Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

(Luận văn thạc sĩ) năng lực cạnh tranh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

PHẠM DUY NHƠN

NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM


LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

PHẠM DUY NHƠN

NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM



LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60.31.12
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: NGND., PGS., TS. NGƠ HƢỚNG

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2011


LỜI CAM ĐOAN
t

Phạm Duy Nhơn
t

u

u

Xu

đ
V t

- ạ Bế
t

-C

u


B

r t

Bế

tạ

re
re
v

t tr

t

uậ
v

: X

r



C
đ

đề t


“Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” đ ợ t ự
C

d ớ sự

NGND.,PGS.,TS. Ngô Hƣớng
u

ết u

t tr

t

u tr
t

uậ v
u

u tr
dự

tr
tru

tr


tạ


đ ợ tr
u

hồn tồn tr ớ



dẫ



t ự

r



dẫ v
đ đ ợ

t
t

C

s


ết
b

uật về

đ

d

t
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 01 năm 2011
NGƢỜI CAM ĐOAN

Phạm Duy Nhơn


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

ABA

gân hàng Châu Á

ACB

ơ


ạ Cổ

ADB

t tr

C uÁ

đ

AFAS
AFD

u

Cơ u

về t

ơ

BIDV

ầu t v

APRACA

dụ

t tr


BTA

đ

t

s

ơ

t

t tr

V t

ạ s

ơ

dụ


đ

v

ử tạ


ỷ suất s

tr

tổ

ROE

ỷ suất s

tr

v



đ
ơ

t ế

t s
sở ữu

tr

t

ạ Cổ


t

ầ Kỹ t

t tr



ơ

V t

u



USD
Vietcombank

ơ

ạ Cổ



Viettinbank

ơ

ạ Cổ


ầ C

ế

WB
WTO

t

ết

ếu ơ

Techcombank
ơ

Kỳ

tế

Vễ t

SWOT

-



ROA


C

V t
u

t
tề

H

D ơ

tr

t

Nostro

B

ậ t ẻ

u

t

IPCAS

V t


v

CICA
ết b

t

Á

rút t ề tự đ

EDC

ASEAN

C uÁ

ATM
CAR

vụ

v

u

ASEAN

UNDP


ạ d

t tr

Agribank

SWIFT

ầ ÁC u



ơ




ế



ạ t

ơ

V t

t


ơ

V t




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng

Tên bảng

B

C

t u ơb

A rb

B

C

t u ơb

A rb

N u


v

B

3

A rb

u
t e

v

D ợ
2006-2010

B

D

B



8

B

Kết u


B
B
B



26

-2009

28

-2010 phân theo vùng

35

đ ạ

36

r t


đ

C
Agribank

d


ts
d



A rb


u

-d

40



43

tr r

A rb

vụ

45

A rb
ơ

46

ạ V t

đ ạ

-2009

Agribank
vụ
r

39

44

t

ơb

s

tế



ạt đ

s t

đ ạ


A rb

d

Kết u

-2009 phân

A rb

u vự đ t

dụ

ts

tế

t e vù

A rb

t s

3 C



A rb


đ r
ạt đ

A rb

t e t

ợ ấu

B

B



đ ạ
đ ạ

u đ
u đ

ỳ ạ

B

B

ớ t

tế


B

B

Trang

A rb
đơ v tạ

48
48
49

t e
rụ sở

53
56


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Tên bảng

Hình
Hình 1.1

Á ự
Nam




Hình 2.1

tổ

Hình 2.2

tổ

tr

đ
tổ

vớ
u t

Trang
t

ơ

ạ V t

19

Agribank

29


A rb

30


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Tên bảng

Biểu
B u

u

v

B u 2.2

N u

v

B u

Tình hình đầu t

A rb

B u


ỷ tr
đ ạ

t e t

B u

D

3

B u



B u

r

v đầu t
A rb
d ợ
-2010



A rb

ụ vụ


ợ ấu

A rb

đ

u

đ ạ

đ ạ

v



Trang
-2010

-2010
đ ạ



34

-2010
v

A rb

t

33
37
38
41
42

A rb

đế

u

51


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1
1.1
1.1.1
1.1.2
1.1.3
1.1.3.1
1.1.3.2
1.2
1.2.1
1.2.1.1
1.2.1.2

1.2.1.3
1.2.2
1.2.2.1
1.2.2.2
1.2.2.3
1.2.2.4
1.2.2.5
1.2.2.6
1.2.2.7
1.2.3
1.2.3.1
1.2.3.2
1.2.3.3
1.2.3.4
1.3
1.3.1
1.3.1.1

Sự cần thiết phải nâng cao năng lực của các Ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam ..............................................................
Khái quát về cạnh tranh trong kinh tế thị trường ...................
K
ạ tr
..................................................................
K
ự ạ tr
...................................................
C ế
ợ ạ tr
.................................................................

K
ế
ợ ạ tr
................................................
X dự
ế
ợ ạ tr
.................................................
Khái quát về cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng và năng
lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ..............................
Cạ tr
tr
ĩ vự
..........................................
K
ạ tr
.................................................
ữ đặ đ
ạ tr
t ơ
ạ .............
C
v ạ tr
ạ .................

ếu t t
ự ạ tr
t ơ
ạ ..................................................................................
u

ự v
ất ợ
u
ự ..........................
ự t
.......................................................................
đ dạ
ất ợ v
s
ẩ d vụ ..........
r
đ
dụ
.....................................................


ạt đ
...................................................................
ự ù ợ
ế
ợ ...................................................
K
s t r r ...........................................................

t
ở đế
ự ạ tr
t ơ
ạ ..........................................................................
Môi tr

d
...............................................................
u ầu sử dụ d vụ
...........................................
r
đ
t tr
t tr
t
v t tr
s
ẩ t
t ế ........................................................................
r
đ
t tr
ỹ t uật ..................................
Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân
hàng thương mại Việt Nam .......................................................
t bằ
ỹ t uật WO ...................................................
ạ ..................................................................................

1
1
1
2
3
3
4

5
5
5
5
7
10
10
10
10
11
11
12
12
13
13
14
14
15
15
15
15


1.3.1.2
1.3.1.3
1.3.1.4
1.3.2
1.3.2.1
1.3.2.2
1.3.2.3

1.3.2.4
1.3.2.5
Chƣơng 2

2.1
2.1.1
2.1.2
2.2
2.2.1
2.2.2
2.2.2.1
2.2.2.2
2.2.2.3
2.2.2.4
2.2.2.5
2.3
2.3.1
2.3.2
2.3.3
2.3.4
2.3.5
2.3.6
2.3.6.1

ếu .....................................................................................

..........................................................................................
t
..................................................................................
t t

đ
ự ạ tr
.........................................
u ơt
ớ ...................................................
u ơb t
t ế .....................................................................
u ề ự
..........................................................
u ề ự
u
ấ .................................................
C
đ ạ tr
d
tr
...........
Kết luận chương 1 ......................................................................
Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Tiềm lực và những vấn đề cấp
thiết .............................................................................................
Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam ............
Q trình hình thành và phát tr ..............................................
B
tổ
v
ạt đ
......................................................
Hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông

thôn Việt Nam những năm gần đây ..........................................
ụ t uv đ

t tr ..............................................
ạt đ
d
.................................................................
ạt đ
u đ
v .............................................................
ạt đ
v v đầu t ......................................................
ạt đ
d
đ
ạ .................................................
ạt đ
d vụ .......................................................................
ạt đ
tế t t
t tu
tru ề .................................
Đánh giá tiềm lực và khả năng cạnh tranh của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .....................
Về
ự t
..................................................................
Về ạ

ạt đ

..............................................................
Về
dụ
..............................................................
Về u
ự v tr
đ
u
ự ..........................
Về s
ẩ d vụ u
..................................................
Về tr
đ u tr .....................................................................
ều
v
s t ạt đ
d
.............................

16
17
18
19
20
21
22
22
23
24


25
25
25
39
31
31
32
33
36
44
45
46
47
47
49
50
51
52
54
54


2.3.6.2
2.3.7
2.3.8
2.4
2.4.1
2.4.2
2.4.3

2.4.4
2.4.5
2.4.6
2.4.7
2.5
2.5.1
2.5.2
2.6

Chƣơng 3
3.1
3.2
3.2.1
3.2.2
3.2.3
3.3
3.3.1
3.3.2
3.3.2.1

u
Về
Về

tr r r ..............................................................................
ế

d
...........................................................
dự v u

b t ơ
u .......................................

Hạn chế về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam................................
C
ẳ đ
đ ợ v t ế
d
ở u vự đ t ........
u

đ
ạ ...................................................
ẩ d
vụ A r b
u
đ dạ v
về ất ợ ........................................................................
C
dụ

trung tâm .........
u
b t ơ
uA rb
u u .........................
Cơ ế đ ều
ạt đ
d

t
..........
t
u tr r r
t u t dụ tr
ơ
d
ò
v
ặ r r ..........................................
Nguyên nhân hạn chế ................................................................
Nguyên nhân khách quan ............................................................
u
u ................................................................
Một số trở ngại đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam trong việc cải thiện năng lực
cạnh tranh ..................................................................................
Kết luận chương 2 ......................................................................
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ...................
Kiến nghị về luật pháp ...............................................................
Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ........................
u tr
C
b
u đ
về
v
ạ tr
ạ tr

ĩ vự
..............
ạt đ
ơ u t
tr
s t
ở u vự
v t
C
...................
Xe
ét tr
C
ấ bổ su
v
đ ều
Agribank ......................................................................................
Kiến nghị với Agribank ..............................................................
C
ạt đ
d
v t
b ớ
ẳ đ
v t ế
d
ở u vự đ t .......................................................
t
ất ợ
ụ vụ t

u v tr
t ự
đ
b
ts
ữu u .....................
Về
t tr
u
ự ......................................................

56
58
59
59
59
60
62
63
64
65
66
66
67
67

70
70
72
72

73
73
73
74
75
75
77
77


3.3.2.2
3.3.2.3
3.3.3
3.3.3.1
3.3.3.2
3.3.4
3.3.5
3.3.5.1
3.3.5.2
3.3.5.3
3.3.5.4

Về s
ẩ d vụ ..................................................................
Về
dụ
..............................................................
G
u
b

u u t ơ
uA rb
..................
u đ
t
ất
t
A rb
................
C ú tr
v
u
b t ơ
ut
u
sự
t u
út đ
đ sự u t
ú .................................
X dự v tr
đ
b
ế
ợ ạ tr
..............
u v
t
ơ ế đ ều
ạt đ

doanh ...........................................................................................
Cơ ế đ ều
ế ạ .........................................................
Cơ ế
t
................................
Cơ ế u tr r r ..................................................................
Cơ ế
s t
b ..............................................................
Kết luận chương 3 ......................................................................
Kết luận .......................................................................................

80
82
84
84
85
86
89
89
90
92
95
98
99


MỞ ĐẦU
1-Tính cấp thiết của đề tài:

C t
v

rằ

ở ử
ế

t tr



t

t e

ớ (W O). H t
r s

s

v bế t
ũ

đ

ặt vớ

t


ơ

t

v ơ r t ế

ơ



đầu tr
v

ất đ

ơ

d



u tr

t tr

t ậ

t

u vự


t

về s





ất

tr

t

Nông thôn V t

sẽ

nông thôn, t

tạ v



đ t



ất




ự rất ớ
quan tâm. C t

ết



tậ dụ
t u t

V t

ơ
t tr

(Agribank) là

đ ợ UNDP ế đ



t

tầ

đ t


s ur

vớ

tế t ế

ut ế ầ

t

đ ợ

ạt s vớ

vậ

t



r

ơ

ắ v

u


tụ


v
đ đ du tr

đ ợ vớ
t





V t

u vự

t ế

t

tế tr

đ

t tr

ut ế

ơ

d




đất







u vự

t



?

đ

t tr

ụt


rằ

đ


V t

ợ t ế ạ
tạ
t

v
ề đơ

t

t

u

V t
tb t

d

tế V t N

ết s

tr




ơ

t

v

ts đ đ ợ
t

ế v





C

đ ợ
t ế



v

ặt vớ

ất V t



tru


v t

t ật sự

ạ ớ

t tr

uA rb

khác; dấu ấ

ơ

đ
t

v

t

ơ

T

ất V t

v



ạy



t

t tr

t

ớ Ngâ
tu t đ

t
t ế

8. Cũ

vớ



ết s

ớ?

t

đất V t


vự

ạ V t


v
t tr

ĩ

ết
t

t; vậ



t tr
v

tr

đ
ữ vữ

t ật sự
;

đ ều đ ợ rất
v tr

t

du tr đ ợ

tề
u

đ

ều

d

s

V t Nam sẽ
ut ế

t
đ

d




nông thôn, đ

t


ạt đ

t

t

đ

t

ơ

b ớ

đạ

ỹ t uật

ều đ

v

e

ơ sở u
đ

nông thôn;
d


ơ

ơ
t

t


đề t

t ạ sỹ

đ

ut ế



tr







u vự

d


tr t đ



ạnh tranh,

tạ v t ế
u
tr





t tr

t

tớ .

“Năng lực năng lực cạnh tranh của Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”
uậ v


d

đ du tr


sẽ



Chính v vậ

tr

ạt đ



t
ết ợ v

đ

ếu

ế đ ều

ơ

t

ĩ

u vự đ t
t


ơ

b ớ

t tr

ũ

u vự đ t ;

ạt đ

u …đ t

dự



đề t

u

tế

2-Tình hình nghiên cứu của đề tài:
đề t

“Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các

ngân hàng thƣơng mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm

2010” d t ế sỹ
C

ù

b .


ềt đ đ

ạ ;

t

v

ạ Cổ

tự
u



đ ợ V

u

tắ

ụ t uđ


đ



đ

ầ tr

đ

b

về

về

r

dự
t

ơ

đề t

tế t

đạ tr
u ầu



t

t tr

K

u tr




tr

; đề uất

tr

C

d

về

vụ

về




uậ án t ế sỹ

tế

t

r

u

ru

(

) về “Các

giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập của các ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam đến năm 2010”; đề t
tr

d


u



tế


ạ V t
tru
t

ơ

t
tr


ạ V t



đ đ

v

u

b

ặt ếu đ

b ớ đầu

ơ ấu ạ




u

ý về ạ




tr

b

v
t



u

tế v đề r

ts





tr




t

tr

v
t

ơ

ơ

vớ tầ


ỗ trợ


ớ vớ
t

t

s
uậ

ơ

t

t ế sỹ



u

t

t

tr t

t

ết



ạ (

) về “Giải pháp nâng

cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trong điều
kiện hội nhập kinh tế quốc tế”; đề t
t


ơ

ạ tr

đ ều


tr

r


t

ts

rút r

ơ

tr



đ ều





ếu t t ề
uậ v

u




t ạ sỹ

đặ tr

tế

ạ V t

đ

V t



t
tr

tạ

t



tr

t ự trạ




đ ều

ậ v đ

tr

t

t ết ậ
tr



ế



tr



ế (






ơ


tr



d

tr





8) về “Giải pháp

nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam trong xu thế hội nhập”; đề t đ đ
tr

d

WO đ đ

r

ts

u ế

ều b



t

ụ b đ

đ ợ
đ ợ
ũ

u

tế;

ếu tậ tru
đ

u

ýv

ất

u đ đề ậ đế vấ đề
t

tế đ ợ đ

t tr

ơ


ạ V t

ts t

ật b

đ



tr
tạ

b
tậ s

tế.

C
t



đạ …

tr

tế u


về

tr

ut ế
tr

t





ớ g chung và

dụ

v ết



tr

ự t



dễ đ

V t

ất đ

s u

u



t
t

du


t tr

u

v dự v



u ế

v

ts đ

đế
v




r

ụ vụ
u è

b r

ạ ởV t
u tr

vớ

u
u về

đ

b

đ t

ế

ũ

ạt đ
ế


r .



kinh doanh tr

ơ


v đ

d


r

u


d
v

t tr

d

d

ạt tr



ầu ết


t ự

t

V t

ất

ế
tr





v

u ;

đ

quá trình tr

ũ




t ự

đ

t ự tế

Tr

u

ts

t

ụ b và trong

t s vấ đề bất ậ .



u v tr

b

tr

đề t


“Năng lực cạnh

tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” mang
t

ết

v

b

trù

ắ vớ

tr

u

đ đ ợ

tr

3-Mục tiêu nghiên cứu:
u v

u “Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp

và Phát triển Nông thôn Việt Nam” đề t
 K ẳ



đ

sự ầ t ết

tớ

ụ t u

u

tr

t



ơ

v

t tr

t






V t

trong

tr

Ngân

tớ .


t ự tễ
v



t

t tr

tr

trở


t

ế về






V t


v

ế

tr



.








V t


t tr

v




d
t

đ
v

ếu t

ạt đ



tr

v đề uất

t

t



t



V t


.
ts



t

v
tớ tr

tr

t tr

tr

t



ơ sở

t u



t ế

v


ơ

t tr


v

t


tề

V t


tạ
đề t
v

Ngân hàng



tr



tr

tr


sẽ



đế v

t tr

t

?V
t

u ết

t ế

vấ đề s u tạ s

V t
đ

ơ
t

đ ợ đ





tớ ?

4-Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
u
Nông thôn V t





thông qua v

tr

v

Ngân h
t ự

s t và

ut ự

t tr
;


đ


t ế



tranh

.

v



đ

ềt

u

v

t tr











V t

tề
t




ế

t u

tạ

ết t ề



tạ

ụ t u

u





Ngân hàng Nông


v đề uất



đ

t tr

t

t

đ ợ đề ậ đế tr

t ợ

ế về

v

vấ đề

đ



tr

ơ sở


tr



t


V t

ếu

.

uậ v

ụ vụ

v

đề tài.

5-Phƣơng pháp nghiên cứu:
r

u tr

du vật

sử


t ự

t

u sử dụ

C

ĩ

ơ

du vật b

r - Lenin; ết ợ vớ
u đ ều tr

ơ

v
u

pháp

u, và sử dụ

ơ

su .

C t

v sử dụ

ts

s

u tr

b

ớ V t
t

V t

v

t

v

ts

t

ơ

ạ đ


rõ ơ

t tr
du

u

đề t
6-Những kết quả mới đạt đƣợc trong nghiên cứu:
Về t ự t ễ

đề t

đ đ

ợ đ
đ ợ

v
ut ế

d

đ t , ũ
chúng. N
b ớ
ut ế




u

ts

t tr



t

v t

b

u u

ơ

b ớ
ữ t

t

V t



đ


ơ

t

ế

t

du tr

v t ế

uA rb

d



đế vớ

:
 Về

ế

đ

v t ế

d

 G

vớ

đ ợ

ú





ạt đ

Agribank
d



u vự đ t

d

đ

ơ sở

v t
v


du tr

t
về u

b r

r v

u u t

ơ

uA rb

đế


 Góp ý đ
đ ều

ế

dự

t

v

t tr






t

ế đ ều

ạt đ

t



V t

u

tr r

r

d
ts

du

s t


b .

7-Kết cấu của và nội dung của đề tài:

uđ ợ b

ở đầu

ụ t

ết uậ v d

ụ t

Chƣơng 1: ự ầ t ết
Chƣơng 2: N



ơ




t

ạ V t




Chƣơng 3: G
t tr

tr

các Ngân

.

tr
V t

v

đề t

ơ

03 (ba)

hàng

ut

v
-



ự v






t

Nội dung cụ thể của từng chương như sau:


tr

V t

t tr n

vấ đề ấ t ết.
Ngân hàng Nông


1

CHƢƠNG 1
SỰ CẦN THIẾT
PHẢI NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM
1.1.KHÁI QUÁT VỀ CẠNH TRANH TRONG KINH TẾ THỊ TRƢỜNG:
1.1.1.Khái niệm cạnh tranh:
Thuật ngữ “cạnh tranh” được sử dụng rất phổ biến hiện nay trong nhiều lĩnh
vực như kinh tế, thương mại, thể thao, …; cũng như thường xuyên được nhắc tới

trong sách báo chuyên môn, diễn đàn kinh tế, các phương tiện thông tin đại chúng
và thuật ngữ này được sự quan tâm của nhiều đối tượng khác nhau, từ nhiều góc độ
khác nhau, dẫn đến có rất nhiều khái niệm khác nhau về cạnh tranh.
Tiếp cận ở góc độ đơn giản thì cạnh tranh là hành động ganh đua, đấu tranh
các cá nhân, các nhóm, lồi chống lại các cá nhân hay các nhóm, các lồi khác vì
mục đích giành được sự tồn tại, sống còn, giành được lợi nhuận, địa vị, sự kiêu
hãnh, các phần thưởng hay những thứ khác. Trong kinh tế chính trị học thì cạnh
tranh là sự ganh đua về kinh tế giữa những chủ thể trong nền sản xuất hàng hóa
nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất, tiêu thụ hoặc tiêu dùng
hàng hóa để từ đó thu được nhiều lợi ích nhất cho mình. Cạnh tranh có thể xảy ra
giữa những người sản xuất với người tiêu dùng; giữa người tiêu dùng với nhau để
mua được hàng rẻ hơn; giữa những người sản xuất để có những điều kiện tốt hơn
trong sản xuất và tiêu thụ.
Có quan điểm cho rằng, cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa
các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ
hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch. Paul Anthony Samuelson và William
Nordhaus lại cho rằng, cạnh tranh là sự đối đầu giữa các doanh nghiệp cạnh tranh
với nhau để giành khách hàng hoặc thị phần[16]. Michael Porter thì cho rằng, cạnh
tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản
lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có, kết quả q


2

trình cạnh tranh là sự bình qn hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải
thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi[15].
Từ các quan điểm trên, có thể hiểu rằng, cạnh tranh trong kinh tế thị trường
là sự đối đầu giữa các chủ thể tham gia thị trường để giành những điều kiện thuận
lợi nhất trong sản xuất, tiêu thụ, tiêu dùng hàng hóa nhằm thu lại nhiều lợi ích nhất
cho chính họ.

1.1.2.Khái niệm năng lực cạnh tranh:
Cũng như cạnh tranh, có nhiều quan điểm khác nhau về năng lực cạnh tranh
trên các cấp độ quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm; và hiện chưa có một lý thuyết
nào hồn tồn có tính thuyết phục về vấn đề này, do đó khơng có lý thuyết “chuẩn”
về năng lực cạnh tranh. Quan điểm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cũng
có nhiều khác biệt. Có quan điểm cho rằng, năng lực cạnh tranh là khả năng tồn tại
trong kinh doanh và đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá
cả, lợi tức hoặc chất lượng các sản phẩm cũng như năng lực của nó để khai thác các
cơ hội thị trường hiện tại và làm nảy sinh thị trường mới.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của
doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của
khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao. Như vậy, năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đấy là các
yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ được tính bằng các tiêu chí về
cơng nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp,… một cách riêng biệt
mà còn đánh giá, so sánh với các đối thủ cạnh tranh hoạt động trên cùng lĩnh vực,
cùng một thị trường.
Có quan điểm khác cho rằng, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn
liền với ưu thế của sản phẩm mà doanh nghiệp đưa ra thị trường. Có quan điểm lại
gắn năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp với thị phần mà nó nắm giữ, cũng có
quan điểm đồng nhất của doanh nghiệp với hiệu quả sản xuất kinh doanh,…. Tuy
nhiên, nếu chỉ dựa vào thực lực và lợi thế của mình thì chưa đủ, bởi trong điều kiện
tồn cầu hóa kinh tế, lợi thế bên ngồi đơi khi là yếu tố quyết định. Thực tế chứng


3

minh một số doanh nghiệp rất nhỏ, khơng có lợi thế nội tại, thực lực bên trong yếu
nhưng vẫn tồn tại và phát triển trong một thế giới cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh

nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc làm thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của
khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn. Vì thế, năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh
một cách tương ứng với các đối thủ cạnh tranh.
Như vậy, có thể đúc kết lại rằng, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là
khả năng khai thác, sử dụng hợp lý thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm
tạo ra những sản phẩm - dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và phát triển,
thu được lợi nhuận ngày càng cao và chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các đối
thủ khác trên thị trường. Năng lực cạnh tranh thể hiện ở việc làm tốt hơn so với các
đối thủ về doanh thu, thị phần, khả năng sinh lời và đạt được thông qua các hành vi
chiến lược. Năng lực cạnh tranh cũng thể hiện thông qua việc nâng cao chất lượng
sản phẩm, mà sự sáng tạo sản phẩm là những khía cạnh rất quan trọng của quá trình
cạnh tranh.
1.1.3.Chiến lƣợc cạnh tranh:
1.1.3.1.Khái niệm chiến lược cạnh tranh:
Chiến lược cạnh tranh được hiểu là tập hợp những quyết định và hành động
hướng tới mục tiêu để các năng lực và nguồn lực nội tại của doanh nghiệp đáp ứng
được những cơ hội và thách thức từ bên ngoài, chiến thắng trong cuộc đua tranh với
đối thủ. Vì vậy, trước hết chiến lược cạnh tranh liên quan tới các mục tiêu của
doanh nghiệp; thứ đến, nó bao gồm khơng chỉ những gì doanh nghiệp muốn thực
hiện mà cịn là cách thức thực hiện những cơng việc đó, là một loạt các hành động
và quyết định có liên quan chặt chẽ với nhau; phương pháp phối hợp các hành động
và quyết định đó.
Bruce Henderson, chiến lược gia đồng thời là nhà sáng lập Tập đoàn Tư
vấn Boston đã kết nối khái niệm chiến lược với lợi thế cạnh tranh. Ơng cho rằng,
chiến lược là sự tìm kiếm thận trọng một kế hoạch hành động để phát triển và kết


4


hợp lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp, những điều khác biệt giữa doanh nghiệp
và đối thủ cạnh tranh là cơ sở cho lợi thế của doanh nghiệp; ông cũng tin rằng,
không thể cùng tồn tại hai đối thủ cạnh tranh nếu cách kinh doanh của họ giống hệt
nhau, cần phải tạo ra sự khác biệt mới có thể tồn tại[6]. Michael Porter cũng tán
đồng nhận định của Henderson khi cho rằng, chiến lược cạnh tranh liên quan đến sự
khác biệt, đó là việc lựa chọn cẩn thận một chuỗi hoạt động khác biệt để tạo ra một
tập hợp giá trị độc đáo[2][15].
Nói chung, chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp đề cập chủ yếu tới việc
làm thế nào một doanh nghiệp có thể cạnh tranh thành cơng trên một thị trường cụ
thể; nó liên quan đến các quyết định về việc lựa chọn sản phẩm, đáp ứng nhu cầu
khách hàng, giành lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ, khai thác và tạo ra được các
cơ hội mới.
1.1.3.2.Xây dựng chiến lược cạnh tranh:
Chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp phải khai thác được những điểm
mạnh cơ bản của mình, đồng thời phải tính đến những cơ hội và thách thức của môi
trường kinh doanh. Phải thể hiện được mục đích mà doanh nghiệp cố gắng vươn tới
trong dài hạn, doanh nghiệp phải cạnh tranh trên thị trường nào và những loại hoạt
động nào doanh nghiệp thực hiện trên thị trường đó? Doanh nghiệp sẽ làm thế nào
để hoạt động tốt hơn so với các đối thủ cạnh tranh trên những thị trường đó? Những
nguồn lực nào cần phải có để có thể cạnh tranh được? Những nhân tố từ mơi trường
bên ngồi ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp? Những giá trị và
kỳ vọng nào mà những người có quyền hành trong và ngồi doanh nghiệp cần?
Vì thế, chiến lược cạnh tranh được xây dựng phải thỏa mãn được tất cả các
yêu cầu đó, trên cơ sở nguyên lý cốt lõi là phải dựa trên lợi thế cạnh tranh của
doanh nghiệp và những cơ hội mà doanh nghiệp có được. Nếu chiến lược cạnh
tranh được xây dựng theo kiểu rập khuôn, khiêng cưỡng của các nhà quản trị bảo
thủ, xem việc xây dựng chiến lược như là những tiêu chuẩn đo lường khả năng điều
hành của mình, thì những chiến lược cạnh tranh được vạch ra khó có thể hồn hảo
và phù hợp. Việc theo dõi và phân tích các chiến lược đã được xây triển khai thành



5

cơng ở những doanh nghiệp có cùng lợi thế cạnh tranh là hết sức cần thiết. Đó có
thể là một kiểu mẫu để học tập, cũng có thể là những bài học kinh nghiêm quý báu.
Sức sáng tạo, khả năng trực giác, tính kỷ luật, tinh thần nghiêm túc là những phẩm
chất vàng của một chiến lược cạnh tranh hiệu quả.
Có thể khẳng định một điều, những chiến lược cạnh tranh hồn hảo ln bắt
nguồn từ những ý tưởng mới lạ. Quá trình xây dựng chiến lược phải được cân nhắc
kỹ càng dựa trên những nguồn lực là thế mạnh của doanh nghiệp, với sự am hiểu về
lĩnh vực mà doanh nghiệp tham gia hoạt động, những nguồn lực tạo ra giá trị cho
doanh nghiệp, để từ đó chiến lược cạnh tranh trở thành hiện thực; và cuối cùng,
chiến lược cạnh tranh được xây dựng phải thể hiện được tầm nhìn dài hạn, đồng
thời phải là một cấu trúc bền vững đem lại những lợi ích rõ ràng cho doanh nghiệp.
1.2.KHÁI QUÁT VỀ CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG VÀ
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI:
1.2.1.Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng:
1.2.1.1.Khái niệm cạnh tranh ngân hàng:
Giống như các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác của nền
kinh tế, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng cũng luôn hướng tới
việc giành lấy những yếu tố thuận lợi nhất trong quá trình cung cấp sản phẩm dịch
vụ, mở rộng thị phần để tối ưu hóa lợi nhuận kiếm được.
Cho nên, cạnh tranh ngân hàng cũng là sự đối đầu giữa các ngân hàng để
giành giật khách hàng, giành giật những điều kiện thuận lợi nhất cho họ trong việc
cung cấp những sản phẩm dịch vụ đặc biệt, có chất lượng cao, có sự khác biệt
tương đối so với sản phẩm dịch vụ của đối thủ cạnh tranh trên thị trường nhằm thu
lại nhiều lợi ích nhất.
1.2.1.2.Những đặc điểm của cạnh tranh ngân hàng thương mại:
Các ngân hàng thương mại trong hoạt động kinh doanh của mình, ln phải
đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt với đối thủ với mục tiêu là giành giật khách hàng,

tăng thị phần tín dụng và cung ứng dịch vụ. Do ngành nghề kinh doanh khá đặc thù,


6

nên cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại cũng có những nét đặc trưng rất
riêng biệt. Có thể nhận thấy là:
Thứ nhất, đó là sự ganh đua và hợp tác xen lẫn nhau để hướng tới một
thị trường lành mạnh, tránh rủi ro hệ thống: các ngân hàng thương mại thường
giao dịch với nhau thông qua các khoản tiền gửi ngắn hạn hoặc tài khoản vãng lai
thanh toán để đáp ứng các yêu cầu kinh doanh. Vì thế, nếu như có một Ngân hàng
thương mại trong q trình kinh doanh gặp khó khăn và đối mặt với nguy cơ phá
sản, sẽ tác động dây chuyền đến cả hệ thống các ngân hàng thương mại, thậm chí
cịn ảnh hưởng đến cả các tổ chức phi tài chính; lẽ dĩ nhiên, khơng một ngân hàng
thương mại nào muốn điều đó xảy ra. Do đó, các ngân hàng thương mại một mặt
ln luôn cạnh tranh gay gắt với nhau để giành giật khách hàng, giành giật thị phần;
mặt khác lại luôn phải hợp tác với nhau, cùng nhau tạo ra môi trường kinh doanh
lành mạnh, an toàn để tránh rủi ro hệ thống.
Thứ hai, đó là cuộc cạnh tranh được đặt dưới sự giám sát chặt chẽ của
Ngân hàng Trung ương: hoạt động của các ngân hàng thương mại ảnh hưởng đến
toàn bộ nền kinh tế, sự mạo hiểm trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
thương mại sẽ dẫn đến nguy cơ đổ vỡ hệ thống, kéo theo hệ lụy là gây thiệt hại nặng
nề cho cả nền kinh tế quốc gia. Bởi vậy, Ngân hàng Trung ương (ở Việt Nam là
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) sẽ giám sát hết sức chặt chẽ hoạt động của các
ngân hàng thương mại trên thị trường và liên tục có những cảnh báo khi có dấu hiệu
của những diễn biến bất lợi để phòng ngừa rủi ro. Dưới sự giám sát và cảnh báo
này, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại sẽ khó có thể làm cho một bộ
phận trong hệ thống suy yếu đi và dẫn đếp sụp đổ như trong các lĩnh vực kinh
doanh khác.
Thứ ba, đó là cuộc cạnh tranh công nghệ cao và nằm trong vùng ảnh

hưởng thường xuyên của thị trường tài chính quốc tế: do là các trung gian tài
chính, nên hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại sẽ tạo ra các “ống
dẫn” cho quá trình lưu chuyển tiền tệ nội địa và quốc tế và cũng vì vậy, họ phải chịu
sự chi phối của rất nhiều tác nhân trong nước cũng như quốc tế trong quá trình hoạt


7

động, điển hình là tập tục kinh doanh của từng quốc gia, các thông lệ quốc tế, cơ sở
hạ tầng công nghệ, …. Diễn biến phức tạp của thị trường tài chính quốc tế cũng làm
cho các ngân hàng thương mại phải liên tục thay đổi phương pháp sử dụng trong
cạnh tranh. Như vậy, cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại đòi hỏi những
chuẩn mực khắt khe hơn bất cứ cạnh tranh trong lĩnh vực nào của nền kinh tế.
Thứ tư, đó là cuộc cạnh tranh rất nhạy cảm với môi trường kinh doanh
và sự mạo hiểm để thành công đôi khi trở thành tai họa: kinh doanh tiền tệ là lĩnh
vực kinh doanh vô cùng nhạy cảm với mơi trường kinh doanh; trong đó, mỗi sự
thay đổi của một trong các nhân tố về chính trị, xã hội, kinh tế, tâm lý, văn hóa, ...
dù rất nhỏ cũng sẽ tác động và lan truyền rất nhanh chóng, làm ảnh hưởng đến hoạt
động của các ngân hàng thương mại. Cho nên, các ngân hàng thương mại không thể
cạnh tranh bằng mọi giá, bằng mọi thủ đoạn để làm suy yếu và thơn tính đối thủ
cạnh tranh; bởi vì, sự suy yếu và sụp đổ của đối thủ có thể sẽ mang lại cho chính họ
và cả hệ thống Ngân hàng thương mại những tai họa khó lường trước được, thậm
chí dẫn đến sự sụp đổ của chính họ do phản ứng dây chuyền.
Thứ năm, đó là cuộc cạnh tranh chịu sự tác động trực tiếp và vô cùng
lớn từ chính sách kinh tế vĩ mơ của Nhà nước: nguồn vốn kinh doanh của các
ngân hàng thương mại chủ yếu là vốn huy động từ các tổ chức và cá nhân trong nền
kinh tế - xã hội, vốn tự có chỉ là thứ yếu và hầu hết được dùng để trang bị cơ sở vật
chất, kỹ thuật phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Kết hợp với việc chính sách tiền
tệ thường được Nhà nước sử dụng để điều tiết ở tầm vĩ mơ, thì q trình các ngân
hàng thương mại cạnh tranh với nhau còn chịu sự chi phối vơ cùng lớn từ chính

sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương ở từng giai đoạn, chịu sự chi phối lớn nhất
là trong cạnh tranh về huy động vốn và cho vay.
1.2.1.3.Các hành vi cạnh tranh ngân hàng không lành mạnh:
Những hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong lĩnh vực ngân hàng, hay
nói khác đi là những hành vi mà các ngân hàng thương mại thường sử dụng để cạnh
tranh với nhau trong quá trình hoạt động kinh doanh có thể được nhận diện cụ thể
như sau:


8

*Cung cấp thơng tin dễ gây hiểu lầm có hại cho các đối thủ và khách
hàng của họ: việc cung cấp thông tin gây hiểu lầm thông thường được thể hiện
thông qua các hành vi sau:
 Sử dụng các tên gọi, logo, chỉ dẫn địa lý dễ gây nhầm lẫn với các Ngân
hàng khác, khiến khách hàng hiểu nhầm là dịch vụ được cung cấp bởi một ngân
hàng uy tín và nổi tiếng.
 Cung cấp thông tin sai sự thật về các chiến lược trong tương lai với các
đối tác nước ngoài: đối tác nước ngoài mua cổ phần, ký kết hợp đồng hợp tác cung
cấp dịch vụ, … khiến cho khách hàng hiểu lầm và tin tưởng vào khả năng tài chính
và khả năng kinh doanh của ngân hàng.
*Xâm phạm bí mật kinh doanh của đối thủ: các hành vi xâm phạm bí mật
kinh doanh của Ngân hàng thương mại có thể bao gồm:
 Tiếp cận thơng tin, phá hệ thống bảo mật của một ngân hàng đối thủ
nhằm chiếm đoạt các thông tin bảo mật của họ; tiết lộ những thơng tin thuộc bí mật
kinh doanh của một ngân hàng đối thủ mà không được sự đồng ý; lừa gạt, mua
chuộc, lợi dụng lòng tin của nhân viên bảo mật của đối thủ cạnh tranh nhằm thu
thập những thơng tin thuộc bí mật kinh doanh của họ.
 Tiếp cận thơng tin, thu thập thơng tin thuộc bí mật kinh doanh của một
ngân hàng đối thủ khi họ thực hiện các thủ tục hành chính nhà nước (chẳng hạn như

đăng ký thêm loại hình dịch vụ ngân hàng), hoặc dùng các biện pháp thâm nhập hệ
thống thông tin bảo mật của cơ quan nhà nước để chiếm đoạt thông tin về các ngân
hàng khác để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình.
*Ép buộc khách hàng trong kinh doanh: có thể được thể hiện qua hành vi
cấp tín dụng cho khách hàng kèm theo các điều kiện bất hợp lý như chỉ được sử
dụng các dịch vụ kèm theo do mình cung cấp, hoặc chỉ được mở duy nhất một tài
khoản tại ngân hàng mình mà khơng thể mở tài khoản tại các ngân hàng khác.
*Gièm pha ngân hàng khác: hành vi này thường thể hiện qua việc nói xấu
ngân hàng khác, hoặc tung tin khơng chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh
của họ nhằm gây khó khăn cho hoạt động của ngân hàng này.


×