Tải bản đầy đủ (.pptx) (44 trang)

Dot bien so luong Nhiem sac the

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Môn: DI TRUYỀN ĐẠI CƯƠNG. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ GVHD: LÊ THỊ PHƯƠNG HỒNG NHÓM 15 1. Dương Thị Mỹ Linh 11142147 2. Nguyễn Thị Thúy Hằng 3. Nguyễn Thị Hồng Ngọc 11142077 4. Võ Thị Ngọc Anh. 11142141. 11142022.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> DỊ BỘI ĐA BỘI LẺ ĐB SỐ LƯỢNG NST. TỰ ĐA BỘI ĐA BỘI CHẴN. ĐA BỘI DỊ ĐA BỘI.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nội dung A. Khái niệm I. Đột biến lệch bội 1. Khái niệm 2. Các dạng đột biến lệch bội 3. Nguyên nhân 4. Cơ chế phát sinh 5. Hậu quả 6. Ý nghĩa và ứng dụng II. Đột biến đa bội 7. Khái niệm 8. Phân loại 9. Hậu quả 10. Ứng dụng B. Các so sánh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. Khái niệm: • NST là những cấu trúc nằm trong nhân tế bào:  Có khả năng nhuộm màu đặc trưng bằng thuốc nhuộm kiềm tính  Tập trung thành những sợi ngắn  Có số lượng, hình dạng, kích thước, cấu trúc đặc trưng cho mỗi loài.. • Đột biến : Những biến đổi về vật chất di truyền  Xảy ra ở mức phân tử (DNA) hoặc ở mức tế bào (NST).. • ĐB số lượng NST là ĐB làm thay đổi về số NST trong tế bào.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Đột biến lệch bội (Aneuploidy) 1. Khái niệm: • Là ĐB làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng. • Mất hai NST (2n-2) gọi là nullisomy • Mất một NST (2n-1) gọi là monosomy • Thêm một NST (2n+1) được gọi là trisomy • Thêm hai NST (2n+2) gọi là tetrasomy.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Các dạng đột biến lệch bội:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Nguyên nhân:. • Do các tác nhân vật lý, hóa học,…, • Do rối loạn môi trường nội bào => một hay một số cặp NST tương đồng không phân ly..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4. Cơ chế phát sinh. Nguyên phân: Sự không phân li của một hoặc vài cặp NST ở tế bào sinh dưỡng (2n) Þ hình thành thể khảm.. NP.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giảm phân:  Do thoi vô sắc không hình thành  1 hoặc 1 vài cặp NST không thể phân li => tạo giao tử bất thường. Giao tử bất thường kết hợp với các giao tử bình thường hoặc không bình thường khác trong thụ tinh tạo thành đột biến dị bội..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thể ba. n+1. P. 2n + 1. n. P 2n. 2n n-1. 2n - 1. n. Thể một. Thể bốn. n+1. P. 2n + 2. n+1 2n. 2n Thể không. P. n-1. 2n - 2. n-1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> • Sự không phân li xảy ra ở cặp NST giới tính :. XX. O. X. XXX. XO. Y. XXY. YO. Trứng Tinh trùng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 5. Hậu quả: • Những biến đổi kiểu này thường gây hại cho cơ thể. • Sự thay đổi về số lượng của một hay vài cặp NST đã làm mất cân bằng của toàn hệ gen nên các thể dị bội thường không sống được hay giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản tùy loài..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bàn tay trẻ bị Đao. Hội chứng Down. Lưỡi trẻ bị Đao.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Sự tăng tỉ lệ trẻ mới sinh mắc bệnh Down theo tuổi của mẹ. Tuổi mẹ 20 – 24 25 – 29 30 – 34 35 – 39 Trên 40 tuổi. Tỉ lệ % trẻ sơ sinh mắc bệnh Down 0,02 – 0,04 0,04 – 0,08 0,11 – 0,13 0,33 – 0,42 0,80 – 1,88.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hội Hộichứng chứng Patau Patau.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hội chứng Hội chứng turner turner.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hội chứng XXX.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Klinefelter.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Edward.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ĐB DỊ BỘI Ở THỰC VẬT • Đối với thực vật, các hạt phấn mang NST thể không cân bằng thì xảy ra 2 trường hợp:  Không tham gia vào quá trình thụ phấn vì không mọc ống phấn;  Ống phấn mọc chậm nên không thể cạnh tranh với các ống phấn khác. • Đối với cây ngô, chỉ có khoảng 1-2% hạt phấn mang thể ba cho ra thế hệ con nhưng đối với tế bào noãn thì số lượng đạt tới 20 – 25%..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ĐB DỊ BỘI Ở THỰC VẬT • Các dạng thể ba ở cà độc dược có ý nghĩa đặc biệt. Cà độc dược Datura (2n =12) có thể có đến 12 dạng thể ba, với mỗi dạng có kiểu hình đặc trưng cho phép phân biệt dễ dàng chúng với nhau. • Ngoài các dạng đột biến lệch bội trên, còn có một dạng lệch bội khác là sự xuất hiện thêm các NST phụ trong bộ NST. Nghiên cứu về sự có mặt của NST phụ ở cây mã đề Plantago coronapus gây nên những hậu quả di truyền nghiêm trọng: tất cả các cây mang NST phụ đều có tính bất thụ đực..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 5. Ý nghĩa và ứng dụng: • Sự tăng hay giảm số lượng của 1 hay vài cặp NST, làm mất cân bằng toàn hệ gen , cơ thể không sống được hay giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản. • Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. • Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai. • Trong thực tiễn chọn giống có thể sử dụng thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> II. Đột biến đa bội: (Euploidy) 1. Khái niệm: Đa bội là hiện tượng làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội (n) của loài và lớn hơn hai 2n. • Thường gặp nhiều ở thực vật. Có đến 50% các loài thực vật hiện nay là những loài đa bội. • Đối với động vật hiếm xảy ra hiện tượng đa bội, vì qua giảm phân đều cho ra các giao tử mất cân bằng về bộ NST • => tạo ra các giao tử kém sức sống hoặc chết..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2. Phân loại: a. Thể tự đa bội: Thể tam bội. Tự đa bội là hiện tượng làm tăng số bộ NST đơn bội có cùng một nguồn gốc trong một tế bào Đột biến tự đa  Đa bội chẵn 4n,bội6n, 8n,…  Đa bội lẻ 3n, 5n, 7n,.... Thể tứ bội. 06/14/2021. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> . Cơ chế phát sinh Loài A AA. Loài A AA. Loài A AA. Loài A AA. Giao tử lưỡng bội A Bình thường. AA giao tử lưỡng bội AA. AAA Thể tam bội bất thụ (đa bội lẻ). AAAA Thể tứ bội hữu thụ (đa bội chẵn). AA.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trong giảm phân ab Ab. AAabbb Aaabbb. P. 2n. ab Ab. Aabb 2n. Aabb. Aabb P. n. 3n. 2n. ab. n. 4n Tứ bội hóa Cônxisin. AaBb. 2n Hợp tử (TB xôma). 2n. 2n. AAaaBBbb. Aabb. Aabb. Trong nguyên phân. AAaabbbb. 2n. Aabb. 2n. Aabb. P. 4n Cơ thể (thể khảm). P.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Con đường cơ bản tạo thể đa bội: • Tăng số lượng NST ở tế bào xôma • Tăng số lượng NST ở hợp tử • Tăng số lượng NST ở tế bào sinh dục - Các mô khác nhau trong cơ thể đa bào có thể tự đa bội hoá bằng phương pháp sinh sản sinh dưỡng.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> b. Thể dị đa bội • Là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST của 2 loài khác nhau trong một tế bào • Loại đột biến này chỉ phát sinh ở các con lai khác loài thông qua sinh sản hữu tính. • Trong quá trình giảm phân, sau khi bộ NST đã nhân đôi thành các NST kép, nhưng thoi vô sắc không được hình thành nên tạo các giao tử có 2 bộ NST.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> * Cơ chế phát sinh Lúa mì lưỡng bội Lúa mì lưỡng bội AA BB (2n=14) (2n=14) AB Lúa mì lưỡng bội bất thụ Nhân đôi NST AABB. DD. ABD Tam bội bất thụ (3n=21) Nhân đôi NST AABBDD Lục bội hữu thụ (6n=42).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Năm 1920, nhà nghiên cứu di truyền tế bào người Nga là Kperchenko đã lai cải củ (Raphanus sativus) có 2n = 18 với loài cải Brassica oleracea có 2n = 18 tạo ra giống cải mới tứ bội 4n = 36 hữu thụ. - Năm 1940, J.O.Beasley đã thành công khi tạo ra loại bông Gossypium sp tứ bội 4n = 52 có năng xuất cao, bằng cách lai bông châu âu 2n = 26 với bông mỹ 2n =26,ông thu được bông lai bất thụ. Đem xử lý bông lai với coxixin thì đã thu dược bông lai tứ bội 4n = 52 hữu thụ..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 3. Hậu quả: - Thể đa bội có tế bào to, cơ quan sinh dưỡg lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt. - Năng suất cao nhưng chúng thường bất thụ khi sinh sản hữu tính. - Có nhiều dạng đa bội có khả năng sinh sản hữu tính VD: Như loài lúa mì lục bội 6n = 42 hiện nay: Triticum aetivum - Vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa hình thành nên loài mới, chủ yếu là các thực vật có hoa.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 4. Ứng dụng:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Cam 2n. 2n. 3n. Cam 3n. Đa bội rất hiếm gặp ở động vật.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Cải củ 2n=18B. Cải bắp 2n=18A. Loài mới (thể song nhị bội) 2n=36 (18A +18B).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Một số hình ảnh về đột biến số lượng NST:. Đột biến dưa hấu hình dạng quả khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Nho ĐB (có nhiều màu sắc khác nhau). Các cà chua ĐB( nhiều dạng).

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Bọ ngựa đột biến cánh xanh.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> B. Các so sánh: Cơ thể đa bội. Cơ thể lưỡng bội. Bộ NST tăng lên một số nguyên lần bộ nhiễm S thể đơn bội (nhưng lớn hơn 2n). Bộ NST 2n. Mỗi cặp gen tương ứng tồn tại trên cặp NST có số lượng alen tăng lên theo mức tăng bội. Mỗi cặp gen tương ứng tồn tại trên cặp NST gồm 2 alen thuộc 2 nguồn gốc. Tế bào có kích thước lớn. Tế bào có kích thước bình thường. Các cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản có kích thước lớn. Các cơ quan sinh dương, cơ quan sinh sản có kích thước bình thường.. Thời gian sinh trưởng và phát triển kéo dài. Thời gian sinh trưởng và phát triển bình thường. Chịu đựng tốt với điều kiện bất lợi. Sức chống chịu với các điều kiện bất lợi của môi trường kém hơn. Tính bất thụ cao, kể cả dạng đa bội chẵn. Tính bát thụ thấp, khả nưng kết hạt cao. Hàm lượng các chất dinh dưỡng tích lũy được nhiều. Hàm lượng các chất dinh dưỡng tích lũy ít hơn. Trao đổi chất mạnh. Trao đổi chát bình thường.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Sự giống và khác giữa thể dị bội và đa bội Thể dị bội. Thể đa bội - Hay đổi liên quan đến 1 hay 1 - Thay đổi liên quan đến toàn bộ số cặp nào đó: 2n + 1 , 2n - 1 , bộ NST của loài, tế bào có số 2n - 2 , 2n + 2 , ... NST là bội số n: 2n, 3n, 4n, - Có thể gặp ở mọi sinh vật 5n, ... (con người, động vật và thực - Thường không thấy ở sinh vật vật). bậc cao, chủ yếu được ứng dụng - Gây thay đổi kiểu hình ở một và phổ biến ở thực vật. - Thực vật đa bội có cơ quan số bộ phận, gây ra các bênh hiểm nghèo. sinh dưỡng to, sinh trưởng mạnh, chống chịu tốt..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tư liệu tham khảo • • 0-dot-bien-so-luong-nhiem-sac-the.html • 7834.html • guoi/suc-khoe-phu-nu/lam-me-an-toan/cham-soc-ba-m e-mang-thai/hoi-chung-edwards/.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Bài thuyết trình của nhóm em kết thúc cảm ơn cô và các bạn đã chú ý lắng nghe!.

<span class='text_page_counter'>(45)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×