Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG đội NGŨ cán bộ CÔNG CHỨC tại cục THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H
U



NGUYỄN THỊ ĐỖ QUYÊN

TẾ

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ

H


C

KI
N

H

CÔNG CHỨC TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH

Đ

ẠI


CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ư



N

G

MÃ SỐ: 8 34 01 01

TR

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN KHOA CƢƠNG

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa bao giờ sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Học viên


TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U




Huế, tháng 01 năm 2019

i

Nguyễn Thị Đỗ Quyên


LỜI CẢM ƠN!
Để hoàn thành chương trình cao học và thực hiện luận văn này, ngoài sự nỗ
lực cố gắng của bản thân, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giáo trường
Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã giảng dạy và nhiệt tình giúp đỡ cho tôi.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo Phan Khoa Cương
là người hướng dẫn khoa học đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình
thực hiện luận văn.



Tôi cũng xin chân thành cám ơn đến các đồng chí lãnh đạo, các cán bộ công

H
U

chức tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình; các cá nhân liên quan đã giúp đỡ tạo điều kiện

TẾ

cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn.

H


Xin cám ơn gia đình, bạn bè, người thân đã luôn động viên tôi trong suốt quá

KI
N

trình học tập và nghiên cứu.

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng chắc chắn rằng những nội dung đã


C

thực hiện được của luận văn sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết. Tôi rất mong

H

được các thầy cô giáo, đồng nghiệp, góp ý cho tôi để luận văn được hoàn thiện và

Đ

ẠI

hoàn thành đúng tiến độ theo quy định của nhà trường.



N

G


Tôi xin trân trọng cám ơn!

Ư

Huế, tháng 01 năm 2019

TR

Học viên

Nguyễn Thị Đỗ Quyên

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ ĐỖ QUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 8340101

Niên khóa: 2017-2019
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN KHOA CƢƠNG
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Mục đích và đối tƣợng nghiên cứu




Luận văn tập trung nghiên cứu về chất lượng đội ngũ CBCC tại Cục Thuế

H
U

Tỉnh Quảng Bình và các hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC tại Cục

TẾ

Thuế. Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng và hoạt động nâng cao chất lượng
đội ngũ CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình, luận văn đề xuất một số giải pháp

KI
N

H

nhằm góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC tại Cục thuế Tỉnh Quảng Bình
trong thời gian tới.


C

2. Các phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng

H

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu

Đ


ẠI

- Phương pháp thu thập dữ liệu

G

Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tình hình CBCC của Cục Thuế



N

Tỉnh Quảng Bình các năm từ 2015 đến 2017.

Ư

Thu thập thông tin từ các bài viết về chủ đề nâng cao chất lượng CBCC trong

TR

cơ quan hành chính nhà nước...
Các công trình nghiên cứu, đề tài, đề án về giải pháp nâng cao chất lượng
CBCC trong cơ quan hành chính nhà nước và các tài liệu liên quan khác.
- Xử lý và phân tích dữ liệu bằng phần mềm Excel trên máy tính.
3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về Nâng cao chất lượng đội
ngũ CBCC; phân tích, đánh giá thực tế chất lượng đội ngũ CBCC tại Cục Thuế
Tỉnh Quảng Bình; từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC
tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình.


iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Ký hiệu

Stt

Nguyên nghĩa

BNV

Bộ Nội vụ

2

BTC

Bộ Tài chính

3

CBCC

Cán bộ công chức

4

CCNT


Cưỡng chế nợ thuế

5

CCT

Chi cục thuế

6



Cao đẳng

7

CN

Cử nhân

8

ĐH

Đại học

9

HCQT – TV - AC


10

KTXH

11

KK&KTT

12

KTV

13

NNT

KI
N

H

TẾ

H
U



1


Kinh tế - xã hội

H


C

Hành chính quản trị - Tài vụ - Ấn chỉ

Đ

ẠI

Kê khai và kế toán thuế

N

G

Kỹ thuật viên

Ư



Người nộp thuế

NSNN


Ngân sách nhà nước

15

QLN

Quản lý nợ

16

QLNN

Quản lý Nhà nước

17

TCCB

Tổ chức cán bộ

18

TCT

Tổng cục Thuế

19

TT&HT


Tuyên truyền và hỗ trợ

20

VP

Văn phòng

TR

14

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ........................................................................ iv
Mục lục ........................................................................................................................ v
Danh mục bảng ....................................................................................................... viii
Danh mục biểu đồ, hình vẽ ......................................................................................... x

H
U



PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2

KI
N

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.......................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3


C

5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 6

H

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 7

ẠI

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG CÁN BỘ,

Đ

CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƢỚC...................... 7


N

G

1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà

Ư



nước ............................................................................................................................. 7

TR

1.1.1. Cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước ................................... 7
1.1.2. Chất lượng cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước ............... 13
1.1.3. Nội dung nâng cao chất lượng cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính
nhà nước .................................................................................................................... 18
1.1.4. Yếu tố tác động đến chất lượng cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính
nhà nước .................................................................................................................... 25
1.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ngành thuế của một
số địa phương và bài học kinh nghiệm cho Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình ..................... 28

v


1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ngành thuế của
một số địa phương ..................................................................................................... 28
1.2.2. Bài học kinh nghiệm có thể vận dụng cho Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình ........ 31

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH .................................................. 33
2.1. Giới thiệu về Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình ......................................................... 33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình .............. 33
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình .............................. 33
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình ............................................ 36

H
U



2.1.4. Kết quả hoạt động của Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015-2017 ..... 38
2.2. Tình hình đội ngũ cán bộ, công chức tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình .............. 41

TẾ

2.2.1. Về số lượng ..................................................................................................... 41

KI
N

H

2.2.2. Về cơ cấu đội ngũ............................................................................................ 42
2.3. Phân tích thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình ..... 45


C


2.3.1. Thực trạng xây dựng tiêu chuẩn, chức danh về cán bộ, công chức ................ 45

H

2.3.2. Thực trạng công tác quy hoạch cán bộ, công chức ......................................... 46

Đ

ẠI

2.3.3. Thực trạng tuyển dụng, bố trí sử dụng, đề bạt, luân chuyển cán bộ, công chức

G

tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình ................................................................................. 49



N

2.3.4. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức

Ư

tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình ................................................................................. 54

TR

2.4. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Cục Thuế Tỉnh Quảng
Bình ........................................................................................................................... 56

2.4.1. Đánh giá theo tiêu chí ..................................................................................... 56
2.4.2. Đánh giá chất lượng cán bộ, công chức qua kết quả đánh giá, xếp loại hàng
năm tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình ........................................................................... 62
2.5. Đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình qua
ý kiến của các bên liên quan ..................................................................................... 65
2.5.1. Ý kiến của CBCC Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình .............................................. 65
2.5.2. Ý kiến của Người nộp thuế ............................................................................. 66

vi


2.6. Đánh giá chung về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Cục Thuế Tỉnh Quảng
Bình ........................................................................................................................... 68
2.6.1.Ưu điểm ............................................................................................................ 68
2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân hạn chế .................................................................... 68
2.6.2.1. Hạn chế ......................................................................................................... 68
2.6.2.2. Nguyên nhân ................................................................................................ 69
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH ..................................... 72
3.1. Định hướng nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình72

H
U



3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình74

TẾ


3.2.1. Giải pháp hoàn thiện tiêu chí đánh giá và xếp loại CBCC ............................. 74
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện quy hoạch CBCC .......................................................... 75

KI
N

H

3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng tuyển dụng, bố trí sử dụng, luân phiên, luân
chuyển CBCC............................................................................................................ 76


C

3.2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức78

H

3.2.5. Giải pháp khác................................................................................................. 84

Đ

ẠI

Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................... 86

G

PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 87




N

1. Kết luận ................................................................................................................. 87

Ư

2. Kiến nghị ............................................................................................................... 88

TR

2.1. Đối với Nhà nước ............................................................................................... 88
2.2. Đối với Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế............................................................ 89
2.3. Đối với Cấp Ủy, chính quyền địa phương ......................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 91
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ (PHẢN BIỆN 1)
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ (PHẢN BIỆN 2)
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.

Mô tả mẫu khảo sát CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình ................. 4


Bảng 1.2.

Mô tả mẫu khảo sát NNT có giao dịch trực tiếp với Cục Thuế
Tỉnh Quảng Bình ................................................................................... 5

Bảng 2.1.

Cơ cấu CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình phân theo độ tuổi
giai đoạn 2015-2017 ............................................................................ 42

Bảng 2.2.

Cơ cấu CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình phân theo giới tính giai



đoạn 2015-2017 ................................................................................... 43
Cơ cấu theo chức năng đến 31/12/2017 tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình44

Bảng 2.4.

Tình hình quy hoạch, bổ sung quy hoạch CBCC tại Cục Thuế Tỉnh

TẾ

H
U

Bảng 2.3.


Kết quả Đề bạt CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015-

KI
N

Bảng 2.5:

H

Quảng Bình giai đoạn 2015-2017 ....................................................... 48

2017 ..................................................................................................... 52
Kết quả Luân chuyển CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình giai đoạn


C

Bảng 2.6.

H

2015-2017 ............................................................................................ 53

ẠI

Kết quả Đào tạo, bồi dưỡng CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình

Đ


Bảng 2.7.

N

Trình độ chuyên môn của CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình giai



Bảng 2.8.

G

giai đoạn 2015-2017 ............................................................................ 55

Ư

đoạn 2015-2017 ................................................................................... 57
Trình độ lý luận chính trị của CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình

TR

Bảng 2.9.

giai đoạn 2015-2017 ............................................................................ 58

Bảng 2.10.

Trình độ ngoại ngữ và tin học của CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng
Bình giai đoạn 2015-2017 ................................................................... 59


Bảng 2.11.

Kết quả đánh giá, xếp loại CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình giai
đoạn 2015-2017 ................................................................................... 64

Bảng 2.12.

Kết quả khảo sát chất lượng đội ngũ CBCC qua ý kiến của CBCC Cục
Thuế tỉnh Quảng Bình ......................................................................... 65

viii


Bảng 2.13.

Kết quả khảo sát chất lượng đội ngũ CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng
Bình qua ý kiến của người nộp thuế.................................................... 66

Bảng 3.1.

Đánh giá thực hiện công việc theo phương pháp bảng điểm .............. 79

Bảng 3.2.

So sánh trình độ đào tạo, bồi dưỡng thực tế với yêu cầu công việc
đang đảm nhận của CBCC .................................................................. 80

Bảng 3.3.

Phiếu thăm dò nguyện vọng đào tạo, bồi dưỡng ................................. 81


Bảng 3.4.

Mẫu phiếu tham khảo ý kiến về chương trình đào tạo, bồi dưỡng

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ


H
U



CBCC .................................................................................................. 83

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.

Kết quả thu ngân sách của Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình giai
đoạn 2015-2017 ................................................................................. 40

Biểu đồ 2.2.

Số lượng CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình giai đoạn 20152017 ................................................................................................... 41

Biểu đồ 2.3.

Đánh giá về thể lực của đội ngũ CBCC Cục Thuế Tỉnh Quảng
Đánh giá về Phẩm chất chính trị của CBCC Cục Thuế Tỉnh

H
U


Biểu đồ 2.4.



Bình ................................................................................................... 56

Đánh giá về Đạo đức công vụ CBCC Cục Thuế Tỉnh Quảng

H

Biểu đồ 2.5.

TẾ

Quảng Bình ....................................................................................... 60


C

KI
N

Bình ................................................................................................... 61

HÌNH

Cơ cấu tổ chức Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình ..................................... 38

Hình 2.2.


Quy trình Quy hoạch CBCC Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình ............... 47

Hình 2.3.

Quy trình tuyển dụng CBCC Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình ............... 49

Hình 2.4.

Quy trình đào tạo CBCC Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình ..................... 54

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H

Hình 2.1.

x



PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Con người luôn là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại trong
lĩnh vực quản lý, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói: “Cán bộ là cái gốc của
mọi công việc. Muôn việc thành công hoặc thất bại đều do cán bộ tốt hoặc kém.
Nếu có cán bộ tốt, cán bộ ngang tầm thì việc xây dựng đường lối sẽ đúng đắn và
là điều kiện tiên quyết để đưa sự nghiệp cách mạng đi đến thắng lợi. Không có cán
bộ tốt thì dù có đường lối, chính sách đúng cũng khó có thể biến thành hiện
thực được”. Phát triển đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước là mối quan tâm hàng

H
U



đầu của Đảng và Nhà nước ta. Đặc biệt là khi nước ta đang trong quá trình phát
triển kinh tế mạnh mẽ, hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Đây vừa là thời

TẾ

cơ nhưng cũng là thách thức đối với đội ngũ CBCC. Đảng và Nhà nước ta đã có

KI
N

H

nhiều chủ trương, chính sách hoạch định chiến lược để xây dựng, đào tạo và phát
triển đội ngũ CBCC nhà nước có chất lượng, đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao



C

trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.

H

Tuy nhiên thực tế cho thấy, đội ngũ CBCC nhà nước hiện nay chưa thực sự

ẠI

ngang tầm với yêu cầu, nhiệm vụ của sự nghiệp đổi mới. Trong bộ máy quản lý

Đ

thuế, đội ngũ cán bộ công chức thuế là một bộ phận quan trọng góp phần vào việc

N

G

xây dựng hệ thống chính sách thuế phù hợp, khoa học, tiên tiến và cũng chính đội

Ư



ngũ cán bộ thuế là những người thực hiện hệ thống chính sách thuế để phát huy tối


TR

đa hiệu quả của hệ thống chính sách thuế. Nằm trong thực tế chung, thực trạng
tuyển dụng, sử dụng đội ngũ CBCC ngành Thuế nói chung và đội ngũ cán bộ, công
chức tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình nói riêng còn một số bất cập, hạn chế. Chính vì
vậy Chiến lược Cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020 đã đề ra nhiệm vụ là
thực hiện “Cơ cấu nguồn nhân lực phù hợp với nhiệm vụ quản lý thuế, xây dựng đội
ngũ cán bộ, công thức thuế chuyên nghiệp, chuyên sâu, trung thực, trong sạch”.
“Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước”, nhiệm vụ thu
ngân sách nhà nước trong mấy năm qua được thực hiện trong bối cảnh tình hình
kinh tế thế giới tiếp tục gặp khó khăn, phục hồi tăng trưởng kinh tế chậm hơn dự
kiến. Ở trong nước, kinh tế vĩ mô đã bước đầu ổn định và có những chuyển biến

1


tích cực. Tuy nhiên, khó khăn trong sản xuất - kinh doanh vẫn còn nhiều: số
doanh nghiệp phải tạm ngừng hoạt động, giải thể, phá sản vẫn tăng,.. ảnh hưởng
lớn đến kết quả thu NSNN. Vấn đề cấp thiết đối với Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình
để hoàn thành nhiệm vụ chính trị trọng yếu – nhiệm vụ thu ngân sách Nhà nước
trên địa bàn toàn Tỉnh Quảng Bình đó là việc nhanh chóng xây dựng và nâng cao
chất lượng đội ngũ toàn thể cán bộ, công chức. Việc nâng cao chất lượng cán bộ
công chức một cách hiệu quả sẽ giải quyết được yếu tố có vai trò then chốt – yếu
tố con người trong việc thực thi nhiệm vụ quản lý thuế thực sự có hiệu quả theo
hướng hiện đại, chuyên nghiệp.

H
U




Xuất phát từ yêu cầu đó, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài “Nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình” làm luận văn

TẾ

thạc sĩ khoa học kinh tế.

KI
N

H

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung


C

Trên cơ sở kết quả đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu, luận văn đề xuất

H

một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC tại Cục thuế

Đ

2.2. Mục tiêu cụ thể

ẠI


Tỉnh Quảng Bình.

N

G

+ Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng và nâng cao chất

Ư



lượng cán bộ công chức trong cơ quan hành chính nhà nước;

TR

+ Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng và công tác nâng cao chất lượng đội
ngũ CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 2015-2017;
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC tại Cục
Thuế Tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Chất lượng đội ngũ CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình

2



+ Về thời gian: Luận văn sẽ phân tích chủ yếu dựa trên nguồn số liệu thứ cấp
liên quan về đội ngũ CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 20152017. Và từ nguồn số liệu khảo sát ý kiến của các đối tượng liên quan trong khoảng
thời gian quý 4/2018.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
4.1.1. Dữ liệu thứ cấp:
- Thu thập từ các báo cáo tổng kết hoạt động và các báo cáo liên quan đến đội
ngũ CBCC của UBND Tỉnh, Sở Nội vụ và Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình các năm

H
U



2015 đến 2017.

- Từ Niêm giám Thống kê các năm của tỉnh, các đề tài, đề án, tạp chí khoa học

TẾ

chuyên ngành, bài báo khoa học, các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu đã

H

được công bố.

KI
N

- Tham khảo từ các website của Tổng cục Thuế, Bộ Nội vụ, Cổng thông tin điện



C

tử tỉnh Quảng Bình và một số website liên quan khác.
4.1.2. Dữ liệu sơ cấp:

ẠI

H

Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát ý kiến của các bên liên quan

Đ

bằng bảng hỏi theo thang đo Likert 5 mức độ, bằng cách gửi qua email và gửi trực

N

G

tiếp đối với cán bộ công chức thuộc Cục Thuế và Người nộp thuế có giao dịch với



Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình.

Ư

a) Xác định cỡ mẫu:


TR

Tổng số cán bộ công chức tính đến 31/12/2017 của Cục Thuế Tỉnh Quảng
Bình là 378 người. Do hạn chế về thời gian cũng như các nguồn lực nên tôi chỉ tiến
hành khảo sát chọn mẫu. Với số lượng tổng thể đã biết, tôi chọn công thức sau để
xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu.
n

=

N
1+ N (e)2

Trong đó:
n: là cỡ mẫu; N: là số lượng tổng thể;
e: sai số cho phép, trong nghiên cứu này tôi cố gắng lựa chọn và kiểm soát
mức độ sai số chọn mẫu ở mức 5%.

3


Kết quả tính toán cho ra số mẫu khảo sát tối thiểu đối với cán bộ công chức
Cục Thuế là 194 mẫu.
Về Người nộp thuế có quan hệ giao dịch với Cục Thuế, cũng do sự giới hạn về
thời gian, đồng thời chúng tôi chỉ sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phân tích
dữ liệu nên chúng tôi lựa chọn ngẫu nhiên 100 Người nộp thuế có giao dịch trực
tiếp tại Cục Thuế để khảo sát ý kiến về các vấn đề có liên quan đến chất lượng đội
ngũ CBCC (như thái độ phục vụ, tác phong làm việc công sở, tinh thần trách nhiệm,
thời gian giải quyết công việc...).

b) Mô tả mẫu khảo sát

H
U



Tác giả đã tiến hành khảo sát chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Cục
Thuế Tỉnh Quảng Bình thông qua phát bảng câu hỏi cho các cán bộ, công chức Cục

KI
N

H

Cơ cấu mẫu điều tra thể hiện ở bảng sau:

TẾ

Thuế và cho người nộp thuế có giao dịch trực tiếp với Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình.
Bảng 1.1. Mô tả mẫu khảo sát CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình

Đ

N

G

Vị trí công tác


ẠI

H


C

Tỷ lệ
(%)
Lãnh đạo Cục Thuế
2
1.03
Lãnh đạo Chi cục Thuế
13
6.70
Phụ trách Phòng
11
5.67
Phụ trách Đội
24
12.37
Cán bộ
144
74.23
Thạc sĩ
25
12.89
Đại học
144
74.23

Từ Đại học trở xuống
25
12.89
Dưới 40 tuổi
64
32.99
Từ 40 tuổi đến dưới 50 tuổi
70
36.08
Từ 50 tuổi
60
30.93
Nam
100
51.55
Nữ
94
48.45
5 năm trở xuống
40
20.62
Từ 5 năm đến dưới 15 năm
60
30.93
Trên 15 năm
94
48.45
(Nguồn: Tác giả thống kê)

Mô tả


TR

Ư



Trình độ chuyên môn
nghiệp vụ
Độ tuổi

Giới tính
Thâm niên công tác

4

Số mẫu


Bảng 1.2. Mô tả mẫu khảo sát NNT có giao dịch trực tiếp với Cục Thuế
Tỉnh Quảng Bình
Mô tả
Doanh nghiệp Nhà nước
Công ty cổ phần, TNHH, DN tư nhân
Hộ khoán
Cá nhân làm công ăn lương

Số mẫu
25
25

25
25

Tỷ lệ (%)
25
25
25
25
(Nguồn: Tác giả thống kê)

Như vậy kích thước mẫu và đối tượng trả lời bảng hỏi đáp ứng yêu cầu và đảm
bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu theo các phương pháp trong luận văn này.



c) Nội dung phiếu điều tra:

H
U

Nội dung của Phiếu điều tra gồm 2 phần:
Phần 1. Thông tin đối tượng khảo sát;

-

Phần 2. Các nội dung liên quan đến chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Cục
Thuế.
Thời gian điều tra: Quý 4/2018.



C

-

KI
N

H

TẾ

-

Sau khi thu thập xong dữ liệu, tiến hành phân tích để lượng hóa mức độ đánh

ẠI

H

giá của cán bộ, công chức và người nộp thuế từ đó đưa ra các nhận xét, kết luận một

Đ

cách khách quan về những vấn đề liên quan đến nội dung và mục đích nghiên cứu.

G

4.2 Phƣơng pháp phân tích




N

+ Phƣơng pháp thống kê mô tả

Ư

Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu

TR

thập được qua các cách thức khác nhau.
Tác giả đã sử dụng phương pháp này để thu thập, phân tích, trình bày và
đánh giá về các vấn đề phản ánh chất lượng đội ngũ CBCC Cục Thuế Tỉnh Quảng
Bình giai đoạn 2015-2017.
+ Phƣơng pháp phân tích so sánh, tổng hợp
Tác giả sử dụng phương pháp này nhằm phân tích thực trạng chất lượng
CBCC Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình, trên cơ sở dữ liệu đã được thống kê, mô tả,
nhằm tìm ra những kết quả đạt được, những hạn chế yếu kém, đồng thời xác định
các nguyên nhân của những hạn chế yếu kém làm cơ sở đề xuất các giải pháp.

5


Từ những kết quả nghiên cứu từng mặt cụ thể sẽ được tổng hợp lại để có
nhận thức đầy đủ, tìm ra được bản chất của đối tượng nghiên cứu. Phương pháp
tổng hợp giúp tác giả đưa ra những nhận định và đánh giá khái quát về vấn đề
nghiên cứu trong luận văn.
Ngoài ra, chúng tôi vận dụng phương pháp chuyên gia để tham khảo ý kiến
của các chuyên gia về một số vấn đề có liên quan, và một số phương pháp nghiên

cứu khác.
Số liệu liên quan được xử lý bằng bằng phần mềm Excel trên máy tính.
5. Kết cấu luận văn

H
U



Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận & kiến nghị, nội dung nghiên cứu của luận
văn kết cấu gồm 03 chương.

TẾ

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng CBCC trong cơ quan

KI
N

H

hành chính nhà nước;

Chương 2: Thực trạng chất lượng đội ngũ CBCC tại Cục Thuế Tỉnh Quảng


C

Bình;


H

Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC tại Cục Thuế Tỉnh

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

Quảng Bình.

6


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Chƣơng 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƢỚC
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính
nhà nước


1.1.1. Cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nƣớc



1.1.1.1. Khái niệm Cán bộ, Công chức

H
U

Ngày 13 tháng 11 năm 2008, tại kỳ họp thứ 4 Quốc hội khoá XII, đã thông

TẾ

qua Luật Cán bộ, công chức. Đây là một văn bản có giá trị pháp lý cao nhất từ trước

KI
N

Khoản 1 Điều 4 của Luật quy định:

H

đến nay và cắt nghĩa được rõ ràng hơn về các khái niệm cán bộ, công chức. Tại


C

“Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức


H

vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà

ẠI

nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung

Đ

ương (gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung

N

G

là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.” [12]



Theo đó, cán bộ bao gồm cán bộ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt

TR

Ư

Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.
Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam căn cứ vào điều lệ của
Đảng Cộng sản Việt Nam, của tổ chức chính trị - xã hội và quy định của Luật cán
bộ, công chức quy định cụ thể chức vụ, chức danh cán bộ làm việc trong cơ quan

của Đảng Cộng sản Việt Nam, của tổ chức chính trị - xã hội.
Chức vụ, chức danh cán bộ làm việc trong cơ quan nhà nước được xác định
theo quy định của Luật Tổ chức Quốc hội, Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức
Toà án nhân dân, Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân, Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân, Luật Kiểm toán nhà nước và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.

7


Luật Cán bộ, Công chức năm 2008 đưa ra khái niệm công chức (Khoản 2
Điều 4) như sau:
“Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch,
chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, trong cơ quan, đơn vị
thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không
phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của
đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính

H
U



trị - xã hội, trong biên chế và hưởng lương ngân sách nhà nước; đối với công chức
trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo

TẾ


đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.” [12,

KI
N

H

Khoản 2, Điều 4]

1.1.1.2. Vai trò của cán bộ, công chức trong quản lý nhà nước


C

CBCC là chủ thể của bộ máy hành chính nhà nước, đảm bảo thực thi quyền

H

lực hành chính của nhà nước đối với xã hội. CBCC là những người làm việc trong

ẠI

cơ quan công quyền, thực hiện chức năng tổ chức quá trình ra quyết định quản lý và
tổ

G

Đ

hướng dẫn, tổ chức thực hiện các quyết định đó. Họ có vai trò quyết định trong


N

chức quá trình ta quyết định, quản lý, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các chính sách,

Ư



quyết định của nhà nước, thể hiện :

TR

Thứ nhất, CBCC đóng vai trò chủ đạo trong công cuộc đổi mới xây dựng đất
nước. Đội ngũ CBCC có đầy đủ phẩm chất chính trị, có trình độ chuyên môn và
năng lực tổ chức, có tinh thần trách nhiệm cao sẵn sàng cống hiến cho sự nghiệp
chung của quốc gia, là lực lượng nòng cốt, luôn đóng vai trò chủ đạo trong thực
hiện các nhiệm vụ quan trọng ở mỗi giai đoạn lịch sử của đất nước.
Thứ hai, CBCC là lực lượng nòng cốt trong hệ thống chính trị, có vai trò đưa
đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước trở thành thực tiễn. Tiếp thu và thực hiện
nguyện vọng của nhân dân, nắm bắt những yêu cầu thực tiễn của cuộc sống đặt ra
để phản ánh cho nhà nước kịp thời có những chủ trương, chính sách sát thực để giải

8


quyết. Đội ngũ cán bộ, công chức có vị trí giường cột trong tổ chức, hoạt động của
các cơ quan hành chính, có vai trò quyết định đến sự phát triển của đất nước, là
người trực tiếp tham gia vào quá trình xây dựng và thực thi luật pháp, quản lý mọi
mặt của đời sống kinh tế - xã hội; tham mưu, hoạch định, tổ chức thực hiện và thanh

tra, kiểm tra việc thực thi các đường lối, chính sách.
Thứ ba, CBCC là nguồn nhân lực quan trọng có vai trò quyết định trong việc
nâng cao hiệu lực, hiệu quả của bộ máy hành chính nhà nước các cấp, là một trong
những nguồn nhân lực quan trọng nhất trong việc thực hiện CNH-HĐH và hội nhập
kinh tế quốc tế của đất nước. Do đó, việc không ngừng nâng cao chất

lượng đội

H
U



ngũ CBCC trong nền công vụ là một yêu cầu có tính tất yếu khách quan, vừa mang

1.1.1.3. Đặc điểm của cán bộ, công chức

H

giai đoạn phát triển của đất nước.

TẾ

tính cấp thiết và vừa mang tính kế thừa, thường xuyên, liên tục và lâu dài trong các

KI
N

Đội ngũ cán bộ, công chức hành chính nhà nước là một bộ phận nguồn nhân



C

lực quan trọng trong hệ thống chính trị do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo. Ở

H

Việt Nam có sự luân chuyển bố trí cán bộ, công chức giữa các tổ chức trong hệ

ẠI

thống chính trị. Lao động của cán bộ, công chức hành chính nhà nước là loại lao

Đ

động trí tuệ phức tạp trong hệ thống quản lý nhà nước. Điều đó được thể hiện qua

N

G

một số đặc điểm của cán bộ, công chức hành chính nhà nước như sau:



Thứ nhất, đội ngũ CBCC là chủ thể của nền công vụ, là những người thực thi

TR

Ư


công vụ và được Nhà nước đảm bảo các điều kiện cần thiết, quyền lợi chính
đáng để có khả năng và yên tâm thực thi công vụ:
Công chức hành chính là người thực thi công vụ, trực tiếp thi hành quyền lực
nhà nước. Lao động của họ thực chất là lao động quyền lực, khác với lao động sản
xuất, kinh doanh và các dạng lao động xã hội khác. Sản phẩm lao động của họ là
các đạo luật, văn bản quy phạm pháp luật hoặc các quyết định quản lý để thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước, thi hành pháp luật, đưa pháp luật vào đời sống, nhằm
bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội; quản lý, sử dụng có hiệu quả
nguồn tài sản chung và ngân sách nhà nước, phát triển và ổn định kinh tế - xã hội;
bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

9


Để thực hiện công vụ, người công chức được Nhà nước cung cấp các điều
kiện cần thiết để tiến hành thực thi công vụ như trụ sở, phương tiện, điều kiện làm
việc… Họ được đảm bảo các quyền lợi vật chất và tinh thần như: hưởng lương từ
ngân sách nhà nước tương xứng với chức trách và công việc, nhận các loại trợ cấp,
phụ cấp khác bằng tiền hoặc hiện vật và lương hưu khi đủ thời gian cống hiến cho
nền công vụ, được khen thưởng khi có công lao xứng đáng. Sự đảm bảo quyền lợi
cho nguồn nhân lực này có tính chất ổn định, lâu dài, thực tế là suốt

đời nếu như

công chức không vi phạm kỷ luật bị thải hồi hoặc bị truy tố trước pháp luật.
Thứ hai, CBCC là lực lượng lao động chuyên nghiệp, có tính chuyên môn

H
U




hóa cao:

Các cơ quan hành chính nhà nước từ Trung ương đến địa phương được tổ

TẾ

chức và hoạt động theo những nguyên tắc nhất định nhằm thực hiện quyền hành

KI
N

H

pháp của Nhà nước để điều hành, quản lý các lĩnh vực của đời sống xã hội theo
pháp luật và bằng pháp luật, vì lợi ích của Nhà nước và của toàn xã hội.Với chức


C

năng đó, bộ máy nhà nước đòi hỏi phải có đội ngũ cán bộ, chức quản lý mang tính

H

chất chuyên nghiệp, là những người thực hiện công vụ thường xuyên, liên tục, có

ẠI


trình độ chuyên môn và được đào tạo, bồi dưỡng về kỹ năng, nghiệp vụ quản lý nhà

G

Đ

nước ở các mức độ khác nhau.

N

Tính chuyên nghiệp của CBCC được quy định bởi địa vị pháp lý và được thể

Ư



hiện qua hai yếu tố: thời gian, thâm niên công tác và trình độ năng lực chuyên môn,

TR

kỹ năng nghiệp vụ hành chính. Hai yếu tố này gắn bó chặt chẽ với nhau tạo nên
mức độ chuyên nghiệp của người CBCC. Thời gian, thâm niên công tác tạo điều
kiện để CBCC thành thạo công việc và đúc rút kinh nghiệm trong thực thi công vụ,
còn trình độ hiểu biết pháp luật, năng lực chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ hành
chính tạo khả năng hoàn thành những công việc được giao.
Chính vì vậy, ngay khi tuyển dụng, cơ quan nhà nước đã yêu cầu phải người
dự tuyển phải có chuyên môn, có đủ tiêu chuẩn về độ tuổi, phẩm chất chính trị, đạo
đức… Trong điều kiện hiện nay, đội ngũ CBCC phải có trình độ chuyên môn hóa
cao, được đào tạo một cách chính quy và hệ thống, đồng thời phải luôn luôn được


10


bồi dưỡng, cập nhật kịp thời các thông tin và tri thức mới của khoa học công nghệ.
Không thể xây dựng được nền công vụ và nền hành chính nhà nước chính quy hiện
đại, phục vụ đắc lực nhân dân nếu đội ngũ CBCC chưa được quản lý và đào tạo cơ
bản theo hướng chuyên nghiệp hóa, chuyên môn hóa cao.
Thứ ba, đội ngũ CBCC tương đối ổn định, mang tính kế thừa, nhưng luôn đòi
hỏi không ngừng nâng cao về chất lượng:
Khác với công chức của một số nước, không có tính ổn định. Đội ngũ CBCC
Việt Nam hoạt động ổn định, ít chịu biến động nhằm duy trì tính ổn định, liên tục
của nền hành chính; họ được bảo hộ bằng quy định “biên chế nhà nước”. Tuy nhiên,

H
U



cơ chế này cũng tạo thành môi trường nuôi dưỡng sự thụ động, dựa dẫm, trì trệ của
một bộ phận không nhỏ CBCC. Bởi CBCC đã thuộc diện biên chế chỉ trừ khi vi

TẾ

phạm pháp luật, hoặc vi phạm đến mức bị kỷ luật buộc thôi việc còn thường thì họ

KI
N

H


làm việc từ khi được tuyển dụng cho đến khi nghỉ hưu.

Trước thực tế khách quan đó, đòi hỏi CBCC phải luôn được đào tạo, bồi


C

dưỡng nâng cao trình độ. Giải pháp hiệu quả, thích hợp trong điều kiện hiện nay là

H

xây dựng hệ thống chính sách tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, sắp xếp, đề bạt,

Đ

ẠI

thuyên chuyển, đãi ngộ phù hợp để giảm thiểu tối đa sự chênh lệch về số lượng và

G

chất lượng nguồn nhân lực nhà nước. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực hiện có

N

bằng bồi dưỡng, đào tạo, đào tạo lại đội ngũ CBCC nhằm đáp ứng yêu cầu ngày

Ư




càng cao của các cơ quan nhà nước. Chú trọng chất lượng tuyển dụng nhân lực, thu

TR

hút, khuyến khích nhân tài thực thi công vụ. Hạn chế đến mức thấp nhất những sai
lầm trong tuyển dụng CBCC nhà nước.
Thứ tư, hoạt động của đội ngũ CBCC diễn ra thường xuyên, liên tục trên
phạm vi rộng và mang tính phức tạp:
Các cơ quan nhà nước được tổ chức thành hệ thống từ Trung ương đến cơ sở
thực hiện nhiệm vụ quản lý, điều hành toàn bộ các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, chính
trị, xã hội, ngoại giao, an ninh quốc phòng với các mặt hoạt động hết sức phong phú
và phức tạp gồm: tài chính, ngân sách nhà nước, kế toán, kiểm toán, thống kê, tín
dụng, bảo hiểm, tài sản công, khoa học, công nghệ, môi trường, kế hoạch, xây dựng,

11


bưu chính viễn thông, giao thông vật tải, nông nghiệp, y tế, văn hóa, giáo dục… Tất
cả các hoạt động đó đều liên quan hàng ngày và trực tiếp hoặc gián tiến đến cuộc
sống của tất cả mọi người dân, đòi hỏi hệ thống các cơ quan quản lý nhà nước và
đội ngũ CBCC phải đủ năng lực, thẩm quyền để giải quyết tất cả các vấn đề thuộc
phạm vi quản lý, điều hành một cách nhanh chóng, kịp thời, có hiệu quả.
1.1.1.4. Phân loại cán bộ, công chức
Việc phân loại CBCC là yêu cầu tất yếu của công tác quản lý nguồn nhân lực
quốc gia. Phân loại CBCC giúp cho việc xây dựng, quy hoạch, đào tạo CBCC đúng
đối tượng theo yêu cầu nội dung, công tác, đưa ra những căn cứ cho việc xác định

H
U




biên chế một cách hợp lý và là tiền đề cho việc đề ra những tiêu chuẩn khách quan
trong việc bổ nhiệm, tuyển dụng, xác định cơ cấu tiền lương hợp lý. Phân loại

TẾ

CBCC còn giúp cho việc tiêu chuẩn hóa, cụ thể hóa việc sát hạch, đánh giá thực

KI
N

H

hiện công việc của đội ngũ CBCC.

Thông thường việc phân loại CBCC ở nước ta theo các tiêu chí như vai trò,


C

vị trí, chuyên môn nghiệp vụ và trình độ đào tạo.Trong từng loại có thể phân thành

H

nhóm nhỏ hơn.

ẠI


Theo điều 34 Luật CBCC năm 2008 và thực tiễn công việc của đội ngũ
Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm, CBCC bao gồm:

N

-

G

Đ

CBCC thì CBCC được phân loại theo các tiêu thức chủ yếu sau:

Ư



+ Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp

TR

hoặc tương đương;

+ Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính
hoặc tương đương;
+ Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc
tương đương;
+ Loại D gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương
đương và ngạch nhân viên.
-


Căn cứ vào vị trí công tác, CBCC bao gồm:
+ CBCC giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;

12


+ CBCC không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
-

Căn cứ vào tầm quan trọng của đội ngũ CBCC, có thể phân chia đội ngũ này
thành 03 nhóm:
+ Nhóm các nhà hoạch định chính sách: là những người quyết định chính sách,

biện pháp lớn về các mặt kinh tế, xã hội của quốc gia, của vùng, địa phương. Họ trực
tiếp sử dụng những công cụ quản lý, điều tiết sự vận động của nền kinh tế, xã hội.
+ Nhóm những chuyên gia tư vấn chính sách, có khả năng đưa ra những
phương án hoặc từng mảng cho các quyết định về chính sách.
+ Nhóm nhân viên nghiệp vụ, giúp việc về mặt kỹ thuật quản lý như kỹ thuật

H
U

-



viên máy tính, thư ký, quản trị văn phòng,…

Căn cứ theo cấp bậc quản lý của hệ thống, đội ngũ CBCC được chia thành:


TẾ

+ Nhóm cấp cao: những người chịu trách nhiệm điều hành và phối hợp hoạt

KI
N

H

động của các bộ phận trong đơn vị, đại diện cho đơn vị trong mối liên hệ với môi
trường bên ngoài.


C

+ Nhóm cấp trung: những người kết nối giữa cấp cao và cấp cơ sở. Họ là

H

người triển khai quyết định của cấp cao tới cấp cơ sở và giúp cấp cao theo dõi quy

ẠI

trình thực hiện quyết định ở cấp cơ sở.

G

Đ


+ Nhóm cấp cơ sở: những người đối diện với người lao động trực tiếp, là

N

những người cuối cùng thực hiện các quyết định quản lý.



Căn cứ vào việc phân cấp quản lý, đội ngũ CBCC được chia thành:

Ư

-

TR

+ CBCC hành chính cấp Trung ương.
+ CBCC hành chính cấp tỉnh.
+ CBCC hành chính cấp quận, huyện.
+ CBCC hành chính cấp xã, phường, thị trấn.
1.1.2. Chất lƣợng cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nƣớc
1.1.2.1. Khái niệm chất lượng cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính
nhà nước
Hiện nay, các quan niệm về chất lượng đội ngũ CBCC trong cơ quan hành
chính nhà nước chưa thật sự rõ ràng, vẫn còn tồn tại nhiều quan niệm khác nhau về

13


vấn đề này. Tuy nhiên, nhìn nhận một cách chung nhất thì chất lượng đội ngũ

CBCC trong cơ quan hành chính nhà nước được hiểu đó chính là chất lượng lao
động của đội ngũ CBCC - là loại lao động có tính chất đặc thù riêng xuất phát từ vị
trí, vai trò của chính đội ngũ lao động này.
Chất lượng đội ngũ CBCC trong cơ quan hành chính nhà nước là một trong
những tiêu chí phản ánh trình độ quản lý kinh tế - xã hội của một quốc gia. Chất
lượng đội ngũ CBCC trong cơ quan hành chính nhà nước phụ thuộc vào chất lượng
của từng thành viên CBCC trong đội ngũ đó, mà chất lượng này thể hiện ở trình độ
chuyên môn, sự hiểu biết về chính trị - xã hội, phẩm chất đạo đức, khả năng thích

H
U



nghi với hoàn cảnh kinh tế - xã hộ… Chất lượng đội ngũ CBCC trong cơ quan hành
chính nhà nước được phản ánh thông qua hệ thống các chỉ tiêu tiêu chuẩn phản ánh

TẾ

trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, các kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm trong quản lý…

KI
N

H

của đội ngũ CBCC. Chất lượng này còn bao hàm tình trạng sức khỏa của đội ngũ
CBCC, có đủ điều kiện sức khỏe cho phép người CBCC thực thi được nhiệm vụ



C

hiện tại và tương lai. Chất lượng đội ngũ CBCC trong cơ quan hành chính nhà nước

H

được đánh giá cao hay thấp cần phải được so sánh với tiêu chuẩn thực hiện công

Đ

ẠI

việc ở mỗi công việc mà họ đảm nhận và mức độ thực tế kết quả thực hiện nhiệm

G

cụ công việc của CBCC.

N

Qua những phân tích trên, có thể khái quát khái niệm chất lượng đội ngũ

Ư



CBCC trong cơ quan hành chính nhà nước như sau: Chất lượng cán bộ công chức

TR


trong cơ quan hành chính nhà nước là tổng hòa của các yếu tố: thể lực; tâm lực
(thái độ, kỷ luật lao động…); trí lực (kiến thức, kỹ năng chuyên môn) của đội ngũ
CBCC, thể hiện qua quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đội ngũ CBCC
nhằm đạt được mục tiêu phát triển bản thân cũng như mục tiêu hoạt động chung
của cơ quan hành chính nhà nước.
Như vậy, bên cạnh những yếu tố bên ngoài tác động tới chất lượng đội ngũ
CBCC trong cơ quan hành chính nhà nước và bản thân người CBCC thì cơ quan
hành chính nhà nước có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc kiến tạo, bồi dưỡng
và nâng cao các yếu tố cấu thành nên chất lượng của đội ngũ CBCC. Điều này được

14


×