Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Tài liệu Những tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường áp dụng trong khảo sát và đánh giá chất lượng môi trường nền ở Việt Nam pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.94 KB, 26 trang )

Những tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường
áp dụng trong khảo sát và đánh giá chất
lượng môi trường nền ở Việt Nam
A. Những tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường áp dụng trong khảo sát và
đánh giá chất lượng môi trường nền ở Việt Nam
I. Giới thiệu Tiêu chuẩn, Quy chuẩn môi trường Việt Nam
I.1. Tiêu chuẩn
I.1.1. Khái niệm
Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung
quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quy định làm căn cứ để bảo vệ môi trường.
Thuật ngữ tiêu chuẩn được dùng để chỉ các luật lệ, nguyên lý hoặc các biện pháp do các nhà
khoa học (hoặc chính quyền) đề ra hoặc được chính quyền ủng hộ. Thuật ngữ tiêu chuẩn
(standard) được hiểu như một khuôn thước để đánh giá, đối chiếu.
Có nhiều yếu tố cần phải được quan tâm trong quản lý chất lượng môi trường, tuy nhiên một
số yếu tố chính như không khí, nước, âm thanh, phóng xạ, chất thải rắn, dư lượng hóa chất hay
thuốc trừ sâu, an toàn lao động và năng lượng…là những yếu tố cần phải được quan tâm và xây
dựng tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn có tính cứng nhắc, nguyên tắc và mang tính hợp lý. Tiêu chuẩn đôi khi không
nhất thiết phải công bằng và khoa học, có thể là độc đoán.
Ví dụ: Tiêu chuẩn môi trường về lượng khói xả ra từ các loại phương tiện giao thông trong
thành phố, về chất thải, nước thải xả ra môi trường từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh . Theo khảo
sát năm 2002, có tới 90% số doanh nghiệp không đạt yêu cầu về tiêu chuẩn nước thải, trong đó
73% số doanh nghiệp xả thải không đạt tiêu chuẩn do không có các công trình và thiết bị xử lý
nước thải.
I.1.2. Phân loại
 Xét về bản thân chất ô nhiễm có thể chia làm 3 loại tiêu chuẩn
 Loại thứ 1: dựa vào chính bản thân chất ô nhiễm như: nồng độ chloride trong nước,
nồng độ NO
x
trong không khí, số đo của dB(A), liều lượng phóng xạ tính bằng Rem.


 Loại thứ 2: mang tính trung gian vì bản thân chúng rất khó được đo đạc chính xác, ví
dụ số đo MNP được dùng để tính tổng coliform, E.coli.
 Loại thứ 3: là phải dựa vào các phản ứng cơ bản dùng để xác định chúng như
BOD
5
,COD…
 Xét về mối liên quan đến môi trường có thể xem xét đến 4 loại tiêu chuẩn.
 Tiêu chuẩn môi trường xung quanh
 Tiêu chuẩn tại nguồn
 Tiêu chuẩn về quy trình/ thiết bị kỹ thuật
 Tiêu chuẩn về sản phẩm
I.2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Quy chuẩn này qui định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm thải ra môi trường.
Quy chuẩn này áp dụng để đánh giá và kiểm soát chất lượng của môi trường, làm căn cứ cho việc
bảo vệ và sử dụng tài nguyên môi trường một cách phù hợp.
II. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn cần thiết cho khảo sát và đánh giá chất lượng môi trường nền
II.1. Chất lượng không khí xung quanh
II.1.1. Tiêu chuẩn
Bảng 1: Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh
Chất ô nhiễm Dài hạn Ngắn hạn
mg/m
3
Thời gian mg/m
3
Thời gian
CO
(1 mg/m
3
= 0.859 ppm)
10

5
8 giờ
10 giờ
NO
2
(1 mg/m
3
= 0.523 ppm)
0.1 24 giờ
SO
2
(1 mg/m
3
= 0.376 ppm)
0.5 1 giờ
Bụi lơ lửng 0.2 24 giờ 0.3 1 giờ
Chì 0.005 24 giờ
Bảng 2: Tiêu chuẩn khí thải cho các phương tiện vận tải và các loại xe mới
Trọng lượng xe
(Reference weight)
(RW = kg)
A B
CO HC NO
x
CO HC+NO
x
RW ≤ 750 65 6.0 8.5
750 < RW≤ 850 71 6.3 8.5 58 19
850 < RW≤ 1020 76 6.5 8.5
1020 < RW≤ 1250 87 7.1 10.2 67 20.5

1250 < RW≤ 1470 99 7.6 11.9 76 22
1470 < RW≤ 1700 110 8.1 12.3 84 23.5
1700 < RW≤ 1930 121 8.6 12.8 93 25
1930 < RW≤ 2150 132 9.1 13.2 101 26.5
3150 < RW>2150 143 9.6 13.6 110 28
Nguồn: Các tiêu chuẩn (A, B) này được xác định theo tiêu chuẩn của Ủy ban Kinh tế Liên hiệp
quốc cho các điều lệ Châu Âu (Tiêu chuẩn khí thải số 15.03 và 15.04).
Ghi chú:
1- Tất cả các xe chạy xăng phải tuân theo tiêu chuẩn A
2- Tất cả các xe chạy dầu phải tuân theo tiêu chuẩn B. Giới hạn xả khói được xác định khi
kiểm tra dầu ở tốc độ ổn định là 15 đơn vị khói Hartidge trong điều kiện gia tốc tự do.
- Trọng lượng xe: trọng lượng xe không tải + 100kg
- Tất cả các giá trị được tính bằng g/l thử nghiệm.
3- Tất cả các loại xe mô tô, xe 2 bánh gắn máy đều phải tuân theo quy định về mức xả khói
như sau:
Hydrocarbon < 5.0 g/km; Cacbon monoxit < 12.0 g/km
II.1.2. Quy chuẩn
Ngày 07 tháng 10 năm 2009, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số
16/2009/TT-BTNMT quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. Ban hành kèm theo
theo Thông tư này hai Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường:
QCVN 05:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh
QCVN 06:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không
khí xung quanh.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
Giá trị giới hạn của các thông số cơ bản trong không khí xung quanh được quy định tại bảng 3
Bảng 3: Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh
Đơn vị: Microgam trên mét khối (μg/m
3
)
TT Thông số Trung bình 1

giờ
Trung bình 3
giờ
Trung bình 24
giờ
Trung bình
năm
1 SO
2
350 - 125 50
2 CO 30000 10000 5000 -
3 NO
x
200 - 100 40
4 O
3
180 120 80 -
5 Bụi lơ lửng (TSP) 300 - 200 140
6 Bụi ≤ 10 μm
(PM10)
- - 150 50
7 Pb - - 1,5 0,5
Ghi chú: Dấu (-) là không quy định
II.2. Chất lượng nước
II.2.1 Tiêu chuẩn
Bảng 4: Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt của Việt Nam tùy theo mục đích sử dụng
Yếu tố Cấp nước thô Thủy sản Nước thải
1. Yếu tố vật lý
Nhiệt độ (
o

C) 40
Màu (đơn vị)
Độ đục
Chất rắn lơ lửng (mg/L) 20 80 50
Tổng rắn hòa tan (mg/L)
DO (mg/L) >6 >2
Độ trong
Tổng rắn lắng tụ (mg/L)
1. Tính đệm/ pH/ Độ cứng
Kiềm (CaCO
3
) (mg/L)
pH 6 – 8.5 5.5 – 9 6 – 9
Sắt hòa tan 1 2
Mn tan 0.1 0.8
N-NO
3
10 15
N-NO
2
0.01 0.05
Tổng Nito 15
NH
3
0.05 1
phosphate 4
BOD (mg/L) <4 <25 30
COD (mg/L) <10 <35 50
Dầu/ mỡ (mg/L) 0 0.3
Ba (mg/L) 1 4

Cd (mg/L) 0.01 0.02 0.005
Cr
6+
(mg/L) 0.05 0.05 0.05
Cr tổng 0.1 1
Cu (mg/L) 0.1 1 2
Pb (ug/L) 0.05 0.1 0.1
Hg (mg/L) 0.001 0.002 0.005
Ni (mg/L) 0.1 1 0.2
Zn (mg/L) 1 2 3
As (mg/L) 0.05 0.1 0.05
Clo dư (mg/L) 1
CN (mg/L) 0.01 0.05 0.07
Flouride (mg/L) 1 1.5 5
Phenol (mg/L) 0.001 0.02 0.1
H
2
S (mg/L) 0.2
Ghi chú: Bảng trên trích dẫn 2 TCVN hiện áp dụng – TCVN 5942 – 1995 – Tiêu chuẩn chất
lượng nước mặt - TCVN 5945 – 2005 – Tiêu chuẩn thải nước thải công nghiệp.
II.2.2. Quy chuẩn
 Đối với nước mặt
Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước mặt được quy định tại Bảng 5.
Bảng 5: Giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt
TT Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn
A B
A1 A2 B1 B2
1 pH 6-8,5 6-8,5 5,5-9 5,5-9
2 Ôxy hòa tan (DO) mg/l ≥ 6 ≥ 5 ≥ 4 ≥ 2
3 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 20 30 50 100

4 COD mg/l 10 15 30 50
5 BOD
5
(20
0
C) mg/l 4 6 15 25
6 Amoni (NH
+
4
) (tính theo N) mg/l 0,1 0,2 0,5 1
7 Clorua (Cl
-
) mg/l 250 400 600 -
8 Florua (F
-
) mg/l 1 1,5 1,5 2
9 Nitrit (NO
-
2
) (tính theo N) mg/l 0,01 0,02 0,04 0,05
10 Nitrat (NO
-
3
) (tính theo N) mg/l 2 5 10 15
11 Phosphat (PO
4
3-
) (tính theo P) mg/l 0,1 0,2 0,3 0,5
12 Xianua (CN
-

) mg/l 0,005 0,01 0,02 0,02
13 Asen (As) mg/l 0,01 0,02 0,05 0,1
14 Cadimi (Cd) mg/l 0,005 0,005 0,01 0,01
15 Chì (Pb) mg/l 0,02 0,02 0,05 0,05
16 Crom III (Cr
3+
) mg/l 0,05 0,1 0,5 1
17 Crom VI (Cr
6+
) mg/l 0,01 0,02 0,04 0,05
18 Đồng (Cu) mg/l 0,1 0,2 0,5 1
19 Kẽm (Zn) mg/l 0,5 1,0 1,5 2
20 Niken (Ni) mg/l 0,1 0,1 0,1 0,1
21 Sắt (Fe) mg/l 0,5 1 1,5 2
22 Thủy ngân (Hg) mg/l 0,001 0,001 0,001 0,002
23 Chất hoạt động bề mặt mg/l 0,1 0,2 0,4 0,5
24 Tổng dầu, mỡ (oils & grease) mg/l 0,01 0,02 0,1 0,3
25 Phenol (tổng số) mg/l 0,005 0,005 0,01 0,02
26 Hóa chất bảo vệ thực vật Clo hữu cơ
Aldrin + Dieldrin
Endrin
BHC
DDT
Endosunfan (Thiodan)
Lindan
Chlordane
Heptachlor
µg/l
µg/l
µg/l

µg/l
µg/l
µg/l
µg/l
µg/l
0,002
0,01
0,05
0,001
0,005
0,3
0,01
0,01
0,004
0,012
0,1
0,002
0,01
0,35
0,02
0,02
0,008
0,014
0,13
0,004
0,01
0,38
0,02
0,02
0,01

0,02
0,015
0,005
0,02
0,4
0,03
0,05
27 Hoá chất bảo vệ thực vật phospho hữu

Paration
Malation
µg/l
µg/l
0,1
0,1
0,2
0,32
0,4
0,32
0,5
0,4
28 Hóa chất trừ cỏ
2,4D
2,4,5T
Paraquat
µg/l
µg/l
µg/l
100
80

900
200
100
1200
450
160
1800
500
200
2000
29 Tổng hoạt độ phóng xạ Bq/l 0,1 0,1 0,1 0,1
30 Tổng hoạt độ phóng xạ Bq/l 1,0 1,0 1,0 1,0
31 E.coli MPN/
100ml
20 50 100 200
32 Coliform MPN/
100ml
2500 5000 7500 10000
Ghi chú: Việc phân hạng nguồn nước mặt nhằm đánh giá và kiểm soát chất lượng nước, phục
vụ cho các mục đích sử dụng nước khác nhau:
 A1 - Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt và các mục đích khác như loại A2, B1 và
B2.
 A2 - Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử l. phù hợp;
bảo tồn động thực vật thủy sinh, hoặc các mục đích sử dụng như loại B1 và B2.
 B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất
lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2.
 B2 - Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp.
 Đối với nước ngầm
Bảng 6: Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước ngầm
TT

Thông số
Đơn vị Giá trị giới hạn
1 pH - 5,5 - 8,5
2 Độ cứng (tính theo CaCO
3
) mg/l 500
3 Chất rắn tổng số mg/l 1500
4 COD (KMnO
4
) mg/l 4
5 Amôni (tính theo N) mg/l 0,1
6 Clorua (Cl
-
) mg/l 250
7 Florua (F
-
) mg/l 1,0
8 Nitrit (NO
-
2
) (tính theo N) mg/l 1,0
9 Nitrat (NO
-
3
) (tính theo N) mg/l 15
10 Sulfat (SO
4
2-
) mg/l 400
11 Xianua (CN

-
) mg/l 0,01
12 Phenol mg/l 0,001
13 Asen (As) mg/l 0,05
14 Cadimi (Cd) mg/l 0,005
15 Chì (Pb) mg/l 0,01
16 Crom VI (Cr
6+
) mg/l 0,05
17 Đồng (Cu) mg/l 1,0
18 Kẽm (Zn) mg/l 3,0
19 Mangan (Mn) mg/l 0,5
20 Thủy ngân (Hg) mg/l 0,001
21 Sắt (Fe) mg/l 5
22 Selen (Se) mg/l 0,01
23 Tổng hoạt độ phóng xạ Bq/l 0,1
24 Tổng hoạt độ phóng xạ Bq/l 1,0
25 E.Coli MPN/100ml không phát hiện thấy
26 Coliform MPN/100ml 3
II.3. Chất lượng đất
 Theo tiêu chuẩn TCVN 5300 – 1995 dựa trên sự nhiễm bẩn hóa chất phân loại thành 3
mức nhiễm bẩn sau:
 Đất bị nhiễm bẩn nặng: đất có hàm lượng hóa chất vượt quá nồng độ giới hạn cho phép và
có hiệu suất sinh học thấp do tác động của nhiễm bẩn hóa chất. Những đặc tính cơ, lý, hóa,
sinh biến đổi đáng kể và kết quả là các hóa chất trong cây trồng vượt quá giới hạn cho
phép.
 Đất bị nhiễm bẩn vừa: đất có sự vượt quá giới hạn nồng độ cho phép về các hóa chất độc
hại, nhưng không thấy có những biến đổi đáng kể về tính chất đất.
 Đất bị nhiễm bẩn nhẹ: đất có hàm lượng hóa chất không vượt quá nồng độ giới hạn cho
phép, song cao hơn nền tự nhiên.

 Tiêu chuẩn TCVN 5941 – 1995
Quy định mức tối đa cho phép của dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất đối với 22
hóa chất bảo vệ thực vật. Bảng dưới đây giới thiệu giới hạn tối đa cho phép đốii với nồng độ một
vài hóa chất bảo vệ thực vật
Bảng 7: Giới hạn tối đa cho phép dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất
TT Hóa chất Công thức hóa học Tác dụng Mức cho phép
(mg/kg đất)
1 Altrazine C
8
H
14
ClN
5
Trừ cỏ 0.2
2 2,4 – D C
8
H
6
ClO
3
Trừ cỏ 0.2
3 Lindan C
6
H
6
Cl
6
Trừ sâu 0.1
4 Monitor
(Methanmidophos)

C
2
H
8
NO
2
PS Trừ sâu 0.1
5 Padan C
7
H
16
N
3
O
2
S
2
Trừ sâu 0.1
II.4. Tiếng ồn
II.4.1. Phân loại
 Theo nền ồn liên tục: Áp dụng đối với:
 Không gian các loại, cộng đồng dân cư.
 Không gian môi trường làm việc.
Cần quan tâm đến: âm lượng tính bằng dB(A) và cũng như độ dài thời gian gây ồn.
 Theo độ ồn bất thình lình:
 Đối với cộng đồng.
 Môi trường làm việc.
Cần quan tâm đến: độ ồn tối đa và tần suất xuất hiện của tiếng ồn, thời gian kéo dài chấp
nhận được của tiếng ồn.
 Theo cách phân khu vực:

Tùy theo đặc điểm khu vực mà chia ra các mức quy định về độ ồn: khu cư trú, khu công
nghiệp, khu thương mại…
 Các vùng đệm
Khi khó kiểm soát các tiếng ồn như tại các nhà máy công nghiệp nặng, có thể phải thành
lập các khu vực đệm để cách ly nhà máy với khu dân cư.
II.4.2. Một số tiêu chuẩn tiếng ồn
 Tiếng ồn khu vực dân cư
Tiêu chuẩn và nguyên tắc áp dụng cho mức tiếng ồn ở khu vực dân cư chủ yếu liên quan
đến cường độ tối đa cho phép ở một số khu vực cư trú và khái niệm về khu vực đệm. Cần chú ý
đến cường độ nền của khu vực dân cư.
Bảng 8: Giới hạn tiếng ồn tối đa cho phép khu vực công cộng và dân cư (theo mức âm tương
đương) TCVN 5949-1998
Khu vực
Thời gian
Từ 6-18h Từ 18-22h Từ 22-6h
Khu vực cần đặc biệt yên tĩnh
Bệnh viện, thư viện, nhà điều dưỡng, nhà trẻ,
trường học,nhà thờ, chùa chiền
50 45 40
Khu dân cư, khách sạn nhà nghỉ, cơ quan hành
chính
60 55 50
Khu dân cư xen kẽ trong khu vực thương mại,
dịch vụ sản xuất
75 70 50
 Tiếng ồn do phương tiện giao thông
 Xe: cần chú ý đến các nguyên tắc sai khi thiết lập tiêu chuẩn:
 Mức ồn mà công chúng bình thường chấp nhận được.
 Mức ồn mà các mà các nhà máy sản xuất xe có thể đáp ứng bằng các phương
tiện kĩ thuật hiện có.

 Chi phí phải bỏ ra để đạt mức tiêu chuẩn mong muốn.
 Khía cạnh thực hành như khả nang sắm các dụng cụ và phương pháp đo ồn đơn
giản.
Bảng 9: TCVN 5948-1995-tiếng ồn giao thông vận tải đường bộ
STT Tên phương tiện vận tải Mức ồn tối đa, dB(A)
1 Xe máy đến 125 cm
3
80
2 Xe máy trên 125 cm
3
85
3 Xe máy 3 bánh 85
4 Xe ô tô con xe taxi xe khách đến 12 chỗ ngồi 80
5 Xe khách trên 12 chỗ ngồi 85
6 Xe tải đến 3,5 tấn 85
7 Xe tải trên 3,5 tấn 87
8 Xe tải trên công suất trên 150kW 88
9 Máy kéo xe ủi đất đặc biệt lớn 90
( Chú thích: phương pháp đo mức ồn phát ra của phương tiện giao thông vận tải đường bộ được
quy định trong các TCVN tương ứng.)
 Xe chạy đường ray: ít được chú ý hơn các xe chạy đường bộ nên không có tiêu chuẩn
tiếng ồn.

×