch. Tình
trạng cấp nước ở thành phố Bắc Ninh rõ ràng đang là một vấn đề cấp thiết.
Theo Quyết định của UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt Quy hoạch chung thành phố Bắc
Ninh giai đoạn tới năm 2020 và định hướng phát triển tới năm 2030, nguồn nước thô cấp
cho Bắc Ninh bao gồm cả nước ngầm và nước mặt. Theo quy hoạch chung được phê duyệt,
nhu cầu dùng nước của thành phố Bắc Ninh, năm 2015 là 30.000m3/ngày, thiếu khoảng
10.000m3/ ngày so với khả năng cấp nước hiện tại và năm 2020 sẽ là 40.000m3/ ngày thiếu
khoảng 10.000m3/ngày so với năm 2015.
Vì vậy “Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp cải tạo, nâng cấp hệ
thống cấp nước thành phố Bắc Ninh" là hết sức cần thiết. Với kết quả của đề tài,
chúng ta sẽ có biện pháp, kế hoạch cụ thể cho việc cải tạo, nâng cấp hệ thống cấp nước
thành phố Bắc Ninh.
II. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu thực trạng khả năng cấp nước của hệ thống cấp nước thành phốBắc
Ninh;
- Nghiên cứu và dự báo nhu cầu nước của thành phố Bắc Ninh trong tương lai;
- Đề xuất các giải pháp cải tạo nâng cấp hệ thống cấp nước thành phố Bắc Ninh;
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống cấp nước thành phố Bắc Ninh
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu: Thành phố Bắc Ninh và các xã phụ cận
IV. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1 Cách tiếp cận


- Tiếp cận các thành tựu nghiên cứu và công nghệ của các nước trong khu vực và
trên thế giới;
- Tiếp cận có sự tham gia của những người hưởng lợi trong các dự án cấp nước
sinh hoạt;

- Tiếp cận theo Định hướng phát triển thốt nước đơ thị Việt nam đến 2025 và tầm
nhìnđến 2050được Thủtướng Chính phủphê duyệt tại quyếtđịnh số1930/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 11 năm 2009;
- Tiếp cận thực tế: đi khảo sát thực địa, tìm hiểu các hồ sơ, tình hình hoạt động của
các cơng trình cấp nước sinh hoạt trong tỉnh;
- Tiếp cận đáp ứng nhu cầu: tính tốn, đánh giá nhu cầu nước sinh hoạt;
4.2 Phương pháp nghiên cứu.
Luận văn sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu;
-Phương pháp phân tích, xửlý,đánh giá sốliệu;
-Phương pháp kếthừa;
-Phương pháp thống kê và phân tích hệthống
- Phương pháp mơ hình thủy lực
- Phương pháp chuyên gia;


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌ NH HÌ NH CHUNG
CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.1 Điều kiện tự nhiên và dân sinh kinh tế:
1.1.1 Điều kiện tự nhiên
Bắc Ninh là tỉnh thuộc khu vực phía Bắc của vùng đồng bằng sơng Hồng và tiếp giáp
với vùng trung du Bắc bộ tại tỉnh Bắc Giang. Bắc Ninh là cửa ngõ phía Đơng Bắc của Thủ
đô, cách trung tâm Hà Nội 30 km về phía Đơng Bắc. Tọa độ: 21°00'-21°05' Bắc, 105°45'106°15' Đơng.
Địa giới hành chính của tỉnh như sau:
- Phía Bắc giáp tỉnh Bắc Giang;
- Phía Nam giáp tỉnh Hưng Yênvà một phần Hà Nội;
- Phía Đơng giáp tỉnh Hải Dương và Quảng Ninh;
- Phía Tây giáp thủ đơ Hà Nội.
Thành phố Bắc Ninh là trung tâm chính trị, văn hóa xã hội của tỉnh Bắc Ninh. Dân số
153,390 người, diện tích tự nhiên 82,61 km2. Thành phố gồm 19 đơn vị hành chính như sau:

- 13 phường bao gồm: Đáp Cầu, Thị Cầu, Vũ Ninh, Suối Hoa, Tiền An, Ninh Xá,
Vệ An, Kinh Bắc, Đại Phúc, Võ Cường, Vân Dương, Vạn An và Hạp Lĩnh.
- 6 xã bao gồm: Hòa Long, Phong Khê, Khúc Xuyên, Kim Chân, Nam Sơn, Khắc
Niệm.
Vị trí địa lý của thành phố Bắc Ninh:
- Phía Bắc giáp huyện Việt Yên ( tỉnh Bắc Giang);
- Phía Nam giáp huyện Tiên Du;
- Phía Đơng giáp huyện Quế Võ;
- Phía Tây giáp huyện Yên Phong.


Hình 1.1: Vị trí thành phố Bắc Ninh trên bản đồ tỉnh Bắc Ninh


Khu vực nghiên cứu bao gồm thành phố Bắc Ninh và các xã phụ cận bao gồm các
địa danh như sau.
Bảng 1.1: Thống kê dân số các phường, xã của thành phố Bắc Ninh
Khu vực

KV I

TT Tê n phường - xã
1 Phư ờng Đáp cầu

Tổng số h



7.9


33

2.340

2 Phư ờng Thị cầu

12.

526

3.092

3 Phư ờng Tiền An

6.5

54

1.836

4 Phư ờng Ninh Xá

8.5

91

2.311

5 Phư ờng Vệ An


6.2

34

1.279

6 Phư ờng Đại Phúc

14.554

4.1

02

7 Phư ờng Kinh Bắc

8.213

1.7

30

8 Phư ờng Võ Cường

15.436

4.2

15


9 Phư ờngVũ Ninh

10.

Dân số

10 Phư ờng Suối Hoa

5.638

11 Phư ờng Vạn An

6.

Cộng
1

Xã Kim Chân

2 Phư ờng Hạp Lĩnh
KV II

3.092
1.3

23

818

1.681


103.465

27.001

4.786

1.283

6.415

1.8

10

3

Xã Khắc Niệm

9.709

2.314

4

Xã Phong Khê

9.562

2.117


5

Xã Hoà Long

10.675

2.632

6

Xã Khúc Xuyên

3.404

989

44.551

11.145

Cộng
KV III

968

1 Phư

ờng Vân Dương8.180


1482

2

Xã Nam Sơn

9.069

2.322

Cộng

17.249

3.804

Cộng I+II+III

165.265

41.950

1.1.2 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên
Địa hình của tỉnh tương đối bằng phẳng, có hướng dốc chủ yếu từ Bắc xuống Nam
và từ Tây sang Đông, được thể hiện qua các dịng chảy nước mặt đổ về sơng Cầu, sông


Đuống và sơng Thái Bình. Mức độ chênh lệch địa hình khơng lớn, vùng đồng bằng có độ
cao phổ biến từ 3 - 7 m so với mặt nước biển. Diện tích đồi núi chiểm tỉ lệ nhỏ (0,53%) so
với tổng diện tích chủyếuởhai huyện QuếVõ và Tiên Du.

1.1.3 Tình hình dân sinh kinh tế
a. Điều kiện kinh tế
Thành phốBắc Ninh là thành phốcó tiềm năng phát triển kinh tếcao với tốcđộtăng trưởng
kinh tế khá cao và liên tục trong nhiều năm, GDP năm 2009 ước đạt 12,87%/năm.
Cơcấu kinh tếvới tỷtrọng công nghiệp– xây dựng và thương mại– dịch vụchiếmưu thế,
khẳng định thế mạnh trong tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước của thành
phố nói riêng và tồn tỉnh Bắc Ninh nói chung.
Theo “Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2009,
phương hướng nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2010” cho thấy cơ
cấu kinh tế GDP (theo giá hiện hành) của Thành phố Bắc Ninh năm 2009 theo các thành
phần kinh tế như sau: khu vực công nghiệp-xây dựng 5,1%; khu vực thương mại-dịch
vụ 43,9%; nơng nghiệp 5,1%.

Hình 1.2: Biểuđồcơcấu tổng sản phẩm GDP theo cácngànhnăm 2009
 Thương mại– dịch vụ.

Ngành thương mại – dịch vụ tiếp tục khẳng định vai trò của mình trong phát triển kinh
tế của thành phố nói riêng và tồn tỉnh nói chung. Tổng mức lưu chuyển hàng hoá và doanh
thu dịch vụ ước 4.215 tỷ đồng đạt 103,03% kế hoạch, tăng 26% so cùng kỳ năm 2008.
 Sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp.


Giá trị sản xuất Công nghiệp - TTCN trên địa bàn thành phố ước đạt 5.738,9 tỷ đồng,
đạt 96,87 % kế hoạch, tăng 3,7% so với cùng kỳ năm 2008. Trong đó:
- Giá trị sản xuất cơng nghiệp ngồi quốc doanh đạt 2.532,1 tỷ đồng, tăng 20,4 %
so với năm 2008.
- Khu vực sản xuất công nghiệp nhà nước là 531,8 tỷ đồng giảm 22,1%.
- Giá trị sản xuất đầu tư trực tiếp nước ngoài là 2.675,1 tỷ, giảm 2,8% so với năm
2008.
Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố tăng trưởng qua các năm 2005

– 2009 (theo giá cố định năm 1994) được thể hiện trong biểu đồ sau:

Hình 1.3: Biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố Bắc Ninh
(Nguồn: Niên giám thống kê thành phố Bắc Ninh năm 2008)
 Nông nghiệp – nông thôn
Theo“Báo cáo kết quảthực hiện nhiệm vụphát triển kinh tế- xã hội năm 2009,
phương hướng nhiệm vụvà giải pháp phát triển kinh tế- xã hội năm 2010”,giá trịsản
xuất nông nghiệp năm 2009 ước đạt 214,7 tỷ đồng (theo giá so sánh năm 1994) đạt
100,3% kế hoạch, tăng 0,3 % so với cùng kỳ năm 2008.
b. Tình hình phát triển văn hóa – xã hội
 Dân số


Theo Niên giám thống kê thành phố Bắc Ninh năm 2008, dân số toàn thành phố Bắc
Ninh năm 2008 là 153.390 người, với tỷ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2009 của thành
phốlà 1,15%,ước tính dân sốnăm 2009 của thành phốlà 155.149 người, mậtđộdân số trung
bình của thành phố năm 2008 là 1.857 người/km2.
Dân số trung bình của thành phố Bắc Ninh phân theo giới tính và phân theo thành thị,
nông thôn (Niên giám thống kê thành phố Bắc Ninh năm 2008) theo bảng sau:
Bảng 1.2: Dân số phân theo giới và khu vực trên địa bàn thành phố
Phân theo giới tính
Năm

Tổng
số

Nam

Phân theo khu vực


Nữ

Người

% Ng

Thành thị
ười

Nơng thơn

ười

Người

%
Ng

%

52,1

69426

48,6

73319

51,4


2004

142745

68345

47,9

%
74400

2005

146294

69790

47,7

76504

52,3

71927

49,2

74367

50,8


2006

149215

71218

47,7

77997

52,3

72938

48,9

76277

51,1

2007

151550

73112

48,2

78438


51,8

89171

58,8

62379

41,2

2008

153390

74500

49,2

78885

52,1

91541

60,4

61844

40,8


(Nguồn: Niên giám thống kê thành phố Bắc Ninh năm 2008)
 Lao động và việc làm
Tình hình phát triển lao động và việc làm trên địa bàn Thành phố Bắc Ninh năm 2009
phát triển rất khả quan, đã giải quyết việc làm cho 5021 lao động, đạt 100,4% kế hoạch của
năm.
Nhìn chung, lực lượng lao động của thành phố Bắc Ninh khá dồi dào và trình độ lao
động khá cao, tuy nhiên số người trong tuổi lao động đang trong tình trạng thiếu việc làm,
làm thời vụ hoặc thất nghiệp còn nhiều và phần lớn trong số đó thuộc khu vực ngoại thị.
 Các vấn đề về nghèo đói
Theo Niên giám thống kê thành phố Bắc Ninh năm 2008, số hộ nghèo năm 2008 của
thành phố là 1469 hộ (chiếm 3,83% so với tổng số 38.329 hộ). Năm 2009, tỷ lệ hộ nghèo
của thành phố giảm còn 3,24% (theo chuẩn nghèo mới quy định tại Quyết định số
170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh
chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010). Báo cáo “kết quả thực hiện nhiệm


vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2009, phương hướng nhiệm vụ và giải pháp phát triển
kinh tế - xã hội năm 2010”.

Hình 1.4: Biểu đồ tỷ lệ hộ nghèo giảm dần qua các năm 2007-2009 (%)
(Nguồn: Niên giám thống kê thành phố Bắc Ninh năm 2008)
 Văn hóa
Văn hố- xã hội cũng có nhiều chuyển biến tiến bộ, phong trào xây dựng gia đình văn
hố, làng, khu phố văn hoá năm 2009 đã đạt được kết quả tích cực so với năm 2008; phong
trào GD-ĐT được UBND tỉnh, SởGD-ĐT đánh giá cao và tặng cờthiđuađơn
vị xuất sắc dẫn đầu phong trào GD-ĐT năm 2009, nhiều đơn vị, trường học thành phố được
Đảng, Nhà nước và ngành tặng thưởng các danh hiệu cao quý. Trong năm thành phố tổ chức
thành công Lễ kỷ niệm 55 năm ngày giải phóng thành phố Bắc Ninh, đón nhận Huân
chương Độc lập hạng 3 và Đại hội TDTT thanh phố lần thứ VI năm 2009.

Tăng cường công tác quản lý nhà nước, cơng tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động văn
hố, kinh doanh dịch vụ văn hố trên địa bàn. Tích cực tham gia với các ngành của tỉnh
trong việc hoàn thiện hồ sơ đề nghị UNESCO công nhận Dân ca quan họ là di sản văn hoá
phi vật thể đại diện của nhân loại.
 Giáo dục
Tiếp tục thực hiện cuộc vận động: “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh” gắn với các cuộc vận động “Hai không” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học
thân thiện, học sinh tích cực”. Thực hiện chủ đề năm học: “Đổi mới quản lý và nâng cao
chất lượng giáo dục”.
Quy mô các ngành học, bậc học phát triển và mở rộng. Mầm non: 24 trường, trong
đó mẫu giáo có 6825 học sinh, Nhà trẻ là 3291 cháu. Tiểu học: 22 trường với 11.272


học sinh; THCS: 19 trường với 9274 học sinh. Chất lượng giáo dục toàn diện được nâng lên
theo hướng thực chất và được Sở Giáo dục -Đào tạo đánh giá là đơn vị mạnh về chất
lượng giáo dụcởtất cảcác ngành học, bậc học. Vềchất lượng văn hoá cảTiểu học
và THCS đều có chuyển biến tích cực.
 Y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình
Kiện tồn Ban chỉ đạo phịng chống dịchởthành phốvà các cơsở, kịp thời triển khai
cơng tác phòng chống dịch cúm A(H1N1), dịch tiêu chảy cấp và dịch bệnh mùa hè. Tăng
cường công tác quản lý Nhà nước về y dược tư nhân, vệ sinh an tồn thực phẩm. Trên địa
bàn thành phố có 1319 cơ sở sản xuất chế biến, kinh doanh lương thực, thực phẩm, nhà
hàng ăn uống, giải khát... Trong năm đã tiến hành kiểm tra 178 cơ sở. Nhìn chung các cơ
sở thực hiện nghiêm túc, bên cạnh đó cịn một số cơ sở vi phạm đã bị xử lý theo quy định.
1.2 Nguồn nước
1.2.1 Đặc điểm khí tượng khí hậu
Thành phố Bắc Ninh nằm trong vùng đồng bằng trung du Bắc bộ, khí hậu á nhiệt
đới, gió mùa. Thời tiết nóng, độ ẩm cao, phân chia bốn mùa không rõ rệt.
- Mùa xuân từ tháng 2 đến tháng 4, thời tiết mát mẻ, với đặc trưng các đợt gió mùa
đơng bắc xen kẽ kèm theo mưa phùn.

- Mùa hè từ tháng 5 đến tháng 7, thời tiết nóng nắng kèm các đợt mưa rào theo gió
mùa đơng nam.
- Mùa thu từ tháng 8 đến tháng 10, thời tiết mát mẻ và mưa nhiều.
- Mùa đông từ tháng 11 - tháng 1 năm sau, gió mùa đơng bắc chủ đạo, thời tiết
lạnh, khơ hanh.
- Nhiệt độ trung bình năm là 23,3°C.
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là 28,9°C ( tháng 7).
- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là 15,8°C (tháng 1).
- Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất là 13,1°C.
- Độ ẩm không khí: độ ẩm tương đối trung bình: 83%, độ ẩm thấp nhất tuyệt đối:
16%.
Lượng mưa trung bình hàng năm dao động trong khoảng 1400 – 1600 mm nhưng
phân bố không đều trong năm. Mưa tập trung chủ yếu từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm


80% tổng lượng mưa cả năm. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau chỉ chiếm 20%
tổng lượng mưa trong năm.
Tổng số giờ nắng trong năm dao động từ 1530 - 1776 giờ, trong đó tháng có nhiều
giờ nắng trong năm là tháng 7, tháng có ít giờ nắng trong năm là tháng 1.
Gió: Hàng năm có 2 mùa gió chính: gió mùa Đơng Bắc và gió mùa Đơng Nam. Gió
mùaĐơng Bắc thịnh hành từtháng 10 năm trướcđến tháng 3 năm sau, gió mùaĐơng Nam
thịnh hành từ tháng 4 đến tháng 9 mang theo hơi ẩm gây mưa rào
1.2.2 Nguồn nước mặt
Bắc Ninh có mạng lưới sơng ngịi khá dày đặc, mật độ lưới sông khá cao, trung bình 1,0
- 1,2 km/km², có 3 hệ thống sơng lớn chảy qua gồm sơng Đuống, sơng Cầu và sơng Thái
Bình.
+ Sơng Đuống: Có chiều dài 42 km nằm trên đất Bắc Ninh, tổng lượng nước bình quân
31,6 tỷ m³. Mực nước cao nhất tại bến Hồ tháng 8/1945 là 9,64 m, cao hơn so với mặt ruộng
là 3 - 4 m. Sơng Đuống có hàm lượng phù sa cao, vào mùa mưa trung bình cứ 1 m³ nước có
2,8 kg phù sa.

+ Sông Cầu: Bắt nguồn từ vùng núi Tam Đảo (đỉnh cao 1.326 m), chạy qua Chợ Đồng
Bắc Cạn, Chợ mới, Thái Nguyên tới Phả Lại, tổng chiều dài sông Cầu : 290 km với đoạn
chảy qua tỉnh Bắc Ninh dài 70 km. Lịng sơng mùa khơ rộng 60 – 80 m, mùa mưa rộng 100
– 120 m.
- Mực nước sơng Cầu:
Trung bình 5,62m
Cao nhất 7,84m (1971)
Thấp nhất -0,2m (1963)
- Lưu lượng:
Trung bình năm: Qtb = 51,1 m3/s.
Lớn nhất năm:

QMax = 3490 m3/s.

Nhỏ nhất:

QMin = 4,30 m3/s.

+ Sông Thái Bình: Thuộc vào loại sơng lớn của miền Bắc có chiều dài 385 km, đoạn
chảy qua tỉnh Bắc Ninh dài 17 km. Do phần lớn lưu vực sông bắt nguồn từ các vùng đồi trọc
miền Đông Bắc, đất đai bị sói mịn nhiều nên nước sơng rất đục, hàm lượng phù sa lớn. Do
đặc điểm lịng sơng rộng, ít dốc, đáy nơng nên sơng Thái Bình là một trong


những sông bị bồi lấp nhiều nhất. Theo tài liệu thực đo thì mức nước lũ lụt lịch sử sơng Thái
Bình đo được tại Phả Lại năm 1971 đạt tới 7,21 m với lưu lượng lớn nhất tại Cát Khê là
5000 m3/s.
+ Sông Ngũ Huyện Khê: Đây là một nhánh của sông Cầu, nối sông Cầu với sông
Đuống. Đoạn chảy qua thành phố có lưu lượng rất nhỏ, chất lượng xấu, lịng sơng rất bé.
Ngồi ra trên địa bàn tỉnh cịn có các hệ thống sơng ngịi nội địa như sơng Dân, sơng

Đơng Coi, sơng Bùi, ngịi Tào Khê, sơng Đồng Khởi..., tuy nhiên các sơng này có chất
lượng xấu và đặc biệt là lưu lượng rất nhỏ, không thể làm nguồn cung cấp nước cho dự án
được.
Với hệ thống sông này nếu biết khai thác trị thuỷ và điều tiết nước sẽ đóng vai trị quan
trọng trong hệ thống tiêu thoát nước của tỉnh. Tổng lưu lượng nước mặt của Bắc Ninh ước
khoảng 177,5 tỷ m³, trong đó lượng nước chủ yếu chứa trong các sông là 176 tỷ m³ được
đánh giá là khá dồi dào.
1.2.3 Nguồn nước ngầm
Đoàn Địa chất 58 - liên đoàn II địa chất thuỷ văn đã tiến hành thăm dò sơ bộ nước dưới
đất vùng Bắc Ninh, diện tích 253km2, thời gian từ tháng 1/1983  12/1985 với khối lượng
khoan 65 lỗ khoan có tổng chiều đài sâu 2827m, bơm thí nghiệm 58 lỗ khoan với bơm thí
nghiệm 3 chùm 833, 857 và 850. Tài liệu thu thập được đảm bảo dộ tin cậy để lập báo cáo
tính trữ lượng khai thác nước dưới đất “Vùng Bắc Ninh” được phân chia 6 đơn vị địa chất
thuỷ văn trong dó tầng chứa nước trong cuội, sạn sỏi, aluvi thuộc trầm tích thứ tự là đối
tượng cung cấp nước duy nhất cho đồng bằng Bắc bộ nói chung, vùng Bắc Ninh nói riêng,
chiều dày tầng trung bình 10-25m, là tầng chứa nước có áp. Tầng chứa nước khá phong phú,
tỷ lưu lượng 3,5-10,61/s.m có khi đạt 13,941/s.m. Độ dẫn áp
(a) thay đổi từ 104 đến 1,07.105m2/ng. Tầng có quan hệ thử lực của sơng Câu, chịu ảnh
hưởng sự dao động của nước sông. Nước dưới đất cung cấp cho sông vào mùa khô, mùa
mưa, nước sông lại cung cấp trở lại cho tầng chứa nước Q4. Nhìn chung, có thể phân
chia thuỷvăn vùng Bắc Ninh thành khu vực sau:
- Khu vực ven sơng gầnĐáp Câu phía Tâyđường Quốc lộ1A:Đây là khu vực có
trữ lượng nước dưới đất lớn nhất cung cấp cho thành phố, lưu lượng các giếng khoan
đạt từ 9,6 đến 14,71 l/s (830 – 1300 m3/ngđ) các chỉ số về độ khoáng hoá, vi sinh và các
nguyên tố độc hại có trong nước đạt tiêu chuẩn.
- Khu vực ven sơng Đáp Câu phía Đơng Nam đường quốc lộ 1A với nhiều giếng
khoan trong khu vực cho thấy lưu lượng giếng khá cao có giếng đạt 27,68l/s (2200


m3/ngđ) (LK 833). Tuy nhiên để có thể chính thức khai thác cung cấp cho nhu cầu sinh

hoạt cần phải khảo sát cụ thể và đánh giá toàn diện hơn về chất lượng.
- Khu vực dọc đường 18 điPhả Lại: Đặc trưng bởi chùm LK 850 cho thấy lưu
lượng khá lớn q = 25,31 l/s (2100m3/ngđ). Khu vực này cần kháo sát kỹ hơn về chất
lượng trước khi khai thác chính thức.
- Khu vực thành phố: Một sốcác lỗkhoan 872 (XuânĐông 816 (Đông Phong),
818 (đường đi Đa Phúc) cho thấy lưu lượng nghèo đạt 0,14  2,61l/s (10  200m3/ngđ)
1.2.4 Các yếu tố về môi trường.
Việc thu gom và xử lý chất thải rắn không đúng quy cách sẽ tác động rất lớn đến mơi
trường nước khu vực. Q trình thải rác vào đường thoát nước và phân huỷ rác thải sẽ làm
tăng mức độ ô nhiễm BOD trong nguồn nước mặt. Việc thu gom rác thải được thực hiện
thông qua các thùng thu gom đặt tại các khu phố. Khối lượng rác sinh hoạt thu gom được
trong ngày từ 140 150 m 3, khối lượng rác thải công nghiệp, rác thải công nghiệp nguy hại
: 2530 m3/ngày, rác thải Y tế : 14 m3/ngày.
Ngồi vấn đề ơ nhiễm khơng khí do q trình giao thơng, các hoạt động ở khu vực ven
bờ sông Cầu tại đường Như Nguyệt (phường Đáp Cầu) có thể được coi là nơi khơng khí bị ô
nhiễm nặng nề nhất của thành phố Bắc Ninh, vì các hoạt động chun chở, bốc xếp hàng hố
của tàu, thuyền từ sơng Cầu lên bờ. Bên cạnh đó, một số xí nghiệp và nhiều cơ sở sản xuất
vơi của các gia đình hoạt động với cơng suất cao làm cho khơng khí cả vùng bị ơ nhiễm khá
nặng. Tại đây khơng lúc nào thốt khỏi khói bụi mù mịt bởi cát, bụi than... Vấn đề ô nhiễm
này đã ảnh hưởng không nhỏ đến sức khoẻ và đời sống nhân dân quanh khu vực.
Trước đây, hệ thống ao hồ của thành phố rất lớn, sinh thái về môi trường nước mặt được
cân bằng. Nhưng những năm qua do sự phát triển của xã hội, q trình đơ thị hố diễn ra
ngày càng nhanh, nên nhiều ao hồ đã bị lấp đi giành chỗ phục vụ cho cơng trình xây dựng.
Hệ thống hồ sinh thái với chức năng chứa nước mưa và điều hồ sinh thái khí hậu tiểu vùng
ngày càng bị thu hẹp dần. Q trình đơ thị hố làm cho lượng dân cư dồn về thành phố ngày
càng đông, càng làm phát sinh nhiều chất thải. Thành phố Bắc Ninh hiện tại có lưu lượng rác
thải khoảng hơn 250m3/ngày (chiếm gần 50% tổng lượng rác thải toàn tỉnh), nhưng thực tế
thu gom không được hết tất cả. Hàng ngày, Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Môi
trường và Cơng trình đơ thị Bắc Ninh thu gom, vận chuyển về khu vực chơn lấp. Quy trình
xử lý mà công ty đang áp dụng bằng cách đổ rác xuống ô chôn lấp sau đó phun chế phẩm

EM, rắc vôi bột và san lấp thông thường. Khu vực này không còn phù hợp cho phương án
mở rộng thành phố Bắc Ninh vì khoảng cách


q gần đơ thị, mặt khác ở đầu hướng gió Đơng Nam, hướng gió chủ đạo thổi vào trung tâm
đơ thị. Thực hiện kế hoạch di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, Công
tyđang tiến hành các bước chuyển ra khu vực chôn lấp mới.
1.2.5 Đánh giá khảnăngđápứng của nguồn nướcđối với cấp nước.
Trước năm 1997 thành phố Bắc Ninh chưa có hệ thống cấp nước tập trung, các khu dân
cư, khuđơ thịcũng nhưcác xí nghiệp công nghiệp, tất cả đều dùng nước giếng khơi (mạch
nông) và giếng UNICEF với chiều sâu 15 ÷ 18m.
Nhu cầu dùng nước của thành phố Bắc Ninh đến năm 2015 là 30.000 (m3/ngđ), đến
năm 2020 là 40.000 (m3/ngđ). Hiện tại thành phố Bắc Ninh đã có nhà máy nước với công
suất thiết kế 20.000 (m3/ngđ).
Đến năm 2020 lượng nước cấp cho thành phố Bắc Ninh sẽ thiếu 20.000 (m3/ngđ). Do
vậy việc đầu tư xây dựng một nhà máy cấp nước mới đảm bảo nhu cầu dùng nước cho thành
phố là hoàn toàn hợp lý.
Qua các đánh giá nguồn nước mặt nêu trên nguồn nước sơng Cầu có tính khả thi nhất
và sẽ được lựa chọn làm nguồn nước mặt để so sánh với nguồn nước ngầm trước khi đưa ra
sự lựa chọn cuối cùng nguồn cấp nước thô cho dự án. Theo quy định, để có thể là nguồn
nước thơ của dự án cấp nước thì nước sơng Cầu phải đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước mặt QCVN 08:2008/BTNMT.
1.3 Hiện trạng cấp nước sinh hoạt của Thành phố Bắc Ninh.
1.3.1 Hiện trạng nhà máy xử lý nước Thành phố Bắc Ninh.
a. Nguồn nước
Hiện nay, toàn bộ các trạm xử lý, nhà máy nước của thành phố Bắc Ninh đã và đang sử
dụng nguồn nước ngầm được khai thác trên địa bàn của thành phố. Chất lượng nước ngầm
tại Bắc Ninh được đánh giá là rất tốt nhưng trữ lượng do bị khai thác nhiều nên đã có dấu
hiệu suy giảm.
Các giếng khoan của thành phố Bắc Ninh được xây dựng và khai thác thành hai giai

đoạn:
- Giai đoạn 1 vào năm 1998: Khoan 8 giếng khai thác mỗi giếng cơng suất Q = 80
(m3/ngđ) có độ sâu từ 25-31 m (trong đó 6 giếng làm việc và 2 giếng dự phòng)
- Giai đoạn 2 vào năm 2004: Khoan 5 giếng khai thác mỗi giếng công suất Q = 80
3

(m /ngđ) có độ sâu từ 24-34 m. Lắp đặt tại mỗi giếng 01 bơm chìm có thông số Q = 80
(m3/ngđ), H=80m


b. Tuyến ống nước thô
Tuyến ống nước thô bao gồm các tuyến ống nối giếng có đường kính từ DN200DN250 (mm) và tuyến ống chính DN450, dài L = 3,6 km.
c. Nhà máy xử lý nước
Hiện tại thành phố Bắc Ninh có một nhà máy nước sạch tập trung xây dựng tại dốc
Pháo Thủ sử dụng nước ngầm. Nhà máy nước sạch được xây dựng trong giai đoạn 1 năm
1998 với công suất 11.000 (m3/ngđ) vàđược nâng cấp cải tạo vào năm 2004 nâng công suất
cấp nước lên 20.000 (m3/ngđ).
Dây chuyền công nghệ của nhà máy nước Bắc Ninh tại dốc Pháo Thủ như sau:
Nước thơTháp làm thống cao tảiBể điều hịaBểlắngđứng kết hợp ngăn phản ứng
xốy  Bể lọc nhanh trọng lực  Khử trùng  Bể chứa Trạm bơm nước sạch  Đài nước
Mạng lưới đường ống.
Hiện nay, các cơng trình trong trạm xử lý nước sạch đã và đang hoạt động tốt và có hiệu
quả. Hệ thống xả bùn rửa lọc đã được bổ sung xây dựng nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường
và tiết kiệm chi phí quản lý vận hành hàng năm.
1.3.2 Hiện trạng mạng lưới đường ống cấp nước Thành phố Bắc Ninh
Mạng lưới đường ống cấp nước thành phố Bắc Ninh được đầu tư qua nhiều thời kỳ khác
nhau và cho đến nay đã phủ kín được cơ bản các khu vực trung tâm thành phố Bắc Ninh.
Mạng lưới đường ống cấp nước truyền tải được đầu tư xây dựng chủ yếu là ống gang cầu.
Bên cạnh đó mạng lưới cấp nước phân phối và dịch vụ đượcđầu tư xây dựng bằng ống
uPVC và HDPE.

Bảng 1.3: Thống kê khối lượng ống cấp nước hiện trạng
STT

Đường kính – Quy cáchĐơ n vị

Kh

ối lượng

1Ố

ng PVC D200

M

3.521

2Ốn

g PVC D150

M

7.869

3Ố

ng PVC D100

m


7.796

4Ố

ng PVC D110

M

10.839

5Ố

ng PVC D90

M

10.715

6Ố

ng PVC D80

M

16.628

6Ố

ng PE D90


M

1.573

7Ố

ng gang D500

M

507


8 Ống gang D450

M

936

9Ống gang D375

M

2.185

10 Ống gang D300

M


1.143

11 Ống gang D250

M

1.421

12 Ống gang D200

M

1.926

13 Ống gang D150

M

2.189

14 Ống thép D100

M

597

15 Ống dịch vụ

M


203.503

16

Tổng cộng

M

256.720

Như vậy, qua việc đánh giá hiện trạng hệ thống cấp nước của thành phố Bắc Ninh
nêu trên, cho thấy:
Về chất lượng: Có thể nói, chất lượng hệ thống cấp nước hiện trạng của thành phố Bắc
Ninh là rất tốt, từ cơng trình nguồn, tuyến ống nước thơ, các cơng trình xử lý, mạng lưới
đường ống phân phối/truyền tải/dịch vụ, các điểm đấu nối hộ gia đình, .. đảm bảo tiêu
chuẩn, đang hoạt động tốt.
Về phạm vi phục vụ: Qua bảng 3 nêu trên cho thấy, phạm vi phục vụ của hệ thống cấp
nước thành phố Bắc Ninh chưađầy đủ, ví dụ như: xã Nam Sơn, phường Vân Dương vẫn
chưa được dùng nước sạch. Tỷ lệ dùng nước sạch tại các phường Hạp Lĩnh, Vạn An, xã
Kim Chân, Phong Khê đều khá thấp (<50%). Tỷ lệ cấp nước cho toàn thành phố chỉ đạt
66,6%, đây là một tỷ lệ còn thấp và khiêm tốn so với nhu cầu rất lớn của người dân thành
phốBắc Ninh.
Vềcông suất: Hiện nay công suất của hệthống cấp nước thành phốlà 20.000 m3/ngđ chưa
đảm bảo cấp nước cho tất cả các phường xã của thành phố Bắc Ninh. Bên cạnh đó cùng với
nhu cầu dùng nước ngày càng tăng cao của người dân, rõ ràng trong thời gian tới bắt buộc
phải mở rộng, nâng công suất cấp nước của hệ thống cấp nước thành phố Bắc Ninh lên
nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân.
Do vậy cần thiết phải đầu tư xây dựng thêm nhà máy nước sạch nhằm đảm bảo nhu
cầu dùng nước của thành phố.
1.3.3 Tình hình tổ chức quản lý và cơng trình cấp nước.

Được thành lập từ năm 1997, với chức năng, nhiệm vụ: sản xuất và kinh doanh nước
sạch; xây dựng các cơng trình điện đến 35 KV; xây dựng các cơng trình hạ tầng đơ thị và
nông thôn; vận hành và bảo dưỡng hệ thống thốt nước thành phố Bắc Ninh..., Cơng


ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Bắc Ninh đã có những đóng góp khơng nhỏ vào
sự phát triển chung của tỉnh, nhất là trong việc cung cấp nước sạch sinh hoạt cho nhân
dân. Năm 2007, Công tyđã chuyểnđổi thành Cơng ty TNHH một thành viên cấp thốt nước
Bắc Ninh, đây sẽ là thời cơ để công ty phát triển lên tầm cao hơn.
Trong lĩnh vực quản lý hệ thống cấp nước, Công ty được UBND tỉnh Bắc Ninh giao
trách nhiệm quản lý hệ thống cấp nước trên địa bàn của tồn tỉnh. Trách nhiệm của cơng ty
bao gồm nhưng không hạn chế các việc như:
- Xây dựng hệ thống cấp nước cho các thị trấn, thành phố trong tỉnh
- Vận hành, bảo dưỡng các cơng trình trong hệ thống cấp nước
- Tổ chức sản xuất kinh doanh: ghi thu tiền nước hàng thàng, chi phí sản xuất, tính
tốn giá nước,...
- Phát triển hệ thống cấp nước nhằm đảm bảo nhu cầu dùng nước của người dân
trong hiện tại và trong tương lai.
- Hoạt động dưới hình thức một doanh nghiệp nhà nước có hạch tốn.
- Và các chức năng, nhiệm vụ khác được giao...


×