Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

(Luận văn thạc sĩ) các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng nghiên cứu trường hợp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam tỉnh bình phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN VĂN ĐẠI

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU KIỂM
SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG – NGHIÊN CỨU
TRƯỜNG HỢP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
TỈNH BÌNH PHƯỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆTNAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN VĂN ĐẠI

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU KIỂM
SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG – NGHIÊN CỨU
TRƯỜNG HỢP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM


TỈNH BÌNH PHƯỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học:TS. TRẦN QUỐC THỊNH

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018


LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, tôi muốn gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, quý thầy cô Khoa Sau
đại học và toàn thể quý giảng viên đã tham gia giảng dạy tơi trong suốt khóa học tại
trường đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh vì đã tạo mọi điều kiện tốt nhất
cho tôi học tập, nghiên cứu và thực hiện bảo vệ luận văn này.
Tiếp đến, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Trần Quốc Thịnh, người
hướng dẫn khoa học đã tận tình theo sát, giúp đỡ, hướng dẫn tơi từ trong suốt q
trình bắt đầu cho đến khi hoàn thành luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn tới sự hỗ trợ, đánh giá các ý kiến trong suốt quá trình
khảo sát và thu thập dữ liệu của tồn thể Ban lãnh đạo, nhân viên cơng tác tại BIDV
Bình Phước.
Gửi lời cảm ơn các thầy, cơ trong hội đồng chấm luận văn thạc sĩ đã đóng
góp nhiều ý kiến quý báu để luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng, gửi lời cảm ơn đến tất cả các anh, chị em bạn bè, đồng nghiệp và
gia đình đã động viên, giúp đở để tơi hồn thành được luận văn.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


NGUYỄN VĂN ĐẠI


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ: “Các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu
kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng – Nghiên cứu trường hợp tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam tỉnh Bình Phước” là cơng trình nghiên
cứu do tôi thực hiện với sự hướng dẫn khoa học của TS. Trần Quốc Thịnh.
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tơi, các số liệu,
kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố
trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện. Những nội dung từ các nguồn
tài liệu khác được tôi kế thừa, tham khảo ở trong luận văn này đều được trích dẫn
đầy đủ trong danh mục tài liệu tham khảo.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

NGUYỄN VĂN ĐẠI


TĨM TẮT LUẬN VĂN

Hoạt động tín dụng ln tiềm ẩn nhiều rủi ro gây thiệt hại cho ngân hàng.
Việc xây dựng và hồn thiện hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại các ngân hàng
có thể phịng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro nhằm đạt được các mục tiêu tín
dụng đề ra. Vì vậy, đề tài được thực hiện nhằm xác định và đánh giá những nhân tố
tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình
Phước – nơi tác giả đang công tác – để đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng
cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước.
Từ cơ sở lý luận liên quan đến hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại ngân

hàng, trên cơ sở vận dụng thiết kế, vận hành hệ thống KSNB của BASEL, các
nghiên cứu trước đây về các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống
KSNB, đề tài nghiên cứu, tìm hiểu riêng về các nhân tố tác động đến hệ thống
KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước. Với 218 mẫu khảo sát được thu
về, qua kết quả phân tích thì cả năm nhân tố của hệ thống KSNB bao gồm mơi
trường kiểm sốt, hoạt động kiểm sốt, đánh giá rủi ro, thơng tin và truyền thơng,
giám sát đều có tác động tích cực lên tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động
tín dụng tại BIDV Bình Phước. Mức độ tác động mạnh nhất thuộc về nhân tố đánh
giá rủi ro, kế đến là nhân tố hoạt động kiểm sốt, tiếp theo là nhân tố thơng tin và
truyền thông, tiếp theo sau nữa là nhân tố giám sát và cuối cùng có tác động yếu
nhất là nhân tố mơi trường kiểm sốt. Cuối cùng, dựa trên những hạn chế của hệ
thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước, tác giả gợi ý các chính sách
theo từng nhân tố nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín
dụng tại BIDV Bình Phước.


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................................
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.

Giới thiệu ................................................................................................... 1

2.

Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 4

3.


Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................... 5

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 5

5.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 5

6.

Đóng góp của đề tài .................................................................................... 6

7.

Kết cấu của đề tài nghiên cứu ..................................................................... 6

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÍNH HỮU HIỆU KIỂM SỐT NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ................................................... 7
1.1

Các nghiên cứu công bố ở nước ngoài ........................................................ 7

1.1.1

Các nghiên cứu về hệ thống KSNB ......................................................... 7

1.1.2


Các nghiên cứu về nhóm các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ

thống KSNB ...................................................................................................... 13
1.1.3

Các nghiên cứu về tác động của từng nhân tố thành phần đến tính hữu

hiệu của hệ thống KSNB ................................................................................... 16
1.2

Các nghiên cứu công bố ở trong nước ...................................................... 20

1.3

Khe hổng nghiên cứu và định hướng nghiên cứu của tác giả .................... 23

1.3.1

Xác định khe hổng nghiên cứu .............................................................. 23

1.3.2

Định hướng nghiên cứu của tác giả ....................................................... 25

Kết luận chương 1 ............................................................................................... 25
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SỐT
NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG .................................. 26
2.1
2.1.1


Các khái niệm........................................................................................... 26
Tính hữu hiệu ........................................................................................ 26


2.1.2

Kiểm sốt nội bộ ................................................................................... 26

2.1.3

Hoạt động tín dụng................................................................................ 27

2.2

Các lý thuyết nền có liên quan .................................................................. 28

2.2.1

Lý thuyết lập quy (Regulatory theory) ................................................... 28

2.2.2

Lý thuyết ủy nhiệm (Agency theory) ..................................................... 29

2.2.3

Lý thuyết thể chế (Institutional theory).................................................. 30

2.2.4


Lý thuyết tâm lý học xã hội của tổ chức (Social psychology of

organization theory) .......................................................................................... 30
2.3

Hệ thống KSNB và tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng

tại NHTM .......................................................................................................... 31
2.3.1

Hệ thống KSNB .................................................................................... 31

2.3.2

Tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại NHTM ........ 32

2.3.3

Các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ................. 33

Kết luận chương 2 ............................................................................................... 44
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 45
3.1

Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu .................................... 45

3.1.1

Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 45


3.1.2

Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 45

3.2

Nguồn dữ liệu, phương pháp thu thập dữ liệu và phân tích dữ liệu trong

nghiên cứu ......................................................................................................... 48
3.2.1

Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu .................................... 48

3.2.2

Phân tích dữ liệu ................................................................................... 48

3.3

Mơ hình nghiên cứu ................................................................................. 55

3.3.1

Mơ hình nghiên cứu đề xuất .................................................................. 55

3.3.2

Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................... 56


3.3.3

Phương trình hồi quy tổng quát ............................................................. 56

Kết luận chương 3 ............................................................................................... 57
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................ 58
4.1

Kết quả nghiên cứu................................................................................... 58


4.1.1

Mẫu nghiên cứu .................................................................................... 58

4.1.2

Kết quả đo lường các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống

KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước ............................................... 58
4.2

Bàn luận kết quả nghiên cứu..................................................................... 71

Kết luận chương 4............................................................................................ 74
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ....................................... 75
5.1 Kết luận ....................................................................................................... 75
5.2 Gợi ý chính sách nhằm nâng cao tính hữu hiệu hệ thống KSNB hoạt động tín
dụng tại BIDV Bình Phước ................................................................................ 75
5.2.1


Đánh giá rủi ro ...................................................................................... 76

5.2.2

Hoạt động kiểm sốt ............................................................................. 81

5.2.3

Thơng tin và truyền thơng ..................................................................... 84

5.2.4

Hoạt động giám sát ............................................................................... 85

5.2.5

Mơi trường kiểm sốt ............................................................................ 87

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................i
PHỤ LỤC .............................................................................................................. ix
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát ......................................................................... ix
Phụ lục 2: Đánh giá độ tin cậy thang đo .............................................................xii
Phụ lục 3: Kết quả phân tích nhân tố khám phá .............................................. xvi
Phụ lục 4: Kết quả các kiểm định mơ hình hồi quy ........................................... xx
Phụ lục 5: Báo cáo của BASEL về hệ thống KSNB ........................................ xxiv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

AAA

Hội kế toán Hoa Kỳ

AICPA

Hiệp hội kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ

BASEL

Basel Committee on Banking Supervision (Ủy ban Basel an toàn về
hoạt động ngân hàng)

BCTC

Báo cáo tài chính

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BTC

Bộ Tài Chính

CoBIT


Control Objectives for Information and Related Technology (Các
mục tiêu kiểm sốt trong cơng nghệ thơng tin và các lĩnh vực có liên quan)

COSO

Committee Of Sponsoring Organizations

ERM

Enterprise Risk Management Framework (Quản trị rủi ro doanh
nghiệp)

FEI

Hiệp hội các nhà quản trị tài chính

GS

Giám sát

HĐQT

Hội đồng quản trị

HH

Tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV
Bình Phước


IIA

Hiệp hội kiểm tốn viên nội bộ

IMA

Hiệp hội kế toán viên quản trị

ISA

International Standard on Auditing (Chuẩn mực kiểm toán quốc tế)

ISACA

Information System Audit and Control Association (Hiệp hội về
kiểm sốt và kiểm tốn hệ thống thơng tin)

KPI

Key Performance Indicator (Chỉ số đánh giá thực hiện công việc)

KS

Hoạt động kiểm soát

KSNB

Kiểm soát nội bộ



KTNB

Kiểm tốn nội bộ

MT

Mơi trường kiểm sốt

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phịng giao dịch

PGĐ

Phó Giám đốc

QLKH

Quản lý khách hàng

QLRR


Quản lý rủi ro

QTTD

Quản trị tín dụng

RR

Đánh giá rủi ro

SAS

Statement on Auditing Standard (Thơng báo về chuẩn mực kiểm
tốn)

SOX

Đạo luật Sarbanes-Oxley

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TT

Thơng tin và truyền thơng


VSA

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Tổng hợp kết quả của các nghiên cứu trước về hệ thống KSNB.............. 12
Bảng 1.2 Tổng hợp kết quả của các nghiên cứu trước về nhóm các nhân tố tác động
đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ................................................................... 15
Bảng 1.3 Tổng hợp kết quả của các nghiên cứu trước về về tác động của từng nhân
tố thành phần đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ............................................. 19
Bảng 3.1 Định nghĩa và đo lường các biến của các nghiên cứu trước về nhóm các
nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ........................................ 49
Bảng 3.2 Bảng mô tả các biến đo lường được sử dụng trong nghiên cứu ............... 51
Bảng 4.1 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Môi trường kiểm soát - MT ........ 58
Bảng 4.2 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Đánh giá rủi ro - RR ................... 59
Bảng 4.3 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Hoạt động kiểm soát – KS .......... 60
Bảng 4.4 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Thông tin truyền thông - TT ....... 60
Bảng 4.5 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Hoạt động giám sát – GS ............ 61
Bảng 4.6 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Tính hữu hiệu của hệ thống KSNB
hoạt động tín dụng - HH ........................................................................................ 62
Bảng 4.7 Bảng ma trận xoay các nhân tố của thang đo biến độc lập ...................... 63
Bảng 4.8 Thống kê mô tả ....................................................................................... 66
Bảng 4.9 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mơ hình ........................... 66
Bảng 4.10 Hệ số hồi quy........................................................................................ 68
Bảng 4.11 Sơ lược mô hình hồi quy....................................................................... 68
Bảng 4.12 Phân tích ANOVA ................................................................................ 69
Bảng 4.13 Hệ số tương quan giữa giá trị tuyệt đối của phần dư với biến độc lập ... 70
Bảng 4.14 Kết quả kiểm định các giả thuyết về các nhân tố tác động đến tính hữu

hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước....................... 71
Bảng 4.15 Tầm quan trọng của các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống
KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước ................................................... 74


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Mơ hình mối liên hệ giữa KSNB với hoạt động tài chính .......................... 8
Hình 1.2 Mơ hình mối liên hệ giữa KSNB với việc đạt được mục tiêu..................... 8
Hình 1.3 Các nhân tố tác động đến chiến lược KSNB .............................................. 9
Hình 1.4 Mối quan hệ giữa KSNB với tính hữu hiệu của KTNB ........................... 10
Hình 1.5 Các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ................... 13
Hình 1.6 Các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ................... 14
Hình 1.7 Mơ hình các yếu tố tác động đến hiệu quả của hệ thống KSNB............... 21
Hình 1.8 Mơ hình tác động của KSNB đến hiệu quả hoạt động và rủi ro của các
NHTM Việt Nam .................................................................................................. 21
Hình 1.9 Mơ hình tác động của KSNB đến hiệu quả tài chính NHTM Việt Nam ... 22
Hình 1.10 Mơ hình tác động của KSNB đến rủi ro phá sản NHTM Việt Nam ....... 22
Hình 1.11 Mơ hình các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trong
các NHTM Việt Nam ............................................................................................ 23
Hình 2.1 Các mục tiêu của hệ thống KSNB ........................................................... 32
Hình 2.2 Các bước của quy trình đánh giá rủi ro .................................................... 36
Hình 2.3 Cơ cấu kiểm sốt nội bộ .......................................................................... 41
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu hỗn hợp ................................................................. 45
Hình 3.2 Quy trình nghiên cứu chi tiết ................................................................... 46
Hình 3.3 Các bước thực hiện nghiên cứu ............................................................... 47
Hình 3.4 Mơ hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 55


1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu
Năm 2018, năm có bước tiến mới của Việt Nam là đã hoàn tất đàm phán và
ký kết thành cơng Hiệp định Đối tác Thái Bình Dương Toàn diện và Tiến bộ
(CPTPP), đã tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp đặc biệt là các ngân hàng
thương mại như: thương mại của Việt Nam tất yếu sẽ có những mức tăng trưởng
mạnh mẽ và Ngân hàng có điều kiện đồng hành hỗ trợ vốn, dịch vụ cho các doanh
nghiệp; thu hút đầu tư nước ngoài; cơ hội đa dạng hoá thị trường; nền khách hàng
mở rộng; thuế quan giảm .... Tuy nhiên, song hành với những cơ hội đó là những
thách thức vơ cùng lớn, đó là sự cạnh tranh khốc liệt, bởi khi gia nhập CPTPP cho
phép 11 nước thành viên cung cấp các dịch vụ ngân hàng xuyên biên giới trong nội
khối, tức khai thác chung nền khách hàng. Cá nhân, tổ chức Việt Nam có thể sử
dụng dịch vụ của ngân hàng ở Nhật Bản hay bất kỳ ngân hàng nào trong 11 nước
CPTPP mà ngân hàng đó khơng cần mở chi nhánh tại Việt Nam. Bên cạnh đó, trong
những năm qua vấn đề quản trị rủi ro tại các ngân hàng trong nước còn nhiều bất
cập và đặc biệt là nợ xấu hệ thống ngân hàng đang có xu hướng tăng, một số ngân
hàng có năng lực quản trị yếu kém, vi phạm các quy tắc quản trị doanh nghiệp và
quản trị rủi ro dẫn đến các nhân viên vi phạm đạo đức nghề nghiệp khai thác nhằm
trục lợi cá nhân, .... Do đó, nền kinh tế Việt Nam để bắt nhịp kịp với sự phát triển
chung của các nước trên thế giới đòi hỏi các doanh nghiệp, các ngân hàng thương
mại phải nỗ lực và đề ra được những chiến lược phù hợp nhằm giải quyết thách
thức, tận dụng thời cơ để thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển mạnh mẽ và
quản trị rủi ro. Để làm được những điều đó, các ngân hàng thương mại cần có hệ
thống KSNB hết sức hữu hiệu để đảm bảo phát triển đúng định hướng và an toàn
cho cả hệ thống.
BIDV cũng khơng nằm ngồi xu thế hội nhập và phát triển bền vững. Năm
2015, ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long cũng đã được
sáp nhập vào BIDV, từ đó đến nay bên cạnh việc gia tăng thị phần cho BIDV thì rủi
ro do nợ xấu của việc sáp nhập mang lại cũng vô cùng lớn. Trong bối cảnh đó, để



2

có thể tồn tại và phát triển, bản thân BIDV cần có những chính sách để quản trị
ngân hàng của mình đảm bảo hiệu quả hoạt động. Trong những chính sách để BIDV
đảm bảo hiệu quả, phát triển ổn định và bền vững thì tăng cường tính hữu hiệu của
hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV được đặc biệt quan tâm.
Quá trình tra cứu và tham khảo nhiều tài liệu khác nhau, tác giả nhận thấy đã
có rất nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan về hệ thống KSNB, tác động của hệ
thống KSNB tới các đối tượng, cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu
của hệ thống KSNB của doanh nghiệp tại nhiều quốc gia trên thế giới đã được các
tác giả khác nhau thực hiện trong thời gian vừa qua.
KSNB là quá trình do người quản lý, Hội đồng quản trị và các nhân viên của
đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực
hiện các mục tiêu: đảm bảo sự tin cậy của báo cáo tài chính; đảm bảo sự tuân thủ
các quy trình và luật lệ; đảm bảo các hoạt động được thực hiện hiệu quả (COSO,
1992). Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động KSNB, trên thế giới đã có
nhiều cơng trình trình nghiên cứu về vấn đề này. Cụ thể Amudo and Inanga (2009)
đã thực hiện nghiên cứu về đánh giá các hệ thống KSNB từ Uganda trong năm
2009, nghiên cứu này dựa trên các nước thành viên khu vực của Ngân hàng phát
triển châu Phi (AFDB) tập trung vào Uganda ở Đơng Phi. Họ cho rằng có 6 nhân tố
tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB bao gồm: Mơi trường kiểm sốt,
đánh giá rủi ro, hệ thống thông tin và truyền thông, các hoạt động kiểm sốt, giám
sát, cơng nghệ thơng tin. Cơng trình nghiên cứu của Sultana and Haque (2011) đã
đánh giá hiệu quả của các hệ thống KSNB được thành lập trong các ngân hàng được
liệt kê ở Bangladesh gồm có 5 nhân tố: Mơi trường kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hệ
thống thơng tin và truyền thơng, các hoạt động kiểm sốt, giám sát. Gamage and
Lock and Fernando (2014) khi nghiên cứu sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trong 2
ngân hàng thương mại và 64 chi nhánh của 2 ngân hàng này tại Srilanka cho rằng
có 5 nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB bao gồm: Mơi trường

kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hệ thống thơng tin truyền thơng, các hoạt động kiểm sốt
và giám sát. Ngồi ra, cịn có các nghiên cứu những tác động của từng thành phần


3

trong hệ thống KSNB đến tính hữu hiệu của KSNB như: nghiên cứu về mơi trường
kiểm sốt (Rae and Subramaniam, 2006; Ramos, 2004); nghiên cứu về đánh giá rủi
ro (Lannoye, 1999; Walker, 1999); nghiên cứu về thông tin truyền thông (Hevesi,
2005); nghiên cứu các hoạt động kiểm soát (Jenkinson, 2008); nghiên cứu về giám
sát (Spinger, 2004; Muhota, 2005).
Ở Việt Nam, các NHTM không chỉ là những nhà tài trợ vốn lớn, cung cấp
dịch vụ ngân hàng hàng đầu cho các doanh nghiệp, mà cịn là cơng cụ quan trọng để
nhà nước định hướng cho sự vận động của thị trường tài chính, nhằm thực hiện mục
tiêu, chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ; là lực lượng chủ lực trong hội nhập kinh
tế quốc tế về lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng. Để giúp cho hệ thống ngân hàng hoạt động
hiệu quả và giảm thiểu rủi ro, phải đảm bảo sự hữu hiệu của KSNB. Đã có nhiều
cơng trình nghiên cứu trong nước xác định các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu
của KSNB, mức độ tác động từ đó đưa ra các chính sách nhằm nâng cao tính hữu
hiệu của KSNB như: Hồ Tuấn Vũ (2016) đã nghiên cứu 6 nhân tố tác động tính hữu
hiệu của KSNB trong NHTM: Mơi trường kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hệ thống
thông tin và truyền thông, các hoạt động kiểm sốt, giám sát, thể chế chính trị và lợi
ích nhóm. Nguyễn Anh Phong, Hà Tôn Trung Hạnh (2010) dựa vào nguyên tắc
BASEL 2 và chỉ ra 5 nhóm nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của KSNB trong
NHTM: Mơi trường kiểm soát và giám sát của Ban lãnh đạo, xác định và đánh giá
rủi ro, các hoạt động kiểm sốt và phân cơng phân nhiệm, thơng tin và truyền thơng,
giám sát hoạt động và sửa chữa sai sót. Nguyễn Tuấn, Đường Nguyễn Hưng (2015)
trong nghiên cứu của mình đã đề xuất mơ hình các nhân tố tác động đến hiệu quả
hoạt động và rủi ro của các NHTM Việt Nam bao gồm: Mơi trường kiểm sốt, đánh
giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng, giám sát. Ngồi ra, cũng

có nhiều nghiên cứu liên quan đến lý luận về KSNB (Ngô Thái Phượng, Lê Thị
Thanh Ngân, 2015; Phạm Quang Huy, 2014; Trần Thị Giang Tân, 2012) hay nghiên
cứu về KSNB tại đơn vị cụ thể (Hứa Thị Tuyết Sương, 2016; Đỗ Trần Hải Hà,
2015; Nguyễn Quang Huy, 2015).


4

Khi khảo cứu các cơng trình nghiên cứu như trên, tác giả nhận thấy trên thế
giới và trong nước cũng đã có một số tác giả nghiên cứu và nhận định các nhân tố
tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các ngân hàng như: môi
trường kiểm sốt; thơng tin và truyền thơng; đánh giá rủi ro; hoạt động kiểm sốt;
giám sát; cơng nghệ thơng tin,...Tuy nhiên, chưa có một cơng trình nghiên cứu nào
ở trong nước xác định nhân tố nào có thể tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống
KSNB hoạt động tín dụng, đặc biệt là nghiên cứu trường hợp cụ thể tại BIDV Bình
Phước. Do đó, việc nghiên cứu tìm ra các nhân tố nội tại bên trong và các nhân tố
bên ngồi có ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng
tại BIDV Bình Phước để nhằm nâng cao năng lực quản lý của ngân hàng, đảm bảo
ngân hàng hoạt động có hiệu quả, đáp ứng mục tiêu tăng trưởng bền vững là một
yêu cầu cấp thiết hiện nay.
Xuất phát từ tính cấp thiết này, tác giả chọn đề tài: "Các nhân tố tác động
đến tính hữu hiệu kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng – Nghiên cứu trường hợp
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam tỉnh Bình
Phước” để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ kinh tế, với mong muốn đóng
góp nhất định vào việc nâng cao tính hữu hiệu KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV
Bình Phước và qua đó gợi ý một số chính sách để hạn chế rủi ro tổn thất, nâng cao
tính hữu hiệu KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước.
2. Mục tiêu của đề tài
Xác định các nhân tố tác động và mức độ tác động của các nhân tố này đến
tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng trong BIDV Bình Phước. Từ

đó đưa ra những gợi ý chính sách nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB
hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước.
Trên cơ sở mục tiêu tổng quát của đề tài, các mục tiêu cụ thể được xây dựng
như sau:
- Xác định được nhân tố tác động và mức độ tác động của các nhân tố này
đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước.


5

- Gợi ý các chính sách phù hợp nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống
KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Xuất phát từ những mục tiêu cụ thể như trên, tác giả đưa ra các câu hỏi nghiên
cứu như sau:
- Những nhân tố nào sẽ tác động và mức độ tác động của những nhân tố đó đến
tính hữu hiệu hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước như thế
nào?
- Những chính sách nào sẽ phù hợp cho việc nâng cao tính hữu hiệu hệ thống
KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố tác động đến
tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Nghiên cứu hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV
Bình Phước.
- Về không gian: Khảo sát thực nghiệm trong đề tài được thực hiện tại BIDV
Bình Phước.
- Về thời gian: khoảng thời gian để thực hiện việc khảo sát được giới hạn
trong năm 2018.

5. Phương pháp nghiên cứu
Khi thực hiện luận văn, tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp,
là phương pháp nghiên cứu có sự kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính
và phương pháp nghiên cứu định lượng, cụ thể như sau:
- Phương pháp nghiên cứu định tính: Trong phương pháp này, tác giả thiết
lập bảng câu hỏi khảo sát về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng
tại BIDV Bình Phước.


6

- Phương pháp nghiên cứu định lượng: Tác giả tiến hành kiểm định các
nhân tố tác động và đo lường mức độ tác động của các nhân tố này đến tính hữu
hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước.
6. Đóng góp của đề tài
- Về mặt khoa học, trên cơ sở kế thừa kết quả của các tác giả trước khi nghiên
cứu về các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB, luận văn đã
khám phá các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các
NHTM và chỉ ra mức độ tác động của các nhân tố này đến tính hữu hiệu của hệ
thống KSNB hoạt động tín dụng ở các NHTM trong điều kiện cụ thể tại BIDV Bình
Phước. Ngồi ra, đề tài cịn nghiên cứu cơ sở lý luận nhằm góp phần hệ thống hoá
hệ thống KSNB trong NHTM và hệ thống KSNB hoạt động tín dụng ngân hàng.
- Về mặt thực tiễn, kết quả của đề tài đã xây dựng được mơ hình các nhân tố tác
động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình
Phước, là tài liệu tham khảo cho ban lãnh đạo BIDV Bình Phước và nhà nghiên cứu
khi nghiên cứu về hệ thống KSNB nói chung và hệ thống KSNB hoạt động tín dụng
tại BIDV Bình Phước nói riêng. Bên cạnh đó, đề tài cũng gợi ý một số chính sách
thiết thực và phù hợp với thực tiễn nhằm đẩy mạnh công tác kiểm tra, KSNB hoạt
động tín dụng tại BIDV Bình Phước và từ đó góp phần nâng cao tính hữu hiệu hệ
thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước.

7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo và các phụ lục thì luận văn nghiên cứu
bao gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan về tính hữu hiệu KSNB hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về tính hữu hiệu của KSNB hoạt động tín dụng tại
ngân hàng
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách


7

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÍNH HỮU HIỆU KIỂM SỐT NỘI
BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
Hiện nay, trên thế giới cũng như ở Việt Nam, đã có một số cơng trình của
các tác giả khác nhau nghiên cứu về hệ thống KSNB. Ở chương này, tác giả thực
hiện việc hệ thống hóa, phân tích và đánh giá các nghiên cứu đã được thực hiện có
liên quan đến hệ thống KSNB, tính hữu hiệu của hệ thống KSNB và các nhân tố tác
động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. Qua đó xác định khe hổng nghiên cứu
và đưa ra các định hướng nghiên cứu của luận văn.
1.1 Các nghiên cứu cơng bố ở nước ngồi
Q trình tra cứu và tham khảo nhiều tài liệu khác nhau, tác giả nhận thấy đã
có rất nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan về hệ thống KSNB, tác động của hệ
thống KSNB tới các đối tượng, cũng như các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu
của hệ thống KSNB của doanh nghiệp tại nhiều quốc gia trên thế giới đã được các
tác giả khác nhau thực hiện trong thời gian vừa qua. Tác giả xin nêu ra một số các
công trình tiêu biểu như sau:
1.1.1 Các nghiên cứu về hệ thống KSNB
• Nghiên cứu hệ thống KSNB theo hướng quản trị:

Trên cơ sở báo cáo COSO năm 1992, tổ chức COSO đã tiến hành nghiên cứu
về hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp (ERM). Trong nghiên cứu này, ERM được
xây dựng gồm 8 bộ phận bao gồm: môi trường nội bộ, thiết lập mục tiêu, nhận diện
sự kiện, đánh giá rủi ro, đối phó rủi ro, các hoạt động kiểm sốt, thơng tin truyền
thơng và giám sát. Vào năm 2004, COSO chính thức ban hành ERM làm nền tảng
trong việc quản trị rủi ro doanh nghiệp. Ngoài ra, các nghiên cứu của các tác giả
như: Spira and Page (2002); Yuan Li, Yi Liu, Younggbin Zhao (2006) đều cho rằng
KSNB có mối quan hệ với cơng tác quản trị doanh nghiệp, điều này thể hiện cụ thể
ở việc: KSNB có vai trò định hướng thị trường của doanh nghiệp và KSNB có tác
động đến hoạt động phát triển sản phẩm mới của doanh nghiệp.
Tác giả Mawanda (2008) khi thực hiện nghiên cứu để kiểm tra những ảnh


8

hưởng của KSNB đối với hoạt động tài chính tại các trường đại học ở Uganda đã
chứng minh rằng có mối quan hệ giữa hệ thống KSNB và hoạt động tài chính của
doanh nghiệp. Mơ hình mối quan hệ được tác giả thể hiện ở hình 1.1
* Mơi trường kiểm sốt

Hoạt động tài chính

* Kiểm tốn nội bộ

* Tính thanh khoản

* Hoạt động kiểm soát

* Trách nhiệm
* Báo cáo


Các biến trung gian
* Chính sách của Hội đồng quản trị
* Hội đồng giáo dục quốc gia
* Bộ giáo dục

Hình 1.1 Mơ hình mối liên hệ giữa KSNB với hoạt động tài chính
Nguồn: Mơ hình của Mawanda (2008)
Tác giả William and Kwasi (2013) khi thực hiện nghiên cứu về tính hiệu quả
của hệ thống KSNB ở các ngân hàng khu vực phía đông của Ghana đã đưa ra kết
luận rằng: hệ thống KSNB hỗ trợ nhà quản lý trong việc đạt được các mục tiêu của
đơn vị mình.
Hệ thống KSNB

Đạt được các mục tiêu của cơng ty

* Kiểm sốt quản lý

* Tiến hành kinh doanh một cách có trật tự và

* Kiểm sốt kế tốn nội

hiệu quả
* Đảm bảo an tồn tài sản

bộ
* Kiểm tốn nội bộ

* Phịng ngừa và phát hiện các gian lận và sai sót
* Đảm bảo chính xác và đầy đủ hồ sơ kế toán và


chuẩn bị kịp thời các thơng tin tài chính đáng tin
cậy
Hình 1.2 Mơ hình mối liên hệ giữa KSNB với việc đạt được mục tiêu
Nguồn: Mơ hình của William and Kwasi (2013)
Các tác giả Mongkolsamai and Ussahawanitchakit (2012) khi nghiên cứu tác


9

động của chiến lược KSNB đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết
Thái Lan nhấn mạnh rằng: có 4 nhân tố tác động đến chiến lược KSNB, bao gồm:
(1) Tầm nhìn điều hành minh bạch, (2) Kiến thức của nhân viên, (3) Sự đa dạng của
các giao dịch kinh doanh, (4) Nhu cầu của các bên liên quan.
Tầm nhìn điều
hành minh
bạch
Chiến lược KSNB
Hiệu quả hoạt

- Mơi trường kiểm

Kiến thức của
nhân viên

động của tổ

soát

chức


- Đánh giá rủi ro
- Hoạt động kiểm
Sự đa dạng của
các giao dịch
kinh doanh

soát
- Hệ thống thông
tin truyền thông

Nhu cầu của
các bên liên
quan

- Giám sát
Biến kiểm sốt
Tư duy làm
việc nhóm

- Số tuổi của cơng ty
- Quy mơ của cơng
ty

Hình 1.3 Các nhân tố tác động đến chiến lược KSNB
Nguồn: Mongkolsamai and Ussahawanitchakit (2012)
• Nghiên cứu hệ thống KSNB theo hướng kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ
Trong lĩnh vực kiểm toán độc lập, các chuẩn mực kiểm toán Hoa Kỳ và
chuẩn mực kiểm toán quốc tế cũng chuyển sang sử dụng Báo cáo COSO làm nền
tảng đánh giá hệ thống KSNB, bao gồm:

Chuẩn mực SAS 78 (1995): Xem xét KSNB trong kiểm toán báo cáo tài
chính. Các định nghĩa, nhân tố của KSNB trong báo cáo COSO (1992) đã được
trình bày vào chuẩn mực này.


10

Chuẩn mực SAS 94 (2001): Ảnh hưởng của công nghệ thơng tin đến việc
xem xét KSNB trong kiểm tốn báo cáo tài chính.
Chuẩn mực ISA 315 “Hiểu biết về tình hình kinh doanh, mơi trường hoạt
động đơn vị và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu” đã yêu cầu kiểm tốn viên cần
có hiểu biết đầy đủ về KSNB và định nghĩa hệ thống KSNB là một quá trình do bộ
máy quản lý, Ban giám đốc và các nhân viên của đơn vị chi phối, được thiết lập để
cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu: Báo cáo tài chính
đáng tin cậy, pháp luật và các quy định được tuân thủ, hoạt động hữu hiệu và hiệu
quả. Hệ thống KSNB được thiết kế nhằm giảm thiểu những rủi ro kinh doanh có
khả năng đe dọa đến việc đạt được những mục tiêu trên.
Chuẩn mực ISA 265 “Thông báo về những khiếm khuyết của KSNB”: u
cầu kiểm tốn viên độc lập thơng báo về các khiếm khuyết của KSNB do kiểm toán
viên phát hiện được cho những người có trách nhiệm trong đơn vị.
Trong lĩnh vực kiểm tốn nội bộ, một số cơng trình nghiên cứu cũng đề cập
đến mối quan hệ giữa KSNB và kiểm toán nội bộ. Các tác giả Karagiogos,
Drogalas, Dimou (2014) khi nghiên cứu tính hữu hiệu của hệ thống KSNB trong
ngành ngân hàng Hy Lạp đã cho rằng ở các ngân hàng đã tồn tại và thành công thì
tất cả các thành phần của KSNB đóng góp vai trị rất quan trọng trong sự hữu hiệu
của kiểm tốn nội bộ.
KSNB
- Mơi trường kiểm sốt
- Đánh giá rủi ro


Tính hữu hiệu
của kiểm toán

- Hoạt động kiểm soát

nội bộ

- Hệ thống thơng tin truyền
thơng
- Giám sát
Hình 1.4 Mối quan hệ giữa KSNB với tính hữu hiệu của KTNB
Nguồn: Mơ hình của Karagiogos, Drogalas, Dimou (2014)


11

• Nghiên cứu hệ thống KSNB theo hướng tác động của hệ thống KSNB đến giá
trị doanh nghiệp
Các tác giả Ge and McVay (2005) khi thực hiện các nghiên cứu về hệ thống
KSNB theo yêu cầu của đạo luật SOX đã chỉ ra rằng những điểm yếu trong hệ
thống KSNB có ảnh hưởng đến giá trị của các cơng ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán. Các tác giả Shenkir and Walker (2006) trong nghiên cứu của mình
cho rằng có thể thực hiện hiệu quả đạo luật SOX, hệ thống KSNB của doanh nghiệp
phải bao gồm đầy đủ các yếu tố, dựa trên phân tích tồn diện các rủi của doanh
nghiệp. Kết quả nghiên cứu này còn cho thấy rằng các cơng ty sẽ thu được ít lợi
nhuận hơn các cơng ty khác khi cơng ty đó có nhiều nhược điểm về KSNB.
Tác giả Doyle (2005) trong nghiên cứu của mình cũng đã chứng minh rằng
các doanh nghiệp sẽ có doanh thu thấp hơn nếu có yếu kém về KSNB. Ngoài ra,
nghiên cứu này cũng cho rằng khi hệ thống KSNB yếu kém thì nó sẽ có tác động
tiêu cực đến hoạt động đầu tư vào doanh nghiệp khi BCTC của doanh nghiệp được

công bố thông qua phản ứng của thị trường. Tác giả Hammersley (2007) khi thực
hiện khảo sát thực nghiệm đối với 102 công ty nhận thấy rằng có sự sụt giảm niềm
tin của nhà đầu tư trên thị trường đối với các công ty này và là nguyên nhân của sự
sụt giảm thị giá cổ phiếu doanh nghiệp trên thị trường.
• Nghiên cứu mối liên hệ giữa hệ thống KSNB và chất lượng thơng tin kế tốn tài
chính của các cơng ty niêm yết
KSNB là cơng cụ hữu ích trong việc tạo ra các BCTC có chất lượng và các
công ty sử dụng KSNB tự nguyện cho mục đích cơng bố thơng tin tài chính. Nghiên
cứu của tác giả Altamuro (2010) khi điều tra ảnh hưởng của các thủ tục KSNB đối
với việc lập BCTC của FDICIA trong thập niên 1990 cho rằng chất lượng BCTC
trong lĩnh vực ngân hàng được gia tăng khi các đơn vị được tăng cường công tác
KSNB để giám sát việc lập BCTC.
Bên cạnh đó, tác giả Amudo (2009) cho rằng những gian lận trong việc lập
BCTC và những vụ bê bối kế toán ở tất cả các quốc gia thường liên quan đến vấn đề
tổ chức KSNB.


12

Năm 1987, trong kết quả nghiên cứu của ủy ban tài trợ tại Mỹ đã chỉ ra rằng
nguyên nhân hàng đầu dẫn đến những gian lận về thông tin tài chính của các cơng
ty đó là do việc thiếu hoặc yếu kém trong vấn đề tổ chức KSNB.
Trong tổ chức KSNB, Ban giám đốc là một thành phần quan trọng của bộ
máy KSNB và công tác KSNB trong doanh nghiệp. Tác giả Klai (2011) cho rằng có
mối quan hệ giữa đặc điểm của ban giám đốc của công ty niêm yết và chất lượng
thơng tin kế tốn tài chính của các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn.
Khi ban giám đốc công ty thực hiện hoạt động kiểm sốt tốt sẽ cung cấp thơng tin
trung thực, chính xác cho những người quan tâm.
Theo tác giả DeFond (1991) cho rằng có mối liên hệ giữa chất lượng thơng
tin BCTC và bộ phận KTNB của các công ty niêm yết, một trong những yếu tố

quan trọng của hệ thống KSNB. Mặt khác, tác giả cịn cho rằng những cơng ty có
BCTC phải cơng bố thường lại hiếm có bộ phận KTNB.
Bảng 1.1 Tổng hợp kết quả của các nghiên cứu trước về hệ thống KSNB
TT
1

Hướng nghiên cứu
Nghiên

cứu

hệ

Tác giả

thống - Spira and Page (2002)

KSNB theo hướng quản trị - Yuan Li, Yi Liu, Younggbin Zhao (2006)
- Mawanda (2008)
-Mongkolsamai and Ussahawanitchakit (2012)
- William and Kwasi (2013)
2

Nghiên

cứu

hệ

thống Karagiogos, Drogalas, Dimou (2014)


KSNB theo hướng kiểm
toán độc lập và KTNB
3

Nghiên

cứu

hệ

thống - Ge and McVay (2005)

KSNB theo hướng tác động - Doyle (2005)
tới giá trị doanh nghiệp

- Shenkir and Walker (2006)
- Hammersley (2007)

4

Mối liên hệ giữa hệ thống - Amudo (2009)


13

KSNB và chất lượng thơng - Altamuro (2010)
tin kế tốn tài chính của các - Klai (2011)
cơng ty niêm yết


- DeFond (1991)
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp từ các nghiên cứu

1.1.2 Các nghiên cứu về nhóm các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ
thống KSNB
Năm 2009, các tác giả Amudo and Inanga đã thực hiện một nghiên cứu đánh
giá hệ thống KSNB từ Uganda. Nghiên cứu này được thực hiện dựa trên các nước
thành viên khu vực của Ngân hàng Phát triển châu Phi (AFDB) tập trung vào
Uganda ở Đông Phi. Nghiên cứu đã phát triển một mơ hình chuẩn trong việc đánh
giá hệ thống KSNB trong các dự án khu vực công được Uganda tài trợ bởi Ngân
hàng Phát triển Châu Phi. Mơ hình thực nghiệm được Amudo và Inanga phát triển
dựa vào khuôn khổ KSNB của COSO và COBIT, (như hình 1.5) bao gồm:
- Các biến độc lập là các thành phần của KSNB (bổ sung thêm biến công
nghệ thông tin theo COBIT): (1) môi trường kiểm soát, (2) đánh giá rủi ro, (3) hệ
thống thơng tin truyền thơng, (4) các hoạt động kiểm sốt, (5) giám sát, (6) công
nghệ thông tin.
- Biến phụ thuộc: Tính hữu hiệu của hệ thống KSNB
- Biến điều tiết: Ủy quyền, mối quan hệ cộng tác
Mơi trường kiểm sốt

Ủy quyền

Đánh giá rủi ro
Tính hữu hiệu
của hệ thống
KSNB

Thơng tin truyền thơng
Giám sát
Cơng nghệ thơng tin


Mối quan hệ
cộng tác

Hình 1.5 Các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB
Nguồn: Mơ hình của Amudo and Inanga (2009)


×