Tải bản đầy đủ (.ppt) (91 trang)

NOI DUNG GD BIEN DAO O TIEU HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.47 MB, 91 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đại dương thế giới chiếm 70,8% diện tích bề mặt Trái Đất.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đại dương thế giới có 4 đại dương, nối thông với nhau 13 triệu km2. 93 triệu km2. 180 triệu km2 76 triệu km2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Biển • Theo Công ước của Liên Hợp quốc về Luật biển năm 1982, một nước ven biển có 5 vùng biển: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Theo Luật Biên giới quốc gia năm 2003 của Việt Nam. Đường cơ sở là đường gãy khúc nối liền các điểm được lựa chọn tại ngấn nước thủy triều thấp nhất dọc bờ biển và các đảo gần bờ do Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xác định công bố..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Sơ đồ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải ven bờ lục địa Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Theo Luật Biên giới quốc gia năm 2003 của Việt Nam. Nội thủy là toàn bộ vùng nước tiếp giáp với bờ biển và nằm phía trong đường cơ sở dùng để tính chiều rộng của lãnh hải. Tại nội thủy, quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối như đối với lãnh thổ đất liền của mình..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Theo Luật Biên giới quốc gia năm 2003 của Việt Nam. Lãnh hải là vùng biển nằm phía ngoài đường cơ sở. Theo điều 3 của Công ước Luật Biển năm 1982 thì chiều rộng tối đa của lãnh hải là 12 hải lý..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Theo Luật Biên giới quốc gia năm 2003 của Việt Nam. Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển nằm ngoài và sát với lãnh hải. Chiều rộng của vùng tiếp giáp lãnh hải cũng không quá 12 hải lý..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Theo Luật Biên giới quốc gia năm 2003 của Việt Nam. Hình 1.. Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển nằm phía ngoài lãnh hải và có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở (vì lãnh hải 12 hải lý, nên thực chất vùng đặc quyền kinh tế có 188 hải lý)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Theo Luật Biên giới quốc gia năm 2003 của Việt Nam. Thềm lục địa là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200 m hoặc hơn nữa. Nơi nào bờ ngoài của rìa lục địa cách đường cơ sở không đến 200 hải lí thì thềm lục địa ở nơi ấy được tính đến 200 hải lí. Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa Việt Nam. Như vậy theo quan điểm mới về chủ quyền quốc gia thì Việt Nam có chủ quyền trên một vùng biển khá rộng, khoảng trên 1 triệu km2 tại Biển Đông..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Khái quát về biển, hải đảo Việt Nam 1. Vùng biển nước ta. - Việt Nam có đường bờ biển dài 3260km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2. - Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông, bao gồm vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. - Cả nước có 28 tỉnh/thành phố có biển.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lược đồ 28 tỉnh, thành phố có biển.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Hệ thống đảo Việt Nam - Vùng biển nước ta có khoảng 4000 đảo lớn, nhỏ được chia thành các đảo ven bờ và xa bờ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Hệ thống đảo Việt Nam - Hệ thống đảo ven bờ chiếm hơn ½ tổng số đảo, phân bố suốt từ biên giới cực Bắc của vùng biển Tổ quốc tại tỉnh Quảng Ninh cho đến sát biên giới phía Tây tỉnh Kiên Giang..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Hệ thống đảo Việt Nam Một số đảo có diện tích khá lớn và dân số khá đông: Phú Quốc, Cát Bà, Cái Bầu, Phú Quý, Lý Sơn, Côn Đảo. Còn lại, phần lớn là các đảo nhỏ hoặc rất nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Hệ thống đảo. Việt Nam. - Các đảo xa bờ gồm Bạch Long Vĩ (Hải Phòng) và hai quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng), Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa)..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Khái niệm môi trường biển Môi trường biển bao gồm tất cả mọi thứ mà có thể ảnh hưởng trực tiếp đến sự trao đổi chất hay các hành vi của con người và các sinh vật sống trong biển, bao gồm ánh sáng, không khí trên biển, nước biển, đất tại đáy biển và các cơ thể sống trong biển.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Khái niệm tài nguyên biển Những nguồn lợi biển mang lại cho cuộc sống con người. Tài nguyên biển rất đa dạng, được chia ra thành các loại: nguồn lợi hóa chất và khoáng chất chứa trong khối nước và đáy biển, nguồn lợi nhiên liệu hóa thạch, chủ yếu là dầu và khí tự nhiên, nguồn năng lượng sạch khai thác từ gió, nhiệt độ nước biển, các dòng hải lưu và thủy triều; sinh vật biển là nguồn lợi quan trọng nhất của con người.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Các loại tài nguyên biển. Tà. TÀI NGUYÊN BIỂN. gu n i. n ê y. h n i s. c ọ h. uy g n Tài biển. ê. ể bi. n. oá h k n. n. tv ậ v g. à. học a hó. T. iển b g n ợ lư g n ă Tài nguyên n. Tài nguyê n. nhân tạo b iển.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Khái niệm ô nhiễm biển Hiện tượng làm biến đổi, xáo trộn các thành phần hoá học của nước biển gây ra do các hoạt động trên biển như vận tải (dầu lan vào nước biển), khai thác dầu lửa hoặc do chất thải từ đất liền (các chất thải độc hại...) ảnh hưởng tới đời sống của các loài sinh vật dưới biển và tác động xấu đến sự tăng trưởng, phát triển của chúng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 5 nguồn gây ô nhiễm biển (theo công ước Luật biển năm 1982) Các hoạt động trên đất liền Thăm dò và khai thác tài nguyên trên thềm lụcđịa và đáy đại dương Thải các chất độc hại ra biển Vận chuyển hàng hóa trên biển Ô nhiễm không khí.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> II. Tài nguyên biển, hải đảoViệt Nam 1. Tài nguyên biển: biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế Tài nguyên sinh vật Tài nguyên phi sinh vật.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> *Tài nguyên sinh vật phong phú Biểu đồ sản lượng khai thác thủy sản biển 2500 2000. Nghìn tấn. 1791.1. 1823.7. 1876.3. 1946.7. 2091.7. 2226.6. 1500 1000 500 0 2005. 2006 Tổng số. 2007. 2008. Trong đó cá. 2009. 2010. Năm. Hải sản khác. Sản lượng đánh bắt ven bờ đã cao gấp khả năng cho phép hai lần, trong khi sản lượng đánh bắt xa bờ mới chỉ bằng 1/5 khả năng cho phép..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> *Tài nguyên sinh vật Việt Nam với hơn 1 triệu ha vùng triều, hơn 50 vạn ha eo vịnh, đầm phá và hơn 110 ngàn ha đất cát ven biển Tiềm năng nuôi trồng hải sản biển.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> *Tài nguyên phi sinh vật. Dầu mỏ và khí đốt tự nhiên. Tài nguyên phi sinh vật. Tiềm năng du lịch biển. Tiềm năng phát triển hàng hải Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Dầu khí là ngành kinh tế biển mũi nhọn, khai thác dầu khí bắt đầu từ năm 1986, sản lượng dầu liên tục tăng qua các năm Tr tấn. 20. Tr m3. 18.5. 9240 15.9. 15. 6440 7080. 10000. 16.4 14.9 7499. 8010. 15. 8000 6000. 10 4000 5. 2000. 0. 0 2005. 2007 2008 2009 2010 Dầu thô. Khí tự nhiên.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nước ta có tài nguyên du lịch biển phong phú, dọc bờ biển có trên 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp, thuận lợi cho xây dựng các khu du lịch và nghỉ dưỡng. - Hoạt động du lịch: chủ yếu tập trung khai thác hoạt động tắm biển..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Điều kiện thuận lợi: + Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng. + Ven biển có nhiều vũng, vịnh có thể xây dựng cảng nước sâu, một số cửa sông cũng thuận lợi cho xây dựng cảng. - Phát triển giao thông vận tải biển: + Hiện nước ta có hơn 90 cảng biển. Cảng có công suất lớn nhất là cảng Sài Gòn..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> II. Tài nguyên biển, hải đảo Việt Nam 2. Tài nguyên đảo: tài nguyên vị thế vô cùng to lớn và quan trọng của hệ thống đảo ven bờ Tài nguyên sinh vật với nhiều vườn quốc gia và khu bảo tồn. Tài nguyên du lịch phong phú và đa dạng.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> *Tài nguyên sinh vật • Hệ thực vật trên hệ thống đảo ven bờ có trên 1000 loài • Lớp phủ thảm thực vật là lá chắn bảo vệ các đảo.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> * Tài nguyên sinh vật Tài nguyên sinh vật bãi triều và biển nông ven đảo phong phú, là các khu bảo tồn biển quý giá.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> *Tài nguyên du lịch Hệ thống đảo ven bờ có ưu thế về: - Cảnh quan đa dạng - Khí hậu trong lành. - Thế giới động thực vật phong phú. - Nhiều bãi tắm đẹp, cảnh quan kì thú cùng các di tích lịch sử- văn hóa, khảo cố. -Nhiều lễ hội truyền thống đặc sắc.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> III.Một số vấn đề về môi trường biển, hải đảo Việt Nam 1. Nguồn lợi hải sản giảm đáng kể..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Nổ mìn đánh cá.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Khai thác san hô.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> III.Một số vấn đề về môi trường biển, hải đảo Việt Nam 2. Ô nhiễm môi trường biển có xu hướng gia tăng rõ rệt. Nguyên nhân: do khai thác và vận chuyển khoáng sản, phát triển du lịch biển ồ ạt, chất thải ô nhiễm....

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ống nước thải đổ thẳng ra biển.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Bãi biển Long Hải (Vũng Tàu) tràn ngập rác thải của du khách (Ảnh: Nguyễn Đức, Theo Báo Bà Rịa - Vũng Tàu).

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Thủy triều đỏ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Thủy triều đen – sau tràn dầu.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tôm chết, cá chết.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Rừng ngập mặn đang chết dần.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> => Môi trường biển Việt Nam đang phải chịu các áp lực từ:. Gia tăng dân số. Đô thị hóa nhanh. Nông nghiệp. Khai khoáng. Phát triển công nghiệp Hàng hải Lâm nghiệp. Du lịch Năng lượng. Thủy sản.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> IV. Chủ trương của Đảng, Nhà nước ta đối với vấn đề chủ quyền biển, hải đảo - Phê chuẩn Công ước của Liên Hợp quốc về Luật biển năm 1982 và ban hành các văn bản pháp lí về phạm vi và chế độ pháp lí về vùng biển và thềm lục địa. - Tích cực hợp tác và đấu tranh để thực hiện các cam kết quốc tế về biển. Đồng thời kiên quyết, kiên trì bảo vệ chủ quyền biển, hải đảo gắn với phát triển kinh tế biển. - Mở rộng quan hệ hợp tác, trao đổi khoa học kĩ thuật, hiện đại hóa trang bị cho quốc phòng- an ninh.

<span class='text_page_counter'>(49)</span>

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

<span class='text_page_counter'>(51)</span> tÝch hîp Tích hợp là sự kết hợp những phần/ bộ phận trong một tổng thể. Những phần/ bộ phận có thể khác nhau nhưng chúng thích ứng với nhau..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tích hợp giáo dục TNMT BĐ vào môn học, là sự hoà trộn nội dung giáo dục TNMT BĐ vào nội dung bộ môn thành một nội dung thống nhất, gắn bó chặt chẽ với nhau..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> NGUYÊN TẮC TÍCH HỢP.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Khai thác nội dung giáo dục TNMTBĐ có chọn lọc, có tính tập trung vào bài nhất định, không tràn lan tuỳ tiện.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Phát huy cao độ các hoạt động tích cực nhận thức của học sinh và kinh nghiệm thực tế của các em..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> MỨC ĐỘ TÍCH HỢP.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> GIÁO DỤC TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BiỂN, HẢI ĐẢO TRONG MÔN ĐẠO ĐỨC. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIÁO DỤC TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BiỂN, HẢI ĐẢO TRONG MÔN ĐẠO ĐỨC.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> LỚP 1. NỘI DUNG TÍCH HỢP  Giáo dục cho H tự hào là người Việt Nam; yêu Tổ Quốc, yêu biển, hải đảo Việt Nam.  Giáo dục cho H lòng yêu quý, gần gũi thiên nhiên biển, hải đảo; ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường biển, hải đảo qua các hành vi, thái độ ứng xử với môi trường..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> CỤ THỂ. Tên bài. Bài 6: Nghiêm trang khi chào cờ. Nội dung tích hợp. Mức độ tích hợp Địa phương có biển đảo. -Tự hào là người Việt Nam. Liên - Yêu Tổ Quốc, biển, hải đảo hệ Việt Nam.. Bài 14: Bảo - Chăm sóc, bảo vệ cây và vệ cây và hoa ở các vùng biển, hải đảo hoa nơi quê hương. công cộng. Địa phương không có biển,đảo. Liên hệ. Bộ Liên phận hệ.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> LỚP 2. NỘI DUNG TÍCH HỢP  Giáo dục cho H biết: biển, đảo Việt Nam có nhiều loại vật (trên cạn, dưới biển) có ích, quý hiếm trên thế giới.  Bảo vệ các loài vật có ích, quý hiếm sống trên biển, hải đảo là giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, đảo..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> CỤ THỂ. Tên bài. Nội dung tích hợp. Mức độ tích hợp Địa Địa phương phương có biển không có đảo biển,đảo. Bài 14: Bảo - Bảo vệ các loài vật có ích, quý Toàn vệ loài vật có hiếm trên các vùng biển, đảo Việt phận ích Nam là giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo. -Thực hiện bảo vệ các loài vật có ích, quý hiếm trên các vùng biển, đảo.. Liên hệ.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> LỚP 3. NỘI DUNG TÍCH HỢP  Giáo dục cho H ý thức và tích cực tham gia các HĐ GD TN, MTBĐ do trường, lớp tổ chức.  Giáo dục H biết và hiểu: nước và cây trồng đặc biệt quan trọng đối với các hải đảo, vì vậy, tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng là góp phần gìn giữ, bảo vệ TN, MTBĐ..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Mức độ tích hợp Tên bài. Nội dung tích hợp. Địa phương có biển đảo. Địa phương không có biển,đảo. Bài 6: Tích cực - Tham gia các hoạt động GDTN, MTBĐ Bộ tham gia việc phù hợp với lứa tuổi ở lớp, trường phận lớp, việc trường. Liên hệ. Bài 13: Tiết -- Nước ngọt là nguồn tài nguyên quan Bộ kiệm và bảo vệ trọng, có ý nghĩa quyết định đối với cuộc phận nguồn nước sông và phát triển kinh tế vùng biển, đảo. - Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước vùng biển, đảo.. Liên hệ. Bài 14: Chăm -- Cây trồng, vật nuôi là nguồn sống quý Liên hệ só cây trồng, giá của con người vùng biển, hải đảo. - Giữ gìn, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là vật nuôi góp phần giữ gìn, bảo vệ TN, MTBĐ.. Liên hệ.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> LỚP 4. NỘI DUNG TÍCH HỢP  Giáo dục H biết yêu quê hương, vùng biển, hải đảo của đất nước; tham gia xây dựng vùng biển, hải đảo của đất nước.  Giáo dục H có ý thức bảo vệ TNTN của biển đảo.  Giáo dục H biết bảo vệ các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của biển đảo quê hương, tổ quốc Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Mức độ tích hợp Tên bài. Nội dung tích hợp. Địa phương có biển đảo. Địa phương không có biển,đảo. Bài 3: Biết bày - Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung Bộ tỏ ý kiến quanh về giữ gìn, bảo vệ TN, MTBĐ VN. phận - Vận động mọi người biết quan tâm, giữ gìn bảo vệ TN, MTBĐ VN.. Liên hệ. Bài 11: Giữ gìn -- Biết: chăm sóc, bảo vệ các di sản của Bộ các công trình biển đảo quê hương, TQVN là góp phần phận công cộng bảo vệ TN, MTBĐ. -- THực hiện chăm sóc, bảo vệ các di sản của biển đảo quê hương phù hợp với độ tuổi.. Liên hệ. Bài 14: Bảo vệ - Bảo vệ môi trường, sống thân thiện với Toàn môi trường môi trường biển, đảo. phần - Đồng tình, ủng hộ ngững hành vi bảo vệ MTBĐ.. Liên hệ.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> LỚP 5. NỘI DUNG TÍCH HỢP  Giáo dục H lòng tự hào về quê hương, biển, đảo giàu đẹp của đất nước.  Giáo dục H biết bảo vệ TN, MT BĐ quê hương.  Tham gia các hoạt động giáo dục TN, MT của quê hương biển đảo phù hợp với khả năng.  Biết hợp tác với mọi người xung quanh trong các hoạt động GD về TN, MTBĐ..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Mức độ tích hợp Tên bài. Nội dung tích hợp. Địa phương có biển đảo. Bài 1: Em là - Tích cực tham gia các hoạt động GDTN, Liên hệ học sinh lớp 5 MTBĐ do lớp, trường, địa phương tổ chức.. Địa phương không có biển,đảo. Liên hệ. - Hợp tác với mọi người xung quanh trong Bộ các HĐ GDTN, MTBĐ. phận - Tích cực tham gia các HĐ tuyên truyền về bảo vệ TN, MTBĐ ở trường, lớp, địa phương.. Liên hệ. Bài 9: Em yêu - Bảo vệ, giữ gìn TN, MTBĐ là thể hiện Toàn quê hương lòng yêu quê hương biển, đảo. phần - Bảo vệ, giữ gìn TN MTBĐ là góp phần xây dựng, bảo vệ quê hương biển, đảo.. Liên hệ. Bài 8: Hợp tác với những người xung quanh.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tên bài. Nội dung tích hợp. Mức độ tích hợp Địa phương có biển đảo. Địa phương không có biển,đảo. Bài 11: Em - Yêu các vùng biển, hải đảo của Liên yêu Tổ quốc TQ. hệ - Bảo vệ, giữ gìn TN MTBĐ là thể Việt Nam hiện lòng yêu nước, yêu TQ VN.. Liên hệ. Bài 14: Bảo - TNTN, trong đó có TNMTBĐ do Toàn vệ tài nguyên thiên nhiên ban tặng. phần - TNTN, trong đó có TNMTBĐ thiên nhiên đang dần bị cạn kiệt, cần bảo vệ, sử dụng, khai tác hợp lí.. Liên hệ.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> ĐẠO ĐỨC LỚP 5 BÀI 14: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Mức độ tích hợp: Toàn phần) I. MỤC TIÊU: - Kể được 1 vài TNTN (biển, hải đảo) ở nước ta và ở địa phương. - Biết vì sao phải bảo vệ TNTN ( TN biển, đảo) - Biết giữ gìn, bảo vệ TNTN (TN biển, đảo) bằng những việc làm phù hợp với khả năng..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> GIÁO DỤC TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN, HẢI ĐẢO TRONG MÔN TIẾNG VIỆT. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> PHƯƠNG THỨC TÍCH HỢP.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> LỚP 1 Tên bài. CỤ THỂ. Nội dung tích hợp. Mức độ tích hợp HS đại trà. HS vùng biển,đảo. Bài 103: Ôn - Khai thác đoạn thơ và bức Bộ Bộ tập (Tr. 42) tranh cảnh kéo lưới đánh cá, phận phận qua đó giúp H hiểu về phong cảnh biển, hoạt động khai thác TN biển. Tập đọc: Quà của bố (Tr. 85). - H biết các chú bộ đội ngoài Bộ Bộ đảo xa đang canh giữ đất trời, phận phận GD ý thức chủ quyền BĐ,.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> LỚP 1 Tên bài. CỤ THỂ. Nội dung tích hợp. Mức độ tích hợp HS đại trà. HS vùng biển,đảo. Tập đọc: Đi - Qua trả lời câu hỏi 1 của học (tr. 130) SGK, G nhấn mạnh ý nghĩa gián tiếp về MT, liên hệ với MTBĐ đối với H vùng biển. Liên hệ. Tập đọc: Anh hùng biển cả (Tr. 145). Bộ Liên phận hệ. - Qua việc TLCH, luyện nói theo CĐ của bài, GD H thái độ yêu quý, bảo vệ cá heo – một loài động vật có ích.. Liên hệ.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> LỚP 2 Tên bài. Tập đọc: Điện thoại. CỤ THỂ. Nội dung tích hợp. Mức độ tích hợp HS đại trà. - Hình ảnh trong bài: bố là Liên chiến sĩ hải quân gọi điện cho hệ con. GD H ý thức về chủ quyền biển, đảo.. HS vùng biển,đảo. Liên hệ. Tập đọc: Bé - H hiểu thêm về phong cảnh Bộ Bộ nhìn biển biển. phận phận.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> LỚP 2 Tên bài. CỤ THỂ. Nội dung tích hợp. - Qua bài TLV, H hiểu thêm Tập làm văn: QS và về biển, yêu quý biển. TLCH: Chủ điểm: Sông biển. Mức độ tích hợp HS đại trà. HS vùng biển,đảo. Toàn Toàn phần phần. Tập đọc: Cá - H biết thêm về sinh vật biển Liên sấu sợ cá hệ mập. Liên hệ.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> LỚP 3 Tên bài. Chính tả: Quê hương ruột thịt. CỤ THỂ. Nội dung tích hợp. Mức độ tích hợp HS đại trà. HS vùng biển,đảo. - H yêu cảnh thiên nhiên trên Liên đất nước ta, từ đó yêu quý hệ môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ MT ( liên hệ MTBĐ). Tập làm - Giáo dục tình cảm yêu quý văn: Nói về quê hương quê hương. Liên hệ. Toàn phần..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> LỚP 3 Tên bài. CỤ THỂ. Nội dung tích hợp. Mức độ tích hợp HS đại trà. HS vùng biển,đảo. - Giới thiệu tranh, qua đó H Bức tranh về cảnh biển biết được vẻ đẹp của biển, Phan Thiết GD tình yêu đối với biển cả.. Bộ Bộ phận phận. Tập đọc: Cá - Hiểu biết về tài nguyên heo ở vùng biển, GD tình yêu đối với biển Trường sinh vật biển. Sa. Bộ Bộ phận phận.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> LỚP 3 Tên bài. CỤ THỂ. Nội dung tích hợp. Mức độ tích hợp HS đại trà. HS vùng biển,đảo. Tập đọc: Cửa Tùng. - Giới thiệu vẻ đẹp của biển Bộ Bộ Cửa Tùng. H hiểu thêm thiên phận phận nhiên vùng biển (1 ngày CT có 3 sắc màu nước biển), GD tình yêu biển cả.. Tập đọc: Cua càng thổi xôi. - H biết 1 số động vật biển.. Bộ Bộ phận phận.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> LỚP 4. CỤ THỂ Mức độ tích hợp. Tên bài. Nội dung tích hợp. - Liên hệ hình ảnh những con tàu Chính tả: Trung thu độc mang cờ đỏ sao vàng giữa biển lập khơi và hình ảnh anh bộ đội đứng gác bảo vệ TQ. GD ý thức chủ quyền biển đảo. Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (Tuần 8). HS đại trà. Liên hệ. - GD ý thức bảo vệ môi trường nói Bộ chung, MT BĐ nói riêng. phận. HS vùng biển,đảo. Bộ phận.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> LỚP 4 Tên bài. CỤ THỂ Nội dung tích hợp. Mức độ tích hợp HS đại trà. - Thấy được vẻ đẹp, giá trị Tập đọc: Đoàn của biển đối với cuộc sống thuyền đánh của con người. cá Tập làm văn: Tóm tắt tin tức. - Qua việc tóm tắt tin, bồi dưỡng lòng tự hào vẻ đẹp, giá trị của biển quê hương; trách nhiệm gìn giữ, bảo vệ MT, TN, chủ quyền BĐ.. Bộ phận. HS vùng biển,đảo.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> LỚP 4 Tên bài. CỤ THỂ Nội dung tích hợp. Mức độ tích hợp HS đại trà. HS vùng biển,đảo. Kể chuyện: - H hiểu thêm về MT biển, Bộ Bộ Thắng biển thiên tai mà biển mang lại phận phận cho con người, các biện pháp phòng tránh. Chính tả: Thế giới dưới nước. - Hiểu thêm về cảnh quan đáy Bộ Bộ đại dương, vẻ đẹp và sự đa phận phận dạng của MT biển..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> LỚP 4 Tên bài. CỤ THỂ. Nội dung tích hợp. Mức độ tích hợp HS đại trà. HS vùng biển,đảo. Tập đọc: - Hiểu thêm về các đại dương Bộ Bộ Hơn một thé giới; biết biển là đường phận phận nghìn ngày giao thông quan trọng. vòng quanh trái đất.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> LỚP 5 Tên bài. Nội dung tích hợp. Mức độ tích hợp HS đại trà. HS vùng biển,đảo. Tập đọc: Những người bạn tốt. - Hiểu thêm về loài cá heo. GD ý thức bảo vệ TN biển.. Bộ Bộ phận phận. Tập làm văn: Vịnh Hạ Long. - Biết vẻ đẹp của Vịnh Hạ Bộ Bộ Long. GD tình yêu biển, đảo; phận phận ý thức, trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ TNBĐ..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> LỚP 5 Tên bài. Nội dung tích hợp. Tập làm văn: - Gợi ý H tả cảnh biển đảo theo Luyện tập tả chủ đề: cảnh đẹp ở địa phương. cảnh (Tuần 8) Tập làm văn: Viết 1 đoạn văn ngắn miêu tả cảnh đẹp quê hương (Tuần 8). Mức độ tích hợp HS đại trà. Liên hệ. HS vùng biển,đảo. Toàn phần. Toàn phần.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> LỚP 5 Tên bài. Nội dung tích hợp. Mức độ tích hợp HS đại trà. - Hiểu thêm về môi trường Tập đọc: Đất Cà Mau sinh thái vùng biển Cà Mau. Liên hệ. - Nâng cao nhận thức, trách Chính tả: Luật bảo vệ nhiệm của H về bảo vệ MT môi trường nói chung, MTBĐ nói riêng.. Liên hệ. HS vùng biển,đảo. Toàn phần..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> LỚP 5 Tên bài. Nội dung tích hợp. Mức độ tích hợp HS đại trà. HS vùng biển,đảo. LT&C: - Giáo dục lòng yêu quý, ý Liên MRVT: Bảo thức bảo vệ MT, có hành vi hệ vệ môi đúng đắn với MT xung quanh trường. Toàn phần.. - Giúp H biết được nguyên Liên nhân và hậu quả của việc phá hệ rừng ngập mặn; ý nghĩa của việc trồng rừng ngập mặn đối với việc bảo vêh MT biển.. Toàn phần. Tập đọc: Rừng ngập mặn.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> LỚP 5 Tên bài. CỤ THỂ. Nội dung tích hợp. Mức độ tích hợp HS đại trà. Tập đọc: Lập làng giữ biển. HS vùng biển,đảo. - Qua tìm hiểu bài, H thấy Bộ Toàn được việc lập làng mới ngoài phận phần. đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> TiẾNG ViỆT LỚP 1 TẬP ĐỌC: QUÀ CỦA BỐ (Mức độ tích hợp: BỘ PHẬN) I. 1. 2. 3.. MỤC TIÊU: Kiến thức: …. Kĩ năng: ….. Thái độ: - Qua bài đọc, H biết các chú bộ đội ngoài đảo xa đang ngày đêm canh giữ biển trời Tổ quốc. Giáo dục H ý thức về chủ quyền biển, đảo; lòng yêu nước..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện đọc 3. Tìm hiểu bài: + Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu? -> GD ý thức chủ quyền biển đảo; GD lòng yêu nước. 4. Luyện nói: Chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ.

<span class='text_page_counter'>(91)</span>

<span class='text_page_counter'>(92)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×