Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

LỮ THỊ KIM CHI

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

LỮ THỊ KIM CHI

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành: 8.34.02.01



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HỒNG THỊ THANH HẰNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


i

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trước sự tăng trưởng nhanh về số lượng, quy mô hoạt động của các Ngân
hàng thương mại (NHTM), đã dẫn đến sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong lĩnh
vực ngân hàng tại Việt Nam về chất lượng dịch vụ, về lãi suất, về phí...v.v… Hệ
thống ngân hàng Việt Nam với quy mô vốn, tổng tài sản cịn thấp, hệ số an tồn vốn
cịn yếu, kinh nghiệm quản trị ngân hàng cịn ít sẽ dễ bị tổn thương hơn trước các áp
lực của khủng hoảng kinh tế tồn cầu. Vì vậy, trong q trình hội nhập ngày càng
sâu rộng trong lĩnh vực tài chính ngân hàng hiện nay, các NHTM cần tập trung nâng
cao năng lực cạnh tranh để nâng cao hiệu quả hoạt động nhằm tiếp tục duy trì
những thị phần đã có và tiếp tục phát triển thị trường mới.
Thực tế tình hình kinh doanh của Eximbank trong thời gian 2010 – 2017 gặp
rất nhiều nhiều khó khăn và hạn chế. Thời điểm từ năm 2012 trở về trước tình hình
kinh doanh tương đối tốt và ổn định; bước sang năm 2013 đến nay, tình hình kinh
doanh trở nên khó khăn, nợ xấu gia tăng, thêm vào đó là sức ép cạnh tranh giữa các
NHTM ngày càng gay gắt đã làm lợi nhuận của Eximbank sụt giảm đáng kể. Thêm
vào đó, gần đây rủi ro gian lận trong giao dịch tiền gửi liên tục xảy ra, hàng loạt vụ
khách hàng bị mất tiền, trong đó có vụ án 245 tỷ đồng của bà Chu Thị Bình,…đã
làm mất niềm tin, làm giảm hình ảnh và thương hiệu của Eximbank đã gây dựng
gần 30 năm trong lòng khách hàng.
Xuất phát từ thực tiễn kinh doanh, để tăng niềm tin và gầy dựng lại hình ảnh
Eximbank trong lòng khách hàng, đòi hỏi Eximbank phải tự nâng cao năng lực kinh
doanh, hiệu quả hoạt động của mình thì mới hy vọng phát triển ổn định, bền vững

và đáp ứng tốt nhu cầu của Khách hàng.
Việc nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam’’ tập trung vào 3 nội dung chính:
-

Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản tổng quan về NHTM, những chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của NHTM. Từ đó, giúp tác giả có đủ cơ sở lý luận về
lý thuyết để đi vào phân tích trực trạng hoạt động kinh doanh của Eximbank.


ii

-

Phân tích tình hình kinh doanh của Eximbank trong giai đoạn 2010 –
30/06/2018. Trong quá trình phát triển, Eximbank đã đạt được những thành
tựu gì nhất định cũng như cịn hạn chế những mặt nào. Đây là cơ sở cho việc
đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng, sẽ được đề cập trong Chương 3.

-

Dựa vào kết quả khi phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ở Chương 2
cũng như nguyên nhân của những mặt hạn chế, tác giả đưa ra những những
giải pháp cơ bản mà Eximbank cần phải thực hiện trong thời gian tới, nhằm
đưa Eximbank phát triển vững mạnh hơn đủ sức cạnh tranh với các NHTM
trong khu vực, trên thế giới.
Từ những vấn đề được phân tích, nghiên cứu và đề cập tới trong 3 nội chính


nêu trên sẽ góp phần hồn thiện nâng cao hiệu quả kinh doanh, gầy dựng lại hình
ảnh về một Eximbank uy tín, hoạt động hiệu quả trên mọi mặt và trở thành một
trong những ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, đủ sức cạnh tranh với các ngân
hàng trong khu vực và thế giới.


iii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc
sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng
của tác giả, các số liệu nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và đã được công bố
kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố
trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được
dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn

Tp.HCM, tháng ...... năm 2018

LỮ THỊ KIM CHI


iv

LỜI CẢM ƠN

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Hoàng Thị Thanh Hằng,
người đã hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu và tận tình giúp đỡ tơi
hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên và chỉ bảo rất nhiệt tình của

các anh chị đi trước và tất cả bạn bè.
Mặc dù đã cố gắng nỗ lực hết sức mình, song chắc chắn luận văn khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự thơng cảm và chỉ bảo tận
tình từ q thầy cơ và các bạn.
Tp.HCM, tháng ...... năm 2018

LỮ THỊ KIM CHI


v

MỤC LỤC
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iv
MỤC LỤC .................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................. x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................................. xi
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................... 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3
5. Nguồn dữ liệu và phương pháp nghiên cứu ............................................................ 3
6. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 3

7. Đóng góp của Đề tài ................................................................................................ 4
8. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước ........................................................... 4
8.1. Nghiên cứu nước ngoài ........................................................................................ 4
8.2. Nghiên cứu trong nước......................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................... 7
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại .................................................................. 7
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ................................................................ 7
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại .............................................................. 8
1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng thương mại ...................................................... 10


vi

1.1.4. Các nghiệp vụ ngân hàng thương mại ............................................................. 13
1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại ............................. 18
1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của NHTM ................................................... 18
1.2.2. Thu nhập của ngân hàng ................................................................................. 19
1.2.3. Chi phí của ngân hàng ..................................................................................... 20
1.2.4. Lợi nhuận của ngân hàng ................................................................................ 20
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương
mại ............................................................................................................................. 20
1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
thương mại ................................................................................................................ 26
Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ............................................... 27
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Eximbank ............................................. 27
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển ...................................................... 27
2.1.2. Mạng lưới hoạt động ....................................................................................... 28

2.1.3. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 28
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2010 – 30/06/2018 ............................. 30
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Eximbank .............................................. 33
2.2.1. Nguồn vốn ...................................................................................................... 33
2.2.2. Hoạt động cấp tín dụng ................................................................................... 41
2.2.3. Các dịch vụ tài chính ....................................................................................... 46
2.2.4. Năng lực cơng nghệ ....................................................................................... 52
2.2.5. Nguồn nhân lực, năng lực tổ chức và quản lý ................................................. 53
2.2.6. Chất lượng dịch vụ .......................................................................................... 55
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Eximbank ................................... 56
2.3.1. Chênh lệch giữa thu nhập và chi phí ............................................................... 56
2.3.2. Hiệu suất sử dụng vốn ..................................................................................... 58
2.3.3. Tỷ lệ tài sản sinh lời ........................................................................................ 59
2.3.4. Tỷ suất lợi nhuận hoạt động tín dụng.............................................................. 60


vii

2.3.5. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên .............................................................................. 62
2.3.6. Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên .................................................................... 63
2.3.7. Tỷ lệ thu nhập từ kinh doanh dịch vụ ............................................................. 64
2.3.8. Tỷ lệ sinh lời hoạt động................................................................................... 65
2.3.9. Tỷ suất doanh lợi ............................................................................................ 66
2.3.10. Tỷ suất sinh lời trên tài sản .......................................................................... 67
2.3.11. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ............................................................ 68
2.4. Những mặt đạt được trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) ............................................................................ 69
2.4.1. Về tình hình hoạt động kinh doanh ................................................................. 69
2.4.2. Về công tác quản lý rủi ro ............................................................................... 71
2.4.3. Về cơ cấu tố chức và mơ hình hoạt động kinh doanh mới.............................. 72

2.4.4. Về xây dựng thương hiệu ............................................................................... 74
2.5. Những mặt hạn chế trong hoạt động kinh doanh của Eximbank ....................... 74
2.6. Nguyên nhân của những mặt hạn chế trong hoạt động kinh doanh của
Eximbank .................................................................................................................. 76
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 77
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ........ 78
3.1. Định hướng phát triển của Eximbank ................................................................ 78
3.1.1. Tăng trưởng số lượng khách hàng mục tiêu mới ............................................ 79
3.1.2. Tăng lợi nhuận trên một khách hàng ............................................................... 79
3.1.3. Chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng ....................................... 80
3.1.4. Nâng cao tính an toàn trong hoạt động của ngân hàng ................................... 81
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Eximbank ..................................... 81
3.2.1. Giải pháp về chiến lược kinh doanh................................................................ 81
3.2.2. Giải pháp về hoạt động huy động vốn ............................................................ 83
3.2.3. Giải pháp về hoạt động cấp tín dụng............................................................... 85
3.2.4. Giải pháp đa dạng hóa sản phẩm, các kênh dịch vụ tài chính ........................ 87
3.2.5. Giải pháp xây dựng mạng lưới và quảng bá thương hiệu ............................... 88


viii

3.2.6. Giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý rủi ro và tăng cường cơng tác kiểm tra,
kiểm sốt nội bộ ........................................................................................................ 89
3.2.7. Một số giải pháp khác ..................................................................................... 91
3.2.7.1. Đổi mới và hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng ............................................ 91
3.2.7.2 Đào tạo phát triển nguồn nhân lực và nâng cao nhận thức của cán bộ nhân
viên ngân hàng .......................................................................................................... 91
3.2.7.3. Nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí ........................................... 93
3.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 94

3.3.1. Đối với Hội Đồng Quản Trị Ngân hàng Eximbank ........................................ 94
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà Nước ........................................................................ 95
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 95
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 97


ix

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải thích

Eximbank

Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu


VCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam

TCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam

Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

STB

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín

Viettinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Cơng Thương Việt Nam

TCTD

Tổ chức tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

NHNH


Ngân hàng nhà nước

TP

Thành phố

NH-GP

Ngân hàng – Giấy phép

HĐQT

Hội đồng quản trị

STT

Số thứ tự

ĐVT

Đơn vị tính

KH

Khách hàng

CBCNV

Cán bộ công nhân viên


HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐDV

Hoạt động dịch vụ

TCKT

Tổ chức kinh tế

TNDN

Thu nhập Doanh nghiệp

DPRR

Dự phòng rủi ro


x

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank, giai đoạn 2010 – 30/06/2018 .... 30
Bảng 2.2. Tổng nguồn vốn hoạt động của Eximbank ..................................................... 34
giai đoạn 2010 – 30/06/2018 ........................................................................................ 34
Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn chủ sở hữu của Eximbank ................................................. 35
giai đoạn 2010 – 30/06/2018 ........................................................................................ 35
Bảng 2.4. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của Eximbank ................................. 37

Bảng 2.5. Cơ cấu nguồn vốn huy động của Eximbank ................................................... 38
giai đoạn 2010 – 30/06/2018 ........................................................................................ 38
Bảng 2.6. Tốc độ tăng trưởng tín dụng của Eximbank .................................................... 42
giai đoạn 2010 – 30/06/2018 ........................................................................................ 42
Bảng 2.7. Cơ cấu nhóm Nợ của Eximbank, giai đoạn 2010 – 30/06/2018........................ 46
Bảng 2.8. Chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của Eximbank, ....................................... 56
giai đoạn 2010 – 30/06/2018 ........................................................................................ 56
Bảng 2.9. Hiệu quả sử dụng vốn của Eximbank, giai đoạn 2010 – 30/06/2018 ................ 58
Bảng 2.10. Tỷ lệ tài sản sinh lời của Eximbank, giai đoạn 2010 – 30/06/2018 ................. 59
Bảng 2.11. Tỷ suất lợi nhuận hoạt động tín dụng của Eximbank, .................................... 60
giai đoạn 2010 – 30/06/2018 ........................................................................................ 60
Bảng 2.12. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của Eximbank, giai đoạn 2010 – 30/06/2018 ........ 62
Bảng 2.13. Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên của Eximbank ........................................... 63
giai đoạn 2010 – 30/06/2018 ........................................................................................ 63
Bảng 2.14. Tỷ lệ thu nhập kinh doanh dịch vụ Eximbank, giai đoạn 2010 – 30/06/2018 .. 64
Bảng 2.15. Tỷ lệ sinh lời hoạt động của Eximbank, giai đoạn 2010 – 30/06/2018 ............ 65
Biểu đồ 2.15. Tỷ lệ sinh lời hoạt động của Eximbank, giai đoạn 2010 – 30/06/2018 ........ 66
Bảng 2.16. Tỷ lệ sinh lời hoạt động của Eximbank, giai đoạn 2010 – 30/06/2018 ............ 66
Bảng 2.17. Tỷ lệ sinh lời trên tài sản của Eximbank, giai đoạn 2010 – 30/06/2018 .......... 67
Bảng 2.18. Tỷ lệ sinh lời trên VCSH của Eximbank, giai đoạn 2010 – 30/06/2018 .......... 68


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý Eximbank .......................................... 29
Biểu đồ 2.1. Biến động Doanh thu – Lợi nhuận – Chi phí của Eximbank ............... 31
Biểu đồ 2.2. Nguồn vốn hoạt động của Eximbank giai đoạn 2010 – 2017 .............. 34
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn hình thành vốn sở hữu của Eximbank bình quân giai
đoạn 2010 - 2017 ...................................................................................................... 36

Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động của Eximbank, giai đoạn 2010 – 2017 ... 38
Biểu đồ 2.5. Thị phần huy động vốn của các Ngân hàng năm 2017 ........................ 41
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu dư nợ cho vay của Eximbank, giai đoạn 2010 – 2017 ............. 43
Biểu đồ 2.7. Thị phần cấp tín dụng của Eximbank năm 2017 .................................. 44
Biểu đồ 2.8. Chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của Eximbank, giai đoạn 2010 –
2017 ........................................................................................................................... 57
Biểu đồ 2.9. Hiệu quả sử dụng vốn của Eximbank, giai đoạn 2010 – 2017 ............. 58
Biểu đồ 2.10. Tỷ lệ tài sản có sinh lời của Eximbank, giai đoạn 2010 – 2017 ......... 59
Biểu đồ 2.11. Tỷ suất lợi nhuận tín dụng của Eximbank, giai đoạn 2010 – 2017 .... 60
Biểu đồ 2.12. Tỷ suất thu nhập lãi cận biên của Eximbank, giai đoạn 2010 – 2017 62
Biểu đồ 2.13. Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên của Eximbank, giai đoạn 2010 –
2017 ........................................................................................................................... 63
Biểu đồ 2.14. Tỷ lệ thu nhập từ kinh doanh dịch vụ của Eximbank, giai đoạn ........ 65
2010 – 2017 ............................................................................................................... 65
Biểu đồ 2.15. Tỷ lệ sinh lời hoạt động của Eximbank, giai đoạn 2010 – 2017 ........ 66
Biểu đồ 2.16. Tỷ suất doanh lợi của Eximbank, giai đoạn 2010 – 2017 .................. 66
Biểu đồ 2.17. Tỷ suất sinh lời trên Tài sản của Eximbank, giai đoạn 2010 – 2017 . 67
Biểu đồ 2.18. Tỷ suất sinh lời trên VCSH của Eximbank, giai đoạn 2010 – 2017 .. 68


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động của hệ thống ngân hàng hiện nay vẫn còn nhiều tồn tại và trở
thành thách thức lớn đối ngành Ngân hàng Việt Nam nói chung và Ngân hàng
Eximbank nói riêng. Với năng lực quản trị hạn chế như hiện nay, các NHTM Việt
Nam đang phải đối mặt với những rủi ro lớn, gây ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế. Từ
thực tế này đòi hỏi bản thân mỗi ngân hàng phải không ngừng nâng cao năng lực
quản trị để cạnh tranh khơng chỉ với ngân hàng trong nước mà cịn cạnh tranh với

các tổ chức tín dụng quốc tế.
Trong mơi trường cạnh tranh như hiện nay, hệ thống ngân hàng khơng những
phải duy trì được sự ổn định trong hoạt động của mình mà cịn phải có khả năng gia
tăng cạnh tranh đối với các tổ chức tài chính phi ngân hàng và các định chế tài chính
khác. Để nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường, các ngân hàng cần phải
không ngừng tăng cường hiệu quả hoạt động, nâng cao chất lượng tín dụng bằng hệ
thống quản lý rủi ro tốt hơn; đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ; phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao làm bệ đỡ vững chắc cho các NHTM trong quá trình hội
nhập cạnh tranh…
Hiệu quả hoạt kinh doanh trong những năm vừa qua cịn nhiều khó khăn và
hạn chế. Giai đoạn 2010 - 30/06/2018 là giai đoạn thể hiện rõ nét nhất những biến
động thăng trầm mà Eximank phải đối mặt. Trong giai đoạn này có những thời điểm
tình hình kinh doanh rất khó khăn, nợ xấu gia tăng, thêm vào đó là sức ép cạnh tranh
giữa các NHTM ngày càng gay gắt đã làm lợi nhuận của Eximbank sụt giảm đáng
kể. Thêm vào đó, đầu năm 2018, rủi ro gian lận trong giao dịch tiền gửi liên tục xảy
ra sau hàng loạt vụ Khách hàng bị mất tiền, trong đó có vụ án 245 tỷ đồng của bà
Chu Thị Bình,…đã làm cho Khách hàng lo ngại và mất niềm tin đối với tồn hệ
thống Eximbank.
Xuất phát từ những địi hỏi mang tính thực tiễn và nhu cầu bức thiết, cụ thể là
làm sao để khách hàng yêu thích và gắn bó với Eximbank, làm sao để nâng cao năng
lực cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh, tăng niềm tin và gầy dựng lại hình ảnh


2

Eximbank trong lòng khách hàng, với mong muốn bổ sung thêm những hiểu biết và
đóng góp một phần nhỏ những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của
ngành ngân hàng nói chung và của Eximbank nói riêng, tác giả đã lựa chọn đề tài:
“Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập
khẩu Việt Nam’’ để làm đề tài luận văn tốt nghiệp.


2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh thực tế tại Eximbank, qua đó đề xuất
một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Eximbank.

2.2. Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện mục tiêu tổng quát trên, luận văn cần giải quyết những mục tiêu
cụ thể sau:
-

Tổng hợp cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động kinh doanh

-

Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh tại Eximbank.

-

Xác định những mặt tích cực, hạn chế trong hoạt động kinh doanh tại ngân
hàng Eximbank.

-

Đề xuất một số kiến nghị xây dựng các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của Eximbank.

3. Câu hỏi nghiên cứu
Để hoàn thành được mục tiêu đề tài đặt ra, một số câu hỏi cần có sự trả lời

thỏa đáng như sau:
-

Hiệu quả hoạt động kinh doanh là gì?

-

Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Eximbank hiện nay như thế nào?

-

Những mặt đạt được và hạn chế trong hoạt động kinh doanh của Eximbank
hiện nay như thế nào?

-

Giải pháp nào phù hợp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh Eximbank ?


3

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP XNK Việt Nam

4.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Về mặt thời gian: số liệu dùng để phân tích được thu thập từ các Báo cáo tài

chính của Eximbank qua các năm từ 2010 đến 30/06/2018.

-

Về mặt không gian: luận văn tập trung nghiên cứu hiệu quả kinh doanh tại
Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam.

5. Nguồn dữ liệu và phương pháp nghiên cứu
-

Luận văn sử dụng phương pháp thu thập số liệu bên trong của ngân hàng là
các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của Eximbank để nghiên cứu các
yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Eximbank.

-

Phương pháp thu thập và xử lý thông tin. Trong quá trình nghiên cứu luận
văn, tác giả dự kiến sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
 Phương pháp tổng hợp thống kê: sử dụng phương pháp thống kê để tổng
hợp các số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của Eximbank.
 Phương pháp so sánh: phân tích so sánh các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Eximbank qua các năm.
 Phương pháp phân tích kết quả thống kê, so sánh và các đánh giá đánh giá
thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, từ đó có những giải pháp
phù hợp, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Eximbank.

6. Nội dung nghiên cứu
Kết cấu luận văn có 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về Ngân hàng thương mại và hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng thương mại.

Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP
Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank).
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank).


4

7. Đóng góp của Đề tài
Trên cơ sở phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng, cũng như qua phân tích đánh giá sẽ tìm ra được các điểm mạnh, điểm yếu,
những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hoạt động kinh doanh tại ngân hàng khơng
hiệu quả. Từ đó tác giả đưa ra các giải pháp phù hợp với nhu cầu thực tế trong giai
đoạn cạnh tranh và phát triển của ngân hàng và kiến nghị một số đề xuất góp phần
vào chiến lược kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của hệ
thống NHTM nói chung và của Eximbank nói riêng.

8. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước
8.1. Nghiên cứu nước ngồi
Về phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh tuy có những điểm chung so với
các nghiên cứu trong nước, nhưng cũng có những điểm khác nhau. Các nghiên cứu
của nước ngoài đã khảo sát, đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng, tác giả đã
nêu các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả ở một số nghiên cứu ít được đề cập:
Theo Boriboon Pinprayong (2012). “Restructuring for organizational
efficiency in the bankink sector in Thailand: A case of Siam commercial bank”.
Tác giả đã nghiên cứu vấn đề tái cấu trúc nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của
ngân hàng Thái Lan. Cuộc khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997 đã khiến ngân
hàng thương mại Siam – một ngân hàng có lịch sử phát triển lâu đời, chưa bao giờ
thay đổi văn hóa doanh nghiệp trong suốt 95 năm, nhưng cũng bị chao đảo. Nghiên

cứu đã điều tra và so sánh hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt động kinh doanh
trước và sau tái cấu trúc của ngân hàng này là một trường hợp điển hình để cho
thấy thành công của việc tái cấu trúc đã nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân
hàng này như thế nào sau cuộc khủng hoảng kinh tế và lấy đó làm bài học cho các
ngân hàng thương mại khác. Tuy nhiên nghiên cứu chỉ dừng lại ở việc đánh giá dựa
trên kết quả kinh doanh chứ chưa đè cập đến các chỉ tiêu hiệu quả.
Theo Mabwe, K. and Robert, W. (2010) tiến hành nghiên cứu thực nghiệm
về hoạt động của ngân hàng trước và sau khủng hoảng, giai đoạn 2005 - 2009 tại


5

Nam Phi. Các NHTM lớn được đánh giá về lợi nhuận, thanh khoản và chất lượng
tín dụng thơng qua 07 yếu tố tài chính. Kết quả đã chỉ ra rằng có sự sụt giảm đáng
kể về lợi nhuận, thanh khoản thấp, chất lượng tín dụng xấu khi khủng hoảng xảy ra
với tất cả ngân hàng. Nghiên cứu cũng đã phát hiện ra rằng mức độ thanh khoản
trong các NHTM Nam Phi đã đạt đến mức đáng báo động sau khủng hoảng. Tuy
nhiên nghiên cứu cũng chưa đi sâu phân tích để làm rõ hiệu quả của ngân hàng bị
ảnh hưởng như thế nào bởi các chỉ tiêu đo lường hiệu quả.
Theo The Deloitte Center fof Banking Solutions (2009) “Improving
Efficiency The new high ground for banks”. Tác giả đã nêu lên vấn đề nâng cao
hiệu quả làm tăng vị thế cho ngân hàng. Bài viết nhấn mạnh nâng cao hiệu quả hoạt
động đã trở thành sự cần thiết có tính cạnh tranh trong điều kiện thị trường tài
chính xáo trộn, cùng với sự suy thối kinh tế làm mơi trường dịch vụ tài chính thay
đổi. Bài viết đã nêu lên việc xây dựng các hoạt động hiệu quả là không đủ mà phải
ổn định, liên tục cải tiến hiệu quả hoạt động và cũng mơ tả các yếu tố chính thúc
đẩy sự thành cơng như nhận thức, quy trình kinh doanh, cơng nghệ và văn hóa.

8.2. Nghiên cứu trong nước
Nghiên cứu của Nguyễn Xuân Nhật (2007), “Giải pháp nâng cao hiệu quả

hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Á đến năm 2015”. Tác giả đã
đánh giá được năng lực tài chính của Ngân hàng thơng qua Kết quả hoạt động kinh
doanh, các chỉ tiêu đảm bảo an toàn và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của
Ngân hàng. Từ đó đưa ra các nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính và
năng lực hoạt động của Ngân hàng. Nghiên cứu này chỉ đánh giá các chỉ số tài
chính phản ánh phương diện của Ngân hàng TMCP Nam Á chưa đánh giá hiệu quả
đối với khách hàng, hiệu quả kinh tế xã hội.
Nghiên cứu của Lê Quỳnh Trâm (2011), “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc Tế”, đã đánh giá được thực trạng
hoạt động kinh doanh và hiệu quả của Ngân hàng. Từ đó phân tích được những kết
quả đạt được, cũng như các tồn tại, hạn chế trong hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng Quốc tế nhưng cũng chưa đánh giá hiệu quả đối với khách hàng và xã hội.


6

Nghiên cứu của Bùi Duy Phú (2002) đánh giá hiệu quả của NHTM qua hàm
sản xuất và chi phí, vẫn còn hạn chế là chỉ đơn thuần dừng lại ở việc xác định hàm
chi phí và ước lượng trực tiếp hàm chi phí này để tìm các tham số của mơ hình, do
vậy mà khơng thể tách được phần phi hiệu quả trong hoạt động của ngân hàng.
Trịnh Quốc Trung, Nguyễn Văn Sang (2013), nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM, nghiên cứu sử dụng mơ hình hồi quy
Tobit dựa trên số liệu của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2005 - 2012 để xác định
các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động thông qua các chỉ tiêu ROA, ROE.
Nghiên cứu này mới chỉ đơn thuần về mặt tính tốn, chưa phản ánh đầy đủ các yếu
tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của NHTM.
Nghiên cứu của Ngô Hữu Kiên (2013), “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Bắc Ninh”. Luận văn
đã đánh giá được tình hình huy động vốn của Ngân hàng, dự nợ, nợ xấu qua các
năm, tình hình thu nhập và chi phí hoạt động của Ngân hàng; tình hình lợi nhuận

khách hàng đồng thời đưa ra các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu vào của Ngân hàng;
từ đó xây dựng các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng An Bình nhưng chưa phản ánh được những hạn chế và nguyên nhân của
Ngân hàng.


7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm định nghĩa về NHTM:
-

Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp
dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính.

-

Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thương
mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền
bạc của cơng chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và
sử dụng tài ngun đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín
dụng và tài chính”.

-

Ở Việt Nam, Định nghĩa Ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương mại là
tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận

tiền ký gửi từ khách hàng với trách nhiệm hồn trả và sử dụng số tiền đó để
cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh tốn.

-

Theo điều 20 Luật các Tổ chức tín dụng có sửa đổi: Tổ chức tín dụng là
doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật các Tổ chức tín dụng và
các quy định khác để hoạt động ngân hàng.
Ngân hàng là loại hình Tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động

ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục
tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm NHTM, Ngân hàng phát triển, Ngân
hàng đầu tư, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác và các loại ngân hàng khác.
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng
với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và
cung ứng các dịch vụ ngân hàng khác.
Như vậy, từ những nhận định nêu trên có thể nói rằng NHTM là một trong
những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với
với những nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ


8

thanh tốn. Ngồi ra, NHTM cịn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối
đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. Nhờ hệ thống định chế tài chính này mà
các nguồn vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng lớn để cho
vay phát triển kinh tế. Có thể nói bản chất của NHTM là một tổ chức kinh tế hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng.

1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại

1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của
NHTM. NHTM đóng vai trị là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về
vốn. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trị là người đi vay, vừa đóng vai trị
là người cho vay để hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và
lãi suất cho vay, góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên gửi tiền và các bên đi vay.
Khi thực hiện chức năng này, NHTM đã điều hịa vốn từ nơi thừa sang nơi
thiếu vốn, từ đó kích thích q trình ln chuyển vốn của tồn xã hội và thúc đẩy sự
phát triển kinh tế của toàn xã hội.

1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh tốn
NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện
các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của
họ để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách
hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.
Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi
như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng… Tùy
theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh tốn phù hợp.
Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp
chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một
phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy, các chủ thể kinh tế
sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh tốn an tồn. Chức
năng này vơ hình trung đã thúc đẩy lưu thơng hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh
tốn, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.


9

Khi thực hiện chức năng này, NHTM đã góp phần thúc đẩy q trình trao
đổi, mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong nền kinh

tế được thuận tiện, nhanh chóng, an tồn và tiết kiệm chi phí.

1.1.2.3. Chức năng tạo tiền
Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một nhiệm vụ chính cho sự tồn tại
và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của
mình đã thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
Chức năng tạo tiền được thực hiện trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM
là chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian thanh tốn. Thơng qua
chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho
vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn
dịch vụ hay kinh doanh trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách
hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng
hóa, thanh toán dịch vụ…
Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh
toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. NHTM tạo
tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương áp dụng đối với
NHTM. Do vậy ngân hàng trung ương điều tiết cung tiền bằng cách tăng tỉ lệ dự trữ
khi lượng cung tiền chảy vào nền kinh tế quá lớn.

1.1.2.4. Chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính khác
Ngồi chức năng trung gian tín dụng, trung gian thanh tốn, chức năng tạo
tiền, các NHTM còn cung ứng ngày càng đa dạng các dịch vụ khác cho nền kinh tế:
dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ kiều hối, nghiệp vụ ủy thác, dịch vụ bảo quản hiện vật
quý, giấy tờ có giá, dịch vụ tư vấn đầu tư,…v.v…
Ngoài ra, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, các dịch vụ điện tử
của NHTM cũng ngày càng hiện đại hơn như dịch vụ Internet Banking, Mobile
Banking… Như vậy, việc phát triển các dịch vụ ngân hàng đã từng bước nâng cao
khả năng tiện ích và chất lượng để phục vụ khách hàng. Các dịch vụ này có tác
dụng hỗ trợ trở lại đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng là tìm kiếm lợi



10

nhuận như là một yêu cầu chính đáng cho sự tồn tại và phát triển của các NHTM từ
các nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình.

1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động cơ bản đầu tiên của một NHTM. Ngân hàng thực
hiện huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau. Tiền gửi của khách hàng là nguồn tài
nguyên quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn tiền của ngân hàng. Khi bắt
đầu hoạt động, ngân hàng thực hiện mở các tài khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh
toán hộ cho khách hàng, bằng cách đó ngân hàng đã huy động được lượng tiền nhàn
rỗi của các doanh nghiệp, các tổ chức và dân cư. Các hoạt động huy động vốn chính
của NHTM như:
-

Nhận tiền gửi của các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế xã hội dưới hình
thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn. Đây là khoản tiền tạm thời
nhàn rỗi phát sinh trong quá trình hoạt động của các doanh nghiệp, các tổ
chức kinh tế- xã hội, được các đơn vị này gửi vào ngân hàng nhằm mục đích
sinh lời. Khoản vốn này tạm thời được giải phóng ra khỏi q trình ln
chuyển vốn nhưng chưa có nhu cầu sử dụng trong ngắn hạn.

-

Nhận tiền gửi tiết kiệm của các cá nhân, hộ gia đình dưới hình thức gửi
khơng kỳ hạn, có kỳ hạn. Tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động truyền
thống của ngân hàng. Hiện nay việc vận động gửi tiền tiết kiệm là một trong
các nghiệp vụ quan trọng của NHTM. Bởi lẽ nếu huy động được nguồn vốn

nhàn rỗi tiềm tàng trong các tầng lớp dân cư sẽ có tiền cấp phát cho phát
triển cơng nghiệp, nơng nghiệp góp phần quan trọng trong quá trình phát
triển kinh tế xã hội.

-

Vốn đi vay bằng hình thức phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, các giấy
tờ có giá khác để huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài
nước. Trong hoạt động kinh doanh, NHTM có lúc dư vốn, đủ vốn, thiếu vốn
là lẽ tất nhiên, đặc biệt là vốn trung và dài hạn. Vì vậy khi NHTM thiếu vốn,


11

NHTM có thể đi vay để đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng hay cho mục
đích đầu tư phát triển mà các nguồn khác chưa đủ đáp ứng kịp thời.
-

Vay vốn của các Tổ chức tín dụng khác họat động tại Việt Nam và của tổ
chức tín dụng nước ngồi;

-

Vay vốn ngắn hạn của NHNN. Thơng thường các NHTM chỉ đươch vay
NHNN để bù đắp những thiếu hụt ngắn hạn, tạm thời dưới hình thức chiết
khấu, tái chiết khấu, tái cấp vốn.
Khi khả năng huy động tiền gửi bị hạn chế hay lượng tiền gửi không đáp ứng

được nhu cầu chi trả, Ngân hàng thường vay mượn thêm. NHTM có thể thực hiện
vay của NHNN, vay các tổ chức tín dụng khác và vay trên thị trường vốn. Nghiệp

vụ này được thực hiện chủ yếu nhằm giải quyết nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách
của NHTM. Ngoài các hình thức huy động trên, NHTM cịn thực hiện việc huy
động vốn chủ sở hữu thông qua phát hành thêm cổ phần, góp thêm, cấp thêm,… để
mở rộng quy mô hoạt động, đổi mới trang thiết bị hoặc để đáp ứng nhu cầu gia tăng
vốn của chủ do NHNH quy định. Hình thức huy động này tuy khơng thường xuyên
song giúp cho ngân hàng có được lượng vốn sở hữu lớn khi cần thiết.

1.1.3.2. Hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh chính, chiếm tỷ trọng lớn nhất ở
phần lớn các NHTM. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng chuyển giao tạm thời quyền
sử dụng vốn cho bên đi vay, sau một khoảng thời gian nhất định bên đi vay phải
hoàn trả cả gốc và lãi cho Ngân hàng. NHTM được cấp tín dụng cho tổ chức, cá
nhân dưới hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu, các giấy tờ có giá khác, bảo
lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN. Hoạt động
tín dụng của NHTM gồm các hoạt động chính sau:
-

Cho vay: cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh
doanh; Cho vay trung dài hạn đề thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản
xuất, kinh doanh, phục vụ nhu cầu tiêu dùng các nhân.

-

Bảo lãnh: NHTM đuợc thực hiện các hình thức bảo lãnh như bảo lãnh dự
thầu, bảo lãnh hoàn tiền ứng trước, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh


12

thanh tốn, bảo lãnh bảo hành …v.v…và các hình thức bảo lãnh ngân hàng

khác bằng uy tín và khả năng tài chính của mình.
-

Chiết khấu: NHTM đuợc chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn
hạn khác đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các thương phiếu
và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác tại các tổ chức tín dụng khác hoặc tại
Ngân hàng nhà nước Việt Nam.

-

Cho thuê tài chính: Ngân hàng phải thành lập công ty con chuyên cho thuê
tài chính. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của cộng ty cho thuê tài chính
được thực hiện theo Nghị định của Chính Phủ về tổ chức và họat động của
cơng ty cho th tài chính. Cho th tài chính cũng là một hình thức cấp vốn
với tỉ lệ tài trợ cao lên đến 90% giá trị tài sản thuê. Doanh nghiệp không cần
phải bỏ ra nhiều vốn ban đầu mà vẫn có thể đảm bảo việc có tài sản để phục
vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong trung và dài hạn.

1.1.3.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Để thực hiện thanh toán giữa các Ngân hàng với nhau thông qua NHNN,
NHTM phải mở tài khoản tiền gửi tại NHNN nơi NHTM đặt trụ sở chính và duy trì
tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định.
Họat động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm: cung cấp
các phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước cho khách
hàng; thu hộ và chi hộ; dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép; dịch
vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng; tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham
gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước …v.v…

1.1.3.4. Các hoạt động khác
-


Góp vốn và mua cổ phần: dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ
phần của các doanh nghiệp và các tổ chức khác trong nước theo quy định của
pháp luật. Góp vốn, mua cổ phần và liên doanh với ngân hàng nước ngoài để
thành lập Ngân Hàng Liên Doanh;

-

Kinh doanh ngọai hối: trực tiếp kinh doanh hoặc thành lập công ty trực thuộc
để kinh doanh ngọai hối và vàng trên thị trường trong nước và quốc tế;


×