Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De thi HSG Sinh 9 nam hoc 20122013 huyen Truc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.04 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN TRỰC NINH (Đề thi gồm 02 trang). ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2012-2013 MÔN SINH HỌC LỚP 9 Ngày thi: Ngày 04 tháng 12 năm 2012. (Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm). Học sinh ghi đáp án lựa chọn cho mỗi câu sau vào tờ bài làm. Câu 1: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh. Cho cây hạt vàng tự thụ phấn thu được F1 gồm 899 cây có hạt vàng và 298 cây có hạt xanh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F 1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây có hạt vàng so với tổng số cây có hạt vàng ở F1 là: A. 3/4. B. 1/4. C. 1/2. D. 1/3. Câu 2: Một cơ thể có kiểu gen là aaBb, nhận xét nào sau đây về cơ thể này là không đúng? A. Đó là thể dị hợp về một cặp gen. B. Đó là thể đồng hợp về hai cặp gen. C. Cho ra hai loại giao tử khác nhau. D. Có một cặp gen đồng hợp lặn. AG 1  Câu 3: Trên một mạch đơn của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là T  X 4 . Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là: A. 0,25. B. 2,5. C. 0,4. D. 4,0. Câu 4: Ở ruồi giấm: gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định thân đen, gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen v quy định cánh cụt. Cho ruồi đực có thân xám, cánh dài lai với ruồi cái có thân xám, cánh dài được F1 gồm 301 ruồi có thân xám, cánh dài và 98 ruồi có thân đen, cánh cụt. Tỉ lệ kiểu gen ở ruồi F1 là BV BV bv BV BV bv 1 :2 :1 1 :2 :1 bv bv . bV bv . A. BV B. Bv BV Bv bv BV BV bv 1 :2 :1 1 :2 :1 C. BV bV bv . D. BV bV bv . Câu 5: Một đoạn trên mạch bổ sung của một gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit là  A  T  X  G  A  X  . Đoạn trình tự nuclêôtit nào dưới đây có thể là của phân tử mARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của gen nói trên? A.  U  A  G  X  U  G  . B.  A  U  X  G  A  X  . C.  A  U  G  X  A  X  . D.  A  U  X  X  A  X  . Câu 6: Ruồi giấm có 2n = 8 NST. Một tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân, trong tế bào này có: A. 16 NST đơn. B. 16 NST kép. C. 16 crômatit. D. 32 crômatit. Câu 7. Biết: A, B, C, D, E, F, G, H là kí hiệu các đoạn trên NST; * là kí hiệu tâm động của NST. Sơ đồ (1) và (2) sau đây minh hoạ cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào? (1): ABCD*EFGH  ABGFE*DCH ; (2): ABCD*EFGH  AD*EFGBCH A. (1): Đảo đoạn NST có chứa tâm động; (2): Mất đoạn NST. B. (1): Đảo đoạn NST không chứa tâm động; (2): Lặp đoạn NST. C. (1): Đảo đoạn NST có chứa tâm động; (2): Chuyển đoạn trong một NST. D. (1): Đảo đoạn NST không chứa tâm động; (2): Mất đoạn NST. Câu 8: Một gen bị đột biến mất 2 cặp nuclêôtit, sau đột biến gen có 0. A. số lượng từng loại nuclêôtit đều giảm đi 2.. B. chiều dài giảm đi 13,6 A . A G D. tỷ lệ T  X không đổi. C. số liên kết hiđrô giảm đi 4 hoặc 5 hoặc 6 liên kết. II. Phần tự luận: (18,0 điểm) Câu 1: (3,0 điểm) a. Nêu nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập. b. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Ở một loài thực vật, người ta đã tiến hành thực hiện các phép lai theo hai trường hợp dưới đây: - Trường hợp 1: Cho lai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thu được F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. - Trường hợp 2: Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, cho lai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thu được F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hãy so sánh kết quả thu được ở F1 và F2 trong hai trường hợp trên. Câu 2: (2,5 điểm) Loài người có 2n = 46 NST. a. Một tế bào sinh dưỡng của người bình thường đang ở kì giữa của nguyên phân. Hãy cho biết trong tế bào này có bao nhiêu: NST kép, crômatit, cặp NST kép tương đồng? b. Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Câu 3: (3,0 điểm) Sau đây là sơ đồ phát sinh giao tử ở động vật: Giai đoạn Quá trình 1 Quá trình 2 1 6 2. 2. 2. 2. I 2 II. III. 2. 3. 5. 7. 7. 7. 7. 7. 7. 8. 4. 4. 5. 5. 9 5. 10 11. 12. a. Hãy xác định tên gọi của quá trình 1, quá trình 2 và các tế bào đánh số từ 1 đến 12. b. Hãy xác định các cơ chế sinh học ở cấp độ tế bào xảy ra trong giai đoạn I và giai đoạn III. Câu 4: (4,0 điểm) a. Đột biến gen là gì? Số liên kết hiđrô của gen bị thay đổi như thế nào trong các trường hợp đột biến gen sau: mất 2 cặp nuclêôtit, thêm hai cặp nuclêôtit ? b. Khi nghiên cứu kiểu gen của những cơ thể F 1 được tạo ra từ phép lai P: AA x aa, người ta thấy có một số thể đột biến có kiểu gen dạng 0a (0 chỉ không có gen tương ứng). Hãy trình bày các cơ chế có thể dẫn đến các thể đột biến này ở F1. Câu 5: (4,0 điểm) a. Trong một tế bào sống bình thường, có một cấu trúc gồm hai mạch mang đoạn trình tự nuclêôtit như sau đang tồn tại: M¹ch 1: ...X  T  A  G  T  A  X  G  T... M¹ch 2 : ...G  A  U  X  A  U  G  X  A... Hãy quan sát cấu trúc trên và cho biết: - Thành phần nuclêôtit cấu trúc nên mạch 1 và mạch 2 có gì khác nhau? - Cấu trúc ở mạch 2 là kết quả của quá trình sinh học nào? Hãy giải thích. - Quá trình trên xảy ra ở đâu, khi nào? - Khi kết thúc quá trình trên sẽ tạo ra sản phẩm có tên gọi là gì? b. Vẽ sơ đồ và nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng. Hãy nêu ra 3 lí do để giải thích vì sao số gen trong cơ thể không thể bằng số tính trạng của cơ thể. Câu 6: (1,5 điểm) Ở một giống ngô, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định bắp dài trội hoàn toàn so với gen b quy định bắp ngắn. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Khi cho một số cây thân cao, bắp dài có cùng kiểu gen (các cây P) tự thụ phấn, người ta thu được các hạt ngô F1 (hạt của các cây P). Trong các hạt ngô F 1 thu được có 24 hạt mọc và phát triển thành cây thân thấp, bắp ngắn. Hãy cho biết: Có bao nhiêu cây P? Số hạt có trong mỗi bắp của mỗi cây P là bao nhiêu? Biết rằng: mỗi cây ngô ở P chỉ cho 1 bắp, số hạt trong các bắp bằng nhau và nằm trong khoảng từ 100 -150. -------- Hết -------Họ tên thí sinh:........................................................... Chữ kí giám thị 1: ..................................................... Số báo danh:............................................................... Chữ kí giám thị 2: .....................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN TRỰC NINH. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN KHỐI LỚP 9 Môn: SINH HỌC 9 - Năm học: 2012 – 2013. I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm) Câu Đáp án Điểm. 1 D 0,25. 2 B 0,25. 3 D 0,25. 4 A 0,25. 5 B 0,25. 6 A 0,25. 7 C 0,25. 8 D 0,25. II. Phần tự luận: (18,0 điểm) Câu Ý Nội dung trả lời Điểm 1 a - Nội dung của quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di 0,5 truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P - Nội dung của quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập 0,5 trong quá trình phát sinh giao tử. b - Giống nhau: + Các cá thể F1 thu được trong 2 trường hợp đều có kiểu gen dị hợp và có kiểu hình 0,25 mang tính trạng trội. + F2 thu được trong 2 trường hợp đều có sự phân li về kiểu gen và kiểu hình theo tỉ 0,25 lệ đặc trưng. - Khác nhau: Kết quả ở F1 và F2 trong trường hợp 1 Kết quả ở F1 và F2 trong trường hợp 2 + F1 có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen, + F1 có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen, 0,25 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội. có kiểu hình mang 2 tính trạng trội. 0,25 + F1 cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang + F1 cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau. nhau. 0,25 + F2 gồm 4 kiểu tổ hợp giao tử. + F2 gồm 16 kiểu tổ hợp giao tử. + F2 có 3 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ + F2 có 9 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 0,25 1 : 2 : 1. (1 : 2 : 1)(1 : 2 : 1) = 1: 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1. 0,25 + F2 có 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ + F2 có 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1. lệ (3 : 1)(3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1. 0,25 + F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp + F2 xuất hiện biến dị tổ hợp (kiểu hình (kiểu hình khác P). khác P). 2 a - Số NST kép là: 46 0,25 - Số crômatit là: 2x46 = 92 0,25 - Số cặp NST kép tương đồng: + Nếu là tế bào sinh dưỡng của nữ giới thì có 23 cặp 0,25 + Nếu là tế bào sinh dưỡng của nam giới thì có 22 cặp (cặp XY không tương đồng) 0,25 b - Nam giới có cặp NST giới tính là XY thuộc giới dị giao tử, nữ giới có cặp NST 0,5 giới tính là XX thuộc giới đồng giao tử. - Trong quá trình phát sinh giao tử, nam giới cho ra hai loại tinh trùng là tinh trùng 0,5 mang X và tinh trùng mang Y, còn nữ giới cho 1 loại trứng mang X. - Trong quá trình thụ tinh, nếu trứng kết hợp được với tinh trùng mang X sẽ tạo ra hợp tử XX phát triển thành con gái, nếu trứng kết hợp được với tinh trùng mang Y 0,5 sẽ tạo ra hợp tử XY phát triển thành con trai. (HS có thể trình bày bằng sơ đồ, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) 3 a - Quá trình 1 là quá trình phát sinh giao tử đực (tinh trùng) hoặc sự tạo tinh. 0,25 - Quá trình 2 là quá trình phát sinh giao tử cái (trứng) hoặc sự tạo noãn. 0,25 - (1) – là tế bào mầm sinh dục đực. 1/8 - (2) – là các tinh nguyên bào. 1/8 - (3) – là tinh bào bậc 1 (tế bào sinh tinh). 1/8 - (4) – là các tinh bào bậc 2. 1/8 - (5) – là các tinh trùng (giao tử đực). 1/8 - (6) – là tế bào mầm sinh dục cái. 1/8.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b. 4. a. b. 5. a. b. - (7) – là các noãn nguyên bào. - (8) – là noãn bào bậc 1 (tế bào sinh trứng). - (9) – là thể cực thứ nhất. - (10) – là noãn bào bậc 2. - (11) – là thể cực thứ 2. - (12) – là trứng (giao tử cái). - Giai đoạn I: Nguyên phân - Giai đoạn III: Giảm phân, trong đó: + Từ (3) đến 4; từ (8) đến (9) và (10): là giảm phân I + Từ (4) đến (5); từ (10) đến (11) và (12) là giảm phân II. - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen xảy ra do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể tới ADN / và thường liên quan tới một cặp nuclêôtit, điển hình là các dạng: mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit. - Sự thay đổi số liên kết hiđrô của gen trong các dạng đột biến: + Mất 2 cặp nuclêôtit:  Nếu mất 2 cặp A –T: gen sau đột biến có số liên kết hiđrô giảm đi 4 liên kết.  Nếu mất 2 cặp G – X: gen sau đột biến có số liên kết hiđrô giảm đi 6 liên kết.  Nếu mất 1 cặp A – T và 1 cặp G – X: gen sau đột biến có số liên kết hiđrô giảm đi 5 liên kết + Thêm 2 cặp nuclêôtit:  Nếu thêm 2 cặp A –T: gen sau đột biến có số liên kết hiđrô tăng lên 4 liên kết  Nếu thêm 2 cặp G – X: gen sau đột biến có số liên kết hiđrô tăng lên 6 liên kết.  Nếu thêm 1 cặp A – T và 1 cặp G – X: gen sau đột biến có số liên kết hiđrô tăng lên 5 liên kết Các cơ thể F1 có kiểu gen 0a có thể được phát sinh theo 2 cơ chế sau: - Cơ chế: Đột biến mất đoạn NST + Trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AA ở P, các tác nhân gây đột biến vật lí hoặc hóa học đã tác động vào NST mang gen A làm NST này bị mất đi một đoạn NST mang gen A từ đó tạo ra loại giao tử chứa NST bị mất đoạn mang gen A. + Trong quá trình thụ tinh, giao tử chứa NST bị mất đoạn mang gen A kết hợp với giao tử (bình thường) chứa NST mang gen a của cơ thể có kiểu gen aa ở P đã tạo ra hợp tử có kiểu gen 0a và hợp tử này phát triển thành cơ thể F1 có kiểu gen 0a. - Cơ chế: Đột biến dị bội + Trong quá trình giảm phân – tạo giao tử của cơ thể có kiểu AA ở P đã có sự rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen AA từ đó tạo ra loại giao tử không có NST mang gen A. + Trong quá trình thụ tinh, giao tử không có NST mang gen A của cơ thể có kiểu gen AA ở P kết hợp được với giao tử (bình thường) có NST mang gen a của cơ thể có kiểu gen aa ở P đã tạo ra hợp tử dị bội 0a và hợp tử này phát triển thành cơ thể dị bội ở F1 có kiểu gen 0a. (HS có thể trình bày bằng sơ đồ, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) - Sự khác nhau trong thành phần đơn phân cấu trúc nên mạch 1 và mạch 2: Mạch 1 có T không có U, mạch 2 có U không có T. - Cấu trúc trên xuất hiện trong quá trình tổng hợp ARN (phiên mã), vì: + T là loại đơn phân chỉ có trong cấu trúc của ADN và gen, còn U là loại đơn phân chỉ có trong ARN nên mạch 1 là mạch của ADN (gen), còn mạch 2 là mạch ARN. + Các nuclêôtit trên mạch 1 và mạch 2 kết cặp với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với U, G liên kết với X, X liên kết với G, T liên kết với A. - Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào/, tại các NST ở kì trung gian khi NST đang ở dạng sợi mảnh chưa xoắn. - Khi quá trình hoàn thành sẽ tạo ra 1 trong 3 loại ARN là mARN, tARN, rARN. - Sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng:. 1/8 1/8 1/8 1/8 1/8 1/8 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,5. 0,5. 0,5 0,5. 0,5 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 6. phiªn m· hiÖn  mARN  dÞch  m·  prôtêin  biÓu    Tính trạng Gen (một đoạn ADN)    - Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng: + Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn của ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN qua quá trình phiên mã (sao mã). + Trình tự các nuclêôtit trong phân tử mARN quy đinh trình tự các axit amin trong phân tử prôtêin qua quá trình tổng hợp chuỗi axit amin (dịch mã). + Prôtêin biểu hiện thành các tính trạng trên cơ thể sinh vật. + Như vậy, thông qua mARN và prôtêin, giữa gen và tính trạng có mối quan hệ mật thiết với nhau, cụ thể là gen quy định tính trạng. - Học sinh có thể nêu ra 3 trong 5 lí do sau (chú ý 3 lí do cuối): + Có thể xảy ra hiện tượng 1 gen quy định nhiều tính trạng (tính đa hiệu của gen). + Có thể xảy ra hiện tượng nhiều gen quy định 1 tính trạng (hiện tượng tương tác gen) + Không phải mọi gen trong tế bào đều quy định tính trạng ví dụ như gen điều hoà, gen khởi động. + Sự biểu hiện của gen thành tính trạng còn phụ thuộc vào điều kiện môi trường vì thế không phải lúc nào tính trạng cũng được hình thành. + Các gen lặn khi tồn tại trong kiểu gen dị hợp không được biểu hiện thành kiểu hình vì bị gen trội tương ứng lấn át. - Chỉ những cây P có kiểu gen AaBb khi tự thụ phấn mới cho ra các hạt F 1 có kiểu gen aabb phát triển thành cây có thân thấp, bắp ngắn. - Gọi: d là số cây P có cùng kiểu gen AaBb (đk: d nguyên dương) và n là số hạt có trong mỗi bắp của mỗi cây P (đk: n nguyên và 100 n 150 ). - Vì mỗi cây P có kiểu gen AaBb khi tự thụ phấn cho ra 1 bắp có chứa n hạt F1, trong đó số hạt F1 có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ 1/16 nên tổng số hạt có kiểu gen 1 nd 24 aabb phát triển thành cây thân thấp bắp ngắn ở F1 là: 16. 0,25. 100 n 150 100 n 150 100 n 150      2,56 d 3,84 1 384 384  nd  24 n  100   150     d d 100 n 150 - Ta có:  16  d 3   n 128 - Vậy: + Số cây P có kiểu gen AaBb là 3 cây. + Số hạt có trong mỗi bắp của mỗi cây P có kiểu gen AaBb là: 128 hạt. 0,25. Giám khảo lưu ý: + Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 + Phần bài tập nếu HS giải theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,75. 0,25 0,25 0,5. 0,25.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×