Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần á châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ DIỄM CHÂU

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ DIỄM CHÂU

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng


Mã số: 8 34 02 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS., TS. LÊ THỊ MẬN

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ
tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của
tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã đƣợc
công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích
dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn
TP.Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng 09 năm 2019

Tác giả


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn đƣợc hoàn thành tại trƣờng Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí
Minh. Để hồn thành đƣợc luận văn tốt nghiệp này, học viên Nguyễn Thị Diễm
Châu xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Quý Thầy cô trƣờng Đại học Ngân
hàng thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý
báu về chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng trong suốt quá trình học viên học tập
tại trƣờng. Đặc biệt, học viên xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến cô PGS. TS Lê
Thị Mận đã nhiệt tình hƣớng dẫn, động viên, tạo mọi điều kiện để học viên hồn

thành luận văn.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến đồng nghiệp, bạn bè đã động viên hỗ trợ tơi hồn
thiện luận văn này.


iii

TĨM TẮT LUẬN VĂN
Rủi ro tín dụng ln là vấn đề quan tâm hàng đầu của các ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam nói chung và ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu nói riêng.
Trong thời gian qua ACB tích cực thực hiện các biện pháp nhƣ xây dựng chính sách
tín dụng, đầu tƣ cơng nghệ trong cách thức điều hành hoạt động kinh doanh của
ngân hàng để giảm thiểu những rủi ro do hoạt động tín dụng mang lại.
Để tìm ra giải pháp hạn chế RRTD tại ACB, luận văn đã tổng hợp những lý
luận, nghiên cứu trƣớc đây về RRTD tại NHTM; cách thức nhận biết RRTD; các
công cụ đo lƣờng; biện pháp hạn chế RRTD tại NHTM. Thơng qua phân tích thực
trạng hoạt động tín dụng, RRTD, các biện pháp đang áp dụng để hạn chế RRTD của
ACB giai đoạn 2016 – 2018, định hƣớng phát triển của ACB trong giai đoạn sắp
tới. Từ đó luận văn tìm ra các thành tựu và hạn chế trong cơng tác kiểm soát, giảm
thiểu RRTD, nguyên nhân chủ yếu gây ra RRTD tại ACB và đƣa ra các giải pháp
phù hợp nhằm hạn chế RRTD tại ACB trong thời gian sắp tới.


iv

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1.


LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................1

2.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................2

3.

MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................2

4.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.............................................................................3

5.

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..............................................3

6.

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................4

7.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................4

8.

ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ...........................................................................5


9.

TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ...........................................6

10.

BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN .......................................................................10

CHƢƠNG 1..............................................................................................................11
CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..............................................................11
1.1.

RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN

HÀNG THƢƠNG MẠI .........................................................................................11
1.1.1. Hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ....................................11
1.1.1.1. Cho vay .................................................................................................11
1.1.1.2. Bảo lãnh ................................................................................................11
1.1.1.3. Bao thanh toán.......................................................................................11
1.1.1.4. Chiết khấu .............................................................................................12
1.1.1.5. Cho thuê tài chính .................................................................................12
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ...12
1.1.2.1.Khái niệm rủi ro tín dụng .......................................................................12
1.1.2.2. Đặc điểm và dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng ....................................13
1.1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng ........................................................................16


v


1.1.2.4. Các chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng ....................................................19
1.1.2.5. Các mơ hình đánh giá rủi ro tín dụng....................................................23
1.1.2.6. Các nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng theo hiệp ƣớc Basel ................26
1.2. HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................................28
1.2.1. Sự cần thiết phải hạn chế rủi ro tín dụng ....................................................28
1.2.2. Ảnh hƣởng tiêu cực của rủi ro tín dụng ......................................................29
1.2.2.1. Đối với ngân hàng thƣơng mại..............................................................29
1.2.2.3. Đối với nền kinh tế ................................................................................30
1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .........................................................31
1.2.3.1.Nguyên nhân khách quan .......................................................................31
1.2.3.2.Nguyên nhân từ ngân hàng ....................................................................32
1.3.1 Kinh nghiệm về hạn chế rủi ro tín dụng ở một số ngân hàng thƣơng mại
trong nƣớc .................................................................................................................35
1.3.1.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam ...................................................................................................................35
1.3.1.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt
Nam ...........................................................................................................................37
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................41
CHƢƠNG 2..............................................................................................................42
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ................................42
2.1.

GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU...42

2.1.1. Lịch sử hình thành ....................................................................................42
2.1.2.


Cơ cấu tổ chức .........................................................................................43

2.1.3. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu giai
đoạn 2016 – 2018 ......................................................................................................45
2.1.3.1. Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á
Châu giai đoạn 2016 – 2018......................................................................................45


vi

2.1.3.2.Phân tích tình hình cho vay tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu
giai đoạn 2016 – 2018 ...............................................................................................46
2.1.3.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Á Châu giai đoạn 2016 – 2018 .........................................................................47
2.2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN Á CHÂU ..............................................................................................48
2.2.1. Hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Á Châu giai đoạn 2016-2018 ....................................................................................48
2.2.1.1. Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của của Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần Á Châu giai đoạn 2016 – 2018 ............................................................48
2.2.1.2. Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Á Châu giai đoạn 2016 – 2018 .........................................................................53
2.2.2.Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu .....................56
2.2.2.1.Quy trình tín dụng và chính sách tín dụng................................................56
2.3.ĐÁNH GIÁ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN Á CHÂU ....................................................................................................60
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc .........................................................................................60
2.3.1.1.Chính sách tín dụng và quy trình tín dụng .............................................60
2.3.1.4.Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong q trình kiểm sốt rủi ro tín dụng
...................................................................................................................................62

2.3.2. Hạn chế trong cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần Á Châu .................................................................................................63
2.3.2.1.Quy trình tín dụng cịn tiềm ẩn rủi ro .......................................................63
2.3.2.2.Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phụ thuộc nhiều vào thông tin từ
khách hàng.................................................................................................................64
2.3.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Á Châu.......................................................................................................................65
2.3.3.1.Nguyên nhân khách quan .......................................................................65
2.3.3.2.Nguyên nhân chủ quan ...........................................................................67


vii

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................70
CHƢƠNG 3..............................................................................................................71
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU .................71
3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN Á CHÂU ĐẾN 2025 ..................................................................................71
3.1.1. Định hƣớng chung .......................................................................................71
3.1.2. Định hƣớng hạn chế rủi ro tín dụng ............................................................72
3.2 GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU .....................................................................................73
3.2.1. Nhóm giải pháp nghiệp vụ ..........................................................................73
3.2.1.1. Nâng cao chất lƣợng thẩm định tài sản đảm bảo ..................................73
3.2.1.2. Biện pháp bảo đảm tín dụng .................................................................74
3.2.1.3. Giảm thiểu rủi ro từ phía khách hàng....................................................74
3.2.1.4. Tăng cƣờng cơng tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ..................................75
3.2.1.5. Tuân thủ quy định phân loại nợ và trích lập dự phịng .........................76
3.2.1.6. Chính sách lãi suất ................................................................................76

3.2.1.7. Tăng cƣờng công tác xử lý thu hồi nợ có vấn đề ..................................76
3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ ................................................................................77
3.2.2.1. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực....................................................77
3.2.2.2. Hoàn thiện hệ thống thơng tin tín dụng.................................................78
3.2.2.3. Phát triển, ứng dụng công nghệ khoa học tiên tiến vào các nghiệp vụ
ngân hàng tạo nên nhiều tiện ích mới .......................................................................78
3.2.2.4. Đảm bảo an toàn cơ sở dữ liệu ngân hàng ............................................79
3.2.2.5. Giải pháp khác.......................................................................................79
3.3. KIẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM ........................80
3.3.1. Điều hành chính sách tiền tệ hiệu quả ........................................................80
3.3.2. Tăng cƣờng vai trò của Cơ quan Thanh tra Giám sát Ngân hàng ..............80
3.3.3. Nâng cao chất lƣợng hoạt động của trung tâm thơng tin tín dụng .............82


viii

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................83
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACB

: Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu

BCTC


: Báo cáo tài chính

BIDV

: Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CIC

: Trung tâm thơng tin tín dụng trực thuộc Ngân hàng Nhà nƣớc

CTCP

: Công ty cổ phần

CN

: Cá nhân

CN/PGD

: Chi nhánh/Phòng giao dịch

DN

: Doanh nghiệp


DNTN

: Doanh nghiệp tƣ nhân

KH

: Khách hàng

MMLC

: Khách hàng doanh nghiệp lớn

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

NHNN

: Ngân hàng nhà nƣớc

NQH

: Nợ quá hạn

RRTD

: Rủi ro tín dụng

SME


: Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

UBND

: Uỷ ban nhân dân

VAMC
: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý tài sản của
các Tổ chức tín dụng Việt Nam
VCB

: Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam

WB

: Ngân hàng thế giới



x

DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
Số thứ

Tên bảng/hình

tự
1
2

3

4

5

6

7

8

9
10
11
12

Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Á Châu

Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của ACB giai đoạn
2016 – 2018
Bảng 2.2 Tình hình cho vay tại ACB giai đoạn 2015 –
2018
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh tại ACB giai
đoạn 2016 – 2018
Bảng 2.4 Cơ cấu dƣ nợ theo loại hình cho vay của ACB
giai đoạn 2016 – 2018
Bảng 2.5 Cơ cấu dƣ nợ theo thời hạn cho vay của ACB
giai đoạn 2016 – 2018
Bảng 2.6 Cơ cấu dƣ nợ theo loại tiền tệ cho vay của
ACB giai đoạn 2016 – 2018
Bảng 2.7 Cơ cấu dƣ nợ theo đối tƣợng KH và loại hình
DN của ACB giai đoạn 2016 – 2018
Bảng 2.8 Tình hình nợ xấu của ACB giai đoạn 2016 –
2018
Bảng 2.9 Phân loại nợ của ACB giai đoạn 2016 – 2018
Bảng 2.10 Dự phòng rủi ro cho vay KH tại ACB giai
đoạn 2016 – 2018
Bảng 2.11 Tổng mức RRTD tối đa chƣa tính đến TSBĐ

Trang
43
45

46

47

49


50

51

52

53
54
55
55


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Kinh tế đất nƣớc ngày càng phát triển đời sống của ngƣời dân ngày càng đƣợc
nâng cao. Cùng với đó là sự ra đời hàng loạt của các doanh nghiệp, nhà máy, khu
chế xuất, khu công nghiệp… dẫn đến nhu cầu về vốn gia tăng mạnh mẽ. Song trên
thị trƣờng không phải lúc nào cũng có sẵn nguồn tiền để đáp ứng cho nhu cầu đó,
dẫn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của một số đơn vị bị ngƣng trệ trong khi
một số đơn vị khác làm ăn rất thành công nhƣng lại không biết phát huy tối đa hiệu
quả sử dụng số tiền lợi nhuận thu đƣợc. Ngân hàng, với chức năng trung gian tài
chính, đã làm tốt vai trị của mình – là cầu nối gắn kết các chủ thể trong xã hội, góp
phần phân bố hợp lý nguồn lực giữa các vùng trong quốc gia, tạo điều kiện phát
triển cân nối nền kinh tế. Và ACB đóng vai trị một trong những cầu nối đó, thực
hiện đầy đủ các nghiệp vụ của ngân hàng thƣơng mại, phục vụ các thành phần kinh
tế, có quan hệ hợp tác chặt chẽ với các doanh nghiệp, góp phần điều tiết lƣợng tiền
ngồi lƣu thơng. Tuy nhiên, trong q trình hoạt động của mình, ACB nói riêng và

của ngành ngân hàng nói chung luôn chứa đựng nhiều rủi ro. Bao gồm rủi ro tín
dụng, rủi ro thanh tốn, rủi ro lãi suất và rủi ro hối đối. Trong đó đáng quan tâm
nhiều nhất chính là rủi ro tín dụng, bởi tín dụng là nghiệp vụ quan trọng nhất của
Ngân hàng thƣơng mại, nó luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số đầu tƣ của Ngân
hàng và chiếm từ 70 – 90% tổng thu nhập của Ngân hàng, đây là loại rủi ro lớn
nhất, thƣờng xuyên xảy ra và thƣờng gây hậu quả nặng nề nhất, nó có thể ảnh
hƣởng đến uy tín cũng nhƣ chất lƣợng hoạt động của Ngân hàng, làm cho các ngân
hàng thiệt hại và thua lỗ thậm chí có thể phá sản. Do đó, nhận dạng rủi ro và đề ra
những biện pháp phòng chống hữu hiệu để hạn chế thấp nhất rủi ro luôn là vấn đề
cấp bách của các ngân hàng.


2

2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chủ đạo mang lại nguồn thu
nhập chính của NHTM. Tuy nhiên, hoạt động này ln tìm ẩn nhiều rủi ro trong đó
RRTD là rủi ro mang tính tất yếu và khơng thể loại bỏ mà chỉ có thể hạn chế RRTD
ở mức thấp nhất. Do vốn chủ sở hữu của ngân hàng là rất nhỏ so với tổng tài sản
của ngân hàng, nên một khi RRTD xảy ra rất dễ đẩy ngân hàng vào tình trạng
khủng hoảng, làm gia tăng chi phí, giảm lợi nhuận, ảnh hƣởng uy tín của ngân hàng
đối với KH, giảm mức xếp hạng tín nhiệm của ngân hàng trong hệ thống.
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu có mạng lƣới hoạt chi nhánh/phòng
giao dịch rộng khắp cả nƣớc. Trải qua những khủng hoảng trong giai đoạn trƣớc (sự
kiện năm 2012) ACB đang dần hoàn thiện và trở lại đƣờng đua của các NHTM Việt
Nam. Tăng trƣởng tín dụng của ACB đã đạt đƣợc những con số ấn tƣợng, năm 2018
dƣ nợ cho vay tăng 16,2% và toàn dụng tối đa hạn mức tăng trƣởng tín dụng đƣợc
NHNN cho phép, đạt 231 nghìn tỷ đồng, vƣợt chỉ tiêu kế hoạch là 15%. Đi đôi với
tốc độ tăng trƣởng ACB cần đề ra chính sách nhằm kiểm sốt RRTD ở mức tối ƣu
nhất. Do vậy, tác giả lựa đã lựa chọn đề tài: “Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt

động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu giai đoạn 2016 –
2018” để đi sâu nghiên cứu thực trạng RRTD và cơng tác kiểm sốt RRTD tại Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu giai đoạn 2016 - 2018, từ đó kiến nghị các giải
pháp nhằm hạn chế RRTD của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu trong giai
đoạn sắp tới.
3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Mục tiêu tổng quát:
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, nghiên cứu, đánh giá các nguyên nhân
gây ra RRTD và đề ra các giải pháp để hạn chế RRTD trong hoạt động kinh doanh
của ACB trong giai đoạn tiếp theo.
Mục tiêu cụ thể:


3

+ Tổng hợp lý thuyết về RRTD đối với hoạt động kinh doanh của NHTM
+ Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng, RRTD tại ACB, các
nguyên nhân gây ra RRTD của ACB giai đoạn 2016 – 2018
+ Đề ra các giải pháp cụ thể để hạn chế RRTD trong hoạt động kinh doanh của
ACB trong giai đoạn tiếp theo.
4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Câu hỏi tổng quát:
Biện pháp nào để hạn chế RRTD trong hoạt động kinh doanh của ACB một
cách hiệu quả nhất?
Câu hỏi cụ thể:
+ Trong kinh doanh của NHTM thƣờng xảy ra các loại rủi ro nào?
+ Nên học hỏi bài học kinh nghiệm nào từ các NHTM trong nƣớc để hạn chế
rủi ro tín dụng tại ACB?
+ Phân tích hoạt động tín dụng của ACB giai đoạn 2016 – 2018, những thuận
lợi và khó khăn mà ACB phải đối mặt là gì? Phân tích thực trạng rủi ro trong hoạt

động cho vay tại ACB?
+ Giải pháp để hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ACB giai đoạn tiếp
theo nhƣ thế nào?
5. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu:
Rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại và giải pháp hạn chế rủi ro trong
hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Tập trung nghiên cứu công tác hạn chế RRTD của ACB


4

+ Phạm vi thời gian: Thu thập số liệu thứ cấp về tình hình hoạt động của ACB
trong 4 năm từ 2016 đến 2018.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứa định tính dựa trên các phƣơng pháp
chi tiết sau:
+ Phƣơng pháp tổng hợp để hệ thống lý thuyết về RRTD từ đó xây dựng cơ sở
lý thuyết riêng của luận văn
+ Phƣơng pháp thống kê, phân tích và so sánh đối với số liệu về tình hình kinh
doanh của ACB cũng nhƣ số liệu của ngành ngân hàng để đánh giá thực trạng
RRTD tại ACB giai đoạn 2016 – 2018.
+ Phƣơng pháp thăm dò: khảo sát ý kiến của nhân viên tín dụng tại các đơn vị
kinh doanh trong hệ thống ACB để từ đó chọn lọc, xác định nguyên nhân chủ yếu
gây ra RRTD tại ACB giai đoạn 2016 – 2018.
+ Phƣơng pháp chuyên gia: Luận văn đã trích dẫn, kế thừa một số cơng trình
nghiên cứu của các tác giả trong nƣớc; số liệu phản ánh kết quả hoạt động tín dụng
của một số đối thủ cạnh tranh chính trong hoạt động kinh doanh tín dụng của ACB
7. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

- Nghiên cứu những vấn đề cơ bản liên quan đến RRTD nói chung và của ACB
nói riêng, bao gồm các nội dung sau:
+ Hệ thống lý luận về RRTD, tiêu chí đánh giá, đo lƣờng RRTD.
+ Tác động của RRTD đến ACB nói riêng và hệ thống ngân hàng, nền kinh tế
nói chung
+ Thực trạng hạn chế RRTD của ACB giai đoạn 2016 – 2018. Các khó khăn mà
ngân hàng phải đối mặt để kiểm soát RRTD, xử lý RRTD…


5

+ Dựa trên các lý thuyết đã đƣợc tổng hợp cùng với các đánh giá về thực trạng
hạn chế RRTD để đƣa ra các đề xuất và kiến nghị nhằm hạn chế RRTD trong hoạt
động kinh doanh của ACB.
8. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Luận văn đi sâu nghiên cứu, phân tích về hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng tại
ACB, qua đó thấy đƣợc thực trạng cấp tín dụng cũng nhƣ hạn chế và nguyên nhân
làm cho rủi ro tín dụng gia tăng, từ đó đƣa ra giải pháp, đề xuất các kiến nghị nhằm
hạn chế rủi ro tín dụng của ACB
Nội dung luận văn sẽ tập trung vào một số vấn đề chính sau:
Một là, tổng quan về rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thƣơng mại, gồm:
- Hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng thƣơng mại: cho vay; chiết khấu chứng
từ có giá; bao thanh tốn; bảo lãnh; cho th tài chính.
- Các loại rủi ro: rủi ro thanh khoản; rủi ro tỷ giá; rủi ro lãi suất; rủi ro tín dụng.
- Các chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng; Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng;
Các nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng theo hiệp ƣớc Basel.
- Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại
bao gồm:
+ Các chỉ tiêu xác định hạn chế rủi ro tín dụng nhƣ: tỷ lệ nợ xấu; giảm tỷ lệ nợ

xấu.
+ Ý nghĩa của việc hạn chế rủi ro tín dụng: đối với hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thƣơng mại; đối với nền kinh tế, hệ thống ngân hàng; đối với khách hàng
vay vốn.
+ Khuynh hƣớng hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại.


6

- Kinh nghiệm hạn chế rủi ro tín dụng ở một số ngân hàng thƣơng mại trong
nƣớc và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu.
Hai là, Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Á Châu, gồm:
- Phân tích thực trạng hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Á Châu.
- Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á
Châu.
- Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng, tìm ra các hạn chế và nguyên nhân của
hạn chế làm gia tăng nợ xấu tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu.
Ba là, đề xuất các giải pháp, kiến nghị hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Á Châu.
9. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Các nghiên cứu nƣớc ngoài
- Nghiên cứu của Clup (2002) về ERM đã cụ thể hóa quy trình quản trị rủi ro
bao gồm các bƣớc cơ bản: nhận diện rủi ro, quản trị rủi ro tại các tổ chức, doanh
nghiệp đã chỉ ra rằng các doanh nghiệp có quy mơ lớn hơn thƣờng có xu hƣớng
thực hiện ERM đầy đủ hơn, do đó giá trị doanh nghiệp có xu hƣớng tăng lên.
- Horcher (2008) đề cập tới một loạt các rủi ro tài chính mà các tổ chức có thể
phải đối mặt trong cuốn sách của mình nhƣ: rủi ro tiền tệ, rủi ro lãi suất, rủi ro hoạt
động, RRTD,....Từ đó tác giả đƣa ra các kế hoạch để giảm thiểu rủi ro, đồng thời

cũng đề cập đến những nỗ lực của toàn cầu trong việc đo lƣờng rủi ro và quản lý rủi
ro tài chính trong hệ thống ngân hàng.
- Goyal (2010) dựa trên việc trình bày từng trụ cột tiêu chuẩn Basel II là yêu
cầu dự trữ bắt buộc, rà soát giám sát, tăng cƣờng kỷ luật thị trƣờng và tình hình hệ


7

thống ngân hàng Ấn Độ để đề xuất tƣơng xứng các nguồn vốn đối với RRTD,
nguồn vốn đối với rủi ro hoạt động và nguốn vốn đối với rủi ro thị trƣờng. Nghiên
cứu cũng đã chỉ ra những thách thức của ngân hàng Ấn Độ trong việc thay thế kiểm
soát nội bộ và mơ hình quản lý rủi ro, đặc biệt là việc áp dụng bộ tiêu chuẩn Basel
II.
- Rose (2012) lại hƣớng ngƣời đọc hình dung về lĩnh vực ngân hàng theo
phƣơng diện từ KH và những nhà quản trị. Trong cuốn sách của ông chủ yếu tập
trung vào phân tích những cải cách trong hệ thống tài chính hiện đại, những rủi ro
hệ thống, những thách thức đặt ra trong hệ thống tài chính hiện nay, những nguyên
nhân và thách thức của suy thoái kinh tế thế giới....từ đó cung cấp cho ngƣời đọc
những phƣơng pháp kiểm sốt rủi ro của ngân hàng trong nền kinh tế đầy bất ổn
hiện nay.
- Clara-Iulia, Zinca (2015) đề cập đến các rủi ro trong hoạt động ngân hàng,
đồng thời dựa trên các tiêu chuẩn về đánh giá rủi ro phổ biến của các tổ chức để đề
xuất giải pháp quản lý rủi ro nhƣ phát triển văn hóa rủi ro, cải thiện việc thu các
khoản phải thu, phát triển mơ hình rủi ro hiệu quả và sáng tạo, tƣ duy lại việc phân
bổ vốn, phát triển tầm nhìn giảm thiểu rủi ro và tập trung vào các rủi ro ý nghĩa, các
quy trình chủ yếu, sự phối hợp ở cấp cao nhất, quy định rõ vai trò, trách nhiệm,
đánh giá mức độ giảm thiểu rủi ro, lợi ích và chi phí quản trị rủi ro, sử dụng công
nghệ thông tin để hỗ trợ quản trị rủi ro.
- Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng của ngân hàng Thanh toán Quốc tế
(2001) chỉ ra rằng: Đối với lĩnh vực ngân hàng, RRTD đƣợc đánh giá là rủi ro

chiếm tỷ trọng lớn nhất và là một phần cố hữu của các hoạt động kinh doanh cốt lõi
của ngân hàng.
- Các nghiên cứu trên đã giúp xây dựng cơ sở lý luận chung và toàn diện về
RRTD, các tiêu chuẩn đo lƣờng RRTD. Đây là tiền đề để hoàn thiện lý luận về


8

RRTD, từ đó đƣa ra các giải pháp hạn chế RRTD trong hoạt động kinh doanh của
NHTM tại Việt Nam.
Các nghiên cứu trong nƣớc
- Công tác hạn chế RRTD rất đƣợc các NHTM, các nhà nghiên cứu quan tâm,
thời gian gần đây, trong nƣớc cũng có nhiều nhà nghiên cứu thực hiện các cơng
trình nghiên cứu về RRTD, quản trị RRTD có thể kể đến nhƣ sau:
+ Nguyễn Đức Tú (2012), Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Công Thương Việt Nam, Luận án tiến sĩ trƣờng đại học kinh tế quốc dân.
Luận án khái quát hóa những nguyên lý cơ bản về rủi ro và quản lý RRTD. Đƣa
ra các mơ hình có thể áp dụng để quản lý RRTD của NHTM, các biện pháp thích
hợp mà ngân hàng cần áp dụng để kiểm tra giám sát khoản vay nhằm đảm bảo an
toàn vốn: cải cách tổ chức bộ máy và nhân sự quản lý rủi ro; tăng cƣờng quản lý rủi
ro ở cấp độ danh mục và ngành hàng; hồn thiện cơng tác đo lƣờng RRTD theo
hƣớng lƣợng hóa rủi ro, ứng dụng nghiệp vụ phái sinh để hạn chế RRTD …. Nhìn
chung luận án đã khái quát hóa hầu hết các vấn đề cơ bản về RRTD, cơng tác kiểm
sốt, hạn chế RRTD. Tuy nhiên, luận án đƣợc nghiên cứu vào năm 2012, mơi
trƣờng kinh doanh, hê thống pháp luật, trình độ quản lý có sự khác biệt so với giai
đoạn hiện nay.
+ Bùi Diệu Anh (2012), “Quản trị danh mục cho vay tại các ngân hàng Thương
mại Cổ phần Việt Nam” Luận án Tiến sỹ Trƣờng Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ
Chí Minh
Luận án đƣa ra đề xuất xây dựng mơ hình đo lƣờng rủi ro danh mục cho vay tại

các NHTM cổ phần, thơng qua mơ hình giúp các ngân hàng định lƣợng chính xác
rủi ro trên danh mục cho vay, trên cơ sở đó tính tốn tổn thất để trích lập dự phịng
rủi ro, cũng nhƣ duy trì vốn tự có sát đúng với mức độ rủi ro riêng biệt của từng
ngân hàng; đề xuất áp dụng chứng khốn hố và cơng cụ phái sinh tín dụng với ý
nghĩa hai công cụ này đƣợc sử dụng để điều chỉnh ngoại bảng đối với danh mục cho


9

vay của ngân hàng, qua đó rủi ro danh mục cho vay của ngân hàng sẽ đƣợc giảm
thiểu.
Tuy đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các NHTM cổ phần ngoài nhà nƣớc,
song những nội dung mà đề tài đề cập có thể vận dụng đối với các NHTM khác,
ngồi đối tƣợng ngân hàng mà tác giả nghiên cứu
+ Đỗ Thị Thu Quỳnh (2013), Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân
hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 1 TP.HCM, Luận
văn thạc sĩ trƣờng đại học kinh tế TP. HCM.
Luận văn đã tập trung nghiên cứu các tiêu chí đánh giá rủi ro theo định tính (mơ
hình 6C) và định lƣợng (mơ hình xép hạng của Moody’s và Standard & Poor) cũng
nhƣ ứng dụng các nguyên tắc của Basel trong quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP
Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 1 TP. HCM
+ Nguyễn Thƣờng Lạng (2017) – Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân đăng bài
trên tạp chí tài chính “Quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam và
những vấn đề đặt ra” Bài viết khái quát thực tế quản trị rủi ro hiện nay (bao gồm
RRTD) và nhận diện cụ thể những thách thức đặt ra trong thời gian tới đối với các
NHTM Việt Nam.
- Ngồi các cơng trình nghiên cứu ở trên, cịn có thể kể đến nhiều cơng trình
nghiên cứu về quản trị rủi ro nhƣ: một thách thức nội tại của hệ thống NHTM Việt
Nam (Cấn Văn Lực, 2016); Phát triển bền vững hệ thống ngân hàng nhƣ là một
quan niệm bao trùm cả quản trị rủi ro (Nguyễn Thị Mùi, 2014)

- Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu này đã tập trung làm rõ, hệ thống hóa
lý luận RRTD và các biện pháp hạn chế RRTD trên cơ sở của Basel cũng nhƣ các
mơ hình Moody’s và Standard & Poor,… Tuy nhiên, tình hình kinh tế, các yếu tố
khách quan cũng nhƣ chủ quan tác động đến RRTD cũng liên tục biến động. Đồng


10

thời do yếu tố đặc thù của kinh tế ở mỗi quốc gia là khác nhau, việc áp dụng các mơ
hình, phƣơng pháp kinh tế khi ứng dụng vào Việt Nam cần có sự điều chỉnh.
- Do vậy, việc thiết lập các biện pháp nhằm hạn chế RRTD trong hoạt động
kinh doanh ngân hàng cần phải có sự thay đổi, điều chỉnh theo từng thời kỳ nhằm
phù hợp với tình hình thực tế. Viêc phân loại, đánh giá KH cần đƣợc xem xét dựa
trên nhiều gốc độ, phƣơng diện bằng việc áp dụng các mơ hình 6C, mơ hình điểm
số Z, cập nhật Basel II vào hệ thống đánh giá của ngân hàng thƣơng mại nói chung
và ACB nói riêng.
10.

BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN
Chƣơng 1: Cở sở lý luận về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân

hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần Á Châu
Chƣơng 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu.


11


CHƢƠNG 1
CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.

RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng vốn giữa ngân hàng với các chủ
thể kinh tế khác trong xã hội dựa trên ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi sau thời
gian nhất định, trong đó ngân hàng giữ vai trò vừa là ngƣời đi vay vừa là ngƣời cho
vay thơng qua các hình thức cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, bao thanh tốn, cho th
tài chính. Ngồi ra, trong những năm gần đây, thẻ tín dụng cũng đƣợc xem là một
hình thức cấp tín dụng.
1.1.1.1. Cho vay
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi [chƣơng 1,
điều 4, khoản 12, Luật các tổ chức tín dụng].
1.1.1.2. Bảo lãnh
Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD cam kết với bên
nhận bảo lãnh về việc TCTD sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng
khi KH không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách
hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho TCTD theo thỏa thuận. [chƣơng 1, điều 4, khoản
19 Luật các TCTD].
1.1.1.3. Bao thanh tốn
Bao thanh tốn là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng
thông qua việc mua lại có bảo lƣu quyền truy địi các khoản phải thu hoặc các



12

khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp
đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. [chƣơng 1, điều 4, khoản 17 Luật các
TCTD].
1.1.1.4. Chiết khấu
Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lƣu quyền truy địi các cơng
cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá khác của ngƣời thụ hƣởng trƣớc khi đến hạn
thanh toán. [chƣơng 1, điều 4, khoản 19 Luật các TCTD].
1.1.1.5. Cho thuê tài chính
Hoạt động cho thuê tài chính là việc cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở
hợp đồng cho thuê tài chính.
Các hoạt động cấp tín dụng trên đây của NHTM đều có tiềm ẩn nhiều rủi ro.
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại
1.1.2.1.Khái niệm rủi ro tín dụng
Có nhiều định nghĩa khác nhau về RRTD
Trong bộ “17 nguyên tắc quản trị RRTD” của Basel 2 đƣợc Ủy ban Basel ban
hành tháng 9/2000 có đề cập: “RRTD là khả năng bên vay nợ ngân hàng hoặc bên
đối tác không đáp ứng nghĩa vụ thanh toán theo các điều khoản đã thỏa thuận”.
Theo cuốn Quản trị rủi ro ngân hàng (2001) của Joel Bessis, RRTD đƣợc hiểu
là những tổn thất do KH khơng trả đƣợc nợ hoặc đó là sự giảm sút chất lƣợng tín
dụng của những khoản vay.
RRTD là rủi ro phát sinh khi một hoặc các bên tham gia hợp đồng tín dụng
khơng có khả năng thanh tốn cho các bên cịn lại. (Lê Thị Mận 2015, trang 47).
Theo thơng tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013, định nghĩa RRTD trong
hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng,


13


chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi do KH khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng
thực hiện một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
RRTD là loại rủi ro thất thốt tài sản có thể phát sinh khi một bên đối tác không
thực hiện một nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với một ngân
hàng, bao gồm cả việc khơng thanh tốn nợ cho dù đấy là nợ gốc hay nợ lãi khi
khoản nợ đến hạn.
Hiểu một cách khác thì RRTD đó là rủi ro không thu hồi đƣợc nợ khi khoản vay
đến hạn do ngƣời vay đã không thực hiện đúng cam kết vay vốn theo hợp đồng tín
dụng. Đây là loại rủi ro gắn liền với hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng.
Nhƣ vậy, RRTD là rủi ro không thể tránh khỏi và có thể xảy ra bất cứ lúc nào,
có thể nói rằng việc ngân hàng kinh doanh trong lĩnh vực tài chính tín dụng chính là
hoạt động kinh doanh thu lợi dựa trên rủi ro phát sinh từ chính hoạt động đó, RRTD
tiềm ẩn trong suốt q trình trƣớc, trong và sau khi cấp tín dụng cho khách hàng và
biểu hiện ra bên ngồi là món vay không thu hồi đƣợc, phát sinh nợ quá hạn, nợ khó
địi, nợ có khả năng mất vốn.
Để xem xét thực trạng RRTD của một NHTM, ngƣời ta thƣờng phải xét đến tỷ
trọng các nhóm nợ, đặc biệt là xấu cao hay thấp. Nếu các tỷ trọng này càng cao thì
khả năng bảo tồn vốn tín dụng của ngân hàng càng thấp.
1.1.2.2. Đặc điểm và dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng
 Đặc điểm của RRTD
 Rủi ro tín dụng có tính tất yếu:

RRTD ln tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng của NHTM. Chấp nhận
rủi ro là tất yếu trong hoạt động tín dụng ngân hàng dựa trên mối qua hệ: Lợi nhuận
– rủi ro. NHTM phải đánh giá tính khả thi của phƣơng án kinh doanh dựa trên mối
quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận nhằm tìm ra những cơ hội đạt đƣợc những lợi ích
phù hợp với mức chấp nhận rủi ro. Ngân hàng sẽ hoạt động tốt nếu mức rủi ro mà



×