Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh lâm đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

HỒNG THỊ HUYỀN NHUNG

PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
(FDI) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN NGỌC MINH

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016


i

TĨM TẮT
Nghiên cứu dựa trên nền tảng chính là cơ sở lý luận về đầu tư trực tiếp nước
ngoài, cùng với việc phân tích thực trạng tại địa phương tỉnh Lâm Đồng để đưa ra
những giải pháp phù hợp và thiết thực với tỉnh Lâm Đồng nhằm phát triển nguồn
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại địa phương.
Lâm Đồng hiện đang dẫn đầu khu vực Tây Nguyên về thu hút đầu tư trực
tiếp nước ngoài. Tuy nhiên, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, tình hình cạnh
tranh giữa các tỉnh thành trong cả nước về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi ngày
càng gay gắt thì việc nhìn nhận ra những điểm mạnh, khắc phục những yếu điểm và


đưa ra các chiến lược thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là cần thiết. Nhất là
đối với tỉnh Lâm Đồng, một tỉnh thuộc khu vực Tây ngun, kinh tế cịn khó khăn
thì việc thu hút FDI có ý nghĩa thiết thực trong việc phát triển kinh tế, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, phát triển kinh tế xã hội địa phương. Đây cũng chính là mục
tiêu xuyên suốt của đề tài.


ii

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố trước
đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
Lâm Đồng, ngày … tháng …. năm ……
Người thực hiện

Hoàng Thị Huyền Nhung


iii

LỜI CÁM ƠN
Trước tiên tôi xin gửi lời cám ơn đến Ban giám hiệu nhà trường đã tạo điều
kiện cho chúng tôi – những học viên ở xa địa bàn TP. Hồ Chí Minh có thể học tập
tại địa phương mình sinh sống. Tơi xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý Thầy, Cô
giảng viên trường đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã khơng quản ngại những
khó khăn, vất vả về cơ sở vật chất và vượt quãng đường gần 300 cây số để truyền
đạt rất nhiều kiến thức chuyên ngành và những kinh nghiệm thực tiễn quý báu cho

chúng tôi.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất tới TS. Phan Ngọc Minh - người
đã giúp tôi định hướng và hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này. Mặc dù tôi sinh
sống tại tỉnh Lâm Đồng, cách xa TP. Hồ Chí Minh nhưng nhờ thầy giúp đỡ nhiệt
tình và tạo điều kiện, khơng quản ngại khoảng cách về địa lý và thời gian nên tơi
mới có thể hồn thành được bài luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã
ln khuyến khích, động viên tơi để tơi có thêm nghị lực và quyết tâm để có được
thành quả như ngày hơm nay.


iv

MỤC LỤC
TÓM TẮT ................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................ii
LỜI CÁM ƠN .......................................................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................ xi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 1
i. Đặt vấn đề ........................................................................................................1
ii. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................1
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................. 2
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................... 2
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................... 2
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 3
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................. 3
8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ................................................ 4

9. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN ............................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI .... 5
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI .... 5
1.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài .....................................................5
1.1.2. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................6
1.1.2.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một hoạt động đầu tư quốc tế............ 6
1.1.2.2. Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngồi được cơng nhận khi sở hữu
mức vốn cổ phần nhất định ............................................................................. 7
1.1.2.3. Các chủ thể đầu trực tiếp nước ngoài thực hiện quyền kiểm soát,
quản lý hoạt động của doanh nghiệp nhận vốn đầu tư .................................... 7
1.1.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................8


v

1.1.3.1. Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh .......................................... 10
1.1.3.2. Hình thức doanh nghiệp liên doanh ................................................. 10
1.1.3.3. Hình thức doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài.................... 11
1.1.3.4. Hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT) .. 11
1.1.3.5. Hình thức hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (BTO) 11
1.1.3.6. Hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT) .......................... 11
1.2. VAI TRỊ CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI ĐỐI VỚI PHÁT
TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI ................................................................................... 12
1.2.1. Vai trị của đầu tư trực tiếp nước ngồi đối với nước đầu tư ..................12
1.2.1.1. Nước đi đầu tư có thể nhận được lợi thế so sánh của nước nhận đầu
tư.................................................................................................................... 12
1.2.1.2. Kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm thông qua chuyển giao công
nghệ ............................................................................................................... 13
1.2.1.3. Thúc đẩy các nước đầu tư mở rộng thị trường và tránh được hàng
rào bảo hộ mậu dịch từ các nước nhận đầu tư .............................................. 13

1.2.1.4. Tăng giá trị xuất khẩu ...................................................................... 13
1.2.2. Vai trị của đầu tư trực tiếp nước ngồi đối với nước nhận đầu tư .........13
1.2.2.1. FDI góp phần bù đắp sự thiếu hụt vốn đầu tư ngoại tệ, tạo động lực
cho sự tăng trưởng và phát triển .................................................................... 13
1.2.2.2. Góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ............................................ 14
1.2.2.3. Thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ............................... 14
1.2.2.4. Tăng cường khoa học công nghệ của quốc gia thơng qua q trình
chuyển giao cơng nghệ .................................................................................. 15
1.2.2.5. Tạo việc làm cho người lao động, nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực và thay đổi cơ cấu lao động..................................................................... 15
1.2.2.6. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, tăng năng lực sản xuất .. 15
1.3. TÁC ĐỘNG HAI MẶT CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ....... 16
1.3.1. Tác động tích cực ....................................................................................17
1.3.1.1. FDI là nguồn bù đắp thiếu hụt vốn ngoại tệ ..................................... 17


vi

1.3.1.2. Chuyển giao kỹ thuật, công nghệ ..................................................... 18
1.3.1.3. Thúc đẩy quá trình dịch chuyển cơ cấu kinh tế ............................... 19
1.3.1.4. Tạo việc làm và chất lượng người lao động và thay đổi cơ cấu lao
động ............................................................................................................... 19
1.3.1.5. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn
lực trong nước ............................................................................................... 20
1.3.1.6. Thúc đẩy hội nhập quốc tế và mở rộng quan hệ đối ngoại với các
nước trên thế giới .......................................................................................... 20
1.3.1.7. Một số tác động tích cực khác.......................................................... 21
1.3.2. Tác động tiêu cực ....................................................................................21
1.3.2.1. Chuyển giao công nghệ lạc hậu, không phù hợp ............................. 21
1.3.2.2. Ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong

nước ............................................................................................................... 21
1.3.2.3. Hoạt động rửa tiền và chuyển giá của các doanh nghiệp FDI ......... 22
1.3.2.4. Gây mất cân đối về cơ cấu ngành kinh tế ........................................ 22
1.3.2.5. Nguồn tài nguyên thiên nhiên bị sử dụng quá mức ......................... 23
1.3.2.6. Vấn đề về ô nhiễm môi trường ........................................................ 23
1.3.2.7. Gây ra thâm hụt thương mại ............................................................ 23
1.4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THỀ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM CHO VIỆT NAM ................................................................................. 25
1.4.1. Kinh nghiệm phát triển FDI của Trung Quốc .........................................25
1.4.2. Kinh nghiệm phát triển FDI của Singapore ............................................25
1.4.3. Kinh nghiệm phát triển FDI của Thái Lan ..............................................26
1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................26
1.5. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGỒI .................................................................................................................. 27
1.5.1. Tiêu chí đánh giá sự phát triển về mặt số lượng FDI ..............................27
1.5.2. Tiêu chí đánh giá sự phát triển về mặt chất lượng FDI ..........................28


vii

1.5.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn và đóng góp của FDI đối với tăng trưởng kinh
tế và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế .................................................... 28
1.5.2.2. Đóng góp cho Ngân sách Nhà nước ................................................ 28
1.5.2.3. Nâng cao năng lực, trình độ cơng nghệ của nước nhận đầu tư ........ 28
1.5.2.4. Số việc làm tạo ra, thu nhập và chất lượng nguồn nhân lực ............ 28
1.5.2.5. Mức độ ảnh hưởng, liên kết và lan tỏa trong nền kinh tế ................ 28
1.5.2.6. Tác động đến môi trường ................................................................. 29
Kết luận chương 1 ................................................................................................... 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC

NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ..................................................... 31
2.1. ĐẶC ĐIỂM VÀ TIỀM NĂNG CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG ........................... 31
2.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Lâm Đồng ...................................................31
2.1.2. Hệ thống kết cấu hạ tầng của tỉnh Lâm Đồng .........................................34
2.1.3. Các tiềm năng, thế mạnh về kinh tế xã hội của tỉnh Lâm Đồng .............35
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG .................................................................. 36
2.2.1. Tình hình phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Lâm Đồng giai đoạn
từ năm 2006 đến năm 2015 ...............................................................................36
2.2.2. FDI đăng ký theo ngành ..........................................................................38
2.2.3. Tình hình thu hút FDI vào Lâm Đồng phân theo đối tác đầu tư .............39
2.2.4. Tình hình thu hút FDI vào Lâm Đồng phân theo hình thức đầu tư ........41
2.2.5. Tình hình thu hút FDI vào Lâm Đồng theo địa bàn đầu tư .....................41
2.3. ĐÓNG GÓP CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐẾN PHÁT
TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH LÂM ĐỒNG .................................................. 43
2.3.1. Đối với vốn đầu tư toàn xã hội và tăng trưởng kinh tế ...........................43
2.3.2. Đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế.........................................................46
2.3.3. Đối với xuất khẩu ....................................................................................47
2.3.4. Đối với giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .....48
2.3.5. Đối với nguồn thu Ngân sách..................................................................49


viii

2.3.6. Đối với môi trường đầu tư của địa phương .............................................50
2.4. MẶT HẠN CHẾ CỦA PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG .................................................... 50
2.4.1. Cơ cấu vốn đầu tư còn chưa hợp lý.........................................................50
2.4.2. Hiệu quả hoạt động và kết quả thực hiện đầu tư của các dự án thấp ......51
2.4.3. Đầu tư trực tiếp nước ngoài chưa tạo động lực cho nền kinh tế phát triển

nhanh, bền vững ................................................................................................51
2.4.4. Những ảnh hưởng đến các vấn đề xã hội ................................................52
2.5. NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ NGUYÊN NHÂN TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT
TRIỂN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI Ở TỈNH LÂM ĐỒNG .... 53
2.5.1. Những khó khăn, bất lợi ..........................................................................53
2.5.2. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ................................................54
2.6. NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TRONG PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG .................. 57
2.6.1. Cơ hội ......................................................................................................57
2.6.2. Thách thức ...............................................................................................58
Kết luận chương 2 ................................................................................................... 59
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ..................................................... 61
3.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG .................. 61
3.1.1. Định hướng phát triển tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 ............................61
3.1.2. Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển đầu tư trực tiếp nước
ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ....................................................................61
3.1.2.1. Quan điểm, định hướng phát triển FDI trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng61
3.1.2.2. Mục tiêu về phát triển FDI trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ................. 63
3.2. KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG .................................................... 64


ix

3.2.1. Những kiến nghị đối với Nhà nước để phát triển đầu tư trực tiếp nước
ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ....................................................................64
3.2.1.1. Giữ vững ổn định về kinh tế, chính trị và xã hội để phát triển FDI . 64
3.2.1.2. Cải thiện mơi trường đầu tư ............................................................. 65

3.2.1.3. Hồn thiện hệ thống pháp lý về tài chính liên quan đến FDI, ưu đãi
và hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng ....................................................................... 67
3.2.1.4. Phân cấp quản lý FDI cho địa phương ............................................. 69
3.2.1.5. Hoàn thiện và phát triển hệ thống thị trường tài chính và hệ thống
ngân hàng. ..................................................................................................... 70
3.2.2. Những giải pháp đối với tỉnh Lâm Đồng để phát triển đầu tư trực tiếp
nước ngoài .........................................................................................................72
3.2.2.1. Qui hoạch và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng để tạo sự hấp dẫn, thu
hút nhà đầu tư nước ngoài ............................................................................. 72
3.2.2.2. Xây dựng chiến lược và cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài hợp lý 74
3.2.2.3. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính ................................................ 76
3.2.2.4. Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của nhà đầu tư78
3.2.2.5. Duy trì ổn định chính trị và an ninh xã hội trên địa bàn .................. 80
3.2.2.6. Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư để phát triển FDI .................................... 80
3.2.2.7. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra thực hiện các biện pháp
chống chuyển giá trong hoạt động phát triển FDI ........................................ 85
3.2.2.8. Tạo sự lan tỏa cho các FDI tại tỉnh đã hoạt động thành công .......... 86
3.2.2.9. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch ........................................ 88
Kết luận chương 3 ................................................................................................... 89
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO


x

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BOT

Nguyên nghĩa tiếng Anh

Build - Operate - Transfer

Nguyên nghĩa tiếng Việt
Hợp đồng xây dựng - kinh doanh chuyển giao

BT

Build – Transfer

Hợp đồng xây dựng - chuyển giao

BTO

Build - Transfer - Operate

Hợp đồng xây dựng – chuyển giao
– kinh doanh

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm trong nước
Đầu tư mới


GI
IMF

International Monetary

Quỹ tiền tệ quốc tế

Fund
JETRO

JICA

Japan External Trade

Tổ chức xúc tiến thương mại Nhật

Organization

Bản

The Japan International

Văn phòng Hợp tác quốc tế Nhật

Cooperation Agency

Bản
Kinh tế xã hội


KTXH
M&A

Mergers and acquisitions

Mua lại & sáp nhập

NGO

Non-governmental

Các tổ chức phi chính phủ

organization
Ngân sách Nhà nước

NSNN
ODA

Official Development

Hỗ trợ phát triển chính thức

Assistance
UN

United Nations

Các tổ chức thuộc hệ thống Liên
hợp quốc


VASS

WTO

Vietnam Academy of

Viện hàn lâm khoa học và xã hội

Social Sciences

Việt Nam

World Trade Organization

Tổ chức Thương mại thế giới


xi

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1: Kim ngạch xuất, nhập khẩu của khu vực doanh nghiệp FDI .................. 24
Bảng 2. 1: FDI của các tỉnh Tây Nguyên đến cuối năm 2015 .................................. 37
Bảng 2. 2: FDI vào Lâm Đồng phân theo ngành kinh tế tính đến cuối năm 2015
(khơng tính các dự án đã rút vốn, giải thể, sáp nhập) ............................................... 39
Bảng 2. 3: Tình hình thu hút FDI vào Lâm Đồng phân theo đối tác đầu tư ............. 40
Bảng 2. 4: Tình hình thu hút FDI vào Lâm Đồng phân theo hình thức đầu tư đến
cuối năm 2015 ........................................................................................................... 41
Bảng 2. 5: FDI vào Lâm Đồng phân theo địa bàn đầu tư tính đến cuối năm 2015
(khơng tính các dự án đã rút vốn, giải thể, sáp nhập) ............................................... 42

Bảng 2.6: Tổng vốn đầu tư toàn xã hội phân theo nguồn vốn đầu tư giai đoạn 20112015 (giá thực tế) ...................................................................................................... 44
Bảng 2.7: Tốc độ tăng trưởng GDP của tỉnh Lâm Đồng qua các năm ..................... 45
Bảng 2.8: Đóng góp của khu vực có vốn FDI trong GDP của tỉnh Lâm Đồng ........ 45
Bảng 2.9: FDI đã tạo ra các mặt hàng xuất khẩu ở tỉnh Lâm Đồng 2011-2015 ....... 47
Bảng 2.10: FDI đóng góp vào thu ngân sách tỉnh ..................................................... 49


1

MỞ ĐẦU
1. GIỚI THIỆU
i. Đặt vấn đề
Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng đã khẳng định
kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi là một bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh
tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa ở nước ta, được khuyến khích phát triển
lâu dài, bình đẳng với các thành phần kinh tế khác. Nhằm mục tiêu xây dựng Việt
Nam trở thành một nước công nghiệp về cơ bản và phát triển kinh tế Việt Nam theo
cơ chế kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa, nguồn vốn đầu tư trực tiếp
nước ngồi (FDI) chính là nguồn vốn quan trọng hỗ trợ cho phát triển kinh tế tại
Việt Nam. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi có tác động mạnh mẽ đến tăng
trưởng kinh tế, thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển giao cơng
nghệ, nâng cao trình độ lao động…. Trong giai đoạn hiện nay, khi tình hình kinh tế
thế giới đang dần hồi phục chính là cơ hội để các nước thu hút nguồn vốn đầu tư
nước ngoài đặc biệt là các nước đang phát triển. Vì vậy vấn đề phát triển đầu tư trực
tiếp nước ngoài hiện nay đã trở thành đề tài được quan tâm, nhất là khi Việt Nam
đang trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
ii. Tính cấp thiết của đề tài
FDI đóng vai trị quan trọng đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế khơng
chỉ đối với kinh tế Việt Nam nói chung mà cịn đối với kinh tế địa phương nói
riêng, trong đó có tỉnh Lâm Đồng. Lâm Đồng tuy nằm ở khu vực Tây Nguyên

nhưng lại tiếp giáp với khu vực Đông Nam Bộ - vùng kinh tế năng động nhất hiện
nay, do vậy có lợi thế thu hút đầu tư nhất là đầu tư nước ngoài. Hiện tại, Lâm Đồng
đang dẫn đầu thu hút FDI so với các tỉnh trong khu vực Tây Nguyên.
Tuy nhiên, kinh tế Lâm Đồng còn khó khăn, quy mơ kinh tế cịn nhỏ dựa
trên nền tảng nông nghiệp với đặc trưng phụ thuộc vào tự nhiên, kết cấu hạ tầng
kinh tế-xã hội chưa đồng bộ là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm hạn chế
tốc độ phát triển, làm giảm khả năng thu hút đầu tư. Do vậy, trong bối cảnh cạnh
tranh ngày càng gay gắt giữa các tỉnh thành trong nước về thu hút FDI thì việc đánh


2

giá thực trạng thu hút nguồn vốn FDI và đưa ra các biện pháp để phát triển nguồn
vốn này tại địa phương tỉnh Lâm Đồng là cần thiết.
Xuất phát từ những yêu cầu khách quan vừa nêu, tôi mạnh dạn chọn đề tài
nghiên cứu “Phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng” làm luận văn tốt nghiệp.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đưa ra các giải pháp nhằm phát triển FDI
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng dựa trên cơ sở phân tích thực trạng thu hút FDI, tiếp thu
bài học kinh nghiệm từ các nước trên thế giới, phân tích những khó khăn, thuận lợi,
cơ hội và thách thức của địa phương trong thu hút vốn FDI.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
i) Lâm Đồng tiếp thu được những bài học gì từ các nước trên thế giới trong
phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài?
ii) Những cơ hội và thách thức trong việc phát triển đầu tư trực tiếp nước
ngồi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng là gì?
iii) Những giải pháp nào phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng?
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

- Đối tượng nghiên cứu: Phát triển nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về thời gian: Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài từ năm 2006
đến năm 2015, trong đó chủ yếu tập trung giai đoạn 2011-2015;
+ Phạm vi về không gian: Nghiên cứu về hoạt động đầu tư trực tiếp nước
ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Tác giả sử dụng phương pháp phân tích, thống kê kinh tế, mơ tả, so sánh,
quy nạp và suy luận logic trong bài viết.
- Tác giả kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để đưa ra các giải pháp nhằm phát
triển FDI trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.


3

6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nôi dung nghiên cứu được thể hiện cụ thể qua 3 chương:
Chương 1: Tác giả đã tổng hợp những cơ sở lý luận về FDI. Những nội dung
mang tính chất đặt vấn đề trong Chương 1 bao gồm: định nghĩa về FDI, đặc điểm,
hình thức của FDI. Ngoài ra, tác giả đã tổng hợp kinh nghiệm của một số nước trên
thế giới về phát triển FDI và từ đó rút ra bài học cho tỉnh Lâm Đồng. Bên cạnh đó,
luận văn đã đưa ra các tiêu chí đánh giá sự phát triển FDI.
Chương 2: Tác giả phân tích các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và thực
trạng phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Lâm Đồng. Tác giả đánh giá
được những tác động tích cực cũng như tiêu cực của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến
nền kinh tế tỉnh, những khó khăn và hạn chế trong thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại Lâm Đồng. Đồng thời, tác giả đã chỉ ra những cơ hội và thách thức của
tỉnh Lâm Đồng trong thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để làm cơ sở đề xuất
những giải pháp khả thi để phát triển FDI trong thời gian tới.
Chương 3: Dựa trên định hướng phát triển nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước

ngoài của tỉnh Lâm Đồng cùng với những phân tích thực trạng trong phát triển đầu
tư trực tiếp nước ngoài, tác giả đã đưa ra những giải pháp phát triển FDI phù hợp
với bối cảnh tỉnh Lâm Đồng nhằm phát triển nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi.
7. ĐĨNG GĨP CỦA ĐỀ TÀI
Với những mục tiêu nghiên cứu nêu trên, luận văn kỳ vọng sẽ mang lại một
số đóng góp về mặt học thuật cũng như thực tiễn:
Một là: về mặt học thuật, luận văn tổng hợp cơ sở lý thuyết về đầu tư trực
tiếp nước ngồi, đặc điểm và các hình thức và vai trị của đầu tư trực tiếp nước
ngoài.
Hai là: về mặt thực tiễn, tác giả dựa trên việc phân tích, đánh giá thực trạng
về đầu tư trực tiếp nước ngồi, nhìn nhận những mặt còn hạn chế của địa phương để
đề xuất các giải pháp nhằm phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng.


4

8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Cùng trăn trở với tác giả về vấn đề “Phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” cũng đã có một số nghiên cứu tiêu biểu:
Tác giả Đỗ Thanh Giang, “Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên
địa bàn TP. HCM đến năm 2020”, luận văn thạc sỹ kinh tế, tác giả đã đưa ra cơ sở
lý thuyết về đầu tư trực tiếp nước ngoài đồng thời phân tích thực trạng đầu tư trực
tiếp nước ngồi trên địa bàn TP. HCM. Từ đó tác giả đề ra các giải pháp nhằm thu
hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn TP. HCM.
Tác giả Nguyễn Ngọc Tuyết Ánh, “Các giải pháp tài chính nhằm tăng
cường thu hút FDI sau khi Việt Nam gia nhập WTO”, luận văn thạc sỹ kinh tế, tác
giả đã phân tích những tác động tích cực và tiêu cực đến vấn đề thu hút FDI sau khi
Việt Nam gia nhập WTO. Tác giả phân tích thực trạng thu hút FDI và các hạn chế
trong vấn đề thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi tại Việt Nam để từ đó đề ra các

giải pháp thu hút vốn FDI. Tuy nhiên bài viết khơng phân tích đến thực trạng thu
hút FDI tại bất kỳ một địa phương cụ thể nào.
Thông qua việc tham khảo một cách có chọn lọc các thơng tin từ các cơng
trình nghiên cứu trên, cùng với gợi mở tận tình của người hướng dẫn khoa học và
kiến thức thực tiễn của bản thân về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là những cơ sở
quan trọng để tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu này.
9. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN
Luận văn bao gồm 3 chương cụ thể như sau:
-

Chương 1: Cơ sở lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài.

-

Chương 2: Thực trạng phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng.

-

Chương 3: Giải pháp phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng.


5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài
* Khái niệm chung về đầu tư nước ngoài:

Ðầu tư nước ngoài là việc nhà đầu nước ngoài tự bỏ vốn bằng các loại tài sản
hữu hình hoặc vơ hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy
định của Luật và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Theo tính pháp lý, đầu tư nước ngồi có 2 hình thức: Ðầu tư gián tiếp và đầu
tư trực tiếp.
* Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức mà trong đó các tổ chức, cá nhân
nước ngoài đầu tư sang nước khác và trực tiếp quản lý hoặc tham gia quá trình sử
dụng và thu hồi số vốn đầu tư bỏ ra.
Đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI: Foreign Direct Investment) là hình thức
đầu tư dài hạn của cá nhân hay công ty nước này vào nước khác bằng cách thiết lập
cơ sở sản xuất, kinh doanh. Cá nhân hay cơng ty nước ngồi đó sẽ nắm quyền quản
lý cơ sở sản xuất kinh doanh này [32].
Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO: World Trade Organization) đưa ra
định nghĩa như sau về FDI: FDI xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ
đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền
quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các cơng cụ tài
chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản
lý ở nước ngồi là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư
thường hay được gọi là “công ty mẹ” và các tài sản được gọi là “công ty con” hay
“chi nhánh công ty”.
Theo Luật đầu tư của Việt Nam (2005): “FDI là hình thức đầu tư do nhà đầu
nước ngồi bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư ở Việt Nam hoặc


6

nhà đầu tư Việt Nam bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư ở nước
ngoài theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan”
[10].

FDI là việc các nhà đầu tư đưa vốn, công nghệ và kỹ năng quản lý ra nước
ngoài và khống chế nguồn vốn đầu tư trong quá trình phát triển sản xuất kinh doanh
theo lĩnh vực đầu tư đó. Đối với các nước đang phát triển thì vấn đề vốn là hết sức
cần thiết cho sự phát triển kinh tế xã hội (KTXH), trong khi đó việc huy động
nguồn vốn trong nước khơng phải là dễ dàng, lại càng không thể chỉ dựa vào sự
giàu có về tài nguyên thiên nhiên để tiến hành tích lũy vốn, do đó vịng luẩn quẩn
của sự nghèo đói chỉ được phá vỡ khi các nước này mở cửa để thu hút đầu tư nước
ngoài.
FDI được xem là chất xúc tác không thể thiếu nhằm làm cho nền kinh tế có
được sự tăng trưởng cao. Tuy nhiên, việc thu hút FDI sẽ gặp khơng ít khó khăn khi
các nước đang phát triển có cơ sở hạ tầng cịn yếu kém, luật pháp cịn nhiều cản trở.
Do đó, các quốc gia sẽ phải cải thiện môi trường đầu tư thơng thống, tạo sự hấp
dẫn để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.
1.1.2. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngồi
So với các hình thức đầu tư nước ngồi khác, xét về bản chất thì FDI có
những đặc điểm chủ yếu sau:
1.1.2.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một hoạt động đầu tư quốc tế
- FDI là hình thức chủ yếu trong đầu tư quốc tế. Nếu ODA và các hình thức
đầu tư nước ngồi khác có những hạn chế nhất định, thì FDI lại là hình thức đầu tư
có hiệu quả, tạo ra sự chuyển biến về chất trong nền kinh tế, gắn liền với hình thức
sản xuất trực tiếp, tham gia vào sự phân công lao động quốc tế theo chiều sâu.
- FDI hiện nay gắn liền với các hoạt động kinh doanh quốc tế của các cơng ty
đa quốc gia và q trình hội nhập kinh tế quốc tế. Chính sách về FDI của mỗi quốc
gia tiếp nhận đầu tư thể hiện chính sách mở cửa và quan điểm hội nhập quốc tế về
đầu tư, đây được coi là nhân tố kéo; mặt khác, các công ty đa quốc gia, trong chiến
lược phát triển của mình sẽ mở rộng phạm vi hoạt động khi có điều kiện phù hợp.


7


- FDI không chỉ đưa vốn vào nước tiếp nhận đầu tư, mà thơng qua FDI các
doanh nghiệp nước ngồi sẽ chuyển giao kỹ thuật công nghệ cho nước nhận đầu tư.
Nhờ đó mà nước nhận đầu tư tiếp cận được các kỹ thuật tiên tiến, kinh nghiệm quản
lý và năng lực tiếp thị, đội ngũ lao động được đào tạo và bồi dưỡng về nhiều mặt.
Việc tiếp nhận FDI không làm tăng nợ cho nước tiếp nhận đầu tư, trái lại FDI còn
tạo điều kiện để khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong nước. Chủ
thể của FDI chủ yếu là các công ty đa quốc gia. Hiện nay, các công ty đa quốc gia
nắm giữ khoảng 90% lượng FDI trên thế giới. Với xu thế tồn cầu hóa và hội nhập
kinh tế quốc tế thì FDI sẽ tăng mạnh trên tồn cầu.
1.1.2.2. Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngồi được cơng nhận khi sở hữu mức
vốn cổ phần nhất định
Hoạt động FDI chỉ được công nhận khi mức vốn đầu tư trực tiếp phải đạt
mức tối thiểu quy định: Tỷ lệ vốn của các nhà đầu tư nước ngoài trong vốn pháp
định của dự án phải đạt mức độ tối thiểu tùy theo luật đầu tư của từng nước quy
định. Ví dụ: Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam quy định chủ đầu tư nước ngồi
phải góp tối thiểu 30% vốn pháp định của dự án, ở Mỹ quy định là 10% và một số
nước khác là 20%.
FDI không chỉ gắn liền với di chuyển vốn mà còn gắn với chuyển giao công
nghệ, chuyển giao kiến thức cùng với kinh nghiệm quản lý và tạo ra thị trường mới
cho cả phía đầu tư và phía nhận đầu tư. Nhà đầu tư cùng với việc đưa vốn cịn đưa
cả cơng nghệ, bí quyết công nghệ, kỹ năng tiếp thị, quản lý, đào tạo nhân công và
các năng lực trong sản xuất kinh doanh cũng như trong vấn đề quản lý doanh nghiệp
cho nước tiếp nhận vốn.
1.1.2.3. Các chủ thể đầu trực tiếp nước ngồi thực hiện quyền kiểm sốt, quản lý
hoạt động của doanh nghiệp nhận vốn đầu tư
Các chủ thể đầu tư trực tiếp nước ngồi thực hiện quyền kiểm sốt, quản lý
hoạt động của doanh nghiệp nhận vốn đầu tư trên cơ sở mức góp vốn đối với từng
hình thức đầu tư khác nhau theo Luật của mỗi quốc gia:



8

- Quyền quản lý doanh nghiệp phụ thuộc vào mức độ góp vốn của chủ đầu tư
trong vốn pháp định của dự án. Đối với doanh nghiệp liên doanh và hợp đồng hợp
tác kinh doanh thì quyền quản lý doanh nghiệp và quản lý đối tượng hợp tác tùy
thuộc vào mức vốn góp của các bên khi tham gia, cịn đối với doanh nghiệp 100%
vốn nước ngồi thì người nước ngoài, chủ đầu tư toàn quyền quản lý doanh nghiệp.
- Lợi nhuận của nhà đầu tư nước ngoài phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh
doanh và được phân chia theo tỷ lệ góp vốn.
- FDI được thực hiện thơng qua việc xây dựng doanh nghiệp mới, mua lại
toàn bộ hoặc từng phần doanh nghiệp đang hoạt động hoặc sáp nhập các doanh
nghiệp với nhau.
- Các dự án FDI chịu sự chi phối của nhiều luật khác nhau: Một dự án FDI
càng có nhiều bên tham gia thì càng bị chi phối bởi nhiều luật khác nhau, nhưng
thông thường là sử dụng luật pháp của nước chủ nhà.
- Các nhà đầu tư nước ngồi thường lựa chọn hình thức doanh nghiệp liên
doanh để giảm bớt rủi ro, nhưng khi đã tìm hiểu và rõ hơn về thị trường đầu tư thì
họ lại có xu hướng đầu tư theo hình thức 100% vốn nước ngồi để có thể tồn
quyền quyết định mà khơng muốn có sự phụ thuộc hay tranh chấp trong các quyết
định đầu tư.
1.1.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngồi
Trên thực tế có nhiều cách phân loại hoạt động FDI và theo các tiêu chí khác
nhau như: tỷ lệ sở hữu vốn của chủ đầu tư nước ngồi, tính chất đầu tư, lĩnh vực đầu
tư, phương thức đầu tư, ….
- Theo tỷ lệ sở hữu vốn thì FDI chia thành 2 nhóm là vốn hỗn hợp và doanh
nghiệp 100% vốn FDI. Với hình thức vốn hỗn hợp nhà đầu tư nước ngoài chịu trách
nhiệm và được hưởng quyền lợi theo tỷ lệ vốn góp. Cịn ở hình thức 100% vốn FDI
thì nhà đầu tư nước ngồi chịu hoàn toàn trách nhiệm cũng như hưởng toàn bộ
quyền lợi từ hoạt động đầu tư.



9

- Theo tính chất đầu tư có thể chia FDI thành hai loại: Đầu tư tập trung trong
khu công nghiệp, khu chế xuất và đầu tư phân tán. Mỗi loại đầu tư đều có ảnh
hưởng tới chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu công nghiệp của từng quốc gia.
- Theo phương thức đầu tư, có 2 loại là đầu tư mới (GI) và mua lại, sáp nhập
(M&A). Đầu tư mới là việc nhà đầu tư nước ngoài dịch chuyển nguồn lực sang một
quốc gia khác và hình thành nên một cơ sở sản xuất kinh doanh mới. Còn ở dạng
M&A thì nhà đầu tư nước ngồi thực hiện việc mua lại một phần hay toàn bộ doanh
nghiệp đã tồn tại ở quốc gia khác, hoặc sáp nhập một phần hay tồn bộ doanh
nghiệp của mình với doanh nghiệp ở quốc gia khác. Kết quả của M&A là không tạo
ra một cơ sở sản xuất kinh doanh mới ở nước nhận đầu tư.
- Căn cứ vào quá trình tái sản xuất có thể chia FDI thành: Đầu tư vào nghiên
cứu và triển khai, đầu tư vào cung ứng nguyên liệu, đầu tư vào sản xuất, đầu tư vào
tiêu thụ sản phẩm, …
- Căn cứ vào lĩnh vực đầu tư có thể chia FDI thành các loại: Đầu tư vào công
nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, …
- Căn cứ theo động cơ đầu tư có thể chia FDI thành: FDI vì động cơ tìm kiếm
nguồn lực, FDI vì động cơ tìm kiếm thị trường, FDI vì động cơ tìm kiếm hiệu quả,
FDI vì động cơ tìm kiếm tài sản chiến lược.
+ FDI vì động cơ tìm kiếm nguồn lực: FDI vào các nguồn lực tài nguyên
thiên nhiên, tìm kiếm lao động giá rẻ và có chun mơn. Hầu hết FDI vào các nước
đang phát triển và đang chuyển đổi là loại tìm kiếm nguồn lực, loại đầu tư này nhằm
khai thác lợi thế so sánh của một nước.
+ FDI vì động cơ tìm kiếm thị trường: FDI vào các thị trường trước đây được
phục vụ bởi hàng xuất khẩu hoặc vào các thị trường đóng cửa được bảo hộ bởi thuế
nhập khẩu cao hoặc các hàng rào khác; FDI nhằm thí nghiệm các sản phẩm mới với
các nhu cầu địa phương và sử dụng các nguồn nguyên liệu địa phương.
+ FDI vì động cơ tìm kiếm hiệu quả: FDI ở dạng này thường được thể hiện

bằng các hoạt động kết nối (khu vực/tồn cầu) để có được các sản phẩm xun biên
giới hoặc chun mơn hóa quy trình sản xuất.


10

+ FDI vì động cơ tìm kiếm tài sản chiến lược: Được thể hiện ở việc mua lại
hoặc liên minh để thúc đẩy các mục tiêu kinh doanh dài hạn [16].
Theo mục tiêu nghiên cứu của đề tài, luận văn nghiên cứu các hình thức FDI
theo Luật Đầu tư nước ngồi tại Việt Nam. Các hình thức đầu tư nước ngoài vào
Việt Nam bao gồm: Hợp đồng hợp tác kinh doanh, Doanh nghiệp liên doanh,
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, BOT, BTO, BT.
1.1.3.1. Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh
Hình thức hợp đồng, hợp tác kinh doanh: là hình thức đầu tư được ký giữa
một hoặc nhiều nhà đầu tư nước ngoài với một hoặc nhiều doanh nghiệp Việt Nam
thuộc mọi thành phần kinh tế, nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân
chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân. Hình thức này có đặc điểm:
- Không ra đời một pháp nhân mới.
- Cơ sở của hình thức này là hợp đồng hợp tác kinh doanh. Trong hợp đồng
nội dung chính phản ánh trách nhiệm và quyền lợi giữa các bên với nhau.
- Thời hạn cần thiết của hợp đồng do các bên thỏa thuận phù hợp với tính
chất mục tiêu kinh doanh và được cơ quan cấp giấy phép kinh doanh chuẩn.
- Hợp đồng phải do đại diện của các bên có thẩm quyền kí, trong quá trình
hợp tác kinh doanh các bên giữ nguyên tư cách pháp nhân của mình.
1.1.3.2. Hình thức doanh nghiệp liên doanh
Hình thức cơng ty liên doanh: là hình thức cơng ty được hình thành với sự
tham gia của một hoặc nhiều bên, của nước nhận đầu tư và nước đầu tư; cho ra đời
một pháp nhân mới ở nước nhận đầu tư và hoạt động dưới sự chi phối của pháp luật
của nước nhận đầu tư. Hình thức này có đặc điểm:
- Thành lập pháp nhân mới hoạt động trên ngun tắc hạch tốn độc lập dưới

hình thức cơng ty trách nhiệm hữu hạn.
- Phần góp vốn của các bên nước ngồi khơng hạn chế mức tối đa nhưng tối
thiểu không dưới 30% vốn pháp định và trong quá trình hoạt động khơng giảm vốn
pháp định. Các bên chịu trách nhiệm về phần vốn của mình.


11

- Cơ quan lãnh đạo cao nhất của doanh nghiệp liên doanh là hội đồng quản
trị mà thành viên của nó do mỗi bên chỉ định tương ứng với tỷ lệ góp vốn của các
bên nhưng ít nhất phải là hai người.
- Các bên tham gia liên doanh phân chia lợi nhuận và phân chia rủi ro theo tỷ
lệ góp vốn của mỗi bên trong vốn pháp định hoặc theo thỏa thuận giữa các bên.
- Thời hạn hoạt động không quá 50 năm trong trường hợp đặc biệt được kéo
dài nhưng khơng q 70 năm.
1.1.3.3. Hình thức doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngồi
- Hình thức cơng ty 100% vốn nước ngồi: là hình thức cơng ty hồn tồn
thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài và do bên nước ngoài tự thành
lập, tự quản lý và hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh; cho ra đời một
pháp nhân mới ở nước nhận đầu tư và hoạt động dưới sự chi phối của pháp luật của
nước nhận đầu tư.
- Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngồi được thành lập theo hình thức
cơng ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam. Thời
gian hoạt động của doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngồi khơng q 50 năm.
1.1.3.4. Hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT)
Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao là văn bản kí kết giữa cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngồi để xây dựng kinh
doanh cơng trình kết cấu hạ tầng trong thời hạn nhất định, hết thời hạn nhà đầu tư
nước ngồi chuyển giao khơng bồi hồn cơng trình đó cho Nhà nước Việt Nam.
1.1.3.5. Hình thức hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (BTO)

Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh là văn bản kí kết giữa cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng cơng trình
kết cấu hạ tầng. Sau khi xây dựng xong nhà đầu tư nước ngồi chuyển giao cơng
trình đó cho Nhà nước Việt Nam. Chính phủ Việt Nam dành cho nhà đầu tư kinh
doanh trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lý.
1.1.3.6. Hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT)


12

Hợp đồng xây dựng - chuyển giao là hợp đồng kí kết giữa cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng kết cấu hạ tầng.
Sau khi xây dựng xong nhà đầu tư nước ngồi chuyển giao cơng trình đó cho Nhà
nước Việt Nam. Chính phủ Việt Nam tạo điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài thực
hiện các dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lý.
Qua thực tiễn tại Việt Nam, đầu tư nước ngồi theo hình thức đầu tư cũng có
những thay đổi rõ rệt, các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài chủ yếu thực hiện theo
hình thức 100% vốn nước ngồi, tiếp theo là hình thức liên doanh.
Qua kinh nghiệm của các nước cũng như tại Việt Nam, mỗi hình thức FDI
đều có những thuận lợi và khó khăn nhất định đối với các bên tham gia. Vì vậy,
việc lựa chọn hay áp dụng hình thức nào phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của các bên
ở thời điểm đầu tư. [17], [14].
1.2. VAI TRỊ CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI ĐỐI VỚI PHÁT
TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
FDI có vị trí quan trọng đối với phát triển KTXH không chỉ riêng đối với
nước tiếp nhận đầu tư mà còn đối với nước xuất khẩu vốn. Ngày nay trong xu thế
toàn cầu hóa, hợp tác và phân cơng lao động quốc tế, hội nhập và cùng phát triển là
vấn đề tất yếu. Lợi ích của việc xuất khẩu vốn và tiếp nhận đầu tư đều có ý nghĩa
như nhau. Tuy nhiên lợi ích sẽ khơng thể chia đều, nó chỉ có thể được tận dụng một
khi đôi bên đều biết phát huy tốt nhất những lợi thế, hạn chế tối đa những mặt trái

và khiếm khuyết. Trên tinh thần đó, để hiểu rõ vai trị và vị trí của FDI nên xem xét
vai trị của nó từ cả hai phía [15].
1.2.1. Vai trị của đầu tư trực tiếp nước ngồi đối với nước đầu tư
1.2.1.1. Nước đi đầu tư có thể nhận được lợi thế so sánh của nước nhận đầu tư
Nhờ xuất khẩu vốn, các cơng ty đa quốc gia có điều kiện nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn bằng cách khai thác tối đa những lợi thế về nhân lực, tài nguyên ở các
nước tiếp nhận đầu tư để giảm giá thành, giảm chi phí vận chuyển, tìm kiếm lợi
nhuận cao, nâng cao hiệu quả của vốn FDI, tăng khả năng cạnh tranh trên thị
trường, tăng năng suất và thu nhập quốc dân.


13

1.2.1.2. Kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm thông qua chuyển giao công nghệ
Thông qua FDI, kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm thông qua chuyển giao
công nghệ. Thông qua đầu tư trực tiếp, các công ty của các nước phát triển chuyển
được một phần các sản phẩm cơng nghiệp (máy móc, thiết bị) ở giai đoạn cuối của
chu kỳ sống sang nước nhận đầu tư để tiếp tục sử dụng chúng như là sản phẩm mới
ở các nước này hoặc là các sản phẩm đang có nhu cầu trên thị trường nước nhận đầu
tư, nhờ đó mà tiếp tục duy trì được việc sử dụng các sản phẩm này, tạo thêm lợi
nhuận cho các nhà đầu tư.
1.2.1.3. Thúc đẩy các nước đầu tư mở rộng thị trường và tránh được hàng rào
bảo hộ mậu dịch từ các nước nhận đầu tư
FDI cho phép chủ đầu tư bành trướng sức mạnh về kinh tế nhờ mở rộng
được thị trường tiêu thụ sản phẩm. Do nước nhận đầu tư có chính sách xuất nhập
khẩu ưu đãi nhằm khuyến khích đầu tư trực tiếp của nước ngồi, chuyển giao cơng
nghệ và sản xuất hàng xuất khẩu, nên nước đi đầu tư có thể xuất khẩu sản phẩm là
máy móc thiết bị sang nước nhận đầu tư dưới hình thức góp vốn và xuất khẩu sản
phẩm sản xuất tại đây sang các nước khác, nhờ đó mà giảm được giá thành sản
phẩm, tăng sức cạnh tranh với hàng nhập khẩu từ nước khác.

1.2.1.4. Tăng giá trị xuất khẩu
Do chủ đầu tư nước ngoài trực tiếp quản lý và điều hành dự án nên họ có
trách nhiệm cao, thường đưa ra những quyết định có lợi nhất cho họ. Từ đó, có thể
đảm bảo hiệu quả cao hơn của vốn FDI. Đồng thời FDI giúp thúc đẩy xuất khẩu của
nước đi đầu tư do sự giảm tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ so với ngoại tệ.
1.2.2. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nước nhận đầu tư
1.2.2.1. FDI góp phần bù đắp sự thiếu hụt vốn đầu tư ngoại tệ, tạo động lực cho
sự tăng trưởng và phát triển
FDI là một trong những nguồn quan trọng để bù đắp sự thiếu hụt về vốn,
ngoại tệ của nước nhận đầu tư mà không gây nợ cho nước nhận đầu tư. Đồng thời
FDI là nguồn vốn quan trọng làm tăng vốn đầu tư, giúp các nước tiếp nhận vốn đầu


×