Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.61 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT PHÚ LỘC Trường THCS Lộc An ----------------. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học: 2012-2013 Môn: Hoá học Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề). ĐỀ CHÍNH THỨC ----------------------------------------------------------------------------------------------------------. Bài 1: (1,5 đ) Tính khối lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 0,5kg dung dịch AgNO3 ở 60oC xuống 10oC. Biết SAgNO3 ở 60oC là 525 gam; ở 10oC là 75 gam. Bài 2: (2,0 đ) Cho m gam hỗn hợp Mg(OH)2, Cu(OH)2, NaOH tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 1M và tạo thành 24,1 gam muối clorua. Hãy tính m. Bài 3: (4,5 đ) Cho dung dịch HCl 0,5M tác dụng vừa đủ với 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, FeCO3 thấy thoát ra một hỗn hợp khí có tỉ khối đối với Hidro là 15 và tạo ra 31,75 gam muối clorua. a) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng. b) Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A. Bài 4: (2,0 đ) Tính khối lượng dung dịch H3PO4 19,6% cần dùng để khi hoà tan vào đó 71 gam P2O5 thì thu được dung dịch H3PO4 49%. (Biết : Ag = 108, N = 14, O = 16, H = 1, Cl = 35,5, P = 31, Fe = 56, Mg= 24, Na = 23, Cu = 64, C = 12) -------------------------------- HẾT -------------------------------Lưu ý: + Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm + Học sinh không được sử dụng tài liệu.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD&ĐT PHÚ LỘC Trường THCS Lộc An ---------------ĐỀ CHÍNH THỨC. HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG LỚP 9. Bài. Lời giải. 1 (1,5đ). Năm học: 2012-2013 Môn: Hoá học Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm 0,25. mddAgNO3 =0,5kg = 500g + to=60oC: mddAgNO3= .500 = 420 (g) mH2O= 500-420 = 80 (g) + to=10oC: mddAgNO3= = 60 (g) Khối lượng AgNO3 = 420-60 360 (g). 0,25 0,25 0,25 0,5. nHCl= 0,4.1 = 0,4 (mol) => mHCl = 0,4.36,5 14,6 (g). 2. 0,25. Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + 2H2O. (1). Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O. (2). NaOH + HCl NaCl + H2O. (3). 0,75. (2,0đ) Từ (1), (2) và (3): nH2O= nHCl = 0,4 (mol) 0,5. mH2O = 0,4.18 = 7,2 (g) Theo định luật bảo toàn khối lượng: m + 14,6 = 24,1 + 7,2 => m = (24,1 + 7,2) - 14,6 = 16,7 (g) Khối lượng của hỗn hợp bazơ: 16,7g nFeCl2= = 0,25 (mol) Gọi x,y,z lần lượt là số môn của Fe, FeO, FeCO3 có trong 21,6 gam. hỗn hợp. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 xmol 2xmol. xmol. 3. 2ymol. ymol. (1) (2). ymol. FeCO3 + 2HCl FeCl2 + CO2 + H2O (3) zmol. 2zmol. zmol. 0,25. xmol. FeO + 2HCl FeCl2 + H2O ymol. 0,5. zmol. 0,75. zmol. (4,5đ) a) Từ (1), (2) và (3): nHCl= 2nFeCl2=0,25.2 = 0,5 (mol) VddHCl= = = 1 (l) = 1000 (ml). 0,5 0,25. b) Theo phương trình: nH2 + nCO2 = x + y Theo đề: Mhh khí= 15.2 = 30.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> => 30 =. 3. Giải: z = 2x Ta có: x + y +z = 0,25 => x + y + 2x = 0,25 =>3x + y = 0,25 (a) Theo đề: 56x + 72y + 116z = 21,6 => 56x + 72y + 116.2x= 21,6 <=> 288x + 72y = 21,6 (b) Ta có hệ phương trình: 3x + y = 0,25 (a) 288x + 72y = 21,6 (b) Giải hệ phương trình ta được: x = 0,05 => nFe= 0,05 (mol) y = 0,1 => nFeO= 0,1 (mol) z = 0,1 => nFeCO3= 0,1 (mol). 0,5. 0,25 0,25. 0,5. %mFeO= . 100% = 12,98% %mFeO = . 100% = 33,33% %mFeCO3 = 100 - (12,98 + 33,33) = 53,72%. 0,5. 0,75 2. Gọi x là khối lượng d H3PO4 19,6% cần dùng => Khối lượng d2 H3PO4 49% cần dùng là (x + 71)g mH3PO4(d219,6%)= = 0,196x mH3PO4(d249%)= = 0,49(x+71)g 4. nP2O5= = 0,5 (mol) P2O5 + 3 H2O 2H3PO4. 1mol 0,5mol (2,0đ). 3mol. 0,25 0,25 0,25. 2mol. 0,25 0,25. Theo phương trình: nH3PO4= 2nP2O5 = 0,5.2 = 1 (mol) mH3PO4 tạo ra = 1.98 = 98 (g) Ta có phương trình: 0,196x + 98 = 0,49(x+71) Giải ra: x = 215 (g) Vậy khối lượng d2 H3PO4 19,6% cần dùng là: 215 gam. 0,25 0,5 Giáo viên ra đề. Thái Thị Bạch Lan.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>