Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.69 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 11 Tiết 21. NS : 18 – 10 -2012 ND : 24 – 10 -2012. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I Mục tiêu - Hiểu được : Trong PƯHH, tổng khối lượng của các chất PƯ bằng tổng khối lượng các SP. - Qsát TN cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong PƯHH - Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể. - Tính được khối lượng của một chất trong PƯ khi biết khối lượng của các chất còn lại. Chú ý: Các chất tác dụng với nhau theo một tỉ lệ nhất định về khối lượng. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: dd BaCl2, dd Na2SO4. Ống nghiệm, cân kĩ thuật. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài thu hoạch và xem bài mới. III.Hoạt động dạy – học : 1. Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : Thu bài thu hoạch. 3. Bài mới . SGK HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG 1 - Hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm SGK trang 53 ? - Nhận xét và tiến hành thí nghiệm. - Hãy cho biết vị trí kim của cân. - Ghi lại khối lượng hóa chất. - Cho dd dd BaCl2 vào dd Na2SO4. - Có phản ứng hóa học xảy ra không ? Dấu hiệu nào cho thấy có phản ứng hóa học xảy ra ? - Chất mới tạo thành là bari sunfat và natri clorua. - Hãy viết PT chữ của phản ứng hóa học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Thí nghiệm. - Nêu cách tiến hành thí nghiệm theo sgk. - Nhận xét. - QS và nêu tổng KL của 2 dd. - Có. Chất rắn màu trắng xuất hiện.. - 1 HS lên bảng viết phương trình chữ: Bari clorua + natri sunfat → Bari sunfat + natri clorua. - Hãy QS vị trí kim cân, tổng khối lượng - QS và nêu tổng khối lượng SP. SP bằng bao nhiêu ? - Hãy so sánh tổng khối lượng SP và tổng - Tổng khối lượng SP bằng tổng khối lượng khối lượng CPƯ ? CPƯ. - Với nhiều thí nghiệm khác ta cũng thu - Nghe GV giới thiệu. đựơc kết quả : tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> các chất tham gia phản ứng. Đây là nội dung của ĐLBTKL. HOẠT ĐỘNG 2 2. Định luật. - Giới thiệu 2 nhà khoa học người Nga và - Nghe giới thiệu. Pháp đã có công phát hiện định luật. - Hãy nêu lại ĐLBTKL trong SGK. - Nêu ĐLBTKL : Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất SP bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. - Treo sơ đồ tượng trưng cho phản ứng - QS sơ đồ. hóa học giữa khí hiđro và khí oxi → nước. - Trong PƯ này, đâu là SP, CPƯ ? Theo - CPƯ : H2, O2 và SP : H2O. Vậy, theo định luật BTKL, tổng KL chất nào bằng ĐLBTKL : tổng KL H2, O2 bằng khối lượng tổng khối lượng những chất nào ? H2O. - Hãy nêu diễn biến chung của phản ứng - Nêu : trong phản ứng hóa học chỉ có liên hóa học. kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. - Sự thay đổi liên kết các nguyên tử chỉ - Nghe giới thiệu. liên quan tới các (e) trong nguyên tử và khối lượng các Ntử không đổi. - Hãy so sánh tổng số lượng Ntử O, H - Không đổi. trước và sau phản ứng hóa học. - Vậy, tổng KL các Ntử trước và sau phản - Không đổi, vì : ứng hóa học có thay đổi không ? Vì sao ? + Số lượng nguyên tử không đổi, + Khối lượng mỗi Ntử không đổi. - Các phản ứng hóa học khác cũng được - Nghe giới thiệu. giải thích tương tự, đây là cơ sở của ĐLBTKL. - Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng vào tính toán ra sao? Ta xét sang phần tiếp theo. HOẠT ĐỘNG 3 3. Áp dụng. - Giả sử các chất tham gia là A, B và sản - Nghe giới thiệu và ghi nhớ. phẩm là C, D và KL các chất được kí hiệu là m. Ta có khối lượng các chất kí hiệu mA, mB, mC, mD. - Hãy viết PT chữ của phản ứng hóa học, - 1 HS lên bảng viết : công thức về khối lượng của phản ứng + PT chữ : trên? A+B→C+D + PT khối lượng : mA + m B = m C + m D - Viết công thức về khối lượng của thí - 1 HS viết : m m m m nghiệm đã làm? Na SO BaSO BaCl NaCl 2 4 4 2 * Bài 2 SGK trang 54. - Áp dụng hãy giải BT 2 SGK. - BT cho khối lượng những chất nào ? Hỏi.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> khối lượng chất nào ? - Hãy lên bảng giải BT.. m ,m ,m Na SO NaCl BaSO 2 4 4 - Cho : Tính khối lượng của Bari clorua? * Giải : Tính khối lượng của Bari clorua là : Áp dụng ĐLBTKL ta có : m m m m Na SO BaSO BaCl NaCl 2 4 4 2. m. m m m BaSO Na SO NaCl 4 2 4 23,3 11,7 14,2 =20,8g - Theo BT này để tính khối lượng của một - BT này có 4 chất cần biết KL của 3 chất để tính KL chất còn lại. chất cần biết khối lượng của mấy chất ? - Đọc và lên bảng giải BT. - Tương tự hãy giải BT sau : m 12 g Đốt cháy 12 gam cacbon với oxi tạo ra 44 C gam cacbon đioxit. Tính khối lượng oxi đã m ? m 44 g O CO phản ứng. 2 2 - Cho : . Hỏi * Giải : Áp dụng ĐL BTKL ta có : m m m O CO C 2 2 = 44- 12 = 32 (g) - Theo BT này để tính khối lượng của một - BT này có 3 chất cần biết KL của 2 chất để chất cần biết khối lượng của mấy chất ? tính KL chất còn lại. - Vậy giả sử, BT có n chất, cần biết KL - Cần biết Kl của n - 1 chất. của bao nhiêu chất để có thể tính KL chất còn lại ? - Đây chính là cách tính KL của chất theo - Nêu KL : ĐL BTKL. Hãy nêu cách tính trong Trong 1 phản ứng hóa học có n chất, kể cả trường hợp tổng quát. chất PƯ và SP, nếu biết KL của n – 1 chất - Với các PƯ có chất cho dư thì phần dư thì tính được KL chất còn lại. không được tính vào khối lượng chất PƯ. BaCl 2. 4. Củng cố : - Hãy giải thích cơ sở của ĐL BTKL. - Cơ sở của ĐL BTKL là : + Trong phản ứng hóa học chỉ liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, liên quan tới các e. + Số lượng các nguyên tử không đổi. + KL các nguyên tử không đổi. 5. Củng cố - dặn dò : - Học bài, làm bài 1, 3 SGK trang 54 ----------------------- -----------------------.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 11. NS : 19 – 10 - 2012. Tiết 22. ND : 26 – 10 -2012. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I.Mục tiêu : - Phương trình hoá học (PTHH) biểu diễn phản ứng hoá học. - Các bước lập PTHH. - Biết lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm.. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Tranh vẽ phóng to hình vẽ SGK trang 55. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài. Làm các Bt 1,2, 3 SGK trang 54. III.Hoạt động dạy – học : 1. Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : HS 1 . Hãy nêu ĐL BTKL và cơ sở của ĐL BTKL. TL : Trong PƯHH tổng khối lượng các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. - PTHH: A+BC+D Ta có:. m m B m mD A C. - Cơ sở : + Trong phản ứng hóa học chỉ liên kết giữa các nguyên tử thay đổi liên quan tới các e. + Số lượng các nguyên tử không đổi. + KL các nguyên tử không đổi. HS 2 : BT 3 SGK trang 54. m 9( g ) Mg m 15( g ) - Cho : MgO. m ? O 2 - Hỏi :. * Giải : a. Áp dụng ĐL BTKL ta có công thức về KL : m m m Mg O MgO 2 m m m Mg O MgO 2 b. Suy ra khối lượng oxi tính theo công thức: = 15 – 9 = 6 (g) 3. Bài mới :.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Theo định luật bảo toàn khối lượng các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia và dựa vào công thức hóa học ta có thể viết được phươ ng trình hóa học không? Ta xét vào bài hôm nay.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG 1 - Viết phương trình chữ của phản ứng khí hiđro tác dụng với khí oxi tạo ra nước ? - Thay tên các chất bằng CTHH được sơ đồ của phản ứng hóa học. - Treo tranh vẽ trang 55 SGK. - Hướng dẫn HS cân bằng số nguyên tử từng nguyên tố ở 2 bên sơ đồ PƯ theo thứ tự : + Số nguyên tử oxi. + Số nguyên tử hidro. - Khi sơ đồ đã cân bằng ta thay mũi tên nét đứt bằng mũi tên nét liền được PTHH. - Giới thiệu : PTHH biểu diễn ngắn gọn PƯHH. - Vậy, để viết các PTHH nói chung ta cần làm gì ? Ta xét phần tiếp theo. HOẠT ĐỘNG 2. - Hãy nêu chất PƯ và SP trong ví dụ SGK.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I - Lập phương trình hóa học. 1. Phương trình hóa học - 1 HS lên bảng viết PT chữ : t Hidro + oxi nước - 1 HS viết sơ đồ của phản ứng hóa học : H2 + O2 H2O - QS tranh. - Theo dõi cách cân bằng số nguyên tử trên sơ đồ. o. - PTHH : to. 2 H2 + O2 2 H2O - Nghe và ghi : PTHH biểu diễn ngắn gọn PƯHH.. 2.Các bước lập phương trình: - Nêu : + Chất PƯ : oxi và nhôm - Vậy, hãy lập PTHH của PƯ theo trình tự + SP : nhôm oxit. - Lập PTHH theo hướng dẫn : sau ( từng HS lên bảng) : + Viết sơ đồ PƯ . + Viết sơ đồ PƯ : O2 + Al ---- Al2O3 + Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố + Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố : theo thứ tự oxi , nhôm. O2 + Al ---- 2Al2O3 3O2 + Al ---- 2Al2O3 3O2 + 4Al ---- 2Al2O3 + Viết PTHH . + Viết PTHH : 2Al2O3 3O2 + 4Al - Qua ví dụ này, hãy nêu các bước lập - Nêu các bước lập PTHH : PTHH. + B1: Viết sơ đồ phản ứng. + B2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. + B3: Viết PTHH. - Nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức - Nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố : BT 1 SGK trang 57..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu a. PTHH biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. Nhìn vào PTHH ta biết chất PƯ và SP, điều kiện xảy ra phản ứng hóa học. Gồm CTHH của chất PƯ và SP. Câu b. Khác ở các điểm: Sơ đồ PƯ. PTHH. - Số nguyên tử mỗi ngtố không bằng nhau ở 2 vế . - Số nguyên tử mỗi ngtố bằng nhau ở 2 vế - Có đường mũi tên đứt - Có đường mũi tên liền.. BT 7 SGK trang 58. 3 HS lên bảng giải BT : Câu b :. 2Cu + O2 2 CuO Zn + 2HCl ZnCl2 + H2. Câu c :. CaO + 2HNO3 Ca(NO3)2 + H2O. Câu a:. 5. Hướng dẫn – dặn dò : - Học thuộc bài. - Lập PTHH của các BT 2, 3, 4, 5, 6 SGK. - Đọc tiếp phần còn lại của bài. ----------------------- -----------------------.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 12. NS : 29 – 10 - 2011. Tiết 23. ND : 31- 10 -2011. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC - tiếp theo I.Mục tiêu : Biết được: - í nghĩa PTHH : cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa chúng. - Biết lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm.. - Xác định được ý nghĩa của một số PTHH cụ thể. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi, bài tập 2. Học sinh: làm BT 2 – 6 phần lập PTHH. III.Hoạt động dạy – học : 1. Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : Hãy nêu các bước lập PTHH + BT 2 a. TL : các bước lập PTHH: + B1: Viết sơ đồ phản ứng. + B2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. + B3: Viết PTHH. BT 2a.. Na + O2 – Na2O Na + O2 – 2Na2O 4Na + O2 – 2Na2O 4Na + O2 2Na2O. 3. Bài mới : Ta đã biết cách lập PTHH vậy PTHH có những ý nghĩa gì ? HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY Hoạt động 1. - Xử dụng PTHH trong bài cũ : 4Na + O2 2Na2O - Hãy nêu ý nghĩa của phương trình hóa học trên bằng cách trả lời các câu hỏi sau : + Tỉ lệ số nguyên tử Na và phân tử O2 ? + Tỉ lệ số nguyên tử Na và phân tử Na2O ?. HOẠT ĐỘNG TRO 1) Ý nghĩa của phương trình hóa học. - QS PTHH. - Thảo luận nhóm 4’ và nêu : + Tỉ lệ số nguyên tử Na : phân tử O2 = 4:1 + Tỉ lệ số nguyên tử Na : phân tử Na2O = = 4: 2 = 2:1.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Tỉ lệ số phân tử O2 và phân tử Na2O ? + Tỉ lệ số phân tử O2 : phân tử Na2O = 1:2 + Tỉ lệ số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số + Tỉ lệ số nguyên tử Na : số phân tử O 2 : số phân tử Na2O ? phân tử Na2O = 4 : 1: 2 - Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học : PTHH cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong PƯ. VD : ý nghĩa của PTHH 4Na + O2 2Na2O - Nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức. - Nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2. 2) Luyện tập. - Vận dụng làm bài tập5 SGK trang 58 - Đọc BT 5 SGK. - BT cho biết CPƯ, SP là những chất nào ? - Cho biết : + CPƯ : Mg và H2SO4 + SP : MgSO4 và H2 - Hãy viết PTHH của PƯ. - 2 HS lên bảng viết PTHH 2’. Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 - Cho biết tỷ lệ số nguyên tử, phân tử trong - Nêu ý nghĩa của PTHH : PTHH trên ? (ý nghĩa ?) 1 nguyên tử Mg : 1 phân tử H2SO4 1 nguyên tử Mg : 1 phân tử MgSO4 1 nguyên tử Mg : 1 phân tử H2 - Hãy hoạt động độc lập làm bài tập 6 trong * Bài tập 6 SGK, tr58. 4’. - Giải BT : P + O2 P2O5 4P + 5O2 2P2O5 4P + 5O2 → 2P2O5 - Tỷ lệ: 4 P : 5 O2 và 4P : 2P2O5 = 2P : 1P2O5 - Nhận xét, bổ sung. - Hãy hoàn thiện bài 7 SGK trang 58. * Bài 7 SGK, tr58. - Dấu chấm hỏi lần lượt là những chất - Trả lời : a. Cu c. H2O nào ? - Hãy cân bằng các sơ đồ PƯ này . - 3 HS lên hoàn chỉnh các sơ đồ và cân bằng. a. 2Cu + O2 → 2CuO b. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 c. CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung 4. Củng cố : Chọn các hệ số thích hợp điền vào chỗ hỏi chấm (?) cho phương trình sau. Cho biết tỉ lệ số phân tử giữa các chất trong phương trình. ? Al + ? Cl2 ? AlCl3 - Cân bằng PƯ :. 2Al + 3Cl2 2AlCl3. - Tỉ lệ số phân tử giữa các chất trong phương trình :.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Số nguyên tử Al : Số phân tử Cl2 : số phân tử AlCl3 = 2 : 3 : 2 5. Hướng dẫn – dặn dò : - Học thuộc bài. Làm các bài tập trong sách bài tập: Bài 16.2, 16.4, 16.5, 16.6. - Chuẩn bị phần kiến thức cần nhớ phần luyện tập 3 ----------------------- -----------------------. Tuần 12. NS : 29 – 10 - 2011. Tiết 24. ND : 01 – 11 - 2011. BÀI LUYỆN TẬP 3 I. Mục tiêu 1. Củng cố kiến thức về: - PƯHH (định nghĩa, bản chất, ĐK xảy ra và dấu hiệu nhận biết). - ĐLBTKL: nội dung, ỏp dụng. - PTHH: biẻu diễn PƯHH, ý nghĩa. 2. Rốn luyện cỏc kỹ năng: - Phõn biệt được hiện tượng hoỏ học. - Lập PTHH khi biết chất tham ra và chất sản phẩm( trọng tõm). II. Chuẩn bị. 1) Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập. 2) Học sinh: Chuẩn bị bài. III.Hoạt động dạy – học : 1. Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình lên lớp. 3. Bài mới : Để củng cố kiến thức chương II, vận dụng làm bài tập ta xét vào bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I - Kiến thức cần nhớ. - Treo bảng BT có nội dung : - QS bảng, thảo luận nhóm 5’, nêu kết quả + Sắt Fe tan trong dung dịch axit clohiđric thảo luận : HCl tạo ra sắt (II) clorua FeCl 2 và khí + Hiện tượng 1 : hiện tượng hóa học. hiđro H2 – hiện tượng 1. + Hiện tượng 2 : hiện tượng vật lí. + Muối ăn NaCl tan trong nước H2O – hiện tượng 2. - Đâu là hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học ? - Viết phương trình phản ứng, viết công - PTHH : Fe + 2HCl FeCl2 + H2 thức tính khối lượng theo định luật bảo - Công thức khối lượng theo ĐL BTKL :.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> m m m m Fe H HCl FeCl 2 2 - Hiện tượng chất biến đổi tạo ra chất khác - Hiện tượng hóa học là gì ? được gọi là hiện tượng hóa học. - Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ - Hiện tượng vật lí là gì ? nguyên là chất ban đầu gọi là hiện tượng vật lí. - Trong phản ứng hóa học, chỉ có liên kết - Bản chất của phản ứng hóa học ? giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử chất này biến đổi thành phân tử chất - Tỷ lệ nguyên tử, phân tử các chất tham khác. - Tỉ lệ nguyên tử Fe : phân tử HCl : phân tử gia phản ứng và sản phẩm trong PTHH : FeCl2 : phân tử H2 = 1 : 2: 1: 1. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Hoạt động 2 - Yêu cầu học sinh hoạt động độc lập làm II - Bài tập. 1. Bài 1 SGK trang 60. bài tập 1. Câu a. - Khí ni tơ, khí hiđro là chất tham gia. - Sản phẩm là NH3 (amoniac). Câu b. - Liên kết giữa các nguyên tử N và H thay đổi. - Phân tử nitơ và phân tử hiđro thay đổi, phân tử amoniac được tạo ra. Câu c. Số nguyên tử mỗi nguyên tố được bảo toàn. - Hãy chọn đáp án đúng trong bài 2. 2. Bài 2 SGK trang 60. - Đáp án: D - Yêu cầu HS làm bài 3, 4 theo nhóm. 3. Bài 3 SGK trang 60. + Chất phản ứng ? + Chất phản ứng : CaCO3. + Sản phẩm ? + Công thức về khối lượng của các chất + Sản phẩm : CaO và CO2. + Công thức khối lượng : trong phản ứng ? m m m CaCO CaO CO 3 2 = 140 110 250( g) + Tỉ lệ % về khối lượng canxi cacbonat + Tỉ lệ % về khối lượng canxi cacbonat chứa chứa trong đá vôi ? trong đá vôi. toàn khối lượng ?. %mCaCO3 . - Làm bài tập 4 SGK trang 61. + Chất phản ứng ? + Sản phẩm ? PTHH.. mCaCO3 mđáv ôi. .100% . 250 .100% 89,3(%) 280. 4. Bài 4 SGK trang 61 + Chất phản ứng : C2H4, O2 + Sản phẩm : CO2, H2O a/ PTHH : C2H4 + O2 CO2 + H2O C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O b/ Tỉ lệ phân tử : 1 phân tử C2H4 : 3 phân tử O2 1 phân tử C2H4 : 2 phân tử CO2 4. Củng cố: Câu 1: Phân biệt hiện tượng hóa học và hiện tượng vật lí ? Hiện tượng vật lí không sinh ra chất mới/ hiện tượng hóa học sinh ra chất mới. Câu 2 : Nêu các bước lập phương trình hóa học ? Các bước lập PTHH : + B1: Viết sơ đồ phản ứng. + B2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. + B3: Viết PTHH. 5. Hướng dẫn – dặn dò : - Ôn tập kiến thức đã được học ở chương II. - Làm các bài tập liên quan SBT trang 20 - 21. - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. - Hướng dẫn bài 5 SGK trang 61. AlxIII (SO )II x 2; y 3 4 y CTHH : Al ( SO ) 2 43 sơ đồ phản ứng : Al + CuSO4 Al2(SO4)3 + Cu ----------------------- -----------------------.
<span class='text_page_counter'>(12)</span>