Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

(Luận văn thạc sĩ) NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG đội NGŨ cán bộ CÔNG CHỨC tại cục THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

U



NGUYỄN THỊ ĐỖ QUYÊN

TẾ

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ

ẠI
H


C

KI

N

H

CƠNG CHỨC TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH

Đ



CHUN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ư



N

G

MÃ SỐ: 8 34 01 01

TR

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN KHOA CƢƠNG

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa bao giờ sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Học viên


TR

Ư



N

G

Đ

ẠI
H


C

KI

N

H

TẾ

H

U




Huế, tháng 01 năm 2019

i

Nguyễn Thị Đỗ Quyên


LỜI CẢM ƠN!
Để hồn thành chương trình cao học và thực hiện luận văn này, ngoài sự nỗ
lực cố gắng của bản thân, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến các thầy cô giáo trường
Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã giảng dạy và nhiệt tình giúp đỡ cho tơi.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo Phan Khoa Cương
là người hướng dẫn khoa học đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong q trình
thực hiện luận văn.
Tơi cũng xin chân thành cám ơn đến các đồng chí lãnh đạo, các cán bộ cơng

U



chức tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình; các cá nhân liên quan đã giúp đỡ tạo điều kiện

TẾ

H

cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn.


Xin cám ơn gia đình, bạn bè, người thân đã ln động viên tơi trong suốt q

N

H

trình học tập và nghiên cứu.

KI

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng chắc chắn rằng những nội dung đã


C

thực hiện được của luận văn sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết. Tôi rất mong

ẠI
H

được các thầy cơ giáo, đồng nghiệp, góp ý cho tơi để luận văn được hoàn thiện và

Đ

hoàn thành đúng tiến độ theo quy định của nhà trường.



N


G

Tôi xin trân trọng cám ơn!

Ư

Huế, tháng 01 năm 2019

TR

Học viên

Nguyễn Thị Đỗ Quyên

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ ĐỖ QUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 8340101

Niên khóa: 2017-2019
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN KHOA CƢƠNG
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Mục đích và đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu về chất lượng đội ngũ CBCC tại Cục Thuế


U



Tỉnh Quảng Bình và các hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC tại Cục

TẾ

H

Thuế. Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng và hoạt động nâng cao chất lượng
đội ngũ CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình, luận văn đề xuất một số giải pháp

N

H

nhằm góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC tại Cục thuế Tỉnh Quảng Bình

KI

trong thời gian tới.


C

2. Các phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng

ẠI

H

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu

Đ

- Phương pháp thu thập dữ liệu

G

Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tình hình CBCC của Cục Thuế



N

Tỉnh Quảng Bình các năm từ 2015 đến 2017.

Ư

Thu thập thông tin từ các bài viết về chủ đề nâng cao chất lượng CBCC trong

TR

cơ quan hành chính nhà nước...
Các cơng trình nghiên cứu, đề tài, đề án về giải pháp nâng cao chất lượng
CBCC trong cơ quan hành chính nhà nước và các tài liệu liên quan khác.
- Xử lý và phân tích dữ liệu bằng phần mềm Excel trên máy tính.
3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về Nâng cao chất lượng đội

ngũ CBCC; phân tích, đánh giá thực tế chất lượng đội ngũ CBCC tại Cục Thuế
Tỉnh Quảng Bình; từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC
tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Ký hiệu

Stt

Nguyên nghĩa

BNV

Bộ Nội vụ

2

BTC

Bộ Tài chính

3

CBCC

Cán bộ cơng chức


4

CCNT

Cưỡng chế nợ thuế

5

CCT

Chi cục thuế

6



Cao đẳng

7

CN

Cử nhân

8

ĐH

Đại học


9

HCQT – TV - AC

10

KTXH

11

KK&KTT

12

KTV

13

NNT

KI

N

H

TẾ

H


U



1


C

Hành chính quản trị - Tài vụ - Ấn chỉ

ẠI
H

Kinh tế - xã hội

Đ

Kê khai và kế toán thuế

N

G

Kỹ thuật viên

Ư




Người nộp thuế
Ngân sách nhà nước

QLN

Quản lý nợ

16

QLNN

Quản lý Nhà nước

17

TCCB

Tổ chức cán bộ

18

TCT

Tổng cục Thuế

19

TT&HT

Tuyên truyền và hỗ trợ


20

VP

Văn phòng

15

TR

NSNN

14

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ........................................................................ iv
Mục lục ........................................................................................................................ v
Danh mục bảng ....................................................................................................... viii
Danh mục biểu đồ, hình vẽ ......................................................................................... x

U




PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1

H

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.......................................................................... 2

KI

N

4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3


C

5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 6

ẠI
H

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 7

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG CÁN BỘ,

Đ

CƠNG CHỨC TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƢỚC...................... 7

N

G

1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng cán bộ, cơng chức trong cơ quan hành chính nhà

Ư



nước ............................................................................................................................. 7

TR

1.1.1. Cán bộ, cơng chức trong cơ quan hành chính nhà nước ................................... 7
1.1.2. Chất lượng cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước ............... 13
1.1.3. Nội dung nâng cao chất lượng cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính
nhà nước .................................................................................................................... 18
1.1.4. Yếu tố tác động đến chất lượng cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính
nhà nước .................................................................................................................... 25
1.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ngành thuế của một
số địa phương và bài học kinh nghiệm cho Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình ..................... 28

v



1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ngành thuế của
một số địa phương ..................................................................................................... 28
1.2.2. Bài học kinh nghiệm có thể vận dụng cho Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình ........ 31
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH .................................................. 33
2.1. Giới thiệu về Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình ......................................................... 33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình .............. 33
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình .............................. 33
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình ............................................ 36

U



2.1.4. Kết quả hoạt động của Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015-2017 ..... 38

H

2.2. Tình hình đội ngũ cán bộ, cơng chức tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình .............. 41

TẾ

2.2.1. Về số lượng ..................................................................................................... 41

N

H


2.2.2. Về cơ cấu đội ngũ............................................................................................ 42

KI

2.3. Phân tích thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình ..... 45


C

2.3.1. Thực trạng xây dựng tiêu chuẩn, chức danh về cán bộ, công chức ................ 45

ẠI
H

2.3.2. Thực trạng công tác quy hoạch cán bộ, công chức ......................................... 46
2.3.3. Thực trạng tuyển dụng, bố trí sử dụng, đề bạt, luân chuyển cán bộ, công chức

G

Đ

tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình ................................................................................. 49

N

2.3.4. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức

Ư




tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình ................................................................................. 54

TR

2.4. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Cục Thuế Tỉnh Quảng
Bình ........................................................................................................................... 56
2.4.1. Đánh giá theo tiêu chí ..................................................................................... 56
2.4.2. Đánh giá chất lượng cán bộ, công chức qua kết quả đánh giá, xếp loại hàng
năm tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình ........................................................................... 62
2.5. Đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ, cơng chức Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình qua
ý kiến của các bên liên quan ..................................................................................... 65
2.5.1. Ý kiến của CBCC Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình .............................................. 65
2.5.2. Ý kiến của Người nộp thuế ............................................................................. 66

vi


2.6. Đánh giá chung về chất lượng đội ngũ cán bộ, cơng chức Cục Thuế Tỉnh Quảng
Bình ........................................................................................................................... 68
2.6.1.Ưu điểm ............................................................................................................ 68
2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân hạn chế .................................................................... 68
2.6.2.1. Hạn chế ......................................................................................................... 68
2.6.2.2. Nguyên nhân ................................................................................................ 69
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH ..................................... 72
3.1. Định hướng nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình72

U




3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình74

H

3.2.1. Giải pháp hồn thiện tiêu chí đánh giá và xếp loại CBCC ............................. 74

TẾ

3.2.2. Giải pháp hoàn thiện quy hoạch CBCC .......................................................... 75

N

H

3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng tuyển dụng, bố trí sử dụng, luân phiên, luân

KI

chuyển CBCC............................................................................................................ 76


C

3.2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, cơng chức78

ẠI
H


3.2.5. Giải pháp khác................................................................................................. 84
Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................... 86

G

Đ

PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 87

N

1. Kết luận ................................................................................................................. 87

Ư



2. Kiến nghị ............................................................................................................... 88

TR

2.1. Đối với Nhà nước ............................................................................................... 88
2.2. Đối với Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế............................................................ 89
2.3. Đối với Cấp Ủy, chính quyền địa phương ......................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 91
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ (PHẢN BIỆN 1)
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ (PHẢN BIỆN 2)
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.

Mô tả mẫu khảo sát CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình ................. 4

Bảng 1.2.

Mơ tả mẫu khảo sát NNT có giao dịch trực tiếp với Cục Thuế
Tỉnh Quảng Bình ................................................................................... 5

Bảng 2.1.

Cơ cấu CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình phân theo độ tuổi
giai đoạn 2015-2017 ............................................................................ 42

Bảng 2.2.

Cơ cấu CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình phân theo giới tính giai



đoạn 2015-2017 ................................................................................... 43
Cơ cấu theo chức năng đến 31/12/2017 tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình44

Bảng 2.4.


Tình hình quy hoạch, bổ sung quy hoạch CBCC tại Cục Thuế Tỉnh

TẾ

H

U

Bảng 2.3.

Quảng Bình giai đoạn 2015-2017 ....................................................... 48

H

Kết quả Đề bạt CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015-

N

Bảng 2.5:

KI

2017 ..................................................................................................... 52
Kết quả Luân chuyển CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình giai đoạn


C

Bảng 2.6.


Kết quả Đào tạo, bồi dưỡng CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình

Đ

Bảng 2.7.

ẠI
H

2015-2017 ............................................................................................ 53

N

Trình độ chun mơn của CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình giai



Bảng 2.8.

G

giai đoạn 2015-2017 ............................................................................ 55

Trình độ lý luận chính trị của CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình

TR

Bảng 2.9.


Ư

đoạn 2015-2017 ................................................................................... 57

giai đoạn 2015-2017 ............................................................................ 58

Bảng 2.10.

Trình độ ngoại ngữ và tin học của CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng
Bình giai đoạn 2015-2017 ................................................................... 59

Bảng 2.11.

Kết quả đánh giá, xếp loại CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình giai
đoạn 2015-2017 ................................................................................... 64

Bảng 2.12.

Kết quả khảo sát chất lượng đội ngũ CBCC qua ý kiến của CBCC Cục
Thuế tỉnh Quảng Bình ......................................................................... 65

viii


Bảng 2.13.

Kết quả khảo sát chất lượng đội ngũ CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng
Bình qua ý kiến của người nộp thuế.................................................... 66

Bảng 3.1.


Đánh giá thực hiện công việc theo phương pháp bảng điểm .............. 79

Bảng 3.2.

So sánh trình độ đào tạo, bồi dưỡng thực tế với yêu cầu công việc
đang đảm nhận của CBCC .................................................................. 80

Bảng 3.3.

Phiếu thăm dò nguyện vọng đào tạo, bồi dưỡng ................................. 81

Bảng 3.4.

Mẫu phiếu tham khảo ý kiến về chương trình đào tạo, bồi dưỡng

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI
H



C

KI

N

H

TẾ

H

U



CBCC .................................................................................................. 83

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.

Kết quả thu ngân sách của Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình giai
đoạn 2015-2017 ................................................................................. 40


Biểu đồ 2.2.

Số lượng CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình giai đoạn 20152017 ................................................................................................... 41

Biểu đồ 2.3.

Đánh giá về thể lực của đội ngũ CBCC Cục Thuế Tỉnh Quảng

U

Đánh giá về Phẩm chất chính trị của CBCC Cục Thuế Tỉnh

H

Biểu đồ 2.4.



Bình ................................................................................................... 56

Đánh giá về Đạo đức công vụ CBCC Cục Thuế Tỉnh Quảng

H

Biểu đồ 2.5.

TẾ

Quảng Bình ....................................................................................... 60


KI

N

Bình ................................................................................................... 61


C

HÌNH

Cơ cấu tổ chức Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình ..................................... 38

Hình 2.2.

Quy trình Quy hoạch CBCC Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình ............... 47

Hình 2.3.

Quy trình tuyển dụng CBCC Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình ............... 49

Hình 2.4.

Quy trình đào tạo CBCC Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình ..................... 54

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI
H

Hình 2.1.

x


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Con người luôn là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại trong
lĩnh vực quản lý, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói: “Cán bộ là cái gốc của
mọi công việc. Muôn việc thành công hoặc thất bại đều do cán bộ tốt hoặc kém.
Nếu có cán bộ tốt, cán bộ ngang tầm thì việc xây dựng đường lối sẽ đúng đắn và
là điều kiện tiên quyết để đưa sự nghiệp cách mạng đi đến thắng lợi. Khơng có cán
bộ tốt thì dù có đường lối, chính sách đúng cũng khó có thể biến thành hiện
thực được”. Phát triển đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước là mối quan tâm hàng

U



đầu của Đảng và Nhà nước ta. Đặc biệt là khi nước ta đang trong quá trình phát


H

triển kinh tế mạnh mẽ, hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Đây vừa là thời

TẾ

cơ nhưng cũng là thách thức đối với đội ngũ CBCC. Đảng và Nhà nước ta đã có

N

H

nhiều chủ trương, chính sách hoạch định chiến lược để xây dựng, đào tạo và phát

KI

triển đội ngũ CBCC nhà nước có chất lượng, đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao


C

trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.

ẠI
H

Tuy nhiên thực tế cho thấy, đội ngũ CBCC nhà nước hiện nay chưa thực sự
ngang tầm với yêu cầu, nhiệm vụ của sự nghiệp đổi mới. Trong bộ máy quản lý


Đ

thuế, đội ngũ cán bộ công chức thuế là một bộ phận quan trọng góp phần vào việc

N

G

xây dựng hệ thống chính sách thuế phù hợp, khoa học, tiên tiến và cũng chính đội

Ư



ngũ cán bộ thuế là những người thực hiện hệ thống chính sách thuế để phát huy tối

TR

đa hiệu quả của hệ thống chính sách thuế. Nằm trong thực tế chung, thực trạng
tuyển dụng, sử dụng đội ngũ CBCC ngành Thuế nói chung và đội ngũ cán bộ, cơng
chức tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình nói riêng cịn một số bất cập, hạn chế. Chính vì
vậy Chiến lược Cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020 đã đề ra nhiệm vụ là
thực hiện “Cơ cấu nguồn nhân lực phù hợp với nhiệm vụ quản lý thuế, xây dựng đội
ngũ cán bộ, công thức thuế chuyên nghiệp, chuyên sâu, trung thực, trong sạch”.
“Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước”, nhiệm vụ thu
ngân sách nhà nước trong mấy năm qua được thực hiện trong bối cảnh tình hình
kinh tế thế giới tiếp tục gặp khó khăn, phục hồi tăng trưởng kinh tế chậm hơn dự
kiến. Ở trong nước, kinh tế vĩ mô đã bước đầu ổn định và có những chuyển biến

1



tích cực. Tuy nhiên, khó khăn trong sản xuất - kinh doanh vẫn còn nhiều: số
doanh nghiệp phải tạm ngừng hoạt động, giải thể, phá sản vẫn tăng,.. ảnh hưởng
lớn đến kết quả thu NSNN. Vấn đề cấp thiết đối với Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình
để hồn thành nhiệm vụ chính trị trọng yếu – nhiệm vụ thu ngân sách Nhà nước
trên địa bàn tồn Tỉnh Quảng Bình đó là việc nhanh chóng xây dựng và nâng cao
chất lượng đội ngũ tồn thể cán bộ, cơng chức. Việc nâng cao chất lượng cán bộ
công chức một cách hiệu quả sẽ giải quyết được yếu tố có vai trị then chốt – yếu
tố con người trong việc thực thi nhiệm vụ quản lý thuế thực sự có hiệu quả theo
hướng hiện đại, chun nghiệp.

U



Xuất phát từ u cầu đó, tơi lựa chọn nghiên cứu đề tài “Nâng cao chất

H

lượng đội ngũ cán bộ, cơng chức tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình” làm luận văn

TẾ

thạc sĩ khoa học kinh tế.

N

H


2. Mục tiêu nghiên cứu

KI

2.1. Mục tiêu chung


C

Trên cơ sở kết quả đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu, luận văn đề xuất

ẠI
H

một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC tại Cục thuế
Tỉnh Quảng Bình.

Đ

2.2. Mục tiêu cụ thể

N

G

+ Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng và nâng cao chất

Ư




lượng cán bộ cơng chức trong cơ quan hành chính nhà nước;

TR

+ Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng và công tác nâng cao chất lượng đội
ngũ CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 2015-2017;
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC tại Cục
Thuế Tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Chất lượng đội ngũ CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về khơng gian: Tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình

2


+ Về thời gian: Luận văn sẽ phân tích chủ yếu dựa trên nguồn số liệu thứ cấp
liên quan về đội ngũ CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 20152017. Và từ nguồn số liệu khảo sát ý kiến của các đối tượng liên quan trong khoảng
thời gian quý 4/2018.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
4.1.1. Dữ liệu thứ cấp:
- Thu thập từ các báo cáo tổng kết hoạt động và các báo cáo liên quan đến đội
ngũ CBCC của UBND Tỉnh, Sở Nội vụ và Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình các năm



2015 đến 2017.


H

U

- Từ Niêm giám Thống kê các năm của tỉnh, các đề tài, đề án, tạp chí khoa học

TẾ

chuyên ngành, bài báo khoa học, các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu đã

H

được công bố.

KI

N

- Tham khảo từ các website của Tổng cục Thuế, Bộ Nội vụ, Cổng thơng tin điện


C

tử tỉnh Quảng Bình và một số website liên quan khác.
4.1.2. Dữ liệu sơ cấp:

ẠI
H


Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát ý kiến của các bên liên quan

Đ

bằng bảng hỏi theo thang đo Likert 5 mức độ, bằng cách gửi qua email và gửi trực

G

tiếp đối với cán bộ công chức thuộc Cục Thuế và Người nộp thuế có giao dịch với



N

Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình.

Ư

a) Xác định cỡ mẫu:

TR

Tổng số cán bộ cơng chức tính đến 31/12/2017 của Cục Thuế Tỉnh Quảng
Bình là 378 người. Do hạn chế về thời gian cũng như các nguồn lực nên tôi chỉ tiến
hành khảo sát chọn mẫu. Với số lượng tổng thể đã biết, tôi chọn công thức sau để
xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu.
n

Trong đó:


=

N
1+ N (e)2

n: là cỡ mẫu; N: là số lượng tổng thể;
e: sai số cho phép, trong nghiên cứu này tơi cố gắng lựa chọn và kiểm sốt
mức độ sai số chọn mẫu ở mức 5%.

3


Kết quả tính tốn cho ra số mẫu khảo sát tối thiểu đối với cán bộ công chức
Cục Thuế là 194 mẫu.
Về Người nộp thuế có quan hệ giao dịch với Cục Thuế, cũng do sự giới hạn về
thời gian, đồng thời chúng tôi chỉ sử dụng phương pháp thống kê mơ tả để phân tích
dữ liệu nên chúng tơi lựa chọn ngẫu nhiên 100 Người nộp thuế có giao dịch trực
tiếp tại Cục Thuế để khảo sát ý kiến về các vấn đề có liên quan đến chất lượng đội
ngũ CBCC (như thái độ phục vụ, tác phong làm việc công sở, tinh thần trách nhiệm,
thời gian giải quyết công việc...).
b) Mô tả mẫu khảo sát

U



Tác giả đã tiến hành khảo sát chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Cục

H


Thuế Tỉnh Quảng Bình thơng qua phát bảng câu hỏi cho các cán bộ, công chức Cục

H

Cơ cấu mẫu điều tra thể hiện ở bảng sau:

TẾ

Thuế và cho người nộp thuế có giao dịch trực tiếp với Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình.

KI

N

Bảng 1.1. Mơ tả mẫu khảo sát CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình

ẠI
H


C

Tỷ lệ
(%)
Lãnh đạo Cục Thuế
2
1.03
Lãnh đạo Chi cục Thuế
13
6.70

Phụ trách Phòng
11
5.67
Phụ trách Đội
24
12.37
Cán bộ
144
74.23
Thạc sĩ
25
12.89
Đại học
144
74.23
Từ Đại học trở xuống
25
12.89
Dưới 40 tuổi
64
32.99
Từ 40 tuổi đến dưới 50 tuổi
70
36.08
Từ 50 tuổi
60
30.93
Nam
100
51.55

Nữ
94
48.45
5 năm trở xuống
40
20.62
Từ 5 năm đến dưới 15 năm
60
30.93
Trên 15 năm
94
48.45
(Nguồn: Tác giả thống kê)

Mơ tả

N

G

Đ

Vị trí cơng tác

TR

Ư




Trình độ chun mơn
nghiệp vụ
Độ tuổi

Giới tính
Thâm niên cơng tác

4

Số mẫu


Bảng 1.2. Mơ tả mẫu khảo sát NNT có giao dịch trực tiếp với Cục Thuế
Tỉnh Quảng Bình
Mơ tả
Doanh nghiệp Nhà nước
Cơng ty cổ phần, TNHH, DN tư nhân
Hộ khốn
Cá nhân làm công ăn lương

Số mẫu
25
25
25
25

Tỷ lệ (%)
25
25
25

25
(Nguồn: Tác giả thống kê)

Như vậy kích thước mẫu và đối tượng trả lời bảng hỏi đáp ứng yêu cầu và đảm
bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu theo các phương pháp trong luận văn này.



c) Nội dung phiếu điều tra:

H

U

Nội dung của Phiếu điều tra gồm 2 phần:
Phần 1. Thông tin đối tượng khảo sát;

-

Phần 2. Các nội dung liên quan đến chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Cục

H

TẾ

-

Thời gian điều tra: Quý 4/2018.

KI


-

N

Thuế.


C

Sau khi thu thập xong dữ liệu, tiến hành phân tích để lượng hóa mức độ đánh

ẠI
H

giá của cán bộ, công chức và người nộp thuế từ đó đưa ra các nhận xét, kết luận một

Đ

cách khách quan về những vấn đề liên quan đến nội dung và mục đích nghiên cứu.

G

4.2 Phƣơng pháp phân tích



N

+ Phƣơng pháp thống kê mơ tả


Ư

Thống kê mơ tả được sử dụng để mơ tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu

TR

thập được qua các cách thức khác nhau.
Tác giả đã sử dụng phương pháp này để thu thập, phân tích, trình bày và
đánh giá về các vấn đề phản ánh chất lượng đội ngũ CBCC Cục Thuế Tỉnh Quảng
Bình giai đoạn 2015-2017.
+ Phƣơng pháp phân tích so sánh, tổng hợp
Tác giả sử dụng phương pháp này nhằm phân tích thực trạng chất lượng
CBCC Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình, trên cơ sở dữ liệu đã được thống kê, mơ tả,
nhằm tìm ra những kết quả đạt được, những hạn chế yếu kém, đồng thời xác định
các nguyên nhân của những hạn chế yếu kém làm cơ sở đề xuất các giải pháp.

5


Từ những kết quả nghiên cứu từng mặt cụ thể sẽ được tổng hợp lại để có
nhận thức đầy đủ, tìm ra được bản chất của đối tượng nghiên cứu. Phương pháp
tổng hợp giúp tác giả đưa ra những nhận định và đánh giá khái quát về vấn đề
nghiên cứu trong luận văn.
Ngồi ra, chúng tơi vận dụng phương pháp chuyên gia để tham khảo ý kiến
của các chuyên gia về một số vấn đề có liên quan, và một số phương pháp nghiên
cứu khác.
Số liệu liên quan được xử lý bằng bằng phần mềm Excel trên máy tính.
5. Kết cấu luận văn


U



Ngoài phần Đặt vấn đề vlý kịp thời các sai phạm trong quy hoạch, luân chuyển cán bộ, tạo
niềm tin của CBCC đối với Lãnh đạo Cục Thuế.
3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tuyển dụng, bố trí sử dụng, luân phiên,
luân chuyển CBCC
3.2.3.1. Đối với Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng CBCC
Tuyển dụng là khâu đầu vào của công tác xây dựng đội ngũ CBCC, là bước
quan trọng quyết định chất lượng đội ngũ CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình.
Theo quy định của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế, Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình

76


không trực tiếp tổ chức thi tuyển công chức mà nhiệm vụ chính là xem xét và đề đạt
nhu cầu tuyển dụng của cơ quan lên Tổng cục Thuế. Do đó, việc xác định nhu cầu
cơng việc, vị trí cơng tác, tiêu chuẩn và số lượng của chức danh phải căn cứ vào
đúng nhu cầu thực tế của Cục Thuế. Trong thời gian tới, để hồn thiện cơng tác
tuyển dụng, Cục Thuế cần thực hiện một số giải pháp sau:
- Xác định mục tiêu tuyển dụng hợp lý, để xây dựng được đội ngũ CBCC
đủ về số lượng và đảm bảo chất lượng.
- Đối với số tiếp nhận cũng phải qua đợt kiểm tra bằng vấn đáp trực tiếp,
bằng việc nghiên cứu, xử lý tình huống.

U




- Chú trọng hơn đến hội nhập nhân viên mới: Đây là khâu quan trọng sau

H

khi nhân viên mới có quyết định tuyển dụng chính thức vào làm việc tại Cục thuế.

TẾ

Cục Thuế cũng cần theo dõi sát sao và cần xem xét, bố trí CBCC có kinh nghiệm để

N

H

bảo ban, kèm cặp nhân viên mới. Những người được phân công hướng dẫn cần thực

KI

sự nhiệt tình giúp đỡ nhân viên mới trong việc làm quen với công việc, giúp họ tự


C

tin hơn vào khả năng của mình. Có như vậy, nhân viên mới mới không bị bỡ ngỡ và

ẠI
H

chán nản trong môi trường làm việc mới và hiệu quả công việc được đảm bảo.


Đ

3.2.3.2. Giải pháp hồn thiện bố trí sử dụng, ln phiên, luân chuyển CBCC

N

G

Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình thời gian qua đã thực hiện bố trí sử dụng, luân



phiên, luân chuyển CBCC đạt được nhiều thành quả, tuy nhiên, để phát huy tốt hơn

TR

Ư

nữa và nâng cao chất lượng CBCC, Cục Thuế cần thực hiện các giải pháp sau:
Thứ nhất, bố trí đúng người, đúng việc, phù hợp với năng lực, sở trường,
đúng chuyên ngành đào tạo của CBCC. Bố trí đúng người, đúng việc và đúng thời
gian là một trong mục tiêu cơ bản của quản lý chiến lược nguồn nhân lực trong cơ
quan thuế các cấp. Nhiệm vụ được giao quá cao hoặc quá thấp so với năng lực
CBCC thuế đều ảnh hưởng khơng tốt đến sự hài lịng và chất lượng, hiệu quả cơng
tác được giao. Do đó để mỗi CBCC thuế phát huy cao nhất năng lực thực hiện cơng
việc của mình, nâng cao kết quả thực hiện công việc và tăng cường sự thỏa mãn khi
thực hiện cơng việc thì địi hỏi lãnh đạo Cục Thuế không chỉ cần biết rõ năng lực
của mỗi CBCC mà cịn phải phân tích và xác định rõ u cầu của công việc, các

77



nhiệm vụ và trách nhiệm cần hoàn thành cũng như tiêu chuẩn cần đạt được của mỗi
chức danh công việc từ đó để sắp xếp và bố trí CBCC phải phù hợp với yêu cầu
công việc được giao.
Thứ hai, Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình cần tiếp tục rà sốt quy chế ln phiên,
ln chuyển, chuyển đổi vị trí cơng tác định kỳ đối với CBCC thuế theo đó:
- Đối tượng phải luân chuyển là công chức lãnh đạo trong quy hoạch; đối
tượng phải luân phiên công việc là những công chức lãnh đạo không trong quy
hoạch và công chức chuyên môn nghiệp vụ mà công việc không thuộc diện phải
chuyển đổi vị trí cơng tác định kỳ; đối tượng chun đổi vị trí cơng tác là những

U



cơng chức chun mơn nghiệp vụ (không giữ chức vụ lãnh đạo) đang trong cơng tác

H

tại những vị trí thuộc diện phải định kỳ chuyên đổi theo quy định hiện hành. Đối với

TẾ

vị trí cơng tác cần có nhiều kinh nghiệm, nắm vững chun sâu về nghiệp vụ như

KI

dài thời hạn luân phiên vị trí cơng tác.


N

H

cán bộ làm cơng tác thanh tra, kiểm tra thuế, trả lời chính sách thuế thì có thể kéo


C

- Việc luân chuyển cán bộ phải có kế hoạch công khai, minh bạch, công tác

ẠI
H

tư tưởng phải được làm tốt để cán bộ thấy rằng việc luân chuyển chính là một trọng
trách, nhiệm cụ nhưng cũng là cơ hội thử thách để cán bộ có thể cơng tác ở những

G

Đ

vị trí, chức danh cao hơn.

N

3.2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, cơng chức

TR

chức


Ư



3.2.4.1. Giải pháp hồn thiện xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công
Hiện nay, Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình mới chỉ xác định nhu cầu đào tạo, bồi
dưỡng CBCC thơng qua việc đánh giá có phần chủ quan của Trưởng các phòng, bộ
phận. Luận văn đề xuất sử dụng Phiếu điều tra khảo sát để xác định những công
việc hàng ngày, những kỹ năng cần thiết đối với công việc của CBCC. Theo
phương pháp này, trong bảng liệt kê những điểm chính yếu (các tiêu chí) theo yêu
cầu của công việc đối với CBCC khi thực hiện nó và mức độ thực hiện được sắp
xếp theo thứ tự từ mức kém nhất đến suất sắc. Các tiêu chí thường là: số lượng, chất
lượng, thái độ, hành vi, độ tin cậy, khả năng hợp tác, sự sáng tạo… Mỗi CBCC

78


được đánh giá, được cho điểm theo từng chỉ tiêu đó và sau cùng được tổng hợp lại,
đưa ra một kết luận chung. Tuy nhiên, Cục Thuế có thể bổ sung các trọng số của
các chỉ tiêu để việc đánh giá càng thêm chính xác. Việc đánh giá thực hiện công
việc cần phải thực hiện thường xuyên và định kỳ. Với mẫu phiếu đánh giá trên, các
cán bộ phụ trách sẽ cho điểm cho CBCC của mình theo từng tiêu chí đánh giá. Nếu
CBCC đạt dưới mức so sánh chính là mức trung bình tại mỗi tiêu chí thì được coi là
có yêu cầu phải được bồi dưỡng. Sau mỗi đợt đào tạo, bồi dưỡng và thông qua một
quãng thời gian nhất định, các cán bộ quản lý bộ phận tiếp tục tiến hành đánh giá
kết quả thực hiện công việc của CBCC sau đó so sánh với phiếu đánh giá trước khi

U




họ được đào tạo, bồi dưỡng. Việc đánh giá thực hiện công việc của CBCC mang lại

H

nhiều lợi ích: vừa sử dụng làm căn cứ để cử người đào tạo,bồi dưỡng vừa là cơ sở

TẾ

để đề bạt CBCC lên chức vụ cao hơn thông qua sự xuất sắc của họ khi thực hiện

N

H

công việc.


C

KI

Bảng 3.1. Đánh giá thực hiện công việc theo phƣơng pháp bảng điểm

Không
đạt

ẠI
H


Phần thông tin về CBCC

(Hồn tồn
khơng đạt)

G

Đ

Đánh giá

1 Điểm

(Chưa đạt
mức u
cầu cơ
bản)
2 Điểm

TB

(Đáp ứng
được yêu
cầu cơ
bản)
3 Điểm

Khá


(Trên mức
yêu cầu cơ
bản)
4 Điểm

Xuất sắc
(Vượt xa
mức u
cầu cơ
bản)
5 Điểm

TR

Ư



N

Tiêu chí
1. Khối lượng cơng việc được giao
2. Chất lượng thực hiện công việc
3.Kiến thức về công việc
4. Thái độ làm việc
5.Khả năng tin cậy
6. Tính hợp tác
7. Tinh thần chủ động
8. Tinh thần trách nhiệm
9. Những sáng kiến mới

10. Tiềm năng lãnh đạo
Điểm tổng hợp:
Kết quả đánh giá cuối cùng:

Yếu

(Nguồn: Học viên tổng hợp và đề xuất)

79


Tuy nhiên, đánh giá thực hiện công việc là một quá trình phức tạp và chịu
ảnh hưởng của nhiều nhân tố bởi tình cảm của con người, vì nó dựa trên sự đánh giá
chủ quan của người đánh giá ngay khi cơ quan đã xây dựng và sử dụng một hệ
thống các chỉ tiêu khách quan trọng thực hiện công việc. Do đó, muốn hoạt động
đánh giá được thực hiện tốt, cần thiết phải đào tạo người đánh giá để họ nắm vững
được hệ thống quy chế đánh giá, mục tiêu của đánh giá, hiểu rõ cách đánh giá và
nhất qn trong đánh giá. Có thể sử dụng các hình thức sau để đào tạo người đánh
giá:Tổ chức các lớp huấn luyện bồi dưỡng; Tham dự các buổi thảo luận để học hỏi
kinh nghiệm; Cung cấp các văn bản hướng dẫn. Ngoài ra, việc xác định nhu cầu bồi

U



dưỡng phải căn cứ vào hoạt động phân tích cơng việc. Phân tích cơng việc có ý

H

nghĩa quan trọng bởi vì nhờ có phân tích cơng việc mà người quản lý xác định được


TẾ

các kỳ vọng của mình đối với CBCC và làm cho họ hiểu được các kỳ vọng đó. Và

N

H

nhờ đó, CBCC cũng hiểu được các nhiệm vụ, nghĩa vụ và trách nhiệm của mình

KI

trong cơng viêc. Hoạt động phân tích cơng việc được thể hiện dưới dạng các bản mô


C

tả công việc, bản yêu cầu công việc với người thực hiện và bản tiêu chuẩn thực hiện

ẠI
H

công việc.

Ư



Chức

danh

TR

Bộ
phận

A
...

A1
A2
A3
...
....

đang đảm nhận của CBCC

N

G

Đ

Bảng 3.2. So sánh trình độ đào tạo, bồi dƣỡng thực tế với u cầu cơng việc

Tình trạng hiện có


Trình

luận độ, kỹ
chính năng
trị
chun
mơn,

Trình
độ
ngoại
ngữ,
tin
học

u cầu của cơng việc
...


Trình
luận độ, kỹ
chính năng
trị
chun
mơn,

Trình
độ
ngoại
ngữ,
tin
học


...

(Nguồn: Học viên tổng hợp và đề xuất)

80


Thông qua việc cho điểm và so sánh, đối chiếu như trên ta sẽ thấy được sự
bất cập giữa yêu cầu cơng việc và trình độ thực tế của CBCC. Những bất cập và
thiếu hụt về trình độ của CBCC là vấn đề cần được điều chỉnh thông qua các hoạt
động bồi dưỡng.
Bên cạnh đó, việc xác định nguyện vọng được đào tạo, bồi dưỡng của CBCC
là một công việc nên được tiến hành thường xuyên. Có như vậy, cán bộ quản lý mới
hiểu được mong muốn của CBCC từ đó xác định nhu cầu bồi dưỡng phù hợp, đáp
ứng kịp thời và được nhiều người ủng hộ. Công việc này có thể được tiến hành bằng
nhiều cách khác nhau. Sau đây là mẫu phiếu thăm dò nguyện vọng của cán bộ công

U



CBCC về nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng.

H

Bảng 3.3. Phiếu thăm dò nguyện vọng đào tạo, bồi dƣỡng

TR


Ư



N

G

Đ

ẠI
H


C

KI

N

H

TẾ

Phiếu thăm dò nguyện vọng bồi dƣỡng
1. Họ và tên:
…...............................................................................................................................
2. Năm sinh: …..................................... Giới tính: …...............................................
3. Thâm niên cơng tác:
…...............................................................................................................................

4. Nơi công tác:
…...............................................................................................................................
5. Chức danh công việc:
…...............................................................................................................................
6. Chuyên ngành đã được bồi dưỡng:
…...............................................................................................................................
7. Cảm nhận của ông/bà với công việc hiện tại:
Rất hài lịng
Hài lịng
Bình thường
Khơng hài lịng
8. Mong muốn được bồi dưỡng
Rất mong muốn
Mong muốn
Bình thường
Khơng có nhu cầu
9. Những lĩnh vực (khóa học) mà ơng/bà mong muốn được bồi dường
…...............................................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Ơng/bà có nguyện vọng khác khơng (xin vui lịng cho biết cụ thể)
…...............................................................................................................................
...................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến của ơng/bà!
(Nguồn: Học viên tổng hợp và đề xuất)

81


3.2.4.2. Giải pháp hồn thiện kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng CBCC
Hiện nay, công tác xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCC được Cục

Thuế thực hiện theo quy trình khá chặt chẽ, tuy nhiên một số chương trình đào tạo,
bồi dưỡng CBCC cịn chung chung, mang nặng tính lý thuyết, do đó, luận văn đề
xuất giải pháp đổi mới nội dung chương trình, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng phù
hợp đối tượng người học:
- Tổ chức biên soạn lại các chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn đảm bảo khơng trùng lặp, có kết cấu hợp lý giữa lý thuyết và kinh nghiệm



thực tiễn, nội dung kiến thức tiêu chuẩn với kỹ năng, kinh nghiệm theo yêu cầu vị

U

trí việc làm của CBCC.

TẾ

H

- Thực hiện quy trình tổ chức đào tạo, bồi dưỡng khoa học, đồng bộ từ xác
định nhu cầu - biên soạn chương trình, tài liệu - xây dựng kế hoạch - tổ chức đào

N

H

tạo, bồi dưỡng - đánh giá - đến chỉnh sửa, bổ sung chương trình, tài liệu.

KI


- Nghiên cứu bổ sung những nội dung cần thiết theo hướng đảm bảo kiến


C

thức cơ bản, cập nhật với tiến bộ của khoa học - công nghệ. Các phần môn học phải

ẠI
H

được bổ sung kịp thời những thông tin mới.

Đ

- Tiếp tục duy trì, đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp học ngoại ngữ -

G

tin học trong chương trình học chính khố. Bởi vì thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại



N

hố, ngoại ngữ - tin học là hai cơng cụ đắc lực có hiệu quả nhất giúp CBCC tiếp cận

Ư

tri thức hiện đại, học tập trao đổi kinh nghiệm với các nước trên thế giới.


TR

- Đánh giá chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng thành hoạt động bắt buộc
và thường xuyên của học viên, cơ sở đào tạo, cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng
CBCC; xây dựng cơ chế khuyến khích các cơ quan, đơn vị tham gia đánh giá chất
lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng .
3.2.4.3. Giải pháp hồn thiện kiểm sốt đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Hiện tại công tác giám sát hoạt động đào tạo, bồi dưỡng CBCC của Cục
Thuế được thực hiện khá bài bản và liên tục mỗi năm cũng như đối với mỗi chương
trình đào tạo, bồi dưỡng CBCC. Kết quả đem lại của công tác giám sát cũng rất rõ
ràng, có tác dụng lớn đối với việc hồn thiện hoạt động đào tạo, bồi dưỡng CBCC

82


của Cục Thuế. Chính vì vậy, ở nhóm giải pháp này, đề tài chỉ tập trung đề xuất các
giải pháp nhằm hoàn thiện việc đánh giá hoạt động đào tạo, bồi dưỡng CBCC của
Cục Thuế. Cục Thuế cần xây dựng hệ thống kiểm định chất lượng đào tạo, bồi
dưỡng để làm cơ sở cho việc tiến hành công tác đánh giá thường xun và định kỳ.
Ngồi ra, Cục Thuế có thể dựa vào phương pháp bảng hỏi để phát hiện những khâu
tốt và chưa tốt của các khóa đào tạo thông qua thu thập ý kiến của các học viên.
Bảng 3.4. Mẫu phiếu tham khảo ý kiến về chƣơng trình đào tạo, bồi dƣỡng
CBCC

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI
H


C

KI

N

H

TẾ

H

U



Phiếu tham khảo ý kiến về chƣơng trình bồi dƣỡng
Nhằm tạo điều kiện cho các hoạt động bồi dưỡng của Cục Thuế đạt được kết quả cao nhất,
rất mong những ý kiến góp ý của ơng/bà đối với công tác quản lý bồi dưỡng CBCC của
Cục Thuế.

1. Xin ơng/bà đánh giá chung về chất lượng của khóa bồi dưỡng vừa qua
Tốt
Khá
Trung bình
Kém
2. Theo ơng/bà nội dung bồi dưỡng có phù hợp với u cầu cơng việc khơng?
Rất phù hợp
Phù hợp
Không phù hợp
Rất không phù hợp
3. Sự truyền đạt kiến thức của giáo viên giảng dạy như thế nào?
Rất dễ hiểu
Dễ hiểu
Khó hiểu
Rất khó hiểu
4. Thời gian của khóa học có phù hợp khơng?
Rất phù hợp
Phù hợp
Khơng phù hợp
Rất không phù hợp
5. Trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ quá trình giảng dạy đã đầy đủ chưa?
Rất đầy đủ
Đầy đủ
Không đầy đủ
Rất không đầy đủ
6. Xin ơng/bà cho biết về tính hấp dẫn của chương trình bồi dưỡng
Rất hấp dẫn
Hấp dẫn
Không hấp dẫn
Rất không hấp dẫn

7. Chương trình bồi dưỡng này có cần thiết đối với ông/bà hay không?
Rất cần thiết
Cần thiết
Không cần thiết
Rất không cần thiết
8. Những điều gì khiến ơng/bà chưa hài lịng (xin cho biết cụ thể)
...................................................................................................................................
9.
Những đề nghị của ông/bà liên quan tới việc đào tạo
................................................................................................................................... Những
ý kiến đóng góp chân thành của ông/bà sẽ là cơ sở để chúng tôi xem xét và hồn thiện
cơng tác bồi dưỡng. Rất cảm ơn sự giúp đỡ của ông/bà!

(Nguồn: Học viên tổng hợp và đề xuất)

83


3.2.5. Giải pháp khác
3.2.5.1. Giải pháp tăng cường tạo động lực làm việc cho CBCC
a) Đảm bảo một hệ thống tiền lương, thưởng, phụ cấp khoa học, hợp lý
Tiền lương là mối quan tâm hàng đầu và là động lực làm việc của người lao
động trong bất cứ tổ chức nào. Do vậy, xây dựng một hệ thống tiền lương khoa học,
hợp lý, làm địn bẩy kích thích năng suất và hiệu quả lao động luôn là nhiệm vụ lớn
đặt ra cho các cơ quan nhà nước. Muốn cải thiện được động lực làm việc của CBCC
thông qua tiền lương thì hệ thống tiền lương phải đảm bảo được các nguyên tắc: trả
lương theo cơ chế thị trường; trả lương theo vị trí cơng việc; trả lương theo kết quả




cơng việc. Thực tiễn tiền lương ở Việt Nam hiện nay cho thấy, tiền lương trong khu

H

U

vực nhà nước thấp hơn nhiều so với khu vực tư nhân, đặc biệt là đối với khu vực có

TẾ

vốn đầu tư nước ngồi và việc tăng lương đối với khu vực nhà nước rất khó khăn

H

bởi phụ thuộc nhiều vào điều kiện kinh tế – xã hội. Do vậy, ngoài tiền lương và các

N

khoản phụ cấp như theo chế độ đặc thù, khu vực, cơng vụ thì Cục Thuế cần cụ thể hóa các

KI

quy định của Tổng cục Thuế để áp dụng các hình thức thưởng như thưởng tháng, quý, 6


C

tháng, năm và đặc biệt là thưởng đột xuất để kích thích lao động, đây là biện pháp khuyến

ẠI

H

khích vật chất rất có hiệu quả đối với CBCC.
b) Tạo cơ hội thăng tiến cho CBCC

Đ

Bất cứ cá nhân nào cũng mong muốn có những bước tiến trong sự nghiệp.

N

G

Thăng tiến là một nhu cầu thiết thực của người làm việc trong cơ quan hành chính

Ư



nhà nước, vì sự thăng tiến tạo cơ hội cho phát triển cá nhân, tăng địa vị, uy tín cũng

TR

như quyền lực của họ. Chính sách về sự thăng tiến có ý nghĩa trong việc hồn thiện
cá nhân, tăng động lực làm việc cho cá nhân CBCC, đồng thời là cơ sở để thu hút,
giữ chân người giỏi đến và làm việc với tổ chức.
Việc tạo những cơ hội thăng tiến cho CBCC giúp họ khẳng định và thể hiện
mình, nhận ra những cơ hội mới để phát triển nghề nghiệp và gắn bó hơn với tổ
chức, có ý thức phấn đấu và nỗ lực nhiều hơn trong thực thi công vụ. Minh bạch
con đường thăng tiến cho mọi người và thiết lập hướng thăng tiến rõ ràng cho tất cả

cá nhân là yêu cầu của bất cứ tổ chức nào. Muốn vậy, tổ chức cần quy định rõ ràng
về chính sách thăng tiến, đảm bảo thăng tiến phải dựa trên năng lực, hiệu quả công
việc và đảm bảo công bằng, bình đẳng trong việc tiếp cận cơ hội thăng tiến.

84


×