Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.98 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần: 09</b> <b>Ngày soạn: 17/10/2012</b>
<b>Tiết: 09</b> <b>Ngày dạy: 22/10/2012</b>
<b>BÀI 8</b>
<b>BÌNH THƠNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nêu được các mặt thoáng trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng n thì ở cùng một
độ cao.
- Mơ tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy nén này là
truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong lòng chất lỏng.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
<b>3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.</b>
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>1. Chuẩn bị của GV: </b>
<b> - Bình thơng nhau, cốc thủy tinh. </b>
- Tranh SGK mơ tả máy nén thủy lực.
<b>2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước nội dung bài mới.</b>
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>
<b> 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh phòng học.</b>
8A1:………… 8A2:………… 8A3:………… 8A4:………… 8A5:………… 8A6:…………
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b> ? Áp suất là gì .Viết cơng thức, đơn vị của áp suất .</b>
<b> 3. Tiến trình:</b>
<b>Giáo viên tổ chức các hoạt động</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt được</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới</b>
Cho học sinh đố vui về hai chiếc bình
? Trước mắt bạn có hai cái bình đáy rộng như nhau, nhưng một cái cao một cái thấp. hỏi cái nào đựng
được nhiều nước hơn.
- Học sinh dự đoán
- Để biết bạn nào đúng và vì sao lại như vậy chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hơm nay.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bình thơng nhau</b>
? u cầu HS tiến hành thảo luận
nhóm làm thí nghiệm câu C5 và trả
lời vào phiếu học tập của nhóm.
? Hồn thành kết luận
- Tiến hành làm thí nghiệm.
+ Hình b: hA <hB: PA<PB vậy nước
chảy từ B sang A.
+ Hình C: hA = hB: PA= PB nước
đứng yên.
- Kết luận: ở cùng một độ cao
<b>I. Bình thơng nhau</b>
<i><b>Kết luận</b></i>: Trong bình thơng
nhau chứa cùng một chất
lỏng đứng yên, các mực chất
lỏng ở các nhánh luôn luôn
ở cùng một độ cao.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của máy nén thủy lực</b>
GV giới thiệu hình 8.9SGK
? Quan sát hình nêu cấu tạo của máy
ép thủy lực.
- HS chú ý quan sát.
- gồm 2 ống hình trụ tiết diện s và
S khác nhau, thơng với nhau,
trong có chứa chất lỏng, mỗi ống
<b>II. Máy nén thủy lực</b>
<i><b>1. Cấu tạo máy nén thủy </b></i>
<i><b>lực.</b></i>
chứa chất lỏng, mỗi ống có
một pittơng
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của máy ép thủy lực</b>
GV giới thiệu nguyên tắc hoạt động
của máy.
- HS chú ý lắng nghe để rút ra kết
luận.
<i><b>2. Nguyên tắc hoạt động</b></i>
- Khi ta tác dụng một lực f
lên pittong A. lực này gây
một áp suất p lên mặt chất
lỏng <i>p=f</i>
<i>s</i> áp suất này
được chất lỏng truyền đi
nguyên vẹn tới pittong B và
gây ra lực F=p.S nâng
pittong B lên.
<b>Hoạt động 4: Vận dụng</b>
GV hướng dẫn HS học sinh thực
hiện C8 và C9. - Cá nhân HS trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của GV
<b>III. Vận dụng</b>
C8: Ấm có vịi cao hơn thì
đựng được nhiều nước hơn
vì ấm và vịi ấm là bình
thơng nhau nên mực nước ở
ấm và vịi ln ở cùng một
động cao.
C9: Để biết mực chất lỏng
trong bình kín khơng trong
suốt, người ta dựa vào
ngun tắc bình thơng nhau.
<b>IV. Củng cố:</b>
<b> - Nguyên tắc hoạt động của máy nén thủy lực.</b>
<b>V. Hướng dẫn về nhà:</b>