Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Tài liệu BẢNG THỜI HẠN BẢO QUẢN MẪU TÀI LIỆU pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.29 MB, 46 trang )

Dự thảo:
BẢNG THỜI HẠN BẢO QUẢN MẪU TÀI LIỆU
PHÔNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
TS. Nguyễn Lệ Nhung - 0912581997
STT Tên nhóm tài liệu Thời hạn
bảo quản
Ghi
chú
1. TÀI LIỆU TỔNG HỢP
1.1. Vấn đề chung
1. Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn chủ trương, chính sách của
các cơ quan Đảng, Nhà nước ở trung ương (gọi chung là
cơ quan trung ương), Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân tỉnh về
các mặt kinh tế, xã hội thuộc chức năng, nhiệm vụ của
UBND tỉnh.
Vĩnh viễn
2. Văn bản của UBND tỉnh về tình hình thực hiện các chủ
trương, chính sách, các biện pháp giải quyết các vấn đề
kinh tế, xã hội thuộc chức năng, nhiệm vụ của UBND tỉnh.
Vĩnh viễn
3. Chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của UBND
tỉnh đã được HĐND tỉnh thông qua bằng Nghị quyết cuộc
họp đầu năm.
Vĩnh viễn
4. Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác của UBND
tỉnh:
- Hàng năm, nhiều năm
- 9 tháng, 6 tháng, quý
- Tháng
Vĩnh viễn


20 năm
5 năm
5. Báo cáo chuyên đề của UBND tỉnh. Vĩnh viễn
6. Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác của các sở,
ngành:
- Hàng năm, nhiều năm
- 9 tháng, 6 tháng, quý
20 năm
5 năm
7. Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác của UBND các
quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
- Hàng năm, nhiều năm
- 9 tháng, 6 tháng, quý
Vĩnh viễn
20 năm
8. Hồ sơ các Hội nghị do UBND tỉnh tổ chức, các cuộc họp
toàn thể UBND tỉnh, cuộc họp thường trực UBND tỉnh
Vĩnh viễn
TS. Nguyễn Lệ Nhung - 0912581997
9. Hồ sơ các cuộc họp của UBND tỉnh với lãnh đạo, các đoàn
công tác của các cơ quan Đảng, Nhà nước trung ương, các
đoàn đại biểu nước ngoài tại tỉnh
Vĩnh viễn
10. Sổ tay công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND
tỉnh.
50 năm
11. Biên bản, thông báo của Văn phòng UBND tỉnh về kết
quả, ý kiến kết luận các cuộc họp thường kỳ và bất thường
của UBND tỉnh, thường trực UBND tỉnh, của Chủ tịch và
các Phó Chủ tịch.

Vĩnh viễn
12. Hồ sơ các vấn đề UBND tỉnh xin ý kiến chỉ đạo giải quyết
của cơ quan cấp trên và các vấn đề UBND tỉnh chỉ đạo các
sở, ngành, quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi
chung là cơ quan cấp dưới).
Vĩnh viễn
13. Quyết đinh, thông báo của UBND tỉnh về quy chế làm
việc, quan hệ công tác của UBND tỉnh.
Vĩnh viễn
14. Thông báo của UBND tỉnh về việc phân công trách nhiệm
giữa các lãnh đạo UBND tỉnh.
50 năm
1.2. Quy hoạch
15. Tài liệu của cơ quan trung ương chỉ đạo, hướng dẫn chung
về công tác quy hoạch.
20 năm
16. Quyết định, thông báo của Chính phủ và các cơ quan chức
năng ở trung ương về vấn đề quy hoạch trên địa bào tỉnh.
Vĩnh viễn
17. Văn bản của Tỉnh uỷ, UBND tỉnh về việc chỉ đạo công tác
quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết trên địa bàn tỉnh.
Vĩnh viễn
18. Quyết định, báo cáo, thông báo của UBND tỉnh về việc
phê duyệt và thực hiện công tác quy hoạch trên địa bàn
tỉnh.
Vĩnh viễn
19. Kế hoạch, báo cáo về công tác quy hoạch của:
- UBND tỉnh:
+ Hàng năm, nhiều năm
+ 9 tháng, 6 tháng, quý

- UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
+ Hàng năm, nhiều năm
+ 9 tháng, 6 tháng, quý
- Sở, ban, ngành:
+ Hàng năm, nhiều năm
+ 9 tháng, 6 tháng, quý
Vĩnh viễn
50 năm
Vĩnh viễn
20 năm
50 năm
5 năm
20. Hồ sơ quy hoạch tổng thể và hồ sơ quy hoạch chi tiết của:
- UBND tỉnh
- UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh viễn
TS. Nguyễn Lệ Nhung - 0912581997
- Sở, ban, ngành Vĩnh viễn
50 năm
21. Công văn trao đổi về công tác quy hoạch. 5 năm
1.3. Kế hoạch
22. Tài liệu của cơ quan trung ương chỉ đạo, hướng dẫn chung
về công tác kế hoạch.
20 năm
23. Tài liệu của Chính phủ, Bộ Kế hoạch đầu tư về việc giao
chỉ tiêu kế hoạch nhà nước hàng năm cho tỉnh.
Vĩnh viễn
24. Quyết định của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch
nhà nước hàng năm cho các cơ quan cấp dưới.
Vĩnh viễn
25. Quyết định của UBND tỉnh về việc phê duyệt các loại kế

hoạch.
Vĩnh viễn
26. Kế hoạch, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế, xã hội của UBND tỉnh:
- Hàng năm, nhiều năm
- 9 tháng, 6 tháng, quý
Vĩnh viễn
50 năm
27. Kê hoạch, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế, xã hội của UBND quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh:
- Hàng năm, nhiều năm
- 9 tháng, 6 tháng, quý
Vĩnh viễn
20 năm
28. Công văn trao đổi về công tác kế hoạch. 5 năm
1.4. Thống kê, điều tra
29. Tài liệu của cơ quan trung ương chỉ đạo chung về công tác
thống kê, điều tra.
20 năm
30. Quyết định, chỉ thị, công văn của Chính phủ, Tổng cục
Thống kê, UBND tỉnh về việc chỉ đạo công tác thống kê,
điều tra trên địa bàn tỉnh.
Vĩnh viễn
31. Báo cáo tổng hợp của UBND tỉnh về công tác thống kê,
điều tra:
- Hàng năm, nhiều năm
- 9 tháng, 6 tháng, quý
Vĩnh viễn
50 năm

32. Báo cáo của Cục Thống kê tỉnh về việc thống kê tình hình
kinh tế, xã hội:
- Hàng năm, nhiều năm
- 9 tháng, 6 tháng, quý
Vĩnh viễn
50 năm
33. Báo cáo của Cục Thống kê tỉnh về việc điều tra cơ bản xã
hội học (đời sống, dân số, sức khoẻ, nghề nghiệp, sinh
hoạt) và từng lĩnh vực hoạt động theo các đợt tổng điều
tra.
Vĩnh viễn
TS. Nguyễn Lệ Nhung - 0912581997
34. Công văn trao đổi về công tác thống kê, điều tra. 5 năm
1.5. Ngoại vụ, lễ tân
35. Tài liệu của cơ quan trung ương chỉ đạo chung về công tác
ngoại vụ, lễ tân.
20 năm
36. Tài liệu của UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn về công tác
ngoại vụ, lễ tân.
Vĩnh viễn
37. Tài liệu của Chính phủ, Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân,
UBND tỉnh chỉ đạo về việc thiết lập quan hệ ngoại giao
với các cơ quan, tổ chức nước ngoài.
Vĩnh viễn
38. Báo cáo của các sở, ban, ngành, quận, huyện, thị xã, doanh
nghiệp, tổ chức về quan hệ, làm việc với các cơ quan, tổ
chức, đoàn nước ngoài.
Vĩnh viễn
39. Tài liệu của UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn việc quản lý
đoàn ra, đoàn vào.

Vĩnh viễn
40. Báo cáo hàng năm của UBND tỉnh (Sở Ngoại vụ) về các
đoàn ra, đoàn vào.
50 năm
41. Tài liệu của UBND tỉnh (Sở Ngoại vụ) về việc quản lý
hoạt động của các tổ chức hữu nghị trên địa bàn tỉnh
Vĩnh viễn
42. Báo cáo của UBND tỉnh (Sở Ngoại vụ) về công tác ngoại
vụ, công tác lãnh sự ngoại giao, công tác Việt kiều, quản
lý hộ chiếu.
50 năm
43. Tài liệu chỉ đạo, tổng kết của UBND tỉnh về việc tổ chức
kỷ niệm các ngày lễ, tết.
Vĩnh viễn
44. Hồ sơ về việc tổ chức kỷ niệm các ngày lễ lớn do UBND
tỉnh chủ trì.
Vĩnh viễn
45. Kế hoạch, báo cáo của UBND các quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh về việc tổ chức kỷ niệm các ngày lễ,
tết.
Vĩnh viễn
46. Kế hoạch, báo cáo của các sở, ban, ngành về việc tổ chức
kỷ niệm các ngày lễ, tết.
50 năm
47. Công văn trao đổi về công tác ngoại vụ, lễ tân. 5 năm
1.6. Thi đua, khen thưởng
48. Tài liệu của cơ quan trung ương chỉ đạo chung về công tác
thi đua, khen thưởng.
20 năm
49. Tài liệu của UBND tỉnh, Hội đồng thi đua khen thưởng

tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen
thưởng.
Vĩnh viễn
TS. Nguyễn Lệ Nhung - 0912581997
50. Tài liệu của UBND tỉnh về quy chế, chế độ khen thưởng,
quy chế xét tặng các giải thưởng thi đua cấp tỉnh.
Vĩnh viễn
51. Báo cáo của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh về công
tác thi đua, khen thưởng hàng năm.
Vĩnh viễn
52. Tài liệu của UBND tỉnh, Hội đồng thi đua khen thưởng
tỉnh và các cơ quan liên quan về việc phát động các phong
trào thi đua.
Vĩnh viễn
53. Hồ sơ các hội nghị sơ kết, tổng kết công tác thi đua khen
thưởng hàng năm hoặc các phong trào:
- Do UBND tỉnh chủ trì
- Do các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chủ trì
- Do các sở, ngành chủ trì
Vĩnh viễn
Vĩnh viễn
20 năm
54. Hồ sơ khen thưởng các danh hiệu cao quý của Nhà nước
(bà mẹ Việt Nam anh hùng, nhà giáo nhân dân, nhà giáo
ưu tú...), các loại huân chương, huy chương, bằng có công,
kỷ niệm chương, bằng khen... ở cấp khen thưởng Nhà
nước và UBND tỉnh.
Vĩnh viễn
55. Công văn trao đổi về công tác thi đua, khen thưởng. 5 năm
1.7. Hành chính, văn phòng, văn thư, lưu trữ

56. Tài liệu của cơ quan trung ương chỉ đạo, hướng dẫn chung
về công tác hành chính, văn phòng, văn thư, lưu trữ.
20 năm
57. Quyết định, chỉ thị và các văn bản khác của UBND tỉnh,
Văn phòng UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn về công tác
hành chính, văn phòng, văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh.
Vĩnh viễn
58. Tài liệu hội nghị hàng năm, nhiều năm tổng kết công tác
hành chính, văn phòng, văn thư, lưu trữ của UBND tỉnh.
Vĩnh viễn
59. Báo cáo tình hình công tác văn thư, lưu trữ hàng năm,
nhiều năm của:
- UBND tỉnh
- UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- Sở, ban, ngành
Vĩnh viễn
Vĩnh viễn
20 năm
60. Công văn trao đổi về công tác hành chính, văn phòng, văn
thư, lưu trữ.
5 năm
2. TÀI LIỆU NỘI CHÍNH
2.1. Vấn đề chung
61. Văn bản của cơ quan trung ương chỉ đạo chung về công
tác nội chính.
20 năm
62. Văn bản của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh chỉ Vĩnh viễn
TS. Nguyễn Lệ Nhung - 0912581997
đạo về công tác nội chính trên địa bàn tỉnh.
63. Hồ sơ hội nghị chuyên đề về công tác nội chính do UBND

tỉnh tổ chức.
Vĩnh viễn
2.2. Xây dựng chính quyền
64. Văn bản của cơ quan trung ương chỉ đạo chung về công
tác xây dựng, củng cố, bảo vệ chính quyền.
20 năm
65. Văn bản của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh chỉ
đạo, hướng dẫn và triển khai các biện pháp xây dựng, củng
cố, bảo vệ chính quyền ở tỉnh.
Vĩnh viễn
66. Văn bản chỉ đạo của cơ quan trung ương, UBND tỉnh về
việc phân cấp quản lý trên các lĩnh vực kinh tế, xã hội giữa
trung ương và địa phương, giữa các cấp thuộc tỉnh.
Vĩnh viễn
67. Văn bản chỉ đạo của cơ quan trung ương về công tác bầu
cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
50 năm
68. Tài liệu về công tác bầu cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân các cấp của:
- UBND tỉnh
- UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- Sở, ban, ngành
Vĩnh viễn
Vĩnh viễn
50 năm
69. Hồ sơ về việc xây dựng mô hình chính quyền điển hình
cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, xã, phường,
thị trấn thuộc quận, huyện...
Vĩnh viễn
70. Công văn trao đổi về xây dựng chính quyền. 5 năm

2.3. Tổ chức
71. Văn bản của cơ quan trung ương chỉ đạo, hướng dẫn
chung về công tác tổ chức.
20 năm
72. Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan trung ương,
Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh về công tác tổ
chức của tỉnh.
Vĩnh viễn
73. Tài liệu quy hoạch, kế hoạch công tác tổ chức của UBND
tỉnh.
Vĩnh viễn
74. Báo cáo tổng kết hàng năm, báo cáo chuyên đề về công tác
tổ chức của UBND tỉnh.
Vĩnh viễn
75. Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ
chức bộ máy của UBND tỉnh.
Vĩnh viễn
76. Quyết định của UBND tỉnh về việc quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của các cơ quan chuyên
môn, tổ chức sự nghiệp thuộc UBND tỉnh.
Vĩnh viễn
TS. Nguyễn Lệ Nhung - 0912581997
77. Hồ sơ về việc thành lập, giải thể, chia tách, sáp nhập các
cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp thuộc UBND tỉnh.
Vĩnh viễn
78. Hồ sơ về việc thành lập và kiểm tra việc thành lập các hội
nghề nghiệp, xã hội - nghề nghiệp, các tổ chức phi Chính
phủ, các cơ quan, xí nghiệp trựcthuộc trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh.
Vĩnh viễn

79. Công văn trao đổi về công tác tổ chức. 5 năm
2.4. Cán bộ
80. Văn bản của cơ quan trung ương chỉ đạo, hướng dẫn
chung về công tác cán bộ - lao động tiền lương
20 năm
81. Văn bản của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh về
công tác quy hoạch, quản lý, sử dụng cán bộ của tỉnh.
Vĩnh viễn
82. Văn bản của UBND tỉnh quy định, hướng dẫn thực hiện
các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên
chức của tỉnh.
Vĩnh viễn
83. Văn bản của UBND tỉnh về việc phân cấp quản lý, sử
dụng cán bộ, công chức, viên chức giữa UBND tỉnh và các
cơ quan cấp dưới.
Vĩnh viễn
84. Văn bản của Bộ Nội vụ giao chỉ tiêu số lượng biên chế
hành chính sự nghiệp hàng năm cho tỉnh.
Vĩnh viễn
85. Báo cáo tổng kết hàng năm, báo cáo chuyên đề về công tác
cán bộ, lao động tiền lương của UBND tỉnh.
Vĩnh viễn
86. Hồ sơ tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển, xếp lương,
nâng lương, nâng ngạch, đề bạt, nghỉ hưu, khen thưởng, kỷ
luật… cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền của
UBND tỉnh.
75 năm
87. Hồ sơ thi tuyển, thi nâng ngạch, chuyển ngạch công chức,
viên chức thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
Vĩnh viễn

88. Hồ sơ về việc tổ chức đào tạo, đào tạo lại cán bộ, công
chức, viên chức thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
Vĩnh viễn
89. Công văn trao đổi về công tác cán bộ - lao động tiền
lương.
5 năm
2.5. Địa giới hành chính
90. Đề án thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành
chính tỉnh do UBND tỉnh lập.
Vĩnh viễn
91. Tài liệu của Chính phủ, Tổng cục Địa chính, UBND tỉnh,
Sở Địa chính về việc lập bản đồ địa giới hành chính.
Vĩnh viễn
TS. Nguyễn Lệ Nhung - 0912581997
92. Hồ sơ chỉ đạo và kiểm tra việc quản lý hồ sơ, mốc, chỉ giới
và bản đồ địa giới hành chính của tỉnh và các đơn vị hành
chính thuộc tỉnh.
Vĩnh viễn
93. Hồ sơ, tài liệu về quản lý địa giới hành chính của tỉnh và
các đơn vị hành chính thuộc tỉnh
Vĩnh viễn
94. Quyết định của UBND tỉnh, quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh vê việc đặt tên, đổi tên phường, xã, đường phố,
công trình công cộng.
Vĩnh viễn
95. Công văn trao đổi về công tác địa giới hành chính. 5 năm
2.6. Cải cách hành chính
96. Văn bản của cơ quan trung ương chỉ đạo chung về cải cách
hành chính.
20 năm

97. Văn bản của UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo cải cách hành chính
tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn về cải cách hành chính.
Vĩnh viễn
98. Chương trình, kế hoạch, đề án, báo cáo về tình hình thực
hiện cải cách hành chính:
- Hàng năm, nhiều năm
+ Của UBND tỉnh
+ Của UBND quận, huyện, thị xã
+ Của sở, ban, ngành
- 9 tháng, 6 tháng, quý:
+ Của UBND tỉnh
+ Của UBND quận, huyện, thị xã
+ Của sở, ban, ngành
Vĩnh viễn
Vĩnh viễn
50 năm
50 năm
20 năm
5 năm
99. Công văn trao đổi về thực hiện cải cách hành chính. 5 năm
2.7. Quy chế dân chủ
100. Văn bản của cơ quan trung ương chỉ đạo, hướng dẫn
chung về quy chế dân chủ .
20 năm
101. Văn bản của Tỉnh uỷ, UBND tỉnh về việc chỉ đạo thực
hiện quy chế dân chủ.
Vĩnh viễn
102. Chương trình, kế hoạch, báo cáo về việc thực hiện quy
chế dân chủ hàng năm của:
- UBND tỉnh, quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

- Các sở, ban, ngành
Vĩnh viễn
20 năm
103. Công văn trao đổi về việc thực hiện quy chế dân chủ. 5 năm
2.8. Công an
104. Văn bản của cơ quan trung ương chỉ đạo chung về công
tác an ninh chính trị, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
20 năm
TS. Nguyễn Lệ Nhung - 0912581997
105. Văn bản của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh lãnh
đạo, chỉ đạo công tác an ninh chính trị, giữ gìn trật tự, an
toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
Vĩnh viễn
106. Báo cáo tổng kết tình hình công tác của Công an tỉnh:
- Hàng năm, nhiều năm
- 9 tháng, 6 tháng, quý
Vĩnh viễn
20 năm
107. Báo cáo định kỳ và đột xuất của Công an tỉnh về thực hiện
các nhiệm vụ cơ bản của ngành (trật tự trị an, an ninh
chính trị, an ninh kinh tế, an ninh văn hoá, an toàn giao
thông, xuất nhập cảnh, đăng ký, quản lý hộ khẩu, phòng
cháy chữa cháy).
Vĩnh viễn
108. Chỉ thị, quyết định, báo cáo của Bộ Công an, UBND tỉnh,
Công an tỉnh về quản lý giáo dục, tập trung cải tạo đối
tượng phạm pháp, các phần tử xấu, phòng, chống các tệ
nạn xã hội.
Vĩnh viễn
109. Hồ sơ về việc quản lý giáo dục, tập trung cải tạo đối tượng

phạm pháp, các phần tử xấu, phòng, chống các tệ nạn xã
hội.
50 năm
110. Kế hoạch, quyết định của UBND tỉnh, Công an tỉnh về
công tác cải tạo, giáo dục thanh, thiếu niên chậm tiến.
Vĩnh viễn
111. Hồ sơ về việc cải tạo, giáo dục thanh, thiếu niên chậm
tiến.
50 năm
112. Văn bản của cơ quan trung ương, UBND tỉnh, Công an
tỉnh về quản lý vận chuyển, sử dụng vũ khí, chất nổ, chất
dễ cháy, chất độc, chất phóng xạ; quản lý các nghề kinh
doanh đặc biệt trên địa bàn tỉnh.
Vĩnh viễn
113. Hồ sơ về việc quản lý vận chuyển, sử dụng vũ khí, chất
nổ, chất dễ cháy, chất độc, chất phóng xạ; quản lý các
nghề kinh doan đặc biệt trên địa bàn tỉnh.
50 năm
114. Văn bản của UBND tỉnh, Công an tỉnh về quản lý và đăng
ký hộ tịch, hộ khẩu thường trú, tạm trú trên địa bàn tỉnh.
Vĩnh viễn
115. Báo cáo định kỳ và đột xuất của Công an tỉnh về quản lý,
đăng ký hộ tịch, hộ khẩu thường trú, tạm trú trong địa bàn
tỉnh.
50 năm
116. Quyết định, chỉ thị, văn bản của UBND tỉnh, Công an tỉnh
về công tác phòng cháy, chữa cháy.
Vĩnh viễn
117. Báo cáo định kỳ và đột xuất của Công an tỉnh về công tác
phòng cháy, chữa cháy.

50 năm
118. Văn bản của UBND tỉnh, Công an tỉnh về việc quản lý các Vĩnh viễn
TS. Nguyễn Lệ Nhung - 0912581997
đoàn khách nước ngoài, người nước ngoài cư trú, tạm trú,
đi lại trên địa bàn tỉnh.
119. Kế hoạch, báo cáo hàng năm của UBND tỉnh, quận,
huyện, thị xã về tình hình giữ gìn trật tự trị an.
Vĩnh viễn
120. Hồ sơ về việc quản lý xuất nhập cảnh.. 50 năm
121. Báo cáo của Công an tỉnh về các vụ việc liên quan đến an
ninh chính trị và an ninh kinh tế.
Vĩnh viễn
122. Báo cáo của Công an tỉnh về những vụ việc lớn xảy ra trên
địa bàn tỉnh.
Vĩnh viễn
123. Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh, Công an tỉnh về bảo vệ
bí mật nhà nước.
Vĩnh viễn
124. Hồ sơ về việc đón đoàn, bảo vệ các đoàn khách trung
ương, quốc tế; bảo vệ an ninh cho các sự kiện lớn trên địa
bàn tỉnh.
Vĩnh viễn
125. Công văn trao đổi về công tác an ninh, trật tự. 5 năm
2.9. Quân sự, quốc phòng
126. Tài liệu của cơ quan trung ương chỉ đạo chung về công tác
quân sự, quốc phòng.
20 năm
127. Tài liệu của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, Bộ
chỉ huy quân sự tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn về công
tác quân sự, quốc phòng của tỉnh.

Vĩnh viễn
128. Kế hoạch dài hạn của UBND tỉnh về xây dựng và bảo vệ
quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
Vĩnh viễn
129. Kế hoạch, báo cáo quân sự hàng năm của Bộ chỉ huy quân
sự tỉnh và các Ban chỉ huy quân sự quận, huyện, thị xã
(tuyển quân, huấn luyện, diễn tập, phòng thủ và phối hợp
tác chiến, bảo vệ chính quyền, chống bạo loạn, xây dựng
lực lượng)
Vĩnh viễn
130. Báo cáo của Bộ chỉ huy quân sự tỉnh về tổng kết công tác
quân sự, quốc phòng:
- Hàng năm, nhiều năm
- 9 tháng, 6 tháng, quý
Vĩnh viễn
20 năm
131. Quyết định của Chính phủ về việc giao chỉ tiêu gọi nhập
ngũ hàng năm cho tỉnh.
Vĩnh viễn
132. Kế hoạch động viên nhập ngũ, tuyển quân hàng năm của
tỉnh.
Vĩnh viễn
133. Hồ sơ các đợt tuyển quân của tỉnh. Vĩnh viễn
TS. Nguyễn Lệ Nhung - 0912581997
134. Hồ sơ hội nghị tổng kết công tác tuyển quân của Bộ chỉ
huy quân sự tỉnh.
Vĩnh viễn
135. Báo cáo hàng năm về thực hiện luật nghĩa vụ quân sự của:
- UBND tỉnh
- UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

- sở, ban, ngành
Vĩnh viễn
Vĩnh viễn
50 năm
136. Kế hoạch, báo cáo của UBND tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự về
việc thực hiện các chế độ đối với quân nhân và chính sách
hậu phương, quân đội.
Vĩnh viễn
137. Kế hoạch, báo cáo của UBND tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự
tỉnh về việc quân đội tham gia xây dựng kinh tế.
Vĩnh viễn
138. Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh và chương trình, kế
hoạch, báo cáo hàng năm của Bộ chỉ huy quân sự tỉnh về
công tác diễn tập phòng thủ, dân quân tự vệ trên địa bàn
tỉnh.
Vĩnh viễn
139. Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm về công tác
diễn tập phòng thủ, dân quân tự vệ của:
- UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- Sở, ban, ngành
Vĩnh viễn
50 năm
140. Hồ sơ về việc triển khai ngày hội quốc phòng toàn dân
hàng năm.
Vĩnh viễn
141. Công văn trao đổi về công tác quân sự, quốc phòng. 5 năm
2.10. Tư pháp
142. Tài liệu của cơ quan trung ương chỉ đạo chung về công tác
tư pháp.
20 năm

143. Tài liệu của Tỉnh uỷ, UBND tỉnh về việc chỉ đạo công tác
tư pháp trên địa bàn tỉnh.
Vĩnh viễn
144. Báo cáo hàng năm, nhiều năm của UBND tỉnh về công tác
tư pháp.
Vĩnh viễn
145. Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác của Sở Tư
pháp:
+ Hàng năm, nhiều năm
+ 9 tháng, 6 tháng, quý
50 năm
20 năm
146. Hồ sơ hội nghị chuyên đề về công tác tư pháp do UBND
tỉnh, Sở Tư pháp tổ chức.
Vĩnh viễn
147. Hồ sơ về việc triển khai công tác phổ biến, tuyên truyền,
giáo dục pháp luật.
Vĩnh viễn
148. Hồ sơ về việc triển khai công tác rà soát văn bản quy Vĩnh viễn
TS. Nguyễn Lệ Nhung - 0912581997
phạm pháp luật.
149. Văn bản của cơ quan trung ương chỉ đạo chung về công
tác phòng, chống tham nhũng
20 năm
150. Báo cáo về tình hình và kết quả chống tham nhũng của:
- UBND tỉnh
- UBND quận, huyện, thị xã thành phố thuộc tỉnh
- Sở, ban, ngành
Vĩnh viễn
Vĩnh viễn

50 năm
151. Hồ sơ giải quyết các vụ tham nhũng. 50 năm
152. Hồ sơ theo dõi hoạt động của đoàn luật sư, hội luật gia. 50 năm
153. Hồ sơ xử lý các vụ phạm pháp và xử phạt hành chính. 50 năm
154. Hồ sơ quản lý hoạt động công chứng nhà nước của tỉnh. 50 năm
155. Hồ sơ về quản lý tư pháp, hộ tịch:
- Việc kết hôn có yếu tố người nước ngoài.
- Xin nuôi con nuôi hoặc nhận đỡ đầu giữa công dân Việt
Nam và giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài.
- Xin nhập, xin thôi quốc tịch Việt Nam.
Vĩnh viễn
Vĩnh viễn
Vĩnh viễn
156. Hồ sơ về việc thay đổi, cải chính, đăng ký hộ tịch, hộ
khẩu.
50 năm
157. Hồ sơ về việc thực hiện công tác hoà giải. 20 năm
158. Hồ sơ về việc tham gia ý kiến vào dự thảo luật. 20 năm
159. Công văn trao đổi về công tác tư pháp. 5 năm
2.11. Toà án
160. Văn bản của cơ quan trung ương chỉ đạo, hướng dẫn
chung về công tác toà án, xét xử.
20 năm
161. Báo cáo tổng kết năm và báo cáo định kỳ về công tác xét
xử của Toà án nhân dân tỉnh.
Vĩnh viễn
162. Báo cáo của Toà án nhân dân tỉnh về xét xử các vụ án lớn. 50 năm
163. Công văn trao đổi về công tác toà án. 5 năm
2.12. Kiểm sát
164. Văn bản của cơ quan trung ương chỉ đạo chung về công

tác kiểm sát.
20 năm
165. Tài liệu của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh về việc kiểm tra
tình hình chấp hành pháp luật trên địa bàn tỉnh (kiểm tra
việc bắt, giam, tha; kiểm tra việc thi hành đúng pháp luật).
50 năm
166. Báo cáo hàng năm của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh về
việc sơ kết, tổng kết công tác kiểm sát, xét xử dân sự.
Vĩnh viễn
TS. Nguyễn Lệ Nhung - 0912581997
167. Báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh về tình hình vi
phạm pháp luật trong quản lý kinh doanh của các đơn vị
trên địa bàn tỉnh.
50 năm
168. Tài liệu của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Sở
Tài chính về việc tịch thu, sung công các tang vật phạm
pháp.
50 năm
169. Báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, các ngành về
việc vi phạm các chế độ, thể lệ trong ngành.
20 năm
170. Tài liệu của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, UBND tỉnh,
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh về việc hướng dẫn xử lý các
vụ vi phạm pháp luật.
50 năm
171. Công văn trao đổi về công tác kiểm sát. 5 năm
2.13. Thanh tra, khiếu nại, tố cáo, tiếp dân
172. Văn bản của cơ quan trung ương chỉ đạo, hướng dẫn
chung về công tác thanh tra, khiếu nại, tố cáo, tiếp dân.
20 năm

173. Tài liệu của Tỉnh ủy, UBND tỉnh chỉ đạo, quản lý về hoạt
động thanh tra, kiểm tra; chỉ đạo, hướng dẫn giải quyết
công tác khiếu nại, tố cáo, tiếp dân.
Vĩnh viễn
174. Kế hoạch, báo cáo của Thanh tra tỉnh về tình hình thực
hiện công tác thanh tra:
- Hàng năm, nhiều năm
- 9 tháng, 6 tháng, quý
50 năm
20 năm
175. Báo cáo của UBND tỉnh về việc giải quyết khiếu nại, tố
cáo của công dân.
Vĩnh viễn
176. Tài liệu của Thanh tra tỉnh, sở, ban, ngành, quận, huyện,
thị xã về việc giải quyết đơn thư khiếu tố.
50 năm
177. Hồ sơ giải quyết các vụ việc khiếu nại cụ thể. 50 năm
178. Báo cáo của Thanh tra tỉnh về kết quả thanh tra tại các cơ
quan, đơn vị thuộc tỉnh.
50 năm
179. Báo cáo tổng hợp của UBND tỉnh, Ban xét khiếu tố,
Phòng Tiếp dân UBND tỉnh về công tác giải quyết khiếu
nại, tố cáo, tiếp dân hàng năm.
Vĩnh viễn
180. Hồ sơ, đơn từ khiếu nại, tố cáo của cơ quan, tổ chức, công
dân gửi đến, văn bản trả lời của cơ quan chức năng.
20 năm
181. Công văn trao đổi về vấn đề thanh tra, khiếu nại, tố cáo,
tiếp dân.
5 năm

2.14. Dân tộc
TS. Nguyễn Lệ Nhung - 0912581997
182. Văn bản của cơ quan trung ương lãnh đạo, chỉ đạo chung
về công tác dân tộc.
20 năm
183. Văn bản của Tỉnh uỷ, UBND tỉnh chỉ đạo công tác dân tộc
trên địa bàn tỉnh.
Vĩnh viễn
184. Báo cáo của Uỷ ban dân tộc miền núi, Hội đồng Dân tộc
tỉnh về tình hình công tác dân tộc hàng năm.
50 năm
185. Hồ sơ các chương trình, dự án của tỉnh đối với các vùng
đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa và vùng có
khó khăn đặc biệt.
Vĩnh viễn
186. Báo cáo của UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã về tình
hình dân tộc trên địa bàn.
Vĩnh viễn
187. Công văn trao đổi về vấn đề dân tộc. 5 năm
2.15. Tôn giáo
188. Văn bản của cơ quan trung ương chỉ đạo chung về công
tác tôn giáo.
20 năm
189. Tài liệu của Ban Tôn giáo của Chính phủ, Tỉnh uỷ, UBND
tỉnh chỉ đạo về công tác tôn giáo trên địa bàn tỉnh.
Vĩnh viễn
190. Báo cáo hàng năm của Ban Tôn giáo tỉnh về công tác tôn
giáo.
Vĩnh viễn
191. Báo cáo hàng năm của các quận, huyện, thị xã về công tác

tôn giáo.
Vĩnh viễn
192. Hồ sơ hội nghị hàng năm, nhiều năm về công tác tôn giáo
của tỉnh.
Vĩnh viễn
193. Báo cáo hàng năm và đột xuất của các giáo hội về tình
hình hoạt động tôn giáo và những đề xuất với chính quyền.
Vĩnh viễn
194. Hồ sơ về những hoạt động tôn giáo trái pháp luật trên địa
bàn tỉnh.
50 năm
195. Báo cáo của Công an tỉnh về tình hình hoạt động của các
giáo phái trên địa bàn tỉnh.
Vĩnh viễn
196. Hồ sơ về việc lập hội, trường, lớp của tôn giáo. Vĩnh viễn
197. Văn bản của các giáo hội trên địa bàn tỉnh xin phép chính
quyền về các lĩnh vực hoạt động tôn giáo.
50 năm
198. Công văn trao đổi về vấn đề tôn giáo. 5 năm
2.16. Hải quan
199. Văn bản của cơ quan trung ương chỉ đạo chung về công
tác hải quan.
20 năm
TS. Nguyễn Lệ Nhung - 0912581997
200. Văn bản của UBND tỉnh chỉ đạo về công tác hải quan trên
địa bàn tỉnh.
Vĩnh viễn
201. Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết công tác của Hải
quan tỉnh:
- Hàng năm

- 9 tháng, 6 tháng, quý
50 năm
20 năm
202. Hồ sơ quản lý công tác xuất nhập khẩu hàng hoá, thu lệ
phí hải quan và chống buôn lậu qua cửa khẩu.
50 năm
203. Hồ sơ xử lý các trường hợp vi phạm quy định về hải quan. 20 năm
204. Công văn trao đổi, giao dịch về công tác hải quan. 5 năm
2.17. Biên giới
205. Văn bản của cơ quan trung ương, UBND tỉnh về chính
sách biên giới, biên phòng.
Vĩnh viễn
206. Báo cáo công tác hàng năm của Bộ chỉ huy Bộ đội biên
phòng về tình hình chính trị và trật tự đường
biên.
Vĩnh viễn
207. Sơ đồ biên giới, cột mốc biên giới giữa tỉnh và nước bạn. Vĩnh viễn
208. Tài liệu của Ban Biên giới, Sở Công an, Hải quan tỉnh về
công tác biên giới, đường biên giới.
Vĩnh viễn
209. Thông báo, biên bản họp giữa 2 đoàn đại biểu biên giới 2
tỉnh về quy chế biên giới.
Vĩnh viễn
210. Thông báo, biên bản họp giữa đoàn đaị biểu biên giới 2
tỉnh về những hoạt động liên quan đến đường
biên.
Vĩnh viễn
211. Hồ sơ về các vụ buôn bán, vận chuyển hàng hoá, vũ khí
trái phép qua biên giới.
Vĩnh viễn

212. Công văn trao đổi về công tác biên giới. 5 năm
3. TÀI LIỆU KINH TẾ - TÀI CHÍNH
3.1. Vấn đề chung
213. Văn bản của cơ quan trung ương chỉ đạo chung về lĩnh
vực kinh tế - tài chính.
20 năm
214. Văn bản của Tỉnh uỷ, UBND tỉnh về chủ trương, chính
sách, biện pháp quản lý, phát triển lĩnh vực kinh tế - tài
chính của tỉnh.
Vĩnh viễn
215. Hồ sơ hội nghị chuyên đề về công tác kinh tế - tài chính do
UBND tỉnh tổ chức.
Vĩnh viễn
3.2. Tài chính - ngân sách
TS. Nguyễn Lệ Nhung - 0912581997
216. Văn bản của cơ quan trung ương chỉ đạo, hướng dẫn
chung về công tác tài chính – ngân sách.
20 năm
217. Văn bản của Bộ Kế hoạch Đầu tư, Bộ Tài chính hướng
dẫn xây dựng kế hoạch ngân sách hàng năm.
20 năm
218. Văn bản của UBND tỉnh hướng dẫn xây dựng kế hoạch
ngân sách hàng năm của tỉnh.
Vĩnh viễn
219. Quyết định của cơ quan trung ương giao kế hoạch thu chi
ngân sách hàng năm cho tỉnh.
Vĩnh viễn
220. Tài liệu của UBND tỉnh, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước
tỉnh về việc giao kế hoạch thu chi ngân sách hàng năm
cho các quận, huyện, thị xã.

Vĩnh viễn
221. Quyết định, thông tư, dự toán, công văn... của Chính phủ,
Bộ Tài chính, UBND tỉnh... về việc hướng dẫn xây dựng
dự toán nhà nước, sửa đổi bổ sung mục lục ngân sách nhà
nước.
Vĩnh viễn
222. Quyết định, thông tư, công văn... của Chính phủ, Bộ Tài
chính, UBND tỉnh... về việc bổ sung, điều chỉnh kế hoạch
ngân sách hàng năm của tỉnh.
Vĩnh viễn
223. Văn bản của UBND tỉnh, Sở Tài chính tỉnh về việc hướng
dẫn thanh quyết toán ngân sách.
Vĩnh viễn
224. Văn bản của UBND tỉnh quy định, hướng dẫn, chế độ,
điều lệ, nguyên tắc về quản lý tài chính, ngân sách.
Vĩnh viễn
225. Quyết định, thông tư, thông báo của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn chế độ chứng từ, kế toán đối với các doanh
nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân.
50 năm
226. Báo cáo quyết toán thu chi ngân sách hàng năm của
UBND tỉnh.
Vĩnh viễn
227. Báo cáo quyết toán thu chi ngân sách hàng năm của
UBND các quận, huyện, thị xã.
Vĩnh viễn
228. Báo cáo quyết toán thu chi ngân sách hàng năm của các
sở, ban, ngành.
50 năm
229. Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của UBND tỉnh về việc thực

hiện tiết kiệm ngân sách, chống lãng phí.
Vĩnh viễn
230. Báo cáo tình hình thực hiện tiết kiệm ngân sách, chống
lãnh phí của:
- UBND tỉnh
- UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- Sở, ban, ngành
Vĩnh viễn
Vĩnh viễn
50 năm
TS. Nguyễn Lệ Nhung - 0912581997
231. Hồ sơ dự toán xin bổ sung ngân sách của:
- UBND tỉnh
- UBND quận, huyện, thị xã
- Sở, ban, ngành
50 năm
20 năm
5 năm
232. Công văn trao đổi về tài chính, ngân sách. 5 năm
3.3. Vốn, kinh phí
233. Văn bản của cơ quan trung ương chỉ đạo chung về công
tác vốn, kinh phí.
20 năm
234. Quyết định, chỉ thị, công văn của UBND tỉnh về việc chỉ
đạo quản lý công tác vốn, kinh phí trên địa bàn tỉnh.
Vĩnh viễn
235. Quyết định, thông tư của Bộ Tài chính, UBND tỉnh về
việc quy định, hướng dẫn chế độ sử dụng vốn và nộp khấu
hao cơ bản trong các doanh nghiệp nhà nước.
Vĩnh viễn

236. Quyết định, thông báo, công văn của Bộ Tài chính về kế
hoạch cấp phát vốn đầu tư hàng năm cho UBND tỉnh.
Vĩnh viễn
237. Quyết định, thông báo của UBND tỉnh, Sở Tài chính về
việc giải quyết kinh phí, cấp vốn cho các đơn vị.
Vĩnh viễn
238. Tài liệu của Chính phủ, Bộ Tài chính, UBND chỉ đạo,
hướng dẫn về việc cấp phát, hỗ trợ vốn đầu tư.
Vĩnh viễn
239. Báo cáo của Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính về kế
hoạch xây dựng cơ bản và thực hiện vốn đầu tư xây dựng
cơ bản.
50 năm
240. Báo cáo kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản của các đơn
vị thuộc các sở, ban, ngành trong tỉnh.
50 năm
241. Tài liệu giải trình vốn các công trình của các công ty, đơn
vị thuộc sở, ban, ngành trong tỉnh.
20 năm
242. Tài liệu của UBND tỉnh, Sở Tài chính về việc quyết toán
các công trình xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn sự
nghiệp của tỉnh.
Vĩnh viễn
243. Công văn trao đổi về vấn đề vốn, kinh phí. 5 năm
3.4. Ngân hàng và hoạt động tín dụng, tiền tệ
244. Văn bản của cơ quan trung ương chỉ đạo chung về hoạt
động ngân hàng, tín dụng.
20 năm
245. Tài liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, UBND tỉnh,
Ngân hàng Nhà nước tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn công tác

ngân hàng, tín dụng.
Vĩnh viễn
246. Báo cáo của Ngân hàng Nhà nước tỉnh về hoạt động ngân
hàng: 50 năm
TS. Nguyễn Lệ Nhung - 0912581997

×