Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Kiem tra Hoc ky ILy lop 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.72 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÍ 8: 1. Chuyển động đều, chuyển động không đều: Giải bài toán chuyển động 2. Lực ma sát, quán tính: Nhận xét, giải thích hiện tượng. 3. Bài tập áp suất chất lỏng. Giải thích hiện tượng liên quan đến áp suất. 4. Lực đẩy Ácsimet: Nêu cách tính, công thức áp dụng, ý nghĩa - đơn vị các đại lượng. 5. Sự nổi: Bài tập I. Xác định mục tiêu của bài kiểm tra a. Phạm vi kiến thức: (Bài 1 đến bài 14). b. Mục đích: -GV: +Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức cũng như kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh. +Phân loại học sinh. -HS: +Rèn kĩ năng trình bày. +Tự đánh giá và phấn đấu hoàn thiện bản thân. II. Xác định hình thức đề kiểm tra -Đề kiểm tra tự luận 100%. III.Ma trận đề kiểm tra MA TRẬN ĐỀ LẺ Tên Chủ đề (nội dung, chương…). Nhận biết. 1.Chuyển động cơ. 1. Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. (3 tiết) Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Vận dụng. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Cấp độ cao. Cộng. 1 1đ. 2 2đ = 20%. 3. Lấy được ví dụ về lực ma sát nghỉ ,trượt, lăn.. (3 tiết). (6tiết). Cấp độ thấp. 2. Vận dụng được công thức : v=s/t. 1 1đ. 2.Lực cơ. 3. Áp suất. Thông hiểu. 1 1,5đ. 4. Nêu điều kiện để vật nổi ,vật chìm 1 1,5đ. 1 1,5đ = 15%. 5.Vận dụng được công thức p=h.d 1 1,5đ. 6. Vận dụng. công thức tính lực đẩy Ac-si-met 1 3,5đ. 3 6,5đ = 65%.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 2 2,5đ 25%. 1 1,5 đ 15%. 3 6đ 60%. 6 10đ 100%. ĐỀ LẺ. I.Lý thuyết (4 đ) Câu 1(1đ) : Đứng yên là gì? Lấy ví dụ minh họa. Câu 2(1,5đ) : Lấy ví dụ về lực ma sát nghỉ ,trượt, lăn. (Mỗi trường hợp lấy một ví dụ) Câu 3 (1,5đ): Nêu điều kiện để vật nổi ,vật chìm II.Bài tập (6đ) Câu 4 (1đ) Một học sinh đi từ nhà đến trường mất 20 phút . Khoảng cách từ nhà đến trường 4km. Chuyển động của em là chuyển động đều. Hãy tính vận tốc của em đó . Câu 5(1,5đ) Để tính được độ sâu của tàu ngầm thì người ta dùng áp kế (áp suất). Khi áp kế chỉ 824 000N/m 2 thì tàu đang ở độ sâu là bao nhiêu ? Biết trọng lượng riêng của nước là 10 300 N/m3 Câu 6(3,5đ): Một vật có khối lượng 5,4kg, khối lượng riêng 900kg /m3. Hỏi vật nổi hay chìm khi nó thả trong: a/ Nước b/ Dầu 3 Biết nước có trọng lượng riêng 10 000N/m và dầu có trọng lượng riêng 8000N/m3-.. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (ĐỀ LẺ) I. Lý thuyết (4đ) Câu 1: (1đ) Khi vị trí của một vật không đổi theo thời gian so với vật khác (vật mốc) gọi là đứng yên (0,5đ) Ví dụ: Tùy học sinh (0,5đ) Câu 2: (1,5đ) a/ Khi vật được kéo trượt trên mặt phẳng (ma sát trượt) (0,5đ) b/ Khi xe tàu động trên đường (ma sát lăn)(0,5đ) c/ Khi kéo vật trên nền nhà mà vật vẫn đứng yên (ma sát nghỉ) (0,5đ) Câu 3: (1,5đ) Điều kiện để vật nổi, vật chìm: Vật chịu tác dụng của P và FA. Cùng phương nhưng ngược chiều. a/ Vật sẽ chìm .(P >FA. ) (0,5đ) b/ Vật sẽ lơ lửng trong lòng chất lỏng.(P =FA. )(0,5đ) c/ Vật nổi lên mặt thoáng.(P <FA. ) (0,5đ) II.Bài tập (6đ) Câu 4: (1đ) Tóm tắt t=20 phút =1/3 h s=4km v=? (0,5đ) Giải Vận tốc của em đó : v=s/t=4/(1/3)= 12(km/h).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đáp số:Vậy vận tốc của em đó : 12(km/h) (0,5đ) Câu 5: (1,5đ) Tóm tắt p=824000(N/m2) d=10 300 (N/m3) h=? (0,5đ) Gỉai Tàu đang ở độ sâu là : p = d.h =>h= p/d = 824000/10 300 = 80 (m) Vậy tàu đang ở độ sâu là : 80 (m) (1đ) Câu 6:(3,5đ) Tóm tắt m=5,4 kg D=900kg /m3 d1=10 000 N /m3 d2=8 000 N/m3 FA1 =? FA2=? (0,5đ). Giải Trọng lượng của vật : P =10.m =10.5,4= 54(N) (1đ) Thể tích của vật: V=m/D=5,4/900=0,006(m3) (0,5đ) a/ Nếu nhúng vật trong nước thì lực đẩy Ac-si-met là: FA1= dl.V = 0,006. 10 000= 60(N) FA1>P=> Vật nổi (0,75đ) b/ Nếu nhúng vật trong dầuthì lực đẩy Ac-si-met là : FA2= d2.V = 0,006. 8 000= 48(N) FA2<P=> Vật chìm (0,75đ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×