Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

(Luận văn thạc sĩ) các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng trách nhiệm hữu hạn indovina

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN INDOVINA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆTNAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN INDOVINA

LUẬN VĂN THẠC SĨ


Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: PGS., TSKH NGUYỄN NGỌC THẠCH

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


i

TĨM TẮT LUẬN VĂN
Mục tiêu chính của luận văn là ước lượng và kiểm định các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TNHH Indovina. Trong đó, hiệu
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng được đo lường bằng lợi nhuận trên tổng tài
sản và lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. Bằng việc sử dụng phương pháp hồi quy tuyến
tính OLS, đặc biệt là phân tích hồi quy đa biến, tác giả đã xây dựng được hai mơ hình
bao gồm các biến sau đây có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng TNHH Indovina: tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ chi phí trên thu nhập, tăng trưởng tổng sản
phẩm quốc nội và tỷ lệ lạm phát. Tác giả đã sử dụng các kiểm định để đảm bảo mơ
hình khơng tồn tại các hiện tượng về đa cộng tuyến, hiện tượng tự tương quan và hiện
tượng phương sai thay đổi. Đồng thời, kiểm định Ramsey Reset Test được sử dụng
để đảm bảo ước lượng của mơ hình khơng chệch. Tính vững của mơ hình được kiểm
định bằng kiểm định Bounds. Do đó, mơ hình nghiên cứu cuối cùng khơng cịn các
khuyết tật. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giả đã tiến hành đề xuất một số giải
pháp liên quan đến giám sát, kiểm soát, xử lý nợ xấu và các chi phí hoạt động của
ngân hàng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh hay lợi nhuận của IVB.
Cuối cùng, tác giả đề xuất một số kiến nghị liên quan đến môi trường kinh tế vĩ mô
như tăng trưởng kinh tế ổn định và ổn định lạm phát để giúp tạo điều kiện thuận lợi
cho hoạt động kinh doanh của IVB nói riêng và hệ thống NHTM Việt Nam nói chung.
Các kiến nghị này cần có sự chỉ đạo của Chính phủ và điều hành bởi NHNN để các

NHTM thực thi một cách hiệu quả nhất.


ii

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố trước đây
hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn
đầy đủ trong luận văn.


iii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tác giả xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới đến Quý Thầy Cô Trường
Đại học Ngân hàng TP.HCM đã hỗ trợ, giúp đỡ và trực tiếp giảng dạy, truyền đạt
kiến thức khoa học chuyên
ngành Tài chính – Ngân hàng, là cơ sở nền tảng để thực hiện luận văn này và
áp dụng vào thực tiễn công việc. Đặc biệt, tôi chân thành tri ân vai trò định hướng
khoa học của PGS., TSKH Nguyễn Ngọc Thạch trong việc hỗ trợ và đóng góp ý kiến
cho bài nghiên cứu của tác giả về đề tài “CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TNHH INDOVINA”.
Tác giả cũng chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các anh/chị Lãnh đạo phòng và
đồng nghiệp tại Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn Indovina đã tạo điều kiện thuận lợi
trong công tác, đồng thời hỗ trợ, tư vấn cho tác giả trong quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè ln động
viên, chia sẻ và tiếp thêm nguồn lực cho tôi để hoàn thành luận văn này.
Do kinh nghiệm và kiến thức cịn hạn chế, luận văn này khơng tránh khỏi những

thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ Q Thầy Cơ, đồng nghiệp
và các bạn học viên.
Trân trọng cảm ơn


iv

MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................................... ix
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.........................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .............................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
1.6. Đóng góp của đề tài ......................................................................................... 4
1.7. Bố cục của luận văn ......................................................................................... 4
1.8. Khung nghiên cứu của luận văn ....................................................................... 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH ......................................................................................................................6
2.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................................. 6

2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại ....................................................... 6
2.1.2 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ............................. 7
2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn ........................................................ 7
2.1.2.2. Hoạt động cấp tín dụng .......................................................... 7
2.1.2.3. Hoạt động thanh tốn ............................................................. 8
2.1.2.4. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ .............................................. 9
2.1.2.5. Các hoạt động khác ................................................................ 9
2.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh ............................................................ 10
2.2.1. Quan điểm về hiệu quả hoạt động kinh doanh .................................. 10


v

2.2.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh...................... 11
2.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu sinh lời ......................................................... 12
2.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thu nhập và chi phí ....................... 14
2.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng tài sản và nguồn vốn ... 14
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thương mại ............................................................................................................ 18
2.5.1. Nhóm nhân tố bên trong ................................................................... 18
2.3.1.1. Năng lực tài chính của ngân hàng ........................................ 18
2.3.1.2. Năng lực quản trị, điều hành ................................................ 19
2.3.1.3. Trình độ kỹ thuật và công nghệ ........................................... 19
2.3.1.4. Chất lượng nguồn nhân sự ................................................... 20
2.5.2. Nhóm nhân tố bên ngồi ................................................................... 21
2.3.2.1. Nhân tố kinh tế ..................................................................... 21
2.3.2.2. Nhân tố chính trị - xã hội ..................................................... 22
2.3.2.3. Môi trường pháp lý .............................................................. 22
2.4. Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài ......................................................... 23
2.5. Các biến trong mơ hình nghiên cứu ............................................................... 26

2.5.1. Chất lượng tài sản ............................................................................. 27
2.5.2. Hiệu quả hoạt động ........................................................................... 27
2.5.3. Dư nợ cho vay khách hàng ............................................................... 28
2.5.4. Tổng sản phẩm quốc nội ................................................................... 28
2.5.5. Tỷ lệ lạm phát ................................................................................... 29
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ...........................................................................................31
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................32
3.1. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 32
3.2. Nghiên cứu định tính...................................................................................... 33
3.3. Nghiên cứu định lượng .................................................................................. 33
3.3.1. Mơ hình hồi quy tuyến tính với Ước lượng bình phương thơng
thường nhỏ nhất (OLS) ................................................................................ 34
3.3.2. Mơ hình trong nghiên cứu của luận văn ........................................... 34
3.4. Dữ liệu nghiên cứu và các biến trong mơ hình nghiên cứu ........................... 35
3.4.1. Dữ liệu nghiên cứu............................................................................ 35
3.4.2. Các biến trong mơ hình nghiên cứu .................................................. 35


vi

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ...........................................................................................37
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................38
4.1. Tổng quan về ngân hàng TNHH Indovina ..................................................... 38
4.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TNHH Indovina ................. 39
4.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................... 39
4.2.2. Tình hình huy động vốn và cho vay ................................................. 41
4.3. Kết quả mơ hình hồi quy ................................................................................ 43
4.3.1. Kết quả hồi quy ........................................................................................ 43
4.3.1.1. Mơ hình hồi quy 1................................................................ 44
4.3.1.2. Mơ hình hồi quy 2................................................................ 49

4.3.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................. 54
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ...........................................................................................58
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................59
5.1. Kết luận .......................................................................................................... 59
5.2. Kiến nghị ........................................................................................................ 61
5.3.1. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước ................................................... 61
5.3.2. Kiến nghị với chính phủ ................................................................... 63
5.3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng TNHH
Indovina ....................................................................................................... 64
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ...........................................................................................69
KẾT LUẬN LUẬN VĂN .........................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................71
PHỤ LỤC .................................................................................................................74


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải tiếng Anh

Diễn giải tiếng Việt

CP

Government

Chính phủ


GDP

Gross domestic products

Tổng sản phẩm quốc nội

Indovina Bank

Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn
Indovina

NHTM

Commercial bank

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Joint stock commercial bank

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHNN

State bank

Ngân hàng nhà nước

ROA


Return on assets

Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản

ROE

Return on equity

Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu

TCTD

Credit institution

Tổ chức tín dụng

TNHH

Limited liability

Trách nhiệm hữu hạn

VCSH

Equity

Vốn chủ sở hữu

IVB



viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3. 1: Tổng hợp các biến trong mơ hình nghiên cứu ......................................... 35
Bảng 4. 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của IVB năm 2017 - 2018 ......................39
Bảng 4. 2: ROA và ROE của IVB năm 2015 - 2018 ................................................40
Bảng 4. 3: Hoạt động huy động vốn của IVB năm 2015 - 2018 ..............................42
Bảng 4. 4: Bảng kiểm định tính dừng của của chuỗi thời gian .................................43
Bảng 4. 5: Thống kê mô tả ........................................................................................44
Bảng 4. 6: Ma trận hệ số tương quan mơ hình 1 .......................................................44
Bảng 4. 7: Bảng hệ số VIF ........................................................................................45
Bảng 4. 8: Kiểm định hiện tượng tự tương quan mơ hình 1 .....................................46
Bảng 4. 9: Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi mơ hình 1 ............................46
Bảng 4. 10: Mơ hình hồi quy 1 .................................................................................46
Bảng 4. 11: Kiểm định sai dạng hàm (Kiểm định RESET của Ramsey) .................47
Bảng 4. 12: Kiểm định Bounds .................................................................................49
Bảng 4. 13: Ma trận hệ số tương quan mô hình 2 .....................................................49
Bảng 4. 14: Bảng hệ số VIF ......................................................................................50
Bảng 4. 15: Kiểm định hiện tượng tự tương quan mô hình 2 ...................................50
Bảng 4. 16: Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi mơ hình 2 ..........................50
Bảng 4. 17: Mơ hình hồi quy 2 .................................................................................51
Bảng 4. 18: Kiểm định sai dạng hàm (Kiểm định RESET của Ramsey) .................52
Bảng 4. 19: Kiểm định sai dạng hàm (Kiểm định RESET của Ramsey) .................52
Bảng 4. 20: Kiểm định Bounds .................................................................................54
Bảng 4. 21: Tổng hợp kết quả nghiên cứu ................................................................54



ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1. 1: Khung nghiên cứu của luận văn ................................................................ 5
Hình 2. 1: Mơ hình nghiên cứu dự kiến .................................................................... 30
Hình 3. 1: Quy trình nghiên cứu của luận văn .......................................................... 32
Hình 4. 1: ROA và ROE của IVB năm 2015 - năm 2018......................................... 41
Hình 4. 2: Kiểm định tính ổn định của mơ hình ....................................................... 48
Hình 4. 3: Kiểm định tính ổn định của mơ hình ....................................................... 53


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc hội nhập kinh tế quốc tế mở ra nhiều cơ hội cũng như thách thức to lớn đối
với nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành ngân hàng nói riêng. Trong những năm
trước đây, hệ thống ngân hàng được mở rộng với quy mô ngày càng lớn trải rộng
khắp các tỉnh thành đáp ứng được nhu cầu luân chuyển vốn trong nền kinh tế cũng
như việc cung ứng tín dụng cho các ngành nghề trong nước, khuyến khích đầu tư kinh
doanh, phát triển kinh tế đất nước. Tuy nhiên, do năng lực giám sát và quản trị ngân
hàng chưa được chú trọng triệt để, yếu kém trong hoạt động tín dụng dẫn đến hệ quả
là nhiều ngân hàng phải tiến hành sát nhập, tái cấu trúc cơ cấu để xử lý nợ xấu. Vì
thế, các ngân hàng càng phải cạnh tranh gay gắt hơn nữa để khẳng định vị thế của
mình trên thị trường. Trước bối cảnh này, các nhà quản trị ngân hàng cần phải cải
tiến, đổi mới, hoàn thiện chất lượng phục vụ để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của mình. Cụ thể, các ngân hàng cần chú trọng tạo sự khác biệt thông qua việc
xây dựng văn hóa kinh doanh mang bản sắc riêng, xác định rõ ràng hơn phân khúc
thị trường mục tiêu của riêng mình. Đồng thời, các ngân hàng phải nhận thức được

các rủi ro tiềm ẩn để từ đó kịp thời có những chính sách, giải pháp phù hợp nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển bền vững trong xu thế tồn cầu hóa hiện nay.
Trong điều kiện hiện nay, việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là yêu
cầu thiết yếu mà bất kỳ một ngân hàng thương mại nào đều phải đạt được để tiếp tục
đứng vững và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng.
Ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP) nói chung và ngân hàng TNHH Indovina
nói riêng đều là một loại hình tổ chức kinh tế đặc biệt, hoạt động dựa trên sự giám sát
đặc biệt của Ngân hàng nhà nước, hoạt động kinh doanh đặc thù, tuy nhiên mục tiêu
chung của các ngân hàng này chính là tối đa hóa lợi nhuận và tăng hiệu quả hoạt động
kinh doanh nhằm thu hút các nhà đầu tư trong và ngồi nước. Chính vì lẽ đó, đề tài:
”Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
TNHH Indovina” đã được tác giả chọn làm nghiên cứu cho luận văn cao học, với


2

mong muốn giúp ngân hàng phát hiện được điểm mạnh, điểm yếu của mình, từ đó đề
xuất những giải pháp nâng cao vị thế, quy mô của ngân hàng ngày càng phát triển
trong thời gian tới.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chính của luận văn là lựa chọn các nhân tố và đánh giá tác động của
chúng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TNHH Indovina.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Từ mục tiêu nghiên cứu chung, luận văn xác định các mục tiêu cụ thể sau đây:
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP.
- Trên cơ sở lý thuyết đó, lựa chọn các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của ngân hàng TNHH Indovina.
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng TNHH Indovina.

- Đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng TNHH Indovina.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu đề ra, luận văn hướng đến trả lời các câu hỏi sau:
- Cơ sở lý thuyết nào về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP?
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
TNHH Indovina?
- Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng TNHH Indovina ra sao?
- Những giải pháp cần thiết nào nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng TNHH Indovina?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


3

- Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng TNHH Indovina.
- Phạm vi nghiên cứu:



Thời gian nghiên cứu: xem xét trong giai đoạn 2010 – 2018.



Khơng gian nghiên cứu: ngân hàng TNHH Indovina.

1.5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng:

- Nghiên cứu định tính:

• Luận văn sử dụng phương pháp thống kê mô tả, tổng hợp các cơ sở lý
thuyết để hệ thống hóa các khái niệm, nội dung liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Đồng thời luận văn dựa trên các cơng trình nghiên cứu trong
nước và nước ngoài liên quan đến đề tài để tìm kiếm các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam.

• Phương pháp phân tích, thống kê, dự báo số liệu thu thập được từ ngân
hàng kết hợp với phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với phương pháp so sánh,
dự đốn, tổng hợp từ đó phân tích các chỉ số liên quan để thấy được hiệu quả hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.

• Nghiên cứu, tham khảo các tài liệu trên mạng, báo chí, các cuốn sách có
liên quan đến đề tài..
- Phương pháp nghiên cứu định lượng:

• Luận văn sử dụng phương pháp hồi quy bình phương bé nhất (OLS) với
dữ liệu chuỗi thời gian về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TNHH
Indovina.

• Số liệu để nghiên cứu là số liệu thứ cấp được lấy từ các báo các tài chính
từ năm 2010 đến năm 2018 của ngân hàng TNHH Indovina. Quá trình xử lý và phân


4

tích số liệu: (1) nêu vấn đề cần nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu; (2) giới thiệu
mơ hình nghiên cứu; (3) thu thập số liệu nghiên cứu; (4) ước lượng các tham số của
mơ hình; (5) phân tích kiểm định mơ hình: hiện tượng đa cộng tuyến, hiện tượng tự

tương quan và hiện tượng phương sai thay đổi và kiểm định Bounds về tính vững của
mơ hình nghiên cứu.
1.6. Đóng góp của đề tài
Đề tài nghiên cứu của luận văn đóng góp nhiều ý nghĩa mang tính thực tiễn cho
ngân hàng. Từ việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh, ngân hàng có thể nhìn rõ hơn về những vấn đề cịn hạn chế, nguyên nhân dẫn
đến việc hoạt động không hiệu quả của ngân hàng TNHH Indovina trong thời gian
qua đề từ đó có những chính sách, chiến lược kinh doanh đúng đắn, thiết thực, phù
hợp nhất với quy mô của ngân hàng trong việc phát triển hoạt động kinh doanh, tối
đa hóa lợi nhuận cũng như tình hình cạnh tranh khốc liệt trong lĩnh vực ngân hàng
hiện nay.
1.7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm các chương sau
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh và các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
1.8. Khung nghiên cứu của luận văn


5

Mục tiêu nghiên cứu

Cơ sở lý thuyết

Phương pháp nghiên
cứu

Phương pháp định tính

Phương pháp định lượng

- Phân tích các vấn đề liên quan đến hiệu
quả kinh doanh của ngân hàng
- Các nghiên cứu thực nghiệm trước đây

Ước lượng và đo lường mức độ tác
động của các nhân tố đến hiệu quả
kinh doanh của ngân hàng Indovina

Kết quả nghiên cứu

Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
Hình 1. 1: Khung nghiên cứu của luận văn


6

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
2.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo (Quốc hội, 2010), ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực
hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định
của Luật các tổ chức tín dụng (TCTD) - Luật số: 47/2010/QH12, nhằm mục tiêu lợi
nhuận. Các ngân hàng thương mại được phân biệt với các tổ chức tài chính khác chủ
yếu bằng cách chấp nhận tiền gửi khơng kỳ hạn. Tiền gửi cung cấp cho họ tiền nhưng

trách nhiệm của họ đối với tính thanh khoản và an toàn của tiền gửi làm hạn chế việc
sử dụng các khoản tiền này. Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển
hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống
ngân hàng thương mại (NHTM) đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình
phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ
đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn
thiện và trở thành những định chế tài chính khơng thể thiếu được. Thơng qua hoạt
động tín dụng thì ngân hàng thương mại tạo lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền
và cho cả ngân hàng thông qua chênh lệch lãi suất mà thu được lợi nhuận cho ngân
hàng.
Theo Rose (2002), trong nền kinh tế hiện đại ngày nay, NHTM với các vai trò
ngày càng lớn nhằm duy trì, củng cố và thu hút thêm nhiều khách hàng để tăng khả
năng cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu ngày phong phú và đa dạng của các đối tượng
khách hàng khác nhau. Chính vì vậy, các sản phẩm và dịch vụ mà ngân hàng cung
cấp cho khách hàng ngày càng mới và đa dạng dựa trên sự phát triển của công nghệ
hiện đại, tiên tiến, hỗ trợ khách hàng tối đa trong việc sử dụng các sản phẩm dịch vụ
của ngân hàng.


7

2.1.2 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
NHTM là loại hình tổ chức tài chính được phép hoạt động kinh doanh đa dạng
nhất trên thị trường tài chính bao gồm hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng
và đầu tư và các hoạt động cung cấp dịch vụ tài chính khác như dịch vụ thanh tốn,
tư vấn tài chính, quản lý hộ tài sản, kinh doanh ngoại tệ…
2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Khác với các doanh nghiệp phi tài chính, nguồn vốn chủ sở hữu của các NHTM
chiếm rất nhỏ trong tổng nguồn vốn, do đó để đảm bảo cho hoạt động của mình cơng
tác quan trọng đầu tiên của các NHTM đó chính là hoạt động huy động vốn. Công

tác huy động vốn bao gồm: huy động vốn tiền gửi và huy động vốn phi tiền gửi. Các
NHTM huy động các nguồn vốn nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh thông qua
các nghiệp vụ: tiết kiệm, tiền gửi từ các thành phần dân cư, tiền gửi giao dịch, phát
hành giấy tờ có giá, đi vay trên thị trường tiền tệ, vay Ngân hàng Nhà nước…
Nghiệp vụ huy động vốn mang lại nguồn vốn cho NH thực hiện các nghiệp vụ
kinh doanh khác. Khơng có nghiệp vụ huy động vốn, NHTM sẽ khơng có đủ vốn tài
trợ cho hoạt động kinh doanh của mình. Mặt khác, thơng qua nghiệp vụ huy động
vốn, NHTM có thể đo lường được sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng.
Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng 1 kênh tiết kiệm và đầu tư
nhằm làm sinh lời đồng tiền của họ, tạo cơ hội gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Hơn
nữa gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng cung cấp cho khách hàng một nơi an tồn để cất
trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi. Giúp khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch
vụ khác của ngân hàng (dịch vụ thanh tốn qua ngân hàng, dịch vụ tín dụng) khi
khách hàng cần vốn cho sản xuất, kinh doanh hoặc cần khi tiêu dùng.
2.1.2.2. Hoạt động cấp tín dụng
Theo Quốc hội (2010), “cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử
dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc
có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn,


8

bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Trong đó, cho vay là một
hình thức cấp tín dụng của các NHTM và được định nghĩa là “hình thức cấp tín dụng,
theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun
tắc có hồn trả cả gốc và lãi”.
Nguồn vốn NHTM huy động được chủ yếu được đem cho vay và tái đầu tư trở
lại nền kinh tế. Ngay từ thời kỳ sơ khai của các NHTM, nghiệp vụ tín dụng đã được
coi là một hoạt động quan trọng bậc nhất đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân

hàng, cũng như đem lại hiệu quả to lớn cho xã hội. Các sản phẩm gắn liền với hoạt
động tín dụng bao gồm: cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và đời sống; cho vay trung dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư
phát triển sản xuất, kinh doanh; đầu tư vào giấy tờ có giá; góp vốn liên doanh liên
kết…
2.1.2.3. Hoạt động thanh toán
Thanh toán qua ngân hàng là quan hệ thanh tốn được thực hiện và tiến hành
bằng cách trích và chuyển một số tiền trên tài khoản của cá nhân, hoặc tổ chức này
sang tài khoản của cá nhân, tổ chức khác hoặc bù trừ lẫn nhau giữa các đơn vị tham
gia thanh tốn thơng qua hệ thống ngân hàng. Ngân hàng là người cung ứng dịch vụ
thanh toán. Nếu việc thanh toán diễn ra trong phạm vi một quốc gia thì được gọi là
thanh tốn trong nước, nếu việc thanh toán diễn ra vượt ra khỏi biên giới của một
quốc gia, được gọi là thanh toán quốc tế.
Thanh toán qua ngân hàng là thanh toán chuyển khoản, diễn ra thông qua việc
ghi tăng hay giảm tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của các tổ chức, cá nhân liên
quan tại ngân hàng. Vì vậy, thanh tốn qua ngân hàng khơng có sự xuất hiện của tiền
mặt và tiền chỉ xuất hiện dưới hình thức tiền ghi sổ, được ghi chép trên các chứng từ,
sổ sách kế toán và được gọi là tiền chuyển khoản. Khi thực hiện thanh tốn, ngân
hàng đóng vai trị là trung gian giữa người có nghĩa vụ thanh tốn và người thụ hưởng.
Khi nhận được yêu cầu thanh toán, ngân hàng tiến hành kiểm tra các điều kiện thanh


9

toán. Nếu yêu cầu thanh toán thỏa mãn các điều kiện, ngân hàng sẽ thực hiện thanh
toán cho khách hàng. Ngược lại, khi u cầu thanh tốn khơng thỏa mãn các điều
kiện thì ngân hàng có thể từ chối thực hiện.
2.1.2.4. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ
Kinh doanh ngoại tệ bao gồm việc mua bán ngoại tệ đảm bảo số dư tài khoản
kinh doanh ngoại hối, nguồn ngoại tệ và tìm cách thu lời qua chênh lệch tỷ giá và lãi

suất giữa các đồng tiền khác nhau. Hay nói một cách đơn giản kinh doanh ngoại tệ
chỉ đơn thuần là việc mua bán số dư trên tài khoản bằng ngoại tệ. Kinh doanh ngoại
tệ hay cụ thể hơn là mua bán ngoại tệ ra đời và phát triển theo sát sự đòi hỏi của hoạt
động thương mại quốc tế. Đối với ngân hàng tuy hoạt động mua bán ngoại tệ không
phải là hoạt động truyền thống nhưng việc thành lập một bộ phận chuyên trách về
kinh doanh ngoại tệ trở nên rất cần thiết:
Trước hết đây là hoạt động dịch vụ để đảm bảo chắc chắn việc thực hiện thanh
toán cho các khách hàng của ngân hàng giữa các nước được thực hiện trôi chảy.
Tăng qui mô của ngân hàng thơng qua việc thúc đẩy mạnh hoạt động tín dụng
tài trợ xuất nhập khẩu.
Phát triển các hình thức kinh doanh khác như thanh toán quốc tế, bảo lãnh và
các nghiệp vụ khác.
Đem lại doanh thu và lợi nhuận cho ngân hàng thông qua các nghiệp vụ mua
bán trên thị trường ngoại hối, tăng cường sức mạnh và khả năng phòng chống rủi ro
do biến động tỷ giá và cả khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong nền kinh tế.
2.1.2.5. Các hoạt động khác
Trong nền kinh tế hiện đại, yêu cầu về các sản phẩm tài chính ngày càng gia
tăng mạnh mẽ. Bên cạnh đó, ngày càng có nhiều hơn sự cạnh tranh khốc liệt trên thị
trường từ các tổ chức tài chính phi ngân hàng, các ngân hàng thương mại. Do vậy,
xuất hiện một xu hướng đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng một cách tốt
nhất, đang dạng hoá các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, tiến tới giảm dần sự phụ thuộc


10

thu nhập của ngân hàng vào thu nhập từ hoạt động tín dụng. Dịch vụ ngân hàng khác
bao gồm: dịch vụ thẻ, dịch vụ kinh doanh vàng, dịch vụ môi giới, bảo lãnh, tư vấn tài
chính …
2.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh
2.2.1. Quan điểm về hiệu quả hoạt động kinh doanh

Hiệu quả hoạt động kinh doanh hiểu theo mục đích cuối cùng thì đồng nghĩa
với phạm trù lợi nhuận, là hiệu số giữa kết quả thu về với chi phí bỏ ra để đạt được
kết quả đó. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cao hay thấp phụ thuộc vào trình
độ tổ chức sản xuất và quản lý của mỗi doanh nghiệp, đồng thời với đó là sự thay đổi
cơng nghệ, sự kết hợp và phân bổ hợp lý các nguồn lực, trình độ lành nghề của lao
động, trình độ quản lý.
Hoạt động của ngân hàng hiện đại ngày nay rất đa dạng, phong phú bao gồm:
hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng, dịch vụ tài chính, hoạt động đầu tư và
cung cấp dịch vụ cho khách hàng... Các NHTM hoạt động đều nhằm mục tiêu lợi
nhuận, dưới áp lực phải hạ thấp chi phí trong điều kiện cạnh tranh với những định
chế tài chính khác nên có thể khẳng định rằng kinh doanh ngân hàng là loại hình hình
doanh gặp nhiều rủi ro nhất trong các loại hình kinh doanh. Vì thế, việc nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các NHTM là rất cần thiết cho các nhà quản trị ngân
hàng và các nhà quản trị ngân hàng cần phải đo lường hiệu quả cho từng hoạt động.
Hiện nay, các nhà quản trị ngân hàng chú trọng đến các chỉ tiêu hiệu quả từng hoạt
động sau: hiệu quả sử dụng vốn huy động, quản trị rủi ro tín dụng, chỉ tiêu thu nhập
– chi phí, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản và vốn chủ sờ hữu, lãi suất bình quân đầu
vào, lãi suất bình quân đầu ra… Phân tích hiệu quả là một quan trọng của cơng tác
quản trị ngân hàng, là cơ sở đánh giá quá trình thực hiện chiến lược kinh doanh, xác
định nguyên nhân ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh và kiến nghị những giải pháp
xử lý, là cơ sở cho những quyết định kịp thời và đúng đắn. Các chỉ tiêu này giúp cho
ngân hàng đánh giá được hiệu quả của quá trình kinh doanh bằng cách so sánh kết
quả kinh doanh đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.


11

Như vậy, quan điểm về hiệu quả là đa dạng. Xuất phát từ những hạn chế về thời
gian và kỹ thuật phân tích, quan điểm về hiệu quả hoạt động kinh doanh được sử dụng
trong bài luận văn này sẽ vẫn sử dụng quan điểm truyền thống được xem là lợi nhuận

của ngân hàng trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Nimalathasan (2009) đã đề cập rằng lợi nhuận là mục tiêu chính của một doanh
nghiệp, lợi nhuận khơng chỉ đo lường sự thành cơng của sản phẩm mà cịn là sự phát
triển của thị trường kinh doanh của doanh nghiệp. Weidenfeld và Nicholson (1970)
trích trong nghiên cứu của Nishanthini, A. và Nishanthini, B. (2013) đã chứng minh
rằng lợi nhuận như một phần thưởng cho chủ sở hữu của một doanh nghiệp và lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu là một mục tiêu trong hoạt động kinh doanh của bất kỳ
doanh nghiệp nào. Velnamby và Nimalathasan (2009) nhận thấy lợi nhuận sẽ cung
cấp cái nhìn chính xác hơn về hiệu quả của doanh nghiệp.
Lợi nhuận của ngân hàng là chênh lệch giữa lợi tức cho vay và lợi tức nhận gửi
sau khi trừ đi những chi phí về nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng cộng với các thu
nhập khác về kinh doanh tư bản tiền tệ hình thành nên lợi nhuận ngân hàng. Tỷ suất
lợi nhuận của ngân hàng là tỷ lệ phần trăn giữa lợi nhuận ngân hàng thu được trong
một năm với tư bản tự có của ngân hàng. Trong cạnh tranh, tỷ suất lợi nhuận ngân
hàng cũng ngang bằng với tỷ suất lợi nhuận bình qn. Nhờ có ngân hàng mà các nhà
tư bản có điều kiện mở rộng sản xuất nhanh chóng hơn, có điều kiện tự do di chuyển
tư bản từ ngành này sang ngành khác dễ dàng hơn, giảm dược chi phí lưu thơng, giảm
lượng tiền mặt trong lưu thông, đẩy nhanh tốc độ quay vịng của đồng tiền. Nhìn
chung, đóng góp lớn vào lợi nhuận các ngân hàng vẫn là mảng tín dụng nhưng tỷ
trọng của mảng này giảm do sự dịch chuyển cơ cấu từ hoạt động tín dụng sang hoạt
động phi tín dụng và nhằm đa dạng hoá nguồn thu nhập của ngân hàng.
2.2.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh
Khi phân tích tình hình tài chính của ngân hàng, việc phân tích các chỉ số về
hiệu quả hoạt động kinh doanh hay lợi nhuận là một việc rất quan trọng. Thơng qua
việc phân tích các chỉ số về hiệu quả hoạt động kinh doanh có thể đánh giá được hiệu


12

quả của ngân hàng, phục vụ cho việc ra quyết định của nhà quản lý cũng như các nhà

đầu tư.
Các hệ số tài chính là cơng cụ được sử dụng phổ biến nhất trong đánh giá, phân
tích và phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM. Mỗi hệ số cho biết
mối quan hệ giữa hai biến số tài chính qua đó cho phép phân tích và so sánh giữa các
ngân hàng và phân tích xu hướng biến động của các biến số này theo thời gian. Vấn
đề lợi nhuận và rủi ro luôn song hành trong hoạt động của từng ngân hàng, hay nói
một cách tổng quát, lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng cao. Ngân hàng cố gắng tối đa
hóa giá trị đầu tư của vốn chủ sở hữu trong ngân hàng bằng cách cân bằng sự đánh
đổi giữa rủi ro và lợi nhuận. Có nhiều loại hệ số tài chính được sử dụng để đánh giá
các khía cạnh hoạt động khác nhau của một ngân hàng, các hệ số tài chính này bao
gồm các tỷ số phản ánh chất lượng nguồn vốn - tài sản, các tỷ số phản ánh khả năng
sinh lợi, các tỷ số phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh và các tỷ số phản ánh rủi
ro tài chính như rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng...
Các chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
trong phạm vi nghiên cứu của luận văn bao gồm:
2.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu sinh lời
(1) Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE được xác định bằng tỷ lệ của lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở. ROE
được coi là chỉ tiêu phổ biến nhất dùng để đánh giá tình hình hoạt động của các nhà
quản trị và các nhà đầu tư. ROE xem xét tỷ suất lợi nhuận sau thuế thu được khi đầu
tư VCSH. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ với việc đầu tư VCSH càng nhiều thì lợi
nhuận sau thuế thu được là nhiều (Lưu Thị Hương, 2014).
ROE =

Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu

(1)

Tỷ suất này cho biết quy mô lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ mỗi đồng vốn

đầu tư của các chủ sở hữu, từ đó phản ánh hiệu quả sử dụng VCSH của ngân hàng và


13

mức doanh lợi tương đối mà các cổ đông được hưởng khi đầu tư vào ngân hàng. Do
đó, ROE là một chỉ tiêu được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm, thường xuyên được
sử dụng làm cơ sở đánh giá khả năng sinh lợi của ngân hàng, giúp các nhà đầu tư tiềm
năng ra quyết định trong hoạt động đầu tư vào cổ phiếu của ngân hàng.
Để tăng ROE, tức là tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh, ngân hàng có thể gia
tăng khả năng cạnh tranh, nhằm nâng cao doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí,
nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên. ROE càng cao chứng tỏ ngân hàng sử dụng càng
hiệu quả đồng vốn của cổ đông, và cũng chứng tỏ là ngân hàng đã cân đối một cách
hài hòa giữa vốn chủ sở hữu và vốn vay để khai thác lợi thế cạnh tranh trong q trình
huy động vốn và mở rộng quy mơ. Cho nên ROE càng cao thì càng hấp dẫn đối với
các nhà đầu tư.
(2) Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)
ROA được tính bằng tỷ lệ của lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản bình quân
trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp ROA cho biết sau một kỳ hoạt động của DN
hoặc NH, đầu tư một đồng tài sản thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt, DN/ NH có khả
năng thu hút và hấp dẫn các nhà đầu tư (Lưu Thị Hương, 2014).
ROA=

Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản

(2)

Tỷ suất này cho biết quy mô lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ mỗi đồng được

đầu tư vào tổng tài sản của ngân hàng, qua đó phản ánh khả năng sinh lợi của các tài
sản hoặc tần suất khai thác các tài sản của ngân hàng.
(3) Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM)
NIM =

Thu nhập lãi thuần
(3)
Tài sản Có sinh lãi trung bình

Hoặc
NIM = Tỷ suất sinh lợi của TS Có sinh lãi - Tỷ lệ chi phí hình thành TS Có sinh lãi(4)


14

Cũng như các doanh nghiệp khác, ngân hàng phải có các khoản tài sản để đưa
vào hoạt động kinh doanh và tạo ra lợi nhuận. Để đánh giá hiệu quả hoạt động ngân
hàng, người ta phân loại tài sản thành các dạng: Tài sản Có sinh lãi (như các khoản
cho vay, khoản đầu tư tài chính…), Tài sản Nợ (Huy động khách hàng, Vay từ các
ngân hàng khác…) và tài sản thơng thường (ví dụ như tài sản cố định là văn phịng,
máy móc thiết bị…). Thu nhập sản sinh ra từ các khoản Tài sản Có sinh lãi được
hạch toán dưới khoản mục Thu nhập lãi thuần (và các khoản tương tự) (Lưu Thị
Hương, 2014). Để đo lường hiệu quả tạo lợi nhuận của các Tài sản Có sinh lãi của
ngân hàng, người ta tính tỷ lệ NIM như trên. Tỷ lệ NIM cao là một dấu hiệu quan
trọng cho thấy ngân hàng đang thành công trong việc quản lý tài sản và nợ. Ngược
lại, NIM thấp sẽ cho thấy ngân hàng gặp khó khăn trong việc tạo lợi nhuận. Ở các
ngân hàng bán lẻ nhỏ, tỷ lệ NIM có khuynh hướng cao hơn các ngân hàng bán sỉ lớn.
2.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thu nhập và chi phí
Với chiến lược tối đa hóa lợi nhuận, các NHTM thường nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của mình bằng cách giảm chi phí hoạt động, tăng năng suất lao động

trên cơ sở tự động hóa và nâng cao trình độ nhân viên. Do đó, các thước đo phản ánh
tính hiệu quả trong hoạt động của ngân hàng và năng suất lao động của nhân viên
gồm chỉ tiêu sau:
Tỷ lệ chi phí trên thu nhập (CIR):
CIR =

Tổng chi phí hoạt động
Tổng thu nhập hoạt động

(5)

Tổng chi phí hoạt động/tổng thu từ hoạt động: là một thước đo phản ánh mối
quan hệ giữa đầu vào (tử số) và đầu ra (mẫu số) hay nói cách khác nó phản ánh khả
năng bù đắp chi phí trong hoạt động của ngân hàng (Lưu Thị Hương, 2014).
2.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng tài sản và nguồn vốn
(1) Tỷ lệ an toàn vốn (CAR)


×