Tải bản đầy đủ (.docx) (168 trang)

Giao an CN7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.87 KB, 168 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 18/08/2012 Ngày giảng: 21/08/2012. Phần một. TRỒNG TRỌT Chương I. ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT Tiết 1 - Bài 1+2 VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Nêu được các vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người; đối với việc phát triển chăn nuôi, nghành công nghiệp chế biến, nghành thương mại. - Trình bày được các nhiệm vụ cơ bản của nghành trồng trọt. - Nêu được khái niệm đất trồng, trình bày được vai trò của đất đối với sự tồn tại, phát triển của cây trồng. - Nêu được các thành phần của đất trồng và phân biệt được các thành phần đó về mặt trạng thái, nguồn gốc, vai trò đối với cây trồng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS năng lực khái quát hoá, thấy được trách nhiệm của mình trong việc áp dụng các biện pháp kĩ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt. 3. Thái độ: Qua nghiên cứu vai trò của đất HS có ý thức giữ gìn và tận dụng đất để trồng trọt. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Tranh vẽ H1 và H2 SGK. - Bảng phụ sơ đồ 1 SGK 2. Học sinh: - SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. - Tìm hiểu vai trò của đất trồng và trồng trọt trong nền kinh tế. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Giới thiệu bài: 1 phút Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường sử dụng rất nhiều các sản phẩm từ trồng trọt như thóc, rau, củ, quả… những sản phẩm này không thể thiếu trong đời sống con người. Nếu không có trồng trọt thì con người khó có thể tồn tại được trong cuộc sống hiện nay. Vậy trồng trọt có vai trò gì? Nhiệm vụ của người trồng trọt là gì? Đất trồng có vai trò và ảnh hưởng như thế nào với cây trồng? Bài này các em sẽ hiểu và nắm rõ được điều đó. b, Bài mới: 38 phút HĐ1: Xác định vai trò, nhiệm vụ và biện pháp của trồng trọt - Mục tiêu: Nêu được các vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người; đối với việc phát triển chăn nuôi, nghành công nghiệp chế biến, nghành thương mại. Trình bày được.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> các nhiệm vụ cơ bản của nghành trồng trọt. - Thời gian: 18 phút - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H1 SGK - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS. Nội dung. I- VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA - GV treo tranh vẽ H1 SGK yêu cầu HS tìm hiểu vai TRỒNG TRỌT:. trò của trồng trọt. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy nêu vai trò của trồng trọt? -> HS trả lời các nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. - H: Theo em trồng trọt còn có vai trò gì trong nền kinh tế? -> TL: Nếu thực hiện tốt nó còn góp phần tăng kinh tế gia đình. - GV chú ý HS: Trồng trọt có vai trò rất lớn trong việc điều hòa không khí và cải tạo môi trường. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - GV yêu cầu HS tìm hiểu các thông tin trong SGK và nêu nhiệm vụ của trồng trọt. -> HS trả lời cá nhân, HS khác nhận xét và bổ sung (nếu có). Đáp án: 1, 2, 3, 4, 5, 6. - H : Để tăng sản lượng lương thực, thực phẩm cây công nghiệp, theo em cần thực hiện biện pháp gì? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, ghi chép.. 1. Vai trò:. - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. - Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.. 2. Nhiệm vụ của trồng trọt:. Tạo được sản phẩm ngày càng nhiều, ngày càng có chất lượng tốt để cung cấp đủ lương thực, thực phẩm cho nhân dân; dự trữ lương thực. 3. Để thực hiện nhiệm vụ của - GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập hoàn thành bảng trồng trọt, cần sử dụng những ở mục III SGK. biện pháp gì? SGK/6. -> HS về nhà làm bài tập. - GV chú ý HS: Đối với biện pháp khai hoang, lấn biển, cần phải có một tầm nhìn chiến lược để vừa phát triển trồng trọt, tăng sản lượng nông sản, vừa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bảo vệ tránh làm mất cân bằng sinh thái môi trường biển và vùng ven biển. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản để xuất khẩu. Nhiệm vụ của trồng trọt là đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. HĐ2: Tìm hiểu khái niệm, vai trò và thành phần của đất trồng - Mục tiêu: Nêu được khái niệm đất trồng, trình bày được vai trò của đất đối với sự tồn tại, phát triển của cây trồng. Nêu được các thành phần của đất trồng và phân biệt được các thành phần đó về mặt trạng thái, nguồn gốc, vai trò đối với cây trồng. - Thời gian: 20 phút - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H2 và sơ đồ 1 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung II- KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG - GV giới thiệu và giải thích cho HS khái niệm về đất VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG:. trồng. -> HS lắng nghe, ghi chép.. 1. Đất trồng là gì? Đất trồng là bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, ở đó cây trồng có thể sinh trưởng, phát triển cho sản phẩm. - GV treo tranh vẽ H2 SGK yêu cầu HS quan sát và 2. Vai trò của đất trồng: tìm hiểu. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Trồng cây trong môi trường đất và nước có điểm gì giống và khác nhau? -> TL: Giống: đều cung cấp nước, oxi và các chất dinh dưỡng. Khác: đất giữ cho cây đứng vững. - H: Vậy đất trồng có vai trò gì đối với cây trồng? -> HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, ghi chép. Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi - GV chú ý HS: Nếu môi trường bị ô nhiễm (nhiều cho cây, giữ cho cây không bị đổ hóa chất độc hại nặng, nhiều vi sinh vật có hại…) sẽ ảnh hưởng không tốt tới sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng , làm giảm năng suất, chất lượng nông sản, từ đó ảnh hưởng gián tiếp tới vật nuôi và con người. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - GV treo bảng phụ sơ đồ 1 SGK yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Trong đất gồm những thành phần gì? -> HS trả lời cá nhân.. 3. Thành phần của đất trồng:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, ghi chép.. - Phần khí: là không khí nằm trong các khe hở của đất. - Phần lỏng: là nước trong đất. - Phần rắn: gồm chất vô cơ và hữu cơ.. - H: Theo em làm thế nào để chứng minh được trong đất có khí, có nước, có chất hữu cơ và vô cơ? -> HS trả lời cá nhân, HS khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: + Cho đất khô vào nước bọt khí nổi lên. + Đặt cục đất ẩm vào cốc và đậy nắp kính lên một thời gian thấy trên mặt kính có nước đọng lại. + Nghiền nhỏ đất sau đó hoà tan vào nước phần nổi là chất hữu cơ, phần chìm là chất vô cơ. * Kết luận: Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó cây trồng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây không bị đổ. Đất trồng gồm 3 thành phần: khí, lỏng và rắn. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - H: Trồng trọt có vai trò gì đối với đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? - H: Nhiệm vụ của trồng trọt ở nước ta hiện nay là gì? - H: Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng? Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của các thành phần đó đối với cây trồng? - GV kết luận lại nội dung kiến thức chính, trọng tâm của bài học. - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 3 SGK. ---------------***---------------. Ngày soạn: 20/08/2012 Ngày giảng: 23/08/2012 Tiết 2 - Bài 3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Trình bày được thành phần cơ gới của đất. - Nêu được các trị số PH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính. - Trình bày được khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất. So sánh khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất cát, đất thịt, đất sét. - Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đối với năng suất cây trồng. 2. Kĩ năng: Phân biệt được các loại đất bằng trị số pH. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn độ phì nhiêu của đất và biết cách cải tạo đất. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Mẫu đất sét, đất thịt và đất cát nghiền nhỏ. - 3 cốc thuỷ tinh đựng nước, axit HCl loãng và NaOH, giấy quỳ tím và thang pH. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. - Thời gian: 5 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi 1. Trồng trọt có vai trò gì đối với đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? 2. Nhiệm vụ của trồng trọt nước ta hiện nay là gì? b, Bài mới: 34 phút HĐ1: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất - Mục tiêu: Trình bày được thành phần cơ gới của đất. - Thời gian: 10 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung I- THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA - H: Em hãy cho biết đất trồng được tạo nên bởi những ĐẤT LÀ GÌ?. thành phần nào? -> TL: Phần nước, phần khí và phần rắn. - GV thông báo: Trong phần rắn của đất gồm rất nhiều.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> những hạt có kích thước khác nhau, đó là hạt cát, limon và sét. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - GV yêu cầu HS tìm hiểu trong SGK về kích thước của hạt cát, hạt sét và hạt limon. -> HS đọc SGK và tìm hiểu. - H: Em hãy cho biết các hạt khác nhau như thế nào? -> HS trả lơì các nhân. - GV nhận xét, kết luận: Dựa vào thành phần của các hạt có trong đất người ta chia đất trồng thành: đất sét, đất thịt và đất cát. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Thành phần cơ giới của đất khác với thành phần của đất như thế nào? -> TL: Thành phần cơ giới là tỉ lệ các hạt cát, limon và sét trong đất. - H: Đất cát, đất thịt và đất sét có đặc điểm gì? -> TL: Trong thành phần mỗi loại chứa nhiều thành phần đó. - GV kết luận. -> HS nghe và ghi bài. - Tỉ lệ % các hạt cát, limon và sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất. - Tuỳ theo tỉ lệ từng loại hạt trong đất mà chia đất thành đất cát, đất thịt và đất sét. * Kết luận: Tỉ lệ các hạt: cát, limon, sét quyết định thành phần cơ giới của đất. HĐ2: Tìm hiểu độ chua và độ kiềm của đất - Mục tiêu: Nêu được các trị số PH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính. - Thời gian: 08 phút. - Đồ dùng dạy học: 3 cốc thuỷ tinh đựng nước, axit HCl loãng và NaOH, giấy quỳ tím và thang pH. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung II- THẾ NÀO LÀ ĐỘ CHUA, ĐỘ - GV nêu: Người ta dùng trị số pH để đánh giá độ chua KIỀM CỦA ĐẤT?. và độ kiềm của đất. Để đo độ chua và độ kiềm của đất người ta lấy dung dịch đất để đo độ pH, từ đó xác định độ chua của đất. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giới thiệu giấy quỳ sau đó trình bày cách đo độ pH của đất và xác định độ pH của đất. Yêu cầu HS theo dõi SGK để xác định đất chua, đất kiềm, đất trung tính. - Độ chua, độ kiềm của đất -> HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. được đo bằng độ pH. - Đất có pH < 6,5 là đất chua. - Đất có 6,5 ≤ pH ≤ 7,5 là đất trung tính..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Đất có pH > 7,5 là đất kiềm. - GV chú ý HS: Độ pH đất có thể thay đổi, môi trường đất tốt lên hay xấu đi tùy thuộc vào việc sử dụng đất như: việc bón vôi làm trung hòa độ chua của đất hoặc bón nhiều, bón liên tục một số loại phân hóa học làm tăng nồng độ ion H+ trong đất và làm cho đất bị chua. -> HS lắng nghe và tiếp thu. * Kết luận: Căn cứ vào độ pH, người ta chia đất thành: đất chua, đất kiềm và trung tình. HĐ3: Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất - Mục tiêu: Trình bày được khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất. So sánh khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất cát, đất thịt, đất sét. - Thời gian: 08 phút. - Đồ dùng dạy học: Mẫu đất sét, đất thịt và đất cát nghiền nhỏ, 3 cốc thuỷ tinh đựng nước. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung III- KHẢ NĂNG GIỮ NƯỚC VÀ - GV làm thí nghiệm để tìm hiểu khả năng giữ nước và CHẤT DINH DƯỠNG CỦA ĐẤT:. chất dinh dưỡng của từng loại đất (3 cốc đựng 3 loại đất, đổ vào 3 cốc nước với lượng nước bằng nhau) cho HS quan sát. -> HS quan sát, lắng nghe và tiếp thu. - H: Em thấy cốc nào nước chảy xuống trước nhất, cốc nào nước chảy xuống cuối cùng? -> TL: Đất cát cho nước chảy xuống trước, cốc đựng đất sét nước chảy xuống cuối cùng. - H: Vậy em có nhận xét gì về khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của từng loại đất? -> HS trả lời cá nhân vào bảng trong SGK. - GV kết luận. - Đất sét giữ nước và chất dinh -> HS lắng nghe, ghi chép. dưỡng tốt nhất. - Đất thịt giữ nước và chất dinh dưỡng trung bình. - Đất cát giữ nước và chất dinh dưỡng kém. * Kết luận: Đất giữ được nước, chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét, chất mùn. HĐ4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất - Mục tiêu: Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đối với năng suất cây trồng. - Thời gian: 08 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung - GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung SGK. -> HS đọc nội dung SGK. - H: Đất phì nhiêu phải có đặc điểm quan trọng nào?. IV- ĐỘ PHÌ NHIÊU CỦA ĐẤT LÀ GÌ?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -> HS trả lời cá nhân. - H: Làm thế nào để đảm bảo đất luôn được phì nhiêu? -> HS trả lời cá nhân. - GV kết luận. -> HS lắng nghe, ghi chép.. Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.. - GV chú ý HS: Hiện nay ở nước ta việc chăm bón không hợp lí, chặt phá rừng bừa bãi gây ra sự rửa trôi, sói mòn làm cho đất bị giảm độ phì nhiêu một cách nghiêm trọng. -> HS lắng nghe và tiếp thu. * Kết luận: Độ phì nhiêu của đất là khả năng đất có thể cho cây trồng có năng suất cao. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - GV gọi một HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK. - H: Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính? - H: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Độ phì nhiêu của đất là gì? - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 4 SGK. ---------------***---------------. Ngày soạn: 25/08/2012 Ngày giảng: 28/08/2012 Tiết 3 - Bài 4 Thực hành XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN (vê tay).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: Thực hiện được quy trình thực hành và xác định được đúng từng loại đất bằng phương pháp đơn giản vê tay. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng tự chuẩn bị được mẫu đất, dụng cụ cần thiết để xác định thành phần cơ giới của đất qua tài liệu hướng dẫn. 3. Thái độ: Có ý thức lao động cẩn thận, chính xác. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án. 2. Học sinh: - SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. - Mỗi nhóm: + 3 mẫu đất khác nhau (khô, sạch cỏ, rác...), mỗi mẫu một lượng bằng quả trứng gà. + 1 lọ nhỏ đựng nước và 1 ống hút lấy nước. + Thước đo. + Báo cáo thực hành theo mẫu SGK. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về một số tính chất chính của đất trồng. - Thời gian: 5 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi 1. Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính? 2. Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Độ phì nhiêu của đất là gì? b, Bài mới: 34 phút HĐ1: Tổ chức thực hành - Mục tiêu: Nắm được cách thức tổ chức thực hành. - Thời gian: 06 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV chia nhóm thực hành. - GV phân công nhóm trưởng, giao nhiệm vụ nhóm trưởng theo dõi, nhắc nhở nhóm vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường trong và sau thực hành. - GV giao dụng cụ thực hành cho các nhóm.. HĐ của HS - HS trình bày sự chuẩn bị ở nhà. - HS nắm được nhóm của mình. - Nhóm trưởng nhận nhiệm vụ. - Các nhóm nhận dụng cụ thực hành.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HĐ2: GV hướng dẫn kĩ thuật bài thực hành - Mục tiêu: Nêu được quy trình thực hành. - Thời gian: 13 phút. - Đồ dùng dạy học: 3 mẫu đất khác nhau (khô, sạch cỏ, rác...), mỗi mẫu một lượng bằng quả trứng gà; 1 lọ nhỏ đựng nước và 1 ống hút lấy nước; thước đo. - Cách tiến hành: HĐ của GV HĐ của HS - GV chú ý HS: Đất không phải là nguồn tài - HS lắng nghe, tiếp thu. nguyên vô tận. GV cho HS phân tích các nguyên nhân làm cho đất xấu và nguy cơ diện tích đất xấu đi ngày càng tăng: sự tăng dân số; tập quán canh tác lạc hậu, không đúng kĩ thuật; đốt phá rừng tràn lan; lạm dụng phân hóa học và thuốc BVTV… Từ đó có các biện pháp sử dụng và cải tạo phù hợp (Diện tích đất xói mòn trơ sỏi đá, đất xám bạc màu ngày càng tăng. Đất mặn, đất phèn cũng là loại đất cần cải tạo). - GV giới thiệu cách chọn mẫu đất, yêu cầu của - HS lắng nghe, tiếp thu. mẫu đất. - GV hướng dẫn thao tác thực hành: + GV yêu cầu HS quan sát H1-> H4 SGK về qui - HS quan sát hình vẽ SGK. trình thực hiện để nhận biết thao tác ở từng bước. + GV hướng dẫn mẫu: vừa thực hiện từng thao - HS quan sát, làm theo. tác vừa giới thiệu bằng lời, kĩ thuật thực hiện từng thao tác. HĐ3: HS thực hiện bài thực hành - Mục tiêu: Thực hiện được quy trình thực hành và xác định được đúng từng loại đất bằng phương pháp đơn giản vê tay. - Thời gian: 15 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV HĐ của HS - GV theo dõi từng HS, quan sát giúp đỡ những - HS thực hiện bài thực hành và giữ HS còn lúng túng. lại sản phẩm để giáo viên đánh giá. - HS ghi kết quả: xác định loại đất của từng mẫu. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút. - GV yêu cầu các nhóm vệ sinh sạch sẽ khu vực thực hành, lớp học. - GV chấm kết quả thực hành của từng HS. - GV đánh giá, nhận xét giờ thực hành về: sự chuẩn bị, cách thực hiện qui trình, an toàn lao động, vệ sinh môi trường và kết quả thực hành. - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 6 SGK. ---------------***---------------.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 27/08/2012 Ngày giảng: 30/08/2012 Tiết 4 - Bài 6 BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Nêu được những lí do phải sử dụng đất hợp lí. - Nêu được các biện pháp cơ bản về sử dụng đất hợp lí và mục đích của việc sử dụng mỗi biện pháp..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Chỉ ra được một số loại đất chính đang sử dụng ở Việt Nam và một số loại đất cần được cải tạo. Nêu được các biện pháp và mục đích của từng biện pháp phù hợp với từng loại đất cần được cải tạo. 2. Kĩ năng: Biết được các biện pháp sử dụng hợp lí và các biện pháp bảo vệ, cải tạo đất phù hợp. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường đất, bảo vệ tài nguyên của đất nước. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Tranh vẽ H3->H5 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: Không. b, Bài mới: 39 phút HĐ1: Tìm hiều tại sao phải sử dụng đất hợp lí - Mục tiêu: Nêu được những lí do phải sử dụng đất hợp lí. Nêu được các biện pháp cơ bản về sử dụng đất hợp lí và mục đích của việc sử dụng mỗi biện pháp. - Thời gian: 19 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung I- VÌ SAO PHẢI SỬ DỤNG ĐẤT - H: Đất phải như thế nào mới có thể cho cây trồng có HỢP LÍ?. năng suất cao? -> TL: Đất phải có đủ các chất dinh dưỡng, nước, không khí, không có chất độc. - H: Em có thể cho biết những loại đất nào sẽ giảm độ phì nhiêu nếu không sử dụng tốt? Vì sao? -> TL: Đất cát, đất bạc màu, đất đồi trọc… Vì chúng dễ bị thoái hoá, bị mất chất dinh dưỡng, bị bào mòn. - H: Vì sao cần sử dụng đất hợp lí? -> TL: Vì nếu không sử dụng hợp lí thì năng suất cây trồng, độ phì nhiêu của đất sẽ giảm. - GV nhận xét, kết luận. - Sử dụng đất hợp lí sẽ tăng độ -> HS lắng nghe, ghi chép. phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng. - H: Để sử dụng đất hợp lí cần phải làm gì? -> TL: Cần phải cải tạo và bảo vệ đất hợp lí. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> tập bảng SGK/14. -> HS trả lời cá nhân vào bảng. - GV yêu cầu một số HS đững tại chỗ trả lời. -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, ghi chép.. - Biện pháp: + Thâm canh tăng vụ. + Không bỏ đất hoang. + Chọn cây trồng phù hợp với đất. + Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo. * Kết luận: Diện tích đất trồng trọt có hạn, vì vậy cần sử dụng đất một cách hợp lí. HĐ2: Tìm hiểu về biện pháp cải tạo và bảo vệ đất để phát triển sản xuất - Mục tiêu: Chỉ ra được một số loại đất chính đang sử dụng ở Việt Nam và một số loại đất cần được cải tạo. Nêu được các biện pháp và mục đích của từng biện pháp phù hợp với từng loại đất cần được cải tạo. - Thời gian: 20 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3->H5 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung II- BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ BẢO - GV cho HS quan sát tranh vẽ H3->H5 SGK và trả VỆ ĐẤT:. lời các câu hỏi phần II trong SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu trả lời câu hỏi trong SGK. - H: Mục đích của việc cải tạo và bảo vệ đất là gì? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, ghi chép.. - H: Em hãy nêu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, ghi chép.. - GV cho HS hoạt động nhóm nhỏ (5 phút) hoàn thành bài tập bảng SGK/15. -> HS hoạt động nhóm nhỏ hoàn thành bài tập SGK. - Hết thời gian GV yêu cầu 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). -> Đại diện 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.. - Mục đích của việc cải tạo và bảo vệ đất là làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng.. - Biện pháp: + Cày sâu, bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ. + Làm ruộng bậc thang, trồng xen cây nông nghiệp giữa các cây phân xanh..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nhận xét và kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - GV chú ý HS: Đất không phải là nguồn tài nguyên vô tận. Đất xấu và nguy cơ diện tích đất xấu đi ngày càng tăng do sự tăng dân số; tập quán canh tác lạc hậu, không đúng kĩ thuật; đốt phá rừng tràn lan; lạm dụng phân hóa học và thuốc BVTV... Diện tích đất xói mòn trơ sỏi đá, đất xám bạc màu ngày càng tăng. Đất mặn, đất phèn cũng là loại đất cần cải tạo. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Những biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất là: canh tác, thuỷ lợi và bón phân. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến thức chính, trọng tâm của bài học. - H: Vì sao phải cải tạo đất? - H: Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất? Nêu biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phương em? - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 7 SGK. ---------------***---------------. Ngày soạn: 01/09/2012 Ngày giảng: 04/09/2012 Tiết 5 - Bài 7 TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Kể ra được một số dạng phân bón thường dùng trong sản xuất ở gia đình, ở địa phương. - Phân loại được những loại phân bón thường dùng. - Trình bày được vai trò của phân bón đối với việc cải tạo đất và nâng cao độ phì nhiêu của đất; vai trò của phân bón đối với nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm của cây trồng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nêu được điều kiện để nâng cao hiệu quả của phân bón trong việc cải tạo đất và nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm trồng trọt. 2. Kĩ năng: Nhận dạng được các phân bón thường sử dụng thuộc các nhóm khác nhau qua quan sát hình thái bên ngoài. Lập được sơ đồ phân chia một số loại phân bón thường dùng. 3. Thái độ: Có ý thức thu gom các nguồn rác thải, phế thải có nguồn gốc từ động vật, thực vật để đảm bảo vệ sinh môi trường và tăng nguồn phân hữu cơ để phục vụ sản xuất. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Tranh vẽ H6 SGK. - Bảng phụ bảng SGK/16. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức của HS về cải tạo đất trồng trong trồng trọt. - Thời gian: 5 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi 1. Vì sao phải cải tạo đất? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất? 2. Nêu những biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phương em? b, Bài mới: 34 phút HĐ1: Tìm hiểu về đặc điểm cơ bản của phân bón - Mục tiêu: Kể ra được một số dạng phân bón thường dùng trong sản xuất ở gia đình, ở địa phương. Phân loại được những loại phân bón thường dùng. - Thời gian: 20 phút. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bảng SGK/16. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung I- PHÂN BÓN LÀ GÌ?. - H: Em hãy nêu một số loại phân bón mà địa phương em thường dùng? -> TL: Phân đạm, phân lân, phân kali, phân xanh, phân chuồng… - H: Tại sao chúng ta lại gọi chúng là phân bón? -> HS trả lời cá nhân. - H: Những thứ đó có sẵn trong tự nhiên hay do con người cung cấp? -> TL: Có ở thiên nhiên và do con người cung cấp. - H: Vậy phân bón là gì?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét và kết luận. -> HS lắng nghe, ghi chép.. - Phân bón là thức ăn của cây trồng do con người cung cấp.. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin và sơ đồ 2 SGK, thảo luận nhóm nhỏ (3 phút) hoàn thành bảng SGK/16. -> HS thảo luận nhóm nhỏ theo yêu cầu của GV. - Hết thời gian GV yêu cầu 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung (nếu có). -> Đại diện 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét, kết luận về các loại phân bón. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Phân bón gồm 3 nhóm: + Phân hữu cơ: phân chuồng, phân bắc, phân rác… + Phân hoá học: phân đạm, phân lân, phân kali… + Phân vi sinh: chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm, lân… - H: Theo em mỗi gia đình làm nông nghiệp có thể sản xuất ra loại phân bón gì? -> H: Phân chuồng, phân xanh, phân bắc. - H: Nếu gia đình em làm nông nghiệp em làm thế nào để có nhiều phân bón? -> TL: Thực hiện chăn nuôi gia súc, trồng cây xanh làm phân bón… - GV lưu ý HS: Vôi chỉ được dùng để cải tạo đất chua chứ không phải là phân bón cho cây. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Phân bón là thức ăn của cây. Có 3 nhóm phân bón: hữu cơ, hoá học và vi sinh. HĐ2: Tìm hiểu về tác dụng của phân bón - Mục tiêu: Trình bày được vai trò của phân bón đối với việc cải tạo đất và nâng cao độ phì nhiêu của đất; vai trò của phân bón đối với nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm của cây trồng. Nêu được điều kiện để nâng cao hiệu quả của phân bón trong việc cải tạo đất và nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm trồng trọt. - Thời gian: 14 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H6 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung - GV treo tranh vẽ H6 SGK yêu cầu HS quan sát. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy cho biết phân bón có những tác dụng gì đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng? -> TL: Giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt. - H: Phân bón có tác động đến chất lượng sản phẩm như thế nào?. II- TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -> TL: Thiếu phân bón cây trồng cho năng suất và chất lượng thấp và ngược lại. - H: Vậy em hãy cho biết tác dụng của phân bón đối với cây trồng? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. - Phân bón làm tăng độ phì -> HS lắng nghe, ghi bài. nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản. - H: Trên sơ đồ ta thấy có ghi bón phân hợp lí. Vậy thế nào là bón phân hợp lí? -> HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, ghi bài. - Phải bón phân đúng liều lượng, phù hợp với từng loại cây trồng. - GV lưu ý HS: Bón phân hữu cơ tươi, chưa phân huỷ cây trồng không hấp thu được, vừa làm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí hoặc bón không cân đối làm giảm chất lượng sinh học của nông sản, gián tiếp gây bệnh cho người và động vật, vừa gây lãng phí. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - GV yêu cầu 1 HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến thức chính, trọng tâm của bài học. - H: Phân bón là gì? Phân hữu cơ, vô cơ, hoá học gồm những loại nào? - H: Bón phân vào đất sẽ có tác dụng gì? - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 9 SGK. ---------------***--------------Ngày soạn: 03/09/2012 Ngày giảng: 06/09/2012 Tiết 6 - Bài 9 CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Nêu được các cách bón phân và ưu, nhược điểm của mỗi cách bón đang đựoc sử dụng ở nước ta nói chung, ở địa phương nói riêng. - Phân biệt được bón lót và bón thúc. - Nêu được cách sử dụng các loại phân bón thông thường và giải thích được cơ sở của việc sử dụng đó. - Trình bày được cách bảo quản phù hợp với mỗi dạng phân bón để giữ được chất lượng của chúng..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng, bảo quản hợp lí, bảo vệ và chống ô nhiễm môi trường. 3. Thái độ: - Có thức tìm hiểu cơ sở khoa học của việc sử dụng phân bón để sử dụng phân bón có hiệu quả cao trong sản xuất. - Có ý thức xử lí, chế biến phân chuồng, phân bắc nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường, vệ sinh và an toàn thực phẩm. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Tranh vẽ H7->H10 SGK. - Bảng phụ bảng SGK/22. - Một số mẫu phân bón vi sinh. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức của HS về tác dụng của phân bón trong trồng trọt. - Thời gian: 5 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi 1. Phân bón là gì ? 2. Em hãy nêu tác dụng của phân bón? b, Bài mới: 34 phút HĐ1: Tìm hiểu về cách bón phân - Mục tiêu: Nêu được các cách bón phân và ưu, nhược điểm của mỗi cách bón đang được sử dụng ở nước ta nói chung, ở địa phương nói riêng. Phân biệt được bón lót và bón thúc. - Thời gian: 15 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H7->H10 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung I- CÁCH BÓN PHÂN:. - GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung phần I và tranh vẽ H7->H10 SGK. -> HS đọc, tìm hiểu SGK. - H: Bón phân có những cách bón nào? -> HS dựa vào SGK và hình vẽ trả lời. - GV nhận xét và kết luận. - Căn cứ vào thời kì bón gồm: -> HS lắng nghe, ghi chép. bón lót và bón thúc. + Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Bón thúc là bón phân trong thời gia sinh trưởng của cây. - Căn cứ vào hình thức bón có: bón vãi, bón theo hàng, bón theo hốc, phun lên lá. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ (4 phút) trả lời câu hỏi trong SGK. -> HS thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu hỏi trong SGK. - Hết thời gian GV yêu cầu 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung (nếu có). -> Đại diện 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Phân bón có thể bón trước khi gieo trồng, trong thời gian sinh trưởng của cây. HĐ2: Tìm hiểu về cách sử dụng phân bón - Mục tiêu: Nêu được cách sử dụng các loại phân bón thông thường và giải thích được cơ sở của việc sử dụng đó. - Thời gian: 13 phút. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bảng SGK/22. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung II- CÁCH SỬ DỤNG CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG:. - GV treo bảng phụ bảng SGK/22 yêu cầu HS quan sát. -> HS quan sát, tìm hiểu. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ (5 phút) hoàn thành bảng phụ SGK/22. -> HS thảo luận nhóm nhỏ hoàn thành bảng SGK. - Hết thời gian GV yêu cầu 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung (nếu có). -> Đại diện 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - Phân hữu cơ, phân lân -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. thường dùng để bón lót. - Phân đạm, phân kali, phân hỗn hợp dùng để bón thúc. * Kết luận: Khi sử dụng phân bón phải chú ý tới đặc điểm, tính chất của chúng. HĐ3: Tìm hiểu về cách bảo quản các loại phân bón thông thường - Mục tiêu: Trình bày được cách bảo quản phù hợp với mỗi dạng phân bón để giữ được chất lượng của chúng. - Thời gian: 06 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung - H: Từ đặc điểm của các loại phân bón, em hãy cho biết ta lên bảo quản phân bón như thế nào?. III- BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. - Đối với phân hoá học để nơi cao ráo, thoáng mát, bao bọc cẩn thận không để không khí lùa vào. - Đối với phân hữu cơ để tại chuồng nuôi hoặc ủ hoai.. - GV chú ý HS: Dựa trên cơ sở các đặc điểm của phân bón mà suy ra cách sử dụng, bảo quản hợp lí, bảo vệ, chống ô nhiễm môi trường. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Khi chưa sử dụng, để đảm bảo chất lượng phân bón, cần phải có biện pháp bảo quản chu đáo. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - H: Em hãy cho biết thế nào là bót lót, bón thúc? - H: Các loại phân hữu cơ thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao? - H: Các loại phân đạm, phân kali thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao? - GV yêu cầu một HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến thức chính, trọng tâm của bài học. - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 8 SGK, chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu SGK/19. ---------------***---------------. Ngày soạn: 08/09/2012 Ngày giảng: 11/09/2012 Tiết 7 - Bài 8 Thực hành NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HOÁ HỌC THÔNG THƯỜNG I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: Trình bày được một số tính chất cơ bản làm cơ sở nhận biết, phân biệt được phân lân, phân kali, phân đạm, vôi. 2. Kĩ năng: Nhận dạng được một số loại phân vô cơ thường dùng bằng phương pháp hoà tan trong nước và phương pháp đốt trên ngọn lửa đèn cồn.. 3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm, tận dụng các loại phân bón và bảo vệ môi trường sống. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - SGK, SGV, giáo án. - Chuẩn bị cho mỗi nhóm: + Mẫu phân hoá học thường dùng trong nông nghiệp: đạm, lân, kali. + Ống nghiệm thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh loại nhỏ. + Đèn cồn, than củi, diêm hoặc bật lửa. + Kẹp sắt gắp than, thìa nhỏ. 2. Học sinh: - SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. - 1 lọ nước sạch. - Báo cáo thực hành theo mẫu SGK/19. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. - Thời gian: 4 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi 1. Em hãy nêu những nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại? 2. Ở địa phương em đã thực hiện phòng trừ sâu, bệnh hại bằng biện pháp nào? b, Bài mới: 35 phút HĐ1: Tổ chức bài thực hành - Mục tiêu: Trình bày được nội dung, mục tiêu của bài thực hành. - Thời gian: 08 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV HĐ của HS - GV kiểm tra phương tiện thực hành: chuẩn bị của - HS trình bày sự chuẩn bị của HS nếu thiếu bổ sung cho đủ. Giới thiệu dụng cụ đã mình cho bài thực hành. có của mỗi nhóm. - GV phân chia nhóm, nhắc nhóm trưởng nhiệm vụ - HS nắm được nhóm của mình, điều hành hoạt động học tập và vệ sinh an toàn cá nhóm trưởng nhận nhiệm vụ Gv nhân, môi trường thuộc nhóm mình trong và sau giao cho. thực hành. HĐ2: Hướng dẫn kỹ thuật thực hiện trong buổi thực hành, GV làm mẫu - Mục tiêu: Trình bày được một số tính chất cơ bản làm cơ sở nhận biết, phân biệt được phân lân, phân kali, phân đạm, vôi. - Thời gian: 13 phút. - Đồ dùng dạy học: Mẫu phân hoá học thường dùng trong nông nghiệp, ống nghiệm thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh loại nhỏ, đèn cồn, than củi, kẹp sắt gắp than, thìa nhỏ, diêm hoặc bật lửa, nước sạch. - Cách tiến hành: HĐ của GV HĐ của HS.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV giới thiệu những đặc điểm của phân hoá học làm cơ sở để thực hành nhận dạng phân bón. Khi nhận dạng ta phải dựa vào các đặc điểm sau: + Mức hoà tan trong nước: hoà tan -> đạm hay kali ít hay không tan -> lân + Mùi vị khi đun nóng: có mùi khai -> đạm không có mùi khai -> kali + Màu sắc: nâu, nâu sẫm hay trắng xám -> lân trắng -> vôi - GV vừa giới thiệu, vừa biểu diễn mẫu: + Rút mẫu phân hoá học giơ lên cao cho HS quan sát và nêu đây là loại phân gì? + Lấy ít phân bằng hạt ngô cho vào ống nghiệm, lấy công tơ hút nhỏ từ từ và lắc đều 15 – 20 giọt. + Để yên ống nghiệm 1 – 2 phút. + Cho HS quan sát, nêu nhận xét: tan hay không? + Đốt đèn cồn và cặp than, hơ đỏ. + Lấy ít phân hoá học làm mẫu (đã đem hoà tan) rắc đều lên cục than đỏ, cho HS ngửi mùi bốc lên. + HS nêu nhận xét mùi khai hay không? + Kết luận mẫu phân hoá học này là loại: Đạm. + GV tổng kết lại: Để xác định nó là loại phân gì ta cần 2 thao tác: hoà mẫu phân vào nước và đốt mẫu phân trên than sẽ xác định đạm hay lân hoặc quan sát màu sẽ xác định được vôi hay gì.. - HS nắm được những đặc điểm để nhận dạng phân bón.. - HS quan sát nêu tên loại phân bón là phân gì. - HS quan sát. - HS nhận xét. - HS ngửi mùi bốc lên. - Mùi khai. - HS lắng nghe, tiếp thu.. HĐ3: HS tự thực hành theo mẫu - Mục tiêu: Thực hiện được theo yêu cầu hướng dẫn của GV. - Thời gian: 14 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV HĐ của HS - GV cho các nhóm thực hành theo hướng dẫn và - HS thực hành theo hướng dẫn và ghi kết quả vào báo cáo thực hành. ghi kết quả vào báo cáo thực hành. - GV theo dõi các nhóm, giúp đỡ các HS còn lúng túng. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút. - GV yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành. - GV nhận xét giờ thực hành, kết quả thực hành theo mục tiêu bài học, tuyên dương những HS chuẩn bị tốt, làm có kết quả tốt. Bổ sung, sửa chữa những thao tác sai, chưa chính xác. - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 10 SGK. ---------------***---------------.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn: 10/09/2012 Ngày giảng: 13/09/2012 Tiết 8 - Bài 10 VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của giống cây trồng đối với năng suất, chất lượng sản phẩm, đối với tăng vụ trồng trọt, đối với thay đổi cơ cấu giống. - Nêu được các tiêu chí đánh giá giống cây trồng tốt. Nêu được ý nghĩa của việc nắm vững tiêu chí đánh giá giống cây trồng tốt trong sản xuất. - Nêu được các bước và giải thích nội dung từng bước trong phương pháp chọn lọc giống cây trồng. Giải thích được vì sao phải so sánh với giống khởi đầu và giống địa phương. 2. Kĩ năng: Hình thành cho HS kĩ năng cơ bản về chọn tạo giống cây trồng. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn giống cây trồng quý hiếm có ở địa phương. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Tranh vẽ H11->H14 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức của HS về cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón. - Thời gian: 5 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi 1. Em hãy cho biết thế nào là bót lót, bón thúc? 2. Các loại phân hữu cơ thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao? b, Bài mới: 34 phút HĐ1: Tìm hiểu về vai trò của giống cây trồng trong sản xuất trồng trọt - Mục tiêu: Nêu được vai trò của giống cây trồng đối với năng suất, chất lượng sản phẩm, đối với tăng vụ trồng trọt, đối với thay đổi cơ cấu giống. - Thời gian: 10 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H11 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV- HS Nội dung I- VAI TRÒ CỦA GIỐNG CÂY - GV nêu: Trước đây cây lúa cho chúng ta gạo ăn không TRỒNG:. thơm, không dẻo. Ngày nay chúng ta có gạo thơm, dẻo. - H: Vậy giống đã có vai trò như thế nào trong trồng trọt? -> TL: Giống tạo ra sản phẩm tốt, tăng chất lượng. - GV nêu: Trước chúng ta trồng lúa năng suất chỉ có 150kg thóc/sào/vụ, ngày nay chúng ta có năng suất 220250 kg thóc/sào/vụ. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - GV treo tranh vẽ H11 SGK yêu cầu HS quan sát. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Vậy giống cây trồng có vai trò gì trong trồng trọt? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. - Tăng chất lượng sản phẩm. - HS lắng nghe, ghi bài. - Tăng năng suất cây trồng. - Tăng vụ trong trồng trọt và thay đổi cơ cấu cây trồng. - GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK. -> HS cùng GV trả lời các câu hỏi SGK. * Kết luận: Giống cây trồng có tác dụng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng. HĐ2: Tìm hiểu về tiêu chí đánh giá cây trồng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Mục tiêu: Nêu được các tiêu chí đánh giá giống cây trồng tốt. Nêu được ý nghĩa của việc nắm vững tiêu chí đánh giá giống cây trồng tốt trong sản xuất. - Thời gian: 8 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung II- TIÊU CHÍ CỦA GIỐNG - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ (3 phút) trả lời câu CÂY TRỒNG TỐT:. hỏi trong SGK. -> HS thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu hỏi trong SGK. - Hết thời gian GV yêu cầu 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung (nếu có). -> Đại diện 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - Sinh trưởng tốt trong điều -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương. - Có năng suất cao, ổn định. - Có chất lượng tốt. - Chống chịu được sâu, bệnh. * Kết luận: Giống cây trồng tốt cần phải có các tiêu chí nhất định. HĐ3: Tìm hiểu về các phương pháp chọn tạo giống cây trồng - Mục tiêu: Nêu được các bước và giải thích nội dung từng bước trong phương pháp chọn lọc giống cây trồng. Giải thích được vì sao phải so sánh với giống khởi đầu và giống địa phương. - Thời gian: 16 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H12->H14 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung - GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung phần III SGK. -> HS tìm hiểu SGK. - H: Có những phương pháp chọn và tạo giống cây trồng nào? -> HS dựa vào SGK trả lời. - GV yêu cầu HS dựa vào thông tin SGK thảo luận nhóm nhỏ (6 phút) nêu đặc điểm của 3 phương pháp 1,2,3. -> HS thảo luận nhóm nhỏ nêu đặc điểm của từng phương pháp chọn tạo giống cây trồng. - Hết thời gian GV yêu cầu 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung (nếu có). -> Đại diện 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. III- PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG:. Tên phương pháp Phương. Đặc điểm của phương pháp Từ nguồn giống khởi.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> pháp chọn lọc Phương pháp lai Phương pháp gây đột biến. đầu, chọn các cây đặc tính tốt, thu lấy hạt. Lấy phấn hoa của cây dùng làm bố thụ phấn cho nhuỵ hoa của cây dùng làm mẹ. Sử dụng các tác nhân vật lí để xử lí các bộ phận của cây.. - GV yêu cầu HS về nhà tự tìm hiểu SGK phần III.4 Phương pháp nuôi cấy mô. -> HS về nhà tự tìm hiểu phần III.4 SGK. * Kết luận: Các phương pháp chọn tạo giống cây trồng là: chọn lọc, lai, gây đột biến và nuôi cấy mô. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - H: Giống cây trồng có vai trò gì trong trồng trọt? - H: Để tạo giống cây trồng mới ta có những phương pháp nào? - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến thức chính, trọng tâm của bài học. - GV yêu cầu HS về nhà đọc trước bài 11 SGK và tìm hiểu về cách bảo quản giống cây trồng ở gia đình, địa phương. ---------------***---------------. Ngày soạn: 15/09/2012 Ngày giảng: 18/09/2012 Tiết 9 - Bài 11 SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Mô tả được các bước trong quá trình sản xuất giống cây trồng, phân biệt sự khác nhau trong mỗi bước. - Trình bày được kĩ thuật nhân giống bằng phương pháp giâm cành, chiết cành và ghép mắt. Phân biệt giâm cành và chiết cành. - Nêu và giải thích được các cách bảo quản hạt giống, mục tiêu bảo quản hạt giống, những điều kiện để bảo quản hạt giống tốt. 2. Kĩ năng: Phát triển tư duy so sánh qua nghiên cứu lí thuyết và vận dụng lí thuyết vào thực tế. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn giống cây trồng quý hiếm có ở địa phương. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Bảng phụ sơ đồ 3 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức của HS về vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống của cây trồng. - Thời gian: 5 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi 1. Giống cây trồng có vai trò gì trong trồng trọt? 2. Để tạo giống cây trồng mới ta có những phương pháp nào? b, Bài mới: 34 phút HĐ1: Tìm hiểu về qui trình sản xuất giống cây trồng - Mục tiêu: Mô tả được các bước trong quá trình sản xuất giống cây trồng, phân biệt sự khác nhau trong mỗi bước. Trình bày được kĩ thuật nhân giống bằng phương pháp giâm cành, chiết cành và ghép mắt. Phân biệt giâm cành và chiết cành. - Thời gian: 18 phút. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ sơ đồ 3 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung I- SẢN XUẤT TRỒNG:. GIỐNG. CÂY. - H: Chọn tạo giống cây trồng nhằm mục đích gì? 1. Sản xuất giống cây trồng -> TL: Tạo ra giống mới có đặc điểm khác giống cũ. - GV: Nếu giống mới được tạo ra quá thời gian sẽ bị bằng hạt: giảm theo yêu cầu, để giữ vững được chất lượng, tăng số lượng người ta phải sản xuất giống. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Sản xuất giống khác chọn tạo giống như thế nào? -> TL: Chọn tạo giống là tạo ra giống mới, sản xuất giống là tăng số lượng và duy trì chất lượng của giống. - GV treo bảng phụ sơ đồ 3 SGK yêu cầu HS quan sát và giải thích qui trình sản xuất giống bằng hạt. -> HS dựa vào GSK trả lời. - H: Theo em hạt giống siêu nguyên chủng và hạt giống sản xuất đại trà có gì khác nhau? -> TL: Hạt siêu nguyên chủng có chất lượng cao hơn, có số lượng ít hơn. - GV nhận xét, kết luận. Từ ruộng trồng, các giống đã -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. phục tráng thực hiện chọn lọc tạo giống siêu nguyên chủng. Sau đó thực hiện chọn lọc tiếp được hạt nguyên chủng và tiếp tục thực.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> hiện chọn lọc, sau đó đem gieo trồng được nhiều hạt giống đem gieo trồng đại trà. - GV yêu cầu HS về nhà tự tìm hiểu phần I.2 trong 2. Sản xuất giống cây trồng SGK. bằng nhân giống vô tính: * Kết luận: Giống cây trồng có thể nhân giống bằng hạt hoặc nhân giống vô tính. HĐ2: Tìm hiểu các phương pháp bảo quản giống cây trồng - Mục tiêu: Nêu và giải thích được các cách bảo quản hạt giống, mục tiêu bảo quản hạt giống, những điều kiện để bảo quản hạt giống tốt. - Thời gian: 16 phút. - Đồ dùng dạy học: không - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung II- BẢO QUẢN HẠT GIỐNG CÂY - GV: Giảng giải cho HS hiểu nguyên nhân gây ra TRỒNG:. hao hụt về số lượng, chất lượng hạt giống trong quá trình bảo quản là do hô hấp của hạt, sâu, mọt và bị chim, chuột ăn... Hô hấp của hạt phụ thuộc vào độ ẩm của hạt, độ ẩm và nhiệt độ nơi bảo quản. Nhiệt độ, độ ẩm càng cao thì hô hấp càng mạnh nên hao hụt càng lớn. -> HS lắmg nghe, tiếp thu. - H: Hạt giống cây trồng cần được bảo quản như thế nào? -> HS trả lời cá nhân. - H: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô? -> HS trả lời cá nhân. - H: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải sạch, không lẫn tạp chất? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. - Hạt giống phải đạt chuẩn: khô, -> HS lắng nghe, ghi bài. mẩy, không lẫn tạp chất... - Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm không khí thấp, phải đậy kín. - Trong quá trình bảo quản thường xuyên kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm, sâu, mọt để có biện pháp xử lí kịp thời. * Kết luận: Có hạt giống tốt, phải biết cách bảo quản tốt thì mới duy trì được chất lượng của hạt. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại kiến thức của bài. - H: Em hãy nêu phương pháp sản xuất giống cây trồng bằng hạt? - H: Hạt giống cây trồng phải được bảo quản như thế nào? - GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu một số loại sâu bệnh hại cây trồng có ở địa phương. ---------------***---------------.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn: 17/09/2012 Ngày giảng: 20/09/2012 Tiết 10 - Bài 12 SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Nêu được những tác hại do sâu, bệnh gây ra cho cây trồng về năng suất, chất lượng sản phẩm ở các mức độ khác nhau. - Xác định được đặc điểm sinh học cơ bản của côn trùng làm cơ sở để hình thành khái niệm côn trùng. - Chỉ ra được những dấu hiệu cơ bản của khái niệm về bệnh cây, phân biệt được sâu hại và bệnh hại về nguyên nhân gây hại, biểu hiện bị hại. - Trình bày được một số dấu hiệu cây bị hại ở các bộ phận khác nhau và xác định được nguyên nhân gây ra. 2. Kĩ năng: Nhận biết được các biểu hiện của sâu, bệnh hại trên cây trồng và đối tượng gây ra. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ côn trùng có ích, biết cách phòng trừ sâu bệnh hại cho cây trồng. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Tranh vẽ H18->H20 SGK. - Một số tranh ảnh sâu, bệnh hại cây trồng. 2. Học sinh: - SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. - Tìm hiểu một số loại bệnh trên cây trồng có ở địa phương..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra lấy điểm 15 phút. - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức của HS về sản xuất và bảo quản giống cây trồng. - Thời gian: 07 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV chép câu hỏi lên bảng Câu hỏi Đáp án Thang điểm 1. Em hãy nêu Từ ruộng trồng, các giống đã phục tráng thực hiện chọn phương pháp lọc tạo giống siêu nguyên chủng. Sau đó thực hiện sản xuất giống chọn lọc tiếp được hạt nguyên chủng và tiếp tục thực 4 điểm cây trồng bằng hiện chọn lọc, sau đó đem gieo trồng được nhiều hạt hạt? giống đem gieo trồng đại trà. - Hạt giống phải đạt chuẩn: khô, mẩy, không lẫn tạp 2 điểm 2. Nêu những chất... điều kiện cần - Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm không khí 2 điểm thiết để bảo thấp, phải đậy kín. quản tốt hạt - Trong quá trình bảo quản thường xuyên kiểm tra nhiệt 2 điểm giống ? độ, độ ẩm, sâu, mọt để có biện pháp xử lí kịp thời. b, Bài mới: 32 phút HĐ1: Tác hại của sâu, bệnh đối với năng suất và chất lượng sản phẩm trồng trọt - Mục tiêu: Nêu được những tác hại do sâu, bệnh gây ra cho cây trồng về năng suất, chất lượng sản phẩm ở các mức độ khác nhau. - Thời gian: 7 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H20 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV- HS Nội dung I- TÁC HẠI CỦA SÂU, BỆNH:. - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H20 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy cho biết sâu bệnh gây bệnh hại cây trồng như thế nào? -> TL: Làm ảnh hưởng đến lá, cành, quả, củ, rễ… - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, ghi chép.. Sâu, bệnh gây hại ở các bộ phận, ở mọi giai đoạn của cây trồng nên làm giảm năng suất và chất lượng sản phẩm trồng trọt. * Kết luận: Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng, phát triển của cây trồng và làm giảm năng suất, chất lượng nông sản. HĐ2: Tìm hiểu về đặc điểm sâu, bệnh hại cây trồng - Mục tiêu: Xác định được đặc điểm sinh học cơ bản của côn trùng làm cơ sở để hình thành khái niệm côn trùng. Chỉ ra được những dấu hiệu cơ bản của khái niệm về bệnh cây,.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> phân biệt được sâu hại và bệnh hại về nguyên nhân gây hại, biểu hiện bị hại. Trình bày được một số dấu hiệu cây bị hại ở các bộ phận khác nhau và xác định được nguyên nhân gây ra. - Thời gian: 25 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H18->H20 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung II- KHÁI NIỆM VỀ CÔN TRÙNG VÀ BỆNH CÂY:. - H: Em hãy kể tên một số côn trùng mà em biết? 1. Khái niệm về côn trùng: -> HS trả lời cá nhân. - H: Em hãy kể tên một số côn trùng là sâu hại cây trồng, một số côn trùng không phải sâu hại? -> HS kể tên. - GV yêu cầu HS quan sát H18 và H19 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Qua hình vẽ em hãy cho biết quá trình sinh trưởng và phát triển của sâu hại diễn ra như thế nào? -> TL: Trứng->Sâu non->Nhộng->Sâu trưởng thành. - GV giới thiệu các giai đoạn đó người ta gọi là biến thái của sâu hại. - H: Vậy biến thái là gì? -> TL: Biến thái là sự thay đổi hình thái qua các giai đoạn. - H: Biến thái không hoàn toàn là thế nào? -> TL: Biến thái không qua giai đoạn nhộng là biến thái không hoàn toàn. - H: Trong các giai đoạn biến thái của sâu hại, giai đoạn nào sâu hại phá hoại cây trồng mạnh nhất? -> TL: Côn trùng gây hại có kiểu biến thái hoàn toàn, ở giai đoạn sâu non chúng phá hoại mạnh nhất. Côn trùng gây hại có kiểu biến thái không hoàn toàn, ở giai đoạn sâu trưởng thành phá hoại mạnh nhất. - GV nhận xét, kết luận. - Côn trùng là lớp động vật thuộc -> HS lắng nghe, ghi chép. ngành động vật chân khớp, cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng. Ngực mang 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh, đầu có 1 đôi râu. - Côn trùng thường có sự biến thái là sự biến đổi hình thái qua các giai đoạn phát triển của nó. - GV chú ý HS: Qua kiến thức về côn trùng chúng ta phải có ý thức bảo vệ côn trùng có ích; phòng, trừ côn trùng có hại, bảo vệ mùa màng, cân bằng sinh thái môi trường. -> HS lắng nghe, tiếp thu. 2. Khái niệm về bệnh cây:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu tranh vẽ H20 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em thấy cây bị bệnh có biểu hiện như thế nào? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, ghi chép.. Bệnh cây là trạng thái không bình thường về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái của cây dưới tác động của vi sinh vật gây bệnh hoặc do điều kiện sống không thuận lợi. 3. Một số dấu hiệu khi cây trồng khi bị sâu, bệnh phá hại: SGK/29.. - GV yêu cầu HS quan sát lại tranh vẽ H20 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy cho biết một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu, bệnh hại? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Trong vòng đời côn trùng trải qua nhiều giai đoạn, sinh trưởng, phát dục (biến thái). Khi bị sâu, bệnh phá hại thường màu sắc, cấu tạo, hình thái, các bộ phận của cây bị thay đổi. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - H: Em hãy nêu tác hại của sâu, bệnh? - H: Thế nào là biến thái của côn trùng? Bệnh cây là gì? - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến thức chính, trọng tâm của bài học. - GV yêu cầu HS về nhà đọc trước bài 13 SGK và tìm hiểu các cách phòng trừ sâu, bệnh hại của gia đình hay của địa phương. ---------------***---------------.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày soạn: 22/09/2012 Ngày giảng: 25/09/2012 Tiết 11 - Bài 13 PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Nêu và giải thích được nội dung, vai trò của từng nguyên tắc phòng, chống sâu, bệnh hại cây trồng. - Trình bày được nội dung và ưu, nhược điểm của các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. 2. Kĩ năng: Nhận biết được các biểu hiện của sâu, bệnh trên cây trồng và đối tượng gây ra. 3. Thái độ: Hình thành ý thức bảo vệ cây trồng, đồng thời bảo vệ môi trường sống. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Tranh vẽ H21->H23 SGK. - Bảng phụ bảng SGK/31. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức của HS về sâu, bệnh hại cây trồng..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Thời gian: 5 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi 1. Em hãy nêu tác hại của sâu, bệnh? 2. Thế nào là biến thái của côn trùng? Bệnh cây là gì? b, Bài mới: 34 phút HĐ1: Tìm hiểu về nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại - Mục tiêu: Nêu và giải thích được nội dung, vai trò của từng nguyên tắc phòng, chống sâu, bệnh hại cây trồng. - Thời gian: 10 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung I- NGUYÊN TẮC PHÒNG TRỪ - GV nêu: Trong việc phòng trừ dịch bệnh cho vật SÂU, BỆNH HẠI:. nuôi và cây trồng, người ta đều nêu nguyên tắc như sau: + Phòng là chính. + Trừ sớm, kịp thời, trừ nhanh và triệt để. + Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ. - Phòng là chính. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Trừ sớm, kịp thời, trừ nhanh và triệt để. - Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ. - H: Theo em phòng là chính có nghĩa là như thế nào? -> TL: Tác động đến các biện pháp vệ sinh, chăm sóc làm cho cây sinh trưởng và phát triển tốt. - H: Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng và triệt để là gì? -> TL: Trừ sớm là khi cây mới biểu hiện bệnh hay mới có sâu là trừ ngay. Trừ kịp thời là trừ đúng thời gian, đúng loại thuốc, nhanh và triệt để. - H: Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ là gì? -> TL: Là phối hợp các biện pháp phòng trừ với nhau. - H: Tại sao ta nên sử dụng phương pháp phòng là chính? -> HS trả lời cá nhân. * Kết luận: Phòng trừ sâu, bệnh hại phải đảm bảo các nguyên tắc. HĐ2: Tìm hiểu về các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại - Mục tiêu: Trình bày được nội dung và ưu, nhược điểm của các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. - Thời gian: 24 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H21->H23 SGK, bảng phụ bảng SGK/31. - Cách tiến hành: + GV yêu cầu HS thảo luận nhóm lớn (10 phút) tìm hiểu nội dung SGK v à hình v ẽ, tìm hiểu thực tế và làm bài tập sau: Các biện pháp Nội dung Tác dụng phòng trừ phòng trừ của biện pháp sâu, bệnh hại.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> + Hết thời gian GV yêu cầu 2-3 nhóm đưa ra kết quả của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét và bổ sung (nếu có) -> GV nhận xét, kết luận và yêu cầu HS nêu ưu, nhược điểm của từng phương pháp theo bảng sau: II- CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI:. Các biện pháp phòng trừ. Nội dung Tác dụng phòng trừ của biện pháp sâu, bệnh hại - Vệ sinh đồng ruộng. - Trừ mầm mống sâu, bệnh. 1. Biện pháp - Làm đất. - Loại bỏ nơi ẩn nấp của sâu, bệnh. canh tác sử - Gieo trồng đúng thời vụ. - Tránh thời kì sâu, bệnh phát triển mạnh. dụng giống - Chăm sóc tốt. - Tăng sức chống chịu sâu, bệnh cho cây. chống sâu, - Luân canh cây trồng. - Thay đổi điều kiện sống và thức ăn của bệnh hại - Sử dụng giống chống sâu, bệnh. sâu, bệnh. - Tăng sức chống chịu sâu, bệnh cho cây. 2. Biện pháp Bắt sâu, ngắt lá bị bệnh, Loại bỏ sâu, bệnh cho cây. thủ công bẫy đèn… 3. Biện pháp Dùng các loại thuốc diệt Trừ sâu, bệnh khi sâu, bệnh phát triển hoá học trừ sâu, bệnh. mạnh. Bảo vệ, phát triển sâu, 4. Biện pháp Nhằm tiêu diệt, giảm bớt và tiêu hao số nấm có ích để diệt trừ sâu, sinh học lượng sâu, bệnh hại. bệnh hại. 5. Biện pháp Kiểm tra những sản phẩm Nhằm phát hiện, xử lí, phòng trừ sâu, bệnh kiểm dịch thực nông, lâm nghiệp khi vận hại. vật chuyển từ nơi khác đến. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ về những trường hợp ngộ độc thực phẩm do không tuân thủ các nguyên tắc an toàn trong sử dụng các loại thuốc hóa học; các trường hợp kháng thuốc trừ sâu, bệnh. * Kết luận: Tuỳ theo từng loại sâu, bệnh hại và điều kiện cụ thể mà áp dụng các biện pháp phòng trừ thích hợp, lấy biện pháp canh tác làm cơ sở. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - H: Em hãy nêu những nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại? - H: Ở địa phương em đã thực hiện phòng trừ sâu, bệnh hại bằng biện pháp nào? - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến thức chính, trọng tâm của bài học. - GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm một số nhãn hiệu thuốc trừ sâu, bệnh hại cây trồng. ---------------***---------------.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày soạn: 24/09/2012 Ngày giảng: 27/09/2012 Tiết 12 - Bài 14 Thực hành NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHẪN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU, BỆNH HẠI I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Nhận biết được độ độc của thuốc qua kí hiệu, biểu thị trên nhãn hiệu thuốc trên bao bì. - Nhận biết được tên thuốc, hàm lượng chất độc và dạng thuốc qua kí hiệu ghi ở nhãn trên bao bì. - Nhận biết được dạng thuốc như bột thấm nước, bột hòa tan trong nước, thuốc dạng hạt, thuốc dạng sữa, thuốc nhũ dầu qua đặc điểm thuốc trong bao bì và kí hiệu dạng thuốc trên bao bì. 2. Kĩ năng: Nhận dạng được một số dạng thuốc và đọc được nhãn hiệu của thuốc trừ sâu, bệnh (màu sắc, dạng thuốc, tên, độ đọc, cách sử dụng). 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường sống. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Các mẫu thuốc: dạng bột, dạng bột thấm nước, dạng hạt và dạng sữa. - Một số nhãn hiệu thuốc của 3 nhóm độc. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức của HS về phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. - Thời gian: 5 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi 1. Em hãy nêu những nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại? 2. Ở địa phương em đã thực hiện phòng trừ sâu, bệnh hại bằng biện pháp nào? b, Bài mới: 34 phút HĐ1: Tổ chức bài thực hành - Mục tiêu: Trình bày được nội dung, mục tiêu của bài thực hành. - Thời gian: 05 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV HĐ của HS - GV phân chia nhóm, nhắc nhóm trưởng nhiệm vụ - HS nắm được nhóm của mình, điều hành hoạt động học tập và vệ sinh an toàn cá nhóm trưởng nhận nhiệm vụ Gv nhân, môi trường thuộc nhóm mình trong và sau giao cho. thực hành. HĐ2: Hướng dẫn kỹ thuật thực hiện trong buổi thực hành - Mục tiêu: Nhận biết được độ độc của thuốc qua kí hiệu, biểu thị trên nhãn hiệu thuốc trên bao bì. Nhận biết được tên thuốc, hàm lượng chất độc và dạng thuốc qua kí hiệu ghi ở nhãn trên bao bì. Nhận biết được dạng thuốc như bột thấm nước, bột hòa tan trong nước, thuố c dạng hạt, thuốc dạng sữa, thuốc nhũ dầu qua đặc điểm thuốc trong bao bì và kí hiệu dạng thuốc trên bao bì. - Thời gian: 14 phút. - Đồ dùng dạy học: Các mẫu thuốc: dạng bột, dạng bột thấm nước, dạng hạt và dạng sữa. Một số nhãn hiệu thuốc của 3 nhóm độc. - Cách tiến hành: HĐ của GV HĐ của HS - GV nêu nhiệm vụ các nhóm phải hoàn thành: - HS nắm được nhiệm vụ phải + Tập nhận biết đặc điểm của thuốc qua các chỉ tiêu hoàn thành trong giờ thực hành. nêu trong nhãn. + Nhận biêt thuốc qua: dạng thuốc, màu sắc, khả năng hòa tan trong nước. - GV hướng dẫn HS đọc các chỉ tiêu nêu trong nhãn: - HS quan sát và tiếp thu. tên thuốc, nhóm thuốc, dạng thuốc, khả năng hòa tan trong nước, tỉ lệ hóa chất, phụ gia, công dụng, địa chỉ sản xuất. - GV đọc mẫu 1 nhãn theo 7 chỉ tiêu trên, sau đó - HS quan sát GV đọc mẫu sau đó cho HS tự đọc nhãn khác theo các tiêu chí đã nêu. đọc nhãn thuốc. - GV hướng dẫn HS quan sát nhận biết một số dạng - HS quan sát và tiếp thu. thuốc: + Quan sát thuốc trong lọ có ghi số và nêu nhận xét về các chỉ tiêu: dạng thuốc, màu sắc. + Quan sát các lọ nước có hòa thuốc, được đánh số tương ứng với số của lọ thuốc, nêu nhận xét về các.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> chỉ tiêu: độ hòa tan, màu sắc. - GV yêu cầu HS ở bàn trên thử quan sát và nêu - HS quan sát và nhận xét. nhận xét để nhận biết thuốc trước khi trộn vào nước. - GV yêu cầu 1HS quan sát nhãn số 1, nêu các chỉ - HS quan sát mẫu thuốc và đọc. tiêu cho cả lớp đối chiếu. HS khác đọc nhận xét khi quan sát mẫu thuốc số 2, HS 3 đọc lọ số 3 có trộn thuốc vào nước. GV bổ sung, nhắc nhở (nếu có điểm sai). HĐ3: HS tự thực hành - Mục tiêu: Thực hiện được theo yêu cầu hướng dẫn của GV. - Thời gian: 15 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV HĐ của HS - GV cho các nhóm thực hành theo hướng dẫn và - HS thực hành theo hướng dẫn và ghi kết quả vào báo cáo thực hành. ghi kết quả vào báo cáo thực hành. - GV theo dõi các nhóm, giúp đỡ các HS còn lúng túng. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút. - GV yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành. - GV nhận xét giờ thực hành, kết quả thực hành theo mục tiêu bài học, tuyên dương những HS có ý thức tốt, làm có kết quả tốt. Bổ sung, sửa chữa những thao tác sai, chưa chính xác. - GV yêu cầu HS về nhà ôn tập lại những kiến thức đã học để giờ sau ôn tập và kiểm tra. ---------------***---------------.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn: 29/09/2012 Ngày giảng: 02/10/2012 Tiết 13 ÔN TẬP CHƯƠNG I I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: Hệ thống hoá lại được những kiến thức chính, cơ bản đã học về chương I: Đại cương về kĩ thuật trồng trọt. 2. Kĩ năng: Ôn luyện lại những kĩ năng đã học. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học và ôn tập bài cũ ở nhà. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Bảng phụ hệ thống nội dung kiến thức đã học dưới dạng sơ đồ tư duy, hệ thống các câu hỏi ôn tập. 2. Học sinh: SGK, ôn tập trước nội dung kiến thức đã học ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: Kết hợp trong giờ dạy. b, Bài mới: 39 phút HĐ1: Hệ thống hoá kiến thức cơ bản - Mục tiêu: Hệ thống hoá lại được những kiến thức chính, cơ bản đã học về đại cương về kĩ thuật trồng trọt. - Thời gian: 19 phút. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ sơ đồ tư duy hệ thống hoá các kiến thức chính đã học. - Cách tiến hành: + GV treo bảng phụ sơ đồ hệ thống hoá các kiến thức chính đã học lên bảng yêu cầu HS quan sát..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> + GV hệ thống lại các nội dung kiến thức chính đã học trong chương I: Đại cương về kĩ thuật trồng trọt. + HS cùng nhau thảo luận và cùng GV hệ thống lại nội dung kiến thức chính đã học..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> HĐ2: Củng cố kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Mục tiêu: Trả lời được các câu hỏi cơ bản đã học về đại cương về kĩ thuật trồng trọt. - Thời gian: 20 phút. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ sơ đồ hệ thống các câu hỏi ôn tập. - Cách tiến hành: + GV treo bảng phụ sơ đồ hệ thống các câu hỏi ôn tập, nêu ra các câu hỏi ôn tập cho HS trả lời ngay tại lớp học. 1. Trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ như thế nào? 2. Đất trồng có tầm quan trọng như thế nòa đối với đời sống cây trồng? 3. Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đối với đời sống cây trồng? 4. Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính? 5. Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Độ phì nhiêu của đất là gì? 6. Vì sao phải cải tạo đất? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất? 7. Nêu những biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phương em? 8. Phân bón là gì? Phân hữu cơ, phân hóa học gồm những loại nào? 9. Bón phân vào đất có tác dụng gì? 10. Thế nào là bón lót, bón thúc? 11. Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao? 12. Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? 13. Thế nào là tạo giống bằng phương pháp chọn lọc, lai, gây đột biến? 14. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào? 15. Những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống? 16. Tác hại của sâu, bệnh? 17. Thế nào là biến thái của côn trùng? Thế nào là bệnh cây? 18. Những nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại? 19. Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại. Ưu, nhược điểm của từng biện pháp? + HS cùng nhau thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV. + GV tổng hợp lại các kiến thức, kĩ năng mà HS cần nắm vững. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - GV hệ thống lại nội dung kiến thức chính đã học của giờ ôn tập. - GV yêu cầu HS về nhà ôn tập lại nội dung kiến thức đã học, chuẩn bị dụng cụ học tập để giờ sau kiểm tra chương I. ---------------***---------------. Ngày soạn: 01/10/2012 Ngày giảng: 04/10/2012.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tiết 14 KIỂM TRA CHƯƠNG I I- MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:. Kiểm tra các kiến thức cơ bản chương I: Đại cương về kỹ thuật trồng trọt (Đất trồng, phân bón, giống cây trồng, sâu bệnh hại). II- HÌNH THỨC KIỂM TRA:. Trắc nghiệm kết hợp tự luận. III- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Cấp độ Nhận biết Chủ đề. TNKQ. TL. Thông hiểu TNKQ. TL. Vận dụng Cấp độ thấp TNKQ. TL. Hiểu ý nghĩa, tác Giải thích ý nghĩa, dụng của các biện tác dụng của cải tạo pháp sử dụng đất đất Số câu: 4 1 1 1 1 Số điểm: 0,25 0,25 1,0 1,0 2,5 2,5 2,5 10% 10% Tỉ lệ: 25% % % Phân biệt cách bón Biết một số loại phân 2. Phân bón phân, cách sử dụng bón trong trồng trọt và tác dụng phân bón Số câu: 4 1 1 1 Số điểm: 0,25 0,25 1,0 2,5 2,5% 2,5 10% Tỉ lệ: 25% % Các phương pháp 3. Giống Biết được vai trò của chọn tạo giống cây Bảo quản hạt giống cây trồng giống cây trồng trồng. Ví dụ về sản ở gia đình xuất giống cây trồng Số câu: 4 1 1 1 1 Số điểm: 0,25 0,25 1,0 1,0 2,5 2,5 2,5 10% 10% Tỉ lệ: 25% % % Các biện pháp phòng Phân biệt sâu hại và 4. Sâu bệnh trừ sâu, bệnh hại. Ưu, bệnh hại cây trồng. hại cây nhược điểm một số Hiểu được các trồng biện pháp phòng trừ nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh. sâu bệnh Số câu: 4 1 1 1 1 Số điểm: 0,25 1,0 0,25 1,0 2,5 10% 2,5% 10 2,5% Tỉ lệ: 25% % Số câu: 16 4 1 4 4 2 Số điểm: 10 1,0 1,0 1,0 4,0 2,0 Tỉ lệ: 100% 10% 10% 10% 40% 20% 1. Đất trồng. Cấp độ cao TNKQ. TL. Khái niệm đất trồng. IV- ĐỀ KIỂM TRA THEO MA TRẬN:. A. Phần trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm): Hãy khoanh vào đáp án đúng nhất trong các câu sau:. Ảnh hưởng của phân bón tới môi trường 1 1,0 10%. 1 1,0 10%.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Câu 1 (0,25 điểm). Đất trồng là môi trường cung cấp: A. Nước, oxi B. Chất dinh dưỡng C. Nước, oxi, chất dinh dưỡng và giữ cho cây đứng vững. Câu 2 (0,25 điểm). Trong các loại đất sau, loại đất nào không cần phải cải tạo? A. Đất chua C. Đất bạc màu B. Đất phù sa ngọt D. Đất mặn Câu 3 (0,25 điểm). Phân hoá học gồm những loại nào? A. Phân đạm, phân chuồng, phân lân, phân kali, phân vi lượng B. Phân đạm, phân lân, phân kali, phân đa nguyên tố, phân vi lượng C. Phân đạm, phân lân, phân kali, phân bắc, phân đa nguyên tố D. Phân đạm, phân lân, phân kali, phân rác, phân bón có chứa VSV chuyển hoá đạm Câu 4 (0,25 điểm). Cách bón vãi thường áp dụng cho loại cây nào? A. Cây lúa C. Cây ngô B. Cây sắn D. Cây nhãn Câu 5 (0,25 điểm). Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? A. Nâng cao năng suất cây trồng B. Tăng vụ gieo trồng trong năm, góp phần tăng sản lượng cây trồng C. Thay đổi cơ cấu cây trồng D. Cả 3 ý trên Câu 6 (0,25 điểm). Sản xuất giống cây trồng bằng hạt thường áp dụng cho các cây nào? A. Cây lúa, ngô, khoai, sắn C. Cây lúa, đỗ, lạc, vừng B. Cây lúa, ngô, đỗ, mía, táo D. Cây lúa, ngô, đỗ, bưởi, khoai, sắn Câu 7 (0,25 điểm). Cành bị gẫy là do: A. Sâu đục thân B. Bệnh Câu 8 (0,25 điểm). Sử dụng một số loại sinh vật như nấm, ong mắt đỏ, bọ rùa, chim ếch, các chế phẩm sinh học để diệt sấu hại là biện pháp: A. Thủ công C. Hóa học B. Sinh học D. Kiểm dịch thực vật B. Phần tự luận (8,0 điểm): Câu 9 (1,0 điểm). Trình bày các biện pháp sử dụng đất hợp lí? Câu 10 (1,0 điểm). Nêu các biện pháp thường cải tạo đất ở địa phương em? Câu 11 (1,0 điểm). Bón phân vào đất có tác dụng gì? Câu 12 (1,0 điểm). Nêu ảnh hưởng của phân bón đến môi trường sinh thái? Câu 13 (1,0 điểm). Thường dùng những phương pháp nào để chọn tạo giống cây trồng? Câu 14 (1,0 điểm). Nêu cách bảo quản các loại hạt giống ở gia đình em? Câu 15 (1,0 điểm). Nêu ưu, nhược điểm của biện pháp hoá học trong phòng trừ sâu bệnh? Câu 16 (1,0 điểm). Em hãy nêu các nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại? Nguyên tắc nào là sử dụng chủ yếu? V- ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:. A. Phần trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm): Khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C C B A D C A B B. Phần tự luận (8,0 điểm): Câu Nội dung. Thang điểm.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 9. 10. 11 12. 13. 14. 15. 16. Các biện pháp sử dụng đất hợp lí: - Thâm canh tăng vụ. - Không bỏ đất hoang. - Chọn cây trồng phù hợp với đất. - Vừa sử dụng đất vừa cải tạo đất. Các biện pháp thường cải tạo ở địa phương em: - Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ. - Làm ruộng bậc thang. - Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh. - Bón vôi. Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản. Ảnh hưởng của phân bón đến môi trường sinh thái: - Bón phân hợp lí: Tăng độ phì nhiêu của đất, bảo vệ môi trường. - Bón phân không hợp lí: Làm cho đất bạc màu, ô nhiễm môi trường. Các phương pháp chọn tạo giống cây trồng: - Phương pháp chọn lọc. - Phương pháp lai. - Phương pháp gây đột biến. - Phương pháp nuôi cấy mô. Cách bảo quản các loại hạt giống ở gia đình em: Đựng trong chum, vại, bao túi kín hoặc để thông thoáng. Ưu, nhược điểm của biện pháp hoá học trong phòng trừ sâu, bệnh hại: - Ưu: Diệt sâu bệnh nhanh, ít tốn công. - Nhược: + Dễ gây độc cho người, cây trồng, vật nuôi. + Làm ô nhiễm môi trường, đất, nước, không khí. + Giết chết các sinh vật khác ở ruộng. - Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại: + Phòng là chính. + Trừ sớm, kịp thời, trừ nhanh và triệt để. + Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ. - Nguyên tắc nào là sử dụng chủ yếu: Phòng là chính.. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 1,0 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 1,0 điểm. 0,5 điểm 0,5 điểm. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm. VI- RÚT KINH NGHIỆM ĐỀ KIỂM TRA: …………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………….. ---------------***---------------. Ngày soạn: 06/10/2012 Ngày giảng: 09/10/2012.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Chương II QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG TRỒNG TRỌT Tiết 15 - Bài 15 LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Trình bày được mục đích của việc làm đất trong trồng trọt, các công việc làm đất đối với mục đích trồng trọt khác nhau. - Giải thích được ý nghĩa của việc làm đất đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Phân biệt được cách làm đất, yêu cầu kĩ thuật làm đất đối với cây trồng nước và cây trồng cạn. - Mô tả được quy trình lên luống và yêu cầu về độ cao, chiều rộng mặt luống tùy theo địa hình và loại cây. - Kể được những loại phân thường dùng bón lót ở địa phương, kể được cách bón lót để sử dụng triệt để chất dinh dưỡng của phân bón. 2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức đã học để làm đất, bón phân lót cho cây trồng. 3. Thái độ: Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất và bảo vệ môi trường. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Tranh vẽ H25 và H26 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: Không b, Bài mới: 39 phút HĐ1: Tìm hiểu về mục đích của việc làm đất - Mục tiêu: Trình bày được mục đích của việc làm đất trong trồng trọt. - Thời gian: 09 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung I- LÀM ĐẤT NHẰM MỤC ĐÍCH - H: Theo em đất phải như thế nào cây trồng mới GÌ?. sinh trưởng và phát triển tốt? -> TL: Đất phì nhiêu, không có sâu bệnh. - H: Vậy làm đất nhằm mục đích gì? -> HS trả lời cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. - Làm cho đất tơi xốp. - Tăng khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng cho cây. - Diệt trừ cỏ dại và mầm mống sâu, bệnh. * Kết luận: Làm đất là khâu kĩ thuật quan trọng tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt. HĐ2: Tìm hiểu về các công việc làm đất - Mục tiêu: Trình bày được các công việc làm đất đối với mục đích trồng trọt khác nhau. Giải thích được ý nghĩa của việc làm đất đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Phân biệt được cách làm đất, yêu cầu kĩ thuật làm đất đối với cây trồng nước và cây trồng cạn. Mô tả được quy trình lên luống và yêu cầu về độ cao, chiều rộng mặt luống tùy theo địa hình và loại cây. - Thời gian: 20 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H25 và H26 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung II- CÁC CÔNG VIỆC LÀM:. - H: Cần phải làm thế nào để đất được tơi, xốp? -> TL: Cày, bừa và đập đất. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ (6’) quan sát H25 và H26 SGK, tìm hiểu thông tin mục 1, 2, 3 hoàn thành bảng sau: Công việc làm đất 1. Cày đất 2. Bừa đất và đập đất 3. Lên luống. Yêu cầu phải đạt của công việc làm đất. Tác dụng của việc làm đất. Công việc làm đất. Yêu cầu phải đạt của công việc làm đất. 1. Cày đất. Xáo trộn lớp đất mặt sâu 20-30cm. 2. Bừa đất và đập đất. Làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại. Tác dụng của việc làm đất Đất tơi xốp, thoáng khí, vùi lấp cỏ dại Trộn đều phân, san phẳng mặt ruộng Dễ chăm sóc, chống ngập úng. -> HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng theo yêu cầu của GV. 3. Lên Tạo tầng đất - Hết thời gian, GV yêu cầu đại diện 1-2 nhóm đưa luống dày ra kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). -> GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. -> H: Em hãy nêu quy trình lên luống? -> HS trả lời theo hiểu biết cá nhân. - H: Em hãy cho biết lên luống thường áp dụng cho loại cây trồng nào? -> HS trả lời cá nhân. - GV chú ý HS: Khi xác định hướng luống, kích thước, độ cao của luống phải tùy địa hình và tùy loại cây. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Công việc làm đất được tiến hành bằng các công cụ thủ công và cơ giới. Làm đất có tác dụng làm cho đất tơi xốp, bằng phẳng, diệt cỏ dại, mầm mống sâu bệnh và cải tạo đất..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> HĐ3: Tìm hiểu về bón phân lót - Mục tiêu: Kể được những loại phân thường dùng bón lót ở địa phương, kể được cách bón lót để sử dụng triệt để chất dinh dưỡng của phân bón. - Thời gian: 10 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung III- BÓN PHÂN LÓT:. - H: Em hãy nêu các loại phân thường dùng để bón lót? -> TL: Phân hữ cơ, phân lân. - H: Khi bón phân lót ta thường thực hiện theo quy trình như thế nào? -> HS trả lời theo hiểu biết cá nhân. -> GV nhận xét, kết luận. - Rải phân lên mặt ruộng hay theo -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. hàng, hốc cây. - Cày, bừa hay lấp đất để vùi phân xuống dưới. - H: Em hãy nêu cách bón lót phổ biến mà em biết? -> TL: Bón vãi, bón theo hàng hoặc theo hốc. * Kết luận: Phân bón lót thường là phân hữu cơ trộn lẫn một phần phân hoá học (phân lân). IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - H: Mục đích của việc làm đất là gì? - H: Hãy nêu các công việc làm đất và tác dụng của từng công việc? - H: Nêu quy trình bón phân lót? - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 16 SGK. ---------------***---------------. Ngày soạn: 08/10/2012 Ngày giảng: 11/10/2012 Tiết 16 - Bài 16 GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm thời vụ và lấy được ví dụ minh họa. - Trình bày được những căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng đối với từng loại cây trồng và xác định được những thời vụ gieo trồng chính thuộc vùng mình đang sống. - Nêu được mục đích và phương pháp kiểm tra, xử lí hạt giống. - Nêu được những yêu cầu kĩ thuật và các phương pháp gieo trồng. Phân biệt được các phương pháp gieo hạt: gieo vãi, gieo hàng, gieo hốc. 2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức đã học để xử lí hạt giống và các căn cứ để xác định thời vụ. 3. Thái độ: Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất và bảo vệ môi trường. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Tranh vẽ H27 và H28 SGK. - Bảng phụ bảng SGK/39. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về làm đất và bón phân lót. - Thời gian: 5 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi. 1. Mục đích của việc làm đất là gì? Hãy nêu các công việc làm đất và tác dụng của từng công việc? 2. Nêu quy trình bón phân lót? b, Bài mới: 34 phút HĐ1: Tìm hiểu về thời vụ gieo trồng - Mục tiêu: Nêu được khái niệm thời vụ và lấy được ví dụ minh họa. Trình bày được những căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng đối với từng loại cây trồng và xác định được những thời vụ gieo trồng chính thuộc vùng mình đang sống. - Thời gian: 13 phút. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bảng SGK/39. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung I- THỜI VỤ GIEO TRỒNG:. - GV giới thiệu khái quát thời vụ gieo trồng đó là 1. Căn cứ để xác định thời vụ khoảng thời gian người ta gieo trồng loại cây nào gieo trồng: đó. Tuỳ loại cây trồng mà khoảng thời gian dài, ngắn khác nhau. -> HS lắng nghe, tiếp thu..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - H: Vậy dựa vào đâu để xác định thời vụ gieo trồng? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Khí hậu. - Loại cây trồng. - Tình hình phát sinh sâu, bệnh ở địa phương. - H: Trong các yếu tố trên, yếu tố nào quyết định đến thời vụ gieo trồng? -> TL: Yếu tố khí hậu quyết định đến thời vụ gieo trồng. 2. Các vụ gieo trồng: - GV treo bảng phụ bảng phụ bảng SGK/39 yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ (3’) hoàn thành bảng. -> HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng theo yêu cầu của GV. - Hết thời gian, GV yêu cầu đại diện 1-2 nhóm đưa ra kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). -> GV nhận xét, kết luận. - Vụ đông xuân. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Vụ hè thu. - Vụ mùa. - H: Tại sao lại có vụ của hai mùa đông xuân, hè thu? -> TL: Dựa vào thời điểm gieo trồng và thu hoạch. * Kết luận: Thời vụ gieo trồng đó là khoảng thời gian người ta gieo trồng loại cây nào đó. Tuỳ loại cây trồng mà khoảng thời gian dài, ngắn khác nhau. HĐ2: Tìm hiểu về kiểm tra và xử lí hạt giống - Mục tiêu: Nêu được mục đích và phương pháp kiểm tra, xử lí hạt giống. - Thời gian: 11 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung II- KIỂM TRA VÀ XỬ LÍ HẠT GIỐNG:. - H: Mục đích kiểm tra hạt giống là để làm gì? 1. Mục đích kiểm tra hạt giống: -> TL: Phát hiện hạt tốt để dùng, hạt xấu loại bỏ. - H: Theo em hạt giống đem gieo phải đảm bảo những tiêu chí nào? -> HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét, kết luận phương pháp kiểm tra hạt giống gồm: 6 chỉ tiêu SGK/39. - Mục đích: Phát hiện hạt tốt để -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. dùng, hạt xấu loại bỏ. - Phương pháp: 6 chỉ tiêu SGK/39. 2. Mục đích và phương pháp xử lí hạt giống:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - H: Theo em mục đích xử lí hạt giống là để làm gì? -> TL: Kích thích hạt giống nảy mầm nhanh, diệt trừ sâu, bệnh hại có ở hạt. - GV nhận xét, kết luận. - Mục đích: Kích thích hạt giống -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. nảy mầm nhanh, diệt trừ sâu, bệnh hại có ở hạt. - H: Em hãy nêu các phương pháp xử lí hạt giống? -> TL: Xử lí bằng nhiệt độ, xử lí bằng hóa chất. - H: Em hãy nêu cách thực hiện khi xử lí? -> HS trả lời theo hiểu biết cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. - Phương pháp: + Xử lí bằng nhiệt độ: Ngâm hạt vào nước có nhiệt độ nhất định và thời gian nhất định. + Xử lí bằng hóa chất: Trộn hóa chất với hạt giống hoặc ngâm vào dung dịch với nồng độ, thời gian nhất định. * Kết luận: Xử lí hạt giống bằng nhiệt độ và hoá chất làm cho hạt nảy mầm nhanh và diệt trừ sâu, bệnh hại. HĐ3: Tìm hiểu về phương pháp gieo trồng - Mục tiêu: Nêu được những yêu cầu kĩ thuật và các phương pháp gieo trồng. Phân biệt được các phương pháp gieo hạt: gieo vãi, gieo hàng, gieo hốc. - Thời gian: 10 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H27 và H28 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung III- PHƯƠNG PHÁP GIEO TRỒNG:. - H: Gieo trồng cần đảm bảo các yêu cầu gì? -> TL: Thời vụ, mật độ, khoảng cách và đảm bảo độ nông sâu. - H: Theo em thế nào là đảm bảo về mật độ, khoảng cách và độ nông, sâu? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. - H: Người ta thường gieo trồng bằng cách nào? -> TL: Gieo bằng hạt và trồng bằng cây con. - H: Gieo bằng hạt áp dụng đối với loại cây nào? Ưu, nhược điểm của phương pháp gieo hạt? -> HS trả lời cá nhân. - GV yêu cầu HS quan sát H27 SGK và nêu các cách gieo hạt?. 1. Yêu cầu kĩ thuật:. Gieo trồng cần đảm bảo các yêu cầu về thời vụ, mật độ, khoảng cách và đảm bảo độ nông sâu. 2. Phương pháp gieo trồng:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> -> TL: Gieo vãi, gieo theo hàng, gieo hốc. - H: Trồng bằng cây con áp dụng đối với loại cây nào? Ưu, nhược điểm của các phương pháp trồng bằng cây con? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. - Gieo bằng hạt: Áp dụng cây ngắn -> HS lắng nghe, tiếp thu. ngày (lúa, ngô, đỗ, rau…) - Trồng bằng cây con: Áp dụng rộng rãi với cây trồng ngắn ngày và dài ngày. - GV yêu cầu HS quan sát H28 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Ngoài 2 phương pháp gieo trồng nêu trên, người ta còn tiến hành trồng bằng phương pháp nào nữa? -> TL: Trồng bằng củ (khoai tây), trồng bằng hom (dâu, sắn…) * Kết luận: Gieo trồng phải đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật, đồng thời áp dụng các phương pháp gieo trồng phù hợp với từng loại cây. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - H; Vì sao phải gieo trồng đúng thời vụ? - H: Mục đích của việc kiểm tra và xử lí hạt giống là gì? - H: Có những phương pháp nào để gieo trồng cây nông nghiệp? Chúng có những ưu, nhược điểm gì? - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 17 SGK, chuẩn bị mỗi nhóm: 1 phích nước nóng, 2 chậu loại 5 lít, 1 rá nhựa, 1kg thóc hoặc ngô, muối ăn 0,1kg. ---------------***--------------Ngày soạn: 13/10/2012 Ngày giảng: 16/10/2012 Tiết 17 - Bài 17 Thực hành XỬ LÍ HẠT GIỐNG BẰNG NƯỚC ẤM I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: Chuẩn bị được dụng cụ và xử lí được hạt giống lúa, ngô bằng nước ấm đúng kĩ thuật như: - Pha được nước muối để loại bỏ hạt lửng, hạt lép... - Đặt nhiệt kế, đọc nhiệt kế chính xác. Xác định đúng nhiệt độ nước để xử lí lúa hay ngô. - Ngâm hạt trong nước nóng đúng yêu cầu. 2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức đã học để giúp gia đình xử lí và kiểm tra thành công hạt giống lúa, ngô trước khi gieo trồng. 3. Thái độ: Tích cực cùng gia đình xử lí hạt giống như hạt lúa, ngô trước khi ngâm ủ, để kích thích tốc độ nảy mầm và góp phần phòng trừ sâu, bệnh hại. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - SGK, SGV, giáo án. - 4->6 nhiệt kế rượu cho các nhóm. 2. Học sinh: - SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. - Mỗi nhóm 1 phích nước nóng, 2 chậu loại 5 lít, 1 rá, 1kg thóc hoặc ngô, muối ăn 0,1 kg. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về gieo trồng cây nông nghiệp. - Thời gian: 5 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi. 1. Xử lí hạt giống nhằm mục đích gì? 2. Ở địa phương em có tiến hành xử lí hạt giống không, nếu có thì xử lí theo cách nào? b, Bài mới: 34 phút HĐ1: Hướng dẫn ban đầu - Mục tiêu: Trình bày được cách xử lí hạt giống bằng nước ấm. - Thời gian: 13 phút. - Đồ dùng dạy học: Nhiệt kế rượu. - Cách tiến hành: HĐ của GV HĐ của HS - GV giới thiệu và làm mẫu: Quy trình xử lí hạt - HS quan sát, tiếp thu. giống bằng nước ấm. + Bước 1: Loại bỏ hạt lép, lửng bằng nước muối. GV giới thiệu và làm mẫu pha nước muối cho đủ 10-20 lít (tùy số nhóm). Cho muối hòa tan trong nước, khi nào cho trứng vào nước hòa muối, nếu trứng nổi là đạt yêu cầu. Cho thóc vào rá, nhúng cả rá và thóc vào chậu nước muối. Tay khoắng đều hạt lúa, khi hạt ngấm nước, vớt hết hạt nổi, giữ lại hạt chìm, đó là hạt chắc. - H: Vì sao nước muối lại làm cho trứng gà nổi - Vì tỉ trọng nước lớn đẩy trứng được? nổi lên. + Bước 2: Rửa sạch hạt chắc. Đặt rá thóc có hạt chắc vào chậu, lấy nước sạch xối cho hết muối, để hạt thóc róc hết nước. + Bước 3: Pha nước 54 độ C. Dùng nước sôi pha vào chậu nước lã sạch. Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ, khi nhiệt kế chỉ 54 độ C là được. + Bước 4: Ngâm thóc đã ráo nước vào chậu nước 54 độ C từ 5-10 phút, sau đó ngâm tiếp vào nước sạch 24 giờ cho hạt hút no nước. - H: Vì sao phải dùng nhiệt ở 54 độ C mà không để - 54 độ C thì mầm bệnh đã chết,.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ở nhiệt độ cao hay thấp hơn?. kích thích được hạt nảy mầm, thấp hơn thì mầm bệnh không chết, cao hơn thì mầm hạt có thể lại chết. - GV giới thiệu thêm nhiệt độ xử lí cho 1 số loại hạt - HS lắng nghe, tiếp thu. để HS tham khảo. HĐ2: HS thực hành - Mục tiêu: Pha được nước muối để loại bỏ hạt lửng, hạy lép... Đặt nhiệt kế, đọc nhiệt kế chính xác. Xác định đúng nhiệt độ nước để xử lí lúa hay ngô. Ngâm hạt trong nước nóng đúng yêu cầu. - Thời gian: 16 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV HĐ của HS - GV lưu ý HS khi thực hành cẩn thận nước sôi bắn - HS lắng nghe, tiếp thu. lên người, dùng nhiệt kế cẩn thận. - GV phân nhóm HS thực hành, HS tiến hành xử lí - HS thực hành xử lí hạt giống lúa hạt giống lúa theo các bước hướng dẫn. theo các bước hướng dẫn. - GV theo dõi các nhóm thực hành, sữa chữa uốn nắn các sai sót của HS. HĐ3: Kết thúc thực hành - Mục tiêu: HS biết tự đánh giá kết quả thực hành của mình dựa theo mục tiêu bài học. - Thời gian: 5 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV HĐ của HS - GV yêu cầu HS thu dọn dụng cụ, vật liệu và - HS thu dọn dụng cụ, vật liệu, thiết bị, thiết bị, vệ sinh khu vực thực hành và lớp học. vệ sinh khu vực thực hành và lớp học. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả thực - HS tự đánh giá kết quả thực hành của hành của mình dựa theo mục tiêu bài học. mình dựa theo mục tiêu bài học. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút. - GV nhận xét, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện của từng nhóm theo mục tiêu bài học. - GV hướng dẫn HS về nhà tự đọc và nghiên cứu bài 18 SGK, yêu cầu HS về nhà tìm hiểu các biện pháp chăm sóc cây trồng ở gia đình, địa phương và xem trước bài 19 SGK. Ngày soạn: 15/10/2012 Ngày giảng: 18/10/2012 Tiết 18 - Bài 19 CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Nêu được biện pháp tỉa, dặm cây và mục đích của những biện pháp đó trong trồng trọt. - Trình bày được các cách làm cỏ cho cây trồng và mục đích của việc làm cỏ. Trình bày được các cách xới xáo đất, vun gốc cho cây trồng và mục đích của việc xới xáo đất, vun gốc..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Nêu được vai trò của việc tưới, tiêu nước. Trình bày được các cách tưới nước và nêu ví dụ mỗi cách tưới nước thường ứng dụng cho loại cây trồng phù hợp. - Trình bày đựơc các cách bón thúc phân cho cây khi cần và nêu được loại phân sử dụng bón thúc có hiệu quả. - Nêu được một cách khái quát các biện pháp cơ bản trong chăm sóc cây trồng và vai trò của mỗi biện pháp trong hệ thống các biện pháp. 2. Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học để giúp gia đình trong việc chăm sóc cây trồng. 3. Thái độ: Tham gia cùng gia đình chăm sóc cây trồng ở vườn như tỉa, dặm cây, làm cỏ, vun xới gốc, tưới nước. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Tranh vẽ H29 và H30 SGK. - Bảng phụ: Các biện pháp chăm sóc 1. Tỉa cây 2. Dặm cây 3. Làm cỏ 4. Vun xới 5. Tưới nước 6. Tiêu nước 7. Bón thúc. Nội dung từng biện pháp. Vai trò từng biện pháp. Ưu điểm. Nhược điểm. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: Không b, Bài mới: 39 phút HĐ1: Tìm hiểu về các biện pháp chăm sóc cây trồng - Mục tiêu: Nêu được biện pháp tỉa, dặm cây và mục đích của những biện pháp đó trong trồng trọt. Trình bày được các cách làm cỏ cho cây trồng và mục đích của việc làm cỏ. Trình bày được các cách xới xáo đất, vun gốc cho cây trồng và mục đích của việc xới xáo đất, vun gốc. Nêu được vai trò của việc tưới, tiêu nước. Trình bày được các cách tưới nước và nêu ví dụ mỗi cách tưới nước thường ứng dụng cho loại cây trồng phù hợp. Trình bày đựơc các cách bón thúc phân cho cây khi cần và nêu được loại phân sử dụng bón thúc có hiệu quả. Nêu được một cách khái quát các biện pháp cơ bản trong chăm sóc cây trồng và vai trò của mỗi biện pháp trong hệ thống các biện pháp. - Thời gian: 39 phút. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, tranh vẽ H29 và H30 SGK. - Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> + GV treo bảng phụ lên bảng giới thiệu các biện pháp chăm sóc cây trồng. + GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ (15 phút) nghiên cứu toàn bộ nội dung trong SGK hoàn thành bảng theo yêu cầu. + Hết thời gian GV yêu cầu các nhóm đưa ra kết quả -> GV nhận xét, kết luận. + GV hướng dẫn HS hoàn thành nội dung bảng phụ như sau: Các biện pháp chăm sóc. Nội dung từng biện pháp. Vai trò từng biện pháp. 1. Tỉa cây. Bỏ cây yếu, sâu, bệnh. Loại bỏ cây bệnh đảm bảo mật độ. 2. Dặm cây. Trồng vào chỗ cây chết. Đảm bảo mật độ. 3. Làm cỏ. Diệt hết cỏ mọc xen với cây trồng. Loại bỏ cỏ dại tranh chất dinh dưỡng, ánh sáng. Ưu điểm Loại bỏ được sâu bệnh, cây không đạt yêu cầu Loại bỏ được sâu bệnh, cây không đạt yêu cầu. Nhược điểm Tốn công Tốn công. Đảm bảo được mật độ cây trồng. Có tác động và làm ảnh hưởng đến cây trồng. 4. Vun xới. Thêm đất màu vào gốc cây, làm đất tăng độ thoáng. Giữ cây vững, Đảm bảo được cung cấp chất điều kiện cho cây dinh dưỡng và ôxi phát triển. Có tác động và làm ảnh hưởng đến cây trồng. 5. Tưới nước. Cung cấp thêm nước làm cho đất đủ ẩm. Đảm bảo đủ nước cho cây trồng sinh trưởng, phát triển. Giúp cây có đủ nước để phát triển tốt. Cây không bị thiếu ôxi. Tránh được tình trạng cây bị úng, lụt. Bổ sung kịp thời chất dinh dưỡng cho cây. Tăng thêm chất dinh dưỡng cho cây. 6. Tiêu nước 7. Bón thúc. Kịp thời, nhanh chóng bằng các biện pháp thích hợp Cung cấp thêm phân để cây trồng đủ chất dinh dưỡng. Nếu thực hiện nhiều quá hoặc ít quá sẽ ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của cây trồng Nếu thực hiện nhiều quá hoặc ít quá sẽ ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của cây trồng Nếu thực hiện nhiều quá hoặc ít quá sẽ ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của cây trồng. + GV lưu ý HS: Bón phân hữu cơ hoai mục để cây dễ hấp thụ, không bón phân tươi, khi bón phải vùi phân vào trong đất vừa đỡ mất chất dinh dưỡng, vừa không làm ô nhiễm môi trường.. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút. - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến thức chính, cơ bản của bài học. - H: Mục đích của làm cỏ, vun xới là gì? - H: Em hãy cho biết các phương pháp tưới nước cho cây? Ưu, nhược điểm của chúng? - GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu các biện pháp thu hoạch và chế biến nông sản ở địa phương hoặc ở gia đình, đọc và tìm hiểu trước bài 20 SGK. ---------------***---------------.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày soạn: 20/10/2012 Ngày giảng: 23/10/2012 Tiết 19 - Bài 20 THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS: 1. Kiến thức: - Trình bày được yêu cầu và phương pháp thu hoạch phù hợp với loại sản phẩm để đảm bảo số lượng, chất lượng, đáp ứng mục đích sử dụng. - Nêu được mục đích chung của bảo quản sản phẩm sau thu hoạch, điều kiện cơ bản về sản phẩm và phương tiện để bảo quản tốt mỗi loại sản phẩm. Nêu được các phương pháp bảo quản và giải thích cơ sở khoa học của mỗi phương pháp đó. - Trình bày được mục đích cơ bản của việc chế biến sản phẩm trồng trọt, các phương pháp chế biến tương ứng với từng loại sản phẩm. Liên hệ ở địa phương những sản phẩm được chế biến và chỉ ra ưu, nhược điểm của cách chế biến đó..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 2. Kĩ năng: Vận dụng vào việc chế biến, bảo quản một số sản phẩm trồng trọt của gia đình để bảo quản, sử dụng được lâu dài, thực hiện tốt thao tác thu hoạch một số sản phẩm. 3. Thái độ: Có ý thức cùng gia đình thu hoạch, bảo quản sản phẩm cây rau, màu đúng kĩ thuật để tăng giá trị kinh tế.. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Tranh vẽ H31 và H32 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra lấy điểm 15 phút. - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức của HS về các biện pháp chăm sóc cây trồng. - Thời gian: 10 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV chép câu hỏi lên bảng. Câu hỏi Đáp án Thang điểm 1. Em hãy nêu các Các biện pháp chăm sóc cây trồng gồm: Tỉa biện pháp chăm sóc cây, dặm cây, làm cỏ, vun xới, tưới nước, tiêu 4 điểm cây trồng? nước, bón phân thúc. - Vai trò: Loại bỏ cỏ dại tranh chất dinh dưỡng 2 điểm 2. Hãy nêu vai trò và và ánh sáng. ưu, nhược điểm của - Ưu điểm: Đảm bảo được mật độ cây trồng. 2 điểm phương pháp làm cỏ - Nhược điểm: Có tác động và làm ảnh hưởng 2 điểm cho cây trồng? đến cây trồng. b, Bài mới: 30 phút HĐ1: Tìm hiểu về yêu cầu và phương pháp thu hoạch nông sản - Mục tiêu: Trình bày được yêu cầu và phương pháp thu hoạch phù hợp với loại sản phẩm để đảm bảo số lượng, chất lượng, đáp ứng mục đích sử dụng. - Thời gian: 10 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H31 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung I- THU HOẠCH:. - H: Theo em thu hoạch ở giai đoạn nào thì sẽ có năng suất và chất lượng tốt nhất? -> TL: Đúng độ chín. - H: Vì sao không nên thu hoạch ở các giai đoạn khác? -> TL: Nếu non quá hay già quá thì chất lượng và sản. 1. Yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> lượng sẽ giảm. - H: Vậy thủ hoạch nông sản cần đảm bảo yêu cầu gì? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - GV treo tranh vẽ H31 SGK yêu cầu HS quan sát. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Qua hình vẽ em hãy cho biết ta có thể thu hoạch nông sản bằng những cách nào và bằng dụng cụ gì? -> TL: Hái, đào, nhổ bằng tay hoặc dùng kéo, dao, liềm, cuốc, xẻng… - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. Thu hoạch phải tiến hành đúng lúc chín, nhanh gọn và cẩn thận. 2. Thu họach bàng phương pháp nào?. Tuỳ theo từng loại cây, có các cách thu hoạch khác nhau như: hái, cắt, nhổ, đào bằng phương pháp thủ công hoặc cơ gới.. - H: Loại nông sản nào thu hoạch dùng kéo, liềm, xẻng hoặc cuốc, loại nông sản nào thu hoạch dùng tay? -> TL: Thu hoạch hoa, quả dùng kéo, liềm; thu hoạch củ dùng cuốc, xẻng; thu hoạch cà rốt, cải củ, búp chè tay. - GV chú ý HS: Phải có ý thức trách nhiệm với cộng đồng qua việc thực hiện một cách tự giác thu hoạch nông sản phải đảm bảo thời gian cách li sau khi sử dụng các loại thuốc hoá học. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Thu hoạch thường dùng phương pháp: hái, đào, nhổ bằng tay. HĐ2: Tìm hiểu về mục tiêu và phương pháp bảo quản - Mục tiêu: Nêu được mục đích chung của bảo quản sản phẩm sau thu hoạch, điều kiện cơ bản về sản phẩm và phương tiện để bảo quản tốt mỗi loại sản phẩm. Nêu được các phương pháp bảo quản và giải thích cơ sở khoa học của mỗi phương pháp đó. - Thời gian: 10 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung II- BẢO QUẢN:. - H: Theo em bảo quản nông sản nhằm mục đích gì? -> HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. 1. Mục đích:. Hạn chế sự hao hụt về số lượng và chất lượng sản phẩm 2. Các điều kiện để bảo quản - H: Theo em để bảo quản tốt các loại hạt, rau quả cần tốt: được bảo quản trong điều kiện như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> -> HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. - H: Tại sao các loại hạt lại cần phải phơi, xấy khô? -> TL: Để làm giảm lượng nước trong hạt tới mức độ nhất định. - H: Có những phương pháp bảo quản nông sản nào? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. - Đối với các hạt cần được phơi, xấy khô. - Đối với rau, quả phải sạch sẽ, không giập nát. - Nơi bảo quản phải thoáng mát, khô ráo, được khử trùng để tránh mối mọt.... 3. Phương pháp bảo quản:. - Bảo quản thông thoáng. - Bảo quản kín. - Bảo quản lạnh.. - H: Những loại nông sản nào thì bảo quản lạnh? -> TL: Các loại hoa, quả. - H: Ở địa phương em thường bảo quản bằng phương pháp nào? -> HS trả lời theo hiểu biết của mình. * Kết luận: Bảo quản nông sản bằng các phương pháp thích hợp để giảm sự hao hụt, giữ được chất lượng sản phẩm. HĐ3: Tìm hiểu về mục đích và phương pháp chế biến nông sản - Mục tiêu: Trình bày được mục đích cơ bản của việc chế biến sản phẩm trồng trọt, các phương pháp chế biến tương ứng với từng loại sản phẩm. Liên hệ ở địa phương những sản phẩm được chế biến và chỉ ra ưu, nhược điểm của cách chế biến đó. - Thời gian: 10 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H32 SGK.. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung III- CHẾ BIẾN:. - H: Theo em chế biến nông sản nhằm mục đích gì? -> HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - H: Em hãy lấy ví dụ nhờ chế biến mà tăng giá trị và kéo dài thời gian bảo quản nông sản? -> TL: Mận, mơ chế biến thành nước xirô, dứa đóng hộp. - H: Theo em người ta thường chế biến nông sản bằng. 1. Mục đích: Chế biến nông sản nhằm làm tăng giá trị sản phẩm và kéo dài thời gian bảo quản.. 2. Phương pháp chế biến:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> những phương pháp nào? -> HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. - Sấy khô. - Chế biến thành bột mịn hay tinh bột. - Muối chua. - Đóng hộp.. - H: Em hãy kể một vài cách chế biến nông sản ở địa phương mà em biết? - HS trả lời theo hiểu biết cá nhân. - H: Kể tên các loại rau, củ, quả thường được sấy khô? -> TL: Quả nhãn, quả vải, quả thảo quả... - H: Gia đình em thường muối chua loại nông sản nào? -> TL: Quả cà, rau cải... - GV chú HS: Phải tuyệt đối tuân thủ các nguyên tắc về vệ sinh an toàn thực phẩm trong bảo quản và chế biến nông sản, chỉ sử dụng những chất bảo quản hoặc các chất phụ gia trong danh mục Nhà nước cho phép và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Chế biến nông sản bằng các phương pháp thích hợp để sử dụng được lâu dài. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK. - H: Tại sao phải thu hoạch đúng lúc, nhanh, gọn và cẩn thận? - H: Bảo quản và chế biến nông sản nhằm mục đích gì? - GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu phương pháp trồng xen canh, luân canh ở địa phương, đọc và tìm hi u trước bài 21 SGK. ---------------***--------------Ngày soạn: 22/10/2012 Ngày giảng: 25/10/2012 Tiết 20 - Bài 21 LUÂN CANH, XEN CANH, TĂNG VỤ I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Trình bày được các khái niệm và lấy được ví dụ về luân canh, xen canh, tăng vụ. Nêu được tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ. - Nêu được các loại hình luân canh, giải thích được những căn cứ để xác định loại hình luân canh phù hợp. - Trình bày được mục đích của xen canh, loại cây trồng có thể xen canh với nhau. - Trình bày được mục đích, điều kiện để tăng vụ. - Xác định được những lợi ích và nhược điểm nảy sinh, đề xuất biện pháp khắc phục khi thực hiện luân canh, xen canh, tăng vụ. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Vận dụng được kiến thức đã học để đề xuất kế hoạch luân canh, xen canh, tăng vụ trên đất trồng trọt của gia đình. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế của gia đình và địa phương. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Tranh vẽ H33 SGK. - Bảng phụ phần II SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức của HS về thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản. - Thời gian: 5 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi. 1. Tại sao phải thu hoạch đúng lúc, nhanh, gọn và cẩn thận? 2. Bảo quản và chế biến nông sản nhằm mục đích gì? b, Bài mới: 34 phút HĐ1: Tìm hiểu về luân canh, xen canh, tăng vụ - Mục tiêu: Trình bày được các khái niệm và lấy được ví dụ về luân canh, xen canh, tăng vụ. Nêu được tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ. Nêu được các loại hình luân canh, giải thích được những căn cứ để xác định loại hình luân canh phù hợp. Trình bày được mục đích của xen canh, loại cây trồng có thể xen canh với nhau. Trình bày được mục đích, điều kiện để tăng vụ. - Thời gian: 24 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H33 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung I- LUÂN CANH, XEN CANH, - GV nêu ví dụ: Trong một năm khu đất A người ta TĂNG VỤ:. trồng lúa chiêm, lúa mùa. Khu đất B người ta trồng khoai lang, lúa xuân, lúa mùa. Khu đất C người ta trồng rau, đậu, lúa mùa. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Khu đất nào là trồng độc canh? -> TL: Khu đất A. - H: Khu đất nào là trồng luân canh? -> TL: Khu đất B và C. - H: Vậy luân canh là gì? -> HS trả lời cá nhân.. 1. Luân canh:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, ghi chép. - H: Luân canh có lợi ích gì về kinh tế, kĩ thuật? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, ghi chép.. - Luân canh là trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích trong một năm.. - Luân canh làm cho đất giữ cân đối độ phì nhiêu và tăng lượng - GV hướng dẫn để HS tìm ra các loại hình luân canh. nông sản thu hoạch. -> HS tìm hiểu và rút ra các loại hình luân canh. - Các loại hình luân canh: + Luân canh giữa cây trồng cạn với nhau. + Luân canh giữa cây trồng cạn - H: Nêu một số ví dụ về loại hình luân canh mà em với cây trồng nước. biết? -> HS lấy ví dụ. 2. Xen canh: - GV yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu tranh vẽ H33 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Thao em xen canh là gì? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, ghi chép. Xen canh là trồng xen thêm một loại cây khác nhằm tận dụng ánh sáng và chất dinh dưỡng để tăng thêm thu hoạch. - H: Lấy ví dụ về xen canh các loại cây trồng em biết? -> HS lấy ví dụ. 3. Tăng vụ: - H : Theo em tăng vụ là gì? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, ghi chép. Tăng vụ là tăng thêm số vụ trong năm trên cùng một diện tích. - H: Ở địa phương em đã gieo trồng được mấy vụ trong năm trên một mảnh ruộng ? -> HS trả lời theo thực tế ở địa phương. * Kết luận: Luân canh, xen canh, tăng vụ là phương thức canh tác tận dụng đất đai, ánh sáng, điều hoà dinh dưỡng giữa các loại cây trồng. HĐ2: Tìm hiểu về tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ - Mục tiêu: Xác định được những lợi ích và nhược điểm nảy sinh, đề xuất biện pháp khắc phục khi thực hiện luân canh, xen canh, tăng vụ. - Thời gian: 10 phút..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ phần II SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS. Nội dung. II- TÁC DỤNG CỦA LUÂN CANH, - GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ (4 phút) hoàn thành XEN CANH, TĂNG VỤ:. điền từ vào chỗ (...) SGK. -> HS thảo luận nhóm hoàn thành điền từ vào chỗ (...) trong SGK. - Hết thời gian, GV yêu cầu 1-2 nhóm đưa ra kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). -> 1-2 nhóm đưa ra kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - Luân canh làm cho đất tăng độ -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. phì nhiêu, điều hoà dinh dưỡng và giảm sâu, bệnh. - Xen canh sử dụng hợp lí đất đai, ánh sáng và độ ẩm. - Tăng vụ góp phần tăng thêm sản phẩm thu hoạch. * Kết luận: Tăng vụ gieo trồng trong năm trên cùng một diện tích sẽ góp phần tăng thêm tổng sản phẩm thu hoạch. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - H: Em hiểu thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ? - H: Luân canh, xen canh, tăng vụ có tác dụng gì với đời sống nhân dân? - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến thức chính, trọng tâm của bài học. - GV yêu cầu HS về nhà tự đọc và tìm hiểu trước bài 22 SGK. ---------------***--------------Ngày soạn: 27/10/2012 Ngày giảng: 30/10/2012. PHẦN 2. LÂM NGHIỆP Chương I. KĨ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY RỪNG Tiết 21 - Bài 22 VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Xác định được các vai trò của rừng đối với đời sống, kinh tế, sản xuất và môi trường. - Nêu được thực trạng rừng của nước ta hiện nay về diện tích đất rừng, độ che phủ, diện tích đồi trọc biến đổi từ năm 1943 đến 1995. Liên hệ đến biến đổi về thiên tai trong những năm gần đây, rút ra kết luận về mối quan hệ giữa diện tích rừng che phủ bị giảm và thiên tai xảy ra. - Nêu được các nhiệm vụ của việc trồng rừng ở nước ta nói chung và ở địa phương nói riêng. 2. Kĩ năng: Bảo vệ rừng đối với môi trường sống, với đời sống kĩ thuật và văn hoá xã hội..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 3. Thái độ: Có ý thức, thái độ đúng đắn trong việc phát triển rừng, bảo vệ môi trường sống, sản xuất, cải thiện môi trường sinh thái. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Tranh vẽ H34, H35 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về luân canh, xen canh, tăng vụ. - Thời gian: 5 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi. 1. Em hiểu thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ? 2. Luân canh, xen canh, tăng vụ có tác dụng gì với đời sống nhân dân? b, Bài mới: 34 phút HĐ1: Tìm hiểu về vai trò của rừng - Mục tiêu: Xác định được các vai trò của rừng đối với đời sống, kinh tế, sản xuất và môi trường. - Thời gian: 15 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H34 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung I- VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ TRỒNG RỪNG:. - GV cho HS quan sát tranh vẽ H34 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy cho biết rừng có vai trò như thế nào? -> TL: Bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế, phục vụ nhu cầu về văn hoá xã hội. - H: Tại sao rừng lại có tác dụng bảo vệ môi trường? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. - Bảo vệ môi trường: Làm sạch -> HS lắng nghe và ghi bài. không khí, điều tiết nước chảy độ ẩm của đất, chống rửa trôi, xói mòn, giảm tốc độ gió, chống - H: Rừng có vai trò như thế nào tới phát triển kinh tế cát bay. xã hội? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> -> HS lắng nghe và ghi bài. - H: Rừng có vai trò gì đối với văn hoá xã hội? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe và ghi bài.. - Phát triển kinh tế: Cung cấp nguyên liệu lâm sản phục vụ đời sống, dùng để xuất khẩu.. - Phục vụ nhu cầu văn hoá xã hội: Nghiên cứu, du lịch.... - GV chú ý HS: Nguyên nhân của các thảm hoạ thiên tai gần đây gây thiệt hại rất lớn về người và của, hàng nghìn ha đất bị bạc màu, bị xói mòn, nhiệt độ trái đất tăng dần, môi trường bị ô nhiễm là rừng bị suy thoái nghiêm trọng do việc khai thác rừng bừa bãi gây nên. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Rừng và trồng rừng có vai trò to lớn trong việc bảo về và cải tạo môi trường, phục vụ tích cực cho đời sống và sản xuất. HĐ2: Tìm hiểu về nhiệm vụ của trồng rừng - Mục tiêu: Nêu được thực trạng rừng của nước ta hiện nay về diện tích đất rừng, độ che phủ, diện tích đồi trọc biến đổi từ năm 1943 đến 1995. Liên hệ đến biến đổi về thiên tai trong những năm gần đây, rút ra kết luận về mối quan hệ giữa diện tích rừng che phủ bị giảm và thiên tai xảy ra. Nêu được các nhiệm vụ của việc trồng rừng ở nước ta nói chung và ở địa phương nói riêng. - Thời gian: 19 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H35 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung - GV cho HS quan sát tranh vẽ H35 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em có kết luận như thế nào về sự biến động của diện tích rừng, độ che phủ và diện tích đồi trọc từ năm 1943 đến năm 1995? -> TL: Diện tích rừng tự nhiên ngày càng giảm, diện tích đồi trọc ngày càng tăng. - GV lưu ý HS: Diện tích rừng tự nhiên không phải là diện tích rừng trồng. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV kết luận. -> HS lắng nghe, ghi chép. - H: Hãy nêu một số ví dụ về tác hại của việc phá rừng? -> TL: Lũ lụt, bị cát lấn chiếm, môi trường ô nhiễm… - GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung nhiệm vụ của. II- NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG Ở NƯỚC TA:. 1. Tình hình rừng ở nước ta:. Diện tích rừng tự nhiên ngày càng giảm, diện tích đồi trọc ngày càng tăng.. 2. Nhiệm vụ của trồng rừng:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> trồng rừng trong SGK. -> HS tìm hiểu nội dung SGK. - H: Nên trồng rừng những loại nào? Nêu rõ đặc điểm của từng loại rừng? -> HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét, kết luận. Thực hiện trồng nhiều rừng để -> HS lắng nghe, ghi chép. phủ xanh đất trống, đồi trọc. Để sản xuất, để phòng hộ, rừng đặc dụng phục vụ nghiên cứu, bảo tồn. - H: Ở địa phương em thì nhiệm vụ trồng rừng nào là chủ yếu? -> HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. * Kết luận: Rừng nước ta bị tàn phá nghiêm trọng, do đó nhiệm vụ của toàn dân phải tham gia trồng cây gây rừng phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến thức chính, cơ bản của bài học. - H: Em hãy cho biết rừng có vai trò gì đối với đời sống và sản xuất? - H: Nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta trong thời gian tới là gì? - GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu cách làm đất gieo ươm cây rừng ở địa phương, đọc và tìm hiểu trước bài 23 SGK. ---------------***---------------. Ngày soạn: 10/11/2012 Ngày giảng: 13/11/2012 Tiết 22 - Bài 23 LÀM ĐẤT GIEO ƯƠM CÂY RỪNG I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Nêu được các yêu cầu cơ bản của việc chọn đất lập vườn ươm cây rừng nhằm đảm bảo tỉ lệ nảy mầm cao, cây con sinh trưởng và phát triển tốt, thuận lợi cho việc chăm sóc và tưới nước, thuận lợi cho việc vận chuyển cây con đi trồng. - Trình bày được trình tự các bước và yêu cầu kĩ thuật của mỗi bước trong quy trình làm đất vườn ươm cây rừng. - Trình bày được cách làm luống đất để gieo hay ươm cây rừng, cách làm bầu đất để gieo hạt cây rừng, trong đó nêu rõ cách làm đất bầu (ruột bầu). 2. Kĩ năng: Từ những hiểu biết cơ bản về vườn gieo ươm có thể lập kế hoạch xây dựng vườn gieo ươm và làm bầu vườn ươm cây hay hạt. 3. Thái độ: Tham gia tích cực vào việc trồng, chăm sóc cây ở vườn trường hay gia đình để phát triển cây ăn quả hay cây lấy gỗ, góp phần tạo sản phẩm, cải thiện môi trường sinh thái. II- CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Tranh vẽ sơ đồ 5 và H36 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức của HS về vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng. - Thời gian: 5 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi. 1. Em hãy cho biết rừng có vai trò gì đối với đời sống và sản xuất? 2. Nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta trong thời gian tới là gì? b, Bài mới: 34 phút HĐ1: Tìm hiểu về biện pháp lập vườn gieo ươm cây rừng - Mục tiêu: Nêu được các yêu cầu cơ bản của việc chọn đất lập vườn ươm cây rừng nhằm đảm bảo tỉ lệ nảy mầm cao, cây con sinh trưởng và phát triển tốt, thuận lợi cho việc chăm sóc và tưới nước, thuận lợi cho việc vận chuyển cây con đi trồng. - Thời gian: 12 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ sơ đồ 5 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung I- LẬP VƯỜN GIEO ƯƠM CÂY - H: Em hãy cho biết vườn gieo ươm cây rừng có RỪNG:. 1. Điều kiện lập vườn gieo nhiệm vụ như thế nào? -> TL: Là nơi sản xuất cây giống phục vụ cho việc ươm: trồng cây rừng. - H: Theo em vườn gieo ươm cây rừng cần thoả mãn những điều kiện gì? -> HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. - Đất cát pha hay thịt nhẹ, không -> HS lắng nghe, ghi chép. có ổ sâu, bệnh hại. - Đất có độ pH từ 6->7. - Mặt đất bằng hay hơi dốc. - Gần nguồn nước và nơi trồng - H: Nếu đất chua nhiều thì ta phải làm như thế nào để rừng. đảm bảo yêu cầu gieo trồng? -> TL: Phải cải tạo đất bằng cách bón vôi. * Kết luận: Vườn gieo ươm cây rừng cần đặt nơi đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu bệnh, đất bằng phẳng, gần nguồn nước và nơi troòng rừng. HĐ2: Tìm hiểu về qui trình kĩ thuật làm đất vườn gieo ươm cây rừng.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Mục tiêu: Trình bày được trình tự các bước và yêu cầu kĩ thuật của mỗi bước trong quy trình làm đất vườn ươm cây rừng. Trình bày được cách làm luống đất để gieo hay ươm cây rừng, cách làm bầu đất để gieo hạt cây rừng, trong đó nêu rõ cách làm đất bầu (ruột bầu). - Thời gian: 22 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H36 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung II- LÀM ĐẤT GIEO ƯƠM CÂY RỪNG:. - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ SGK. 1. Dọn cây hoang dại và làm -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Sau khi chọn địa điểm tạo vườn gieo ươm, cần đất tơi xốp theo qui trình kĩ thực hiện những công việc gì để từ khu đất hoang tạo thuật: thành luống gieo hạt được? -> HS dựa vào sơ đồ SGK trả lời. - GV nhận xét, kết luận. Đất hoang hay đã qua sử dụng -> HS lắng nghe, ghi chép . -> Dọn cây hoang dại (dọn vệ sinh) -> Cày sâu, bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại -> Đập và san phẳng đất -> Đất tơi xốp. - GV treo tranh H36a SGK yêu cầu HS quan sát, tìm 2. Tạo nền đất gieo ươm cây rừng: hiểu. a, Luống đất: -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy nêu kích thước và hướng luống? -> HS dựa vào hình vẽ SGK trả lời. - H: Tại sao phải làm luống theo hướng Bắc - Nam? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. - Kích thước luống: SGK/59. -> HS lắng nghe, ghi chép. - Hướng luống: Bắc – Nam. - Bón phân lót: hỗn hợp phân hữu cơ và vô cơ. b, Bầu đất: - GV treo tranh H36b SGK yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy nêu chất liệu, hình dạng,kích thước của bầu? -> HS dựa vào hình vẽ SGK trả lời. - H: Đất trong bầu có thành phần như thế nào? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. Vỏ bầu hình ống hở hai đầu, -> HS lắng nghe, ghi chép. kích thước dài 11cm, miệng bầu rộng 6 đến 10cm (có thể làm bằng túi nilon hoặc tre, nứa...) * Kết luận: Như vậy nền đất gieo ươm là luống đất hoặc bầu đất. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - H: Em hãy cho biết vườn gieo ươm cây rừng có công dụng gì? Vườn gieo ươm cần đảm bảo các yêu cầu gì? - H: Từ đất hoang để có được đất gieo ươm cần thực hiện những công việc gì? - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến thức chính, cơ bản của bài học. - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 24 SGK. ---------------***---------------. Ngày soạn: 24/11/2012 Ngày giảng: 27/11/2012 Tiết 23 - Bài 24 GIEO HẠT VÀ CHĂM SÓC VƯỜN GIEO ƯƠM CÂY RỪNG I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Xác định được các cách tác động làm cho hạt cây rừng có tỉ lệ nảy mầm cao và giải thích được cơ sở khoa học của mỗi cách tác động đó. - Trình bày được thời vụ gieo hạt ở mỗi vùng của nước ta, làm cho cây con sinh trưởng, phát triển tốt. Trình bày được trình tự các bước và yêu cầu kĩ thuật trong mỗi bước của qui trình gieo hạt cây rừng. - Nêu được các công việc và mục đích của mỗi công việc trong quá trình chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng gieo hạt và chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. 3. Thái độ: Tham gia tích cực vào việc trồng, chăm sóc cây ở vườn trường hay gia đình để phát triển cây ăn quả hay cây lấy gỗ, góp phần tạo sản phẩm, cải thiện môi trường sinh thái. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Tranh vẽ H37 và H38 SGK..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức của HS về làm đất và gieo ươm cây rừng. - Thời gian: 5 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi. 1. Em hãy cho biết vườn gieo ươm cây rừng có công dụng gì? Vườn gieo ươm cần đảm bảo các yêu cầu gì? 2. Từ đất hoang để có được đất gieo ươm cần thực hiện những công việc gì? b, Bài mới: 34 phút HĐ1: Tìm hiểu về các biện pháp kích thích hạt cây rừng nảy mầm - Mục tiêu: Xác định được các cách tác động làm cho hạt cây rừng có tỉ lệ nảy mầm cao và giải thích được cơ sở khoa học của mỗi cách tác động đó. - Thời gian: 15 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H37 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung - H: Muốn cho hạt nảy mầm cần những điều kiện gì? -> TL: Hút được nước, oxi, nhiệt độ môi trường thích hợp. - GV thông báo: Hạt cây rừng thường có vỏ cứng, dày rất khó hút nước. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Có cách nào làm cho hạt rễ hút nước và nảy mầm tốt? -> HS dựa vào SGK để trả lời. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, ghi chép.. I- KÍCH THÍCH HẠT GIỐNG CÂY RỪNG NẢY MẦM:. 1. Đốt hạt: Với hạt có vỏ dày, cứng (trám, lim…) 2. Tác động bằng lực: Với hạt vỏ dày, khó thấm nước, cứng (chặt, đập). 3. Tác động bằng nhiệt: Với những hạt có vỏ cứng - H: Em hãy nêu một số ví dụ về từng cách kích thích (nước ấm, đốt hạt…) hạt giống nảy mầm ở trên? -> HS trả lời cá nhân, HS khác nhận xét và khác bổ sung (nếu có)..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> * Kết luận: Hạt giống cây rừng trước khi gieothường được kích thích bằng nước ấm, đốt hoặc tác động bằng lực lên vỏ hạt. HĐ2: Tìm hiểu về thời vụ và qui trình gieo hạt - Mục tiêu: Trình bày được thời vụ gieo hạt ở mỗi vùng của nước ta, làm cho cây con sinh trưởng, phát triển tốt. Trình bày được trình tự các bước và yêu cầu kĩ thuật trong mỗi bước của qui trình gieo hạt cây rừng. - Thời gian: 9 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung II- GIEO HẠT:. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin trong SGK. -> HS tìm hiểu thông tin SGK. - H: Thời vụ gieo hạt ở nước ta vào thời gian nào? -> HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, ghi chép. - H: Tại sao mỗi vùng miền khác nhau lại có thời gian gieo hạt khác nhau? -> Vì mỗi vùng miền có khí hậu, thời tiết khác nhau.. 1. Thời vụ gieo hạt:. - Miền Bắc tháng 11->2. - Miền Trung tháng 1->2. - Miền Nam tháng 2->3.. 2. Qui trình gieo hạt:. - H: Để hạt có tỉ lệ nảy mầm cao khi gieo hạt cần làm những công việc gì? -> HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, ghi chép.. Gieo hạt -> Lấp đất kín hạt -> Che phủ luống gieo -> Tưới nước -> Phun thuốc trừ sâu, bệnh -> Bảo vệ luống gieo. * Kết luận: Mùa gieo hạt cây rừng ở mỗi địa phương vào mỗi thời gian khác nhau. HĐ3: Tìm hiểu về kĩ thuật chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng - Mục tiêu: Nêu được các công việc và mục đích của mỗi công việc trong quá trình chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. - Thời gian: 10 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H38 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H38 SGK. -> HS qan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy nêu những công việc chăm sóc ở vườn ươm cây rừng? -> HS dựa vào hình vẽ trả lời. - H: Ngoài các biện pháp trên còn có biện pháp nào nữa?. III- CHĂM SÓC VƯỜN GIEO ƯƠM CÂY RỪNG:.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> -> TL: Tỉa cây để đảm bảo mật độ. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, ghi chép.. - Làm giàn che để giảm bớt nắng, gió, mưa. - Tưới nước cây con đủ ẩm. - Làm cỏ, xới đất làm đất tơi xốp, diệt cỏ dại, sâu bệnh. - Phun thuốc trừ sâu, bệnh. - Tỉa cây đảm bảo mật độ.. - H: Hạt nứt nanh đem gieo nhưng tỉ lệ nảy mầm thấp, em có thể cho biết do những nguyên nhân nào? -> TL: Thời tiết xấu, sâu bệnh, chăm sóc chưa đạt yêu cầu. * Kết luận: Công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng gồm che mưa, nắng, tưới nước, bón phân, làm cỏ, xới đất, phòng trừ sâu bệnh, tỉa cây để điều chỉnh mật độ. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - H: Em hãy nêu một số phương pháp kích thích hạt giống nảy mầm? - H: Hãy nêu những công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng? - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến thức ch ính, trọng tâm của bài học. - GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị: bầu đất, đất, phân lân, phân chuồng ủ hoai, hạt giống cây (mỗi tổ chuẩn bị: bình tưới nước, lá che phủ luống bầu, dao, búa). ---------------***--------------Ngày soạn: 30/11/2012 Ngày giảng: 03/12/2012 Tiết 24 - Bài 25 Thực hành GIEO HẠT VÀ CẤY CÂY VÀO BẦU ĐẤT I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Chọn được vỏ bầu có kích cỡ và chất liệu phù hợp với cây giống sẽ gieo cấy, pha trộn được đất bầu có tỉ lệ các thành phần phù hợp. - Trồng được cây con vào bầu đất đúng kĩ thuật. 2. Kĩ năng: Làm được đất và bầu đất đúng kĩ thuật, trồng được cây con vào bầu đất đúng kĩ thuật. 3. Thái độ: Tham gia tích cực vào việc trồng, chăm sóc cây ở vườn trường hay gia đình để phát triển cây ăn quả hay cây lấy gỗ, góp phần tạo sản phẩm, cải thiện môi trường sinh thái. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Bầu đất, cây giống mẫu, dao cấy cây. - Tranh vẽ H39 và H40 SGK. 2. Học sinh: - SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. - Bầu đất, đất, phân lân, phân chuồng ủ hoai, cây giống (mỗi tổ chuẩn bị: bình tưới nước, lá che phủ luống bầu, dao, búa)..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức của HS về gieo hạt, chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. - Thời gian: 5 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi. 1. Em hãy cho biết cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm bằng phương pháp đốt và tác dụng bằng lực? 2. Nêu thời vụ và qui trình gieo hạt cây rừng ở nước ta? b, Bài mới: 34 phút HĐ1: GV hướng dẫn kĩ thuật thực hiện - Mục tiêu: Trình bày được các công việc trồng cây con vào bầu đất đúng kĩ thuật. - Thời gian: 12 phút. - Đồ dùng dạy học: Bầu đất và cây giống mẫu, dao cấy cây, tranh vẽ H39 và H40 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV * Bước 1: Tạo đất ruột bầu - GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung bước 1 SGK. - H: Có 50kg đất bột cần trộn thêm khoảng bao nhiêu kg phân chuồng hoai mục và bao nhiêu gam supe lân? - H: Làm thế nào để đất và phân được trộn đều với nhau? - GV kết luận: Ta có khoảng 45kg đất bột, trộn thêm khoảng 5kg phân chuồng ủ hoai và 1 gam supe lân. Dùng xẻng trộn đều 2-3 lần (xem H39a SGK). * Bước 2: Tạo bầu đất - GV vừa thông báo, vừa làm mẫu. + Cho hỗn hợp đất vào đầy túi bầu. + Vỗ, lắc để đất trong bầu được nén chặt. + Thêm hay bớt để đất cách miệng túi 1-2cm. + Xếp bầu trên luống hay chỗ đất bằng cho thành hàng. * Bước 3: Cấy cây vào bầu đất - GV yêu cầu HS quan sát H40 SGK. - GV giới thiệu hình và làm mẫu: + Dùng dao cấy cây tạo hốc giữa bầu đất. + Đặt cây vào hốc bầu. + Ép đất chặt, kín cổ rễ (H40c SGK). - GV gọi 1HS thao tác lại cho cả lớp quan sát. - GV nhận xét, bổ sung.. HĐ của HS - HS tìm hiểu nội dung bước 1. - HS trả lời cá nhân. - HS trả lời cá nhân. - HS lắng nghe, tiếp thu.. - HS quan sát.. - HS quan sát H40 SGK. - HS quan sát. - 1HS lên thao tác lại cho cả lớp quan sát..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> * Bước 4: Bảo vệ, chăm sóc - Xếp bầu đã cấy cây thẳng hàng trên đất bằng hay - HS lắng nghe, tiếp thu. luống đất. - Phun nước ẩm. - Che phủ bằng giàn che (có thể bằng cành cây cắm trên luống). HĐ2: HS thực hành - Mục tiêu: Chọn được vỏ bầu có kích cỡ và chất liệu phù hợp với cây giống sẽ gieo cấy, pha trộn được đất bầu có tỉ lệ các thành phần phù hợp. Trồng được cây con vào bầu đất đúng kĩ thuật. - Thời gian: 18 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV HĐ của HS - GV giao nhiệm vụ mỗi HS cấy được 1 cây vào bầu - HS nắm được nhiệm vụ cấy được đất, ghi tên đeo vào gốc cây để theo dõi. Đảm bảo 1 cây vào bầu đất, ghi tên đeo vào cây sống. gốc cây. - GV cử 2HS trộn đất, các HS khác chuẩn bị dụng - 2HS trộn đất, các HS khác chuẩn cụ, tự làm bầu, cấy cây, 2HS làm đất sau chuyển bị dụng cụ, tự làm bầu, cấy cây sang hướng dẫn xếp bầu vào các luống. con vài bầu đất. - GV kiểm tra đánh giá. HĐ3: Kết thúc thực hành - Mục tiêu: HS biết tự đánh giá kết quả thực hành của mình dựa theo mục tiêu bài học. - Thời gian: 4 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV HĐ của HS - GV yêu cầu HS thu dọn dụng cụ, vật liệu và - HS thu dọn dụng cụ, vật liệu, vệ sinh vệ sinh khu vực thực hành. khu vực thực hành. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả thực - HS tự đánh giá kết quả thực hành của hành của mình dựa theo mục tiêu bài học. mình dựa theo mục tiêu bài học. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút. - GV nhận xét giờ thực hành, kết quả của HS theo mục tiêu bài học, ý thức học tập của HS (chờ kết quả một tuần sau khi cây con sống để đánh giá, cho điểm). - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 26 SGK. ---------------***---------------.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Ngày soạn: 01/12/2012 Ngày giảng: 04/12/2012 Tiết 25 - Bài 26 TRỒNG CÂY RỪNG I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Trình bày được thời vụ trồng cây rừng thích hợp với từng vùng của đất nước và kĩ thuật làm đất trồng cây rừng như kích thước của hố, tạo đất trong hố để cây sớm bén rễ và phát triển. - Mô tả được quy trình kĩ thuật và yêu cầu kĩ thuật trong từng bước của quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu và cây con rễ trần. Phân biệt sự khác nhau giữa kĩ thuật trồng rừng bằng cây con có bầu và cây con rễ trần. 2. Kĩ năng: Trồng được cây rừng có tỉ lệ sống cao. 3. Thái độ: Tham gia tích cực vào việc trồng, chăm sóc cây ở vườn trường hay gia đình để phát triển cây ăn quả hay cây lấy gỗ, góp phần tạo sản phẩm, cải thiện môi trường sinh thái. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Bảng phụ bảng SGK/65. - Tranh vẽ H41->H43 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Giới thiệu bài: 2 phút Người ta đã làm thế nào để có được cây con tốt đem trồng rừng? Vì sao có khi trồng cây xong, các cây bị chết hàng loạt? Làm thế nào để trồng cây rừng có tỉ lệ sống cao, sinh trưởng phát triển tốt? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay: Trồng cây rừng. b, Bài mới: 37 phút HĐ1: Xác định thời vụ trồng rừng - Mục tiêu: Trình bày được thời vụ trồng cây rừng thích hợp với từng vùng của đất nước. - Thời gian: 10 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung I- THỜI VỤ TRỒNG RỪNG:. - GV giới thiệu cho HS biết được thời vụ trồng rừng ở Việt Nam - Miền Bắc là mùa xuân và mùa thu. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Miền Trung, miền Nam là vào mùa mưa. - H: Theo em cơ sở quan trọng để xác định thời vụ trồng rừng là gì? -> TL: Khí hậu, thời tiết. - H: Vì sao thời vụ trồng rừng ở phía Bắc và phía Nam lại khác nhau? -> TL: Khí hậu, thời tiết khác nhau. * Kết luận: Mùa trồng rừng chính ở các tỉnh miền Bắc là mùa xuân và mùa thu, các tỉnh miền Trung và miền Nam là mùa mưa. HĐ2: Tìm hiểu kĩ thuật làm đất trồng cây rừng - Mục tiêu: Trình bày được kĩ thuật làm đất trồng cây rừng như kích thước của hố, tạo đất trong hố để cây sớm bén rễ và phát triển. - Thời gian: 13 phút. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bảng SGK/65, tranh vẽ H41 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung II- LÀM ĐẤT TRỒNG CÂY:. - GV treo bảng phụ – bảng SGK/65 yêu cầu HS 1. Kích thước hố: cho biết kích thước hố trồng cây rừng như thế nào? -> HS dựa vào bảng số liệu để trả lời. - GV nhận xét, kết luận. - 30 x 30 x 30cm. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - 40 x 40 x 40cm. 2. Kĩ thuật đào hố: - GV treo tranh vẽ H41 SGK yêu cầu HS quan sát. -> HS quan sát, tìm hiểu..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - H: Em hãy cho biết kĩ thuật đào hố trồng cây như thế nào? -> HS dựa hình vẽ trả lời. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. Dãy cỏ -> Đào hố theo kích thước -> Trộn đất màu với phân bón -> Lấp đất đã trộn phân xuống hố -> Lấp tiếp đất màu cho đầy hố.. - H: Tại sao khi lấp hố lại cho đất màu trộn với phân bón xuống trước? -> TL: Vì như vậy phân bón sẽ không bị rửa trôi, cây con khi mọc sẽ có chất dinh dưỡng. * Kết luận: Đào hố trồng cây rừng lớp đất màu để riêng, khi lấp đất cho đất màu đã trộn phân bón xuống trước. HĐ3: Tìm hiểu kĩ thuật trồng rừng bằng cây con - Mục tiêu: Mô tả được quy trình kĩ thuật và yêu cầu kĩ thuật trong từng bước của quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu và cây con rễ trần. Phân biệt sự khác nhau giữa kĩ thuật trồng rừng bằng cây con có bầu và cây con rễ trần. - Thời gian: 14 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H42 và H43 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung - GV treo tranh vẽ H42 SGK yêu cầu HS quan sát. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Trồng cây con có bầu người ta thực hiện theo qui trình như thế nào? -> HS dựa vào hình vẽ trả lời. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. - H: Tại sao lại phải rạch vỏ bầu? -> TL: Vì như vậy cây con sẽ dễ sống hơn. - H: Vì sao phải nén đất lần hai? -> TL: Vì như vậy sẽ đảm bảo nén chặt gốc cây. - GV treo tranh vẽ H43 SGK yêu cầu HS quan sát. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Trồng cây con rễ trần người ta thực hiện theo qui trình như thế nào? -> HS dựa vào hình vẽ trả lời. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. III- TRỒNG RỪNG BẰNG CÂY CON:. 1. Trồng cây con có bầu:. Tạo lỗ trong hố đất có độ sâu lớn hơn chiều cao bầu đất -> Rạch vỏ bầu -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Lấp và nén đất lần một -> Lấp và nén đất lần hai -> Vun gốc.. 2. Trồng cây con rễ trần:. Tạo lỗ trong hố đất -> Đặt cây vào lỗ trong hố -> Lấp kín đất ở gốc cây -> Nén đất -> Vun gốc..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - H: Ngoài các cách trồng trên trong thực tế người ta còn dùng cách nào nữa? -> TL: Gieo hạt trực tiếp vào hố. - H: Theo em ở vùng đồi núi trọc nên trồng rừng bằng loại cây con nào? Tại sao? -> TL: Nên trồng bằng cây con có bầu vì ở vùng đồi núi trọc điều kiện khắc nhiệt, ít chăm sóc được. * Kết luận: Qui trình kĩ thuật trồng rừng bằng cây con gồm các bước tạo lỗ trong hố, đặt cây vào lỗ trong hố đất, lấp đất, nén chặt, vun đất kín gốc cây. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến thức chính, trọng tâm của bài học. - H: Em hãy cho biết mùa trồng rừng ở các tỉnh nước ta? - H: Quy trình làm đất để trồng cây rừng? - H: Em hãy cho biết trồng cây con có bầu và trồng cây rễ trần có gì giống và khác nhau? - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 27 SGK. ---------------***--------------Ngày soạn: 01/12/2012 Ngày giảng: 04/12/2012 Tiết 26 - Bài 27 CHĂM SÓC RỪNG SAU KHI TRỒNG I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Nêu được thời gian, số lần chăm sóc rừng sau khi trồng và giải thích vì sao những năm đầu mới trồng thì số lần chăm sóc cần nhiều, càng về sau số lần chăm sóc càng giảm. - Trình bày được các nội dung của việc chăm sóc cây rừng sau khi trồng và yêu cầu kĩ thuật của mỗi nội dung công việc, vai trò của mỗi công việc trong việc chăm sóc rừng. 2. Kĩ năng: Trồng được cây rừng có tỉ lệ sống cao. 3. Thái độ: Tham gia tích cực vào việc trồng, chăm sóc cây ở vườn trường hay gia đình để phát triển cây ăn quả hay cây lấy gỗ, góp phần tạo sản phẩm, cải thiện môi trường sinh thái. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Bảng phụ bảng SGK/65. - Tranh vẽ H44 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: ...........

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức của HS về trồng cây rừng. - Thời gian: 5 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi. 1. Em hãy cho biết mùa trồng rừng ở các tỉnh nước ta? 2. Quy trình làm đất để trồng cây rừng? b, Bài mới: 34 phút HĐ1: Tìm hiểu về thời gian và số lần chăm sóc cây rừng - Mục tiêu: Nêu được thời gian, số lần chăm sóc rừng sau khi trồng và giải thích vì sao những năm đầu mới trồng thì số lần chăm sóc cần nhiều, càng về sau số lần chăm sóc càng giảm. - Thời gian: 14 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung I- THỜI GIAN VÀ SỐ LẦN CHĂM - GV giới thiệu thời gian và số lần chăm sóc rừng SÓC:. sau khi trồng cho HS tiếp thu. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. 1. Thời gian: Sau khi trồng từ 1-3 tháng và liên tục từ 4-5 năm. 2. Số lần chăm sóc: - Từ 2-3 lần cho năm thứ 1 và 2. - Từ 1-2 lần cho năm thứ 3 và 4.. - H: Vì sao sau 1-3 tháng trồng phải chăm sóc rừng? -> TL: Cỏ mọc. - H: Vì sao phải chăm sóc rừng liên tục tới 4 năm? -> TL: Rừng chưa khép tán, có nhiểu cỏ. - H: Vì sao những năm đầu phải chăm sóc nhiều hơn những năm sau? -> TL: Năm sau cây khoẻ dần, tán rừng càng kín. * Kết luận: Sau khi trồng rừng từ 1-3 tháng phải tiến hành chăm sóc. Mỗi năm chăm sóc từ 2-3 lần, trong 3-4 năm liền. HĐ2: Tìm hiểu về những công việc phải làm chăm sóc rừng sau khi trồng - Mục tiêu: Trình bày được các nội dung của việc chăm sóc cây rừng sau khi trồng và yêu cầu kĩ thuật của mỗi nội dung công việc, vai trò của mỗi công việc trong việc chăm sóc rừng. - Thời gian: 20 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H44 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung - GV treo tranh vẽ H44 SGK yêu cầu HS quan sát. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy cho biết những công việc chính trong chăm sóc rừng sau khi trồng?. II- NHỮNG CÔNG VIỆC CHĂM SÓC RỪNG SAU KHI TRỒNG:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> -> HS dựa vào hình vẽ trả lời. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. - Làm rào bảo vệ. - Phát quang. - Làm cỏ. - Xới đất, vun gốc. - Bón phân. - Tỉa và dặm cây.. - H: Em hãy mô tả cách thực hiện cho mỗi công việc và giải thích vì sao phải làm như vậy? -> HS trả lời cá nhân. - H: Em hãy cho biết sau khi trồng cây gây rừng có nhiều cây chết là do những nguyên nhân nào? -> TL: Do không được bảo vệ, chăm sóc… * Kết luận: Các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng: làm rào bảo vệ, phát quang, làm cỏ, xới đất và vun gốc, bón phân, tỉa và dặm cây. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - H: Chăm sóc rừng sau khi trồng vào thời gian nào? - H: Chăm sóc rừng sau khi trồng gồm những công việc gì? - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến thức chính, trọng tâm của bài học. - GV yêu cầu HS về ôn tập lại nội dung kiến thức đã học để giờ sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I. ---------------***---------------.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Ngày soạn: 07/12/2012 Ngày giảng: 10/12/2012 Tiết 27 ÔN TẬP HỌC KỲ I I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá lại được những kiến thức chính, cơ bản đã học trong phần trồng trọt và phần lâm nghiệp. - Hệ thống hoá và trả lời được các câu hỏi cơ bản đã học trong phần trồng trọt và phần lâm nghiệp. 2. Kĩ năng: Ôn luyện lại những kĩ năng đã học. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học và ôn tập bài cũ ở nhà. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Bảng phụ sơ đồ hệ thống hoá các kiến thức chính đã học, hệ thống các câu hỏi ôn tập. 2. Học sinh: SGK, ôn tập trước nội dung kiến thức đã học ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: Kết hợp trong giờ dạy. b, Bài mới: 39 phút HĐ1: Hệ thống hoá kiến thức cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Mục tiêu: Hệ thống hoá lại được những kiến thức chính, cơ bản đã học trong phần trồng trọt và phần lâm nghiệp. - Thời gian: 19 phút. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ sơ đồ hệ thống hoá các kiến thức chính đã học. - Cách tiến hành: + GV treo bảng phụ sơ đồ hệ thống hoá các kiến thức chính đã học lên bảng yêu cầu HS quan sát. Làm đất và bón phân lót Gieo trồng cây nông nghiệp Qui trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt. Các biện pháp chăm sóc cây trồng Thu hoạch, bảo quản và chế biến Luân canh, xen canh, tăng vụ Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng Làm đất gieo ươm cây rừng. Kĩ thuật gieo trồng và chăm sóc cây rừng. Gieo hạt và chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng Trồng cây rừng Chăm sóc rừng sau khi trồng. + GV hệ thống lại các nội dung kiến thức chính đã học trong học kỳ I. + HS cùng nhau thảo luận và cùng GV hệ thống lại nội dung kiến thức chính đã học. HĐ2: Củng cố kiến thức - Mục tiêu: Hệ thống hoá và trả lời được các câu hỏi cơ bản đã học trong phần trồng trọt và phần lâm nghiệp. - Thời gian: 20 phút. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ sơ đồ hệ thống các câu hỏi ôn tập. - Cách tiến hành: + GV treo bảng phụ sơ đồ hệ thống các câu hỏi ôn tập, nêu ra các câu hỏi ôn tập cho HS trả lời ngay tại lớp học. 1. Em hãy nêu các công việc làm đất và tác dụng của từng công việc? 2. Hãy nêu vai trò của giống và phương pháp chọn tạo gống cây trồng? 3. Tại sao phải thu hoạch đúng lúc, nhanh gọn và cẩn thận? 4. Bảo quản nông sản nhằm mục đích gì và bằng cách nào? 5. Thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ? Ở địa phơng em áp d ụng các phương pháp canh tác này như thế nào? 6. Rừng có vai trò gì đối với đời sống con người và môi trường? 7. Em hãy cho biết tình hình rừng hiện nay ở nước ta?.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 8. Nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta hiện nay là gì? 9. Nêu các qui trình gieo trồng và chăm sóc cây rừng? 10. Em hãy cho biết các loại khai thác rừng và ưu, nhược điểm của từng loại khai thác rừng mà em đã học? 11. H ãy nêu mục đích của bảo vệ và khoanh nuôi rừng ở nước ta? 12. Dùng các biện pháp nào để bảo vệ tài nguyên và đất rừng? 13. Những đối tượng và những biện pháp nào được áp dụng trong khoanh nuôi, phục hồi rừng ở nước ta? + HS cùng nhau thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV. + GV tổng hợp lại các kiến thức, kĩ năng mà HS cần nắm vững. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - GV hệ thống lại nội dung kiến thức chính đã học của giờ ôn tập. - GV yêu cầu HS về nhà ôn tập lại nội dung kiến thức đã học, chuẩn bị dụng cụ học tập để giờ sau kiểm tra học kỳ I. ---------------***--------------Ngày soạn: 09/12/2012 Ngày giảng: 12/12/2012 Tiết 28 KIỂM TRA HỌC KỲ I I- MỤC ĐÍCH KIỂM TRA: Kiểm tra các kiến thức cơ bản:. - Nêu được căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng, phương pháp để xử lí hạt giống. Hình thức luân canh, xen canh. Giải thích được vì sao phải gieo trồng đúng thời vụ và thu hoạch có ảnh hưởng đến bảo quản. Điểm giống và khác nhau của bảo quản và chế biến. Nêu được vai trò của rừng, trồng rừng và chọn hướng tạo nền đất gieo ươm cây rừng. - Nêu được nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta hiện nay. Trình bày được các bước cấy cây con vào bầu đất. - Nêu được các loại khai thác rừng và trình bày được các biện pháp khoanh nuôi, phục hồi rừng. II- HÌNH THỨC KIỂM TRA:. Trắc nghiệm kết hợp tự luận. III- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Cấp độ Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Số câu: 6 Số điểm: 4,0 Tỉ lệ: 40%. TNKQ TL TNKQ TL - Nêu được căn cứ để xác định thời vụ gieo Giải thích được vì trồng, phương pháp sao phải gieo trồng để xử lí hạt giống đúng thời vụ - Nêu được hình thức luân canh, xen canh 4 1 1,0 1,0 10% 10%. 2. K ĩ thuật gieo trồng và chăm sóc cây rừng. Nêu được vai trò của rừng, trồng rừng và chọn hướng tạo nền đất gieo ươm cây rừng. 1. Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt. - Nêu được nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta hiện nay - Trình bày được các bước cấy cây con vào bầu đất. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL - Giải thích được thu hoạch có ảnh hưởng đến bảo quản - Điểm giống và khác nhau của bảo quản và chế biến 1 2,0 20%.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Số câu: 4 Số điểm: 4,0 Tỉ lệ: 40% 3. Khai thác và bảo vệ rừng Số câu: 3 Số điểm: 2,0 Tỉ lệ: 20% Số câu: 13 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%. 2. 2. 0,5 5% Nêu được các loại khai thác rừng. 2. 0,5 5%. 8. 3,5 35%. Trình bày được các biện pháp khoanh nuôi, phục hồi rừng 1 1,5 15% 4. 2,0 20%. 6,0 60%. 1 2,0 20%. IV- ĐỀ KIỂM TRA THEO MA TRẬN:. Phần I. Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào ý đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất. Câu 1. Yếu tố căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng là: A. Khí hậu C. Tình hình phát sinh sâu, bệnh ở mỗi địa phương B. Loại cây trồng D. Tất cả các ý trên Câu 2. Phương pháp xử lí hạt giống được áp dụng phổ biến: A. Xử lí bằng nhiệt độ B. Xử lí bằng hoá chất Câu 3. Luân canh giữa cây trồng cạn với nhau như: A. Ngô với đậu tương C. Ngô với lúa B. Lúa với đậu tương D. Lúa với khoai tây Câu 4. Xen canh như: A. Trồng ngô tháng 1 đến tháng 5 sau đó trồng lúa mùa tháng 7 đến tháng 12 B. Trồng ngô xen đậu tương trong vụ đông xuân Câu 5. Vai trò của rừng và trồng rừng là: A. Bảo vệ và cải tạo môi trường B. Phục vụ tích cực cho đời sống và sản xuất C. Cả 2 ý trên Câu 6. Khi tạo nền đất gieo ươm cây rừng nên chọn hướng: A. Đông - Tây C. Đông - Bắc B. Đông - Nam D. Bắc - Nam Câu 7. Khai thác rừng gồm: A. Khai thác trắng, khai thác dần C. Khai thác trắng, khai thác chọn B. Khai thác trắng, khai thác dần, khai thác chọn D. Khai thác dần, khai thác chọn Câu 8. Khai thác dần là: A. Chặt toàn bộ cây rừng trong một lần B. Chặt toàn bộ cây rừng trong 3 đến 4 lần khai thác C. Chọn chặt cây đã già, sức sống kém giữ lại cây còn non, gỗ tốt, sức sống mạnh Phần II. Tự luận (8,0 điểm) Câu 9 (1,0 điểm). Vì sao phải gieo trồng đúng thời vụ? Câu 10 (2,0 điểm). Thu hoạch có ảnh hưởng như thế nào đến việc bảo quản? Bảo quản và chế biến có điểm gì giống và khác nhau? Câu 11 (1,5 điểm). Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta hiện nay là gì? Câu 12 (2,0 điểm). Trình bày các bước thực hiện cấy cây con vào bầu đất? Câu 13 (1,5 điểm). Hãy nêu biện pháp của khoanh nuôi phục hồi rừng?.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> V- ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:. Phần I. Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D A A B C B D B Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Phần II. Tư luận (8,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Gieo trồng đúng thời vụ để tránh được thời kì phát sinh sâu, bệnh mạnh 9 1,00 để cây trồng cho năng suất cao. - Thu hoạch đạt yêu cầu kĩ thuật tạo thuận lợi cho việc bảo quản. Thu 1,00 hoạch không đạt yêu cầu kĩ thuật, sẽ khó hoặc không bảo quản được. 10 - Bảo quản và chế biến giống nhau cùng một mục đích. Bảo quản khác chế 1,00 biến là giữ nguyên trạng thái sản phẩm, chế biến là biến đổi sản phẩm khác trạng thái ban đầu, tăng giá trị sử dụng. Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta hiện nay là: - Trồng rừng sản xuất: lấy nguyên liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu. 0,50 11 - Trồng rừng phòng hộ: phòng hộ đầu nguồn, trồng rừng ven biển. 0,50 - Trồng rừng đặc dụng: vườn quốc gia, khu bảo tồn, nghiên cứu, văn 0,50 hóa… Các bước thực hiện cấy cây con vào bầu đất: - Trộn đất với phân bón. 0,50 - Cho hỗn hợp đất phân vào túi bầu, vỗ và nén chặt đất trong bầu, xếp bầu 0,50 thành hàng trên luống. 12 - Dùng dao cấy cây tạo hốc giữa bầu đất, độ sâu của hốc lớn hơn độ dài 0,50 của bộ rễ. Đặt bộ rễ cây thẳng đứng vào hốc, ép đất chặt kín cổ rễ. - Che phủ luống cây cấy bằng giàn che, bằng cành lá tươi cắm trên luống, 0,50 tưới ẩm bầu đất. Biện pháp của khoanh nuôi phục hồi rừng: - Bảo vệ: cấm chăn thả đại gia súc, chặt phá cây gieo giống và cây con tái 0,50 sinh, phòng chống cháy… 13 - Phát dọn cây dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất tơi xốp quanh gốc cây gieo 0,50 giống và cây trồng bổ sung. - Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống lớn. 0,50 VI- RÚT KINH NGHIỆM ĐỀ KIỂM TRA:. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ---------------***---------------.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Ngày soạn: 04/12/2011 Ngày giảng: 07/12/2011. Chương II. KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG Tiết 25 - Bài 28+29 KHAI THÁC RỪNG BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm của mỗi loại khai thác rừng về lượng chặt hạ, thời gian chặt hạ và cách phục hồi rừng, đồng thời phân biệt khai thác dần và khai thác chọn, khai thác trắng và khai thác dần. Nêu và giải thích điều kiện thực hiện khai thác trắng, lợi ích của việc khai thác trắng đúng kĩ thuật. - Nêu và giải thích được tại sao ở nước ta hiện nay chỉ được khai thác chọn và lượng gỗ khai thác không được quá 35% lượng gỗ khu rừng khai thác. Nêu được các biện pháp quan trọng để phục hồi rừng nói chung và ở nước ta nói riêng. - Nêu được ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng. Trình bày được mục đích và các biện pháp bảo vệ rừng nói chung, bảo vệ rừng ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Liên hệ những ưu, nhược điểm của việc bảo vệ rừng ở địa phương hiện nay. - Chỉ ra được mục đích, đối tượng và các biện pháp phù hợp với đối tương khoanh nuôi rừng có hiệu quả. 2. Kĩ năng: Phân biệt được các loại khai thác rừng và điều kiện khai thác rừng ở nước ta hiện nay. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên rừng, tuyên truyền, phát hiện và ngăn chặn những hiện tượng vi phạm luật bảo vệ rừng ở địa phương. Tỏ thái độ không đồng tình với những hành vi khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy, làm mất rừng, mất dần động vật quý hiếm. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Bảng phụ bảng 2 và tranh vẽ H45->H49 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: Không. b, Bài mới: 39 phút HĐ1: Tìm hiểu về khai thác rừng - Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của mỗi loại khai thác rừng về lượng chặt hạ, thời gian chặt hạ và cách phục hồi rừng, đồng thời phân biệt khai thác dần và khai thác chọn, khai thác trắng và khai thác dần. Nêu và giải thích điều kiện thực hiện khai thác trắng, lợi ích của việc khai thác trắng đúng kĩ thuật. Nêu và giải thích được tại sao ở nước ta hiện nay chỉ được khai thác chọn và lượng gỗ khai thác không được quá 35% lượng gỗ khu rừng khai thác. Nêu được các biện pháp quan trọng để phục hồi rừng nói chung và ở nước ta nói riêng. - Thời gian: 20 phút. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bảng 2, tranh vẽ H45->H47 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung I- KHAI THÁC RỪNG:. - H: Người ta nói khai thác rừng là vào rừng chặt gỗ lấy 1. Các loại khai thác rừng: lâm sản cần thiết mang về dùng, như vậy đúng hay sai? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận: Điều đó đúng nhưng chưa đủ vì còn phải duy trì rừng. Vậy khai thác rừng là thu hoạch lâm sản nhưng đồng thời phải đảm bảo điều kiện phục hồi rừng. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Vậy khai thỏc rừng là gỡ? -> HS trả lời cỏ nhõn. - GV nhận xét, kết luận. - Khai thác rừng để thu hoạch -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. lâm sản và phục hồi lại rừng có chất lượng cao. - GV treo bảng phụ bảng 2 SGK yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy nêu các phương pháp khai thác rừng? -> HS dựa vào bảng phụ trả lời. - H: Khai thác dần có đặc điểm gì? -> TL: Có thời gian chặt kéo dài. - H: Khai thác trắng có đặc điểm gì? -> TL: Toàn bộ rừng bị chặt. - GV nhận xét, kết luận. - Khai thác rừng: gồm 3 loại. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. + Khai thác trắng: là chặt toàn bộ cây rừng (thời gian.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> trong 1 năm). + Khai thác dần: là chặt toàn bộ cây rừng trong 3-4 lần khai thác (kéo dài 5-10 năm). + Khai thác chọn: là chặt cây đã già, cây có phẩm chất kém, giữ lại cây còn non, cây có sức sống mạnh, gỗ tốt. - H: Khai thác dần và khai thác chọn khác nhau thế nào? -> TL: Khai thác chọn không hạn chế thời gian chặt hạ. - H: Khai thác dần và khai thác chọn có lợi như thế nào cho sự tái sinh tự nhiên của rừng? -> TL: Rừng được bảo vệ, được tái sinh. - H: Theo em rừng ở đất dốc có khai thác trắng không? -> TL: Không, vì đất sẽ bị bào mòn. - H: Khai thác trắng mà không trồng rừng thì sẽ gây hại như thế nào? -> TL: Rừng sẽ bị tàn phá gây ảnh hưởng tới con người và thiên nhiên.. 2. Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt - GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ 3 phút trả lời câu hỏi: Nam: Ở Việt Nam rừng phát triển chủ yếu trên đất dốc và ven biển nên áp dụng hình thức khai thác nào có lợi nhất? -> HS thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu hỏi của GV. - Hết thời gian GV yêu cầu 1-2 nhóm đưa ra đáp án, các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). -> Đại diện 1-2 nhóm đưa ra đáp án của nhóm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - Chỉ được khai thác chọn, -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. không được khai thác trắng. - Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế. - Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35% lượng gỗ của khu rừng khai thác. 3. Phục hồi rừng sau khai thác: - GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ 3 phút trả lời câu hỏi: Theo em sau khi khai thác rừng ta phải làm thế nào để rừng sớm được phục hồi và phát triển? -> HS thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu hỏi của GV. - Hết thời gian GV yêu cầu 1-2 nhóm đưa ra đáp án, các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). -> Đại diện 1-2 nhóm đưa ra đáp án của nhóm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. a, Rừng đã khai thác trắng: -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. thì phải trồng lại ngay để.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> phục hồi rừng. b, Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn: cần dùng các biện pháp chăm sóc để thúc đẩy tái sinh rừng. - GV chú ý HS: Chúng ta phải có ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên rừng hiện nay và phải có ý thức bảo vệ rừng. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Khai thác rừng gồm: khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn. Hiện nay việc khai thác rừng ở Việt Nam chỉ được phép khai thác chọn với các rừng có trữ lượng gỗ cao, chỉ được chặt cây cao to. Do tình trạng rừng bị chặt phá nghiêm trọng, nên chúng ta phải phục hồi lại rừng ngay sau khi khai thác. HĐ2: Tìm hiểu về bảo vệ và khoanh nuôi rừng - Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng. Trình bày được mục đích và các biện pháp bảo vệ rừng nói chung, bảo vệ rừng ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Liên hệ những ưu, nhược điểm của việc bảo vệ rừng ở địa phương hiện nay. Chỉ ra được mục đích, đối tượng và các biện pháp phù hợp với đối tương khoanh nuôi rừng có hiệu quả. - Thời gian: 19 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H48 và H49 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV – HS Nội dung - H: Theo em bảo vệ rừng là gì? -> TL: Chống lại sự gây hại, giữ gìn tài nguyên rừng. - H: Rừng có ý nghĩa gì đối với đời sống con người? -> HS trả lời cá nhân. - H: Theo em ý nghĩa của việc bảo vệ rừng là gì? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. - H: Em hãy cho biết tình hình rừng nước ta hiện nay? -> TL: Ngày càng bị thu hẹp, phá huỷ nghiêm trọng. - H: Cần phải làm gì đối với rừng nước ta hiện nay? -> TL: Cần phải bảo vệ và khoanh nuôi rừng. - H: Bảo vệ rừng nhằm mục đích gì? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. II- BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG:. 1. Ý nghĩa:. Bảo vệ và khoanh nuôi rừng nhằm đem lại lợi ích cho môi trường sinh thái, cho đời sống và sản xuất của xã hội.. 2. Bảo vệ rừng: a, Mục đích: - Giữ gìn tài nguyên động vật, thực vật và đất rừng hiện có. - Tạo điều kiện rừng phát triển b, Biện pháp:.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - H: Để bảo vệ rừng cần có những biện pháp gì? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. - Tuyên truyền và xử lí những vi phạm bảo vệ rừng. - Tạo điều kiện cho nhân dân vùng núi phát triển kinh tế và tham gia tích cực bảo vệ rừng. - Xây dựng lực lượng đủ mạnh để bảo vệ, chống lại mọi hoạt động gây hại rừng.. - H: Nêu tác hại của việc phá rừng và làm cháy rừng? -> TL: Gây ô nhiễm môi trường, phá huỷ tài nguyên thiên nhiên, động vật. - GV chú ý HS: Chúng ta phải có ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên rừng, tuyên truyền phát hiện và ngăn chặn chặn những hiện tượng vi phạm luật bảo vệ rừng ở địa phương. Có thái độ không đồng tình với hành vi khai thác rừng bừa bãi, đố rừng làm nương rẫy, làm mất rừng, mất dần động vật quý hiếm. Phải có ý thức tham gia cùng gia đình, trường học, địa phương, bảo vệ, chăm sóc, trồng, khoanh nuôi để giữ gìn tài nguyên rừng như gỗ và động vật quý hiếm, đặc biệt là những loài có tên trong sách đỏ. -> HS lắng nghe, tiếp thu. 3. Khoanh nuôi và phục hồi rừng: - H: Khoanh nuôi phục hồi rừng nhằm mục đích gì? a, Mục đích: -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. Tạo hoàn cảnh thuận lợi để -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng sản lượng cao. b, Đối tượng khoanh nuôi: - H: Nêu đối tượng của khoanh nuôi phục hồi rừng? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. - Đất đã mất rừng, nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng - Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30cm. c, Biện pháp:. - H: Để khoanh nuôi phục hồi rừng cần có những biện pháp gì? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. - Bảo vệ cấm chăn thả đại gia -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. súc, chống chặt phá, tổ chức phòng chống cháy..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất tơi xốp quanh gốc. - Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống lớn. * Kết luận: Rừng là tài nguyên quí của đất nước, là một bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái, có giá trị to lớn đối với đời sống và sản xuất của xã hội. Biện pháp bảo vệ rừng gồm có ngăn chặn và cấm phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng. Kinh doanh rừng, đất rừng phải được Nhà nước cho phép. Chủ rừng và nhà nước phải có kế hoạch phòng chống cháy rừng. Biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng thông qua các biện pháp bảo vệ, chăm sóc, gieo trồng bổ sung để thúc đẩy tá sinh rừng tự nhiên, phục hồi rừng có giá trị. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - H: Em hãy cho biết các loại khai thác rừng có đặc điểm gì giống nhau? - H: Khai thác rừng ở Việt Nam hiện nay phải tuân theo các điều kiện gì? - H: Cần dùng các biện pháp nào để phục hồi rừng sau khi khai thác? - H: Em hãy nêu các biện pháp để bảo vệ tài nguyên và đất rừng? - H: Em hãy cho biết mục đích của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng ở nước ta? - H: Những đối tượng rừng nào được áp dụng trong khoanh nuôi và bảo vệ? - GV yêu cầu HS về nhà ôn tập lại nội dung kiến thức của học kỳ I để giờ sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I. ---------------***---------------.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ngày soạn: 26/12/2011 Ngày giảng: 29/12/2011. PHẦN 3. CHĂN NUÔI Chương I. ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI Tiết 28 - Bài 30+31 VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI GIỐNG VẬT NUÔI I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Xác định được vai trò của chăn nuôi đối với đời sống nhân dân, đối với phát triển trồng trọt và phát triển nền kinh tế của đất nước. Nêu được ví dụ minh hoạ. - Nêu được các nhiệm vụ cơ bản của nghành chăn nuôi ở nước ta trong giai đoạn hiện nay nhằm hướng tới tăng về khối lượng, chủng loại, nâng cao chất lượng sản phẩm, để cải thiện đời sống nhân dân và phát triển kinh tế. - Xác định được các dấu hiệu bản chất của khái niệm giống vật nuôi và nêu được ví dụ minh hoạ. - Trình bày được cơ sở phân loại giống vật nuôi. Nêu và lấy ví dụ chứng minh giống là yếu tố quyết định thay đổi năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. 2. Kĩ năng: Phân biệt được các nhiệm vụ của nghành chăn nuôi ở nước ta. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng vào công việc chăn nuôi tại gia đình và địa phương. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Tranh vẽ H50->H53 SGK. - Bảng phụ sơ đồ 7 và bảng 3 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: Không. b, Bài mới: 39 phút HĐ1: Tìm hiểu về vai trò và nhiệm vụ của chăn nuôi - Mục tiêu: Xác định được vai trò của chăn nuôi đối với đời sống nhân dân, đối với phát triển trồng trọt và phát triển nền kinh tế của đất nước. Nêu được ví dụ minh hoạ. Nêu được các nhiệm vụ cơ bản của nghành chăn nuôi ở nước ta trong giai đoạn hiện nay nhằm hướng tới tăng về khối lượng, chủng loại, nâng cao chất lượng sản phẩm, để cải thiện đời sống nhân dân và phát triển kinh tế. - Thời gian: 19 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H50 và bảng phụ sơ đồ 7 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung - GV treo tranh vẽ H50 SGK yêu cầu HS quan sát. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Hãy nêu những vai trò của nghành chăn nuôi? -> HS dựa vào hình vẽ trả lời. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. - GV treo bảng phụ sơ đồ 7 yêu cầu HS quan sát. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy nêu nhiệm vụ của ngành chăn nuôi? -> HS dựa vào sơ đồ trả lời. - H: Phát triển chăn nuôi toàn diện là như thế nào? -> TL: Đa dạng về loại vật nuôi, quy mô chăn nuôi. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. - H: Mục tiêu ngành chăn nuôi nước ta là gì? -> TL: Tăng nhanh số lượng, chất lượng sản phẩm.. I- VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI:. 1. Vai trò của chăn nuôi:. - Cung cấp nguồn thực phẩm cho con người và xuất khẩu. - Cung cấp sức kéo cho trồng trọt, giao thông vận tải… - Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ. - Cung cấp phân bón cho trồng trọt, lâm nghiệp và thuỷ sản. 2. Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta:. - Phát triển chăn nuôi toàn diện - Chuyển giao tiến bộ kĩ thuật chăn nuôi cho nhân dân. - Tăng cường đầu tư nghiên cứu và quản lí chăn nuôi..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> * Kết luận: Vai trò của chăn nuôi là cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân bón, nguyên liệu cho nhiều nghành sản xuất khác. Nhiệm vụ của nghành chăn nuôi là phát triển toàn diện, đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất, đầu tư cho nghiên cứu, quản lí. HĐ2: Tìm hiểu về giống vật nuôi - Mục tiêu: Xác định được các dấu hiệu bản chất của khái niệm giống vật nuôi và nêu được ví dụ minh hoạ. Trình bày được cơ sở phân loại giống vật nuôi. Nêu và lấy ví dụ chứng minh giống là yếu tố quyết định thay đổi năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. - Thời gian: 20 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H51->H53 và bảng phụ bảng 3 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung II- GIỐNG VẬT NUÔI:. - GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung kiến thức SGK và quan sát H51->H53 thảo luận nhóm nhỏ 3 phút hoàn thành phần (…) trong SGK. -> HS thảo luận hoàn thành phần (…) trong SGK. - Hết thời gian,GV yêu cầu đại diện 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. -> Đại diện 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung (nếu có). - H: Vậy giống vật nuôi là gì? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. 1. Khái niệm về giống vật nuôi: a, Thế nào là giống vật nuôi?. Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng sản phẩm như nhau. b, Phân loại giống vật nuôi:. - GV nêu và giải thích cách phân loại giống vật nuôi theo nội dung trong SGK. - Theo địa lí. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Theo hình thái, ngoại hình. - Theo mức độ hoàn thiện giống. - Theo hướng sản xuất. 2. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi: - H: Giống vật nuôi có vai trò gì trong chăn nuôi? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. - Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi. - Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm vật nuôi. * Kết luận: Giống vật nuôi có ảnh hưởng quết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Muốn chăn nuôi có hiệu quả thì chọn giống vật nuôi phù hợp. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - H: Chăn nuôi có vai trò gì? Ngành chăn nuôi nước ta phải có nhiệm vụ gì?.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - H: Thế nào là giống vật nuôi? Điều kiện để được công nhận giống vật nuôi là gì? Giống vật nuôi có vai trò gì trong chăn nuôi? - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 32 SGK. ---------------***---------------. Ngày soạn: 31/12/2011 Ngày giảng: 03/01/2012 Tiết 29 - Bài 32 SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Xác định được dấu hiệu chung, bản chất của khái niệm sinh trưởng, phát dục của vật nuôi, phân biệt được khái niệm sinh trưởng, phát dục của vật nuôi, lấy được ví dụ minh hoạ. - Nêu được các yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục của vật nuôi, làm cơ sở cho việc đề xuất biện pháp kĩ thuật trong chăn nuôi. 2. Kĩ năng: Phân biệt các đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng vào thực tiễn chăn nuôi ở gia đình. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Bảng phụ sơ đồ 8 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: Không b, Bài mới: 39 phút HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Mục tiêu: Xác định được dấu hiệu chung, bản chất của khái niệm sinh trưởng, phát dục của vật nuôi, phân biệt được khái niệm sinh trưởng, phát dục của vật nuôi, lấy được ví dụ minh hoạ. - Thời gian: 20 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung I- KHÁI NIỆM VỀ SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI:. - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H54 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em có nhận xét gì về khối lượng, hình dạng, kích thước cơ thể, màu sắc lông của 3 con ngan ở hình vẽ? -> HS dựa vào hình vẽ trả lời. - Từ ví dụ GV dẫn dắt và nêu khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. 1. Sự sinh trưởng: là sự tăng -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể. 2. Sự phát dục: là sự thay đổi về chất của các bộ phận bên trong cơ thể. - H: Em hãy lấy một số ví dụ về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? -> HS lấy ví dụ. - GV hướng dẫn và cho HS làm bài tập trong SGK. -> HS hoạt động cá nhân làm bài tập trong SGK. * Kết luận: Sự phát triển của vật nuôi bao gồm sự sinh trưởng và sự phát dục. HĐ2: Tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi - Mục tiêu: Nêu được các yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục của vật nuôi, làm cơ sở cho việc đề xuất biện pháp kĩ thuật trong chăn nuôi. - Thời gian: 19 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung II- CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI:. - GV cho HS tìm hiểu nội dung thông tin trong SGK. -> HS tìm hiểu thông tin trong SGK. - H: Em hãy nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. - Đặc điểm di truyền. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Điều kiện ngoại cảnh (nuôi dưỡng, chăm sóc). - GV giải thích thêm: đặc điểm di truyền là yếu tố bên trong, còn điều kiện ngoại cảnh là yếu tố bên ngoài. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Em hãy lấy một số ví dụ về sự tác động của.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> các ,yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? -> HS lấy ví dụ. * Kết luận: Các đặc điểm về di truyền và các điều kiện ngoại cảnh có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - H: Em hãy cho biết đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? - H: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến thức chính, trọng tâm của bài học. - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 33 SGK. ---------------***---------------. Ngày soạn: 31/12/2011 Ngày giảng: 03/01/2012 Tiết 30 - Bài 33 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NUÔI I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Chỉ ra được khái niệm chọn giống vật nuôi và lấy được ví dụ minh hoạ. - Trình bày được phương pháp chọn giống vật nuôi (chọn con đực, con cái đạt tiêu chuẩn); phân biệt phương pháp chọn lọc hàng loạt và phương pháp kiểm tra cá thể về bản chất của phương pháp, vai trò của phương pháp. 2. Kĩ năng: Chọn được một số giống vật nuôi có ở địa phương. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng vào thực tiễn chăn nuôi ở gia đình. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Bảng phụ sơ đồ 9 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức của HS về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. - Thời gian: 4 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 1. Em hãy cho biết đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? 2. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? b, Bài mới: 35 phút HĐ1: Tìm hiểu về khái niệm chọn giống vật nuôi - Mục tiêu: Chỉ ra được khái niệm chọn giống vật nuôi và lấy được ví dụ minh hoạ. - Thời gian: 15 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung I- KHÁI NIỆM VỀ CHỌN GIỐNG - GV nêu: Chọn giống là hình thức chọn lọc nhân VẬT NUÔI:. tạo do con người tiến hành nhằm giữ những vật nuôi tốt nhất, phù hợp với yêu cầu sản xuất để làm giống. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - GV phân tích ví dụ trong SGK. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Mục đích của việc chọn giống vật nuôi là gì? -> TL: Chọn những con có ngoại hình, thế chất và khả năng sản xuất cao. - H: Vậy chọn giống vật nuôi là gì? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. Căn cứ vào mục đích chăn nuôi -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. để chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuôi. - H: Em hãy nêu một ví dụ về chọn giống vật nuôi ? -> HS lấy ví dụ. * Kết luận: Chọn giống vật nuôi là chọn những con vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống. HĐ2: Tìm hiểu về một số phương pháp chọn giống vật nuôi - Mục tiêu: Trình bày được phương pháp chọn giống vật nuôi (chọn con đực, con cái đạt tiêu chuẩn); phân biệt phương pháp chọn lọc hàng loạt và phương pháp kiểm tra cá thể về bản chất của phương pháp, vai trò của phương pháp. - Thời gian: 20 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung - H: Thế nào là chọn lọc hàng loạt? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. - H: Chọn lọc hàng loạt có ưu, nhược điểm gì? -> TL: Ưu điểm thực hiện nhanh, đơn giản, phù hợp người dân. Nhược điểm một số cá thể không thể đạt. II- MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI:. 1. Chọn lọc hàng loạt: Là phương pháp dựa vào tiêu chuẩn đã định trước, căn cứ vào sức sản xuất trong đàn vật nuôi, chọn cá thể tốt nhất làm giống..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> được yêu cầu của người chăn nuôi. 2. Kiểm tra năng xuất: - H: Thế nào là chọn lọc bằng kiểm tra năng xuất? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. Chọn những cá thể tốt nhất trong đàn khi nuôi trong cùng điều kiện, thời gian nhất định.. - H: Phương pháp này có ưu, nhược điểm gì? -> TL: Ưu điểm các cá thể giống được chọn có chất lượng tốt. Nhược điểm khó thực hiện, tốn công, cần có kĩ thuật cao. - GV cho HS quan sát bảng phụ sơ đồ 9 SGK và giới thiệu mục đích, các biện pháp quản lí giống vật nuôi. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi SGK. * Kết luận: Ở nước ta hiện đang dùng phổ biến phương pháp chọn lọc hàng loạt và kiểm tra cá thể để chọn giống vật nuôi. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - H: Em hãy cho biết các phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang được dùng ở nước ta? - H: Theo em muốn quản lí tốt giống vật nuôi cần phải làm gì? - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến thức chính, trọng tâm của bài học. - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 34 SGK. ---------------***---------------.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Ngày soạn: 07/01/2012 Ngày giảng: 10/01/2012 Tiết 31 - Bài 34 NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Xác định được dấu hiệu bản chất của khái niệm chọn phối. Phân biệt được chọn phối và chọn giống vật nuôi. Nhân giống vật nuôi và chọn giống vật nuôi. - Phân biệt được chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống về mục đích và về phương pháp. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Xác định được dấu hiệu bản chất của khái niệm nhân giống thuần chủng, phân biệt nhân giống thuần chủng và chọn phối cùng giống. - Nêu được các điều kiện để nhân giống thuần chủng đạt kết quả. 2. Kĩ năng: Phân biệt được một số phương pháp nhân giống trong chăn nuôi ở địa phương. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng vào thực tiễn trong chăn nuôi ở gia đình. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Bảng phụ bảng SGK/92. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức HS về phương pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi. - Thời gian: 4 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi. 1. Em hãy cho biết các phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang được dùng ở nước ta?.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 2. Theo em muốn quản lí tốt giống vật nuôi cần phải làm gì? b, Bài mới: 35 phút HĐ1: Tìm hiểu về khái niệm chọn phối và các phương pháp chọn phối - Mục tiêu: Xác định được dấu hiệu bản chất của khái niệm chọn phối. Phân biệt được chọn phối và chọn giống vật nuôi. Nhân giống vật nuôi và chọn giống vật nuôi. Phân biệt được chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống về mục đích và về phương pháp. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Thời gian: 20 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS. Nội dung I- CHỌN PHỐI:. - H: Muốn cho đàn vật nuôi có những đặc điểm tốt của giống thì vật nuôi bố, mẹ phải thế nào? -> TL: Vật nuôi bố, mẹ đều phải là giống tốt. - H: Làm thế nào để phát hiện được con giống tốt? -> TL: Phải chọn lọc. - H: Sau khi chọn được con đực, con cái tốt người chăn nuôi tiếp tục làm gì để tăng số lượng vật nuôi? -> TL: Ghép đôi cho vật nuôi sinh sản. - H: Vậy chọn phối là gì? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. 1. Thế nào là chọn phối?. Người chăn nuôi chọn con đực tốt ghép đôi với con cái tốt cho vật nuôi sinh sản gọi là chọn phối. 2. Các phương pháp chọn phối:. - H: Khi đã có một giống vật nuôi tốt, làm thế nào để tăng số lượng cá thể của giống đó lên? -> TL: Cho con đực và con cái giống vật nuôi đó giao phối với nhau để sinh con. - H: Vậy đó là phương pháp chọn phối gì? -> TL: Chọn phối cùng giống. - H: Vậy chọn phối cùng giống là gì. -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. - Chọn phối cùng giống là chọn và -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. ghép đôi con đực với con cái cùng giống đó cho sinh sản nhằm mục đích tăng số lượng cá thể của giống đó lên. - GV nêu: Để tạo giống mới người chăn nuôi thường lai với vật nuôi nhập ngoại có năng suất cao. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Vậy đó là phương pháp chọn phối nào? -> TL: Chọn phối khác giống..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - H: Vậy chọn phối khác giống là gì. -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. - Chọn phối khác giống nhằm mục đích tạo ra giống mới mang đặc điểm của cả hai giống.. - GV phân tích ví dụ trong SGK. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Chọn ghép đôi giữa con đực với con cái để cho sinh sản gọi là chọn phối. HĐ2: Tìm hiểu về mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng - Mục tiêu: Xác định được dấu hiệu bản chất của khái niệm nhân giống thuần chủng, phân biệt nhân giống thuần chủng và chọn phối cùng giống. - Nêu được các điều kiện để nhân giống thuần chủng đạt kết quả. - Thời gian: 15 phút. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bảng SGK/92. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung II- NHÂN GIỐNG THUẦN CHỦNG:. - H: Nhân giống thuần chủng là gì? -> TL: Là hình thức chọn phối cùng giống. - H: Mục đích của nhân giống thuần chủng? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. 1. Nhân giống thuần chủng là gì?. - Mục đích: tăng số lượng cá thể và củng cố đặc điểm của giống tốt.. - H: Hãy nêu phương pháp nhân giống thuần chủng? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. - Phương pháp: chọn cá thể đực, -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. cái tốt của giống cho giao phối để sinh con và chọn con tốt trong đàn để làm giống. - GV treo bảng phụ cho HS làm bài tập trong SGK. -> HS làm bài tập trong SGK. 2. Làm thế nào để nhân giống - H: Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết thuần chủng đạt kết quả: quả cao? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. - Phải có mục đích rõ ràng. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Chọn nhiều cá thể đực, cái cùng giống tham gia. - Nuôi dưỡng chăm sóc tốt đàn vật nuôi, thường xuyên chọn lọc. - GV chú ý HS: Phải quản lí giống chặt chẽ để biết được quan hệ huyết thống tránh giao phối cận huyết. -> HS lắng nghe, tiếp thu..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> * Kết luận: Chọn phối giữa con đực với con cái của cùng một giống để cho sinh sản gọi là nhân giống thuần chủng. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - H: Chọn phối là gì? Mục đích và phương pháp của nhân giống thuần chủng? - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến thức chính, trọng tâm của bài học. - GV yêu cầu HS về xem trước bài 35 và chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu SGK/96. ---------------***---------------. Ngày soạn: 08/01/2012 Ngày giảng: 11/01/2012 Tiết 32 - Bài 35+36 Thực hành NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ, GIỐNG LỢN QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Nhận biết được một số giống gà, lợn qua những đặc điểm đặc trưng của ngoại hình. - Thực hiện được công việc đo kích thước một số chiều đo của gà và lợn. - Tính toán được một vài thông số và đánh giá được khả năng sản xuất của vật nuôi dựa vào kết quả thực hành. 2. Kĩ năng: Nhận dạng được một số giống gà, lợn qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng vào thực tiễn trong chăn nuôi ở gia đình. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Tranh ảnh và mẫu vật một số giống gà, giống lợn. 2. Học sinh: - SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. - Báo cáo thực hành theo mẫu SGK/96+98. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về nhân giống vật nuôi. - Thời gian: 4 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi. 1. Chọn phối là gì?.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 2. Mục đích và phương pháp của nhân giống thuần chủng? b, Bài mới: 35 phút HĐ1: Hướng dẫn ban đầu - Mục tiêu: Nhận biết được một số giống gà, lợn qua những đặc điểm đặc trưng của ngoại hình. Thực hiện được công việc đo kích thước một số chiều đo của gà và lợn. Tính toán được một vài thông số và đánh giá được khả năng sản xuất của vật nuôi dựa vào kết quả thực hành. - Thời gian: 10 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh và mẫu vật một số giống gà, lợn. - Cách tiến hành: + GV giới thiệu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành. + GV hướng dẫn HS quan sát ngoại hình để nhận biết các giống gà: hình dáng toàn thân, màu sắc của lông da, đặc điểm nổi bật đặc thù của mỗi giống. + GV hướng dẫn cách đo một số chiều đo để chọn gà mái: đo khoảng cách giữa hai xương háng, đo khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng của gà mái. + GV hướng dẫn HS phương pháp quan sát ngoại hình của một số giống lợn: quan sát hình dạng chung, quan sát màu sắc lông da, quan sát để tìm các đặc đặc điểm nổi bật đặc thù của mỗi giống. + GV hướng dẫn HS cách đo một số chiều đo của lợn: đo chiều dài thân, đo vòng ngực. HĐ2: Hướng dẫn thường xuyên - Mục tiêu: Nhận biết được một số giống gà, lợn qua những đặc điểm đặc trưng của ngoại hình. Thực hiện được công việc đo kích thước một số chiều đo của gà và lợn. Tính toán được một vài thông số và đánh giá được khả năng sản xuất của vật nuôi dựa vào kết quả thực hành. - Thời gian: 20 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh và mẫu vật một số giống gà, lợn. - Cách tiến hành: + GV nêu nội qui và nhắc nhở HS đảm bảo an toàn trong khi thực hành, giữ gìn vệ sinh. + GV phân nhóm, giao mẫu vật cho các nhóm cho HS thực hành và ghi vào báo cáo theo trình tự tiến hành (thực hiện xong thì đổi mẫu gà với nhóm khác). + GV theo dõi, sửa sai và rèn luyện ý thức thực hành cho HS. HĐ3: Hướng dẫn kết thúc - Mục tiêu: HS biết tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu bài học. - Thời gian: 5 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: + GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu bài học. + GV yêu cầu HS các nhóm thu dọn vệ sinh khu vực thực hành, lớp học, hoàn thiện kết quả vào báo cáo thực hành, tự nhận xét đánh giá kết quả. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - GV thu báo cáo thực hành về nhà chấm lấy điểm kiểm tra 15 phút. Thang điểm: + Ý thức thực hiện: 2 điểm + Thực hiện đúng qui trình: 3điểm + Đo đúng kích thước: 5điểm - GV nhận xét giờ thực hành: sự chuẩn bị, ý thức, kết quả thực hành. - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 37 SGK. ---------------***---------------.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Ngày soạn: 28/01/2012 Ngày giảng: 31/01/2012 Tiết 33 - Bài 37 THỨC ĂN VẬT NUÔI I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Kể ra được tên một số thức ăn của một số loại vật nuôi tương ứng và giải thích được vì sao có vật nuôi chỉ ăn được loại thức ăn này mà không ăn được thức ăn của vật nuôi khác, như lợn không ăn rơm. - Xác định được nguồn gốc từng loại thức ăn của vật nuôi làm cơ sở cho việc tạo thức ăn cho vật nuôi. - Trình bày được thành phần dinh dưỡng của mỗi loại thức ăn có nguồn gốc thực vật, động vật làm cơ sở cho việc bảo quản và cung cấp thức ăn hợp lí cho vật nuôi. 2. Kĩ năng: Biết quan sát và nhận biết trong thực tiễn chăn nuôi. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng vào thực tiễn trong chăn nuôi ở gia đình. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Tranh vẽ H63->H65 SGK. - Bảng phụ bảng 4 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: Không b, Bài mới: 39 phút HĐ1: Tìm hiểu về nguồn gốc thức ăn vật nuôi - Mục tiêu: Kể ra được tên một số thức ăn của một số loại vật nuôi tương ứng và giải thích được vì sao có vật nuôi chỉ ăn được loại thức ăn này mà không ăn được thức ăn của vật nuôi khác, như lợn không ăn rơm. Xác định được nguồn gốc từng loại thức ăn của vật nuôi làm cơ sở cho việc tạo thức ăn cho vật nuôi..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Thời gian: 22 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H63 và H64 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H63 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy cho biết những vật nuôi ăn gì? -> HS dựa vào hình vẽ trả lời. - H: Em hãy cho biết ta có thể đổi thức ăn của trâu cho lợn hoặc cho gà được không? Vì sao? -> TL: Không vì đặc điểm sinh lí tiêu hoá của chúng khác nhau. - H: Vậy thức ăn vật nuôi phải như thế nào? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - GV nêu: Trâu, bò tiêu hoá được chất sơ là nhờ hệ vi sinh vật trong dạ dày, nhờ đó mà chất sơ được chuyển hoá thành chất dinh dưỡng. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Em hãy cho biết thức ăn cho vật nuôi có nguồn gốc từ những đâu? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. Nội dung I- NGUỒN GỐC THỨC ĂN VẬT NUÔI:. 1. Thức ăn vật nuôi:. Vật nuôi chỉ ăn được những loại thức ăn phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hoá của chúng.. 2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi:. Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng.. - GV chú ý HS: Vật nuôi sử dụng các phụ phẩm nông nghiệp, sản phẩm thuỷ sản làm thức ăn, là một mắt xích trong mô hình VAC hoặc RVAC. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng. HĐ2: Tìm hiểu về thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi - Mục tiêu: Trình bày được thành phần dinh dưỡng của mỗi loại thức ăn có nguồn gốc thực vật, động vật làm cơ sở cho việc bảo quản và cung cấp thức ăn hợp lí cho vật nuôi. - Thời gian: 17 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H65, bảng phụ bảng 4 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát bảng 4 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Trong thức ăn vật nuôi có những thành phần. II- THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG CỦA THỨC ĂN VẬT NUÔI:.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> dinh dưỡng nào? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. Trong thức ăn vật nuôi có nước, prôtêin, lipit, gluxit, vitamin và chất khoáng.. - H: Em hãy nhận xét về nguồn gốc của mỗi loại thức ăn trong bảng trên? -> HS trả lời cá nhân. - GV yêu cầu HS quan sát H65 và làm bài tập SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu làm bài tập theo yêu cầu. * Kết luận: Thức ăn có nước và chất khô, tuỳ loại thức ăn mà thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - H: Em hãy cho biết thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ những đâu? - H: Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào? - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến thức chính, trọng tâm của bài học. - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 38 SGK. ---------------***---------------.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Ngày soạn: 30/01/2012 Ngày giảng: 02/02/2012 Tiết 34 - Bài 38 VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Nêu được kết quả biến đổi và hấp thụ mỗi thành phần dinh dưỡng trong thức ăn qua đường tiêu hoá ở vật nuôi. - Kể được vai trò của thức ăn đối với sự tồn tại, sinh trưởng và phát triển của vật nuôi. lấy được ví dụ minh hoạ. Nêu được ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi. 2. Kĩ năng: Rèn luyện sự quan sát và nhận biết trong thực tiễn chăn nuôi. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc chăn nuôi của gia đình. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Bảng phụ bảng 5 và 6 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về thức ăn vật nuôi. - Thời gian: 5 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi. 1. Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi? 2. Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào? b, Bài mới: 34 phút HĐ1: Tìm hiểu về sự tiêu hoá và hấp thu thức ăn vật nuôi - Mục tiêu: Nêu được kết quả biến đổi và hấp thụ mỗi thành phần dinh dưỡng trong thức ăn qua đường tiêu hoá ở vật nuôi. - Thời gian: 18 phút..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bảng 5 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS. Nội dung I- THỨC ĂN ĐƯỢC TIÊU HOÁ VÀ HẤP THỤ NHƯ THẾ NÀO?. - GV yêu cầu HS quan sát bảng 5 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy cho biết các chất dinh dưỡng nước, prôtêin, lipit, gluxit, muối khoáng, vitamin qua đường tiêu hoá của vật nuôi được hấp thụ dưới dạng nào? -> HS dựa vào bảng 5 trả lời. - H: Thức ăn vật nuôi được vật nuôi tiêu hoá qua đường nào? -> TL: Thức ăn được tiêu hoá qua đường tiêu hoá (miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột). - GV nhận xét, kết luận. - Thức ăn vật nuôi được tiêu hoá -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. qua đường tiêu hoá chủ yếu ở dạ dày và ruột. - GV cho HS làm bài tập mục 2 SGK. -> HS làm bài tập SGK. - GV nêu: Giả sử em cầm 1kg thịt lợn trong tay. Em hãy cho biết prôtêin thuộc phần nào? Lipit phần nào? -> TL: Prôtêin thuộc phần thịt nạc, lipit thuộc phần thịt mỡ. - H: Vật nuôi ăn lipit vào dạ dày và ruột tiêu hoá biến đổi thành những chất gì? -> TL: Glyxerin và axit béo. - H: Vật nuôi ăn prôtêin vào dạ dày và ruột tiêu hoá biến đổi thành chất gì? -> TL: Axit amin. - H: Em hãy tìm một số thức ăn vật nuôi là gluxit? -> TL: Gạo, sắn, ngô, khoai… - H: Cho lợn ăn thức ăn gluxit vào dạ dày và ruột tiêu hoá biến thành chất gì? -> TL: Glucôzơ. - GV nhận xét, kết luận. - Chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. gồm nước, vitamin, đường đơn, axit amin, glyxerin, axit béo, gluxit và ion khoáng. * Kết luận: Sau khi được vật nuôi tiêu hoá, các chất dinh dưỡng trong thức ăn được cơ thể hấp thụ để tạo ra các sản phẩm chăn nuôi như thịt, sữa, trứng và cung cấp năng lượng làm việc. HĐ2: Tìm hiểu về vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi - Mục tiêu: Kể được vai trò của thức ăn đối với sự tồn tại, sinh trưởng và phát triển của vật nuôi. lấy được ví dụ minh hoạ. Nêu được ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi. - Thời gian: 16 phút..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bảng 6 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS. Nội dung II- VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG TRONG THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI:. - GV yêu cầu HS quan sát bảng 6 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Thức ăn vật nuôi cung cấp những gì cho cơ thể vật nuôi? -> TL: Cung cấp năng lượng, chất dinh dưỡng. - H: Thức ăn vật nuôi có vai trò gì với cơ thể vật nuôi? -> TL: Giúp vật nuôi có năng lượng để hoạt động, tăng sức đề kháng của cơ thể vật nuôi. - H: Sản phẩm vật nuôi có vai trò gì đối với sản xuất và tiêu dùng của con người? -> HS dựa vào cột 3 bảng 6 SGK trả lời. - GV yêu cầu HS dựa vào bảng 6 SGK làm bài tập điền vào chỗ (…) SGK. -> HS hoạt động cá nhân hoàn thành sau đó trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, kết luận. - Thức ăn cung cấp năng lượng -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. cho vật nuôi hoạt động phát triển - Thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi (trứng, sữa, da, lông, sừng... ). - GV chú ý HS: Các chất kích thích sinh trưởng có trong thức ăn vật nuôi sẽ gián tiếp ảnh hưởng tới con người nếu con người sử dụng các sản phẩm chăn nuôi chưa đủ thời gian cách li. -> HS lắng nghe và tiếp thu. * Kết luận: Cho ăn thức ăn tốt và đủ, vật nuôi sẽ cho nhiều sản phẩm chăn nuôi và chống được bệnh tật. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - H: Em hãy cho biết thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào? - H: Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi? - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến thức chính, trọng tâm của bài học. - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 39 SGK. ---------------***---------------.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Ngày soạn: 04/02/2012 Ngày giảng: 07/02/2012 Tiết 35 - Bài 39 CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Nêu được mục đích của chế biến thức ăn, dự trữ thức ăn đối với vật nuôi. Phân biệt được chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi. Nêu được ví dụ thực tế về phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi ở gia đình hay địa phương. - Nêu được tên và nội dung, các loại phương pháp chế biến thức ăn cho vật nuôi nói chung và nêu được ví dụ cụ thể để minh hoạ. - Trình bày được tên và nội dung các loại phương pháp dự trữ thức ăn cho vật nuôi nói chung. Lấy được ví dụ cụ thể để minh hoạ. 2. Kĩ năng: Rèn luyện sự quan sát và nhận biết trong thực tiễn chăn nuôi. 3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm, biết cách bảo quản và chế biến một số thức ăn vật nuôi. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Tranh vẽ H66 và H67 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. - Thời gian: 5 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi. 1. Em hãy cho biết thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào? 2. Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi? b, Bài mới: 34 phút HĐ1: Tìm hiểu về mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi - Mục tiêu: Nêu được mục đích của chế biến thức ăn, dự trữ thức ăn đối với vật nuôi. Phân biệt được chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi. Nêu được ví dụ thực tế về phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi ở gia đình hay địa phương. - Thời gian: 14 phút..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS. Nội dung. I- MỤC ĐÍCH CỦA CHẾ BIẾN - H: Người nuôi lợn thường nấu chín các loại thức ăn VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN:. 1. Chế biến thức ăn: như cám, rau, thức ăn thừa nhằm mục đích gì? -> TL: Giảm thể tích thức ăn, diệt trừ mầm bệnh… - H: Khi cho gà, vịt ăn rau thường phải thái nhỏ mới cho ăn nhằm mục đích gì? -> TL: Phù hợp với mỏ của gà và vịt. - H: Khi bổ sung đậu tương, đỗ vào thức ăn, người chăn nuôi thường phải rang chín, nghiền nhỏ rồi mới cho ăn nhằm mục đích gì? -> TL: Có mùi thơm, phá huỷ chất độc trong đậu tương. - H: Vậy theo em chế biến thức ăn là gì? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. - Tăng tính ngon miệng và dễ -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. tiêu hoá. - Loại bỏ chất độc và các loại vi trùng gây bệnh. - Giảm khối lượng và tăng giá trị dinh dưỡng. 2. Dự trữ thức ăn: - H: Mỗi năm mối loại thức ăn đều có mùa vụ, để có thức ăn quanh năm người nông dân thường làm gì? -> TL: Người nông dân dự trữ thức ăn cho vật nuôi. - H: Vào mùa gặt người nông dân thường đánh đống rơm, rạ nhằm mục đích gì? -> TL: Dự trữ thức ăn cho trâu, bò ăn dần. - H: Để có thóc, ngô, khoai, sắn… cho vật nuôi ăn quanh năm vào mùa thu hoạch người nông dân thường phải làm gì? -> TL: Người nông dân thường thái nhỏ, phơi khô và cất nơi kín đáo, thoáng mát. - H: Vậy dự trữ thức ăn nhằm mục đích gì? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. Nhằm giữ thức ăn lâu bị hỏng -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. trong thời gian tương đối lâu và luôn đủ thức ăn cho vật nuôi. * Kết luận: Chế biến thức ăn chủ yếu nhằm tăng tính ngon miệng và dễ tiêu hoá. HĐ2: Tìm hiểu về các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn - Mục tiêu: Nêu được tên và nội dung, các loại phương pháp chế biến thức ăn cho vật nuôi nói chung và nêu được ví dụ cụ thể để minh hoạ. Trình bày được tên và nội dung các loại phương pháp dự trữ thức ăn cho vật nuôi nói chung. Lấy được ví dụ cụ thể để minh hoạ. - Thời gian: 20 phút..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H66 và H67 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS. Nội dung II- CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN:. - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H66 SGK. 1. Các phương pháp chế biến -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy cho biết những hình ảnh thể hiện chế biến thức ăn: thức ăn bằng phương pháp vật lí? Phương pháp hoá học? Phương pháp sinh học? Phương pháp tạo thức ăn hỗn hợp? -> TL: Phương pháp vật lí 1,2,3 (cắt, nghiền, rang, hấp). Phương pháp hoá học 6,7 (đường hoá bột, kiềm hoá). Phương pháp sinh học 4 (ủ men), 5 tạo thức ăn hỗn hợp. - H: Em hãy cho biết có những phương pháp chế biến thức ăn nào? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. - Cắt ngắn áp dụng cho thức ăn -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. thô, xanh. - Nghiền nhỏ với thức ăn hạt. - Xử lí nhiệt đối với thức ăn có chất độc hại, khó tiêu. - Lên men, đường hoá với thức ăn giàu tinh bột. - Kiềm hoá thức ăn nhiều xơ. - Tạo thức ăn hỗn hợp trộn nhiều loại thức ăn qua xử lí. 2. Một số phương pháp dự trữ thức ăn: - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H67 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Hãy cho biết có những phương pháp dự trữ thức ăn nào? -> TL: Làm khô, ủ xanh. - H: Các phương pháp đó thực hiện như thế nào? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. - Làm khô bằng nhiệt từ mặt -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. trời hoặc sấy. - Ủ xanh đối với thức ăn xanh.. * Kết luận: Có nhiều cách chế biến thức ăn cho vật nuôi như cắt ngắn, nghiền nhỏ, rang, hấp, nấu chín, đường hoá, kiềm hoá, ủ lên men và tạo thành thức ăn hỗn hợp. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - H: Em hãy cho biết tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn? - H: Em hãy kể tên một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi? - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến thức chính, trọng tâm của bài học..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 40 SGK. ---------------***--------------Ngày soạn: 06/02/2012 Ngày giảng: 09/02/2012 Tiết 36 - Bài 40 SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Nêu được tiêu chuẩn phân loại thức ăn vật nuôi dựa vào thành phần dinh dưỡng. Xếp được thức ăn cụ thể có nguồn gốc động vật hay thực vật thuộc loại giàu protein hay giàu gluxit hay thuộc thức ăn thô. - Xác định được ý nghĩa của việc phân loại thức ăn giàu protein hay giàu gluxit hay thuộc thức ăn thô. - Trình bày được phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein, giàu gluxit và thức ăn thô, xanh; lấy được ví dụ cụ thể minh hoạ. 2. Kĩ năng: Rèn luyện sự quan sát và nhận biết trong thực tiễn chăn nuôi. 3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm, biết cách bảo quản và chế biến một số thức ăn vật nuôi. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Tranh vẽ H68 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức của HS về chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi. - Thời gian: 4 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi. 1. Em hãy cho biết tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn? 2. Em hãy kể tên một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi? b, Bài mới: 35 phút HĐ1: Tìm hiểu về cách phân loại thức ăn - Mục tiêu: Nêu được tiêu chuẩn phân loại thức ăn vật nuôi dựa vào thành phần dinh dưỡng. Xếp được thức ăn cụ thể có nguồn gốc động vật hay thực vật thuộc loại giàu protein hay giàu gluxit hay thuộc thức ăn thô. Xác định được ý nghĩa của việc phân loại thức ăn giàu protein hay giàu gluxit hay thuộc thức ăn thô. - Thời gian: 10 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> HĐ của GV - HS. Nội dung I- PHÂN LOẠI THỨC ĂN:. - H: Em hãy cho biết thức ăn vật nuôi có mấy loại? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. - Thức ăn giàu prôtêin: hàm lượng prôtêin >14%. - Thức ăn giàu gluxit: hàm lượng gluxit >50%. - Thức ăn thô: hàm lượng xơ > 30%.. - H: Hãy nêu một số ví dụ về các loại thức ăn trên? -> HS lấy ví dụ. - GV hướng dẫn và cho HS làm câu hỏi trong SGK. -> HS lắng nghe và làm bài tập. * Kết luận: Có nhiều cách phân loại thức ăn vật nuôi. Dựa vào thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn là một trong những phương pháp dùng để phân loại thức ăn. HĐ2: Tìm hiểu về một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin - Mục tiêu: Trình bày được phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein, lấy được ví dụ cụ thể minh hoạ. - Thời gian: 13 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H68 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung II- MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT THỨC ĂN GIÀU PRÔTÊIN:. - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H68 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy cho biết có những phương pháp chế biến thức ăn giàu prôtêin nào? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. - Chế biến sản phẩm động vật -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. làm thức ăn vật nuôi. - Nuôi giun đất, cá… và khai thác nhiều sản phẩm thuỷ sản. - Trồng xen, tăng vụ... để có nhiều cây và hạt họ đậu. - GV giới thiệu: + Muốn có nhiều thức ăn từ sản phẩm của nghề cá cần thực hiện các biện pháp chăn nuôi và khai thác thuỷ sản. + Giun đất là động vật không xương sống, thịt giun đất giàu prôtêin là thức ăn ưa thích của gia cầm. + Cây họ đậu rễ của nó có mang vi khuẩn cộng sinh cố định được Nitơ trong không khí để tạo thành prôtêin..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Phát triển sản xuất theo mô hình VAC hoặc RVAC để sản xuất ra nhiều loại thức ăn giàu protein sẽ góp phần phát triển chăn nuôi vững chắc. HĐ3: Tìm hiểu về một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit, thức ăn thô xanh - Mục tiêu: Trình bày được phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô, xanh; lấy được ví dụ cụ thể minh hoạ. - Thời gian: 12 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung - H: Em hãy kể tên những thức ăn giàu gluxit? -> TL: Lúa, ngô, khoai, sắn. - H: Làm thế nào để có nhiều ngô, khoai, sắn? -> TL: Tăng vụ trên một diện tích đất trồng. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. III- MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT THỨC ĂN GIÀU GLUXIT VÀ THỨC ĂN THÔ XANH:. - Thức ăn giàu gluxit: luân canh, tăng vụ, gối vụ trên diện tích đất trồng (lúa, ngô, khoai…). - H: Kể tên những thức ăn thô xanh mà em biết? -> TL: Rau, cỏ, khoai lang. - H: Làm thế nào để có nhiều thức ăn thô, xanh cho vật nuôi ăn? -> TL: Tận dụng đất để trồng trọt và tận dụng các sản phẩm trồng trọt để chăn nuôi. - GV nhận xét, kết luận. - Thức ăn thô xanh: tận dụng những -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. vùng đất trống để trồng rau xanh cho vật nuôi, tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt. - GV yêu cầu HS đọc và làm bài tập trong SGK. -> HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập SGK. * Kết luận: Phát triển sản xuất theo mô hình VAC hoặc RVAC để sản xuất ra nhiều loại thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh sẽ góp phần phát triển chăn nuôi vững chắc. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - H: Em hãy cho biết cách phân biệt các loại thức ăn với nhau? - H: Nêu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin, gluxit và thức ăn thô, xanh? - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến thức chính, trọng tâm của bài học. - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 42 SGK, GV phân công HS chuẩn bị theo nhóm gồm: bột ngô (hoặc bột gạo, khoai, sắn); bánh men rượu, nước sạch, chậu nhựa, vải, nilông sạch, cân đồng hồ để giờ sau thực hành. ---------------***---------------.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Ngày soạn: 11/02/2012 Ngày giảng: 14/02/2012 Tiết 37 - Bài 42 Thực hành CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXÍT BẰNG MEN I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Chọn được nguyên liệu, chuẩn bị được dụng cụ để chế biến thức ăn vật nuôi giàu gluxit bằng men. - Thực hiện đúng quy trình chế biến thức ăn vật nuôi từ nguyên liệu giàu gluxit bằng men rượu. Vận dụng tại gia đình cho lên men cám hay bột gạo hay bột ngô làm thức ăn chăn nuôi lợn. 2. Kĩ năng: Chế biến được thức ăn giàu gluxit bằng men. 3. Thái độ: Có ý thức kiểm tra trạng thái hạt, mùi vị… phải được an toàn tuyệt đối. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Bảng phụ sơ đồ quy trình thực hành. - Chày và cối sứ. 2. Học sinh: - SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. - Chuẩn bị theo nhóm gồm: bột ngô (hoặc bột gạo, khoai, sắn); bánh men rượu, nước sạch, chậu nhựa, vải, nilông sạch, cân đồng hồ. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. b, Bài mới: 36 phút HĐ1: Hướng dẫn ban đầu - Mục tiêu: Chọn được nguyên liệu, chuẩn bị được dụng cụ để chế biến thức ăn vật nuôi giàu gluxit bằng men. Thực hiện đúng quy trình chế biến thức ăn vật nuôi từ nguyên liệu giàu gluxit bằng men rượu. Vận dụng tại gia đình cho lên men cám hay bột gạo hay bột ngô làm thức ăn chăn nuôi lợn. - Thời gian: 14 phút. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ sơ đồ quy trình thực hành, chày và cối sứ. - Cách tiến hành: + GV nêu dụng cụ, vật liệu cần thiết của giờ thực hành. + GV giới thiệu nội dung và mục tiêu của bài thực hành. + H: Em hãy quan sát hình vẽ SGK và cho biết quy trình chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men gồm mấy bước? + GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu và dụng cụ của các nhóm học sinh..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> + GV hướng dẫn và thao tác mẫu qui trình chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men cho HS quan sát, tìm hiểu. HĐ2: Hướng dẫn thường xuyên - Mục tiêu: Chọn được nguyên liệu, chuẩn bị được dụng cụ để chế biến thức ăn vật nuôi giàu gluxit bằng men. Thực hiện đúng quy trình chế biến thức ăn vật nuôi từ nguyên liệu giàu gluxit bằng men rượu. Vận dụng tại gia đình cho lên men cám hay bột gạo hay bột ngô làm thức ăn chăn nuôi lợn. - Thời gian: 18 phút. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ sơ đồ quy trình thực hành. - Cách tiến hành: + GV phân nhóm, phân công các công việc, giao mẫu vật cho mỗi nhóm và cho HS thực hành theo hướng dẫn. + GV theo dõi, sửa sai và rèn luyện ý thức thực hành cho HS. HĐ3: Hướng dẫn kết thúc - Mục tiêu: HS biết tự đánh giá kết quả của mình dựa theo mục tiêu bài học. - Thời gian: 4 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: + GV yêu cầu các nhóm thu dọn vệ sinh khu vực thực hành, lớp học. + GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 8 phút - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình, sau đó yêu cầu HS tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình theo mục tiêu bài học (sự chuẩn bị, ý thức thực hành các thành viên trong nhóm, quy trình thực hiện, sản phẩm), các nhóm nhận xét sản phẩm chéo nhau. - GV nhận xét giờ thực hành: sự chuẩn bị, ý thức, kết quả thực hành. - GV yêu cầu HS về nhà ôn tập lại nội dung kiến thức đã học trong học kỳ II để giờ sau ôn tập và chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. ---------------***---------------.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Ngày soạn: 13/02/2012 Ngày giảng: 16/02/2012 Tiết 38 ÔN TẬP I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: Hệ thống hoá lại những kiến thức chính, cơ bản đã học trong phần đại cương về kĩ thuật chăn nuôi. 2. Kĩ năng: Ôn luyện lại những kĩ năng đã học. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học và ôn tập bài cũ ở nhà. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Bảng phụ sơ đồ hệ thống hoá các kiến thức chính đã học, hệ thống các câu hỏi ôn tập. 2. Học sinh: SGK, ôn tập trước nội dung kiến thức đã học ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: Kết hợp trong giờ dạy. b, Bài mới: 39 phút HĐ1: Hệ thống hoá kiến thức cơ bản - Mục tiêu: Hệ thống hoá lại những kiến thức chính, cơ bản đã học trong phần đại cương về kĩ thuật chăn nuôi. - Thời gian: 19 phút. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ sơ đồ hệ thống hoá các kiến thức chính đã học. - Cách tiến hành: + GV treo bảng phụ sơ đồ hệ thống hoá các kiến thức chính đã học lên bảng yêu cầu HS quan sát. + GV hệ thống lại các nội dung kiến thức chính đã học trong phần đại cương về kĩ thuật chăn nuôi. + HS cùng nhau thảo luận và cùng GV hệ thống lại nội dung kiến thức chính đã học. Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi. Giống vật nuôi Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi Một số phương pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi Nhân giống vật nuôi.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Nhận biết và chọn một số giống gà, giống lợn quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều Thức ăn vật nuôi Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi. Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi Sản xuất thức ăn vật nuôi Chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men. HĐ2: Củng cố kiến thức - Mục tiêu: Hệ thống hoá và trả lời được các câu hỏi cơ bản đã học trong phần đại cương về kĩ thuật chăn nuôi. - Thời gian: 20 phút. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ sơ đồ hệ thống các câu hỏi ôn tập. - Cách tiến hành: + GV treo bảng phụ sơ đồ hệ thống các câu hỏi ôn tập, nêu ra các câu hỏi ôn tập cho HS trả lời ngay tại lớp học. 1. Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta? 2. Niệm vụ của phát triển chăn nuôi ở nước ta trong thời gian tới? 3. Giống vật nuôi là gì? Điều kiện để công nhận là giống vật nuôi? Giống vật nuôi có vai trò gì trong chăn nuôi? 4. Đặc điểm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Những yếu tố ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? 5. Phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang được dùng ở nước ta? Muốn quản lí giống vật nuôi cần phải làm gì? 6. Chọn phối là gì? Mục đích và phương pháp của nhân giống thuần chủng? 7. Nguồn gốc của thức ăn vật nuôi? Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào? 8. Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào? Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi? 9. Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? Kể tên một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi? 10. Phân biệt thức ăn giàu prôtêin, thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh? Kể một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin, giàu gluxit ở địa phương em? + HS cùng nhau thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV. + GV tổng hợp lại các kiến thức, kĩ năng mà HS cần nắm vững..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút. - GV hệ thống lại nội dung kiến thức chính đã học của giờ ôn tập. - GV yêu cầu HS về nhà ôn tập lại nội dung kiến thức đã học, chuẩn bị dụng cụ học tập để giờ sau kiểm tra 1 tiết. ---------------***---------------. Ngày soạn: 18/02/2012 Ngày giảng: 21/02/2012 Tiết 39.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> KIỂM TRA I- MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Kiểm tra mức độ biết, hiểu, vận dụng về: - Trình bày được vai trò, nhiệm vụ của chăn nuôi, khái niệm về giống, phân loại giống, khái niệm về sự sinh trưởng, phát dục và các yếu tố ảnh hưởng. Khái niệm, phương pháp chọn giống, phương pháp chọn phối, nhân giống thuần chủng. - Nhận dạng được một số giống gà, lợn qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều. - Nêu được nguồn gốc, thành phần và vai trò của chất dinh dưỡng. Mục đích, phương pháp chế biến, dự trữ và sản xuất một số loại thức ăn giàu prôtêin, gluxit, thô, xanh và chế biến được thức ăn giàu gluxit bằng men, đánh giá được chất lượng thức ăn. 2. Kĩ năng: Rèn luyện tính tự giác làm bài trong giờ kiểm tra. 3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: Đề bài, đáp áp và thang điểm. 2. Học sinh: Ôn tập trước nội dung kiến thức ở nhà, chuẩn bị đồ dùng học tập. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: GV phát đề kiểm tra cho HS. a, Ma trận Tên chủ đề. Nhận biết TNKQ. TL. 1. Biết được vai trò, nhiệm vụ của chăn nuôi. 2. Biết được khái niệm về giống, phân loại giống. 3. Biết được khái 1. Giống niệm về sự sinh vật nuôi trưởng, phát dục và (5 tiết) các yếu tố ảnh hưởng. 4. Biết được khái niệm, phương pháp chọn giống, phương pháp chọn phối, nhân giống thuần chủng. Số câu hỏi 1 3 Số điểm 1,0 3,0 2. Thức 1. Biết được nguồn ăn vật gốc, thành phần và. Thông hiểu TNKQ. TL. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL 1. Nhận dạng được một số giống gà, lợn qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều.. 1 1,0 1. Chế biến được thức ăn giàu gluxit. 5 5,0.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> vai trò của chất dinh dưỡng. 2. Biết được mục đích, phương pháp nuôi chế biến, dự trữ và (5 tiết) sản xuất một số loại thức ăn giàu prôtêin, gluxit, thô, xanh. Số câu hỏi 1 2 Số điểm 1,0 2,0 TS câu 2 5 hỏi 2,0 5,0 TS điểm. bằng men và đánh giá chất lượng thức ăn.. 1 2,0. 4 5,0. 1. 1. 9. 2,0. 1,0. 10. b, Nội dung đề Phần I. Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Em hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: 1. Giống vật nuôi là ............................................... do ...................................... tạo ra. 2. Yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi là yếu tố ................. và yếu tố .................................................................................................................................. Câu 2 (1,0 điểm). Hãy nối những câu ở cột 1 với cột 3 để hoàn thành câu đúng nhất: Thành phần dinh dưỡng Qua đường tiêu hoá Chất dinh dưỡng của thức ăn của vật nuôi cơ thể hấp thụ Nước Axitamin Prôtêin Đường đơn Lipit Nước Gluxit Glyxerin và axit béo Phần II. Tự luận (8,0 điểm) Câu 3 (1,0 điểm). Nhiệm vụ của nghành chăn nuôi ở nước ta hiện nay là gì? Câu 4 (2,0 điểm). 1. Chọn giống vật nuôi là gì? Kể tên các phương pháp chọn giống vật nuôi? 2. Mục đích và phương pháp của nhân giống thuần chủng? Câu 5 (1,0 điểm). Các yếu tố cần quan sát đặc điểm ngoại hình của giống lợn? Một con lợn đo dài thân được 75 cm, vòng ngực 50 cm. Em hãy ước tính cân nặng của con lợn đó? Câu 6 (2,0 điểm). 1. Em hãy cho biết nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi? 2. Trình bày một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin? Câu 7 (2,0 điểm). Em hãy trình bày quy trình thực hiện chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men? c, Đáp án và biểu điểm Phần I. Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Điền đúng mỗi từ, cụm từ thích hợp được 0,25 điểm 1. Sản phẩm, con người 2. Di truyền, ngoại cảnh Câu 2 (1,0 điểm). Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm Nước -> Nước Lipit -> Glyxerin và axit béo Prôtêin -> Axitamin Glexit -> Đường đơn.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Phần II. Tự luận (8,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Nhiệm vụ của nghành chăn nuôi ở nước ta hiện nay: - Phát triển chăn nuôi toàn diện. 0,50 3 - Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất. 0,25 - Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lí. 0,25 - Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại 0,50 làm giống gọi là chọn giống vật nuôi. - Phương pháp chọn giống vật nuôi: + Chọn lọc hàng loạt. 0,25 + Kiểm tra năng suất. 0,25 4 - Mục đích của nhân giống thuần chủng tạo ra nhiều cá thể của giống đã 0,50 có, với yêu cầu là giữ được và hoàn thiện các đặc tính tốt của giống đó. - Nhân giống thuần chủng là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao 0,50 phối con đực với con cái của cùng một giống để được đời con cùng giống với bố mẹ. - Các yếu tố cần quan sát đặc điểm ngoại hình của giống lợn: + Hình dạng chung: hình dáng, đặc điểm (mõm, đầu, lưng, chân). 0,25 5 + Màu sắc lông, da. 0,25 - Ước tính cân nặng của con lợn đó là: 0,75 x (0,5) x 87,5 = 16,4 Kg 0,50 - Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng. 0,50 - Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi gồm: nước, prôtêin, lipit, 0,50 gluxit, khoáng và vitamin. 6 Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin: - Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thuỷ sản nước ngọt và nước mặn. 0,50 - Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật như giun đất, nhộng tằm. 0,25 - Trồng xen, tăng vụ... để có nhiều cây và hạt họ đậu. 0,25 Quy trình thực hiện chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men: - Cân bột và men rượu theo tỉ lệ: 100 phần bột, 4 phần men. 0,50 - Giã nhỏ men rượu, bỏ bớt trấu. Trộn đều men rượu với bột. 0,50 7 - Cho nước sạch vào, nhào kĩ đến đủ ẩm. 0,50 - Nén nhẹ bột xuống cho đầu, phủ ni lông sạch lên trên mặt. Đem ủ nơi kín 0,50 gió, khô, ấm trong 24 giờ. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 1 phút. - GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 44 SGK. ---------------***---------------. Ngày soạn: 20/02/2012 Ngày giảng: 23/02/2012. Chương II QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> TRONG CHĂN NUÔI Tiết 40 - Bài 44 CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Nêu và giải thích được vai trò của chuồng nuôi về mặt tạo môi trường sống phù hợp và quản lí vật nuôi. - Nêu các tiêu chuẩn để làm cơ sở cho việc thiết kế, xây dựng chuồng nuôi phù hợp. Từ các tiêu chuẩn chuồng nuôi xác định được địa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, các thiết bị trong chuồng, độ cao của mái che phù hợp với từng loại vật nuôi. - Trình bày được nội dung vệ sinh trong chăn nuôi. Nêu và giải thích được các biện pháp vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi phù hợp tiêu chuẩn chuồng nuôi và yêu cầu vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi. 2. Kĩ năng: Vận dụng tốt vào việc chăn nuôi ở gia đình và địa phương. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng vào chăn nuôi ở gia đình và địa phương. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Bảng phụ sơ đồ 10 và 11 SGK. - Tranh vẽ H69->H71 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: Không. b, Bài mới: 39 phút HĐ1: Tìm hiểu về vai trò và tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp vệ sinh - Mục tiêu: Nêu và giải thích được vai trò của chuồng nuôi về mặt tạo môi trường sống phù hợp và quản lí vật nuôi. Nêu các tiêu chuẩn để làm cơ sở cho việc thiết kế, xây dựng chuồng nuôi phù hợp. Từ các tiêu chuẩn chuồng nuôi xác định được địa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, các thiết bị trong chuồng, độ cao của mái che phù hợp với từng loại vật nuôi. - Thời gian: 24 phút. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ sơ đồ 10 và tranh vẽ H69->H71 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung I- CHUỒNG NUÔI:. - H: Chuồng nuôi giúp vật nuôi tránh các yếu tố 1. Tầm quan trọng của chuồng nuôi: của thời tiết như thế nào? -> TL: Tránh mưa, nắng, gió rét..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> - H: Mức độ tiếp xúc với vi trùng, kí sinh trùng gây bệnh ở vật nuôi nhốt và thả tự do khác nhau như thế nào? -> TL: Vật nuôi nhốt hạn chế tiếp xúc với vi trùng và kí sinh trùng hơn vì được vệ sinh, chăm sóc. - H: Muốn chăn nuôi số lượng lợn, gà nhiều kiểu công nghiệp, chuồng nuôi có vai trò như thế nào? -> TL: Có thể sử dụng máy móc để cho ăn, uống, làm vệ sinh, đồng loạt đúng quy trình. - H: Nuôi vật nuôi trong chuồng nuôi góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường sống như thế nào? -> TL: Hạn chế vật nuôi làm ô nhiễm môi trường, phá hoại sản xuất, quản lí không bị mất mát. - H: Thông qua 4 nội dung trên thì nội dung nào là đầy đủ nhất về vai trò của chuồng nuôi? -> TL: Cả 4 nội dung. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. Chuồng nuôi là nhà ở của vật nuôi. Chuồng nuôi phù hợp, vệ sinh sẽ bảo vệ sức khoẻ vật nuôi góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi. 2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ - GV treo bảng phụ sơ đồ 10 SGK yêu cầu HS sinh: Sơ đồ 10 SGK/116. quan sát và tìm hiểu. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy cho biết các tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp vệ sinh? -> HS dựa vào sơ đồ trả lời. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Làm thế nào để chuồng nuôi phù hợp với yêu cầu sinh lí vật nuôi? -> TL: Che mát lúc nắng, giữ ấm khi lạnh, tránh gió lùa mạnh vào mùa đông. - H: Làm thế nào giữ được độ ẩm chuồng nuôi hợp vệ sinh? -> TL: Chuồng luôn khô ráo, có nơi chứa riêng. - H: Chuồng nuôi cần làm thế nào để đảm bảo độ chiếu sáng, ít khí độc? -> TL: Có cửa hướng về phía nam, đông nam. - GV cho HS làm bài tập điền vào chỗ trống SGK. -> HS làm bài tập điền vào chỗ trống trong SGK. - GV nêu và giải thích các nội dung phần chú ý. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - GV treo tranh vẽ H69 SGK yêu cầu HS quan sát. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Tại sao nên làm chuồng hướng Nam hoặc Đông - Nam?.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> -> TL: Vì tránh được gió rét về mùa đông và mát mẻ về mùa hè. - GV treo tranh vẽ H70 và H71 SGK cùng HS phân tích hình vẽ. -> HS quan sát, tiếp thu. * Kết luận: Chuồng nuôi là nơi ở của vật nuôi. Chuồng nuôi phù hợp và vệ sinh sẽ bảo vệ sức khoẻ vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi. HĐ2: Tìm hiểu về tầm quan trọng và các biện pháp vệ sinh phòng bệnh chăn nuôi - Mục tiêu: Trình bày được nội dung vệ sinh trong chăn nuôi. Nêu và giải thích được các biện pháp vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi phù hợp tiêu chuẩn chuồng nuôi và yêu cầu vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi. - Thời gian: 15 phút. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ sơ đồ 11 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung II- VỆ SINH PHÒNG BỆNH:. - H: Vệ sinh trong chăn nuôi có tầm quan trọng 1. Tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi: như thế nào? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận, xét kết luận. Nhằm phòng ngừa dịch bệnh xảy -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. ra, bảo vệ sức khỏe vật nuôi và nâng cao năng suất chăn nuôi. - H: Tại sao phòng bệnh hơn chữa bệnh? -> HS trả lời cá nhân. 2. Các biện pháp vệ sinh phòng - H: Theo em vệ sinh trong chăn nuôi thực hiện bệnh trong chăn nuôi: những nội dung nào? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. - Vệ sinh môi trường sống vật nuôi -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Vệ sinh thân thể cho vật nuôi. - GV treo bảng phụ sơ đồ 11 SGK cùng HS phân tích sơ đồ. -> HS quan sát, tiếp thu. * Kết luận: Muốn bảo vệ đàn vật nuôi cần vệ sinh môi trường sống, vệ sinh thân thể vật nuôi tốt để diệt trừ mầm bệnh và nâng cao sức chống đỡ bệnh tật cho cơ thể vật nuôi. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - H: Em hãy cho biết chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? - H: Phải làm gì để chuồng nuôi hợp vệ sinh? Vệ sinh trong chăn nuôi phải đạt yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 45 SGK. Ngày soạn: 26/02/2012 Ngày giảng: 29/02/2012 Tiết 41 - Bài 45 NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC CÁC LOẠI VẬT NUÔI.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm cơ bản làm cơ sở cho việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi còn non. Nêu được các biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non phù hợp với đặc điểm phát triển của cơ thể. - Nêu được mục đích của nuôi vật nuôi đực giống và biện pháp chăm sóc, nuôi dưỡng đực giống đạt mục đích đã đề ra. - Giải thích được đặc điểm, nhu cầu dinh dưỡng, các yêu cầu khác của vật nuôi cái sinh sản và đề xuất biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc phù hợp. 2. Kĩ năng: Xác định được mục đích, kĩ thuật chăn nuôi đực giống và vật nuôi cái sinh sản để đạt hiệu quả chăn nuôi tốt nhất. 3. Thái độ: Hình thành thái độ, tình cảm và kĩ thuật đối với việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Tranh vẽ H72 SGK. - Bảng phụ sơ đồ 12 và 13 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức của HS về chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi. - Thời gian: 5 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi. 1. Em hãy cho biết chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? 2. Chúng ta phải làm gì để chuồng nuôi hợp vệ sinh? b, Bài mới: 34 phút HĐ1: Tìm hiểu về đặc điểm và kĩ thuật nuôi dưỡng chăm sóc vật nuôi non - Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm cơ bản làm cơ sở cho việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi còn non. Nêu được các biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non phù hợp với đặc điểm phát triển của cơ thể. - Thời gian: 14 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H72 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung I- CHĂN NUÔI VẬT NUÔI NON:. - GV treo tranh vẽ H72 SGK yêu cầu HS quan sát. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Vật nuôi non có đặc điểm gì? -> HS dựa vào tranh vẽ trả lời.. 1. Một số đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non:.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, ghi chép.. - Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh. - Chức năng của hệ tiêu hoá chưa hoàn chỉnh. - Chức năng miễn dịch chưa tốt. 2. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật - H: Cần phải làm gì để chuồng nuôi vật nuôi non nuôi non: luôn đạt yêu cầu nhiệt độ đối với chúng? -> TL: Chuồng nuôi không lạnh, không nóng phù hợp với từng loại vật nuôi. - H: Hệ tiêu hoá vật nuôi non chưa hoàn chỉnh nên thức ăn cho vật nuôi non chủ yếu là gì? -> TL: Là sữa mẹ. - H: Phải gì để cho vật nuôi non phát triển tốt? -> TL: Chăm sóc mẹ của vật nuôi non thật tốt. - H: Chức năng miễn dịch vật nuôi non chưa tốt ta cần phải làm gì để vật nuôi non có kháng thể tốt? -> TL: Cho bú sữa đầu vì sữa đầu có chứa kháng thể, phòng bệnh cho vật nuôi non. - H: Sau một thời gian sau khi sinh ta cần tập cho vật nuôi non ăn bổ sung thêm các chất dinh dưỡng khác từ bên ngoài nhằm mục đích gì? -> TL: Bổ sung thiếu hụt sữa mẹ vì vật nuôi non lớn sữa mẹ không đủ cung cấp và tập cho vật nuôi non ăn. - H: Vậy ta phải nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non như thế nào? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Nuôi dưỡng vật nuôi mẹ tốt. - Giữ ấm cho cơ thể, bú sữa đầu. - Tập cho vật nuôi ăn sớm. - Cho vật nuôi non vận động, giữ vệ sinh, phòng bệnh vật nuôi non. - GV cho HS làm bài tập trong SGK. -> HS tìm hiểu và trả lời. * Kết luận: Vật nuôi còn non cần được đặc biệt chú ý trong nuôi dưỡng và chăm sóc. HĐ2: Tìm hiểu về mục đích và kĩ thuật chăn nuôi vật nuôi đực giống - Mục tiêu: Nêu được mục đích của nuôi vật nuôi đực giống và biện pháp chăm sóc, nuôi dưỡng đực giống đạt mục đích đã đề ra. - Thời gian: 10 phút. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ sơ đồ 12 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung - H: Nuôi gà trống cùng với gà mái mục đích gì?. II- CHĂN NUÔI VẬT NUÔI ĐỰC GIỐNG:.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> -> TL: Đạp mái, trứng đẻ ra ấp mới nở thành con. - H: Em hãy lấy ví dụ vật nuôi con giống bố? -> TL: Chó Becgiê đực giống lai với chó ta sinh ra chó con giống chó bố. - H: Theo em đực giống có vai trò gì? -> TL: Phối giống đảm bảo đời con sinh ra được giống tốt. - H: Theo em mục đích chăn nuôi đực giống là gì? -> HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét, kết luận. - Mục đích đạt được khả năng phối -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. giống cao và cho đời sau có chất lượng tốt. - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ 12 SGK. -> HS quan sát và tìm hiểu sơ đồ. - H: Nuôi dưỡng vật nuôi đực giống phải làm những công việc gì? -> TL: Cho vật nuôi vận động, vệ sinh, kiểm tra sức khoẻ và tinh dịch, cung cấp đủ các chất dinh dưỡng (prôtêin, muối khoáng, vitamin). - H: Yêu cầu chăn nuôi đực giống phải như thế nào để đảm bảo đực giống tốt? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. - Yêu cầu sức khoẻ tốt, không quá -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. béo hoặc quá gầy, số lượng và chất lượng tinh dịch tốt. * Kết luận: Chăn nuôi vật nuôi đực giống nhằm đạt được khả năng phối giống và phẩm chất tinh dịch cao. HĐ3: Tìm hiểu về mục đích và kĩ thuật chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản - Mục tiêu: Giải thích được đặc điểm, nhu cầu dinh dưỡng, các yêu cầu khác của vật nuôi cái sinh sản và đề xuất biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc phù hợp. - Thời gian: 10 phút. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ sơ đồ 13 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung - H: Nuôi vật nuôi cái sinh sản nhằm mục đích gì? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ 13 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Cần chăm sóc vật nuôi cái như thế nào? -> TL: Giai đoạn mang thai cung cấp đủ các chất. III- CHĂN NUÔI VẬT NUÔI CÁI SINH SẢN:. - Mục đích đẻ nhiều con, nhiều trứng và nuôi con khoẻ mạnh có chất lượng cao..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> dinh dưỡng nuôi thai, nuôi cơ thể, chuẩn bị sữa. Giai đoạn sau khi đẻ cung cấp đủ chất dinh dưỡng nuôi cơ thể và tạo sữa nuôi con. - H: Theo em yêu cầu chăm sóc vật nuôi cái sinh sản là gì? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. - Yêu cầu sức khoẻ tốt, không quá -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. béo hoặc quá gầy, có số lượng và chất lượng sữa tốt. * Kết luận: Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản tốt phải chú ý cả nuôi dưỡng, chăm sóc, nhất là vệ sinh, vận động và tắm chải. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - H: Em hãy cho biết chăn nuôi vật nuôi non phải chú ý đến những vấn đề gì? - H: Mục đích và biện pháp của chăn nuôi đực giống? Nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản phải chú ý đến những vấn đề gì? - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến thức chính, trọng tâm của bài học. - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 46 SGK. ---------------***---------------. Ngày soạn: 04/03/2012 Ngày giảng: 07/03/2012 Tiết 42 - Bài 46 PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Xác định được dấu hiệu chung, bản chất của khái niệm bệnh vật nuôi. - Trình bày được các nguyên nhân sinh bệnh ở vật nuôi (bên trong và bên ngoài)..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> - Phân biệt được khái niệm bệnh truyền nhiễm và không truyền nhiễm, làm cơ sở cho việc phòng và chữa bệnh cho vật nuôi. - Nêu được các biện pháp phòng, trị bệnh cho vật nuôi dựa vào nguyên nhân gây ra bệnh. 2. Kĩ năng: Biết được một số biện pháp phòng, trị bệnh cho vật nuôi. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Bảng phụ sơ đồ 14 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7C: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức của HS về nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi. - Thời gian: 4 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi. 1. Em hãy cho biết chăn nuôi vật nuôi non phải chú ý đến những vấn đề gì? 2. Mục đích và biện pháp của chăn nuôi đực giống, nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh? b, Bài mới: 35 phút HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về bệnh của vật nuôi - Mục tiêu: Xác định được dấu hiệu chung, bản chất của khái niệm bệnh vật nuôi. - Thời gian: 10 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung I- KHÁI NIỆM VỀ BỆNH:. - H: Em hãy lấy ví dụ về vật nuôi bị bệnh? -> HS lấy ví dụ. - H: Theo em bệnh của vật nuôi là gì? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - H: Khi vật nuôi bị bệnh cơ thể vật nuôi sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? -> TL: Làm giảm khả năng thích nghi của cơ thể với ngoại cảnh, làm giảm sút khả năng sản xuất và giá trị kinh tế của vật nuôi.. Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể do tác động của các yếu tố gây bệnh..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> * Kết luận: Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể. HĐ2: Tìm hiểu về nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi - Mục tiêu: Trình bày được các nguyên nhân sinh bệnh ở vật nuôi (bên trong và bên ngoài). Phân biệt được khái niệm bệnh truyền nhiễm và không truyền nhiễm, làm cơ sở cho việc phòng và chữa bệnh cho vật nuôi. - Thời gian: 15 phút. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ sơ đồ 14 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung II- NGUYÊN NHÂN SINH RA BỆNH:. - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ 14 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy cho biết bệnh của vật nuôi do những nguyên nhân nào gây nên? -> TL: Yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài. - GV nhận xét, kết luận. - Nguyên nhân bên trong (di truyền). -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Nguyên nhân bên ngoài (MT sống): cơ học, lí học, hoá học, sinh học. - H: Nguyên nhân bên ngoài gồm những nguyên nhân nào? -> TL: Cơ học, lí học, hoá học, sinh học. - GV nêu: Các bệnh do yếu tố sinh học gây ra được chia làm hai loại là bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm. GV đưa ra khái niệm về hai loại bệnh này. + Bệnh truyền nhiễm: do các vi sinh -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. vật (virut, vi khuẩn…) gây ra, lây lan thành dịch… + Bệnh không truyền nhiễm: do vật kí sinh (giun, sán, ve…) gây ra, không lây lan thành dịch. - H: Em hãy lấy ví dụ về bệnh do nguyên nhân bên ngoài sinh ra ở vật nuôi? -> TL : Ngan, vịt bị trúng gió, khí hậu thay đổi gà bị rù… - GV giải thích thêm: Các bệnh không phải do vi sinh vật gây ra, không lây lan thành dịch, không làm chết nhiều vật nuôi gọi là bệnh thông thường. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Các yếu tố gây bệnh bao gồm yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài. HĐ3: Tìm hiểu cách phòng, trị bệnh cho vật nuôi - Mục tiêu: Nêu được các biện pháp phòng, trị bệnh cho vật nuôi dựa vào nguyên nhân gây ra bệnh. - Thời gian: 10 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> HĐ của GV - HS. Nội dung. III- PHÒNG TRỊ BỆNH CHO VẬT - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ (3 phút) NUÔI:. trả lời câu hỏi phần III SGK. -> HS hoạt động nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chỉ định một vài nhóm trả lời, sau đó GV nhận xét và kết luận. - Chăm sóc chu đáo. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Tiêm phòng đầy đủ. - Cho ăn đầy đủ chất dinh dưỡng. - Vệ sinh môi trường. - Khi có triệu chứng bệnh phải chữa trị ngay. * Kết luận: Muốn phòng, trị bệnh cho vật nuôi thực hiện đầy đủ các biện pháp kĩ thuật. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - H: Thế nào là vật nuôi bị bệnh? - H: Em hãy nêu những nguyên nhân gây bệnh và cách phòng trị bệnh cho vật nuôi? - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến thức chính, trọng tâm của bài học. - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 47 SGK. ---------------***---------------. Ngày soạn: 11/03/2012 Ngày giảng: 14/03/2012 Tiết 43 - Bài 47 VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO VẬT NUÔI I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Xác định được dấu hiệu, bản chất của vacxin làm cơ sở phân biệt vacxin và kháng sinh. Phân biệt vacxin nhược độc và vacxin chết. - Giải thích được cơ chế tác dụng của vacxin khi tiêm vào cơ thể vật nuôi. - Nêu và giải thích được những điều cơ bản cần chú ý để sử dụng vacxin có hiệu quả. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Xác định được một số loại văcxin phòng bệnh cho vật nuôi. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Tranh vẽ H73 và H74 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức của HS về phòng, trị bệnh cho vật nuôi. - Thời gian: 4 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi. 1. Thế nào là vật nuôi bị bệnh? 2. Em hãy nêu những nguyên nhân gây bệnh và cách phòng trị bệnh cho vật nuôi? b, Bài mới: 35 phút HĐ1: Tìm hiểu về tác dụng của văcxin - Mục tiêu: Xác định được dấu hiệu, bản chất của vacxin làm cơ sở phân biệt vacxin và kháng sinh. Phân biệt vacxin nhược độc và vacxin chết. Giải thích được cơ chế tác dụng của vacxin khi tiêm vào cơ thể vật nuôi. - Thời gian: 22 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H73 và H74 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung I - TÁC DỤNG CỦA VACXIN:. - H: Hãy kể tên một số loại vacxin mà em biết? -> HS kể tên. - H: Thế em hiểu vacxin là gì? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H73 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy cho biết có mấy loại vacxin? -> TL: Có 2 loại là vacxin nhược độc và vacxin chết? - H: Em hãy cho biết thế nào là vacxin nhược độc và vacxin chết? -> HS dựa vào hình vẽ trả lời.. 1. Vacxin là gì?. Vacxin là các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> 2. Tác dụng của vacxin: - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H74 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy cho biết khi tiêm vacxin vào cơ thể vật nuôi thì có tác dụng gì? -> HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. Khi đưa vacxin vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách sản sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi bị mầm bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh.. - GV giải thích: Kháng thể là cơ thể sản xuất ra loại chất đặc hiệu chống lại mầm bệnh. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập mục 2 SGK. -> HS làm bài tập điền vào chỗ (…) trong SGK. * Kết luận: Vacxin được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng. HĐ2: Tìm hiểu về cách sử dụng của vacxin - Mục tiêu: Nêu và giải thích được những điều cơ bản cần chú ý để sử dụng vacxin có hiệu quả. - Thời gian: 13 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung - Theo em vacxin cần bảo quản như thế nào? -> HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. - GV nêu và phân tích các lưu ý khi sử dụng vacxin trong SGK để HS tiếp thu. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. II- MỘT SỐ ĐIỀU CẦN CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG VACXIN:. 1. Bảo quản: Giữ vacxin đúng nhiệt độ theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc, không để vacxin ở chỗ nóng và ánh sáng mặt trời. 2. Sử dụng:. Khi sử dụng văcxin phải kiểm tra kĩ tính chất của văcxin và tuân theo đúng mọi chỉ dẫn cách sử dụng của từng loại văcxin. * Kết luận: Chất lượng và hiệu lực của vắc xin phụ thuộc vào điều kiện bảo quản vắc xin. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - H: Vacxin là gì? Tác dụng của vacxin đối với cơ thể vật nuôi? - H: Khi sử dụng vacxin cần lưu ý gì? - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến thức chính, trọng tâm của bài học. - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 49 SGK..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> ---------------***---------------. Ngày soạn: 18/03/2012 Ngày giảng: 21/03/2012. PHẦN IV. THUỶ SẢN CHƯƠNG I. ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT NUÔI THUỶ SẢN Tiết 44 - Bài 49 VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA NUÔI THUỶ SẢN I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Trình bày được vai trò của nuôi thuỷ sản đối với đời sống nhân dân, đối với phát triển chăn nuôi và đối với nền kinh tế của đất nước..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> - Trình bày được các nhiệm vụ chính trong nuôi thủy sản nhằm khai thác ngày càng có hiệu quả nguồn lợi mặt nước, đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho nhân dân, phát triển công nghiệp chế biến và xuất khẩu. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế chăn nuôi ở gia đình và địa phương. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về nuôi thuỷ sản. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Tranh vẽ H75 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra lấy điểm kiểm tra 15 phút. - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về vacxin phòng bệnh cho vật nuôi. - Thời gian: 7 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV chép câu hỏi lên bảng. Đề bài Đáp án Điểm Câu1 (6 điểm). Câu1. Vacxin là gì? Lấy - Vacxin là các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh 4 điểm một số ví dụ về loại truyền nhiễm. Vacxin được chế từ chính mầm bệnh gây vacxin mà em biết? ra bệnh mà ta muốn phòng. Câu2 (4 điểm). - Lấy được ví dụ về một số loại vacxxin như: vacxin đậu 2 điểm Em hày phân biệt gà đông khô, vacxin tụ huyết trùng... vacxin chết và Câu2. vacxin nhược độc? - Vacxin chết làm cho mầm bệnh bị giết chết. 2 điểm - Vacxin nhược độc làm mầm bệnh bị yếu đi. 2 điểm b, Bài mới: 32 phút HĐ1: Tìm hiểu về vai trò của nuôi thuỷ sản - Mục tiêu: Trình bày được vai trò của nuôi thuỷ sản đối với đời sống nhân dân, đối với phát triển chăn nuôi và đối với nền kinh tế của đất nước. - Thời gian: 18 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H75 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung I- VAI TRÒ CỦA NUÔI THUỶ SẢN:. - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H75 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy kể tên những sản phẩm thuỷ sản mà gia đình em vẫn ăn? -> TL: Tôm, cá, cua, ốc….

<span class='text_page_counter'>(140)</span> - H: Tranh vẽ H75a nói lên điều gì? -> TL: Cung cấp thực phẩm cho con người. - H: Tranh vẽ H75b nói lên điều gì? -> TL: Thuỷ sản dùng để xuất khẩu, chế biến. - H: Em hãy kể tên một số loại thuỷ sản xuất khẩu mà em biết? -> TL: Cá basa, tôm càng xanh... - H: Tranh vẽ H75c nói lên điều gì? -> TL: Cá ăn những động vật phù du trong nước, mùn làm sạch môi trường nước. - H: Trong các bể, thùng chứa nước người ta thường thả vài con cá vào nhằm mục đích gì? -> TL: Giúp làm nước sạch hơn, phòng độc cho con người (nếu cá bị chết tức là nước có độc tố). - H: Tranh vẽ H75d nói lên điều gì? -> TL: Làm thức ăn cho gia súc, gia cầm. - H: Em hãy kể tên một số thức ăn cho gia súc, gia cầm có nguồn gốc từ thuỷ sản? -> HS trả lời cá nhân. - H: Vậy the em nuôi thuỷ sản có vai trò gì đối với đời sống con người? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Cung cấp thực phẩm con người. - Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu. - Làm thức ăn gia súc, gia cầm. - Làm sạch môi trường nước. - GV mở rộng: Thuỷ sản là một mắt xích trong mô hình VAC, RVAC (sử dụng chất thải của chăn nuôi, sản phẩm phụ của trồng trọt; cung cấp nguyên liệu cho chăn nuôi, nước tưới và bùn ao cho trồng trọt). Hạn chế được sự nhiễm bẩn của môi trường (ăn mùn hữu cơ, ấu trùng muỗi...) là một mắt xích trong chu trình chuyển hoá vật chất và năng lượng hoàn chỉnh trong hệ sinh thái, ao hồ. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Nuôi thuỷ sản cung cấp thực phẩm cho xã hội, nguyên liệu cho xuất khẩu và các nghành sản xuất khác, đồng thời làm sạch môi trường nước. HĐ2: Tìm hiểu về nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản ở nước ta - Mục tiêu: Trình bày được các nhiệm vụ chính trong nuôi thủy sản nhằm khai thác ngày càng có hiệu quả nguồn lợi mặt nước, đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho nhân dân, phát triển công nghiệp chế biến và xuất khẩu. - Thời gian: 14 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> HĐ của GV - HS. Nội dung II- NHIỆM VỤ CHÍNH CỦA NUÔI THUỶ SẢN Ở NƯỚC TA:. - H: Muốn nuôi thuỷ sản cần phải có điều kiện gì? -> TL: Phải có vực nước và giống thuỷ sản. - H: Theo em tại sao nói nước ta có điều kiện để phát triển thuỷ sản? -> TL: Vì có nhiều ao hồ, mặt nước lớn. - H: Em hãy kể tên những loài thủy sản nuôi ở địa phương mà em biết? -> HS trả lời cá nhân. - H: Em hãy cho biết vai trò quan trọng của thuỷ sản đối với con người? -> TL: Cung cấp 40-50% thực phẩm cho con người. - H: Thuỷ sản tươi là gì? -> TL: Mới đánh bắt lên khỏi mặt nước, vẫn còn sống để chế biến làm thực phẩm. - H: Em hãy cho biết ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào những công việc trong chăn nuôi thuỷ sản? -> TL: Đó là sản xuất giống, thức ăn, phòng trừ dịch bệnh, bảo vệ môi trường. - H: Vậy theo em nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản ở nước ta là gì? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. - Khai thác tối đa về tiềm năng -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. mặt nước và giống. - Cung cấp thực phẩm tươi, sạch. - Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thuỷ sản. * Kết luận: Nuôi thuỷ sản gồm ba nhiệm vụ chính. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - H: Nuôi thuỷ sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội? - H: Nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản ở nước ta là gì? - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV nhấn mạnh nội dung chính, trọng tâm của bài học. - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 50 SGK. ---------------***---------------.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Ngày soạn: 25/03/2012 Ngày giảng: 28/03/2012 Tiết 45 - Bài 50 MÔI TRƯỜNG NUÔI THUỶ SẢN I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm chung của nước ảnh hưởng đến các sinh vật sống trong nước. - Nêu được tính chất, vai trò các yếu tố vật lí của nước như nhiệt độ, độ trong, màu nước và sự chuyển động của nước. - Nêu được tính chất, vai trò các yếu tố hóa học trong nước như các chất khí hòa tan, các muối hòa tan và pH của nước. - Nêu dược sự phát triển của một số loài sinh vật phù du và sinh vật đáy dùng làm nguồn thức ăn tự nhiên của cá, tôm và một số sinh vật gây bệnh cho cá. - Nêu dược những biện pháp cải tạo nước ao nhằm đảm bảo mặt nước có được đặc điểm chung và đặc điểm lí, hóa, sinh phù hợp yêu cầu nuôi tôm, cá..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> - Nêu được biện pháp cải tạo đất đáy ao để tăng nguồn thức ăn tự nhiên của cá, tôm nuôi, đồng thời đảm bảo tính chất lí, hóa của nước phù hợp đối tượng nuôi. 2. Kĩ năng: Xác định được độ trong, độ pH, nhiệt độ của nước nuôi thuỷ sản. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ nguồn nước và môi trường nuôi thuỷ sản. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Tranh vẽ H76-> H78 SGK. - Đĩa sếch xi. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: Không. b, Bài mới: 39 phút HĐ1: Tìm hiểu về đặc điểm của nước nuôi thủy sản - Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chung của nước ảnh hưởng đến các sinh vật sống trong nước. - Thời gian: 10 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung I- ĐẶC ĐIỂM CỦA NƯỚC NUÔI - H: Em hãy cho biết nước nuôi thủy sản có những THUỶ SẢN:. đặc điểm gì? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. - Có khả năng hoà tan các chất vô cơ và hữu cơ. - Có khả năng điều hoà chế độ nhiệt của nước. - Thành phần khí oxi thấp và cacbonic cao.. - GV giải thích nội dung cụ thể của từng đặc điểm như trong SGK. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Nước nuôi thuỷ sản có ba đặc điểm chính. HĐ2: Tìm hiểu về tính chất của nước nuôi thuỷ sản - Mục tiêu: Nêu được tính chất, vai trò các yếu tố vật lí của nước như nhiệt độ, độ trong, màu nước và sự chuyển động của nước. Nêu được tính chất, vai trò các yếu tố hóa học trong nước như các chất khí hòa tan, các muối hòa tan và pH của nước. Nêu dược sự phát.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> triển của một số loài sinh vật phù du và sinh vật đáy dùng làm nguồn thức ăn tự nhiên của cá, tôm và một số sinh vật gây bệnh cho cá. - Thời gian: 19 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H76-> H78 SGK, đĩa sếch xi. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung II- TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC NUÔI THUỶ SẢN:. - H: Nêu tính chất vật lí của nước nuôi thuỷ sản? 1. Tính chất lí học: -> HS trả lời cá nhân. - H: Theo em nhiệt độ thích hợp để nuôi tôm, cá là bao nhiêu? -> TL: Tôm từ 250C-350C, cá từ 200C-300C. - H: Độ trong của nước nói lên điều gì? -> TL: Nước có chất vẩn, thực vật, động vật phù du sinh sống hay không. - H: Theo em nước màu xanh nõn chuối nuôi thuỷ sản tốt hay xấu? -> TL: Tốt, vì có nhiều loại tảo là thức ăn tốt của tôm, cá. - H: Vì sao ao hồ có nước màu đen, mùi hôi và thối không thể nuôi động vật thuỷ sản được? -> TL: Vì có nhiều khí độc và vi trùng gây bệnh. - H: Nước có những hình thức chuyển động nào? -> TL: Sóng, dòng chảy. - H: Em hãy quan sát H76 SGK và cho biết nhiệt độ và độ trong của nước được tạo ra trong ao chủ yếu là do đâu? -> TL: Năng lượng mặt trời. - GV nhận xét, kết luận. - Nhiệt độ: tôm từ 250C->350C, cá -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. từ 200C->300C. - Độ trong: được xác định bởi mức độ ánh sáng xuyên qua mặt nước. - Màu nước: màu nõn chuối hoặc vàng lục, màu tro đục, xanh đồng, màu đen, mùi thối. - Sự chuyển động nước: sóng, đối lưu, dòng chảy. 2. Tính chất hoá học: - H: Nêu tính chất hoá học của nước nuôi thuỷ sản? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. - Các chất khí hoà tan: khí oxi và -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. khí cácbonic. - Các muối hoà tan: được sinh ra do sự phân hủy các chất hữu cơ. - Độ pH: độ pH phù hợp với vật.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> nuôi thuỷ sản là 6-7. - H: Khí oxi và khí cacbonic có trong nước từ đâu mà có. Nó ảnh hưởng gì đến vật nuôi thuỷ sản? -> HS trả lời cá nhân. - H: Oxi hoà tan trong nước nhiều nhất vào thời gian nào trong ngày? Vì sao? -> TL: Lúc 14-17h hàng ngày, vì đó là lúc có nhiệt độ cao. - H: Theo em tại sao sáng xớm mùa hè tôm, cá thường nổi đầu? -> TL: Vì buổi tối hôm trước các sinh vật thuỷ sinh hô hấp mạnh thải nhiều khí cacbonic và vi sinh vật đáy giải phóng nhiều khí độc. - H: Các muối hoà tan vào nước là những muối nào? Có vai trò gì đối với động vật thuỷ sản? -> HS trả lời cá nhân. - H: Độ pH có ảnh hưởng gì tới vật nuôi thuỷ sản? Vật nuôi thủy sản thích hợp với độ pH là bao nhiêu? -> HS trả lời cá nhân. 3. Tính chất sinh học: SGK/136. - H: Tính chất sinh học của nước là gì? -> HS trả lời cá nhân. - H: Tính chất sinh học của nước có ảnh hưởng gì đến vật nuôi thủy sản? -> HS trả lời cá nhân. - GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập trong SGK. -> HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập. * Kết luận: Nước nuôi thuỷ sản có các tính chất: lí học, hoá học và sinh học. HĐ3: Tìm hiểu về các biện pháp cải tạo nước và đất đáy ao - Mục tiêu: Nêu dược những biện pháp cải tạo nước ao nhằm đảm bảo mặt nước có được đặc điểm chung và đặc điểm lí, hóa, sinh phù hợp yêu cầu nuôi tôm, cá. Nêu được biện pháp cải tạo đất đáy ao để tăng nguồn thức ăn tự nhiên của cá, tôm nuôi, đồng thời đảm bảo tính chất lí, hóa của nước phù hợp đối tượng nuôi. - Thời gian: 10 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung - H: Cải tạo nước ao nhằm mục đích gì? -> TL: Tạo điều kiện thuận lợi về thức ăn, oxi… - H: Em hãy nêu biện pháp cải tạo nước ao? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. III- BIỆN PHÁP CẢI TẠO NƯỚC VÀ ĐẤT ĐÁY AO:. 1. Cải tạo nước ao:. Thiết kế ao nông, sâu khác nhau để điều hoà nhiệt độ, diệt côn trùng, bọ gậy và vệ sinh mặt nước. 2. Cải tạo đất đáy ao:.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> - H: Tại sao nói cải tạo đất đáy ao là biện pháp quan trọng để nâng cao chất lượng ao hồ nuôi thuỷ sản? -> TL: Vì đáy ao có lớp bùn là nơi vi sinh vật hoạt động phân huỷ các chất mùn, bã hữu cơ. - H: Em hãy nêu các biện pháp cải tạo đất đáy ao? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. Tăng cường bón phân hữu cơ, -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. nhiều bùn phải tát ao vét bớt bùn luôn đảm bảo lớp bùn dày 5-10cm là vừa. * Kết luận: Cải tạo nước, đất đáy ao nhằm nâng cao chất lượng của nước nuôi tôm và cá. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - H: Đặc điểm của nước nuôi thủy sản? - H: Để nâng cao chất lượng của nước nuôi tôm, cá cần phải làm gì? - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV nhấn mạnh nội dung chính, trọng tâm của bài học. - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 51 SGK, chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu SGK/140. ---------------***---------------. Ngày soạn: 01/04/2012 Ngày giảng: 04/04/2012 Tiết 46 - Bài 51 Thực hành XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ, ĐỘ TRONG VÀ ĐỘ PH CỦA NƯỚC NUÔI THUỶ SẢN I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Trình bày được cách đo nhiệt độ, xác định độ trong của nước bằng đĩa sếch xi. - Nêu được cách xác định độ pH bằng giấy đo pH. 2. Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, biết giữ gìn trật tự và vệ sinh khi thực hành. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn nghề nuôi trồng thuỷ sản của gia đình và địa phương. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - Chuẩn bị cho mỗi nhóm: nhiệt kế, đĩa sếch xi, giấy đo và thang màu chuẩn đo độ pH. 2. Học sinh: - SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. - Báo cáo thực hành theo mẫu SGK/140. - Mỗi nhóm hai thùng đựng mẫu nước nuôi cá có chiều cao tối thiểu 60->70cm và đường kính thùng 30cm. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về môi trường nuôi thuỷ sản. - Thời gian: 4 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi. 1. Em hãy cho biết nước nuôi thuỷ sản có đặc điểm và tính chất gì? 2. Theo em để nâng cao chất lượng của nước nuôi thủy sản ta cần phải làm gì? b, Bài mới: 35 phút HĐ1: Hướng dẫn ban đầu - Mục tiêu: Trình bày được cách đo nhiệt độ, xác định độ trong của nước bằng đĩa sếch xi. Nêu được cách xác định độ pH bằng giấy đo pH. - Thời gian: 12 phút. - Đồ dùng dạy học: Nhiệt kế, đĩa sếch xi, giấy đo và thang màu chuẩn độ pH. - Cách tiến hành: + GV giới thiệu nội dung và nêu mục đích của bài thực hành. + GV giới thiệu mẫu nước và dụng cụ cần thiết cho HS tiếp thu. + GV hướng dẫn và thao tác mẫu qui trình thực hành theo các bước trong SGK. * Đo nhiệt độ nước: + Bước 1: Nhúng nhiệt kế vào nước để khoảng 5->10 phút. + Bước 2: Nâng nhiệt kế ra khỏi nước và đọc kết quả. * Đo độ trong: + Bước 1: Thả từ từ đĩa sếch xi xuống nước cho đến khi không thấy vạch đen, trắng và ghi độ sâu của đĩa. + Bước 2: Thả đĩa xuống sâu hơn, rồi kéo lên thấy vạch đen, trắng ghi lại độ sâu của đĩa. Kết quả độ trong sẽ là số trung bình của hai bước đo. * Đo độ pH bằng phương pháp đơn giản: + Bước 1: Nhúng giấy đo pH vào nước khoảng 1 phút. + Bước 2: Đưa lên so sánh với thang màu pH chuẩn. Nếu trùng màu nào thì nước có độ pH tương đương với pH của màu đó. HĐ2: Hướng dẫn thường xuyên - Mục tiêu: Trình bày được cách đo nhiệt độ, xác định độ trong của nước bằng đĩa sếch xi. Nêu được cách xác định độ pH bằng giấy đo pH. - Thời gian: 18 phút. - Đồ dùng dạy học: Nhiệt kế, đĩa sếch xi, giấy đo và thang màu chuẩn độ pH. - Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> + GV phân nhóm, giao dụng cụ, vật liệu cho từng nhóm và sắp xếp vị trí thực hành. + GV yêu cầu HS thực hiện theo nội dung đã hướng dẫn. GV theo dõi, rèn ý thức thực hành và chú ý an toàn cho HS. HĐ3: Hướng dẫn kết thúc - Mục tiêu: Đánh giá được kết quả thực hành của mình dựa theo mục tiêu bài học. - Thời gian: 5 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: + GV yêu cầu HS thu dọn, vệ sinh dụng cụ, vật liệu và hoàn thành báo cáo thực hành. + GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả thực hành của mình dựa theo mục tiêu bài học. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 3 phút - GV nhận xét giờ thực hành về: sự chuẩn bị của HS, ý thức thực hành, kết quả thực hành. - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 52 SGK. ---------------***---------------. Ngày soạn: 01/04/2012 Ngày giảng: 04/04/2012 Tiết 47 - Bài 52 THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN (Tôm, cá) I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Nêu được một số loại động, thực vật trong nước ao nuôi làm thức ăn tự nhiên của tôm, cá và mối quan hệ của các sinh vật trong mặt nước ao nuôi. - Nêu được một số loại thức ăn nhân tạo của cá và đặc điểm cơ bản của mỗi loại thức ăn cùng như ưu, nhược điểm của mỗi loại. - Trình bày được mối quan hệ giữa các loại thức ăn tự nhiên của cá với nhau và quan hệ của thức ăn với cá. Chỉ ra được ý nghĩa của việc hiểu mối quan hệ nêu trên trong nuôi thủy sản. 2. Kĩ năng: Xác định được các loại thức ăn của tôm, cá. 3. Thái độ: Tích cực bảo vệ nguồn thức ăn của động vật thuỷ sản. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> - SGK, SGV, giáo án. - Tranh vẽ H82 và H83 SGK. - Bảng phụ sơ đồ 16 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: Không b, Bài mới: 39 phút HĐ1: Tìm hiểu về những loại thức ăn của tôm, cá - Mục tiêu: Nêu được một số loại động, thực vật trong nước ao nuôi làm thức ăn tự nhiên của tôm, cá và mối quan hệ của các sinh vật trong mặt nước ao nuôi. Nêu được một số loại thức ăn nhân tạo của cá và đặc điểm cơ bản của mỗi loại thức ăn cùng như ưu, nhược điểm của mỗi loại. - Thời gian: 22 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H82 và H83 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung - H: Thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào? -> TL: Gồm thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo. - H: Theo em thức ăn tự nhiên là gì? Chúng gồm những loại nào? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H82 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy kể tên những thực vật, động vật phù du sống dưới nước? -> TL: Các loại tảo, bộ vòi voi, trùng hình tia. - H: Kể tên các thực vật bậc cao sống dưới nước? -> TL: Các loại rong, rêu. - H: Kể tên những động vật đáy sống dưới nước? -> TL: Trai, ốc, giun. - H: Theo em thức ăn nhân tạo là gì? Chúng gồm những loại nào? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. I- NHỮNG LOẠI THỨC ĂN CỦA TÔM, CÁ:. 1. Thức ăn tự nhiên:. Là thức ăn có sẵn trong nước như: động vật phù du, thực vật phù du, thực vật bậc cao, động vật đáy.. 2. Thức ăn nhân tạo:. Là thức ăn do con người cung.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> cấp trực tiếp cho vật nuôi thuỷ sản. Gồm thức ăn tinh, thức ăn thô và thức ăn hỗn hợp. - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H83 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Thức ăn tinh gồm những loại nào? -> TL: Cám, bột ngô, sắn. - H: Thức ăn thô gồm những loại nào? -> TL: Rau, cỏ, phân vô cơ, phân hữu cơ. - H: Theo em thức ăn hỗn hợp là gì? -> TL: Là loại thức ăn được trộn hỗn hợp nhiều loại thức ăn. * Kết luận: Thức ăn của tôm cá gồm hai loại: thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo. HĐ2: Tìm hiểu quan hệ về thức ăn giữa các nhóm sinh vật - Mục tiêu: Trình bày được mối quan hệ giữa các loại thức ăn tự nhiên của cá với nhau và quan hệ của thức ăn với cá. Chỉ ra được ý nghĩa của việc hiểu mối quan hệ nêu trên trong nuôi thủy sản. - Thời gian: 17 phút. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ sơ đồ 16 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung II- QUAN HỆ VỀ THỨC ĂN:. - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ 16 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Thức ăn của thực vật thuỷ sinh, vi khuẩn là gì? -> TL: Chất dinh dưỡng hoà tan trong nước. Chất dinh dưỡng hoà - H: Thức ăn động vật phù du gồm những loại nào? tan, chất vẩn -> TL: Chất vẩn, thực vật thuỷ sinh, vi khuẩn. - H: Thức ăn của động vật đáy gồm những loại nào? -> TL: Chất vẩn và động vật phù du. Thực vật - H: Thức ăn trực tiếp của tôm, cá là gì? thuỷ sinh, -> TL: Thực vật, động vật thuỷ sinh, vi khuẩn. vi khuẩn - H: Thức ăn gián tiếp của tôm, cá là gì? -> TL: Các sinh vật trong nước làm thức ăn cho nhau Tôm, cá và làm thức ăn cho tôm, cá. - H: Muốn tăng lượng thức ăn trong vực nước nuôi Động vật trồng thuỷ sản ta phải làm những việc gì? phù du -> TL: Phải bón phân hữu cơ, vô cơ hợp lí tạo điều kiện thuận lợi cho sinh vật phù du phát triển, trên cơ sở đó giúp các động vật thuỷ sinh khác phát triển và Động vật làm thức ăn phong phú cho cá. đáy - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. * Kết luận: Quan hệ về thức ăn là thể hiện sự liên quan giữa các nhóm sinh vật trong vực nước nuôi thuỷ sản. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> - H: Em hãy cho biết thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào? Sự khác nhau thức ăn nhân tạo và thức ăn tự nhiên? - H: Em hãy trình bày mối quan hệ về thức ăn của tôm, cá? - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV nhấn mạnh nội dung chính, trọng tâm của bài học. - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 54 SGK. ---------------***---------------. Ngày soạn: 08/04/2012 Ngày giảng: 11/04/2012. Chương II QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI THUỶ SẢN Tiết 48 - Bài 54 CHĂM SÓC, QUẢN LÍ VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN (Tôm, cá) I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS: 1. Kiến thức: - Trình bày được các biện pháp kĩ thuật chăm sóc tôm, cá về thời gian cho ăn, cách cho ăn làm cho chúng luôn khỏe mạnh, sinh trưởng, phát triển tốt, không nhiễm bệnh. Đề xuất một số biện pháp cụ thể đảm bảo môi trường nước sạch, cho ăn đủ lượng và chất cho cá, tôm khỏe mạnh, dùng thuốc phòng ngừa trước mùa dịch bệnh. - Nêu được một số biện pháp chữa bệnh có hiệu quả khi tôm, cá nuôi bị mắc bệnh, nhằm tiêu diệt được mầm bệnh và làm cho vật nuôi thủy sản được phục hồi sức khỏe như dùng hóa chất, thuốc tân dược, thuốc thảo mộc. 2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế chăn nuôi ở gia đình và địa phương. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Có ý thức tìm hiểu về nuôi thuỷ sản. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Bảng phụ bảng 9 SGK. - Tranh vẽ H84 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về thức ăn của động vật thuỷ sản. - Thời gian: 4 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi. 1. Em hãy cho biết thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào? Sự khác nhau thức ăn nhân tạo và thức ăn tự nhiên? 2. Em hãy trình bày mối quan hệ về thức ăn của tôm, cá? b, Bài mới: 35 phút HĐ1: Tìm hiểu về biện pháp kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc tôm, cá - Mục tiêu: Trình bày được các biện pháp kĩ thuật chăm sóc tôm, cá về thời gian cho ăn, cách cho ăn làm cho chúng luôn khỏe mạnh, sinh trưởng, phát triển tốt, không nhiễm bệnh. Đề xuất một số biện pháp cụ thể đảm bảo môi trường nước sạch, cho ăn đủ lượng và chất cho cá, tôm khỏe mạnh, dùng thuốc phòng ngừa trước mùa dịch bệnh. - Thời gian: 15 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung I- CHĂM SÓC TÔM, CÁ:. - H: Theo em cho tôm, cá ăn đủ chất và lượng nhằm 1. Thời gian cho ăn: mục đích gì? -> TL: Để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng khối lượng cho tôm, cá. - H: Theo em thời gian cho cá ăn vào thời gian nào? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. - Cho ăn vào lúc trời mát khoảng -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. từ 7 - 8h sáng. - Lượng thức ăn và phân bón tập chung vào mùa xuân từ tháng 8-11 - H: Tại sao cho cá ăn vào lúc 7- 8h sáng là tốt nhất? -> TL: Vì trời mát mẻ, sau một đêm tôm, cá đói sẽ tích cực ăn và thức ăn ít bị phân huỷ và không ô nhiễm môi trường..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> - H: Tại sao lại bón phân tập chung vào tháng 8-11? -> TL: Vì thời tiết mát mẻ, thức ăn phân huỷ từ từ không làm ô nhiễm môi trường. 2. Cho ăn: - H: Hãy cho biết cần cho tôm, cá ăn như thế nào? -> TL: Cho ăn lượng ít và nhiều lần. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. Cho ăn đủ số lượng, đảm bảo đủ dinh dưỡng, cho ăn đúng kĩ thuật.. - H: Khi cho ăn lượng ít và nhiều lần nhằm mục đích gì? -> TL: Tiết kiệm thức ăn. - H: Theo em cho phân xanh xuống ao nhằm mục đích gì? -> TL: Chất hữu cơ phân huỷ làm thức ăn của sinh vật phù du để sinh vật phù du phát triển làm thức ăn cho tôm, cá. - H: Tại sao bón phân chuồng, phân bắc xuống ao phải dùng phân đã ủ hoai mục? -> TL: Tránh ô nhiễm môi trường, lây lan bệnh cho con người. * Kết luận: Chăm sóc tốt cho tôm, cá là phải cho ăn đủ lượng, đủ chất. HĐ3: Tìm hiểu về một số phương pháp phòng trị bệnh cho tôm, cá - Mục tiêu: Nêu được một số biện pháp chữa bệnh có hiệu quả khi tôm, cá nuôi bị mắc bệnh, nhằm tiêu diệt được mầm bệnh và làm cho vật nuôi thủy sản được phục hồi sức khỏe như dùng hóa chất, thuốc tân dược, thuốc thảo mộc. - Thời gian: 20 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung III- MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP - H: Theo em mục đích của việc phòng bệnh cho PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH CHO TÔM, CÁ:. tôm, cá là gì? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. - H: Theo em tại sao nuôi tôm, cá chọn phòng bệnh đặt lên hàng đầu? -> TL: Nhằm đảm bảo điều kiện cho tôm, cá phát triển tốt. - H: Nêu các biện pháp phòng bệnh cho tôm, cá? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. 1. Phòng bệnh: a, Mục đích: Tạo điều kiện cho tôm, cá luôn khoẻ mạnh, sinh trưởng, phát triển bình thường.. b, Biện pháp:. - Thiết kế ao nuôi hợp lí. - Trước khi nuôi cần sử lí ao nuôi..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> - Cho tôm, cá ăn đầy đủ. - Thường xuyên kiểm tra nước ao và tình hình hoạt động tôm, cá. - Dùng thuốc phòng trước mùa tôm, cá dễ mắc bệnh. 2. Chữa bệnh: a, Mục đích: - H: Mục đích của việc chữa bệnh cho tôm, cá là gì ? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. Tiêu diệt những tác nhân gây -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. bệnh cho tôm, cá; giúp cho tôm, cá sinh trưởng, phát triển bình thường. b, Một số thuốc thường dùng: - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK và hoàn thành bài tâp phần 2b. -> HS hoàn thành bài tập và trả lời . - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Hoá chất: thuốc tím, vôi bột. - Thuốc tân dược: suphamit và penixilin. - Thảo dược: cây duốc cá, tỏi. * Kết luận: Trong công tác phòng và chữa bệnh cho tôm, cá thì phòng bệnh là chính. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV nhấn mạnh nội dung chính, trọng tâm của bài học. - H: Em hãy nêu tóm tắt các biện pháp chăm sóc cho tôm, cá? - H: Muốn phòng bệnh cho tôm, cá theo em cần phải có những biện pháp gì? - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 55 SGK. ---------------***---------------.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Ngày soạn: 15/04/2012 Ngày giảng: 18/04/2012 Tiết 49 - Bài 55 THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THUỶ SẢN I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Nêu được các phương pháp thu hoạch sản phẩm thủy sản như: đánh tỉa, thả bù; thu hoạch toàn bộ và ưu nhược điểm của từng phương pháp. - Trình bày được các biện pháp bảo quản tôm, cá phù hợp như ướp muối, làm khô, làm lạnh đúng kĩ thuật, đảm bảo sản phẩm không bị hao hụt về lượng và chất. - Nêu được các phương pháp chế biến tôm, cá nhằm làm tăng giá trị sản phẩm, tăng giá trị kinh tế; tăng tính ngon miệng, phục vụ tốt cho tiêu dùng và xuất khẩu. 2. Kĩ năng: Vận dụng được các phương pháp thu hoạch, bảo quản và chế biến thuỷ sản vào gia đình. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về thu hoạch, bảo quản và chế biến thuỷ sản. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Tranh vẽ H86 và H87 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- LÊN LỚP:.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về chăm sóc, quản lí và phũng trị bệnh cho động vật thuỷ sản (tôm, cá). - Thời gian: 4 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi. 1. Em hãy nêu tóm tắt các biện pháp chăm sóc cho tôm, cá? 2. Muốn phòng bệnh cho tôm, cá theo em cần phải có những biện pháp gì? b, Bài mới: 35 phút HĐ1: Tìm hiểu về kĩ thuật thu hoạch sản phẩm thuỷ sản - Mục tiêu: Nêu được các phương pháp thu hoạch sản phẩm thủy sản như: đánh tỉa, thả bù; thu hoạch toàn bộ và ưu nhược điểm của từng phương pháp. - Thời gian: 13 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung I- THU HOẠCH:. - H: Em hiểu thế nào là đánh tỉa thả bù? -> HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. - H: Tác dụng của đánh tỉa thả bù là gì? -> TL: Thực phẩm tươi sống sẽ được cung cấp thường xuyên và tăng năng xuất.. 1. Đánh tỉa thả bù: Là cách thu hoạch những cá thể đó đạt chuẩn thực phẩm, sau đó bổ sung cá giống để đảm bảo mật độ nuôi.. 2. Thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao: a, Đối với cá: SGK/149. b, Đối với tôm: SGK/149. - H: Theo em thu hoạch toàn bộ là như thế nào ? -> TL: Là thu hoạch triệt để. - H: So sánh thu hoạch của tôm, cá có gì khác nhau? -> HS trả lời cá nhân. - H: Em hãy nêu ưu, nhược điểm của hai phương pháp thu hoạch trên? -> TL: Ưu điểm cung cấp thực phẩm thường xuyên, nhược điểm năng xuất không cao. * Kết luận: Có hai phương pháp thu hoạch: đánh tỉa thả bù và thu hoạch toàn bộ. HĐ2: Tìm hiểu về một số biện pháp bảo quản sản phẩm thuỷ sản - Mục tiêu: Trình bày được các biện pháp bảo quản tôm, cá phù hợp như ướp muối, làm khô, làm lạnh đúng kĩ thuật, đảm bảo sản phẩm không bị hao hụt về lượng và chất. - Thời gian: 12 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H86 SGK..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS. Nội dung II- BẢO QUẢN:. - H: Theo em các sản phẩm không được bảo quản sẽ như thế nào? -> TL: Sẽ bị hư hỏng, tỉ lệ hao hụt cao. - H: Mục đích của bảo quản là gì ? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. 1. Mục đích:. Hạn chế hao hụt về sản lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến phục vụ trong nước và xuất khẩu. 2. Các phương pháp bảo quản. - H: Em hãy nêu các phương pháp bảo quản? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. - Ướp muối. - Làm khô. - H: Tại sao muốn bảo quản sản phẩm thuỷ sản lâu - Làm lạnh. hơn phải tăng tỉ lệ muối ? -> TL: Để sản phẩm tươi lâu, không bị thối ươn. * Kết luận: Có ba phương pháp bảo quản: ướp muối, làm khô, làm lạnh. HĐ3: Tìm hiểu về phương pháp chế biến sản phẩm thuỷ sản - Mục tiờu: Nêu được các phương pháp chế biến tôm, cá nhằm làm tăng giá trị sản phẩm, tăng giá trị kinh tế; tăng tính ngon miệng, phục vụ tốt cho tiêu dùng và xuất khẩu. - Thời gian: 10 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H87 SGK. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung III- CHẾ BIẾN:. - H: Tại sao phải chế biến sản phẩm thuỷ sản? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. 1. Mục đích: Tăng giá trị sử dụng thực phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm. 2. Các phương pháp chế biến:. - H: Em hãy nêu các phương pháp chế biến thuỷ sản mà em biết ? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. - Phương pháp thủ công. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Phương pháp công nghiệp. * Kết luận: Có hai phương pháp chế biến đó là phương pháp thủ công và phương pháp công nghiệp. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV nhấn mạnh nội dung chính, trọng tâm của bài học. - H: Tại sao phải bảo quản sản phẩm thuỷ sản? Em hãy nêu một số phương pháp bảo quản sản phẩm thuỷ sản mà em biết? - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 56 SGK. ---------------***---------------. Ngày soạn: 22/04/2012 Ngày giảng: 25/04/2012 Tiết 50 - Bài 56 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ NGUỒN LỢI THUỶ SẢN I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Nêu được nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường nước và nguồn lợi thủy sản, từ đó ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Nêu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản đối với nghề nuôi thủy sản và đời sống con người. - Nêu được các phương pháp phổ biến xử lí nguồn nước, chống ô nhiễm nguồn nước nuôi thủy sản. Trình bày được các biện pháp chung về quản lí môi trường nước nơi nuôi động vật thủy sản nhằm đảm bảo tính chất lí, hóa, sinh vật của nước; đảm bảo nơi sinh sống của động vật thủy sinh; đảm bảo năng suất nuôi tôm, cá. - Trình bày đước các biện pháp khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản hợp lí. 2. Kĩ năng: Vận dụng được một số biện pháp bảo vệ môi trường sống và nguồn lợi thuỷ sản. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường sống và nguồn lợi thuỷ sản. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Bảng phụ bảng hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong nước và sơ đồ 17 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: - Mục tiêu: Đánh giá kiến thức HS về thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm thuỷ sản. - Thời gian: 5 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi. 1. Theo em tại sao phải bảo quản sản phẩm thuỷ sản? 2. Em hãy nêu một số phương pháp bảo quản sản phẩm thuỷ sản mà em biết? b, Bài mới: 34 phút HĐ1: Tìm hiểu về ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản - Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường nước và nguồn lợi thủy sản, từ đó ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Nêu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản đối với nghề nuôi thủy sản và đời sống con người. - Thời gian: 8 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung I- Ý NGHĨA:. - H: Theo em tại sao phải bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản? -> TL: vÌ nếu môi trường bị ô nhiễm sẽ gây ra những hậu quả xấu đối với nghề nuôi thuỷ sản và sức khoẻ con người. - H: Theo em các thuỷ vực bị ô nhiễm do nguồn nước thải nào? -> TL: Nước thải sinh hoạt, nông nghiệp và công nghiệp. - H: Vậy bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản có ý nghĩa như thế nào? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. Môi trường thuỷ sản bị ô nhiễm có ảnh hưởng xấu đối với sinh vật thuỷ sinh và con người, do đó cần được bảo vệ.. - GV giải thích thêm về nước thải sinh hoạt, nước thải nông nghiệp và công nghiệp. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Môi trường thuỷ sản bị ô nhiễm, do đó cần được bảo vệ. HĐ2: Tìm hiểu về một số biện phỏp bảo vệ mụi trường thuỷ sản - Mục tiêu: Nêu được các phương pháp phổ biến xử lí nguồn nước, chống ô nhiễm nguồn nước nuôi thủy sản. Trình bày được các biện pháp chung về quản lí môi trường nước nơi.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> nuôi động vật thủy sản nhằm đảm bảo tính chất lí, hóa, sinh vật của nước; đảm bảo nơi sinh sống của động vật thủy sinh; đảm bảo năng suất nuôi tôm, cá. - Thời gian: 11 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung - H: Hãy nêu các phương pháp xử lí nguồn nước? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. II- MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG:. 1. Các phương pháp xử lí nguồn nước: - Lắng (lọc). - Dùng hóa chất dễ kiếm, rẻ tiền.. - H: Khi đang nuôi tôm, cá mà môi trường bị ô nhiễm thì ta phải xử lí như thế nào? -> TL: Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí, tháo bớt nước cũ và cho thêm nước sạch. - GV nhận xét, kết luận. - Khi đang nuôi tôm, cá mà môi -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. trường bị ô nhiễm: + Ngừng cho ăn (bón phân), tăng cường sục khí. + Tháo bớt nước cũ và cho thêm nước sạch. + Nếu bị ô nhiễm nặng phải đánh bắt hết tôm, cá và xử lí nguồn nước. - H: Vậy trong ba phương pháp xử lí nguồn nước, theo em lên chọn phương pháp nào? Vì sao? -> HS trả lời cá nhân. 2. Quản lí: - H: Tại sao phải quản lí môi trường nuôi thuỷ sản? -> TL: Để giảm bớt độc hại cho sinh vật, con người. - H: Theo em chúng ta phải quản lí môi trường nuôi thuỷ sản như thế nào? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. - Không huỷ hoại các sinh cảnh -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. đặc trưng. - Qui định nồng độ tối đa của hoá chất, chất độc. - Sử dụng phân hữu cơ đó ủ, phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lí. - H: Vì sao phải sử dụng phân hữu cơ đã ủ? -> TL: Phân huỷ nhanh, ít tốn ôxi và hạn chế bệnh. * Kết luận: Các biện pháp bảo vệ môi trường thuỷ sản gồm xử lí nguồn nước, quản lí môi trường nuôi. HĐ3: Tìm hiểu về một số biện pháp bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> - Mục tiêu: Trình bày đước các biện pháp khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản hợp lí. - Thời gian: 15 phút. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bảng hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong nước và sơ đồ 17. - Cách tiến hành: HĐ của GV - HS Nội dung III- BẢO VỆ NGUỒN LỢI THUỶ SẢN:. - GV nêu ý nghĩa việc bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. 1. Hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản -> HS lắng nghe, tiếp thu. - GV treo bảng phụ bảng hiện trạng nguồn lợi thuỷ trong nước: SGK/153. sản trong nước yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ (2 phút) làm bài tập điền các từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống. -> HS hoạt động nhóm nhỏ làm bài tập theo yêu cầu. - Hết thời gian, GV yêu cầu đại diện 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung (nếu có). -> Đại diện 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu.. 2. Nguyên nhân ảnh hưởng đến - H: Theo em có nên dùng điện và chất nổ để khai môi trường thuỷ sản: thác cá không? -> TL: Không, vì sẽ huỷ hoại các động vật khác và làm ô nhiễm môi trường. - H: Theo em chặt phá rừng đầu nguồn có tác hại như thế nào? -> TL: Gây sói mòn, lũ lụt. - GV treo bảng phụ sơ đồ 17 SGK yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Em hãy nêu những nguyên nhân gây ảnh hưởng đến môi trường thuỷ sản? -> HS dựa vào sơ đồ trả lời. - GV nhận xét, kết luận. - Khai thác với cường độ cao, -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. mang tính huỷ diệt. - Phá hoại rừng đầu nguồn. - Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ - Ô nhiễm môi trường nước. 3. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản hợp lí: - H: Theo em có những biện pháp nào để khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản hợp lí? -> TL: Áp dụng mô hình VAC hoặc RVAC. - GV nhận xét, kết luận. Chống lại sự ô nhiễm của môi -> HS lắng nghe, tiếp thu. trường nước có hại cho sinh vật.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> thuỷ sản, đồng thời đánh bắt hợp lí * Kết luận: Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản trước hết là chống lại sự ô nhiễm của môi trường nước có hại cho sinh vật thuỷ sản, đồng thời đánh bắt hợp lí. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK. - GV hệ thống lại nội dung kiến thức của bài học, nhấn mạnh nội dung chính. - GV yêu cầu HS về nhà ôn tập lại nội dung kiến thức đó học ở học kỳ II để giờ sau ôn tập. ---------------***---------------. Ngày soạn: 30/04/2012 Ngày giảng: 02/05/2012 Tiết 51 ÔN TẬP HỌC KỲ II I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: - Củng cố và hệ thống hoá được các kiến thức đã học. Tóm tắt được nội dung kiến thức dưới dạng sơ đồ. - Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và bài tập. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá nội dung kiến thức. 3. Thái độ: Có ý thức tốt trong giờ ôn tập. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án. - Hệ thống hóa nội dung kiến thức đã học. 2. Học sinh: SGK, ôn tập trước nội dung kiến thức ở nhà. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Các hoạt động dạy học: a, Kiểm tra đầu giờ: Kết hợp trong giờ dạy b, Bài mới: 39 phút.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> HĐ1: Hệ thống hoá nội dung kiến thức đã học - Mục tiêu: Củng cố và hệ thống hoá được các kiến thức đã học. Tóm tắt được nội dung kiến thức dưới dạng sơ đồ. - Thời gian: 20 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: GV hệ thống lại nội dung kiến thức đã học trong học kỳ II dưới dạng sơ đồ -> HS lắng ghe, tiếp thu và ghi chép. Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi nuônuôinuôi. Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi. Nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi. Phòng, trị bệnh thông thường cho vật nuôi. Vacxin phòng bệnh cho vật nuôi. Đại cương về kĩ thuật nuôi thủy sản. Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản. Môi trường nuôi thủy sản. Xác định nhiệt độ, độ trong và độ pH của nước nuôi thủy sản. Thức ăn của động vật thủy sản. Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong nuôi thủy sản nuôi. Chăm sóc, quản lí và phòng bệnh cho động vật thủy sản. Thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản. Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản. HĐ2: Trả lời các câu hỏi và bài tập - Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và bài tập. - Thời gian: 19 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: + GV giao các câu hỏi cho HS thảo luận nhóm, phân HS về từng nhóm để thảo luận. 1. Vai trò của chuồng nuôi? Thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh? 2. Khi nào vật nuôi bị bệnh? Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi? 3. Văcxin là gì? Cho biết tác dụng và những điểm cần chú ý khi sử dụng văcxin? 4. Nuôi thủy sản có vai trò gì trong đời sống và nền kinh tế xã hội?.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> 5. Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản là gì? 6. Em hãy nêu tóm tắt tính chất lí học, hóa học, sinh học của nước nuôi thuỷ sản? 7. Thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào? 8. Trình bày sự khác nhau giữa thức ăn nhân tạo và thức ăn của tôm, cá? 9. Em hãy trình bày tóm tắt biện pháp chăm sóc cho tôm, cá? 10. Muốn phòng bệnh cho tôm, cá theo em cần phải có những biện pháp gì? 11. Tại sao phải bảo quản và chế biến sản phẩm thuỷ sản? Nêu một số phương pháp bảo quản mà em biết? 12. Nêu ý nghĩa của bảo vệ môi trường nuôi thủy sản? 13. Hãy trình bày một số nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thuỷ sản? 14. Nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái mà địa phương em đó thực hiện? + Cuối buổi GV tập chung toàn lớp, đề nghị các nhóm trình bày đáp án trả lời. GV nhận xét, uốn nắn và bổ sung. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút - GV nhận xét giờ ôn tập về: sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ của HS. - GV hệ thống lại nội dung kiến thức chính của giờ ôn tập. - GV yêu cầu HS về nhà ôn tập để giờ sau kiểm tra cuối năm. ---------------***--------------Ngày soạn: 06/05/2012 Ngày giảng: 09/05/2012 Tiết 52 KIỂM TRA HỌC KỲ II I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:. 1. Kiến thức: Kiểm tra mức độ biết, hiểu, vận dụng về: - Trình bày được vai trò của chuồng nuôi, biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi. Kĩ thuật nuôi vật nuôi non, đực giống và cái sinh sản. - Nêu được nguyên nhân gây bệnh, cách phòng trị bệnh, tác dụng và cách sử sụng vacxin phòng bệnh cho vật nuôi. - Trình bày được vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản. Nêu được một số tính chất lí, hóa, sinh của nước nuôi thủy sản. Xác định được độ trong, độ pH, nhiệt độ nước nuôi thủy sản. - Nêu được các loại thức ăn của tôm, cá và mối quan hệ giữa chúng. - Nêu được kĩ thuật chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho tôm, cá. Các phương pháp thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm thủy sản. - Trình bày được ý nghĩa và một số biện pháp bảo vệ môi trường, nguồn lợi thủy sản. 2. Kĩ năng: Rèn luyện tính tự giác làm bài của HS trong giờ kiểm tra. 3. Thái độ: Có ý thức tốt trong giờ kiểm tra. II- CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: Đề bài, đáp án và thang điểm. 2. Học sinh: Ôn tập nội dung kiến thức ở nhà, đồ dùng học tập. III- LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút Sĩ số.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: .......... 2. Kiểm tra: GV phát đề kiểm tra cho HS. a, Ma trận Thông hiểu TNK TNKQ TL TL Q 1. Biết được vai trò 1. Hiểu được kĩ 1. Quy của chuồng nuôi, thuật nuôi vật nuôi trình sản biện pháp vệ sinh non, đực giống và xuất và trong chăn nuôi. cái sinh sản. bảo vệ 2. Hiểu được môi nguyên nhân gây trường bệnh, cách phòng trong trị bệnh, tác dụng chăn nuôi và cách sử sụng vacxin phòng bệnh (4 tiết) cho vật nuôi. Số câu hỏi 1 1 1 Số điểm 1,0 1,0 1,0 1. Biết được vai trò, 2. Môi nhiệm vụ của nuôi trường thủy sản. nuôi thủy 2. Biết được một số sản sản tính chất lí, hóa, sinh của nước nuôi (3 tiết) thủy sản. Số câu hỏi 2 Số điểm 2,0 3. Thức 1. Biết được các ăn nuôi loại thức ăn của động vật tôm, cá và mối hệ giữa nuôi thủy quan chúng. sản Tên chủ đề. (1 tiết) Số câu hỏi Số điểm. Nhận biết. 1 1,0. 1. Biết được kĩ thuật chăm sóc, quản lí và phòng trị 4. Chăm bệnh cho tôm, cá. sóc, quản 2. Biết được các lí, bảo vệ phương pháp thu môi hoạch, bảo quản, trường và chế biến sản phẩm nguồn lợi thủy sản. thủy sản 3. Biết được ý (3 tiết) nghĩa và một số biện pháp bảo vệ môi trường, nguồn lợi thủy sản. Số câu hỏi 3. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL. Cộng. 3 3,0 1. Xác định được độ trong, độ pH, nhiệt độ của nước nuôi thủy sản.. 1 1,0. 3 3,0. 1 1,0. 3.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> 3,0. Số điểm TS câu hỏi TS điểm. 3,0. 1. 6. 1. 1. 1. 10. 1,0. 6,0. 1,0. 1,0. 1,0. 10. b, Nội dung đề Phần I. Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Em hãy tìm từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ (...) trong các câu sau: Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có (1).................. thích hợp (ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè) (2)..................... trong chuồng thích hợp (khoảng 60-75%) (3)................. tốt nhưng phải không có gió lùa. (4)....................... phải phù hợp với từng loại vật nuôi. Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời em cho là đúng. 1. Hướng chuồng nuôi nên chọn hướng nào là tốt nhất: A. Bắc B. Đông – Nam C. Tây D. Đông – Bắc 2. Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi gồm: A. Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi B. Vệ sinh thân thể cho vật nuôi C. Cả hai ý trên 3. Đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non: A. Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh. B. Chức năng của hệ tiêu hoá chưa hoàn chỉnh. C. Chức năng miễn dịch chưa tốt. D. Cả ba ý trên. 4. Vacxin nhược độc làm cho mầm bệnh: A. Bị làm yếu đi B. Bị giết chết Phần II. Tự luận (8,0 điểm) Câu 3 (1,0 điểm). Thế nào là vật nuôi bị bệnh? Những nguyên nhân gây bệnh vật nuôi? Câu 4 (1,0 điểm). Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước ta hiện nay là gì? Câu 5 (1,0 điểm). Em hãy nêu tóm tắt tính chất lí học của nước nuôi thủy sản? Câu 6 (1,0 điểm). Trình bày cách thực hiện đo nhiệt độ nước và đo độ trong của nước nuôi thủy sản? Câu 7 (1,0 điểm). Em hãy trình bày mối quan hệ về thức ăn của tôm, cá? Câu 8 (1,0 điểm). Muốn phòng bệnh cho tôm, cá theo em cần phải có những biện pháp gì? Câu 9 (1,0 điểm). Tại sao phải bảo quản sản phẩm thuỷ sản? Hãy nêu tên vài phương pháp bảo quản mà em biết? Câu 10 (1,0 điểm). Em hãy trình bày tóm tắt một số nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thủy sản? c, Đáp án và biểu điểm Phần I. Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Điền đúng mỗi từ hoặc cụm từ được 0,25 điểm 1. Nhiệt độ 2. Độ ẩm 3. Độ thông thoáng 4. Độ chiếu sáng Câu 2 (1,0 điểm). Khoanh tròn đúng mỗi đáp án 0,25 điểm. 1. B 3. D 2. C 4. A Phần II. Tư luận (8,0 điểm).

<span class='text_page_counter'>(167)</span> Câu. 3. 4. 5. 6. Nội dung Điểm - Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể do tác 0,50 động của các yếu tố gây bệnh, làm giảm khả năng thích nghi của cơ thể với ngoại cảnh, làm giảm khả năng sản xuất và giá trị kinh tế của vật nuôi. - Những nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi: + Nguyên nhân bên trong (yếu tố di truyền). 0,25 + Nguyên nhân bên ngoài (MT sống): cơ học, lí học, hoá học, sinh học. 0,25 Nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản ở nước ta hiện nay là: - Khai thác tối đa về tiềm năng mặt nước và giống nuôi. 0,50 - Cung cấp thực phẩm tươi, sạch. 0,25 - Ứng dụng những tiến bộ khoa học cụng nghệ vào nuôi thuỷ sản. 0,25 Tính chất lí học của nước nuôi thủy sản: - Nhiệt độ: tôm từ 250C->350C, cá từ 200C->300C. 0,25 - Độ trong: được xác định bởi mức độ ánh sáng xuyên qua mặt nước. 0,25 - Màu nước: màu nõn chuối hoặc vàng lục, màu tro đục, xanh đồng, màu 0,25 đen, mùi thối. - Sự chuyển động nước: sóng, đối lưu, dòng chảy. 0,25 - Cách thực hiện đo nhiệt độ nước của nước nuôi thủy sản: + Bước 1: Nhúng nhiệt kế vào nước để khoảng 5->10 phút. 0,25 + Bước 2: Nâng nhiệt kế ra khỏi nước và đọc kết quả. 0,25 - Cách thực hiện đo độ trong của nước nuôi thủy sản: + Bước 1: Thả từ từ đĩa sếch xi xuống nước cho đến khi không thấy vạch 0,25 đen, trắng và ghi độ sâu của đĩa. + Bước 2: Thả đĩa xuống sâu hơn, rồi kéo lên thấy vạch đen, trắng ghi lại 0,25 độ sâu của đĩa. Kết quả độ trong sẽ là số trung bình của hai bước đo. Mối quan hệ về thức ăn của tôm, cá: Chất dinh dưỡng hoà tan, chất vẩn Thực vật thuỷ sinh, vi khuẩn Tôm, cá. 7. 1,00. Động vật phù du Động vật đáy. 8 9. Phòng bệnh cho tôm, cá cần phải có những biện pháp: - Thiết kế ao nuôi hợp lí, trước khi nuôi cần sử lí ao nuôi. - Cho tôm, cá ăn đầy đủ. - Thường xuyên kiểm tra nước ao và tình hình hoạt động tôm, cá. - Dùng thuốc phòng trước mùa tôm, cá dễ mắc bệnh. - Bảo quản sản phẩm thuỷ sản nhằm hạn chế hao hụt về sản lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến phục vụ trong nước và xuất khẩu.. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,50.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> 10. - Các phương pháp bảo quản bảo quản sản phẩm thuỷ sản: ướp muối, làm khô, làm lạnh. Nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thủy sản: - Khai thác với cường độ cao, mang tính huỷ diệt. - Phá hoại rừng đầu nguồn. - Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ - Ô nhiễm môi trường nước.. 0,50 0,25 0,25 0,25 0,25. IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 1 phút.. GV thu bài kiểm tra sau đó hướng dẫn HS cách trả lời bài làm theo hệ thống câu hỏi để HS tự nhận xét, đánh giá bài làm của mình. ---------------***---------------.

<span class='text_page_counter'>(169)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×