Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN HỮU LỄ

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN CHI
NHÁNH TỈNH SĨC TRĂNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN HỮU LỄ

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN CHI
NHÁNH TỈNH SĨC TRĂNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ


CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60.31.12
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS., TS. HỒNG ĐỨC

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2011


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về cơng trình khoa học này của mình,
cụ thể:
Tôi tên là: Nguyễn Hữu Lễ
Sinh ngày 10 tháng 05 năm 1980 – Tại: Thành phố Cần Thơ
Quê quán: Sóc Trăng
Hiện đang công tác tại: NHNo & PTNT Chi nhánh Tỉnh Sóc Trăng
Là học viên cao học khóa 9 của Trường Đại học Ngân hàng TP HCM.
Mã số học viên: 020109070014
Cam đoan đề tài: Hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi nhánh Tỉnh
Sóc Trăng
Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. Hoàng Đức
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP HCM
Đề tài này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả nghiên cứu có tính
độc lập riêng, khơng sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội dung
này bất kỳ ở đâu, các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn
gốc rõ ràng, minh bạch.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
TP.HCM, ngày 17 tháng 06 năm 2011
Tác giả

Nguyễn Hữu Lễ



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHNo & PTNT

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

BIDV

: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CKH

: Có kỳ hạn

DongA Bank

: Ngân hàng Đơng Á - Chi nhánh Sóc Trăng

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

DN

: Doanh nghiệp

HTX

: Hợp tác xã


IPCAS

: Phần mềm hiện đại hóa Ngân hàng Nơng nghiệp
và Phát triển Nơng thơn Việt Nam

KKH

: Khơng kỳ hạn

NHCSXH

: Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam- CN Sóc Trăng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHNo&PTNT

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHTM

: Ngân hàng Thương mại

NHTMNN

: Ngân hàng Thương mại Nhà nước

NHTMCP


: Ngân hàng Thương mại Cổ phần

QTDTW

: Quỹ tín dụng Trung ương

QTD cơ sở

: Quỹ tín dụng cơ sở

Sacombank

: Ngân hàng Sài Gịn Thương tín - Chi nhánh Sóc Trăng

TCKT

: Tổ chức kinh tế

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thương mại Cổ phần

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn


TSC

: Trụ sở chính

USD

: Đơ la Mỹ

VCB

: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Vietcombank

: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Vietinbank

: Ngân hàng Công thương Việt Nam.

VND

: Việt Nam đồng


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, PHỤ LỤC
Tên bảng

Trang


Bảng 2.1: Cơ cấu kinh tế (theo giá thực tế)

31

Bảng 2.2: Vốn huy động của các NHTM trên địa bàn từ năm 2007-2010

36

Bảng 2.3: Dư nợ của các NHTM trên địa bàn từ năm 2007-2010

38

Bảng 2.4: Tình hình cho vay hộ sản xuất và cá nhân

42

Bảng 2.5: Dư nợ Hộ sản xuất và cá nhân phân theo ngành nghề

44

Bảng 2.6: Cho vay tiêu dùng phân theo đối tượng vay vốn

45

Bảng 2.7: Tình hình nợ xấu cho vay hộ sản xuất và cá nhân của Chi
nhánh

48


Bảng 2.8: Dư nợ Doanh nghiệp của Chi nhánh

49

Bảng 2.9: Dư nợ cho vay doanh nghiệp phân theo ngành kinh tế

50

Bảng 2.10: Tình hình nợ xấu cho vay Doanh nghiệp

52

Bảng 2.11: Kết quả nghiệp vụ bảo lãnh của Chi nhánh

52

Bảng 2.12: Vốn huy động của NHNo & PTNT tỉnh Sóc Trăng qua các
năm 2007 - 2010
Bảng 2.13: Tỷ lệ vốn huy động/ tổng dư nợ của chi nhánh NHNo &
PTNT tỉnh Sóc Trăng
Bảng 2.14: Kết quả đầu tư tín dụng của chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh
Sóc Trăng qua các năm 2007 - 2010
Bảng 2.15: Cơ cấu dư nợ cho vay phân theo khu vực kinh tế
Bảng 2.16: Dư nợ NHNo & PTNT tỉnh Sóc Trăng phân theo thời gian
qua các năm 2007 – 2010
Bảng 2.17: Tình hình nợ xấu của Chi nhánh

55

57


58
59
60
61

Bảng 2.18: Kết quả tài chính của Chi nhánh

62

Bảng 2.19: Hiệu suất sinh lời của Chi nhánh

64


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Tên đồ thị
Hình 2.1: Thị phần vốn huy động của chi nhánh so với các NHTM khác
trên địa bàn
Hình 2.2: Thị phần dư nợ của NHNo & PTNT Chi nhánh Tỉnh Sóc
Trăng trên địa bàn

Trang
37

40


MỤC LỤC
Trang


Chương 1: Tín dụng ngân hàng và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thương mại trong nền
kinh tế ...............................................................................................
1.1
Tổng quan về tín dụng trong nền kinh tế .....................................
1.1.1
Tín dụng và bản chất của tín dụng ..................................................
1.1.1.1
Khái niệm......................................................................................
1.1.1.2
Q trình ra đời.............................................................................
1.1.1.3
Bản chất của tín dụng....................................................................
1.1.2
Chức năng và vai trị của tín dụng...................................................
1.1.2.1
Chức năng của tín dụng ....................................................................
1.1.2.2
Vai trị của tín dụng trong nền kinh tế ............................................
1.1.3
Tín dụng Ngân hàng..........................................................................
1.1.3.1
Đặc điểm tín dụng Ngân hàng......................................................
1.1.3.2
Lãi suất tín dụng...........................................................................
1.1.4
Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với việc khai thác tiềm năng,
thế mạnh về kinh tế của các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long.....
1.1.4.1

Tín dụng Ngân hàng góp phần phát huy vai trị của hộ sản xuất
và hạn chế cho vay nặng lãi ở nơng thơn.....................................
1.1.4.2
Tín dụng Ngân hàng góp phần khai thác các tiềm năng và thế
mạnh về kinh tế của địa phương..................................................
1.1.4.3
Tín dụng Ngân hàng góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng
nghiệp, nơng thơn.........................................................................
1.1.4.4
Tín dụng Ngân hàng góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông
thôn, tạo điều kiện cho nông dân phát triển sản xuất và cải thiện
đời sống........................................................................................
1.1.4.5
Tín dụng Ngân hàng thúc đẩy kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
phát triển, góp phần xây dựng kinh tế hợp tác theo mơ hình mới
1.2
Hiệu quả tín dụng của Ngân hàng thương mại ..........................
1.2.1
Khái niệm hiệu quả tín dụng ngân hàng ...........................................
1.2.2
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng ............................................
1.2.2.1
Các chỉ tiêu định lượng.....................................................................
1.2.2.2
Các chỉ tiêu định tính ........................................................................
1.2.3
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng của Ngân hàng
thương mại ...................................................................................
1.2.3.1
Các nhân tố và môi trường hoạt động ...........................................

1.2.3.2
Các nhân tố từ bên trong ngân hàng ..................................................
1.2.4
Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân
hàng thương mại...........................................................................

1

1
1
1
1
2
2
2
3
4
4
5
6
6
7
8
8

9
10
10
10
10

13
14
14
17
19


Hiệu quả của tín dụng Ngân hàng đối với khách hàng vay .............
Hiệu quả của tín dụng Ngân hàng đối với sự phát triển của kinh tế
địa phương ..........................................................................................
1.2.4.3
Hiệu quả của tín dụng đối với Ngân hàng thương mại ....................
Kết luận chương 1 ...........................................................................
Chương 2: Thực trạng về hiệu quả hoạt động tín dụng của NHNo &
PTNT Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Sóc Trăng ............................
2.1
Đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội Tỉnh Sóc Trăng .....................
2.1.1
Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên tỉnh Sóc Trăng .............................
2.1.2
Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Sóc Trăng ...............................
2.1.2.1
Dân số...........................................................................................
2.1.2.2
Tiềm năng và thế mạnh về kinh tế...............................................
2.1.3
Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.............................
2.1.3.1
Tăng trưởng kinh tế......................................................................
2.1.3.2

Cơ cấu kinh tế...............................................................................
2.1.3.3
Những khó khăn, tồn tại...............................................................
2.1.4
Quan điểm phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sóc Trăng..................
2.2
Thực trạng hoạt động tín dụng của NHNo Tỉnh Sóc Trăng ..
2.2.1
Bộ máy tổ chức .................................................................................
2.2.2
Nguồn nhân lực ................................................................................
2.2.3
Thị phần và vị trí của NHNo & PTNT Việt Nam Chi nhánh Tỉnh
Sóc Trăng trên địa bàn .....................................................................
2.2.3.1
Địa điểm giao dịch và mạng lưới ...................................................
2.2.3.2
Về huy động vốn ..............................................................................
2.2.3.3
Qui mơ tín dụng ................................................................................
2.2.4
Đầu tư tín dụng .................................................................................
2.2.4.1
Cho vay hộ sản xuất và cá nhân...................................................
2.2.4.2
Cho vay Doanh nghiệp.................................................................
2.3
Nhận xét tổng quát về hoạt động tín dụng của Chi nhánh
NHNo & PTNT Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Sóc Trăng ............
2.3.1

Những kết quả đạt được ..................................................................
2.3.1.1
Huy động vốn ...................................................................................
2.3.1.2
Cho vay ..............................................................................................
2.3.1.3
Tình hình nợ xấu của Chi nhánh ................................................
2.3.1.4
Kết quả tài chính ...............................................................................
2.3.1.5
Hiệu suất sinh lời ..............................................................................
2.3.2
Những tồn tại trong hoạt động tín dụng ........................................
2.3.2.1
Vốn huy động tại chỗ cịn thấp .......................................................
2.3.2.2
Mơi trường pháp lý .....................................................................
1.2.4.1
1.2.4.2

19
20
20
21
22
22
22
24
24
24

28
28
31
31
32
33
33
34
35
35
35
38
41
41
49
53
53
53
57
61
62
63
64
64
64


Vốn đầu tư trung hạn còn hạn chế .................................................
Đầu tư nông nghiệp, nông thôn nhiều rủi ro.................................
Nguồn vốn cho vay có hạn...........................................................

Về mơi trường quan hệ kinh tế vĩ mơ...........................................
Kết luận chương 2 .....................................................................
Chương 3: Những biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng của NHNo & PTNT Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Sóc
Trăng ..........................................................................................
3.1
Định hướng hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT Việt Nam
Chi nhánh Tỉnh Sóc Trăng ...........................................................
3.2
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của
NHNo& PTNT Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Sóc Trăng .............
3.2.1
Nhóm giải pháp đối với NHNo & PTNT Chi nhánh Tỉnh Sóc
Trăng ..................................................................................................
3.2.1.1
Đẩy mạnh cơng tác huy động vốn ..................................................
3.2.1.2
Đa dạng hoá đối tượng đầu tư, đặc biệt là các ngành mũi nhọn về
kinh tế của địa phương......................................................................
3.2.1.3
Đầu tư khép kín giữa kinh tế hộ và DN đối với một số sản phẩm
hàng hóa chủ yếu..........................................................................
3.2.1.4
Tập trung xử lý nợ quá hạn và lành mạnh hoá mơi trường đầu tư
3.2.1.5
Bổ sung lực lượng cán bộ tín dụng và đào tạo lại cán bộ...........
3.2.1.6
Khâu kiểm tra, kiểm sốt..............................................................
3.2.1.7
Khâu quản trị điều hành...............................................................

3.2.2
Những kiến nghị đối với Chính phủ, NHNN, NHNo & PTNT
Việt Nam và UBND Tỉnh Sóc Trăng...........................................
3.2.2.1
Đối với Chính phủ về chính sách tín dụng phát triển nông nghiệp
nông thôn Việt Nam ..........................................................................
3.3.2.2
Đối với NHNN Việt Nam ................................................................
3.3.2.3
Đối với NHNo & PTNT Việt Nam ................................................
3.3.2.1
Đối với UBND Tỉnh và các cơ quan ban ngành trong tỉnh ........
Kết luận chương 3 ......................................................................
Kết luận .......................................................................................
2.3.2.3
2.3.2.4
2.3.2.5
2.3.2.6

65
66
66
67
71
72

72
73
73
73

75
75
76
78
80
81
83
83
85
85
87
89
90


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cho đến nay tín dụng ngân hàng thương mại vẫn là một trong những kênh chủ yếu
thu hút và điều hòa nguồn vốn phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước. Hoạt động tín dụng ngân hàng ln gắn liền và rất nhạy cảm với rủi ro tín dụng.
Vấn đề đặt ra là tăng trưởng tín dụng ngân hàng phải gắn với an toàn và nâng cao chất
lượng, hiệu quả của tín dụng ngân hàng.
Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Sóc
Trăng trong thời gian qua ln cố gắng mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng, ln
đạt bằng hoặc vượt các chỉ tiêu của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn Việt
Nam đề ra, đóng góp một phần quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh Sóc
Trăng. Bên cạnh những thành tựu đáng khích lệ đó vẫn tồn đọng những hạn chế ảnh
hưởng đến việc đảm bảo an toàn, phát triển bền vững trong hoạt động tín dụng của Ngân
hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn Chi nhánh Sóc Trăng, là vấn đề cần được
nghiên cứu để có giải pháp tháo gỡ. Xuất phát từ định hướng đó, tác giả đã chọn nghiên

cứu vấn đề “ Hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Sóc Trăng “ để thực hiện đề tài luận văn tốt
nghiệp thạc sỹ kinh tế.
2. Mục đích và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Trong phạm vi hạn hẹp của đề tài nghiên cứu, luận văn xin tập trung trình bày,
đánh giá có hệ thống q trình hoạt động của NHNo & PTNT trên địa bàn một tỉnh mới
chia tách, kinh tế thuần nơng, có đơng đồng bào dân tộc Khmer và là một trong những
tỉnh nghèo của ĐBSCL. Thơng qua đó, luận văn cũng phân tích những tồn tại cơ bản
trong hoạt động tín dụng của chi nhánh mấy năm gần đây.
Với tư cách là người trực tiếp cơng tác tại NHNo & PTNT Sóc Trăng, người viết
cố gắng vận dụng những cơ sở lý luận được nhà trường trang bị vào thực tiễn để tìm ra
những biện pháp góp phần khắc phục những tồn tại, vướng mắc đã được đúc kết.
Luận văn cũng góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng nơng thơn
của NHNo & PTNT VN.


3. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn áp dụng các phương pháp duy vật lịch sử, duy vật biện chứng kết hợp
với việc tổng hợp, phân tích thống kê, đối chiếu nhằm lựa chọn những số liệu thực tế
đáng tin cậy, xử lý đúng đắn và khoa học. Từ đó làm luận chứng để tìm ra các giải pháp
thích hợp.
4. Những đóng góp mới của luận văn.
Qua nghiên cứu thực trạng tín dụng của một chi nhánh cụ thể có so sánh, đối
chiếu với hoạt động của hệ thống NHNo & PTNT VN, luận văn đi sâu đề ra các giải
pháp quản lý vi mơ dưới góc độ hẹp của một địa phương để giải quyết những vấn đề có
liên quan đến việc nâng cao hiệu quả tín dụng trong điều kiện đặc thù mà ở tầm vĩ mô
không sao xử lý cụ thể được. Đi liền theo đó là các giải pháp vĩ mô cần thiết nhằm phối
hợp phát huy tác dụng đồng bộ.
5. Kết cấu của luận văn.
Nội dung luận văn bao gồm:

- Mở đầu.
- Chương 1: Tín dụng ngân hàng và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng của các Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế
- Chương 2 : Thực trạng hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
- Chương 3: Những biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng của
NHNo & PTNT Sóc Trăng.
- Kết luận.
- Tài liệu tham khảo


1

CHƢƠNG 1
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI TRONG NỀN KINH TẾ
1.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG TRONG NỀN KINH TẾ
1.1.1 Tín dụng và bản chất của tín dụng
1.1.1.1 Khái niệm
Tín dụng (Credit) là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
người đi vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả, kèm theo lợi tức khi
đến hạn. Như vậy, tín dụng có thể hiểu một cách giản đơn là một quan hệ giao dịch
giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia bằng
nhiều hình thức như: cho vay, bán chịu hàng hóa, chiết khấu, bảo lãnh... được sử
dụng trong một thời gian nhất định và theo một số điều kiện nhất định nào đó đã
thoả thuận.
1.1.1.2 Q trình ra đời
Tín dụng là một phạm trù kinh tế hàng hóa, có quá trình ra đời tồn tại và phát
triển cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa.

Lúc đầu các quan hệ tín dụng hầu hết đều bằng hiện vật và một phần nhỏ là
tín dụng hiện kim, tồn tại dưới tên gọi là tín dụng nặng lãi, cơ sở của quan hệ tín
dụng lúc bấy giờ chính là sự phát triển bước đầu của các quan hệ hàng hóa – tiền tệ
trong điều kiện của nền sản xuất hàng hóa kém phát triển.
Các quan hệ tín dụng phát triển trong thời kỳ chiếm hữu nô lệ và chế độ
phong kiến, phản ánh thực trạng của một nền kinh tế sản xuất hàng hóa nhỏ.
Chỉ đến khi phương thức sản xuất TBCN ra đời, các quan hệ tín dụng mới có
điều kiện để phát triển. Tín dụng bằng hiện vật đã nhường chỗ cho tín dụng bằng
hiện kim, tín dụng nặng lãi phi kinh tế đã nhường chỗ cho các loại tín dụng khác ưu
việt hơn như: tín dụng ngân hàng, tín dụng Chính phủ...
Mặc dù tín dụng có một q trình tồn tại và phát triển lâu dài qua nhiều hình
thái kinh tế xã hội, với nhiều hình thức khác nhau, song đều có tính chất quan trọng
sau đây:


2

* Tín dụng trước hết chỉ là sự chuyển giao sử dụng một số tiền (hiện kim),
hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ khơng làm thay đổi
quyền sở hữu chúng.
* Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải trả được "hồn trả".
* Giá trị của tín dụng khơng những được bảo tồn mà cịn được nâng cao nhờ
lợi tức tín dụng.
1.1.1.3 Bản chất của tín dụng
Bản chất của tín dụng được hiểu theo 2 khía cạnh khác nhau:
* Thứ nhất: Tín dụng là hệ thống quan hệ kinh tế phát sinh giữa người đi vay
và người cho vay, nhờ quan hệ ấy mà vốn tiền tệ được vận động từ chủ thể này sang
chủ thể khác để sử dụng cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế xã hội.
* Thứ hai: Tín dụng được coi là một số vốn, làm bằng hiện vật hoặc là hiện
kim vận động theo nguyên tắc hoàn trả, đã đáp ứng cho các nhu cầu của các chủ thể

tín dụng.
1.1.2 Chức năng và vai trị của tín dụng
1.1.2.1 Chức năng của tín dụng
* Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ:
Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ chức năng này mà nguồn
vốn tiền tệ trong xã hội được điều hoà từ nơi thừa sang nơi thiếu để sử dụng nhằm
phát triển nền kinh tế.
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai mặt hợp thành chức năng cốt lõi
của tín dụng. Ở mặt tập trung vốn tiền tệ: nhờ sự hoạt động của hệ thống tín dụng
mà các nguồn tiền nhàn rỗi được tập trung lại, bao gồm tiền nhàn rỗi của dân chúng,
vốn bằng tiền của doanh nghiệp, các tổ chức đoàn thể xã hội... Ở mặt phân phối lại
vốn tiền tệ, thì sự chuyển hố để sử dụng các nguồn vốn đã tập trung để đáp ứng
nhu cầu sản xuất lưu thơng hàng hóa cũng như nhu cầu tiêu dùng trong toàn xã hội.
Cả hai mặt tập trung và phân phối lại vốn đều được thực hiện theo ngun
tắc có hồn trả, vì vậy tín dụng có ưu thế rõ rệt, nó kích thích tập trung vốn và thúc
đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả. Do đó, nhờ chức năng này của tín dụng mà phần
lớn nguồn tiền trong xã hội từ chỗ là tiền nhàn rỗi một cách tương đối đã được huy


3

động và sử dụng cho các nhu cầu sản xuất và đời sống, làm cho hiệu quả sử dụng
vón trong toàn xã hội tăng.
* Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng cho xã hội:
Hoạt động tín dụng đã tạo điều kiện cho sự ra đời của các công cụ lưu thơng
tín dụng như: thương phiếu, kỳ phiếu ngân hàng, các loại séc, các phương tiện thanh
toán hiện đại... cho phép thay thế một số lượng lớn tiền mặt lưu hành, nhờ đó làm
giảm bớt các chi phí có liên quan như in, đúc, vận chuyển, bảo quản tiền tệ...
Đặc biệt, với loại hình tín dụng ngân hàng đã mở ra một khả năng lớn trong
việc mở tài khoản và giao dịch thanh toán qua ngân hàng, giúp giải quyết nhanh

chóng các mối quan hệ kinh tế, tạo điều kiện cho kinh tế xã hội phát triển. Ngoài ra,
nhờ hoạt động tín dụng mà các nguồn vốn đang nằm trong xã hội được huy động để
sử dụng cho các nhu cầu của sản xuất và lưu thơng hàng hóa, làm tăng tốc độ chu
chuyển vốn.
* Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế:
Đây là chức năng phát sinh từ hai chức năng trên. Như ta biết, sự vận động
của vốn tín dụng là sự vận động gắn liền với sự vận động của vật tư hàng hóa, chi
phí trong các xí nghiệp, tổ chức kinh tế, vì vậy tín dụng khơng chỉ là tấm gương
phản ánh hoạt động kinh tế của doanh nghiệp mà cịn thơng qua đó thực hiện việc
kiểm sốt các hoạt động ấy, nhằm ngăn chặn sự tiêu cực lãng phí, các hành vi vi
phạm pháp luật...
1.1.2.2 Vai trị của tín dụng trong nền kinh tế
Nói đến vai trị của tín dụng là nói đến sự tác động của nó đối với nền kinh tế
xã hội. Vì thế, điều này bao gồm cả vai trị tích cực, và tiêu cực. Chẳng hạn, nếu để
tín dụng phát triển tràn lan khơng kiểm sốt thì sẽ làm cho lạm phát gia tăng, ảnh
hưởng đến đời sống kinh tế xã hội. Đề cập đến mặt tích cực, tín dụng có các vai trị
to lớn sau:
* Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thơng hàng hóa phát triển:
Trước hết, tín dụng là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, các tổ
chức kinh tế, là một trong những công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu trong
nền kinh tế và là công cụ thúc đẩy tích tụ vốn cho các doanh nghiệp. Nhìn chung,


4

trong mọi nền kinh tế xã hội, tín dụng đều phát huy các vai trò to lớn này. Nếu như
với doanh nghiệp, tín dụng góp phần cung ứng vốn, thì đối với dân chúng tín dụng
lại làm tăng hiệu suất sử dụng đồng vốn. Và tất cả những vấn đề này sẽ hợp lực và
tác động lên đời sống kinh tế xã hội, tạo ra một động lực phát triển mạnh mẽ mà
khơng có cơng cụ tài chính nào thay thế được.

* Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả:
Trong khi thực hiện chức năng thứ nhất là tập trung và phân phối lại vốn tiền
tệ, tín dụng đã góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế, đặc
biệt là tiền mặt trong các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm phát, nhờ vậy góp
phần làm ổn định tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh,... làm
cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ ngày càng nhiều,
đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, từ đó góp phần làm ổn định thị trường
giá cả trong nước...
* Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, và ổn định trật
tự xã hội:
Một mặt, do tín dụng có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển, sản xuất hàng
hoá dịch vụ ngày càng gia tăng, có thể thoả mãn nhu cầu đời sống của người lao
động. Mặt khác, do vốn tín dụng đã tạo ra khả năng trong việc khai thác các tiềm
năng sẵn có: tài nguyên thiên nhiên, lao động đất rừng... do đó có thể thu hút được
nhiều lực lượng lao động của xã hội để tạo ra lực lượng sản xuất mới thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế. Mà một xã hội phát triển lành mạnh, đời sống ổn định, ai cũng có
cơng ăn việc làm thì đây chính là tiền đề quan trọng của ổn định trật tự xã hội.
* Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế:
Cuối cùng, có thể nói tín dụng cịn có vai trị quan trọng để mở rộng và phát
triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, và mở rộng giao lưu quốc tế. Sự phát triển
của tín dụng khơng những ở phạm vi quốc nội, mà cịn mở rộng ra phạm vi quốc tế,
nhờ đó thúc đẩy mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, nhằm
giúp đỡ và giải quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình phát triển đi lên của mỗi
nước, làm cho các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng phát triển.


5

1.1.3 Tín dụng Ngân hàng

1.1.3.1 Đặc điểm tín dụng Ngân hàng
- Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dưới hình thức tiền tệ: cho vay bằng
tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng trong nền
kinh tế quốc dân.
- Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần
trong xã hội chứ khơng phải hồn tồn là vốn thuộc sở hữu của chính mình như tín
dụng nặng lãi hay tín dụng thương mại.
- Q trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tương đối
với sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội.
1.1.3.2 Lãi suất tín dụng
a. Khái niệm lãi suất:
Khi sử dụng bất kỳ khoản tín dụng nào, người vay cũng phải trả thêm một
phần giá trị ngoài phần vốn gốc vay ban đầu. Tỷ lệ phần trăm của phần tăng thêm
này so với phần vốn vay ban đầu được gọi là lãi suất. Đó là giá cả của quyền được
sử dụng vốn vay trong một thời gian nhất định mà người sử dụng trả cho người sở
hữu nó.
b. Phân loại lãi suất:
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng, lãi suất được chia thành 3 loại:
- Lãi suất ngắn hạn áp dụng đối với các khoản tín dụng ngắn hạn
- Lãi suất trung hạn áp dụng đối với các khoản tín dụng trung hạn
- Lãi suất tín dụng dài hạn áp dụng đối với các khoản tín dụng dài hạn
 Căn cứ vào các loại hình tín dụng, lãi suất được chia thành 4 loại:
- Lãi suất tiền gửi: lãi suất trả cho các khoản tiền gửi. Nó được áp dụng để
tính tiền lãi phải trả cho người gửi tiền. Lãi suất tiền gửi có nhiều mức khác nhau
tùy thuộc vào thời hạn gửi, vào qui mô tiền gửi.
- Lãi suất tiền vay: lãi suất mà người đi vay phải trả cho ngân hàng do việc
sử dụng vốn vay của ngân hàng. Nó được áp dụng để tính lãi tiền vay mà khách
hàng phải trả ngân hàng.



6

- Lãi suất chiết khấu: áp dụng khi ngân hàng cho khách hàng vay dưới hình
thức chiết khấu thương phiếu hoặc giấy tờ có giá khác chưa đến hạn thanh tốn của
khách hàng. Nó được tính bằng tỷ lệ % trên mệnh giá của giấy tờ có giá và được
khấu trừ ngay khi ngân hàng phát tiền vay cho khách hàng.
- Lãi suất tái chiết khấu: áp dụng khi Ngân hàng Trung ương tái cấp vốn cho
các ngân hàng dưới hình thức chiết khấu lại thương phiếu hoặc giấy tờ có giá ngắn
hạn chưa đến hạn thanh tốn của các ngân hàng. Nó cũng được tính bằng tỷ lệ %
trên mệnh giá của giấy tờ có giá và cũng được khấu trừ ngay khi Ngân hàng Trung
ương cấp tiền vay cho ngân hàng.
Lãi suất tái chiết khấu do Ngân hàng Trung ương ấn định căn cứ vào mục
tiêu, yêu cầu của chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ và chiều hướng biến động lãi
suất trên thị trường liên ngân hàng.
- Lãi suất liên ngân hàng: là lãi suất mà các ngân hàng áp dụng khi cho nhau
vay trên thị trường liên ngân hàng.
Lãi suất liên ngân hàng thường được ấn định hàng ngày vào mỗi buổi sáng.
Nó được hình thành bởi quan hệ cung – cầu tiền trung ương của các tổ chức tín
dụng và chịu sự chi phối bởi lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Trung ương.
- Lãi suất cơ bản: là lãi suất được các ngân hàng sử dụng làm cơ sở để ấn
định mức lãi suất kinh doanh của mình.
 Căn cứ vào giá trị thực của lãi suất, lãi suất được chia thành 2 loại:
- Lãi suất danh nghĩa: là lãi suất tính theo giá trị danh nghĩa của tiền tệ vào
thời điểm nghiên cứu hay nói cách khác là loại lãi suất chưa loại trừ đi tỷ lệ lạm
phát.
- Lãi suất thực tế: là lãi suất được điều chỉnh lại cho đúng theo những thay
đổi về lạm phát. Hay nói cách khác: là lãi suất đã loại trừ đi tỷ lệ lạm phát.
 Căn cứ vào mức độ ổn định của lãi suất, lãi suất được chia thành 2 loại:
- Lãi suất cố định: là lãi suất được áp dụng cố định trong suốt thời hạn vay.
- Lãi suất thả nổi: là lãi suất có thể thay đổi phù hợp với sự biến động của lãi

suất thị trường


7

1.1.4 Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với việc khai thác tiềm năng, thế
mạnh về kinh tế của các tỉnh Đồng bằng sơng Cửu Long
1.1.4.1 Tín dụng Ngân hàng góp phần phát huy vai trị của hộ sản xuất và hạn
chế cho vay nặng lãi ở nông thôn
Dân số nơng thơn Sóc Trăng năm 2009 là 1.041.111 người, chiếm 80,5% dân
số tồn tỉnh. Thu nhập bình qn đầu người thuộc loại thấp của ĐBSCL, hộ khá
giàu chưa nhiều, đặc biệt dân tộc Khmer chiếm 28,9% dân số với phần lớn sống ở
vùng sâu, vùng xa và gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống hơn mức bình qn của
tồn tỉnh nên ở địa bàn nông thôn rất thiếu vốn khi vào thời vụ sản xuất, đặc biệt là
thời điểm giáp hạt bước vào sản xuất vụ hè thu.
Trước đây hộ nông dân dựa vào nguồn đầu tư ứng trước (phân bón và cơng
cày) của Nhà nước trong chế độ bao cấp khi còn các Hợp tác xã và Tập đồn sản
xuất hình thức. Sau khi các tổ chức hợp tác này tự tan rã, người nông dân hết sức
lúng túng trong việc tìm nguồn vốn để xoay xở cho nhu cầu mùa vụ, họ khơng cịn
cách nào khác hơn là đi vay mượn nặng lãi với mức lãi suất rất cao ở những người
khá giàu xung quanh mà thường từ 10%/tháng trở lên.
Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam đã có tác động tích cực đến
nơng nghiệp, nông thôn và nông dân nước ta. Sau khi có Chỉ thị 100 của Ban Bí
thư, Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị về khốn sản phẩm trong nơng nghiệp thì kinh
tế gia đình của các hộ xã viên dần dần trở lại đúng vị trí của nó. Hộ sản xuất được
khẳng định là một đơn vị kinh tế tự chủ về sản xuất kinh doanh và bình đẳng với
các thành phần kinh tế khác. Việc NHNo & PTNT tiến hành cho vay trực tiếp đến
hộ sản xuất từ năm 1991 đã có tác động hộ vay muốn tồn tại và phát triển phải tự
thân vận động vươn lên đáp ứng được các yêu cầu mới của sản xuất trong nền kinh
tế thị trường. Nhờ Ngân hàng đầu tư vốn mà họ có thể chủ động được sản xuất,

giảm thấp chi phí và đạt hiệu quả kinh tế cao hơn. Từ đó người nơng dân đóng góp
cho xã hội ngày càng nhiều hơn, thu nhập và đời sống cũng được cải thiện. Vai trò
của hộ sản xuất càng được khẳng định vững chắc. Đồng thời, việc mở rộng cho vay
đối với kinh tế hộ đã góp phần thu hẹp địa bàn và qui mô cho vay nặng lãi ở nông
thôn và kéo lãi suất cho vay nặng lãi bên ngoài từng bước giảm xuống.


8

1.1.4.2 Tín dụng Ngân hàng góp phần khai thác các tiềm năng và thế mạnh về
kinh tế của địa phương
Trên cơ sở khai thác và tập trung các nguồn vốn, tín dụng ngân hàng đã mở
rộng đầu tư cho các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, hộ gia đình và các cá nhân
vay vốn để phát triển sản xuất kinh doanh, thu mua hay sản xuất hàng hóa xuất khẩu
và đáp ứng các nhu cầu vay vốn khác của khách hàng theo quy định pháp luật.
Đối tượng được tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngày càng tăng đã thúc đẩy
kinh tế địa phương phát triển và chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp, hiện đại.
Tín dụng ngân hàng khơng ngừng mở rộng và tăng quy mô, điều chỉnh cơ
cấu đầu tư tín dụng một cách hợp lý, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã
hội của vùng và từng địa phương. Những lợi thế so sánh của từng ngành, từng địa
phương bước đầu đã được khai thác và phát huy, góp phần thúc đẩy cơ cấu kinh tế
vùng chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH.
Tín dụng ngân hàng trên địa bàn đã tạo tiền đề cho thị trường vốn, thị trường
hàng hố ở nơng thơn phát triển. Qua cho vay nền kinh tế, đã thúc đẩy các thành
phần kinh tế của vùng cũng như các tỉnh trong vùng vươn lên nắm bắt thị trường,
bình ổn giá cả, tránh những biến cố bất lợi cho đời sống nhân dân, thúc đẩy nền
kinh tế phát triển, làm thay đổi bộ mặt nơng thơn, hộ nghèo đói giảm dần, các ngành
nghề truyền thống được khôi phục và phát triển, lao động được tận dụng, hạn chế
các tệ nạn xã hội, góp phần đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
đúng định hướng.

1.1.4.3 Tín dụng Ngân hàng góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp,
nông thôn
Để chuyển nhanh q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thôn cần đẩy
mạnh thâm canh, tăng vụ nhằm tăng năng suất lúa, cây màu, cây công nghiệp, phát
triển chăn nuôi và ni trồng thủy hải sản, Sóc Trăng phải phát triển mạnh công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nhất là cơ khí hóa nơng nghiệp, cơng nghệ sau thu
hoạch, cơng nghiệp chế biến nông thủy sản và dịch vụ ở nông thôn vừa chuyển dịch
cơ cấu kinh tế vừa tạo ra việc làm và phân công lại lao động trong nông thôn.


9

Tín dụng Ngân hàng có thể tham gia đầu tư các đối tượng có liên quan đến
q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa mà trước hết là cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa nơng nghiệp và nơng thơn.
Tín dụng Ngân hàng đầu tư vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp và cá nhân, đặc biệt là vốn trung dài hạn để trang bị máy móc, thiết bị
hiện đại phục vụ sản xuất và dịch vụ... gắn kết với việc tiêu thụ lương thực, nơng
sản hàng hóa của nơng dân. Trên cơ sở đó nâng dần tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ và
phân công lại lao động đảm bảo sự cân đối hài hòa, hợp lý. Điều đó địi hỏi Ngân
hàng phải kịp thời bố trí lại cơ cấu tín dụng để thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
1.1.4.4 Tín dụng Ngân hàng góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn, tạo
điều kiện cho nông dân phát triển sản xuất và cải thiện đời sống
Kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất và đời sống của tỉnh thấp kém do nhiều
năm thiếu kinh phí nâng cấp, bảo dưỡng và đầu tư mới, đặc biệt là ở khu vực nông
thôn. Những hạn chế về hạ tầng cơ sở sẽ là trở ngại lớn cho việc đẩy mạnh tăng
trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong những năm tới.
Cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp cho sản xuất và đời
sống của nhân dân như đường sá giao thông, hệ thống thủy lợi, mạng lưới điện quốc
gia, thông tin liên lạc, chợ nông thôn và các cơ sở hạ tầng phúc lợi khác.

Xây dựng cơ sở hạ tầng tốt sẽ thúc đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa, làm thay đổi bộ mặt nơng thơn, đưa nhanh việc áp dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất, tạo điều kiện tiếp cận với thị trường tại địa phương và
bên ngoài, giảm bớt khoảng cách giữa thành thị và nông thôn.
Nhu cầu vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng nói chung rất lớn và phải có thời
gian nhất định mới đạt được sự chuyển biến có ý nghĩa. Để thúc đẩy cơng nghiệp
hóa nơng thơn, tỉnh sẽ dành tỉ lệ ngân sách thích hợp cộng với huy động sức dân
(Quỹ xây dựng nông thôn theo Quyết định 99/TTg) để xây dựng kết cấu hạ tầng
kinh tế xã hội ở nơng thơn. Ngồi việc tập trung đầu tư để hồn chỉnh các cơng trình
thủy lợi, sẽ ưu tiên xây dựng các cơng trình giao thơng, điện, nước, thơng tin liên
lạc, khu văn hóa ở vùng kinh tế trọng điểm nhất là các cụm kinh tế - xã hội ở từng


10

huyện, tạo điều kiện để các vùng khó khăn (vùng dân tộc, vùng sâu, vùng căn cứ
cách mạng) vươn lên.
Cùng với đầu tư của ngân sách nhà nước, vốn đóng góp của nhân dân, tín
dụng Ngân hàng cũng tích cực tham gia cho vay xây dựng cơ sở hạ tầng như cho hộ
nông dân vay mắc điện hạ thế, cho vay tôn cao nền nhà vượt lũ theo vốn chỉ định
của Chính phủ, cho vay xây dựng thủy lợi nhỏ... Đây là sự phối hợp thực hiện theo
phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”, với xu thế các loại nguồn vốn
khơng ngừng tăng trưởng, vốn đầu tư tín dụng Ngân hàng sẽ dần dần mở rộng đáp
ứng nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mang một ý nghĩa to lớn đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, hứa hẹn thúc đẩy nơng thơn phát triển với
tốc độ nhanh hơn.
1.1.4.5 Tín dụng Ngân hàng thúc đẩy kinh tế hàng hóa nhiều thành phần phát
triển, góp phần xây dựng kinh tế hợp tác theo mơ hình mới
Khi chuyển sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, Đảng và Nhà nước
đã có những cơ chế và chính sách quản lý thích hợp tạo mơi trường kinh doanh phù

hợp để khuyến khích tất cả các thành phần kinh tế tham gia quá trình sản xuất kinh
doanh trên ngun tắc bình đẳng cùng có lợi nên đã thúc đẩy kinh tế hàng hóa tại
địa phương phát triển với tốc độ nhanh.
Tín dụng Ngân hàng cũng tạo điều kiện thuận lợi để hỗ trợ đầu tư vốn cho tất
cả các thành phần kinh tế phát triển, kích thích và hỗ trợ lẫn nhau. Hướng tới Ngân
hàng cần xác lập quan hệ đối xử bình đẳng, công bằng giữa mọi khách hàng.
Ngày nay, sau khi Quốc hội thông qua luật Hợp tác xã, do nhu cầu khách
quan đòi hỏi người lao động đã thấy cần phải tiến hành hợp tác với nhau trong sản
xuất để đứng vững trong cơ chế thị trường nên nhiều Hợp tác xã mới đã hình thành.
Mơ hình mới của Hợp tác xã phải đảm bảo được các khâu chủ yếu như góp vốn
hoạt động, đảm nhận khâu làm đất, thủy lợi nội đồng, giống cây trồng, bảo vệ cây
trồng, cung ứng vật tư và tiêu thụ sản phẩm.
Tín dụng Ngân hàng sẽ quan tâm đầu tư để các Hợp tác xã đảm bảo thực
hiện tốt các khâu dịch vụ cho xã viên, qua đó cải tiến phương thức đầu tư kinh tế hộ
đạt hiệu quả cao nhất.


11

1.2 HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1 Khái niệm hiệu quả tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trường, cho vay là hoạt động kinh doanh chủ chốt để
tạo ra lợi nhuận, cho vay thường chiếm 60 – 80% tài sản của các ngân hàng. Ngân
hàng huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các đơn vị cần vốn vay. Thu
lãi từ hoạt động cho vay phải đảm bảo có thể thanh tốn được khoản trả lãi, các chi
phí phát sinh trong quá trình hoạt động và đem lại thu nhập cho ngân hàng. Hiệu
quả tín dụng được đo bằng thu nhập rịng trên đồng vốn đầu tư. Ngồi ra, hiệu quả
tín dụng còn được thể hiện ở sự phù hợp về phạm vi, mức độ giới hạn tín dụng với
thực lực của ngân hàng, đảm bảo nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi, hạn chế
đến mức thấp nhất rủi ro trong quá trình hoạt động kinh doanh và cạnh tranh trên thị

trường và đảm bảo khả năng thanh khoản cho ngân hàng .
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng
1.2.2.1 Các chỉ tiêu định lượng
 Các chỉ tiêu về quy mơ cho vay
Lượng dư nợ tích lũy tính đến thời điểm hết kỳ và cơ cấu dư nợ: ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn
Chỉ tiêu này phản ánh quy mô và cơ cấu cho vay của ngân hàng. Thơng qua
chỉ tiêu này ngân hàng có thể đánh giá mức độ phù hợp giữa cơ cấu nguồn vốn huy
động và cơ cấu cho vay của ngân hàng theo từng thời kỳ, qua đó có những điều
chỉnh hợp lý theo các mục tiêu đã định.
 Tỷ lệ cho vay trên tổng vốn huy động
Tỷ lệ cho vay =

Dư nợ tích lũy đến hết kỳ
Vốn huy động tích lũy đến hết kỳ

Tỷ lệ này đánh giá khả năng tận dụng nguồn vốn của ngân hàng trong hoạt
động tín dụng. Tỷ lệ cho vay càng cao thì lượng vốn được đưa vào sử dụng càng
lớn. Ngược lại, nếu tỷ lệ cho vay thấp có nghĩa là ngân hàng bị ứ đọng vốn hoặc
chưa tận dụng hết nguồn vốn trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng mình.


12

 Giá trị gia tăng được tạo ra từ việc sử dụng tín dụng của ngân hàng trên
một đồng vốn đầu tư. Tỷ lệ tạo ra giá trị gia tăng của đồng vốn cho vay được xác
định như sau:
Tỷ lệ tạo giá trị gia tăng =

Tổng giá trị tăng tạo ra từ nguồn tín dụng

Tổng dư nợ

Tuy nhiên tỷ lệ này khó có thể xác định chính xác trong trường hợp sử dụng
nhiều nguồn vốn khác nhau vào sản xuất kinh doanh. Do đó tỷ lệ này là một số
tương đối tính theo phần trăm khoản tín dụng ngân hàng so với tổng nguồn vốn
được đưa vào sử dụng. Tỷ lệ này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tín dụng
ngân hàng càng cao.
 Các chỉ tiêu về an tồn tín dụng và mức độ rủi ro
 Tổng dư nợ quá hạn trong kỳ và tổng dư nợ quá hạn tích lũy
Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả tín dụng ngân hàng. Nợ quá
hạn càng cao rủi ro mất vốn của ngân hàng càng lớn. Vì vậy ngân hàng ln tìm
cách giảm số dư này.
 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Tû lệ nợ quá hạn

=

Tổng d- nợ quá hạn
Tổng d- nợ

Nu tỷ lệ này càng cao thì chất lượng của TDNH càng thấp và ngược lại.
Tuy nhiên, việc định lượng một tỷ lệ NQH bao nhiêu là phù hợp, việc này gắn liền
với chi phí khác nhau giữa các Ngân hàng, các vùng. Vì có quan niệm cho rằng một
tỷ lệ NHQ chấp nhận được thì khơng xem là chất lượng tín dụng thấp. Nhưng nhìn
chung, tỷ lệ này càng thấp càng tốt, riêng đối với NHNo & PTNT Việt Nam quy
định tỷ lệ NHQ cho phép phải ở mức <3%.
- Để thuận lợi cho cơng tác phân tích chất lượng tín dụng, cũng như để phục
vụ tốt cho cơng tác quản lý chất lượng và rủi ro tín dụng, các nhà quản trị thường
phân loại nợ, đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng. Theo quyết định số
493/2005QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc NHNN quy định các TCTD

thực hiện phân loại nợ thành 5 nhóm nợ. Cụ thể như sau:
* Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): bao gồm


13

+ Các khoản nợ trong hạn mà TCTD đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy
đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
+ Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2.
điều này1
* Nhóm 2 (nợ cần chú ý): bao gồm:
+ Các khoản nợ NQH dưới 90 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn nợ trả trong thời hạn nợ đã cơ cấu lại;
+ Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 3
và 4 điều này2
* Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm
+ Các khoản NQH từ 90 đến 180 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn
đã cơ cấu lại;
+ Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 3
và 4 điều này.
* Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): bao gồm
+ Các khoản NQH từ 181 đến 360 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày
theo thời hạn đã cơ cấu lại;
+ Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 3
và 4 điều này.
* Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm
+ Các khoản NQH trên 360 ngày;
+ Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý;


1

- Khoản 2: Trường hợp khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo kỳ hạn đã được cơ cấu tại tối thiểu trong vòng 1 năm
đối với các khoản nợ trung và dài hạn. 3 tháng đối với các khoản nợ ngắn hạn và được TCTD đánh giá là có khả năng
trả đầy đủ nợ gốc và lãi đúng thời hạn theo thời hạn đã được cơ cấu lại. TCTD có thể phân loại lại khoản nợ đó vào
nhóm 1.
2

- Khoản 3: Trường hợp một khách hàng có nhiều hơn một khoản nợ với TCTD mà có bất kỳ khoản nợ bị chuyển sang
nhóm nợ rủi ro cao hơn thì TCTD bắt buộc phải phân loại các khoản nợ cịn lại của khách hàng đó vào các nhóm rủi ro
cao hoen tương ứng với mức độ rủi ro.
- Khoản 4: Trường hợp các khoản nợ (kể cả khoản nợ trong hạn và trong các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại) mà TCTD có đủ cơ sở để đánh giá là khả năng trả nợ của khách hàng bị suy
giảm thì TCTD chủ động quyết định phân loại khoản nợ đó vào các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro.


14

+ Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời
hạn đã cơ cấu lại;
+ Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3
và khoản 4 điều này.
- Trong 5 nhóm nợ trên, NQH là các khoản nợ được phân loại từ nhóm 2 đến
nhóm 5, và nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5.
Tỷ lệ NQH là một trong những chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của các
TCTD, trong đó thể hiện rõ nét nhất ở chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ.
 Chỉ tiêu về doanh lợi
 Tổng doanh thu của ngân hàng từ hoạt động tín dụng
 Cơ cấu thu nhập từ các hoạt động của ngân hàng và tỷ trọng thu nhập từ

hoạt động tín dụng
Các chỉ tiêu trên phản ánh thu nhập của ngân hàng từ hoạt động tín dụng và
tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng so với các hoạt động khác của ngân hàng.
 Hiệu suất sinh lời
Hiệu suất sinh lời =

Thu lãi cho vay
Dư nợ

Chỉ tiêu hiệu suất sinh lời phản ánh khả năng sinh lời của đồng vốn tín dụng.
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng sinh lời của vốn tín dụng càng lớn hay vốn
tín dụng được sử dụng càng có hiệu quả.
1.2.2.2 Các chỉ tiêu định tính
Nhiều tác động khác của các khoản tín dụng ngân hàng khó có thể đánh giá
được qua các chỉ tiêu định lượng mà chỉ có thể đánh giá định tính như đổi mới cơ
cấu kinh tế, tăng năng suất lao động xã hội, nâng cao trình độ nghề nghiệp, tổng số
việc làm tạo ra từ các dự án có thể sử dụng nguồn vốn tín dụng, số lao động có việc
làm nhờ việc sử dụng nguồn vốn tín dụng để mở rộng tái sản xuất và sự mở rộng
hoạt động của ngân hàng.
Trên đây là một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên
người ta khơng thể chỉ căn cứ vào một chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả tín dụng ngân
hàng mà bỏ qua các chỉ tiêu khác vì tất cả các chỉ tiêu đều có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau, tác động qua lại lẫn nhau. Vì vậy, muốn đánh giá được hiệu quả tín dụng


×