Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn tư vấn và xây dựng vĩnh hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (821.21 KB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------------------------------

TRẦN THỊ VÂN ANH

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG VĨNH HƯNG

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN

Huế, năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, luận văn Thạc sĩ với đề tài “Hồn thiện cơng tác quản
lý tài chính tại Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Tư vấn và Xây dựng Vĩnh Hưng”
là kết quả quá trình làm việc và nghiên cứu của chính cá nhân tác giả dưới sự hướng
dẫn khoa học của PGS.TS Trương Tấn Quân.
Những số liệu và những kết quả được đưa ra trong luận văn là trung thực.
Nội dung của luận văn này chưa được cơng bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu
nào khác. Những nội dung tham khảo đều đã được trích dẫn rõ ràng, ghi rõ tác giả,
nguồn gốc.
Huế, ngày 8 tháng 4 năm 2018


Tác giả

Trần Thị Vân Anh

i


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới PGS.TS Trương Tấn
Quân đã dành nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin cảm ơn các Ban Giám Hiệu, Phịng Đào tạo Sau đại học, các Giảng
viên của Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức, hỗ trợ tôi trong suốt
thời gian học tập vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ nhân viên tại đơn vị
mình nghiên cứu là Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Tư vấn và Xây dựng Vĩnh Hưng đã
ln ủng hộ, nhiệt tình hỗ trợ tơi trong q trình cơng tác và thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, những người đã
luôn ở bên cạnh để chia sẻ những khó khăn và tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp đỡ,
cổ vũ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Do còn hạn chế về thời gian thực hiện, kiến thức cũng như kinh nghiệm của
bản thân tác giả nên luận văn này khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất
mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy, cơ giáo để luận văn này
được hồn thiện tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả
Trần Thị Vân Anh

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: TRẦN THỊ VÂN ANH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Định hướng đào tạo: Ứng dụng

Mã số: 8340410

Khóa: 2016 -2018

Tên đề tài: HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG VĨNH
HƯNG
Mục đích nghiên cứu:Hồn thiện các nội dung trong quản lý tài chính để nâng
cao hiệu quả cơng tác quản lý tài chính tại Công ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Vĩnh
Hưng.
Đối tượng nghiên cứu:Cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH Tư vấn &
Xây dựng Vĩnh Hưng.
Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:Sử dụng tổng hợp các phương pháp:
thống kê mơ tả, tổng hợp - phân tích, so sánh và vận dụng thêm các phương pháp thu
thập số liệu thứ cấp.
Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận: Luận văn đã nêu lên tính cấp thiết
của cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn nói chung, Cơng ty
TNHH Tư vấn & Xây dựng Vĩnh Hưng nói riêng từ đó phân tích, hệ thống hóa cơ sở
lý luận cơng tác quản lý tài chính trong doanh nghiệp; phân tích làm rõ thực trạng
cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Vĩnh Hưng trong
giai đoạn 2014 – 2016, từ đó đề xuất kiến nghị các định hướng, giải pháp để hồn
thiện cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty nhằm sử dụng nguồn lực tài chính đạt hiệu
quả cao.


iii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................... i
Lời cảm ơn...................................................................................................................... ii
Tóm lược luận văn......................................................................................................... iii
Mục lục .......................................................................................................................... iv
Danh mục các bảng....................................................................................................... vii
Danh mục các hình, biểu đồ ........................................................................................ viii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5. Cấu trúc luận văn.........................................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp ..................................................................5
1.1.1. Khái niệm và bản chất tài chính doanh nghiệp .....................................................5
1.1.2. Chức năng tài chính doanh nghiệp ........................................................................8
1.1.3. Vai trị của tài chính doanh nghiệp........................................................................9
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp ...................................................11
1.2.1. Khái niệm quản lý tài chính doanh nghiệp..........................................................11
1.2.2. Mục tiêu của quản lý tài chính doanh nghiệp......................................................11
1.2.3. Vai trị của quản lý tài chính doanh nghiệp.........................................................11
1.2.4. Nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp ........................................................13
1.2.5. Nội dung cơ bản quản lý tài chính doanh nghiệp ................................................15
1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý tài chính................................22

1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động quản lý tài chính của doanh
nghiệp ............................................................................................................................25

iv


1.3. Kinh nghiệm quản lý tài chính doanh nghiệp ở một số nước trên thế giới và ở Việt
Nam ...............................................................................................................................30
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý tài chính ở một số quốc gia trên thế giới ..........................30
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý tài chính của các doanh nghiệp trong nước ......................31
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Công ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Vĩnh Hưng trong
cơng tác quản lý tài chính doanh nghiệp .......................................................................34
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNHTẠI CƠNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TƯ VẤN & XÂY DỰNGVĨNH HƯNG ...........35
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Tư vấn & Xây dựng Vĩnh
Hưng ..............................................................................................................................35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................35
2.1.2. Các lĩnh vực kinh doanh......................................................................................35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phịng ban ......................................36
2.1.4. Tình hình lao động của Công ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Vĩnh Hưng .........37
2.2. Thực trạng công tác quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH Tư vấn & Xây dựng
Vĩnh Hưng .....................................................................................................................40
2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tài chính của Cơng ty...................................................40
2.2.2. Cơng tác lập kế hoạch tài chính của Cơng ty ......................................................43
2.2.3. Cơng tác quản lý tài sản cố định, vốn cố định, tài sản dài hạn, vốn dài hạn .......46
2.2.4. Công tác quản lý tài sản lưu động, vốn lưu động, tài sản ngắn hạn, vốn ngắn hạn
.......................................................................................................................................47
2.2.5. Cơng tác kiểm tra, kiểm sốt tài chính ................................................................50
2.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hiệu quả hoạt động quản lý tài chính của Cơng ty
TNHH Tư vấn & Xây dựng Vĩnh Hưng........................................................................52

2.2.7. Đánh giá chung về cơng tác quản lý tài chính của cơng ty giai đoạn 2014 – 2016 ....62
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH TƯ VẤN & XÂY DỰNG VĨNH
HƯNG ĐẾN NĂM 2025..............................................................................................66
3.1. Định hướng tăng cường công tác quản lý tài chính và nâng cao hiệu quả hoạt động
tài chính Cơng ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Vĩnh Hưng...........................................66

v


3.1.1. Quản lý quy trình phân tích và lập kế hoạch tài chính của Cơng ty TNHH Tư
vấn & Xây dựng Vĩnh Hưng nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả cơng
tác quản lý tài chính.......................................................................................................66
3.1.2. Thực hiện chiến lược mở rộng và củng cố các mối quan hệ tài chính ................66
3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH Tư vấn & Xây
dựng Vĩnh Hưng đến năm 2025 ....................................................................................67
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện bộ máy quản lý tài chính ...................................................67
3.2.2. Hồn thiện cơng tác lập kế hoạch và kiểm tra tài chính......................................68
3.2.3. Giải pháp về cơ cấu nguồn vốn và sử dụng địn bẫy tài chính hợp lý.................73
3.2.4. Tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ........................73
3.2.5. Tăng cường công tác quản lý vốn lưu động thanh toán và thu hồi nợ ................75
3.2.6. Chú trọng đầu tư nâng cao trình độ chun mơn của nhân viên trong Công ty..76
3.2.7. Phân định rõ chức năng quản lý tài chính và chức năng kế tốn trong nội bộ
phịng Kế tốn – Tài chính ............................................................................................76
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................78
1. Kết luận......................................................................................................................78
2. Kiến nghị ...................................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................82
PHỤ LỤC .....................................................................................................................84
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động ..........................................................................37
Bảng 2.2: Kết quả thực hiện kế hoạch tài chính năm 2017...........................................45
Bảng 2.3: Biến động tài sản cố định của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 ....................46
Bảng 2.4: Biến động tài sản ngắn hạn của Công ty giai đoạn 2014 – 2016..................49
Bảng 2.5: Biến động tình hình Nợ phải trả của Công ty giai đoạn năm 2014 - 2016 ...51
Bảng 2.6: Bảng cân đối kế tốn của Cơng ty giai đoạn 2014 – 2016 ...........................55
Bảng 2.7: Phân tích tình hình nguồn vốn của Cơng ty giai đoạn 2014 – 2016 .............57
Bảng 2.8: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2014 – 201659
Bảng 2.9: Tỷ số tài chính của Cơng ty giai đoạn 2014 – 2016 .....................................60

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ

Hình 1.1: Hệ thống tài chính trong nền kinh tế ...............................................................7
Hình 1.2: Quy trình hoạch định tài chính doanh nghiệp ...............................................16
Hình 2.1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tài chính của Cơng ty.................................40
Biểu đồ 2.1. Tài sản ngắn hạn của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 ..............................48
Biểu đồ 2.2: Tình hình tài sản Công ty giai đoạn 2014 - 2016 .....................................53

Biểu đồ 2.3 : Cơ cấu Nợ và vốn chủ sở hữu Công ty giai đoạn năm 2014 - 2016........54

viii


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau ba thập niên Đổi mới, mà trọng tâm là chuyển đổi nền kinh tế kế hoạch hóa
tập trung sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp vừa và nhỏ ngày càng phát
triển mạnh mẽ và đóng góp rất lớn vào tăng trưởng kinh tế của đất nước. Dưới chính
sách mới, kinh tế tư nhân khơng chỉ tăng trưởng nhanh về số lượng, nâng cao nhanh về
hiệu quả mà còn tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh, thúc đẩy sự phát triển hiệu quả của
các thành phần kinh tế khác.
Theo thống kê, đến năm 1991, hầu như chưa có sự hình thành của bất kỳ một
doanh nghiệp khu vực tư nhân nào thì cho đến năm 1998, số lượng các doanh nghiệp
tư nhân và trách nhiệm hữu hạn là 28.811 doanh nghiệp. Con số này tính đến cuối năm
2013 là hơn 373.000 doanh nghiệp. Trong số đó, với những lợi thế trong vận hành và
hoạt động của mình, cơng ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là loại hình doanh nghiệp
chiểm tỷ trọng lớn nhất, hơn 63% trong tổng số các doanh nghiệp (Tổng cục Thống kê,
2013). Điều này cho thấy vị trí và vai trị rất quan trọng của loại hình cơng ty TNHH
trong sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế ở Việt Nam.
Tuy nhiên, thực tế cho thấy rằng, các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói chung, cơng
ty TNHH nói riêng vẫn cịn gặp nhiều khó khăn và trở ngại trong quá trình hoạt động.
Sự năng động của nền kinh tế thị trường mang lại nhiều cơ hội phát triển hơn cho các
doanh nghiệp nhưng đồng thời, tính cạnh tranh cũng ngày càng mạnh mẽ hơn.Với việc
gia nhập WTO vào năm 2007, các doanh nghiệp lại càng phải đối mặt với sự cạnh
tranh lớn gấp bội khi có sự tham gia của các tập đồn đa quốc gia.Chính vì thế, nhu
cầu về việc nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động sản xuất – kinh doanh của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt là các công ty TNHH là vấn đề hết sức cấp

thiết.Trong đó, hoạt động quản lý tài chính là trọng tâm của chiến lược phát triển bền
vững cho các doanh nghiệp này.
Đối với các doanh nghiệp tư nhân, mà cụ thể là loại hình cơng ty TNHH, thì
việc tìm kiếm nguồn vốn huy động với chi phí sử dụng thấp hay quản lý hiệu quả
nguồn lực tài chính của đơn vị trong điều kiện nguồn lực tài chính thường hạn hẹp

1


luôn được doanh nghiệp xem xétnhư những ưu tiên hàng đầu. Trên thực tế, đa phần
các doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn chưa nhận thức được vai trò quan trọng của chính
sách quản lý nguồn vốn nói riêng và quản lý tài chính nói chung. Sự thiếu định hướng
dài hạn là một trong những nguyên nhân khiến cho việc quản lý tài chính ở các doanh
nghiệp này gặp nhiều khó khăn và trở ngại.
Công ty TNHH Tư vấn &Xây dựng Vĩnh Hưng là một doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng và tư vấn.Cùng với quá trình phát triển, cơng ty đã từng bước
hồn thiện các cơng tác tổ chức, công tác thị trường, công tác quản lý và những cơng
tác khác.Chính nhờ những biện pháp trên, hoạt động của công ty từng bước ổn định và
phát triển.Tuy nhiên, cơng tác quản lý tài chính của cơng ty vẫn cịn nhiều bất cập,
chưa thực sự trở thành cơng cụ để công ty nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
hay nâng cao năng lực cạnh tranh ở trên thị trường. Xuất phát từ thực trạng đó, tác giả
chọn đề tài: “Hồn thiệ n cơng tác quả n lý tài chính tạ i Cơng ty Trách nhiệ m hữ u
hạ n Tư vấ n & Xây dự ng Vĩnh Hư ng” làm luận văn thạc sỹ Quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Dựa trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng quản lý tài chính của Cơng ty
TNHH Tư vấn & Xây dựng Vĩnh Hưng, đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng
tác quản lý tài chính tại Cơng ty trong thời gian tới, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động và năng lực cạnh tranh của công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về cơng tác quản lý tài chính trong
doanh nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH
Tư vấn & Xây dựng Vĩnh Hưng trong giai đoạn 2014 – 2016.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty
TNHH Tư vấn & Xây dựng Vĩnh Hưng đến năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Vĩnh Hưng.

2


3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạ m vi về không gian
Luận văn được thực hiện tại Công ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Vĩnh Hưng.
3.2.2. Phạ m vivề thờ i gian
Luận văn sử dụng dữ liệu thứ cấp được thu thập từ Công ty TNHH Tư vấn &
Xây dựng Vĩnh Hưng trong giai đoạn 2014 – 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn đáng tin cậy khác nhau như các nghiên
cứu trước đây nhằm hệ thống hóa lý luận và thực tiễn cơng tác quản lý tài chính tại các
doanh nghiệp, luận văn cịn sử dụng dữ liệu thứ cấp được thu thập trực tiếp từ Công ty
TNHH Tư vấn & Xây dựng Vĩnh Hưng nhằm đánh giá, phân tích thực trạng cơng tác
quản lý tài chính của cơng ty.
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Luận văn sử dụng phương pháp phân tích định tính kết hợp định lượng, đánh giá
thực trạng quản lý tài chính của Công ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Vĩnh Hưng dựa
trên hệ thống các tiêu chí và chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp.

4.2.1. Phư ơ ng pháp mơ tả thố ng kê
Là phương pháp dựa trên dữ liệu thống kê để mô tả sự biến động của xu hướng
phát triển của một hiện tượng kinh tế xã hội.Luận văn sử dụng phương pháp mô tả
thống kê nhằm đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu quản lý tài chính của Cơng ty
trong giai đoạn 2014 – 2016.
4.2.2. Phư ơ ng pháp so sánh thố ng kê

Là phương pháp dựa vào dữ liệu sẵn có để tiến hành so sánh đối chiếu. Luận văn
tiến hành so sánh các chỉ tiêu tài chính của Cơng ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Vĩnh
Hưng trong giai đoạn 2014 – 2016 để thấy được sự thay đổi của các chỉ tiêu qua từng
năm.
4.2.3. Phư ơ ng pháp phân tích tổ ng hợ p

Là phương pháp tổng hợp lại những nội dung cụ thể, từng chỉ tiêu quản lý tài
chính nhằm diễn giải sự biến động và tìm hiểu nguyên nhân của sự biến động đó.

3


5. Cấu trúc luận văn
Nộidung luận văn bao gồm:
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH Tư vấn &
Xây dựng Vĩnh Hưng giai đoạn 2014 – 2016
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH Tư
vấn & Xây dựng Vĩnh Hưng đến năm 2025
Phần 3: Kết luận và Kiến nghị


4


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệ m và bả n chấ t tài chính doanh nghiệ p
1.1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
Ngày nay, cùng với sự phát triển tự do của nền kinh tế thị trường, các doanh
nghiệp phải đối mặt với sự cạnh tranh và đào thải ngày càng gay gắt hơn. Sự cạnh
tranh tạo ra áp lực rất lớn buộc các doanh nghiệp phải luôn thay đổi và hoạt động hiệu
quả hơn, đặc biệt là trong việc sử dụng nguồn tài chính của doanh nghiệp.
Trong tài chính, có nhiều định nghĩa khác nhau về thuật ngữ tài chính doanh nghiệp.
Theo Đinh Văn Sơn (1999), tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ
kinh tế trong phân phối dưới hình thức giá trị của cải vật chất thông qua tạo lập và sử
dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp để phục vụ kinh doanh và các yêu cầu chung
khác của xã hội [6].
Tương tự, tác giả Dương Hữu Hạnh (2009) cho rằng, về bản chất, tài chính
doanh nghiệp là các mối quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị gắn liền với việc tạo
lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình. Xét về hình thức, tài chính doanh nghiệp phản ánh sự vận động
và chuyển hóa của các nguồn lực tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập và sử
dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp [2].
Đồng quan điểm, theo hai tác giả Ngô Thế Chi và Nguyễn Trọng Cơ (2008), tài
chính doanh nghiệp là một hệ thống các quan hệ kinh tế trong phân phối các nguồn tài
chính gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt đến những mục tiêu nhất định. Tài chính
doanh nghiệp gắn liền với q trình phân phối dưới hình thức giá trị để tạo lập hoặc sử
dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp, đồng thời thể hiện bản chất của tài chính doanh

nghiệp [1].

5


Một cách cụ thể hơn, Nguyễn Minh Kiều (2009) cho rằng, tài chính doanh
nghiệp là q trình tạo lập phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp gắn liền
với các quan hệ kinh tế phát sinh trong q trình hoạt động của doanh nghiệp nhằm
góp phần đạt tới các mục tiêu của doanh nghiệp [5].
Như vậy, các khái niệm về tài chính doanh nghiệp tuy có khác nhau giữa các
tác giả, nhưng đều đưa đến một sự thống nhất chung, tài chính doanh nghiệp là hệ
thống các luồng chuyển dịch giá trị, phản ánh sự vận động và chuyển hóa các nguồn
tài chính trong q trình phân phối nhằm tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ để phục
vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Bản chất tài chính doanh nghiệp
Bản chất tài chính doanh nghiệp là thể hiện sự vận động của các nguồn tài
chính gắn liền với các mối quan hệ kinh tế, được thể hiện dưới hình thức giá trị giữa
doanh nghiệp với các chủ thể tham gia trong nền kinh tế. Một cách cụ thể, theo
Nguyễn Minh Kiều (2009), các mối quan hệ tài chính của doanh nghiệp được chia
thành bốn nhóm [5]:
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và hệ thống tài chính: quan hệ này thể
hiện thơng qua việc tìm kiếm các nguồn tài trợ và huy động vốn của doanh nghiệp với
hệ thống tài chính trong một nền kinh tế. Doanh nghiệp có thể huy động nguồn vốn
thông qua hai kênh truyền dẫn vốn khác nhau, tài chính trực tiếp và tài chính gián tiếp.
Với kênh tài chính gián tiếp, doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn thơng qua các tổ chức
trung gian tài chính, mà điển hình là các ngân hàng thương mại. Với kênh tài chính
trực tiếp, doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn thơng qua các thị trường tài chính, bao gồm
thị trường tiền tệ và thị trường vốn. Trong trường hợp này, doanh nghiệp có thể phát
hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ra công chúng và thu về nguồn vốn cần huy động.


6


TÀI CHÍNH GIÁN TIẾP

Người tiết kiệm
- Hộ gia đình
- Hộ gia đình
thơng qua quỹ
đầu tư, quỹ
lương hưu, bảo
hiểm
- Doanh
nghiệp
- Chính phủ
- Nước ngồi

VỐN

Các tổ
chức
trung
gian tài
chính

VỐN

VỐN
VỐN


Các trị
trường
tài
chính

VỐN

Người vay tiền
- Hộ gia đình (vay
nợ)
- Doanh nghiệp (vay
nợ, vốn cổ phần, th
mua)
- Chính phủ (vay nợ
dưới hình thức trái
phiếu)
- Nước ngồi (vay
nợ, vốn cổ phần)

TÀI CHÍNH TRỰC TIẾP

Hình 1.1: Hệ thống tài chính trong nền kinh tế
(Nguồn: Nguyễn Minh Kiều, 2009 [5])
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và ngân sách nhà nước phát sinh khi
doanh nghiệp thể hiện nghĩa vụ tài chính của mình đối với nhà nước như nộp thuế, nộp
phí và lệ phí khi doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ công từ các cơ quan quản lý nhà
nước. Theo chiều ngược lại, doanh nghiệp có thể nhận được nguồn vốn từ những
khoản đóng góp từ nhà nước dưới hình thức thành lập các liên doanh hoặc các khoản
trợ cấp, trợ giá mà nhà nước dành cho doanh nghiệp.
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các thị trường khác như thị trường

hàng hóa, dịch vụ và thị trường lao động. Quan hệ tài chính phát sinh khi doanh
nghiệp mua nguyên vật liệu, trang thiết bị, máy móc v.v… phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình. Đồng thời, quan hệ tài chính cũng phát sinh khi doanh
nghiệp tiêu thụ các hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp cho khách hàng
của mình.
- Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp thể hiện thông qua mối quan hệ
giữa các bộ phận kinh doanh, giữa các cổ đông và người quản lý, giữa quyền sử dụng
vốn. Quan hệ tài chính phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện chính sách phân chia cổ

7


tức (phân phối lợi nhuận), chính sách đầu tư, chính sách về cơ cấu vốn hay chính sách
về lương bổng, chế độ phúc lợi v.v.. trong công ty.
Như vậy, tài chính doanh nghiệp được đặc trưng bởi sự vận động độc lập tương
đối của tiền tệ với chức năng là phương tiện thanh tốn và cất trữ trong q trình tạo
lập cũng như sử dụng các quỹ tiền tệ cho những sức mua nhất định của các chủ thể
kinh tế trong xã hội.
1.1.2. Chứ c năng tài chính doanh nghiệ p
1.1.2.1. Chức năng phân phối
Thuật ngữ phân phối được sử dụng trong khái niệm về tài chính học được hiểu
theo nghĩa chung là phân phối tài sản, của cải giữa các chủ thể kinh tế trong xã hội với
nhau. Phân phối của cải, tài chính là sự phân phối chỉ diễn ra dưới hình thức giá trị,
nó khơng kèm theo sự thay đổi của hình thái giá trị. Nghĩa là, thơng qua chức năng
phân phối của tài chính, các quỹ tiền tệ được hình thành hoặc được sử dụng cho những
mục đích khác nhau nhưng bản chất của tài chính thì khơng thay đổi [5].
Đối với tài chính doanh nghiệp, chức năng phân phối được thể hiện ở hai nội
dung: huy động hay tạo nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn đó vào các hoạt động của
doanh nghiệp. Cụ thể hơn:
- Việc đưa ra các quyết định đầu tư đúng đắn phụ thuộc rất lớn vào việc đánh

giá, lựa chọn đầu tư từ góc độ tài chính.
- Việc huy động vốn kịp thời, đầy đủ giúp cho doanh nghiệp chớp được cơ hội
kinh doanh.
- Lựa chọn các hình thức và phương pháp huy động vốn thích hợp có thể giảm
bớt được chi phí sử dụng vốn, góp phần cải thiện lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Sử dụng đòn bẫy kinh doanh và địn bẫy tài chính hợp lý là yếu tố làm gia
tăng tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu.
- Huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh có thể tránh được
thiệt hại do ứ đọng vốn, tăng vòng quay tài sản, giảm được số vốn vay và giảm được
tiền lãi, góp phần tăng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.

8


1.1.2.2. Chức năng giám đốc
Chức năng giám đốc của tài chính doanh nghiệp thể hiện thơng qua việc sử
dụng cơng cụ tiền tệ để đo lường, hạch tốn, tính tốn, xác định và phân tích các chỉ
tiêu kinh tế, tài chính phát sinh trong q trình hoạt động của doanh nghiệp, từ đó có
thể nhận biết một cách kịp thời các hiện tượng tốt hay xấu, tích cực hay tiêu cực và có
biện pháp quyết định xử lý phù hợp [5].
Bên cạnh đó, chức năng giám đốc của tài chính cịn là q trình thực hiện kiểm
sốt và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp. Chức năng giám đốc của tài chính
thể hiện khả năng giám sát tính hiệu quả của q trình phân phối.
1.1.3. Vai trị củ a tài chính doanh nghiệ p
1.1.3.1. Khai thác, thu hút các nguồn lực tài chính nhằm đáp ứng các nhu cầu về vốn
cho đầu tư
Trong nền kinh tế thị trường, vốn được xem là tài sản, là yếu tố đầu vào cơ bản
và quan trọng nhất của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ một tổ chức
nào. Doanh nghiệp muốn hoạt động thì phải có vốn và tạo ra vốn là nhiệm vụ của tài
chính doanh nghiệp. Nói cách khác, tài chính doanh nghiệp có vai trị tìm kiếm, khai

thác và thu hút các nguồn lực tài chính (chủ yếu là vốn tiền tệ và các tài sản khác)
trong xã hội thông qua các kênh tài chính gián tiếp và tài chính trực tiếp như phát hành
trái phiếu, cổ phiếu, thuê tài chính hoặc vay ngân hàng … để đáp ứng nhu cầu đầu tư,
sử dụng của doanh nghiệp.
1.1.3.2. Sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả
Việc sử dụng vốn làm phát sinh chi phí sử dụng vốn và nghĩa vụ bảo toàn, hoàn
trả vốn. Trong điều kiện khan hiếm, sử dụng vốn cho hạng mục đầu tư nào là vấn đề
cực kỳ quan trọng. Tài chính doanh nghiệp đóng vai trị tích cực trong việc sử dụng
vốn tiết kiệm và có hiệu quả. Sử dụng vốn tiết kiệm nghĩa là không để nguồn vốn nhàn
rỗi, khơng để vốn bị chiếm dụng một cách vơ ích. Sử dụng vốn có hiệu quả là ưu tiên
sử dụng vốn vào các hạng mục hoặc dự án đầu tư có khả năng sinh lợi cao, an tồn và
thu hồi vốn càng sớm càng tốt. Đánh giá, lựa chọn dự án đầu tư, bố trí cơ cấu vốn hợp
lý, sử dụng các biện pháp tăng quay vòng vốn, tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn, tối đa

9


hóa lợi nhuận là những nhiệm vụ quan trọng của tài chính doanh nghiệp để thể hiện
vai trị sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả.
1.1.3.3. Kích thích, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường, quan hệ tài chính của doanh nghiệp rất đa dạng và
phong phú. Từ các mối quan hệ với các bên liên quan ngoài doanh nghiệp và các mối
quan hệ trong nội bộ với các thành viên và người lao động, doanh nghiệp có nhiều khả
năng làm tăng sản lượng, thu nhập và lợi nhuận nhờ vận dụng khéo léo và hiệu quả các
cơng cụ tài chính như đầu tư, xác định lãi suất, cổ tức, giá cả, chiết khấu, tiền lương,
tiền thưởng … Trên cơ sở doanh nghiệp tạo ra và gia tăng sức mua của thị trường, thu
hút nhiều vốn đầu tư, lao động, vật tư, dịch vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đẩy
mạnh tiêu thụ hàng hóa và cung cấp dịch vụ, đem lại lợi ích cho tất cả các bên liên
quan, đặc biệt là doanh nghiệp.
Như vậy, tài chính doanh nghiệp có thể được sử dụng như là một cơng cụ để

kích thích, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3.4. Kiểm tra, kiểm sốt và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Tình hình tài chính doanh nghiệp được thể hiện bằng các chỉ tiêu tài chính cụ
thể và phản ánh trung thực mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thông qua các chỉ tiêu như hệ số thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn, hệ số sinh lợi, cơ
cấu nguồn vốn… nhà quản lý có thể nắm bắt được tình hình tài chính của doanh
nghiệp là tốt hay xấu và cần phải làm gì để cải thiện tình hình. Từ các thơng tin kinh tế
và tài chính, nhà quản lý sẽ đưa ra các quyết định tài chính tương ứng. Việc thực hiện
các quyết định đó lại được biểu hiện bằng các chỉ tiêu tài chính và qua đó cho thấy sự
phù hợp hay có vướng mắc, tồn tại, hạn chế để nhà quản lý tiếp tục có biện pháp xử lý,
điều chỉnh kịp thời.
Như vậy, tài chính doanh nghiệp có vai trị là một cơng cụ quan trọng để kiểm
tra, giám sát và phân tích tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Để phát huy tốt vai
trị này, doanh nghiệp cần tăng cường hạch tốn kế toán và hạch toán thống kê, nghiên
cứu và vận dụng tốt các phương pháp, kỹ thuật quản trị tài chính tiên tiến vào quản lý
doanh nghiệp.

10


1.2. Cơ sở lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệ m quả n lý tài chính doanh nghiệ p
Quản lý tài chính được hiểu như là một môn học về khoa học quản lý, nghiên
cứu các mối quan hệ tài chính phát sinh trong phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh
của tổ chức, để từ đó ra các quyết định tài chính nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
của tổ chức.
Theo Dương Hữu Hạnh (2009), quản lý tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn
và đưa ra các quyết định tài chính, tổ chức và thực hiện các quyết định đó nhằm đạt
được mục tiêu hoạt động tài chính của doanh nghiệp, mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và
phát triển ổn định, khơng ngừng gia tăng giá trị của doanh nghiệp và tăng khả năng

cạnh tranh của doanh nghiệp trên thương trường [2]. Theo đó, quản lý tài chính doanh
nghiệp là một q trình, từ việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng
như đánh giá môi trường hoạt động của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định tài
chính hợp lý, phù hợp với mục tiêu phát triển chung của doanh nghiệp.
1.2.2. Mụ c tiêu củ a quả n lý tài chính doanh nghiệ p
Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều hướng đến mục tiêu tồn tại và phát triển
bền vững trong tương lai. Để thực hiện được mục tiêu chung đó, các doanh nghiệp cụ
thể hóa thơng qua các mục tiêu như tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa doanh thu, tối đa
hóa hoạt động hữu ích của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp. Tuy nhiên, mục tiêu bao
trùm tất cả là tối đa hóa giá trị tài sản cho các chủ sở hữu. Bởi lẽ, một doanh nghiệp
phải thuộc về các chủ sở hữu nhất định, chính họ phải nhận thấy giá trị đầu tư của họ
tăng lên, khi đó quản lý tài chính doanh nghiệp đặt mục tiêu là tăng giá trị tài sản cho
chủ sở hữu, làm lành mạnh tình hình tài chính, tăng cường địn bẫy tài chính trong đó
đã tính đến sự biến động của thị trường và các rủi ro trong hoạt động kinh doanh [2].
1.2.3. Vai trò củ a quả n lý tài chính doanh nghiệ p
Tình hình tài chính doanh nghiệp lành mạnh là một trong những điều kiện tiên
quyết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách nhịp nhàng, đồng
bộ và đạt hiệu quả cao. Sự lành mạnh đó có được hay khơng phụ thuộc lớn vào khả
năng quản lý tài chính của doanh nghiệp.

11


Trong các hoạt động quản lý của doanh nghiệp thì quản lý tài chính ln giữ
một vị trí quan trọng. Hoạt động này quyết định tính độc lập, sự thành cơng của một
doanh nghiệp trong q trình tồn tại và phát triển. Đặc biệt trong môi trường kinh
doanh quốc tế hiện nay, khi một thế giới ngày càng phẳng và gần như không tồn tại
biên giới trong hoạt động kinh doanh, sự cạnh tranh và đào thải diễn ra ngày càng
khốc liệt trên phạm vi tồn thế giới thì quản lý tài chính lại càng trở nên quan trọng
hơn bao giờ hết.

Bằng các chỉ tiêu và sự nhạy bén mà các nhà quản lý tài chính có thể chỉ ra
những mặt mạnh và hạn chế trong tình hình tài chính của doanh nghiệp trong mỗi
giai đoạn. Bên cạnh đó, các nhà quản lý tài chính cịn giúp giám đốc hoạch định
chiến lược tài chính trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của doanh nghiệp dựa trên
sự đánh giá tổng quát cũng như từng khía cạnh cụ thể các nhân tố tài chính có ảnh
hưởng quan trọng đến sự tồn tại của doanh nghiệp, bao gồm : chiến lược tham gia
vào thị trường tiền tệ, thị trường vốn, xác định chiến lược tài chính cho các chương
trình, các dự án của doanh nghiệp trong việc mở rộng hay thu hẹp quy mơ sản xuất…
Thơng qua đó, đánh giá, dự báo có hiệu quả các hoạt động đầu tư, các hoạt động liên
kết, phát hiện âm mưu thơn tính doanh nghiệp của các đối thủ cạnh tranh, đề xuất
phương án chia tách hay sáp nhập… Nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp ln có những biến động nhất định qua mỗi thời kỳ. Vì vậy, một trong những
nhiệm vụ của quản lý tài chính là xem xét, lựa chọn cơ cấu vốn sử dụng sao cho tiết
kiệm, hiệu quả nhất.
Quản lý tài chính doanh nghiệp phải tiến hành phân tích và đưa ra một cơ cấu
nguồn vốn huy động tối ưu cho doanh nghiệp trong mỗi giai đoạn [2]. Quản lý tài
chính phải thiết lập một chính sách phân chia lợi nhuận một cách hợp lý đối với doanh
nghiệp, vừa bảo vệ được quyền lợi của chủ doanh nghiệp và các cổ đơng, vừa đảm bảo
lợi ích hợp pháp cho người lao động ; xác định phần lợi nhuận giữ lại từ sự phân phối
này là nguồn quan trọng cho phép doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh hoặc
đầu tư vào những lĩnh vực kinh doanh mới, sản phẩm mới, tạo điều kiện cho doanh
nghiệp đạt mức tăng trưởng cao và ổn định.

12


Quản lý tài chính trong doanh nghiệp cịn bao gồm nhiệm vụ kiểm soát việc sử
dụng các tài sản trong doanh nghiệp, tránh tình trạng sử dụng sai mục đích, gây thất
thốt và lãng phí.
Như vậy, quản lý tài chính là một hoạt động có mối liên hệ chặt chẽ với mọi

hoạt động khác của doanh nghiệp. Một khi công tác quản lý tài chính doanh nghiệp
được tổ chức và thực hiện tốt, nó khơng chỉ đem lại hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp mà còn đem lại lợi ích kinh tế, xã hội trên phạm vi toàn
quốc gia.
1.2.4. Nguyên tắ c quả n lý tài chính doanh nghiệ p
Quản lý tài chính doanh nghiệp dù nhỏ hay lớn nói chung đều giống nhau nên
nguyên tắc quản lý tài chính đều có thể áp dụng chung cho các loại hình doanh nghiệp
khác nhau. Tuy nhiên, giữa các doanh nghiệp khác nhau cũng có sự khác biệt nhất
định, nên khi áp dụng nguyên tắc quản lý tài chính cần phải gắn liền với hồn cảnh và
điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.
1.2.4.1. Nguyên tắc đánh đổi lợi nhuận và rủi ro
Quản lý tài chính phải dựa trên quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro. Nhà đầu tư có thể
lựa chọn những cơ hội đầu tư khác nhau tùy thuộc vào mức độ rủi ro mà họ chấp nhận và
lợi nhuận kỳ vọng mà họ mong muốn. Khi nhà đầu tư bỏ tiền vào những dự án có mức độ
rủi ro cao, họ ln kỳ vọng dự án đó mang lại lợi nhuận cao tương ứng cho họ.
1.2.4.2. Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền
Để đo lường giá trị tài sản của chủ sở hữu, cần sử dụng giá trị thời gian của
tiền, tức là phải đưa lợi ích và chi phí của dự án về cùng một thời điểm , thường là thời
điểm hiện tại. Theo quan điểm của nhà đầu tư, dự án sẽ được chấp nhận khi lợi ích lớn
hơn chi phí. Trong trường hợp này, chi phí cơ hội của vốn được đề cập như là tỷ lệ
chiết khấu.
1.2.4.3. Nguyên tắc chi trả
Trong hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần bảo đảm mức ngân quỹ tối thiểu
để thực hiện chi trả. Do vậy, điều đáng quan tâm ở các doanh nghiệp là các dòng tiền

13


chứ khơng phải lợi nhuận kế tốn. Dịng tiền vào và dòng tiền ra được tái đầu tư và
phản ánh tính chất thời gian của lợi nhuận và chi phí. Không những thế, khi đưa ra các

quyết định kinh doanh, doanh nghiệp cần tính đến dịng tiền tăng thêm, điều chỉnh và
đặc biệt là tính đến các dịng tiền sau thuế.
1.2.4.4. Nguyên tắc sinh lợi
Nguyên tắc quan trọng đối với quản lý tài chính doanh nghiệp khơng chỉ đánh
giá các dòng tiền mà dự án đem lại mà còn là tạo ra các dịng tiền, tức tìm kiếm các cơ
hội đầu tư tốt cho doanh nghiệp. Trong thị trường cạnh tranh, nhà đầu tư khó có thể
kiếm được nhiều lợi nhuận trong một thời gian dài, khó có thể kiếm được dự án tốt khi
mà tất cả các nhà đầu tư đều có thơng tin như nhau. Muốn vậy, cần phải biết các dự án
sinh lợi như thế nào và ở đâu trong môi trường cạnh tranh
1.2.4.5. Nguyên tắc thị trường có hiệu quả
Trong kinh doanh, những quyết định nhằm tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở
hữu làm thị giá cổ phiếu tăng theo. Như vậy, khi đưa ra các quyết định tài chính hoặc
lượng giá chứng khốn, cần hiểu rõ khái niệm thị trường có hiệu quả. Theo đó, thị
trường có hiệu quả là thị trường ở đó giá trị của các tài sản tại bất kỳ thời điểm nào đều
phản ánh đầy đủ một cách minh bạch và cơng khai. Trong thị trường có hiệu quả, giá
cả được xác định chính xác. Thị giá cổ phiếu (tức là giá trị thị trường cổ phiếu) phản
ánh tất cả những thơng tin sẵn có và cơng khai về giá trị của một doanh nghiệp.
1.2.4.6. Nguyên tắc gắn kết lợi ích của người quản lý và lợi ích của cổ đơng
Nhà quản lý tài chính chịu trách nhiệm phân tích, kế hoạch tài chính, quản lý
ngân quỹ chi tiêu cho đầu tư và tất cả các hoạt động của doanh nghiệp. Chính vì thế,
nhà quản lý tài chính thường giữ vị trí cao trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp và
thẩm quyền tài chính ít khi được phân quyền hoặc ủy quyền cho cấp dưới.
Tuy nhiên, Jensen & Meckling (1976) cho rằngsự khác biệt về lợi ích giữa
người quản lý và người sở hữu trong doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp có sự
tách bạch giữa người quản lý và người sở hữu như các công ty cổ phần thì vấn đề thừa
hành – tác nghiệp luôn xảy ra[12]. Sự bất cân xứng thông tin trong quá trình điều hành

14



doanh nghiệp khiến những người quản lý thường đưa ra các quyết định mang lại lợi
ích cho bản thân họ nhiều hơn là lợi ích cho cổ đơng, những người chủ sở hữu thực sự
của doanh nghiệp. Chính vì thế, vai trị của các nhà quản lý tài chính trong việc gắn kết
lợi ích giữa người quản lý và cổ đông là rất quan trọng. Nhà quản lý chịu trách nhiệm
điều hành hoạt động tài chính và thường đưa ra các quyết định tài chính trên cơ sở các
nghiệp vụ tài chính thường ngày do các nhân viên cấp dưới phụ trách. Các quyết định
và hoạt động của nhà quản lý tài chính đều hướng đến các mục tiêu của doanh nghiệp:
đó là sự tồn tại và phát triển ổn định, bền vững của doanh nghiệp, có khả năng cạnh
tranh và chiếm thị phần tối đa trên thương trường, tối thiểu hóa chi phí, tăng giá trị của
doanh nghiệp, tăng thu nhập cho chủ sở hữu. Nhà quản lý tài chính đưa ra các quyết
định phải thực sự dựa vào lợi ích của các cổ đơng.
1.2.4.7. Ngun tắc tác động của thuế
Trước khi đưa ra bất kỳ quyết định tài chính nào, nhà quản lý tài chính phải
ln hướng đến tác động của thuế, đặc biệt là thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi xem
xét một quyết định đầu tư, doanh nghiệp phải tính đến lợi ích thu được từ dịng tiền
sau thuế do dự án tạo ra. Bên cạnh đó, tác động của thuế cần được phân tích kỹ lưỡng
khi xây dựng cơ cấu vốn mục tiêu cho doanh nghiệp. Lợi ích của lá chắn thuế tạo ra
địn bẫy tài chính cho doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp có tỷ lệ nợ cao, gia
tăng đáng kể thu nhập của các cổ đơng. Tuy nhiên, việc sử dụng địn bẫy tài chính có
thể tạo ra những rủi ro tiềm ẩn rất lớn cho doanh nghiệp, đặc biệt trong trường hợp
doanh nghiệp thua lỗ. Do đó, các doanh nghiệp cần cân nhắc, tính tốn để điều chỉnh
các quyết đinh tài chính cho phù hợp, đảm bảo tối đa lợi ích của các cổ đông.
1.2.5. Nộ i dung cơ bả n quả n lý tài chính doanh nghiệ p
1.2.5.1. Lập kế hoạch tài chính
Quy trình hoạch định tài chính của doanh nghiệp được thực hiện như sau:

15


Nghiên cứu và dự báo môi trường kinh

doanh
Không

Thiết lập các mục tiêu

khả
Xây dựng các phương án, thực hiện mục tiêu

thi

Khả thi
Đánh giá các phương án

Lựa chọn các phương án tối ưu
Hình 1.2: Quy trình hoạch định tài chính doanh nghiệp
(Nguồn: Nguyễn Minh Kiều, 2009)
a. Nghiên cứu và dự báo môi trường
Để xây dựng kế hoạch tài chính, doanh nghiệp cần tiến hành nghiên cứu các
nhân tố tác động trực tiếp và gián tiếp đến sự phát triển của hoạt động tài chính của
doanh nghiệp. Các nhà quản lý phải nghiên cứu mơi trường bên ngồi để có thể xác
định được các cơ hội, thách thức hiện có và tiềm ẩn có khả năng ảnh hưởng đến hoạt
động tài chính của doanh nghiệp, nghiên cứu môi trường bên trong tổ chức để thấy
được những điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp, đề xuất những giải pháp hữu
hiệu nhằm khắc phục điểm yếu và phát huy tốt điểm mạnh của doanh nghiệp.
b. Thiết lập các mục tiêu
Mục tiêu tài chính của doanh nghiệp bao gồm các mục tiêu về lợi nhuận, mục
tiêu doanh số và mục tiêu hiệu quả. Các mục tiêu tài chính cần xác định một cách rõ
ràng, có thể đo lường được và tính khả thi cao. Do đó, các mục tiêu này phải được đặt
ra dựa trên cơ sở là tình hình của doanh nghiệp, hay nói cách khác, dựa trên kết quả từ
quá trình nghiên cứu và dự báo môi trường. Đồng thời, cùng với việc xây dựng các

mục tiêu thì nhà quản lý tài chính cần phải xác định rõ ràng về trách nhiệm, quyền hạn
của từng bộ phận trong việc thực hiện các mục tiêu này.

16


×