Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tiet thu 2 BAI 2 TRUNG THUC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.75 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết thứ: 2</b>


<b>BÀI 2 : TRUNG THỰC</b>
<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: </b></i>


-Thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung
thực?


- Ý nghĩa của trung thực
<i><b>2. Thái độ</b></i>


-Hình thành ở HS thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản
đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.


<i><b>3. Kĩ năng</b></i>


-Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực
trong cuộc sống hàng ngày.


-Biết tự kiểm tra hành vi của minh và biện pháp rèn luyện tính trung thực.
<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


-Kĩ năng phân tích so sánh
-Kĩ năng tư duy phê phán
-KN giải quyết vấn đề
-KN tự nhận thức


<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
- Động não



- Tranh luận


-Thảo luận nhóm và xử lí tình huống
<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


-Chuyện kể, tục ngữ,, ca dao nói về trung thực.
-Bài tập tình huống.


-Giấy khổ lớn, bút dạ.
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2/Kiểm tra bài cũ: </b></i>


Câu 1: Nêu một số ví dụ về lối sống giản dị của những người sống xung quanh
em.


Câu2: Đánh dấu x vào  đặt sau các biểu hiện sau đây mà em đã làm được để rèn
luyện đức tính giản dị.


- Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp 
- Tác phong gọn gàng 


- Trang phục, đồ dùng không đắt tiền 
- Sống hoà đồng với bạn bè 


<i><b>3/Bài mới:</b></i>
<i><b>a)/Khám phá:</b></i>
<i><b>b)/Kết nối: </b></i>



<i><b>Hoạt động 1: PHÂN TÍCH TRUYỆN ĐỌC</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: RÚT RA NỘI DUNG BÀI HỌC</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>
GV: Cho HS cả lớp cùng thảo luận sau
đó mời 3 em lên bảng trình bày. Số HS


<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>II. Nội dung bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

còn lại theo dõi và nhận xét. HS trả lời
câu hỏi sau:


Câu 1: Tìm những biểu hiện tính trung
thực trong học tập?


Câu 2: Tìm những biểu hiện tính trung
thực trong quan hệ với mọi người.
Câu3: Biểu hiện tính trung thực trong
hành động.


GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày
theo 3 phần (GV cho điểm HS trả lời
xuất sắc)


HS: Trả lời vào phiếu, nhận xét phần
trả lời của 3 bạn.


GV: Chia nhóm thảo luận. (Có thể chia


theo đơ vị tổ: 3 nhóm)


HS: Thảo luận nhóm theo các câu hỏi
sau:


Câu1: Biểu hiện của hành vi trái với
trung thực?


Câu 2: Người trung thực thể hiện hành
động tế nhị khơn khéo như thế nào?
Câu 3: Khơng nói đúng sự thật mà vẫn
là hành vi trung thực? Cho VD cụ thể
HS: Các nhóm thảo luận, ghi ý kiến
vào giấy khổ lớn. Cử đại diện lên trình
bày. HS cả lớp nhận xét, tự do trình
bày ý kiến.


GV: Nhận xét, bổ sung và đánh giá.
Tổng kết 2 phần thảo luận, hướng dẫn
HS rút ra khái niệm, biểu hiện và ý
nghĩa của trung thực.


HS trả lời các câu hỏi sau:
1, Thế nào là trung thực?
2, Biểu hiện của trung thực?
3, ý nghĩa của trung thực?


GV: Cho HS đọc câu tục ngữ “ Cây
ngay khơng sợ chết đứng “ và u cầu
giải thích câu tục ngữ trên



GV: Nhận xét ý kiến của HS và kết
luận rút ra bài học.


thầy cơ, khơng quay cóp, nhìn bài cảu bạn,
khơng lấy đồ dùng học tập của bạn


<b> + Trong quan hệ với mọi người:</b>


Khơng nói xấu, lừa dối, không đổi lỗi cho
người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm.
<b>+ Hành động:</b>


bênh vực, bảo vệ cái đúng , phê phán việc
làm sai.


<b>+ Nhóm1:</b>


Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc,
bóp méo sự thật, ngược lại chân lý.


<b>+ Nhóm 2:</b>


Khơng phải điều gì cũng nói ra, chỗ nào
cũng nói, khơng phải nghĩ gì là nói, khơng
nói to, ồn ào, tranh luận gay gắt....


<b>+ Nhóm 3:</b>


Che giấu sự thật để có lợi cho xã hội như


bác sĩ khơng nói thật bệnh tật của bệnh
nhân, nói dối kẻ địch, kẻ xấu.... Đây là sự
trung thực với tấm lòng, với lương tâm.


<b>- Trung thực là tôn trọng sự thật, tôn trọng</b>
lẽ phải, tôn trọng chân lý.


<b>- Biểu hiện:Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm</b>
nhận lỗi.


<b>- Ý nghĩa:</b>


+ Đức tính cần thiết quý báu
+ Nâng cao phẩm giá


+ Được mọ người tin yêu kính trọng
+ Xã hội lành mạnh


- Sống ngay thẳng, thật thà, trung thực
không sợ kẻ xấu, không sợ thất bại.


<i><b>c)/Thực hành, luyện tập: LUYỆN TẬP VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP</b></i>
Lưu ý:


GV: Cần giải thích rõ đáp án và giải
thích vì sao các hành vi cịn lại khơng


<b>III. bài tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

biểu hiện tính trung thực.


* Trị chơi sắm vai:


GV: Yêu cầu HS sắm vai thể hiện nội
dung sau: Trên đường đi về nhà, hai
bạn An và Hà nhặt được một chiếc ví,
trong ví có rất nhiều tiền. Hai bạn tranh
luận với nhau mãi về chiếc ví nhặt
được. Cuối cùng hai bạn cùng nhau
mang chiếc ví ra đồn cơng an gần nhà
nhờ các chú công an trả lại cho người
bị mất.


HS sắm vai 2 bạn HS và 1chú công an.
GV: Nhận xét và rút ra bài học qua trò
chơi trên.


HS: Trả lời bài tập a, SGK, Tr 8. Những
hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện tính
trung thực? Giải thích vì sao


HS: Trả lời, cho biết ý kiến đúng
1.Đáp án: 4, ,5, 6


- Thực hiện hành vi trung thực giúp con
người thanh thản tâm hồn.


<i><b>d/Vận dụng: </b></i>


GV tổng kết toàn bài rút ra bài học và ý nghĩa của trung thực: Trungthực là một
đức tính quý báu, nâng cao giá trị đạo đức của mỗi con người. Xã hội sẽ tốt đẹp lành


mạnh hơn nếu ai cũng có lối sống, đức tính trung thực.


<i><b>4/Hướng dẫn về nhà:</b></i>


-HS: Sưu tầm các câu tục ngữ, ca dao về trung thực
Sưu tầm tư liệu, câu chuyện nói về trung thực
-Gợi ý:


<b>-Tục ngữ:</b>


An ngay nói thẳng


Thuốc đắng dã tật sự thật mất lịng.
Đường đi hay tối nói dối hay cùng.
Thật thà là cha quỹ quái


<b>-Ca dao: </b> <b>-Nhà nghèo yêu kẻ thật thà</b>


<b>-Nhà quan yêu kẻ vào ra nịnh thần</b>
<b>-Truyện ngụ ngôn: chú bé chăn cừu</b>


<b>VI/RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


………
………..


………
………..


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×