Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoàn thiện công tác thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



HỒNG THỊ THU

H

U

HỒN THIỆN CƠNG TÁC THANH TRA THUẾ

TẾ

THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ

C

K

IN

H

TỈNH QUẢNG TRỊ

IH




Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

TR
Ư


N

G

Đ



Mã số: 83 40 410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. PHAN VĂN HÒA

HUẾ, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Để thực hiện luận văn “ Hoàn thiện công tác thanh tra thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị” tơi đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu
vấn đề, vận dụng các kiến thức đã học và trao đổi với giảng viên hướng dẫn, đồng
nghiệp, bạn bè…

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các

H

U



thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc..

TẾ

Huế, ngày 06 tháng 02 năm 2018

K

IN

H

Người thực hiện luận văn

TR
Ư


N


G

Đ



IH



C

Hoàng Thị Thu

i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình Cao học chun ngành Quản lý kinh tế và luận
văn này tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới:
Quý Thầy, Quý Cô Trường Đại học Kinh tế Huế đã hết lòng tận tụy, truyền
đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tại trường, đặc biệt là
GS.TS. Phan Văn Hịa đã tận tình hướng dẫn phương pháp nghiên cứu khoa học và
nội dung nghiên cứu luận văn.
Các anh/chị, các bạn đồng nghiệp đang công tác tại Cục Thuế Tỉnh Quảng



Trị và gia đình đã hỗ trợ và tạo mọi điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập.


H

U

Các anh/chị và các bạn đồng nghiệp trong ngành thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

TẾ

đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu sơ bộ và khảo sát dữ liệu sơ cấp

H

trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

IN

Cuối cùng tôi xin chân thành cám ơn các bạn học viên lớp Cao học Quản lý

K

kinh tế khóa K17 đã cùng tôi chia sẽ kiến thức và kinh nghiệm trong quá trình học



C

tập và thực hiện luận văn.

IH


Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn,

Đ



trao đổi và tiếp thu những kiến thức đóng góp của Q Thầy, Cơ và bạn bè tham

G

khảo nhiều tài liệu, song khơng tránh khỏi có những sai sót. Rất mong nhận được

TR
Ư


N

những thơng tin góp ý của Quý Thầy, Cô và bạn đọc.
Xin chân thành cám ơn!
Huế, ngày 06 tháng 02 năm 2018
Người thực hiện luận văn

Hoàng Thị Thu

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: HOÀNG THỊ THU

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế; Mã số: 83 40 410
Niên khóa: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN VĂN HỊA
Tên đề tài: “HỒN THIỆN CÔNG TÁC THANH TRA THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ”



1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu

H

U

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Trên cơ sở khoa học lý luận nghiệp và phân

TẾ

tích thực trạng về công tác thanh tra thuế thu nhập doanh tại Cục Thuế tỉnh Quảng

H

Trị giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn

IN

thiện cơng tác thanh tra thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị

C


K

Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến công tác thanh tra thuế



TNDN

IH

2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

Đ



Đề tài sử dụng hệ thống các phương pháp nghiên tiếp cận, thu thập thông tin,

TR
Ư


Quảng Trị.

N

G

số liệu để phân tích, so sánh đến cơng tác thanh tra thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh
3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận

Đề tài đã đánh giá được thực trạng công tác thanh tra thuế TNDN tại Cục
Thuế tỉnh Quảng Trị.
Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác thanh tra
thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị có thể ứng dụng trong giai đoạn 20172020 và những năm tiếp theo.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ

CCNT

Cưỡng chế nợ thuế

CNTT

Công nghệ thông tin

CQT

Cơ quan thuế

CSKD

Cơ sở kinh doanh

ĐTNT

Đối tượng nộp thuế


DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

GTGT

Giá trị gia tăng

KH&CN

Khoa học và công nghệ

IN

H

TẾ

H

U



Chữ viết tắt


C

K

KQSXKD

IH

Ngân sách Nhà nước



NSNN

Sản xuất kinh doanh

Đ

SXKD

N

G

Quyết định

TR
Ư





Người nộp thuế



NNT

Kết quả sản xuất kinh doanh

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNCT

Thu nhập chịu thuế

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

iv



MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt ..........................................................................................iv
Mục lục........................................................................................................................ v
Danh mục các bảng ................................................................................................. viii
Danh mục các hình .....................................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1

U



1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1

H

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2

TẾ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2

H

4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3

IN


5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4

C

K

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................... 5



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THANH

IH

TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ......................................................... 5

Đ



1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ......................... 5

G

1.1.1. Lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................ 5

N

1.1.2. Đặc điểm thuế TNDN ....................................................................................... 7


TR
Ư


1.1.3. Căn cứ tính thuế TNDN .................................................................................... 8
1.1.4. Phương pháp tính thuế TNDN .......................................................................... 9
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TRA THUẾ TNDN ....................................... 11
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm, mục đích và yêu cầu về thanh tra thuế......................... 11
1.2.2. Nguyên tắc thanh tra thuế ............................................................................... 13
1.2.3. Quy trình thanh tra thuế TNDN ...................................................................... 14
1.2.4. Phương pháp thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................... 21
1.2.5. Nội dung công tác thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp............................... 22
1.2.6. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động thanh tra thuế TNDN ...................... 26
1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thanh tra thuế TNDN ........................... 28
1.3. KINH NGHIỆM VỀ CÔNG TÁC THANH TRA THUẾ TNDN ..................... 30

v


1.3.1. Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới liên quan .......................................... 30
1.3.2 Một số nghiên cứu trong nước ......................................................................... 32
1.3.3. Một số bài học kinh nghiệm về công tác thanh tra thuế rút ra cho Cục Thuế
tỉnh Quảng Trị ........................................................................................................... 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TRA THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ.................................. 36
2.1. TỔNG QUAN VỀ CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ ....................................... 36
2.1.1 Quá trình hình thành phát triển Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ............................... 36
2.1.2 Tổ chức bộ máy Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ...................................................... 36




2.1.3 Tình hình phân bố cán bộ cơng chức tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị................. 39

U

2.1.4 Tình hình quản lý doanh nghiệp và kết quả thu nộp ngân sách tại Cục Thuế

TẾ

H

tỉnh Quảng Trị ........................................................................................................... 40
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TRA THUẾ THU NHẬP DOANH

IN

H

NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ ...................................................... 42

K

2.2.1. Tổ chức bộ phận thanh tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ........................ 42

C

2.2.2. Công tác xây dựng kế hoạch thanh tra thuế TNDN ........................................ 43

IH




2.2.3. Công tác thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp và xử lý sau thanh tra tại Cục



Thuế tỉnh Quảng Trị .................................................................................................. 44

Đ

2.2.4. Công tác theo dõi đôn đốc thu nộp sau thanh tra ............................................ 49

N

G

2.2.5. Công tác thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo ............................................... 51

TR
Ư


2.3. ĐÁNH GIÁ ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC THANH TRA THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ: ................ 52
2.3.1. Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra ................................................... 52
2.3.2. Đánh giá các đối tượng điều tra đối với công tác thanh tra thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị............................................................... 54
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC THANH TRA THUẾ TNDN TẠI CỤC
THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ....................................................................................... 59
2.4.1. Kết quả ............................................................................................................ 59

2.4.2. Hạn chế............................................................................................................ 59
2.4.3. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế công tác thanh tra thuế TNDN ...................... 60

vi


CHƯƠNG 3: QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP
HỒN THIỆN CƠNG TÁC THANH TRA THUẾ TNDN TẠI CỤC THUẾ
TỈNH QUẢNG TRỊ ................................................................................................. 64
3.1 QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU CÔNG TÁC THANH TRA THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP................................................................................ 64
3.1.1. Quan điểm công tác thanh tra thuế TNDN ..................................................... 64
3.1.2. Định hướng công tác thanh tra thuế TNDN ................................................... 64
3.1.3. Mục tiêu công tác thanh tra thuế TNDN ........................................................ 65
3.2 HỆ THỐNG GIẢI PHÁP ................................................................................... 66



3.2.1.Tăng cường nguồn nhân lực phục vụ công tác thanh tra thuế ........................ 66

U

3.2.2. Tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thuế nói

TẾ

H

chung và thuế TNDN nói riêng ................................................................................ 69
3.2.3. Sử dụng có hiệu quả phương pháp phân tích, đánh giá rủi ro trong hoạt động


IN

H

thanh tra thuế TNDN ................................................................................................. 71

K

3.2.4. Nhận dạng đầy đủ các hành vi trốn thuế thơng qua hạch tốn kế tốn và kê

C

khai thuế TNDN ........................................................................................................ 73

IH



3.2.5. Nâng cao kỹ năng tác nghiệp, thực hiện đồng bộ các biện pháp nghiệp vụ



thanh tra thuế TNDN tại doanh nghiệp ..................................................................... 76

Đ

3.2.6. Chú trọng công tác theo dõi đánh giá tình hình thực hiện các quyết định sau

N


G

thanh tra ..................................................................................................................... 77

TR
Ư


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 79
1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 79
2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 80
2.1. Kiến nghị với Bộ Tài Chính, Tổng cục Thuế..................................................... 80
2.2. Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 84
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 86
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HỒN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Số lượng cán bộ, công chức Cục Thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn

2015-2017 ......................................................................................... 39

Bảng 2.2.

Số lượng và cơ cấu doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ........ 41

Bảng 2.3:

Kết quả thu NSNN của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 –
2017 ................................................................................................... 42

Bảng 2.4:

Kế hoạch thanh tra thuế TNDN của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị giai
đoạn 2015 – 2017 .............................................................................. 44



Kết quả thanh tra thuế của Cục Thuế Quảng Trị giai đoạn 2015 -

U

Bảng 2.5:

H

2017 ................................................................................................... 45
Kết quả thanh tra thuế TNDN của Cục Thuế Quảng Trị giai đoạn

TẾ


Bảng 2.6:

Tình hình thu nộp thuế TNDN sau thanh tra thuế tại Cục Thuế

K

Bảng 2.7:

IN

H

2015 - 2017 ....................................................................................... 45

C

Quảng Trị giai đoạn 2015 – 2017 ..................................................... 50
Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra ..................................... 53

Bảng 2.9:

Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thanh tra thuế TNDN



IH




Bảng 2.8.

TR
Ư


N

G

Đ

tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ............................................................. 56

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Tổ chức bộ máy quản lý Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ............................ 37

Hình 2.2:

Cơ cấu tổ chức bộ phận thanh tra thuế Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ...... 43

TR
Ư


N


G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U



Hình 2.1:

ix



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Công tác quản lý thuế theo cơ chế tự khai tự nộp đã và đang được ngành thuế
Việt Nam áp dụng, trong đó thanh tra kiểm tra thuế là quan trọng nhất. Từ ngày
01/01/2007, mơ hình quản lý thuế theo chức năng được mở rộng triển khai đến 64
tỉnh, thành phố trong cả nước, đánh dấu một bước tiến quan trọng trong việc chuyển
đổi hồn tồn, sâu rộng sang mơ hình quản lý thuế theo chức năng của ngành thuế
Việt Nam. Việc chuyển từ mơ hình quản lý theo đối tượng với mục tiêu “số thu

U



ngân sách” làm thước đo, sang mơ hình quản lý theo chức năng với mục tiêu “tuân

TẾ

H

thủ” làm thước đo. Theo đó, hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế được xác định là một
nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu trong chương trình cải cách và hiện đại hóa ngành

IN

H

thuế trong giai đoạn hiện nay.

K


Mục đích hoạt động thanh tra là nhằm phòng ngừa, phát hiện và xử lý các



C

hành vi vi phạm pháp luật; phát hiện những sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách,

IH

pháp luật để kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền các biện pháp khắc



phục; phát huy nhân tố tích cực; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà

N

cá nhân.

G

Đ

nước; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức,

TR
Ư



Thanh tra thuế trong thời gian qua không chỉ có những đóng góp đáng kể vào
chống thất thu thuế mà cịn đảm bảo cơng bằng, động viên đối với các chủ thể kinh
tế phát huy nguồn lực của mình đẩy mạnh sản xuất, nâng cao năng suất lao động
Trong hệ thống các sắc thuế hiện hành ở nước ta, thuế thu nhập doanh
nghiệp (TNDN) ln giữ vị trí quan trọng, chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu
Ngân sách nhà nước (NSNN). Ngoài chức năng đảm bảo nguồn thu quan trọng
của ngân sách Nhà nước, thuế TNDN còn là công cụ thực hiện chức năng điều
tiết, phân phối lại thu nhập, đảm bảo cơng bằng xã hội; khuyến khích, thúc đẩy
sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược và toàn
diện của Nhà nước.

1


Thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp là một yêu cầu tất yếu của quản lý
Nhà nước về thuế. Hoạt động thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp nếu được
tiến hành bằng những giải pháp đồng bộ và hiệu quả sẽ tạo điều kiện thúc đẩy
công tác quản lý nguồn thu ngân sách được thực hiện một cách tốt nhất, tập
trung và huy động đầy đủ số thu cho NSNN đồng thời điều chỉnh những bất hợp
lý, những kẽ hở của chính sách pháp luật trong q trình thực hiện Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp, hạn chế các tình trạng tránh thuế, trốn thuế của người nộp
thuế (NNT); phát hiện và xử lý kịp thời đối với các hành vi gian lận về thuế; góp
phần tạo ra mơi trường sản xuất - kinh doanh ổn định, đảm bảo sự cạnh tranh

U



lành mạnh giữa các thành phần kinh tế.


H

Xuất phát từ những lý do trên, nhận thức được vấn đề, qua tìm hiểu thực

TẾ

trạng về cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp, các biện pháp chống thất thu

H

thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế Quảng Trị và được sự giúp đỡ của các

K

IN

thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế, tơi đã chọn đề tài “ Hồn thiện công tác



IH

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

C

thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ”.
2.1. Mục tiêu chung


Đ



Trên cơ sở phân tích thực trạng cơng tác thanh tra thuế thu nhập doanh

G

nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị, đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác thanh tra

TR
Ư


N

thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị trong thời gian đến.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thanh tra thuế thu nhập
doanh nghiệp;
- Phân tích thực trạng cơng tác thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục
Thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017;
- Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị đến năm 2025.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: là những vấn đề liên quan đến công tác thanh tra
thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.

2



- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Cục Thuế tỉnh Quảng Trị
+ Về thời gian: Phân tích thực trạng giai đoạn 2015 – 2017
+ Về nội dung: Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn công tác thanh
tra thuế thui nhập doanh nghiệp.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Nghiên cứu sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp từ nguồn sau:
- Hệ thống thông tin về NNT do CQT quản lý như: TMF ( phần mềm quản lý

U



thuế tập trung), BCTC (phần mềm hỗ trợ phân tích Báo cáo tài chính), TPR ( phần

H

mềm hỗ trợ phân tích rủi ro lập kế hoạch thanh kiểm tra thuế), TTR (phần mềm hệ

TẾ

thống hỗ trợ thanh tra kiểm tra thuế )QLT (phần mềm quản lý thuế), QTT (phần

IN

H


mềm phân tích tình trạng NNT), TINC (phần mềm quản lý thông tin về NNT), …

K

- Các Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện cơng tác thu NSNN của Cục Thuế

C

tỉnh Quảng Trị từ năm 2015 - 2017.

IH



- Các Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện cơng tác thanh tra thuế của Cục



Thuế tỉnh Quảng Trị từ năm 2015 - 2017.

Đ

- Các Báo cáo thống kê về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng

G

Trị từ năm 2015 - 2017.

TR
Ư



N

- Các bài viết có liên quan đến đề tài nghiên cứu trên Website Bộ Tài Chính,
Tổng cục Thuế; các bài viết trên Tạp chí Thuế... Các tài liệu khác có liên quan.
Nguồn dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp 15 cán bộ
công chức thuế đang trực tiếp làm công tác thanh tra thuế TNDN, 25 lãnh đạo trực
tiếp chỉ đạo và phối hợp liên quan đến công tác thanh tra thuế và 30 người đại diện
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Phương pháp thống kê mơ tả
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp phân tổ
- Phương pháp khảo cứu tài liệu.

3


5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thanh tra thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục
Thuế tỉnh Quảng Trị.
Chương 3: Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác thanh tra thuế thu nhập

TR
Ư



N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U




doanh nghiệp tại Cục Thuế Quảng Trị.

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THANH
TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1.1. Lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp
* Khái niệm thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
Theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì khái niệm thuế TNDN được hiểu
như sau:

U



Thuế Thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập
sản xuất kinh doanh. [7]

IN

H

* Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:

TẾ

H


còn lại sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến quá trình tạo ra thu nhập của cơ sở

K

“Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức, cá nhân hoạt động



C

sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (gọi chung là doanh

IH

nghiệp), bao gồm:



- Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh

G

Đ

nghiệp, Luật doanh nghiệp Nhà nước, Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luật

N

đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng khốn,


TR
Ư


Luật dầu khí, Luật thương mại và các văn bản pháp luật khác dưới các hình thức:
Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư
nhân; Doanh nghiệp Nhà nước; Văn phịng Luật sư, Văn phịng cơng chứng tư; Các
bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản
phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí, Cơng ty điều hành chung.
- Các đơn vị sự nghiệp cơng lập, ngồi cơng lập có sản xuất kinh doanh hàng
hố, dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực;
- Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau
đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

5


- Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh
doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc
toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mang lại thu nhập, bao gồm:
+ Chi nhánh, văn phịng điều hành, nhà máy, cơng xưởng, phương tiện vận
tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại
Việt Nam;
+ Địa điểm xây dựng, cơng trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
+ Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm
công hay một tổ chức, cá nhân khác;

U




+ Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

H

+ Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết

TẾ

hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngồi hoặc đại diện khơng có thẩm quyền ký

IN

H

kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện

K

việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

C

Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

IH




Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thường trú thì thực hiện theo quy định



của Hiệp định đó.

Đ

- Tổ chức khác ngồi các tổ chức nêu trên có hoạt động sản xuất kinh doanh

N

G

hàng hố hoặc dịch vụ và có thu nhập chịu thuế” . [7]

TR
Ư


* Thu nhập chịu thuế TNDN:
- Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này.
- Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng
bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển
nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại
tệ; hồn nhập các khoản dự phịng; thu khoản nợ khó địi đã xóa nay địi được; thu
khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của
những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ

hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam” [7]

6


* Thu nhập được miễn thuế TNDN:
“- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được
thành lập theo Luật hợp tác xã.
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ
công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh
nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm

U



HIV. Chính phủ quy định tiêu chí, điều kiện xác định doanh nghiệp dành riêng cho

H

lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV.

TẾ

- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số,

IN


H

người tàn tật, trẻ em có hồn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.

K

- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh

C

nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của

IH



Luật này.



- Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu

N

Nam” [7]

G

Đ


khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt

TR
Ư


* Kỳ tính thuế TNDN:
“- Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch
hoặc năm tài chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
- Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập áp
dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2
Điều 2 của Luật này” [7]
1.1.2. Đặc điểm thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp mang nhiều đặc điểm khác nhau, tuy nhiên
những đặc điểm chính sau sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến công tác quản lý thuế TNDN
ở địa phương. Cơ bản thuế TNDN có những đặc điểm cơ bản sau:

7


- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là thuế trực thu, đối tượng nộp thuế
thu nhập doanh nghiệp là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần
kinh tế khác nhau đồng thời cũng là người chịu thuế.
- Thuế Thu nhập doanh nghiệp phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở
thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi
nhuận mới phải nộp thuế TNDN.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp chịu ảnh hưởng rất lớn từ kết quả hoạt động
SXKD của doanh nghiệp, tức là, doanh nghiệp hoạt động SXKD có thu nhập thì


U



mới phải nộp thuế, cịn những doanh nghiệp hoạt động SXKD kinh doanh thua lỗ

H

thì khơng phải nộp thuế.

TẾ

- Thuế TNDN điều tiết thu nhập. Đặc điểm này giống với thuế thu nhập cá

IN

H

nhân tuy nhiên khác với thuế Thu nhập cá nhân là việc đánh thuế vào các doanh

K

nghiệp còn thuế Thu nhập cá nhân là đánh vào các cá nhân và hộ kinh doanh có



IH

1.1.3. Căn cứ tính thuế TNDN


C

phát sinh thu nhập chịu thuế.



Căn cứ tính thuế TNDN là dựa trên thu nhập tính thuế và thuế suất. Cụ thể:

Đ

(1) Thu nhập tính thuế:

N

G

Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế
quy định.

TR
Ư


trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo

Thu nhập
tính thuế

=


Các khoản lỗ
Thu nhập
chịu thuế

-

Thu nhập được
miễn thuế

+

được kết
chuyển theo
quy định

(2) Thu nhập chịu thuế:
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.

8


Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Thu nhập
chịu thuế

=

Doanh thu


Chi phí được

-

+

trừ

Các khoản
thu nhập khác

Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh
thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của
hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều hoạt
động kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính
riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải hạch toán riêng để

U



kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, không được bù trừ với thu nhập hoặc lỗ từ

H

các hoạt động sản xuất kinh doanh khác .

TẾ


1.1.4. Phương pháp tính thuế TNDN

IN

H

Phương pháp tính thuế TNDN được chi tiết hóa như sau đối với từng trường

K

hợp cụ thể:

C

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập

IH

Thu nhập

Đ

TNDN phải nộp

=



Thu nhập




tính thuế nhân với thuế suất.

tính thuế

x

Thuế suất
thuế TNDN

N

G

Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ

TR
Ư


thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:
Thu nhập

TNDN phải nộp

=

(


Thu nhập
tính thuế

-

Phần trích lập
quỹ KH&CN

)x

Thuế suất
thuế TNDN

Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế
tương tự thuế Thu nhập doanh nghiệp ở ngồi Việt Nam thì doanh nghiệp được trừ
số thuế Thu nhập doanh nghiệp đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế Thu nhập
doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp.
- Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch (từ ngày 01/01 đến ngày
31/12). Trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch
thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với

9


doanh nghiệp mới thành lập và kỳ tính thuế cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển
đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia tách, giải
thể, phá sản được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về
kế toán. Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của doanh nghiệp mới thành lập kể
từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và kỳ tính thuế năm cuối

cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức
sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03
tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với doanh nghiệp mới thành
lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó (đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình

U



doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể,

H

phá sản) để hình thành một kỳ tính thuế Thu nhập doanh nghiệp. Kỳ tính thuế Thu

TẾ

nhập doanh nghiệp năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế Thu nhập doanh nghiệp năm

IN

H

cuối cùng khơng vượt quá 15 tháng.

K

- Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc

C


đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (tương ứng với mức thuế suất 22%) sau

IH



khi đã thực hiện ưu đãi miễn giảm thuế Thu nhập doanh nghiệp (nếu có) mà các đơn



vị này hạch tốn được doanh thu nhưng khơng hạch tốn và xác định được chi phí,

Đ

thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp tính

N

G

theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ, cụ thể như sau:

TR
Ư


+ Đối với dịch vụ: 5%.
+ Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%.
+ Đối với hoạt động khác: 2%.

- Doanh nghiệp có doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập tính
thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu
nhập tính thuế bằng ngoại tệ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Đối với
loại ngoại tệ khơng có tỷ giá hối đối với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thơng qua
một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam. [7]

10


1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TRA THUẾ TNDN
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm, mục đích và yêu cầu về thanh tra thuế
1.2.1.1 Khái niệm về thanh tra thuế
Về khái niệm thanh tra, theo từ điển tiếng việt: “Thanh tra là kiểm soát, xem
xét tại chỗ việc làm của địa phương, cơ quan, xí nghiệp”, thanh tra là “loại hình đặc
biệt của kiểm tra”
Theo luật Thanh tra năm 2004 thì thanh tra là “việc xem xét, đánh giá, xử lý
của cơ quan quản lý nhà nước đối với việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm
vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự quản lý”

U



Theo giáo trình nghiệp vụ thuế của Học viện tài chính thì thanh tra thuế là

H

“hoạt động kiểm tra của tổ chức chuyên trách làm công tác kiểm tra của cơ quan


TẾ

thuế đối với đối tượng thanh tra nhằm phát hiện, ngăn chặn và xử lý những hành vi

IN

H

trái pháp luật”

K

Tổng hợp các quan niệm trên có thể hiểu thanh tra thuế là việc xem xét, đánh

C

giá, xử lý của cơ quan thuế đối với việc thực hiện chính sách, pháp luật về thuế, nghĩa

IH



vụ đối với ngân sách nhà nước của các cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự quản lý theo



thẩm quyền, trình tự thủ tục quy định trong các văn bản quy phạm pháp Luật về thuế

Đ


và các quy định khác của pháp luật. Thanh tra thuế nhằm phòng ngừa, phát hiện và xử

N

G

lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế, phát hiện những sơ hở trong cơ chế quản lý,

TR
Ư


chính sách, pháp luật để kiến nghị với Nhà nước các biện pháp khắc phục, phát huy
những nhân tố tích cực, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của quản lý nhà nước nhằm bảo vệ
lợi ích của nhà nước các quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.
1.2.1.2. Đặc điểm của thanh tra thuế
Thanh tra thuế có những đặc điểm sau:
Một là, phạm vi hoạt động của thanh tra thuế rộng. Bởi đối tượng thanh tra
thuế là các tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật thuế, bao gồm
mọi tổ chức, cá nhân trong xã hội có hoạt động sản xuất, kinh doanh, có các khoản
thu nhập, tài sản hay có hành vi tiêu dùng thuộc diện chịu thuế theo quy định của
các luật thuế.

11


Hai là, thanh tra thuế là cơng tác rất khó khăn, phức tạp vì ảnh hưởng tới lợi
ích kinh tế của các đối tượng thanh tra. NNT thường xuyên tìm mọi biện pháp nhằm
tránh, lách và trốn thuế, gây khó khăn cho công tác thanh tra thuế.

Ba là, công tác thanh tra thuế đòi hỏi cao về năng lực chuyên môn và phẩm
chất đạo đức của người công chức thuế. Phạm vi điều chỉnh của thanh tra thuế là
khá rộng, đối tượng thanh tra thuế rất đa dạng, trên mọi lĩnh vực của nền kinh tế.
Điều đó địi hỏi cơng chức thanh tra thuế phải không những vững về chuyên mơn
nghiệp vụ thuế mà cịn phải nắm vững được bản chất các hoạt động kinh tế khác.
Đồng thời, do đặc thù thanh tra thuế là tác động đến lợi ích kinh tế của NNT và có

U



khơng ít những tác động đến lợi ích của cơng chức thuế nên địi hỏi phẩm chất đạo

H

đức và bản lĩnh của công chức thanh tra thuế phải vững vàng.

TẾ

1.2.1.3. Mục đích của thanh tra thuế

IN

H

Phát huy nhân tố tích cực, ngăn ngừa kịp thời những sai phạm và hướng dẫn

K

những tổ chức, cá nhân nghiêm chỉnh chấp hành chính sách thuế, đồng thờỡ xử lý


C

nghiêm minh những hành vi cố tình vi phạm chính sách, chế độ, pháp luật thuế, gây

IH



tổn thất tới lợi ích của Nhà nước, của nhân dân. Như vậy mới có tác dụng giáo dục



mọi người chấp hành nghiêm kỷ cương pháp luật, tạo niềm tin cho nhân dân, tạo

Đ

điều kiện phát huy nhân tố tích cực, ngăn chặn và đẩy lùi tiêu cực, góp phần hồn

N

G

thiện chính sách thuế, tăng cường pháp chế XHCN.

TR
Ư


Thơng qua phân tích, đánh giá thực trạng của công tác thanh tra thuế để đánh

giá sự phù hợp và chưa phù hợp của cơ chế, chính sách, pháp luật và sự hoạt động
của bộ phận thanh tra, kiểm tra. Từ đó xem xét lại chức năng, nhiệm vụ, phương
pháp và tổ chức hoạt động của cơ quan thuế, hoạt động của thanh tra thuế đồng thời
đổi mới hồn thiện chính sách cho phù hợp với tình hình và yêu cầu mới nhằm đáp
ứng yêu cầu của quản lý nhà nước đối với công tác thuế.
1.2.1.4. Yêu cầu của công tác thanh tra thuế
Thanh tra thuế là hoạt động có tính pháp lý cao, liên quan đến lợi ích kinh tế
và chính trị của nhiều đối tượng trong xã hội. Vì vậy, cơng tác thanh tra đòi hỏi phải
đảm bảo yêu cầu:

12


- Thanh tra thuế phải đảm bảo tính chính xác, khách quan trung thực, xử lý
đúng tội, không bao che, không quy chụp cho các đối tượng được thanh tra đảm bảo
sự tin tưởng của quần chúng nhân dân.
- Thanh tra thuế phải dựa vào pháp luật và chỉ tuân thủ theo pháp luật, phải
coi pháp luật là cơ sở pháp lý, là chuẩn mực để kết luận vấn đề, tránh biểu hiện chủ
quan, tuỳ tiện trong công tác xử lý.
- Thanh tra thuế phải đảm bảo công khai, dân chủ kịp thời, tạo điều kiện tốt
nhất để quần chúng nhân dân tham gia đóng góp ý kiến.
1.2.2. Nguyên tắc thanh tra thuế

U



* Tuân thủ các quy định của pháp luật

H


Thanh tra thuế là hoạt động giám sát việc tuân thủ pháp luật của NNT. Do

TẾ

vậy, mọi hoạt động thanh tra thuế đều phải tuân thủ các quy định của pháp luật.

IN

H

Nguyên tắc này được thể hiện ở chỗ:

K

- Khi tiến hành thanh tra tại trụ sở NNT phải có quyết định thanh tra do

C

người có thẩm quyền ban hành.

IH



- Trong quá trình thanh tra thuế các thanh tra viên cần thực hiện độc lập và



nghiêm túc các quyền trong phạm vi pháp luật cho phép.


Đ

* Đảm bảo chính xác, khách quan, công khai, dân chủ, kịp thời khi thanh tra

N

G

- Tính chính xác, khách quan nhằm để đảm bảo đánh giá đúng thực

TR
Ư


trạng, tình hình của NNT được thanh tra; phản ánh đúng sự thật, khơng thiên vị
hoặc bóp méo sự việc, giúp cho việc xử lý các sai phạm đúng người, đúng việc,
đúng pháp luật.

- Tính cơng khai thể hiện ở việc phải thông báo đầy đủ nội dung thanh tra,
tiếp xúc công khai với đối tượng thanh tra và người có liên quan ở nơi thanh tra và
tuỳ theo tính chất từng vụ việc mà có thể cơng khai kết luận thanh tra.
- Tính dân chủ, kịp thời nhằm tránh biểu hiện chủ quan, áp đặt, bất chấp ý
kiến của người khác, đồng thời giúp cơ quan quản lý nhà nước xử lý kịp thời những
phát hiện qua thanh tra thuế.

13


* Tuân thủ đúng quy trình, kế hoạch, nội dung đề cương được duyệt

Quy trình thanh tra thuế nhằm chuẩn hố các nội dung, bước cơng việc cũng
như trách nhiệm của từng bộ phận, công chức thuế khi tham gia quy trình.
Do vậy, việc tuân thủ đúng quy trình, quy phạm do ngành thuế đã ban hành
là một nguyên tắc bắt buộc khi thanh tra thuế.
* Thực hiện trên cơ sở phân tích thơng tin, dữ liệu liên quan đến NNT
Thực hiện trên cơ sở phân tích thơng tin, dữ liệu liên quan đến NNT, đánh
giá việc chấp hành pháp luật của NNT, xác minh và thu thập chứng cứ để xác định
hành vi vi phạm pháp luật về thuế.

U



* Đảm bảo bí mật và khơng cản trở hoạt động bình thường của NNT

H

Cơng chức làm nhiệm vụ thanh tra thuế là những người thường xuyên tiếp cận

TẾ

với nhiều vấn đề, nhiều tài liệu bí mật, bí quyết kinh doanh của NNT hay bí mật quốc

IN

H

gia. Nếu những thơng tin này bị lộ thì sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới lợi ích của người nộp

K


thuế, của quốc gia. Do vậy, người công chức được giao nhiệm vụ làm công tác thanh

C

tra thuế chỉ được báo cáo cho những người có thẩm quyền biết và phải đảm bảo tính

IH



bí mật đối với những thơng tin quan trọng trọng q trình thanh tra.



Công chức làm nhiệm vụ thanh tra thuế khi làm việc tại trụ sở NNT phải

Đ

tuân thủ theo đúng quy trình thanh tra và các quy định khác có liên quan, không gây

N

G

phiền hà, sách nhiễu, không cản trở đến hoạt động bình thường của NNT.

TR
Ư



1.2.3. Quy trình thanh tra thuế TNDN
Quy trình thanh tra thuế được ban hành theo Quyết định số 460/QĐ-TCT
ngày 05 tháng 5 năm 2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, năm 2014 thay thế
bằng Quy trình thanh tra thuế ban hành kèm theo Quyết định số 74/QĐ-TCT ngày
27 tháng 01 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, năm 2015 thay thế
bằng Quy trình thanh tra thuế được ban hành theo Quyết định số 1404/QĐ-TCT
ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế với mục đích tạo sự
thống nhất trong việc thực hiện cơng tác thanh tra trong tồn ngành Thuế, qua đó
nhằm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các tổ chức, cá nhân có hành vi gian
lận, trốn thuế; nâng cao việc quản lý công chức thanh tra thuế trong việc thực hiện

14


nhiệm vụ được giao làm cơ sở đánh giá phân loại công chức thanh tra; thực hiện cải
cách thủ tục hành chính và hiện đại hố cơng tác thanh tra thuế góp phần nâng cao
hiệu quả cơng tác quản lý thuế.
Nội dung của Quy trình thanh tra thuế được thể hiện và trình bày vắn tắt qua
sơ đồ sau:
Lập kế hoạch thanh tra năm

U

TẾ

H

Xử lý kết quả sau thanh tra




Tổ chức thanh tra tại trụ sở người nộp thuế

IN

H

Tổng hợp báo cáo và lưu giữ kết quả sau thanh tra

K

Theo dõi việc thực hiện quyết định xử lý



C

Hình 1.1 Quy trình thanh tra thuế

IH

Bước 1: Lập kế hoạch thanh tra tra năm:

Đ



 Thu thập, khai thác thông tin, dữ liệu về người nộp thuế


G

 Đánh giá, phân tích lựa chọn đối tượng thanh tra

TR
Ư


N

 Lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra
 Trình duyệt kế hoạch thanh tra đã lập
 Kế hoạch thanh tra quý, tháng:
Bước 2: Tổ chức thực hiện thanh tra tại trụ sở người nộp thuế.
 Công việc chuẩn bị thanh tra:
Bộ phận thanh tra Cục Thuế, tổ chức các nhóm để tập hợp, phân tích các
thơng tin chuyên sâu về các DN đã dự kiến thanh tra theo kế hoạch tháng.
 Thành lập đoàn thanh tra:
Căn cứ vào kế hoạch thanh tra, phòng thanh tra thuế dự kiến trưởng đoàn và
thành viên đoàn thanh tra, lập phiếu đề xuất và dự thảo quyết định thanh tra trình
Lãnh đạo Cục phê duyệt.

15


×