Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DE CUON ON TAP VAT LI 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VẬT LÍ 8 - NĂM HỌC : 2011-2012. I/LYÙ THUYEÁT: Bài 1:CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC - Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (chọn làm mốc) gọi là chuyển động cơ học. -Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc.Người ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm vật mốc. Baøi 2:VAÄN TOÁC - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động.được xác định bằng quãng đường trong một đơn vị thờøi gian. s . CÔNG THỨÙC: v= t s = v. t vaø t = s / v s: quãng đường (km, m) ; t: thời gian (h, ph, s); v: vận tốc (km/h, m/s) - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h Bài 3 :CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU - CĐ đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. -Chuyển động không đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian . Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: Vtb = s t s: QĐ đi được (m,km); t: Thời gian đi hết quãng đường đó (s,h); Vtb: Vận tốc bình thường trên QĐ (m/s, km/h) Bài 4 :BIỂU DIỄN LỰC -Lựïc tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng. .1. Lực là một đại lượng vectơ vì có 3 yếu tố: Điểm đặt - Phương chiều - Độ lớn 2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực: a. Ta biểu diễn vectơ lựïc bằng một mũi tên có: F b. - Kí hiệu của vectơ lực là: ⃗ - Cường độ của lựïc kí : F Bài 5 :SỰÏ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH -Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau -Dưới tác dụng của các lựïc cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính. -Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột đượïc vì có quán tính. Bài 6 :LỰC MA SÁT 1. Lực ma sát trượt Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên lề mặt một vật khác. VD: Khi kéo lê thùng hàng trên sàn nhà 2. Lực ma sát lăn: Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. VD: Đá quả bóng lăn trên sân. 3.Lực ma sát nghỉ: Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. VD: Ta tác dụng 1 lực lên quyển sách đặt trên bàn nhưng quyển sách không chuyển động * Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật. 1. Lực ma sát có thể có hại : 2. Lực ma sát có thể có lợi Baøi 7 :AÙP SUAÁT -Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. Công thức:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. Công thức:P= F/S F: Áp lực (N) S: diện tích bị ép (m2) P: áp suất (N/ m2) Baøi 8 :AÙP SUAÁT CHAÁT LOÛNG -BÌNH THOÂNG NHAU P = h.d : P áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2 ,Pa); d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m 3); h: chiều cao coät CL (m) * Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao. Baøi 9 :AÙP SUAÁT KHÍ QUYEÅN -Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. Bài 10 :LỰC ĐẨY AC-SI-MET - Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng gọi là lực đẩy Acsimet. - Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với 1 lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ, lực này gọi là lực đẩy Acsimet. ** Công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet FA = d.V Trong đó: d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3); V: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m 3) F: độ lớn của lực đẩy Acsimet (N) Bài 12 : SỰ NỔI: Nhúng 1 vật vào chất lỏng thì : P > F: vật chìm ; P = F: vật lơ lửng ; P < F: vật nổi * Khi vật nổi trên mặét thoáng chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của vật: P = F II. BÀI TẬP Câu 1. Đổi các đơn vị sau: a. 54km/ h = ........... m/s b. 15m/s =..... km/h c. 300cm2 = ...m2 ; 798dm2 = .........m2 ; 200cm3 = ...m3 Câu 2. Nhà bạn An cách trường 1,2km, bạn ấy bắt đầu đi học lúc 12 giờ 40 phút. Hỏi bạn An phải đi với vận tốc bao nhiêu để đến trường lúc 12 giờ 55 phút. Câu 3. Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi được 15km trong 3giờ, người thứ hai đi được 4km trong nửa giờ. a. Tính vận tốc của mỗi người. Người nào đi nhanh hơn? Vì sao? b. Nếu hai người cùng xuất phát tại một điểm A, chuyển động cùng chiều với vận tốc trên thì sau 2 giờ hai người cách nhau bao nhiêu? c. Nếu hai người cùng xuất phát tại hai điểm A và B cách nhau 11km, chuyển động ngược chiều với vận tốc trên thì sau bao lâu hai người gặp nhau? Xác định vị trí hai người gặp nhau? d. Nếu hai người cùng xuất phát tại hai điểm A và B cách nhau 11km, chuyển động ngược chiều với vận tốc trên thì sau 3 giờ hai người cách nhau bao nhiêu? Câu 4. Một người đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 36km. Nếu đi liên tục không nghỉ thì sau 3 giờ người đó sẽ đến B. Nhưng khi đi được 30 phút, người đó dừng lại 15 phút rồi mới đi tiếp. Hỏi: a. Ở quảng sau người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để đến B kịp lúc? b. Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường? Câu 5: Một người đi xe đạp lên một cái dốc dài 6km hết 20 phút ; sau đó xuống dốc dài 3km hết 10 phút; xuống hết dốc, xe lăn tiếp trên đoạn đường bằng với vận tốc 4m/ s trong 20 giây mới dừng lại. Tính vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường lên dốc, đoạn đường xuống dốc và trên cả quãng đường. Câu 6: Một xe ôtô có khối lượng 10 tấn chạy trong 6 giờ. Trong 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình bằng 60km/h; trong 4 giờ sau đầu tàu chạy với vận tốc trung bình bằng 50km/h. a. Tìm vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động. b. Tính lực kéo của động cơ ôtô theo phương nằm ngang lúc ôtô đang chuyển dộng thẳng đều. (bỏ qua lực ma sát). Câu 7: Một người có khối lượng 60kg đứng trên nền đất mềm. Biết diện tích tiếp xúc của mỗi bàn chân với mặt đất là 4dm2..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a) Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi đứng bằng hai chân. Kết quả tìm được có ý nghĩa gì? b) Nếu mặt đất chỉ chịu được áp suất 10000Pa thì khi đi trên mặt đất người này có bị lún không? Câu 8: Một ống thủy tinh dài 60cm, người ta đổ vào ống một cột nước có mặt thoáng cách miệng ống 10cm. Tính áp suất tác dụng lên đáy ống và lên một điểm cách đáy ống 30cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Câu 9:. Một bao gạo nặng 50 kg được đặt trên một ghế tựa nặng 4kg. Biết diện tích tiếp xúc của mỗi chân ghế với sàn nhà là 20cm2. Tính áp suất tác dụng lên sàn nhà? Kết quả tìm được có ý nghĩa gi? Câu 10: Một bình hình trụ tiết diện 10cm2, chứa một cột nước cao 60cm, F bên trên mặt thoáng của nước có đặt một pittông mỏng có khối lượng không đáng kể (hình vẽ). Tác dụng lên pittông một lực F = 100N. Tính áp suất tác dụng lên đáy bình và lên một điểm cách đáy bình 20cm. Câu 11: Một bể dạng hình hộp chữ nhật cao 1,2m chứa đầy dầu. Biết trọng lượng riêng của dầu là 8000N/m3 a. Tính áp suất của dầu klên đáy bể và lên một điểm M cách đáy bể 0,4m. b. Mở để cho dầu trong bể chảy hết ra ngoài rồi cho vào một nửa bể nước. Hỏi áp suất tác dụng lên điểm M lúc này lớn hơn (hay nhỏ hơn) so với trước? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 Câu 12: Một vật hình cầu có khối lượng 0,16kg . Nhúng chìm vật vào trong bình chia độ chứa nước thì thấy mực nước tăng thêm 100cm3.Thả vật vào trong nước thì thấy 1/3 thể tích của vật chìm trong nước. a. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3. b. Tính trọng lượng riêng của chất làm vật. Câu 13: Treo một vật nhỏ vào lực kế và đặt chúng vào không khí thấy lực kế chỉ 10N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng chìm hoàn toàn vào trong nước thì lực kế chỉ 5N. Tính thể tích của vật và trọng lượng riêng của nó, biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Câu 14: Một vật có khối lượng 80N và có thể tích 10dm3 được thả vào nước có trọng lượng riêng 10000N/m3. a. Vật nổi lên hay chìm xuống? Giải thích? b. Tìm thể tích phần ló ra khỏi mặt nước của vật? Câu 15: Một vật có trọng lượng 6 N và trọng lượng riêng d = 10500 N/m 3 được thả vào chậu nước. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. a. Vật chìm xuống đáy hay nổi trên mặt nước? Tại sao? Tính lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật. b. Tính công tối thiểu để kéo vật ra khỏi nước. Biết độ cao cột nước trong chậu là 20cm. Câu 16: Một bình hình trụ cao 80cm, người ta đổ vào bình một cột nước cao 60cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. a. Tính áp suất tác dụng lên đáy bình. b.Tính áp suất tác dụng lên một điểm cách đáy 20cm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×