Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

HỒNG THỊ BẢO NGÂN

NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA
BÀN TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS Lê Phan Thị Diệu Thảo

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014


i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi tên là: Hồng Thị Bảo Ngân
Sinh ngày: 19 tháng 03 năm 1989
Quê quán: Xã Duy Hòa, huyện Duy Xun, tỉnh Quảng Nam
Hiện cơng tác tại: Phịng Quản lý rủi ro, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch 2. Số 04 – 06, Võ Văn Kiệt, Quận 1, TP. Hồ


Chí Minh
Là học viên Cao học khóa XIV – Lớp 14B1 – Trường Đại học Ngân hàng – Thành
phố Hồ Chí Minh.
Cam đoan đề tài: “Nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP Hồ Chí Minh”
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. Lê Phan Thị Diệu Thảo
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng – Thành phố Hồ Chí Minh.
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường
đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên
cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được cơng bố trước đây hoặc
các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy
đủ trong luận văn.
Tơi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tơi.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2014
Tác giả

Hoàng Thị Bảo Ngân


ii

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin gửi lời cám ơn đến các thầy cô Trường Đại học Ngân hàng TP.
Hồ Chí Minh đã trang bị cho tơi những nền tảng kiến thức cần thiết và giúp tôi rèn
luyện những khả năng tự nghiên cứu, tư duy trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến giảng viên hướng dẫn của mình
là PGS., TS. Lê Phan Thị Diệu Thảo, đã nhiệt tình hướng dẫn, động viên tơi trong
q trình thực hiện luận văn.

Ngồi ra, tơi cũng gửi lời cám ơn sâu sắc đến gia đình, các bạn bè, anh chị đồng
nghiệp đã hỗ trợ, giúp đỡ và động viên tôi để tơi có thể hồn thành luận văn này.
Tác giả

Hồng Thị Bảo Ngân


iii

TĨM TẮT

Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vai trị quan trọng đối với sự phát triển kinh
tế, xã hội của bất kỳ quốc gia nào, đặc biệt là đối với các nước phát triển như Việt
Nam. Tuy nhiên hiện nay, các doanh nghiệp này đang gặp nhiều khó khăn trong
việc tiếp cận tín dụng ngân hàng, từ đó ảnh hưởng đến sự phát triển của các doanh
nghiệp. Vì vậy, mục tiêu của luận văn là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng tiếp cận tín dụng của các DNNVV trên địa bàn TP HCM – khu vực kinh tế
năng động, tập trung số lượng DNNVV nhiều nhất trong cả nước, để từ đó đề xuất
những giải pháp khắc phục. Bằng việc sử dụng mơ hình probit, kết quả hồi quy đã
cho thấy những nhân tố từ phía DNNVV ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng
ngân hàng là lịch sử quan hệ tín dụng, khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng bao
phủ lãi vay, ROA, hệ số nợ và tài sản thế chấp. Đồng thời, luận văn cũng sử dụng
phương pháp phân tích định tính dựa trên các số liệu thống kê, phỏng vấn, khảo sát
để tìm hiểu những ngun nhân dẫn đến khó khăn trong tiếp cận tín dụng của
DNNVV xuất phát từ phía ngân hàng cũng như cơ quan quản lý nhà nước. Để nâng
cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng, các DNNVV cần chú trọng nâng cao
năng lực sản xuất kinh doanh, năng lực vốn tự có, tích cực tận dụng nguồn hỗ trợ
của các hiệp hội; đồng thời cũng cần có sự liên kết, phối hợp chặt chẽ giữa doanh
nghiệp, các NHTM và cơ quan quản lý nhà nước.
Từ khóa: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, tiếp cận tín dụng, tín dụng ngân hàng



iv

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ ..................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... x
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................ 1
TỔNG QUAN VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................................................................ 1
1.1 Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................. 1
1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................................................. 1
1.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp ................................................................................. 1
1.1.1.2 Doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................................... 1
1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................ 5
1.1.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................................. 8
1.2 Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................................... 10
1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng ......................................................................... 10
1.2.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .............. 11
1.2.3 Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .................. 12
1.2.4 Các loại hình tín dụng dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................. 14
1.3 Nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp
nhỏ và vừa ................................................................................................................. 17
1.3.1 Nhân tố từ phía doanh nghiệp .......................................................................... 17
1.3.2 Nhân tố từ phía ngân hàng ............................................................................... 21
1.3.3 Nhân tố khác .................................................................................................... 22

Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 24


v

CHƯƠNG 2 .............................................................................................................. 25
THỰC TRẠNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TP HỒ CHÍ MINH............................. 25
2.1 Giới thiệu doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP HCM ............................... 25
2.1.1 Sơ lược tình hình kinh tế, xã hội của TP HCM................................................ 25
2.1.2 Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP HCM ............................................. 27
2.2 Thực trạng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn TP HCM ............................................................................................................. 30
2.2.1 Khái quát hoạt động tín dụng của các NHTMCP trên địa bàn TP HCM......... 30
2.2.2 Thực trạng nguồn vốn và các kênh huy động vốn của DNNVV ..................... 34
2.2.3 Tín dụng ngân hàng đối với DNNVV trên địa bàn TP HCM tại các NHTMCP40
2.3 Hạn chế trong tiếp cận tín dụng ngân hàng của DNNVV tại TP HCM .............. 42
2.3.1 Thực trạng hạn chế trong tiếp cận tín dụng ngân hàng của DNNVV tại TP
HCM

..................................................................................................................... 43

2.3.2 Nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong tiếp cận tín dụng ngân hàng của DNNVV
tại TP HCM ............................................................................................................... 45
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 56
CHƯƠNG 3 .............................................................................................................. 57
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH ............ 57
3.1 Trình tự nghiên cứu ............................................................................................. 57
3.2 Mơ hình nghiên cứu ............................................................................................ 58

3.3 Dữ liệu nghiên cứu .............................................................................................. 64
3.4 Kết quả nghiên cứu ............................................................................................. 64
3.4.1 Thống kê mô tả dữ liệu .................................................................................... 64
3.4.2 Kết quả phân tích hồi quy ................................................................................ 66
3.5 Nhận xét, đánh giá kết quả .................................................................................. 69
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 73
CHƯƠNG 4 .............................................................................................................. 75


vi

GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH ... 75
4.1 Đối với các DNNVV ........................................................................................... 75
4.1.1 Nâng cao năng lực tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh ......................... 75
4.1.2 Gia tăng nguồn vốn chủ sở hữu ....................................................................... 78
4.1.3 Tận dụng sự hỗ trợ của các tổ chức trung gian tài chính ................................. 79
4.2 Đối với các NHTM ............................................................................................. 79
4.2.1 Nâng cao năng lực nguồn vốn .......................................................................... 79
4.2.2 Nâng cao hiệu quả hoạt động nhằm giảm lãi suất cho vay .............................. 82
4.2.3 Mở rộng danh mục sản phẩm đối với DNNVV ............................................... 85
4.2.4 Tăng cường liên kết với các hiệp hội, tổ chức tín dụng để cho vay DNNVV . 85
4.2.5 Giải quyết hiệu quả vấn đề nợ xấu ................................................................... 86
4.3 Đối với các cơ quan quản lý nhà nước ................................................................ 87
4.3.1 Nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ BLTD DNNVV TP HCM .................. 87
4.3.2 Nâng cao vai trò của hiệp hội doanh nghiệp trong việc hỗ trợ các DNNVV .. 89
4.3.3 Hợp tác với TCTD quốc tế trong cho vay và bảo lãnh tín dụng DNNVV ...... 90
4.3.4 Giải quyết nợ xấu trong hệ thống ngân hàng ................................................... 90
4.3.5 Thực hiện tái cấu trúc hệ thống ngân hàng ...................................................... 91
Kết luận chương 4 ..................................................................................................... 92

KẾT LUẬN ............................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BLTD

: Bảo lãnh tín dụng

CIC

: Trung tâm thơng tin tín dụng

CIEM

: Viện Quản lý Kinh tế Trung Ương

DNNVV

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTMCP


: Ngân hàng thương mại cổ phần

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TP HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

UBND

: Ủy ban nhân dân


viii

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Danh mục Bảng

Bảng 1.1: Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế tại Việt Nam .............................. 4
Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu kinh tế của TP HCM từ 2009 – 2013 ............................... 26
Bảng 2.2: Tình hình phát triển DNNVV trên địa bàn TP HCM ............................... 27
Bảng 2.3: Nợ xấu, nợ quá hạn tại các NHTMCP trên địa bàn TP HCM .................. 33
từ 2009 – 2013........................................................................................................... 33

Bảng 2.4: Số lượng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh và số vốn đăng ký kinh
doanh trên địa bàn TP HCM ..................................................................................... 35
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay DNNVV trên địa bàn TP HCM từ 2009 – 2013 .............. 41
Bảng 2.6: Nợ xấu của DNNVV tại các NHTMCP trên địa bàn TP HCM từ 2009 2013 ........................................................................................................................... 42
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát các NHTMCP về nguyên nhân chủ yếu DNNVV không
được chấp thuận cho vay ........................................................................................... 46
Bảng 2.8: Doanh số BLTD đối với DNNVV tại Quỹ BLTD DNNVV TP HCM từ
2009 – 2013 ............................................................................................................... 54
Bảng 3.1: Bảng tóm tắt ký hiệu biến và kỳ vọng dấu ............................................... 61
Bảng 3.2 Thống kê mô tả dữ liệu các biến ................................................................ 65
Bảng 3.3: Thống kê tần suất của các biến giả trong mơ hình ................................... 66
Bảng 3.4: Kết quả hồi quy lần thứ nhất .................................................................... 67
Bảng 3.5: Kết quả kiểm định thừa biến..................................................................... 68
Bảng 3.6: Kết quả hồi quy lần thứ hai ...................................................................... 68
Bảng 3.7: Kiểm định sự phù hợp của mô hình ......................................................... 69


ix

Danh mục Biểu đồ

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu DNNVV tại TP. HCM theo ngành nghề kinh doanh ............... 29
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu DNNVV tại TP. HCM theo loại hình doanh nghiệp ................ 30
Biểu đồ 2.3: Tình hình huy động vốn và cho vay tại các NHTMCP trên địa bàn TP
HCM từ 2009 - 2013 ................................................................................................. 31
Biểu đồ 2.4: Tình hình tăng trưởng dư nợ tín dụng tại các NHTMCP trên địa bàn TP
HCM từ 2009 – 2013 ................................................................................................ 32
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu DNNVV tại TP HCM theo quy mô vốn .................................. 35
Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu bình quân của một DNNVV . 36
Biểu đồ 2.7: Yếu tố môi trường kinh doanh cản trở hoạt động doanh nghiệp.......... 44

Biểu đồ 2.8: Số dư bảo lãnh cho vay DNNVV tại Quỹ BLTD DNNVV TP HCM từ
2009 – 2013 ............................................................................................................... 53
Danh mục Sơ đồ
Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 57


x

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển
kinh tế của bất kỳ quốc gia nào, đặc biệt là đối với các quốc gia đang phát triển như
Việt Nam.Trong những năm gần đây, hội nhập kinh tế phát triển sâu rộng đã làm
cho số lượng DNNVV tăng lên nhanh chóng, dẫn đến nhu cầu vốn đối với các
DNNVV hiện nay là khá lớn. Tuy nhiên, việc tiếp cận vốn đối với DNNVV gặp
khơng ít khó khăn. Kênh huy động vốn trực tiếp thông qua thị trường chứng khốn
hầu như bị đóng, các doanh nghiệp chủ yếu vẫn sử dụng các nguồn vốn tự có và
vốn tài trợ từ ngân hàng. Trong khi đó, việc tiếp cận vốn vay vẫn tồn tại một số khó
khăn nhất định do như chi phí giao dịch cao, tình trạng thơng tin bất cân xứng khiến
cho các ngân hàng luôn đưa ra những điều kiện tín dụng khắt khe mà bản thân
doanh nghiệp khó đáp ứng, ngân hàng ln tn thủ theo các quy định chặt chẽ
khiến cho việc cấp vốn vay không đáp ứng đủ hoặc kịp thời nhu cầu vốn của doanh
nghiệp.
Vì vậy, việc tìm hiểu nhu cầu vay vốn của DNNVV, những khó khăn trong việc tiếp
cận nguồn vốn này, từ đó đưa ra những giải pháp để nâng cao khả năng tiếp cận vốn
vay ngân hàng, giúp DNNVV có thể tồn tại, phát triển tốt, góp phần vào sự phát
triển chung của nền kinh tế là một nhu cầu hết sức cấp thiết.
Chính vì những lý do đề cập trên, tác giả đã chọn đề tài: “Nâng cao khả năng tiếp
cận tín dụng ngân hàng của DNNVV tại TP Hồ Chí Minh”để tiến hành nghiên cứu;
do khu vực TP. HCM là trung tâm kinh tế lớn của đất nước, tập trung nhiều các

doanh nghiệp và Ngân hàng thương mại cổ phần, có thể đại diện tốt cho những đặc
điểm của DNNVV, thực trạng về nhu cầu tín dụng ngân hàng, khả năng tiếp cận tín
dụng ngân hàng của DNNVV tại Việt Nam.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhằm đưa ra những giải pháp giúp DNNVV trên
địa bàn TP HCM có thể nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng, giải quyết


xi

vấn đề khó khăn về vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó tiếp tục phát
huy vai trị của DNNVV đối với sự phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn và trên cả
nước.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, tác giả thực hiện nghiên cứu những vấn
đề cụ thể sau:
-

Nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của DNNVV
trên địa bàn TP Hồ Chí Minh,

-

Xác định nguyên nhân dẫn đến khó khăn trong vấn đề tiếp cận tín dụng của
DNNVV.

-

Tìm kiếm một số giải pháp giúp DNNVV dễ dàng tiếp cận nguồn tín dụng
ngân hàng hơn.


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là khả năng tiếp cận tín dụng của DNNVV. Phạm
vi nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu đối với các DNNVV trên địa bàn TP HCM.
Số liệu sử dụng để hồi quy là số liệu về hồ sơ vay vốn của DNNVV được thu thập
tại các NHTMCP trên địa bàn, không bao gồm các Ngân hàng thương mại nhà
nước, Ngân hàng có vốn đầu tư nước ngồi trong khoảng thời gian từ 2011 – 2014.
Ngoài ra, luận văn cũng sử dụng các dữ liệu thứ cấp là số liệu thống kê của các cơ
quan quản lý nhà nước như Tổng cục thống kê, Cục thống kê TP Hồ Chí Minh,
Ngân hàng Nhà nước TP Hồ Chí Minh, Quỹ bảo lãnh tín dụng DNNVV TP HCM
trong khoảng thời gian từ 2009 – 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu thống kê, tổng hợp, so sánh, phân tích,
bình luận, khảo sát để đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của DNNVV
trên địa bàn TP HCM và những nguyên nhân dẫn đến khó khăn trong tiếp cận tín
dụng ngân hàng; trong đó tập trung phân tích các nguyên nhân từ phía các NHTM
và cơ quan quản lý nhà nước. Đồng thời, tác giả cũng sử dụng phương pháp hồi quy
để ước lượng tác động của các nhân tố từ phía DNNVV ảnh hưởng đến quyết định


xii

cung ứng tín dụng của NHTMCP, từ đó xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả
năng tiếp cận tín dụng của DNNVV. Dữ liệu sử dụng cho phân tích hồi quy là
thông tin về hồ sơ vay của các DNNVV được thu thập từ các NHTMCP trên địa bàn
TP HCM thông qua các phiếu điều tra với đối tượng tham gia trả lời là các nhân
viên tín dụng có kinh nghiệm làm việc từ hai năm trở lên.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm có 04 chương:
Chương 1: Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Chương 2: Thực trạng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa

trên địa bàn TP HCM.
Chương 3: Đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn TP HCM.
Chương 4: Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP HCM.


1

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Chương 1 trinh bày những lý thuyết cơ bản về DNNVV, tín dụng ngân hàng đối với
DNNVV và các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của
đối tượng này. Điều này tạo cơ sở cho việc phân tích khả năng tiếp cận tín dụng
ngân hàng của DNNVV trong chương 2 và chương 3.
1.1 Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp
Tại Việt Nam, theo quy định tại Khoản 1, Điều 4, Luật Doanh nghiệp ban hành
ngày 29/11/2005, “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục
đích thực hiện ổn định các hoạt động kinh doanh.”
Trên thực tế, có nhiều cách khác nhau để định nghĩa cũng như phân loại doanh
nghiệp. Một số tiêu chí thường dùng để phân loại doanh nghiệp gồm: phân loại theo
hình thức pháp lý (gồm cơng ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp
danh, doanh nghiệp tư nhân, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài); phân loại
dựa vào chế độ trách nhiệm (gồm doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm vơ hạn và
chế độ trách nhiệm hữu hạn); phân loại dựa vào quy mô doanh nghiệp (gồm doanh
nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ).

1.1.1.2 Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là một khái niệm tương đối so với doanh
nghiệp có quy mơ lớn. Thật khó có thể có một khái niệm mang tính phổ qt với lý
do là mơi trường kinh doanh của các DNNVV thường không đồng nhất và không ổn
định. Tùy theo điều kiện của từng quốc gia, trình độ phát triển kinh tế, định hướng
phát triển trong từng thời kỳ mà khái niệm này có thể thay đổi. Tuy nhiên, tiêu chí


2

phân loại DNNVV có thể được phân thành hai nhóm chính gồm nhóm các tiêu chí
định tính và nhóm các tiêu chí định lượng.
Nhóm chỉ tiêu định lượng thường dựa trên các chỉ tiêu có thể đo lường được về quy
mô của doanh nghiệp như số lượng lao động, tài sản hay vốn, doanh thu. Cách phân
loại định lượng sẽ tạo điều kiện dễ dàng cho các cuộc nghiên cứu thực nghiệm tuy
nhiên các nhà chuyên môn lại cho rằng nó khơng đầy đủ để phân biệt với các doanh
nghiệp lớn. Vì vậy, tiếp cận định tính được đề xuất nhằm khắc phục những nhược
điểm của phân tích định lượng, phân loại DNNVV với doanh nghiệp lớn dựa trên
các yếu tố về quản trị và tổ chức của doanh nghiệp.
Nhóm chỉ tiêu định tính dùng để phân loại DNNVV có thể bao gồm các yếu tố như:
hệ thống quản lý của doanh nghiệp, chiến lược hay mục tiêu của doanh nghiệp, đặc
điểm về tăng trưởng và phát triển, văn hóa doanh nghiệp, vấn đề sở hữu, mức độ
chun mơn hóa hay thị trường tiêu thụ,... (Trương Quang Thơng, 2010). Nhìn
chung, các tiêu chí này có thể phản ánh đúng bản chất của loại hình DNNVV, tuy
nhiên trong thực tế khó dùng các tiêu chí này để phân định DNNVV mà chỉ dùng để
tham khảo hoặc kiểm chứng do các chỉ tiêu rất khó đo lường. Tham khảo tiêu chí
phân loại DNNVV của các quốc gia trên thế giới cho thấy, các chỉ tiêu thường dùng
là vốn, lao động và doanh thu. Tùy điều kiện cụ thể mà mỗi nước có thể chọn một,
hai hoặc cả ba yếu tố này hoặc có thể quy định các tiêu chí khác nhau cho từng lĩnh
vực kinh doanh khác nhau. Sau đây luận văn sẽ giới thiệu cách thức phân loại

DNNVV của một số nước trên thế giới cũng như của Việt Nam.
Theo quan niệm của Ngân hàng thế giới (WB) và công ty tài chính quốc tế,
DNNVV là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về phương diện vốn, lao động
hay doanh thu. DNNVV có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mơ đó là
doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Trong đó, doanh
nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người, doanh nghiệp
nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 50 người, cịn doanh nghiệp vừa có từ 50
đến 300 lao động (Trương Quang Thông, 2010).


3

Tại Mỹ, Cục quản lý kinh doanh nhỏ (SBA) xác định DNNVV là một đơn vị kinh
doanh có ít hơn 500 lao động, trong đó doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp sử dụng
dưới 100 lao động, doanh nghiệp vừa sử dụng từ 100 – 500 lao động.
Tại khu vực Châu Âu (Khối EU), DNNVV là các doanh nghiệp có ít hơn 250 lao
động, doanh số không quá 50 triệu euro hoặc tổng tài sản khơng q 43 triệu euro.
Trong đó, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có dưới 10 lao động, doanh số
hoặc tổng tài sản không quá 2 triệu euro. Doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ
10 đến dưới 50, doanh số hoặc tổng tài sản từ từ 2 đến dưới 10 triệu euro. Doanh
nghiệp vừa có số lượng lao động từ 50 đến dưới 250 người, doanh số không quá 50
triệu euro hoặc tổng tài sản không quá 43 triệu euro (Trương Quang Thông, 2010).
Tại Nhật Bản, DNNVV được phân loại theo từng khu vực kinh doanh. Đối với khu
vực sản xuất, DNNVV là doanh nghiệp có dưới 300 lao động và vốn đầu tư là 1
triệu USD. Đối với khu vực thương mại và dịch vụ, DNNVV là doanh nghiệp có
dưới 100 lao động (đối với doanh nghiệp bán buôn) hay 50 lao động (đối với doanh
nghiệp bán lẻ và dịch vụ), vốn đầu tư dưới 300.000 USD (đối với doanh nghiệp bán
buôn) hay 100.000 USD (đối với doanh nghiệp bán lẻ và dịch vụ) (Boocock, G &
M. Shariff, 1996).
Tại Malaysia, đối với doanh nghiệp khu vực nông nghiệp, thương mại, dịch vụ,

doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có từ 5 – 30 lao động, doanh thu từ 300.000
MYR đến 3 triệu MYR; doanh nghiệp vừa có từ 30 – 75 lao động và doanh thu từ 3
triệu MYR đến không quá 20 triệu MYR. Đối với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công
nghiệp, xây dựng, doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có từ 5 – 75 lao động và
doanh thu từ 300.000 MYR đến 15 triệu MYR; doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp
có 75 – 200 lao động và doanh thu từ 15 triệu MYR đến không quá 50 triệu MYR
(Nguyễn Đức Tâm, 2014).
Tại Việt Nam, theo Nghị định 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 về trợ giúp phát
triển DNNVV, DNNVV bao gồm các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo
Luật doanh nghiệp và Luật doanh nghiệp nhà nước; các hợp tác xã thành lập và hoạt


4

động theo Luật hợp tác xã; các hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo Nghị định số
109/2004/NĐ – CP của Chính phủ về đăng ký kinh doanh có số vốn đăng ký dưới
10 tỷ đồng Việt Nam hoặc số lao động bình quân hằng năm dưới 300 người. Như
vậy, theo định nghĩa này, tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có
đăng ký kinh doanh và thỏa mãn một trong hai tiêu thức lao động hoặc vốn đưa ra
trong nghị định này đều được coi là DNNVV.
Căn cứ theo Điều 3, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của chính phủ ngày 30/06/2009
về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, DNNVV là cơ sở kinh doanh đã
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ,
nhỏ và vừa theo quy mơ tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình qn năm, đồng thời
cũng được quy định cụ thể cho từng ngành nghề hoạt động, thể hiện ở Bảng 1.1 như
sau.
Bảng 1.1: Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế tại Việt Nam
Doanh nghiệp
siêu nhỏ
Ngành


Doanh nghiệp nhỏ
Tổng

Số lao động

Số lao

Tổng

Số lao

động

nguồn vốn

động

< 20 tỷ

Từ 10 –

Từ 20 –

đồng

200

100 tỷ


người

đồng

< 20 tỷ

Từ 10 –

Từ 20 –

đồng

200

100 tỷ

người

đồng

< 10 tỷ

Từ 10 –

Từ 10 – 50

Từ 50 –

đồng


50 người

tỷ đồng

100 người

nguồn
vốn

Nông, lâm
nghiệp và

< 10 người

thủy sản
Công nghiệp
và xây dựng
Thương mại
và dịch vụ

< 10 người

< 10 người

Doanh nghiệp vừa

Từ 200 –
300 người
Từ 200 –
300 người


Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của chính phủ ngày 30/06/2009.


5

Như vậy, việc xác định DNNVV tại Việt Nam hiện nay dựa trên tiêu chí quy mơ về
vốn, lao động và tính chất ngành nghề. Nhìn chung, các tiêu chí phân loại này là
tương đối phù hợp với đặc điểm kinh tế xã hội của Việt Nam nay, nhất là việc xác
định dựa trên tiêu chí ngành nghề bởi đặc thù hoạt động trong mỗi nhóm ngành này
có sự khác biệt khá rõ. Tuy nhiên, việc dùng một trong hai tiêu chí tổng nguồn vốn
hoặc lao động bình qn hằng năm để xác định DNNVV cũng cịn khá chung
chung, khó phân định, có thể dẫn đến sự khác biệt về số liệu thống kê nếu sử dụng
một trong hai tiêu chí.
1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nghiên cứu về mơ hình DNNVV của các nước trên thế giới cũng như tại Việt Nam
nhận thấy các DNNVV có một số đặc điểm cơ bản như sau:


Thuận lợi trong việc thành lập và tổ chức hoạt động

Trong một chừng mực nào đó, đây được xem là một ưu thế của DNNVV so với các
doanh nghiệp lớn. Với một số vốn nhỏ, diện tích mặt bằng khơng q lớn, số lượng
lao động ít, các điều kiện sản xuất đơn giản, doanh nghiệp có thể khởi nghiệp, bắt
đầu q trình sản xuất kinh doanh. Thông thường, DNNVV sẽ tham gia vào những
lĩnh vực có chu kỳ sản xuất ngắn, khơng địi hỏi đầu tư trang thiết bị cơng nghệ
nhiều, vịng quay sản phẩm nhanh nên có thể sử dụng vốn tự có, thu hồi vốn nhanh
hoặc vay mượn dễ dàng. Đây cũng là ngun nhân giải thích cho việc gia tăng
nhanh chóng về số lượng của DNNVV.



Đa dạng về loại hình sở hữu

Doanh nghiệp nhỏ và vừa tồn tại và phát triển ở nhiều loại hình khác nhau như
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư
nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hợp tác xã.


Cơ cấu tổ chức đơn giản, linh hoạt

Với cơ cấu tổ chức đơn giản, số lượng lao động ít, DNNVV sẽ dễ có sự đồng thuận
trong các quyết sách từ lãnh đạo cho đến nhân viên. Đồng thời, hầu hết các


6

DNNVV được thành lập và hoạt động theo mơ hình doanh nghiệp tư nhân hoặc
công ty trách nhiệm hữu hạn trên cơ sở các mối quan hệ gia đình, bạn bè nên chủ
doanh nghiệp đóng vai trị quyết định chủ yếu. Trong một chừng mực nào đó, khi
doanh nghiệp có quy mơ hoạt động nhỏ, ít phức tạp thì tính chất gọn nhẹ trong cơ
cấu tổ chức phát huy được ưu điểm, như: quá trình triển khai, thực hiện kế hoạch
kinh doanh nhanh chóng, đáp ứng kịp thời những biến đổi của thị trường; doanh
nghiệp dễ dàng chuyển đổi phương án sản xuất, chuyển đổi mặt bằng kinh doanh,
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, điều chỉnh linh hoạt giá cả phù hợp với sức mua
mà không gây ra nhiều biến đổi trong cơ cấu sản xuất. Tuy nhiên, nếu duy trì lâu dài
cách thức tổ chức này thì đây có thể là nguyên nhân kìm hãm sự phát triển của
doanh nghiệp.


Quy mô vốn nhỏ và hạn chế trong tiếp cận trợ giúp tài chính


Đây có thể là điểm hạn chế đầu tiên và lớn nhất của DNNVV. Vốn kinh doanh của
DNNVV chủ yếu là vốn tự có của chủ doanh nghiệp, vay mượn từ người thân, bạn
bè, khả năng tiếp cận các nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng (TCTD) hoặc các định
chế tài chính khác rất hạn chế. Với số vốn thành lập ít ỏi, các DNNVV, đặc biệt là
các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất, thường lâm vào tình trạng thiếu vốn khi
có nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh hay đầu tư công nghệ mới. Việc tiếp cận
nguồn vốn thông qua việc huy động trên thị trường chứng khoán của DNNVV rất
hạn chế do phần lớn các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khốn là
những doanh nghiệp lớn, có hoạt động kinh doanh tốt, hiệu quả, ít có các DNNVV
đáp ứng đủ điều kiện niêm yết. Trong khi đó, việc vay vốn tại các ngân hàng thương
mại (NHTM) cũng không dễ dàng do các ngân hàng e ngại vấn đề năng lực hạn chế
của doanh nghiệp, vấn đề minh bạch thông tin hoặc do khơng có tài sản bảo đảm,…


Hoạt động quản trị chiến lược chưa được chú trọng

Các chủ DNNVV thường là những kỹ thuật viên, kỹ sư tự đứng ra thành lập và vận
hành doanh nghiệp. Khi khởi nghiệp, phần lớn chủ doanh nghiệp đều dựa trên tri
thức vận hành hình thành qua kinh nghiệm (kiến thức, kỹ năng sản xuất ra sản phẩm


7

cụ thể), ít kinh nghiệm về quản lý tài chính, quản trị chiến lược. Với quy mô hoạt
động nhỏ, họ thường vừa quản lý doanh nghiệp vừa tham gia trực tiếp vào sản xuất
nên mức độ chun mơn hóa trong quản lý không cao. Phần lớn các doanh nghiệp
đều không có sự phân biệt giữa chức năng lãnh đạo, xây dựng chiến lược của chủ
doanh nghiệp và chức năng quản lý vận hành hằng ngày của người quản lý. Điều
này làm cho các chủ doanh nghiệp không đủ năng lực và thời gian dành cho việc

xây dựng chiến lược phát triển (Võ Thị Hồng Loan, 2011). Do vậy, nhiều DNNVV
hoạt động chủ yếu thực hiện các mục tiêu ngắn hạn, nhằm vào các cơ hội kinh
doanh trước mắt; dẫn đến khi thị trường thay đổi, nhất là trong bối cảnh khủng
hoảng kinh tế sẽ rất khó ứng phó.


Khó khăn trong đầu tư cơng nghệ và thu hút nhân lực trình độ cao

Do hạn chế về tài chính và trình độ nguồn nhân lực nên nhiều DNNVV, nhất là
doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất cũng gặp nhiều khó khăn trong vấn đề tiếp
cận và ứng dụng công nghệ, kỹ thuật vào sản xuất, nhất là các công nghệ tiên tiến,
hiện đại. Nhiều DNNVV cho dù có những sáng kiến cơng nghệ tuy nhiên lại khơng
đủ khả năng tài chính để triển khai nên khơng thể hình thành các cơng nghệ mới
hoặc bị các doanh nghiệp lớn mua lại với giá rẻ. Tuy nhiên, DNNVV lại có ưu điểm
là khá năng động và linh hoạt nên họ thường có những sáng kiến đổi mới công nghệ
phù hợp với quy mô của mình từ những cơng nghệ cũ và lạc hậu.
Do năng lực tài chính hạn chế, các doanh nghiệp nhỏ thường khó cạnh tranh với các
doanh nghiệp lớn trong việc trả tiền lương cao để th mướn lao động có trình độ
tay nghề. Sự không ổn định trong hoạt động của các DNNVV, cơ hội phát triển
nghề nghiệp hạn chế cũng làm cho người lao động không muốn làm việc tại các
doanh nghiệp này. Bên cạnh đó, người lao động cũng ít được quan tâm đào tạo, tập
huấn kỹ năng nghề nghiệp nên trình độ và kỹ năng làm việc của họ thấp.


Khó khăn trong việc mở rộng thị trường

DNNVV thường gặp khó khăn trong việc tiếp cận các thị trường mới, mở rộng thị
trường, nhất là các thị trường nước ngoài. Nguyên nhân chủ yếu là DNNVV thường



8

khó khăn trong vấn đề tiếp cận thơng tin thị trường, tiếp cận công nghệ sản xuất và
công nghệ quản lý tiên tiến, các hoạt động marketing thường ít được quan tâm, chú
trọng. Do đó, các DNNVV thường chỉ quan tâm đến các thị trường truyền thống và
những khách hàng thường xun của mình, ít quan tâm đến vấn đề củng cố và mở
rộng thị trường mới.
1.1.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Mặc dù còn tồn tại những hạn chế nhất định như trình bày ở trên nhưng sự tồn tại
của DNNVV bên cạnh các doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế là tất yếu khách
quan. Với số lượng khá lớn và có xu hướng ngày càng gia tăng, DNNVV có những
đóng góp quan trọng, đặc biệt là tại các nước đang phát triển như Việt Nam hiện
nay, được thể hiện trên các mặt sau:


Cung cấp một lượng hàng hóa, dịch vụ đáng kể cho nền kinh tế

DNNVV hoạt động ở nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau trong nền kinh tế, cung
cấp nhiều chủng loại cũng như số lượng hàng hóa đáng kể cho thị trường trong
nước và tiến ra thị trường nước ngoài; đồng thời là vệ tinh cung cấp hàng hóa, dịch
vụ đến tay người tiêu dùng cho những doanh nghiệp lớn. Từ đó, DNNVV cũng có
đóng góp đáng kể vào tăng trưởng của tổng sản phẩm trong nước (GDP) cũng như
nguồn thu ngân sách nhà nước và thu hút lượng lớn nguồn vốn đầu tư trong nền
kinh tế.


Góp phần tạo việc làm; đào tạo nguồn nhân lực cơ động, chất lượng

Với số lượng doanh nghiệp đơng đảo trong nền kinh tế, các DNNVV góp phần tạo
việc làm và thu nhập cho người lao động, qua đó góp phần thực hiện cơng cuộc xóa

đói giảm nghèo, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội. Các DNNVV có thể tham gia
vào cơng việc đào tạo, nâng cao tay nghề cho người lao động và phát triển nguồn
nhân lực. Một bộ phận lớn lao động trong nông nghiệp và số lao động bắt đầu tham
gia vào thị trường có thể được thu hút vào DNNVV, để thích ứng với tác phong
công nghiệp và một số ngành dịch vụ liên quan.


9



Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Sự phát triển của DNNVV có thể góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế và
cơ cấu lao động trong một nước, thu hút được ngày càng nhiều lao động ở nông
thôn cũng như một số lượng lớn lao động bắt đầu tham gia vào thị trường việc làm,
lực lượng lao động này chủ yếu tập trung vào các ngành phi nông nghiệp, công
nghiệp và đã giúp chuyển đổi cơ cấu kinh tế địa phương, cơ cấu ngành, cơ cấu các
thành phần kinh tế, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung của quốc gia.


Đóng góp cho tăng trưởng kinh tế địa phương

Nếu như các doanh nghiệp lớn thường đặt trụ sở tại các thành phố lớn, trung tâm
kinh tế lớn của quốc gia thì các DNNVV lại có mặt tại khắp các địa phương trên cả
nước, là chủ thể đóng góp vào nguồn thu ngân sách, tạo sản lượng và việc làm tại
địa phương. Với sự tạo lập dễ dàng, năng động, linh hoạt trong quá trình sản xuất
kinh doanh, DNNVV có thể phát triển rộng rãi ở mọi vùng lãnh thổ, cung cấp đa
dạng các loại hàng hóa, dịch vụ, đồng thời có thể điều chỉnh hoạt động để khai thác
tối đa các tiềm năng, thế mạnh của từng vùng miền, địa phương.



Gia tăng tính năng động, hiệu quả của nền kinh tế

Trong thời đại ngày này, vấn đề chun mơn hóa sản xuất đã khơng cho phép một
doanh nghiệp có thể tự khép kín chu trình sản xuất kinh doanh của mình một cách
có hiệu quả, thực hiện tất cả các khâu từ lúc sản xuất cho đến khi đưa sản phẩm đến
tay người tiêu dùng mà thay vào đó là sự tồn tại của các DNNVV với vai trò là vệ
tinh của các doanh nghiệp lớn. Sự tồn tại của các DNNVV đã đóng góp tích cực
trong khâu phân phối hàng hóa, đảm bảo nhu cầu tiêu dùng của tồn xã hội cũng
như bình ổn giá cả giữa các vùng, các địa phương; góp phần tạo môi trường kinh
doanh tự do cạnh tranh và giảm độc quyền, đẩy nhanh tiến trình hội nhập quốc tế;
tạo lập sự phát triển cân bằng giữa các vùng, miền trong một quốc gia. Đặc biệt đối
với các quốc gia đang phát triển như Việt Nam hiện nay, DNNVV giúp phát huy
hiệu quả tiềm lực trong nước trong điều kiện nền kinh tế có xuất phát điểm với năng


10

lực vốn thấp, trình độ khoa học kỹ thuật lạc hậu, trình độ kỹ năng của người lao
động cịn yếu.
1.2 Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng xuất phát từ gốc chữ la tinh là “Credittum”, tức là tin tưởng, tín nhiệm.
Theo Lê Thị Tuyết Hoa và Nguyễn Thị Nhung (2007), tín dụng là quan hệ chuyển
nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ chủ thể
sở hữu sang chủ thể sử dụng trên cơ sở phải có sự hồn trả một lượng giá trị lớn hơn
ban đầu.
Tại Việt Nam, theo quy định tại Khoản 14, Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12, “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một

khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.”
Trên cơ sở khái niệm về tín dụng, Trương Quang Thơng (2010) cho rằng tín dụng
ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng sang khách
hàng trong một thời hạn nhất định với một chi phí nhất định.
Cũng như các quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
-

Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người
sử dụng.

-

Sự chuyển nhượng này chỉ mang tính tạm thời, trong một thời gian nhất
định được ghi rõ trong hợp đồng tín dụng.

-

Sự chuyển nhượng này có kèm chi phí, thể hiện ở lãi mà người vay vốn
phải trả và các loại phí khác (nếu có).


11

1.2.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Xuất phát từ đặc điểm chung của các DNNVV là vốn tự có thấp, hạn chế về năng
lực quản trị, khả năng tiếp cận thông tin, tình trạng thiếu minh bạch thơng tin, khả
năng chống đỡ rủi ro thấp,…nên các ngân hàng thường có tâm lý thận trọng hơn khi
cho vay các DNNVV vì rủi ro tín dụng cao hơn so với các doanh nghiệp lớn. Cụ thể

là ngân hàng sẽ đưa ra nhiều điều kiện khắt khe hơn về vốn tự có tham gia, tài sản
bảo đảm, phương thức quản lý,…để giảm thiểu tối đa rủi ro cho mình.
Nghiên cứu của Berger và Udell (2002) cũng chỉ ra rằng, các doanh nghiệp nhỏ
thường dễ bị từ chối cho vay hơn do thông tin về họ thường không rõ ràng, minh
bạch. Mặt khác, các doanh nghiệp này khó tiếp cận các thị trường vốn rộng rãi trong
công chúng nên phải phụ thuộc nhiều vào các thể chế tài chính để có được các
nguồn tài trợ bên ngoài. Do vậy, những biến động trong hệ thống ngân hàng sẽ làm
tổn thương việc cung ứng tín dụng cho những doanh nghiệp này nhiều hơn.
Nghiên cứu quan hệ tín dụng giữa ngân hàng thương mại (NHTM) với các
DNNVV, nhận thấy có những đặc điểm cơ bản như sau:
-

Về qui mơ tín dụng, dư nợ tín dụng bình qn trên một (01) DNNVV
thường rất thấp.

-

Về thời hạn tín dụng, chủ yếu là vay ngắn hạn.

-

Về mục đích, chủ yếu sử dụng sản phẩm cho vay bổ sung vốn lưu động
phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.

-

Về đảm bảo tiền vay, hầu hết các DNNVV thường được yêu cầu phải có
tài sản bảo đảm khi vay vốn tại các NHTM.

-


Về rủi ro tín dụng, rủi ro trong hoạt động tín dụng của các DNNVV
thường cao hơn so với các doanh nghiệp lớn. Vì vậy, các NHTM thường
có xu hướng thận trọng, yêu cầu nhiều điều kiện hơn khi cấp tín dụng cho
DNNVV.


12

1.2.3 Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tín dụng nói chung và tín dụng đối với DNNVV nói riêng có vai trị rất to lớn
không chỉ đối với sự tồn tại và phát triển của bản thân DNNVV, của các NHTM mà
còn là công cụ để thực hiện các mục tiêu vĩ mô, thực hiện các chính sách xã hội của
nhà nước. Về cơ bản, tín dụng đối với DNNVV có những vai trị sau.


Tín dụng ngân hàng là địn bẩy kinh tế

Trong nền kinh tế luôn tồn tại đồng thời các chủ thể tạm thời thừa vốn và chủ thể
thiếu vốn. Tín dụng ngân hàng ra đời là cầu nối giúp điều hòa vốn từ chủ thể tạm
thời thừa vốn đến các chủ thể cần vốn, làm cho những nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi
khơng có khả năng sinh lợi nay đã được huy động trở thành hữu ích và tiếp tục sinh
lợi; còn đối với những chủ thể thiếu vốn cũng nhờ vậy được bổ sung vốn kịp thời,
đáp ứng nhu cầu mở rộng và phát triển sản xuất, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng
hóa. Từ đó có thể thấy, tín dụng ngân hàng có vai trị cực kỳ quan trọng đối với các
doanh nghiệp nói chung và DNNVV nói riêng. Đặc biệt, đối với DNNVV, với số
vốn ban đầu ít ỏi, tín dụng ngân hàng thực sự đã mang đến cơ hội cho các chủ
doanh nghiệp có thể thành lập, khởi nghiệp hoặc duy trì, mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh thơng qua việc vay vốn.



Góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của DNNVV

Trong bối cảnh xu thế cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp muốn tồn tại
và phát triển tốt phải không ngừng hoàn thiện, cải tiến chất lượng sản phẩm, nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Với tín dụng ngân hàng, các DNNVV có thể kịp
thời bổ sung vốn để có thể đầu tư máy móc thiết bị, cải tiến kinh doanh, hoạt động
tốt, gia tăng giá trị thặng dư, nắm bắt cơ hội và chiếm lĩnh ưu thế cạnh tranh. Đồng
thời, tín dụng ngân hàng cho DNNVV góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp, nhằm đảm bảo trả đúng nợ gốc và lãi cho ngân hàng đúng hạn và để
có thể vay thêm các khoản vay mới. Ngồi ra, trong q trình cấp tín dụng thì ngân
hàng thực hiện kiểm sốt trước, trong và sau khi giải ngân buộc doanh nghiệp phải
sử dụng vốn đúng mục đích và có lợi nhuận. Nguồn vốn vay ngân hàng được coi là


×