Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phân tích tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn dầu ăn honoroad việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

́H

U

Ế

MAI CƠNG DANH



PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TRÁCH NHIỆM

N

H

HỮU HẠN DẦU ĂN HONOROAD VIỆT NAM

KI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

H

O
̣C


MÃ SỐ: 8310110

Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Phân
tích tài chính của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dầu ăn Honoroad Việt Nam”
này là trung thực và chưa hề được sử dụng để ảo vệ m t h c v nào Tôi c ng xin
cam đoan rằng m i sự gi

đ cho việc thực hiện luận văn này đ được cảm n và

các thơng tin trích dẫn trong luận văn đ được chỉ rõ nguồn gốc, ch thích



́H

U

Ế


Tác giả

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H

Mai Cơng Danh

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho hé tơi được ày tỏ lịng iết n sâu
sắc tới tất cả những cá nhân và c quan đ tạo điều kiện gi

đ trong quá trình h c

tậ và nghiên cứu đề tài

Lời đầu tiên, tơi ày tỏ lịng iết n đến quý Thầy, Cô giáo đ giảng dạy và
gi

đ tơi trong suốt khố h c

dẫn tận tình, đầy trách nhiệm để tơi hồn thành luận văn

Ế

Đặc iệt tơi xin chân thành cảm n TS Nguyễn Ng c Châu, người đ hướng

U

Tơi xin ày tỏ lịng iết n đến l nh đạo Trường Đại h c kinh tế Huế;

́H

Trường Đại H c Tiền Giang; các Khoa, Phòng an chức năng đ trực tiế hoặc gián
đ tơi trong suốt q trình h c tậ và nghiên cứu đề tài



tiế gi

Tôi xin chân thành cảm n Ban l nh đạo và cán

công nhân viên Công ty

H


Trách nhiệm hữu hạn Dầu ăn Honoroad Việt Nam; các đồng nghiệ và ạn è
đ nhiệt tình c ng tác, cung cấ những tài liệu thực tế và thơng tin cần thiết để tơi

N

hồn thành luận văn này

KI

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm n đến tất cả người thân, ạn è đ nhiệt
đ , đ ng viên tôi trong suốt thời gian h c tậ và nghiên cứu đề tài

O
̣C

tình gi

Trân trọng cảm ơn!

Đ

ẠI

H

Tác giả

Mai Cơng Danh

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
H và tên h c viên: MAI CÔNG DANH
Chuyên ngành: Quản Lý Kinh Tế

M số: 8310110

Niên khóa: 2017-2018
Người hướng dẫn khoa h c: TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU
Tên đề tài: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN DẦU ĂN HONOROAD VIỆT NAM.

Ế

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

U

Mục đích: Phân tích thực trạng tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Dầu ăn



chính của Cơng ty TNHH Dầu ăn Honoroad VN

́H

Honoroad VN giai đoạn 2015 -2017, đề xuất giải há để cải thiện tình hình tài
Đối tượng nghiên cứu: Tậ trung hân tích các chỉ số tài chính, tình hình vốn


N

của Báo cáo tài chính của cơng ty

H

và sử dụng vốn của Công ty TNHH Dầu ăn Honoroad VN dựa trên các thông tin

KI

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Luận văn sử dụng các hư ng há sau: Phư ng há thu thậ số liệu thứ cấ , s

O
̣C

cấ , hư ng há : tổng hợ và xử lý số liệu, thống kê, hân tích và so sánh

3. Các kết quả nghiên cứu và đóng góp của luận văn

H

Với mục tiêu Phân tích thực trạng và đề xuất giải há để cải thiện tình hình
tài chính của Công ty trong thời gian tới, luận văn đ cho thấy được tình hình tài

ẠI

chính của cơng ty tài chính của cơng ty là rất kém, cơng ty đang ở trong giai đoạn

Đ


hết sức khó khăn, kinh doanh trì trệ và thua lỗ
Qua đó c ng đ đề xuất m t số giải há nhằm cải thiện tình hình tài chính

của Cơng ty giai đoạn 2018-2025 ao gồm các giải há về vốn, nhân sự, tiêu thụ
sản hẩm, th trường tiêu thụ

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Bảng cân đối kế toán

BCTC

Báo cáo tài chính

CN

Chi nhánh

DN

Doanh nghiệ

SX-KD

Sản xuất kinh doanh

Trđ


Triệu đồng

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

TSCĐ

Tài sản cố đ nh

TSLĐ

Tài sản lưu đ ng

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI


N

H



́H

U

Ế

BCĐKT

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. iv
MỤC LỤC… ............................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii

Ế

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................. 1

U


1 Tính cấ thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1

́H

2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2



3 Đối tượng, hạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
4 Phư ng há nghiên cứu ......................................................................................... 3

H

5 Cấu tr c luận văn .................................................................................................... 5
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................... 6
ản về hân tích tài chính doanh nghiệ ................................. 6

KI

1 1 Những vấn đề c

N

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 6

O
̣C

1 1 1 Khái niệm, ý nghĩa và các mối quan hệ tài chính chủ yếu ................................ 6

1 1 2 Mục tiêu hân tích tài chính .............................................................................. 7

H

1 1 3 Chức năng của hân tích tài chính .................................................................. 10
1 1 4 Tài liệu sử dụng để hân tài chính .................................................................. 11

ẠI

1 1 5 N i dung hân tích tài chính doanh nghiệ ..................................................... 14

Đ

1 2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính ................................................. 27
1 2 1 Các nhân tố ên ngoài ..................................................................................... 28
1 2 2 Các nhân tố ên trong ..................................................................................... 29
1 3 Các nhóm chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 31
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CÔNG TY TNHH
DẦU ĂN HONOROAD VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015 - 2017 ............................ 35
2 1 Giới thiệu về Công ty TNHH Dầu ăn Honoroad VN......................................... 35
2 1 1 Quá trình hình thành và hát triển .................................................................. 35

v


2.1.2. C cấu tổ chức ................................................................................................. 36
2 1 3 Tình hình lao đ ng .......................................................................................... 39
2 1 4 Tình hình c sở vật chất kỹ thuật của công ty ................................................ 40
2 2 Phân tích Bảng cân đối kế tốn và Báo cáo kết quả kinh doanh ....................... 44
2 3 Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn ................................................................. 48

2 3 1 C cấu iến đ ng vốn và nguồn vốn của cơng ty ........................................... 48
2 3 2 Tình hình huy đ ng vốn kinh doanh của công ty ........................................... 50

Ế

2.3.3. Tình hình đảm ảo nguồn vốn huy đ ng của cơng ty ..................................... 52

U

2 4 Phân tích các chỉ tiêu tài chính và tỷ lệ tài chính chủ yếu ................................. 54

́H

2 4 1 Phân tích khả năng thanh tốn của cơng ty ..................................................... 54



2 4 2 Phân tích các chỉ tiêu về c cấu tài chính ....................................................... 56
2 4 3 Phân tích các chỉ tiêu về năng lực hoạt đ ng .................................................. 58
2 4 4 Phân tích các chỉ tiêu về doanh lợi ................................................................. 62

H

2 5 Tổng hợ kết quả ảng câu hỏi hỏng vấn chuyên sâu ...................................... 63

N

2 6 Những tồn tại và vướng mắc trong hoạt đ ng quản lý tài chính của Cơng ty .... 65

KI


CHƯƠNG III: NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH

O
̣C

TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY .................................................................................. 67
3 1 Đ nh hướng hát triển của sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm
tới .............................................................................................................................. 67

H

3 2 M t số giải há nhằm hồn thiện cơng tác hân tích và cải thiện tình hình tài

ẠI

chính của Cơng ty giai đoạn 2018-2025 ................................................................... 68

Đ

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 77
1. Kết luận

............................................................................................................. 77

2 Kiến ngh ............................................................................................................. 77
2 1 Đối với Nhà nước: .............................................................................................. 77
2 2 Đối với Công ty: ................................................................................................. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 79
PHỤ LỤC… ............................................................................................................. 80

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

vi


BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U


Ế

XÁC NHẬN HỒN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2 1:

Tình hình lao đ ng của công ty TNHH Dầu ăn Honoroad VN giai
đoạn 2015-2017 ................................................................................... 39

Bảng 2.2:

Quy mô c cấu giá tr TSCĐ của công ty giai đoạn 2015-2017 ......... 43

Bảng 2 3:

Bảng cân đối kế tốn (tóm tắt) của cơng ty TNHH dầu ăn honoroad
VN qua các năm 2015-2017 ................................................................ 44
Bảng áo cáo kết quả hoạt đ ng kinh doanh của công ty TNHH dầu ăn

Ế

Bảng 2 4:

U

honoroad VN qua các năm 2015-2017................................................ 46

Quy mô, c cấu doanh thu của công ty giai đoạn 2015-2017 ............. 47

Bảng 2 6:

C cấu iến đ ng vốn và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-201749

Bảng 2 7:

Tình hình huy đ ng vốn của cơng ty giai đoạn 2015-2017 ................ 51

Bảng 2 8:

Tình hình đảm ảo nguồn vốn huy đ ng cho HĐKD của công ty qua 3

H



́H

Bảng 2.5:

N

năm 2015-2017 .................................................................................... 53
Khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2015-2017: ..................... 55

Bảng 2 10:

Các chỉ tiêu về c cấu tài chính của cơng ty giai đoạn 2015-2017 .... .57


Bảng 2 11:

Các chỉ tiêu hản ánh năng lực hoạt đ ng của công ty giai đoạn 2015-

O
̣C

KI

Bảng 2 9:

2017 ..................................................................................................... 60
Bảng 2 13:

Bảng tổng hợ kết quả ảng câu hỏi hỏng vấn chuyên sâu: ............. 63
Chỉ tiêu kế hoạch tiêu thụ sản hẩm năm 2018 .................................. 68

Đ

ẠI

Bảng 2 14:

Các chỉ tiêu về doanh lợi của công ty giai đoạn 2015-2017 ............... 62

H

Bảng 2.12:


viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
S đồ

máy quản lý của Cơng ty TNHH Dầu ăn Honoroad VN ..... 36

S đồ 2 2:

B Phận Sản Xuất Công ty TNHH Dầu Ăn Honoroad VN ................ 37

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H


U

Ế

S đồ 2 1:

ix


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong ối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang dần h i nhậ với nền kinh tế
trong khu vực và thế giới Theo đó, mơi trường kinh doanh của các doanh nghiệ
c ng được mở r ng, song sự cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt h n Điều này,
vừa tạo ra các c h i kinh doanh đồng thời c ng chứa đựng những nguy c tiềm
Các doanh nghiệ muốn đứng vững

Ế

tàng đe doạ sự hát triển của các doanh nghiệ

U

trên thư ng trường cần hải nắm ắt tình hình c ng như kết quả hoạt đ ng sản xuất

́H

kinh doanh của mình Để đạt được điều đó các doanh nghiệ


hải ln quan tâm



đến tình hình tài chính vì nó quan hệ trực tiế tới hoạt đ ng sản xuất kinh doanh
Việc thường xuyên hân tích tài chính sẽ gi

nhà quản lý doanh nghiệ thấy

H

rõ thực trạng hoạt đ ng tài chính, từ đó có thể nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu
về hoạt đ ng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệ c ng như những tiềm năng cần

N

hát huy và những nhược điểm cần khắc hục, đồng thời gi

các nhà quản lý có

KI

thể xác đ nh được nguyên nhân và đề xuất các giải há nhằm cải thiện tình hình tài
gi

O
̣C

chính c ng như tình hình hoạt đ ng kinh doanh của đ n v mình trong tư ng lai
nâng cao chất lượng của doanh nghiệ


H

Công ty TNHH Dầu Ăn Honoroad VN là Công ty trách nhiệm hữu hạn m t
thành viên, Chuyên sản xuất, kinh doanh và tinh luyện các loại dầu, m , đ ng vật

ẠI

hục vụ gia s c, gia cầm, sản xuất

sữa các hụ hẩm khác Trong những năm

Đ

gần đây cơng ty c ng đang gặ khơng ít khó khăn, cạnh tranh ngày càng gia tăng và
có những điều chỉnh trong chính sách của chính hủ đối với lĩnh vực này
Rất nhiều những công ty mới thành lậ đ

hải giải thể và r t khỏi th

trường Có những doanh nghiệ có tiềm lực lớn h n c ng gặ khơng ít khó khăn, h
hải thu hẹ

hạm vi kinh doanh và giảm ớt lao đ ng Khơng nằm ngồi những

iến đ ng đó từ năm 2015 đến nay hiệu quả kinh doanh được đánh giá là không tốt
và gặ thua lỗ

1



Cho đến nay chưa có m t cơng trình nào nghiên cứu về tài chính của cơng ty,
để từ đó tìm ra những giải há cải thiện tình hình kinh doanh của doanh nghiệ
Đây là lý do mà tôi đ ch n đề tài: “Phân tích tài chính của Cơng ty Trách
nhiệm hữu hạn Dầu ăn Honoroad Việt Nam” để làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng và đề xuất giải há để cải thiện tình hình tài chính của

Ế

Cơng ty TNHH Dầu ăn Honoroad VN.

U

Mục tiêu cụ thể

́H

- Hệ thống hóa c sở lý luận và thực tiễn về hân tích tài chính trong doanh



nghiệ .

- Đánh giá thực trạng tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Dầu ăn Honoroad

VN giai đoạn 2015-2017

H


- Đề xuất giải há cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH Dầu ăn

N

Honoroad VN.

O
̣C

Đối tượng nghiên cứu

KI

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tậ trung hân tích các chỉ số tài chính,
tình hình vốn và sử dụng vốn của Công ty TNHH Dầu ăn Honoroad VN dựa trên

H

các thơng tin của Báo cáo tài chính của công ty.

ẠI

Phạm vi nghiên cứu

Đ

- Phạm vi về không gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện tại Công ty


TNHH Dầu ăn Honoroad VN.
- Phạm vi về thời gian nghiên cứu:
+ Đề tài hân tích tài chính của Cơng ty TNHH Dầu ăn Honoroad VN giai
đoạn 2015-2017.
+ Các giải há cải thiện tình hình tài chính giai đoạn 2018-2025.

2


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấ : được thu thậ từ các áo cáo tài chính của Cơng ty TNHH
Dầu ăn Honoroad VN như: ảng cân đối kế toán, áo cáo lưu chuyển tiền tệ, áo
cáo kết quả hoạt đ ng kinh doanh và thuyết minh áo cáo tài chính hàng năm của
cơng ty.
Ngồi ra cịn tham khảo và sử dụng các thơng tin từ tạ chí chun ngành về

ằng cách hỏng vấn chuyên sâu ằng ảng

́H

- Số liệu s cấ : Được thu thậ

U

văn của các tác giả trong nước về hân tích tài chính cơng ty

Ế


tài chính; kế thừa m t cách hợ lý nguồn thông tin, kết quả nghiên cứu m t số luận

l nh đạo, cán

làm công



câu hỏi đ được thiết sẵn theo mẫu thống nhất các cán

tác tài chính kế tốn, các hịng an chức năng của Cơng ty. Ngồi ra thảo luận
thêm các chun gia c ng được tiến hành để làm rõ các nguyên nhân dẫn đến thực

H

trạng tài chính của cơng ty

số liệu điều được thu thậ và xử lý ằng Excel

KI

Toàn

N

4.2. Phương pháp phân tích số liệu.

ản của

O

̣C

- Phư ng há thống kê mô tả: Dùng để mô tả m t số đặc điểm c

Công ty; đặc điểm các nguồn lực; áo cáo kết quả kinh doanh và ảng cân đối tài
chính của công ty…

H

- Phư ng há so sánh: dùng để so sánh sự iến đ ng của các chỉ tiêu qua

ẠI

thời gian của các đối tượng nghiên cứu để thấy được xu hướng vận đ ng của ch ng

Đ

qua thời gian

- Phư ng há

hân tích tài chính sử dụng để hân tích các:

+ Chỉ số tài chính của cơng ty;
+ Phân tích nguồn và sử dụng vốn;
+ Phân tích tình hình đảm ảo vốn
Từ đó có thể nhìn thấy ức tranh tài chính của cơng ty trong thời kì nghiên
cứu làm c sở đề xuất các giải há cải thiện tình hình tài chính của cơng ty

3



4.3. Phỏng vấn chuyên sâu
4.3.1. Khái niệm
Phỏng Vấn Chuyên Sâu là kỹ thuật nghiên cứu mang tính đ nh tính, theo đó, số
ít vấn đá viên được mời tham dự để hát iểu cảm nhận của h về m t ý tưởng, m t
chư ng trình hoặc m t tình huống cụ thể Ưu điểm lớn nhất của hỏng vấn chuyên sâu
là đá viên có thời gian để suy ngẫm và đưa ra những câu trả lời khách quan nhất mà
không

ảnh hưởng ởi những suy nghĩ của người khác

Ế

4.3.2. Mục đích

U

Phỏng Vấn Chuyên Sâu rất hữu ích khi ạn muốn thu thậ thông tin chi tiết về

́H

cảm nghĩ và hành vi của m t người hoặc khi ạn muốn khám há những khía cạnh mới



theo chiều sâu

Những cu c Phỏng Vấn Chuyên Sâu thường được dùng để tạo ngữ cảnh cho c
sở dữ liệu khác (ví như dữ liệu đầu ra) Bản thân dữ liệu của những cu c hỏng vấn


H

chuyên sâu c ng vẽ ra m t ức tranh hồn chỉnh về những gì đ xảy ra trong chư ng

KI

4.3.3. Đặc điểm

N

trình cần khảo sát và giải thích lý do tại sao

cho doanh nghiệ :

O
̣C

Phỏng vấn chuyên sâu từng cá nhân có thể gi

Nắm được q trình thay đổi hành vi: nếu ch ng ta tiến hành khảo sát chuyên
sâu cùng m t cá nhân vào nhiều thời điểm khác nhau hoặc khi ch ng ta mời m t l o

H

niên trong c ng đồng để thực hiện khảo sát thì kết quả hỏng vấn thu được sẽ cho ta

ẠI

thấy sự khác iệt về hành vi, suy nghĩ của vấn đá viên theo thời gian


Đ

Làm nổi ật sự khác iệt giữa quan điểm cá nhân và nhóm: những chủ đề không

thể hỏi hoặc thu thậ dữ liệu khi khảo sát theo nhóm thì sẽ được thực hiện qua các cu c
hỏng vấn chuyên sâu với từng cá nhân
Tiết l sự khác nhau giữa quan điểm của từng cá nhân và cho thấy rõ thái đ
“nổi ật”: khi thực hiện khảo sát nhóm ạn sẽ khơng thể thấy được sự khác nhau về
quan điểm, hành vi giữa người này với người kia
Cung cấ cách tiế cận c ng đồng nhanh nhất: thực hiện hỏng vấn với những
người chủ chốt trong c ng đồng (các ngành nghề như: ha chế, giáo viên được yêu

4


thích, cảnh sát, quản lý câu lạc

) sẽ cho ta m t cái nhìn tổng quan nhất về mối quan

tâm và nhu cầu trong c ng đồng đó
Phỏng Vấn Chuyên Sâu có thể khai thác được nhiều thơng tin hữu ích từ những
câu hỏi mở; và dữ liệu thu được thường mang tính đ nh tính h n đ nh lượng nên Phỏng
Vấn Chuyên Sâu còn được g i hỏng vấn đ nh tính
Q trình hỏng vấn 15 cán

từ v trí chủ quản đến v trí giám đốc làm cơng

tác quản lý của công ty


Phần 1: Phần mở đầu.



Phần 2: N i dung nghiên cứu (gồm 3 chư ng):

́H

U

5. Cấu trúc luận văn

Ế

4.3.4. Bảng câu hỏi khảo sát ( Phụ Lục kèm theo)

Chương I: C sở lý luận về hân tích tài chính doanh nghiệ .
Chương II: Thực trạng tài chính của Cơng ty TNHH Dầu Ăn Honoroad Việt Nam

H

Giai Đoạn 2015 – 2017.

N

Chương III: Những Giải há chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài chính của Cơng

KI

Ty TNHH Dầu Ăn Honoroad Việt Nam.


Đ

ẠI

H

O
̣C

Phần 3: Kết luận và kiến ngh .

5


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa và các mối quan hệ tài chính chủ yếu
Phân tích tài chính là tổng thể các hư ng há được sử dụng để đánh giá
cho nhà quản lý đưa ra được quyết đ nh

Ế

tình hình tài chính đ qua và hiện tại, gi

U

quản lý chuẩn xác và đánh giá được kết quả hoạt đ ng, từ đó gi


đối tượng quan

́H

tâm có những dự đốn chính xác về mặt tài chính, qua đó có các quyết đ nh hù hợ



với lợi ích của h

Hoạt đ ng tài chính đóng vai trị quan tr ng trong hoạt đ ng sản xuất kinh
Do đó tất cả các hoạt đ ng sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tình

N

nghiệ

H

doanh và có ý nghĩa quyết đ nh đối với sự tồn tại và hát triển của các doanh

KI

hình tài chính doanh nghiệ ; ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác
đ ng th c đẩy hoặc kìm h m đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Qua

hân tích

O

̣C

tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình hân hối, sử dụng và
quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch ra khả năng tiềm tàng về vốn của doanh
Trên c sở đó đề ra iện há nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, gi

doanh

H

nghiệ

nghiệ củng cố tốt h n hoạt đ ng tài chính của mình

ẠI

Phân tích tình hình tài chính là cơng cụ không thể thiếu hục vụ công tác

Đ

quản lý của an quản lý doanh nghiệ , các c quan cấ trên, c quan tài chính, ngân
hàng như: đánh giá hình hoạt đ ng kinh doanh, tình hình thực hiện các chế đ chính
sách về tài chính của nhà nước, xem xét việc cho vay vốn… Hoạt đ ng tài chính
doanh nghiệ là hoạt đ ng nhằm giải quyết các mối quan hệ tài chính (mối quan hệ
iểu hiện giữa hình thái tiền tệ) hát sinh trong quá trình kinh doanh
Các quan hệ tài chính trong doanh nghiệ chủ yếu ao gồm:
Quan hệ giữa doanh nghiệ với Nhà nước: Trong điều kiện kinh tế th
trường, quan hệ này thể hiện trách nhiệm của m t doanh nghiệ trong thanh toán

6



các khoản thuế theo luật đ nh Trong nhiều trường hợ đặc iệt, nếu Nhà nước có
chính sách hỗ trợ cho sản xuất trong nước qua hình thức trợ giá, ù lỗ, cấ

hát thì

đây c ng là m t dạng quan hệ tài chính.
Quan hệ giữa doanh nghiệ và th trường tài chính: Th trường tài chính là
th trường giao d ch các loại tài sản chính như cổ hiếu, trái hiếu và các chứng
khoán nợ khác, thành hần tham gia giao d ch trên th trường tài chính ao gồm: h
gia đình, doanh nghiệ , các tổ chức tài chính trung gian và chính hủ là những

Ế

người tham gia mua và án các loại tài sản tài chính-hàng hố của th trường tài

U

chính Như vậy doanh nghiệ có thể mua và án các loại hàng hoá trên th trường



thời số vốn nhàn rỗi chưa được sử dụng đến

́H

như trái hiếu, cổ hiếu… Để đá ứng nhu cầu ngắn hạn, dài hạn hoặc đầu tư tạm
Quan hệ giữa doanh nghiệ và th trường đầu vào và đầu ra về hàng hố,
d ch vụ: Trong nền kinh tế, doanh nghiệ có quan hệ kinh tế chặt chẽ với các doanh


H

nghiệ khác trên th trường hàng hoá, d ch vụ Đây là những th trường mà tại đó

N

doanh nghiệ tiến hành mua sắm vật tư, máy móc thiết

, nhà xưởng, tìm kiếm lao

KI

đ ng…Điều quan tr ng là thông qua th trường, doanh nghiệ có xác đ nh được nhu

O
̣C

cầu hàng hố và d ch vụ cần thiết cung ứng Trên c sở đó doanh nghiệ hoạch đ nh
ngân sách đầu tư, kế hoạch sản xuất, tiế th nhằm thoả m n nhu cầu th trường.
Quan hệ tài chính n i

doanh nghiệ : thể hiện thơng qua quan hệ thanh

H

tốn giữa doanh nghiệ với người lao đ ng về lư ng, các khoản tạm ứng…; quan

ẠI


hệ hân hối và sử dụng quỹ hình thành từ lợi nhuận để lại.

Đ

Q trình hân tích những mối quan hệ nếu trên đóng vai trị hết sức quan

tr ng đối với nhà quản lý để từ đó có quyết đ nh hù hợ và đ ng đắn cho doanh
nghiệ của mình Đối với nhà đầu tư, nó là c sở để xem xét ra các quyết tài chính
trong doanh nghiệ

[4], [13]

1.1.2. Mục tiêu phân tích tài chính
Mục tiêu hân tích tài chính là cái mà việc hân tích hướng đến và cần đạt
được Để tiến hành hoạt đ ng sản xuất kinh doanh thì ất cứ m t doanh nghiệ nào
c ng có m t lượng vốn tiền tệ nhất đ nh, đó là m t tiền đề cần thiết Quá trình hoạt

7


đ ng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệ c ng là quá trình hình thành, hân hối,
sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệ

Gắn liền với quá trình tạo lậ , hân hối,

sử dụng các quỹ tiền tệ của DN đó là quan hệ tài chính trong doanh nghiệ

Chính

vì lý do đó, tình hình tài chính của DN sẽ là sự quan tâm của nhiều đối tượng khác

nhau; ản thân công ty c ng như các doanh nghiệ cung cấ

ên ngoài, chủ nợ và

nhà đầu tư, tất cả đều hân tích tài chính để nắm ắt tình hình tài chính của DN

Đối với những người quản lý doanh nghiệp

U

trên các khía cạnh khác nhau khi hân tích tài chính

Ế

Tuy nhiên, tuỳ thu c vào các đối tác của ên ngồi với cơng ty mà h sẽ quan tâm

Phân tích sẽ làm rõ q trình hoạt đ ng kinh doanh,



tr có hiệu quả ở doanh nghiệ

́H

Phân tích tình hình tài chính là cơng cụ quan tr ng trong các chức năng quản
là c sở để đưa ra quyết đ nh đ ng đắn trong tổ chức quản lý, hoạch đ nh chiến
lược… nhất là chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt đ ng kinh doanh để

H


đạt được mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệ

N

Đối với các cơ quan chức năng, cơ quan Nhà nước có liên quan

KI

Dựa vào các áo cáo tài chính của doanh nghiệ để hân tích đánh giá, kiểm

O
̣C

tra hoạt đ ng sản xuất kinh doanh Hoạt đ ng tài chính tiền tệ của doanh nghiệ có
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước hay khơng, có tn theo há luật hay
khơng đồng thời sự giám sát này gi

c quan thẩm quyền có thể hoạch đ nh chính

H

sách m t cách hù hợ , tạo điều kiện cho doanh nghiệ hoạt đ ng kinh doanh m t

ẠI

cách có hiệu quả Gi

Nhà nước đưa những kế hoạch hát triển ở tầm vĩ mô sao

Đ


cho mang lại lợi ích thiết thực nhất
Đối với các nhà đầu tư

Các nhà đầu tư là các doanh nghiệ và cá nhân quan tâm trực tiế đến các giá
tr của doanh nghiệ vì h là người đ giao vốn cho doanh nghiệ và có thể hải
ch u rủi ro Thu nhậ của h là tiền chia lợi tức và giá tr gia tăng thêm của vốn đầu
tư Hai yếu tố này ch u ảnh hưởng của lợi nhuận kỳ v ng của doanh nghiệ

Các

nhà đầu tư thường không hài lòng với lợi nhuận mà doanh nghiệ đạt được theo tính
tốn trên sổ sách Dự kiến trước lợi nhuận sẽ đạt được là mối quan tâm thực sự của

8


nhà đầu tư Thơng qua sự hân tích dựa trên các áo cáo tài chính, hân tích khả
năng sinh lời, mức đ rủi ro và sự hân tích diễn iến giá cả, các nhà đầu tư sẽ đưa
ra các quyết đ nh của chính mình
Đối với ngân hàng, các nhà cho vay tín dụng, các đối tác kinh doanh và
các tổ chức khác
Những đối tượng này quan tâm đến khả năng thanh tốn cơng nợ, khả năng
hợ tác liên doanh của doanh nghiệ , cho nên c ng cần hân tích và đánh giá thực
Đặc iệt đối với các chủ nợ, h quan

Ế

trạng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệ


Song quan tr ng nhất đó là c cấu tài chính iểu



năng sinh lời của doanh nghiệ

hải tin chắc khả năng hoàn trả khi xem xét khả

́H

hạn, đối với khoản vay dài hạn h

U

tâm tới khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệ nếu đó là các khoản vay ngắn

hiện mức đ mạo hiểm của doanh nghiệ đi vay Các đối tác kinh doanh còn xem
xét đến khả năng hợ tác của doanh nghiệ thơng qua tình hình chấ hành các chế

H

đ , khả năng, tiềm năng kinh tế tài chính của doanh nghiệ

N

Đối với những người hưởng lương trong doanh nghiệp

KI

Những người hưởng lư ng trong doanh nghiệ c ng quan tâm đến tình hình


O
̣C

tài chính, ởi lợi ích của h gắn liền với hoạt đ ng tài chính của doanh nghiệ
Người lao đ ng quan tâm đến các thông tin và số liệu tài chính để đánh giá, xem xét
triển v ng của nó trong tư ng lai Những người đi tìm việc đều có nguyện v ng

H

được vào làm việc trong các cơng ty có triển v ng với tư ng lai lâu dài để hy v ng

ẠI

có mức lư ng xứng đáng và chỗ làm việc ổn đ nh

Đ

Những nhà hân tích tài chính nghiên cứu và đưa ra các dự đoán về kết quả

của hoạt đ ng nói chung và mức doanh lợi nói riêng trong tư ng lai Phân tích tài
chính là c sở để dự đốn tài chính Ngồi ra hân tích tài chính được ứng dụng
theo nhiều hướng khác nhau: đưa ra quyết đ nh hục vụ nghiên cứu hay để kiểm tra
giám sát chặt chẽ h n Hiện nay với sự hát triển lớn mạnh của doanh nghiệ cùng
với quá trình cạnh tranh khốc liệt thì hải có chiến lược kinh doanh cụ thể hợ lý và
chính xác Phân tích tài chính sẽ có tác dụng to lớn trong việc thực hiện điều đó.
Như vậy, có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh

9



nghiệ dưới những góc đ khác nhau Song nhìn chung h đều quan tâm đến khả
năng tạo ra các dòng tiền mặt, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và mức lợi
nhuận tối đa Bởi vậy, việc hân tích tình hình tài chính doanh nghiệ

hải đạt được

các mục tiêu nhất đ nh:
 Phân tích tình hình tài chính hải cung cấ cho các chủ doanh nghiệ , các
nhà đầu tư, các nhà cho vay và những người sử dụng thơng tin khác trong việc đánh
giá khả năng và tính chắc chắn của dịng tiền mặt vào, ra và tình hình sử dụng có
hải cung cấ những thơng tin về

U

 Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệ

Ế

hiệu quả nhất vốn kinh doanh, tình hình khả năng thanh tốn của doanh nghiệ

́H

nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả quá trình hoạt đ ng sản xuất kinh



doanh, sự kiện và các tình huống làm iến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của
công ty [4], [13]


1.1.3. Chức năng của phân tích tài chính

H

- Chức năng đánh giá: Tài chính doanh nghiệ là hệ thống các luồng chuyển

N

d ch, các luồng vận đ ng của những nguồn lực tài chính trong q trình tạo lậ ,

KI

hân hối và sử dụng các quỹ tiền tệ hoặc vốn hoạt đ ng của doanh nghiệ nhằm

O
̣C

đạt được mục tiêu kinh doanh trong khuôn khổ của há luật Các luồng chuyển
d ch giá tr , sự vận đ ng của các nguồn tài chính nảy sinh và diễn ra như thế nào, nó

H

tác đ ng ra sao đến q trình kinh doanh, ch u ảnh hưởng ởi nhiều yếu tố khác
nhau, có yếu tố mang tính mơi trường, có yếu tố ên trong, có yếu tố ên ngồi cụ

ẠI

thể là những yếu tố nào, tác đ ng đến sự vận đ ng và chuyển d ch ra sao, gần với

Đ


mục tiêu hay ngày càng xa rời mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệ , có hù h
với c chế chính sách và há luật hay không là những vấn đề mà hân tích tài
chính doanh nghiệ

hải đưa ra câu trả lời

- Chức năng dự đoán: M i quyết đ nh của con người đều hướng vào thực
hiện những mục tiêu nhất đ nh Mục tiêu là đích hướng tới ằng những hành đ ng
cụ thể trong tư ng lai Những mục tiêu này có thể là ngắn hạn có thể là mục tiêu dài
hạn Nhưng nếu liên quan đến đời sống kinh tế của doanh nghiệ thì cần nhận thấy
tiềm lực tài chính, diễn iến luồng chuyển d ch giá tr , sự vận đ ng của vốn hoạt

10


đ ng trong tư ng lai của doanh nghiệ

Những quyết đ nh và hành đ ng trong

tư ng lai hụ thu c vào diễn iến kinh tế x h i và hoạt đ ng của doanh nghiệ sẽ
diễn ra trong tư ng lai Bản thân doanh nghiệ cho dù đang giai đoạn nào trong chu
kỳ hát triển thì các hoạt đ ng c ng đều hướng tới mục tiêu nhất đ nh Những mục
tiêu này được hình thành từ nhận thức về điều kiện, năng lực của ản thân c ng như
những diễn iến của tình hình kinh tế quốc tế, trong nước, ngành nghề và các doanh
nghiệ khác cùng loại, sự tác đ ng của các yếu tố kinh tế x h i trong tư ng lai Vì

Ế

vậy, để có những quyết đ nh hù hợ và tổ chức thực hiện hợ lý, đá ứng được


U

mục tiêu mong muốn của các đối tượng quan tâm cần thấy tình hình tài chính của

́H

doanh nghiệ trong tư ng lai



- Chức năng điều chỉnh: Tài chính doanh nghiệ là hệ thống các quan hệ
kinh tế tài chính dưới hình thái giá tr

hát sinh trong quá trình tiến hành các

hoạt đ ng Hệ thống các quan hệ đó ao gồm nhiều loại khác nhau, rất đa dạng,

H

hong h và hức tạ , ch u ảnh hưởng của nhiều nguyên nhân và nhân tố cả
Hệ thống các quan hệ kinh tế tài chính đó

N

ên trong lẫn ên ngồi doanh nghiệ

KI

sẽ là ình thường nếu tất cả các mắt xích trong hệ thống đều diễn ra ình thường


O
̣C

và đó là sự kết hợ hài hồ các mối quan hệ Tuy nhiên, những mối quan hệ kinh
tế ngoại sinh, ản thân doanh nghiệ c ng như các đối tượng quan tâm khơng thể
kiểm sốt và chi hối tồn

Vì vậy, để kết hợ hài hồ các mối quan hệ, doanh

H

nghiệ , các đối tượng có liên quan hải điều chỉnh các mối quan hệ và nghiệ vụ

ẠI

kinh tế n i sinh.[4], [13]

Đ

1.1.4. Tài liệu sử dụng để phân tài chính
Tài liệu sử dụng để hân tài chính chính là hệ thống áo cáo tài chính

(BCTC): BCTC là những áo cáo tổng hợ nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở
hữu và công nợ c ng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, tình hình lưu
chuyển tiền tệ và khả năng sinh lời trong kỳ của doanh nghiệ

BCTC cung cấ các

thông tin kinh tế - tài chính chủ yếu cho người sử dụng thơng tin kế tốn trong việc

đánh giá, hân tích và dự đốn tình hình tài chính, kết quả hoạt đ ng kinh doanh
BCTC được sử dụng như nguồn dữ liệu chính khi hân tích hoạt đ ng tài chính

11


Theo chế đ kế toán doanh nghiệ hiện hành, hệ thống BCTC ao gồm:
- Bảng Cân đối kế toán (CĐKT);
- Báo cáo kết quả hoạt đ ng SX kinh doanh;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
- Thuyết minh BCTC
1.1.4.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là BCTC tổng hợ , hản ánh tổng quát toàn

giá tr tài

giá tr tài sản hiện có của

U

Số liệu trên Bảng cân đối kế tốn cho iết tồn

Ế

sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh tại m t thời điểm nhất đ nh

́H

doanh nghiệ theo c cấu của tài sản và c cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó




Căn cứ vào Bảng cân đối kế tốn có thể nhận xét đánh giá khái qt tình hình tài
chính của doanh nghiệ

Bảng cân đối kế tốn được chia làm 2 hần: hần tài sản và hần nguồn vốn

H

- Phần tài sản: Các chỉ tiêu ở hần tài sản hản ánh tồn

giá tr tài sản

N

hiện có của doanh nghiệ tại thời điểm áo cáo theo c cấu tài sản và hình thức tồn

KI

tại trong quá trình kinh doanh của DN.

O
̣C

A: Tài sản ngắn hạn
B: Tài sản dài hạn

- Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của DN tại thời

H


điểm áo cáo Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm há lý của DN đối với

ẠI

tài sản đang quản lý và sử dụng ở DN Nguồn vốn được chia ra:

Đ

A: Nợ hải trả
B: Nguồn vốn chủ sở hữu

1.1.4.2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt đ ng sản xuất kinh doanh hản ánh tình hình và kết quả
hoạt đ ng kinh doanh của doanh nghiệ trong m t thời ký kế toán của DN, chi tiết
theo hoạt đ ng kinh doanh chính và các hoạt đ ng khác; tình hình thực hiện nghĩa
vụ với Nhà nước về thuế và các khoản hải n

khác

Báo cáo kết quả hoạt đ ng sản xuất kinh doanh gồm 2 hần chính:

12


- Phần 1: L i, lỗ Phản ánh tình hình kết quả hoạt đ ng sản xuất kinh doanh
của DN ao gồm hoạt đ ng kinh doanh và các hoạt đ ng khác.
- Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về: Thuế, ảo hiểm x h i,
ảo hiểm y tế, ảo hiểm thất nghiệ , kinh hí cơng đồn và các khoản hải n


khác

1.1.4.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hản ánh tình hình iến đ ng của luồng tiền tệ
của doanh nghiệ , hản ánh các khoản hải thu và chi tiền trong kỳ của DN theo

Ế

các hoạt đ ng kinh doanh, hoạt đ ng đầu tư và hoạt đ ng tài chính Dựa vào áo

U

cáo lưu chuyển tiền tệ có thể đánh giá khả năng tạo ra tiền, sự iến đ ng tài sản

́H

thuần, khả năng thanh toán và dự đoán được ằng tiền trong kỳ tiế theo của DN



Trên áo cáo lưu chuyển tiền tệ thể hiện:
- Luồng tiền từ hoạt đ ng kinh doanh;
- Luồng tiền từ hoạt đ ng đầu tư;

M t áo cáo lậ theo hư ng há khác nhau thì tuân

KI

và hư ng há gián tiế


áo cáo lưu chuyển tiền tệ là hư ng há trực tiế

N

Có hai hư ng há lậ

H

- Luồng tiền từ hoạt đ ng tài chính

O
̣C

theo nguyên tắc c sở số liệu và cách lậ các chỉ tiêu khác nhau
1.1.4.4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính (BCTC)
Bản thuyết minh BCTC là m t

hận không thể tách rời của BCTC, dùng để

H

mơ tả mang tính tường thuật hoặc hân tích chi tiết các thơng tin số liệu đ được trình

ẠI

ày trong Bảng Cân Đối Kế Toán (BCĐKT) Báo cáo kết quả hoạt đ ng kinh doanh,

Đ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ c ng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các

chuẩn mực kế toán cụ thể Bản thuyết minh BCTC c ng có thể trình ày những thông
tin khác nếu doanh nghiệ xét thấy cần thiết cho việc trình ày trung thực, hợ lý
BCTC.
Tuỳ thu c vào hình thức há lý của tổ chức doanh nghiệ , vào quy mô và
đặc điểm sản xuất kinh doanh mà trong q trình hân tích có sử dụng hệ thống các
chỉ tiêu khác nhau trên hệ thống BCTC nêu trên Trong m t số loại hình tổ chức cịn
có ản áo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước

13


1.1.4.5. Cơ sở dữ liệu khác
Phân tích tài chính nhằm hục vụ cho những dự đốn tài chính, dự đốn kết
quả tư ng lai của doanh nghiệ , trên c sở đó để đưa ra những quyết đ nh hù hợ
Như vậy, không chỉ giới hạn ở việc nghiên cứu những áo iểu tài chính mà cịn tậ
hợ đầy đủ những thơng tin liên quan đến tình hình tài chính, như các thông tin
chung về kinh tế, tiền tệ, thuế khố, các thơng tin về ngành kinh tế, các thơng tin về
há lý, về kinh tế đối với doanh nghiệ

Cụ thể là:

Ế

+ Các thơng tin chung: Đó là những thơng tin về tình hình kinh tế chính tr ,
Sự suy thối hoặc tăng trưởng của nền kinh tế có tác đ ng

́H

kỹ thuật công nghệ


U

môi trường há lý, kinh tế có liên quan đến c h i kinh tế, c h i đầu tư, c h i về
Những thông tin về các cu c



mạnh mẽ đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệ

thăm dò th trường, triển v ng hát triển trong kinh doanh và d ch vụ thư ng mại
ảnh hưởng lớn đến chiến lược và sách lược kinh doanh trong từng thời kỳ

H

+ Các thông tin theo ngành kinh tế: Đó là những thơng tin mà kết quả hoạt

N

đ ng của doanh nghiệ mang tính chất của ngành kinh tế như đặc điểm của ngành

KI

kinh tế liên quan đến thực thể của sản hẩm, tiến trình kỹ thuật cần tiến hành, c
đ

hát triển

O
̣C


cấu sản xuất có tác đ ng đến khả năng sinh lời, vòng quay vốn, nh
của các chu kỳ kinh tế, đ lớn của th trường và triển v ng hát triển

+ Các thông tin của ản thân doanh nghiệ : Đó là những thơng tin về

H

chiến lược, sách lược kinh doanh trong từng thời kỳ, những thơng tin về tình

ẠI

hình và kết quả kinh doanh, tình hình tạo lậ , hân hối và sử dụng vốn, tình
Những thơng tin này được thể hiện qua những

Đ

hình và khả năng thanh tốn

giải trình của các nhà quản lý, qua áo cáo kế toán, quản tr , áo cáo thống kê,
hạch toán nghiệ vụ [4], [13]
1.1.5 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệ là quá trình sử dụng m t tậ hợ các khái niệm,
hư ng há , công cụ cho hé xử lý các thơng tin kế tốn và các thơng tin khác về
quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính đ qua và hiện nay của doanh nghiệ ,
đánh giá mức đ rủi ro, chất lượng và hiệu quả hoạt đ ng của doanh nghiệ , từ đó

14


gi


những đối tượng quan tâm đi tới những dự đoán đ ng đắn về tình hình tài

chính của doanh nghiệ , đưa ra được những quyết đ nh hù hợ với lợi ích của h
Như vậy, hân tích tài chính sẽ thực hiện các chức năng đánh giá quá khứ, đánh giá
hiện tại, dự đoán tư ng lai và điều chỉnh tài chính doanh nghiệ
Phân tích tài chính doanh nghiệ là m t lĩnh vực khoa h c nên nó có quy trình,
chỉ tiêu và hư ng há

hân tích riêng c ng như có nhiều quan điểm khác nhau:

- Quan điểm của tậ thể tác giả: PGS TS Nguyễn Năng Ph c; PGS TS Nghiêm

Ế

Văn Lợi; TS Nguyễn Ng c Quang, trong cuốn “Phân tích tài chính - cơng ty cổ

U

hần” [10, 44-45], thì hân tích tài chính gồm những n i dung sau:

́H

+ Phân tích tình hình iến đổi quy mô, c cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệ ;



+ Phân tích tình hình đảm ảo nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệ , tình hình
đảm ảo nguồn vốn lưu đ ng cho việc dự trữ tài sản lưu đ ng của doanh nghiệ
+ Phân tích tình hình và khả năng thanh tốn của doanh nghiệ ;


H

+ Phân tích tình hình thanh tốn với ngân sách Nhà nước của doanh nghiệ ;

N

+ Phân tích tình hình đầu tư vào nguồn vốn tài trợ của doanh nghiệ ;

KI

+ Phân tích tình hình rủi ro về tài chính của doanh nghiệ ;

O
̣C

+ Phân tích tình hình kinh doanh của doanh nghiệ ;
Quan điểm của tác giả Nguyễn Tấn Bình trong cuốn “Phân tích quản tr tài
chính” cho rằng hân tích tài chính có thể xem gần như hân tích áo cáo tài chính

H

Phân tích áo cáo tài chính thơng qua các thông tin được thiết kế sẵn c ng như

ẠI

thông qua hệ thống chỉ tiêu được xây dựng dựa trên các áo cáo tài chính để đánh

Đ


giá tình hình tài chính ( hân tích các nhóm chỉ tiêu như: chỉ tiêu thanh toán, chỉ tiêu
hiệu quả sử dụng vốn, chỉ tiêu lợi nhuận, chỉ tiêu c cấu tài chính) và hân tích áo
cáo lưu chuyển tiền tệ [1; 205-206]
Quan điểm của PGS TS Phạm Văn Được, trưởng khoa kế toán - Kiểm toán,
trường Đại h c Kinh tế Thành hố Hồ Chí Minh, trong cuốn “Phân tích hoạt đ ng
kinh doanh” [6; 279] thì:
+ Đánh giá khái quát tình hình tài chính;
+ Phân tích tình hình và khả năng thanh toán;

15


×