Tải bản đầy đủ (.docx) (142 trang)

hay hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (731.29 KB, 142 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn : 13/08/2011 Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU A. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên. - Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể. B. Chuẩn bị. 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan. 2. Đồ dùng dạy học. - Tranh phóng to các hình SGK trong bài. - Bảng phụ. C. Hoạt động dạy - học. 1. Ổn định lớp: 1 phút. 2. Kiểm tra bài cũ: 3 phút. - Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào?( Kể đủ các ngành theo sự tiến hoá) - Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hoá cao nhất? (Lớp thú – bộ khỉ tiến hoá nhất) 3. Bài mới: 5 phút. Giới thiệu sơ qua về chương trình sinh học lớp 8. Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cho HS đọc thông tin mục 1 - Đọc thông tin, trao đổi nhóm I. Vị trí của con người trong tự 10 SGK. và rút ra kết luận. nhiên phút - Người có những đặc điểm giống - Xác định vị trí phân loại của thú  Người thuộc lớp thú. con người trong tự nhiên? - Đặc điểm chỉ có ở người, không - Con người có những đặc có ở động vật (ô 1, 2, 3, 5, 7, 8 – điểm nào khác biệt với động - Cá nhân nghiên cứu bài tập. SGK). vật thuộc lớp thú? - Trao đổi nhóm và xác định - Sự khác biệt giữa người và thú - Yêu cầu HS hoàn thành bài kết luận đúng bằng cách đánh chứng tỏ người là động vật tiến hoá tập  SGK. dấu trên bảng phụ. nhất, đặc biệt là biết lao động, có - Các nhóm khác trình bày, bổ tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu - Đặc điểm khác biệt giữa sung  Kết luận. tượng, hoạt động có mục đích  Làm người và động vật lớp thú có ý chủ thiên nhiên. nghĩa gì?. Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TG. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS đọc  SGK mục II 11 để trả lời : phút - Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh giúp chúng ta hiểu biết những gì? - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 1.3, liên hệ thực tế để trả lời: - Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội?. Hoạt động của HS - Cá nhân nghiên cứu  trao đổi nhóm. - Một vài đại diện trình bày, bổ sung để rút ra kết luận.. Nội dung II.Nhiệm vụ của môn sinh học người - Bộ môn sinh học 8 cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lí, chức năng của các cơ quan trong cơ thể. mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể - Quan sát tranh + thực tế   Bảo vệ cơ thể. trao đỏi nhóm để chỉ ra mối - Kiến thức cơ thể người và vệ sinh liên quan giữa bộ môn với có liên quan đến khoa học khác: y học, tâm lí học, hội hoạ, thể thao... khoa học khác.. Hoạt động 3: Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh TG Hoạt động của GV 11 - Yêu cầu HS nghiên cứu  mục phút III SGK, liên hệ các phương pháp đã học môn Sinh học ở lớp dưới để trả lời: - Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn?. Hoạt động của HS - Cá nhân tự nghiên cứu , trao đổi nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung để rút ra kết luận.. Nội dung III.Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh - Quan sát mô hình, tranh ảnh, tiêu bản, mẫu vật thật ... để hiểu rõ về cấu tạo, hình thái. - Thí nghiệm để tìm ra chức năng - HS lấy VD cho từng phương sinh lí các cơ quan, hệ cơ quan. - Vận dụng kiến thức để giải thích - Cho HS lấy VD cụ thể minh pháp. hiện tượng thực tế, có biện pháp hoạ cho từng phương pháp. vệ sinh, rèn luyện thân thể. - Cho 1 HS đọc kết luận SGK.. 4. Củng cố: 3 phút ? Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì? ? Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể người và sinh vật”. 5. Dặn dò: 1 phút - Học bài và trả lời câu 1, 2 SG- Kẻ bảng 2 vào vở. - Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú. 6. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ..... ........................................................................................................................................................................ ........... .............................................................................................................................................................................. ...... Tuần 1 Tiết 2 Ngày soạn : 14/08/2011 A. Mục tiêu.. Chương I – Khái quát về cơ thể người Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Kiến thức. - Nêu được đặc điểm của cơ thể người - HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể trên mô hình. - Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức. - Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ. - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng. B. Chuẩn bị. 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan 2. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người. - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK).PHT C. Hoạt động dạy - học. 1. Ổn định lớp: 1 phút. 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút. - Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí của con người trong tự nhiên. - Cho biết lợi ích của việc học môn “Cơ thể người và vệ sinh” 3. Bài mới. Hoạt động 1: Cấu tạo cơ thể TG. Hoạt động của GV 1.Các phần cơ thể 25 - Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và phút 2.2, kết hợp tự tìm hiểu bản thân để trả lời: - Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó? - Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ quan nào? Chức năng của cơ quan này là gì? -Dưới da là cơ quan nào? - Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào? - Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang bụng? (GV treo tranh hoặc mô hình cơ thể người để HS khai thác vị trí các cơ quan). Hoạt động của HS Nội dung - Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản thân, trao đổi nhóm. I.Cấu tạo cơ thể Đại diện nhóm trình bày ý kiến. 1.Các phần cơ thể - Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân. - Da bao bọc bên ngoài để bảo vệ cơ thể. - Dưới da là lớp mỡ  cơ và xương (hệ vận động). - HS có thể lên chỉ trực tiếp trên - Khoang ngực ngăn cách với tranh hoặc mô hình tháo lắp các khoang bụng nhờ cơ hoành. cơ quan cơ thể. - 1 HS trả lời . Rút ra kết luận.. 2. Các hệ cơ quan 2, Các hệ cơ quan. - Hệ cơ quan gồm các cơ quan - Cho 1 HS đọc to  SGK và trả - Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 cùng phối hợp hoạt động thực lời:-? Thế nào là một hệ cơ quan? hệ cơ quan. hiện một chức năng nhất định - Trao đổi nhóm, hoàn thành của cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hoàn thành bảng 2 (SGK) vào phiếu học tập.. - GV thông báo đáp án đúng. - Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào khác? - So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận xét gì?. bảng. Đại diện nhóm điền kết quả vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung  Kết luận: - 1 HS khác chỉ tên các cơ quan trong từng hệ trên mô hình. - Các nhóm khác nhận xét. - Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ nội tiết. - Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc và chức năng của các hệ cơ quan.. Hoạt động 2: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan (tham khảo) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10 - Yêu cầu HS đọc  SGK mục II để trả - Cá nhân nghiên cứu  phân phút lời : tích 1 hoạt động của cơ thể đó II Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan - Sự phối hợp hoạt động của các cơ là chạy. (Tinh giảm) quan trong cơ thể được thể hiện trong HS Tham khảo trường hợp nào? - Yêu cầu HS khác lấy VD về 1 hoạt - Trao đổi nhóm để tìm VD động khác và phân tích. khác. Đại diện nhóm trình - Yêu cầu HS quan sát H 2.3 và giải bày. thích sơ đồ H 2.3 SGK. - Trao đổi nhóm: - Hãy cho biết các mũi tên từ hệ thần + Chỉ ra mối quan hệ qua lại kinh và hệ nội tiết tới các cơ quan nói giữa các hệ cơ quan. lên điều gì? + Thấy được vai trò chỉ đạo, điều hoà của hệ thần kinh và - GV nhận xét ý kiến HS và giải thích: thể dịch Hệ thần kinh điều hoà qua cơ chế phản xạ; hệ nội tiết điều hoà qua cơ chế thể 1 HS đọc kết luận SGK. dịch. 4. Củng cố: 4 phút HS trả lời câu hỏi: - Cơ thể có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan? Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng: 1. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động có đặc điểm là: a. Trái ngược nhau b. Thống nhất nhau. c. Lấn át nhau d. 2 ý a và b đúng. 2. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ cơ quan khác. a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết b. Hệ vận động, tuần hoàn, tiêu hoá và hô hấp. c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết. d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh. 5. Dăn dò: 1 phút - Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK. - Ôn lại cấu tạo tế bào thực vât.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 6.Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………....................... ………………………………………………………………………………………………………………….. .. .............................................................................................................................................................................. ... Phiếu Học Tập Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan Hệ cơ quan - Hệ vận động - Hệ tiêu hoá. Các cơ quan trong từng hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan - Cơ và xương - Vận động cơ thể - Miệng, ống tiêu hoá và tuyến tiêu - Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất hoá. dd cung cấp cho cơ thể.. - Hệ tuần hoàn. - Tim và hệ mạch. - Hệ hô hấp. - Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá - Thực hiện trao đổi khí oxi, khí cacbonic phổi. giữa cơ thể và môi trường.. - Hệ bài tiết. - Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng - Bài tiết nước tiểu. đái. - Não, tuỷ sống, dây thần kinh và - Tiếp nhận và trả lời kích từ môi trường, hạch thần kinh. điều hoà hoạt động của các cơ quan.. - Hệ thần kinh. - Vận chuyển chất dd, oxi tới tế bào và vận chuyển chất thải, cacbonic từ tế bào đến cơ quan bài tiết.. .. ---------------------------------------Hết--------------------------------------. Kiểm tra - Đánh giá Nhận xét…………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Hương Toàn, Ngày……. tháng…….năm 2011 PHT Chuyên môn. Hoàng Ngọc Kiểu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 2 Tiết 3 Bài 3: TẾ BÀO Ngày soạn : 20/08/2011 A. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - HS trình bày được các thành phần cấu tạo tế bào phù hợp với chức năng của cơ thể. - Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng quan sát tranh, mô hình để tìm kiến thức. - Rèn tư duy suy luận logic, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ. - Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộmôn. B. Chuẩn bị. 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan, khăn trải bàn. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to hình 3.1; 4.1; 4.4 SGK - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 3.1; 3.2 C. Hoạt động dạy - học. 1. Ổn đinh lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút - Kể tên các hệ cơ quan và chức năng của mỗi hệ cơ quan trong cơ thể? - Tại sao nói cơ thể là một khối thống nhất? Sự thống nhất của cơ thể do đâu? cho 1 VD chứng minh? 3. Bài mới: 2 phút VB: Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ tế bào. - GV treo H 4.1 đến 4.4 phóng to, giới thiệu các loại tế bào cơ thể. ? Nhận xét về hình dạng, kích thước, chức năng của các loại tế bào? - GV: Tế bào khác nhau ở các bộ phận nhưng đều có đặc điểm giống nhau. Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS quan sát H 3.1 - Quan sát kĩ H 3.1 và ghi nhơ I.Cấu tạo tế bào 7 và cho biết cấu tạo một tế bào kiến thức. Cấu tạo tế bào gồm 3 phần: phút điển hình. + Màng - Treo tranh H 3.1 phóng to để + Tế bào chất gồm nhiều bào HS gắn chú thích. - 1 HS gắn chú thích. Các HS quan khác nhận xét, bổ sung. + Nhân. Hoạt động 2 Chức năng của các bộ phận trong tế bào(9phút) TG Hoạt động của GV 9 - Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu phút bảng 3.1 để ghi nhớ chức năng các bào quan trong tế bào. - Màng sinh chất có vai trò gì? Tại sao?. Hoạt động của HS. Nội dung II.Chức năng của các bộ phận trong tế bào Kết luận bảng 3.1.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Lưới nội chất có vai trò gì trong - Cá nhân nghiên cứu hoạt động sống của tế bào? bảng 3.1 và ghi nhớ kiến - Năng lượng cần cho các hoạt thức. động lấy từ đâu? - Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào? - Hãy giải thích mối quan hệ thống - Dựa vào bảng 3 để trả nhất về chức năng giữa màng, chất lời. tế bào và nhân? Hoạt động 3: Thành phần hoá học của tế bào(giảm tải) TG. Hoạt động của GV Yêu cầu HS đọc  mục III 8 SGK và trả lời câu hỏi: phút - Cho biết thành phần hoá học chính của tế bào? - Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên tế bào có ở đâu? - Tại sao trong khẩu phần ăn mỗi người cần có đủ prôtêin, gluxit, lipit, vitamin, muối khoáng và nước?. Hoạt động của HS Nội dung - HS dựa vào  SGK để III.Thành phần hoá học của tế bào (Tinh giảm) trả lời. HS Tham khảo - Tế bào là một hỗn hợp phức tạp gồm nhiều chất hữu cơ và vô cơ - Trao đổi nhóm để trả lời. + Các nguyên tố hoá học đó a. Chất hữu cơ: + Prôtêin: đều có trong tự nhiên. + Ăn đủ chất để xây dựng + Gluxit: tế bào giúp cơ thể phát triển + Lipit: + Axit nuclêic: tốt. b. Chất vô cơ: Muối khoáng chứa Ca, Na, K, Fe ... và nước.. Hoạt động 4: Hoạt động sống của tế bào TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10 - Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ - Nghiên cứu kĩ H 3.2, trao đổi IV.Hoạt động sống của tế bào phút đồ H 3.2 SGK để trả lời câu nhóm, thống nhất câu trả lời. - Hoạt động của tế bào gồm: trao hỏi: + Cơ thể lấy từ môi trường đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm - Hằng ngày cơ thể và môi ngoài oxi, chất hữu cơ, nước, ứng. trường có mối quan hệ với muối khoáng cung cấp cho tế - Hoạt động sống của tế bào liên nhau như thế nào? bào trao đổi chất tạo năng quan đến hoạt động sống của cơ thể lượng cho cơ thể hoạt động và + Trao đổi chất của tế bào là cơ sở - Kể tên các hoạt động sống thải cacbonic, chất bài tiết. trao đổi chất giữa cơ thể và môi diễn ra trong tế bào. + HS rút ra kết luận. trường. - Hoạt động sống của tế bào + Sự phân chia tế bào là cơ sở cho có liên quan gì đến hoạt động sự sinh trưởng và sinh sản của cơ sống của cơ thể? - 1 HS đọc kết luận SGK. thể. + Sự cảm ứng của tế bào là cơ sở - Qua H 3.2 hãy cho biết chức cho sự phản ứng của cơ thể với môi năng của tế bào là gì? trường bên ngoài. => Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4. Củng cố: 3 phút Cho HS làm bài tập 1 (Tr 13 – SGK) Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng: Nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể vì: a. Các cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bởi tế bào. b. Các hoạt động sống của tế boà là cơ sở cho các hoạt động của cơ thể. c. Khi toàn bộ các tế bào chết thì cơ thể sẽ chết. d. a và b đúng. (đáp án d đúng) 5. Dăn dò: 1 phút - Học bài và trả lời câu hỏi 2 (Tr13- SGK) - Đọc mục “Em có biết” - Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào vào vở, học thuộc tên và chức năng. 6. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………................ ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------Hết--------------------------------------. Tuần 2 Tiết 4 Bài 4: MÔ Ngày soạn : 21/08/2011 A. Mục tiêu. 1. Kiến thức - HS trình bày được khái niệm mô. - Phân biệt được các loại mô chính, cấu tạo và chức năng các loại mô. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh. - Rèn luyện khả năng khái quát hoá, kĩ năng hoạt động nhóm. 3, Thái độ - Yêu thích bộ môn B. Chuẩn bị. 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to hình 4.1  4.4 SGK . PHT C. Hoạt động dạy - học. 1. Ổn định lớp:1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút - Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào? - Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khái niệm mô TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10 - Yêu cầu HS đọc  mục I SGK và trả - HS trao đổi nhóm để hoàn 1.Khái niệm mô phút lời câu hỏi: thành bài tập . Mô là một tập hợp - Hãy kể tên những tế bào có hình - Dựa vào mục “Em có biết” ở các tế bào chuyên hoá có.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> dạng khác nhau mà em biết? bài trước để trả lời. - Giải thích vì sao têa bào có hình - Vì chức năng khác nhau. dạng khác nhau? - GV phân tích: chính do chức năng - HS rút ra kết luận khác nhau mà tế bào phân hoá có hình dạng, kích thước khác nhau. Sự phân hoá diễn ra ngay ở giai đoạn phôi. - Vậy mô là gì?. cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định, một số loại mô còn có các yếu tố không có cầu trúc tế bào.. Hoạt động 2: Các loại mô TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 24 - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Kẻ sẵn phiếu học tập vào vở. phút - Yêu cầu HS đọc  mục II SGK. II.Các loại mô Nội dung PHT - Quan sát H 4.1 và nhận xét về sự sắp xếp -Nghiên cứu kĩ hình vẽ kết hợp với  các tế bào ở mô biểu bì, vị trí, cấu tạo, chức năng. Hoàn thành phiếu học tập. SGK, trao đổi nhóm để hoàn thành vào phiếu học tập của nhóm. - GV treo tranh H 4.1 cho HS nhận xét kết - Đại diện nhóm báo cáo kết quả quả. - Yêu cầu HS đọc  mục II SGK kết hợp quan sát H 4.2, hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu học tập. - GV treo H 4.2 cho HS nhận xét. GV đặt câu hỏi: - Máu thuộc loại mô gì? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó? - Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì? Nó nằm ở phần nào? - GV nhận xét, đưa kết quả đúng.. - Yêu cầu HS đọc kĩ  mục III SGK kết hợp quan sát H 4.3 và trả lời câu hỏi - Hình dạng tế bào cơ vân và cơ tim giống và khác nhau ở điểm nào? - Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế nào? - Yêu cầu các nhóm hoàn thành tiếp vào phiếu học tập. - GV nhận xét kết quả, đưa đáp án. - Yêu cầu HS đọc kĩ  mục 4 kết hợp quan sát H 4.4 để hoàn thành tiếp nội dung phiếu học tập.. - HS trao đổi nhóm, hoàn thành phiếu học tập.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhận xét các nhóm khác. - HS quan sát kĩ H 4.2 để trả lời.. - Cá nhân nghiên cứu  kết hợp quan sát H 4.3, trao đổi nhóm để trả lời.. - Hoàn thành phiếu học tập của nhóm. đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Cá nhân đọc kĩ  kết hợp quan sát H 4.4; trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập theo nhóm. - Báo cáo kết quả.. - GV nhận xét, đưa kết quả đúng. Kết luận: Cấu tạo, chức năng các loại mô.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tên các loại mô 1. Mô biểu bì - Biểu bì bao phủ. Vị trí - Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng. - Nằm trong các tuyến của cơ thể. Có ở khắp nơi như: - Dây chằng - Đầu xương - Bộ xương - Mỡ - Hệ tuần hoàn và bạch huyết.. Chức năng Cấu tạo - Bảo vệ. che chở, hấp - Chủ yếu là tế bào, các tế thụ. bào xếp xít nhau, không có phi bào. - Tiết các chất.. - Mô cơ vân. - Gắn vào xương. - Mô cơ tim. - Cấu tạo nên thành tim. - Hoạt động theo ý muốn. - Tế bào có nhiều nhân, có - Hoạt động không theo ý vân ngang. muốn. - Tế bào phân nhánh, có nhiều nhân, có vân ngang. - Hoạt động không theo ý - Tế bào có hình thoi, đầu muốn. nhọn, có 1 nhân.. - Biểu bì tuyến 2. Mô liên kết - Mô sợi - Mô sụn - Mô xương - Mô mỡ - Mô máu và bạch huyết. 3. Mô cơ. - Thành nội quan - Mô cơ trơn 4. Mô thần kinh. Nâng đỡ, liên kết các cơ quan hoặc là đệm cơ Chủ yếu là chất phi bào, học. các tế bào nằm rải rác. - Cung cấp chất dinh dưỡng. Co dãn tạo nên sự vận Chủ yếu là tế bào, phi bào động của các cơ quan và ít. Các tế bào cơ dài, xếp cơ thể. thành bó, lớp.. - Nằm ở não, tuỷ sống, có - Tiếp nhận kích thích và các dây thần kinh chạy sử lí thông tin, điều hoà đến các hệ cơ quan. và phối hợp hoạt động các cơ quan đảm bảo sự thích ứng của cơ thể với môi trường.. - Gồm các tế bào thần kinh (nơron và các tế bào thần kinh đệm). - Nơron có thân nối với các sợi nhánh và sợi trục.. 4. Củng cố: 3 phút - 1 HS đọc ghi nhớ SGK. Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu đúng nhất: 1. Chức năng của mô biểu bì là: a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể. b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất. c. Co dãn và che chở cho cơ thể. 2. Mô liên kết có cấu tạo: a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau. b. Các tế bào dài, tập trung thành bó. c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền) 5.Dăn dò: 1 phút - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Làm bài tập 4 vào vở. 6 .Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………................ ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ---------------------------------------Hết--------------------------------------. Tuần 3 Tiết 5 Bài 6: PHẢN XẠ Ngày soạn : 27/08/2011 A. Mục tiêu. 1, Kiến thức - Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể. - Trình bày được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron. - Chỉ rõ 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ. 2,Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát kênh hình, thông tin nắm bắt kiến thức. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3, Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể. B. Chuẩn bị. 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, động não, trực quan, thực hành thí nghiệm, tranh luận tích cực. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to hình 6.1 – Nơron; H6.2 – Cung phản xạ SGK. - Bảng phụ, phiếu học tập. C. Hoạt động dạy - học. 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút Mô là gì? Có những loại mô nào? Chức năng của các loại mô 3. Bài mới: 2 phút VB: - Vì sao khi sờ tay vào vật nóng, tay rụt lại? - Nhìn thấy quả me, quả khế có hiện tượng tiết nước bọt? - Đèn chiếu vào mắt, mắt nhắm lại? - Hiện tượng trên là gì? Những thành phần nào tham gia vào? Cơ chế diễn ra như thế nào? Bài Phản xạ sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi này. Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của nơron TG. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS nghiên cứu  mục I 19 SGK kết hợp quan sát H 6.1 và trả lời phút câu hỏi: - Nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh - Gắn chú thích vào tranh câm cấu tạo nơron và mô tả cấu tạo 1 nơron điển hình? - GV treo tranh cho HS nhận xét,. Hoạt động của HS. Nội dung. 1.Cấu tạo và chức năng của - HS ghi nhớ chú thích. nơron a. cấu tạo nơron gồm: - Thân: chứa nhân, xung - 1 HS lên bảng gắn chú quanh có tua ngắn (sợi nhánh). thích. - Tua dài (sợi trục): có bao miêlin, tận cùng phân nhánh - HS nhận xét, nêu cấu tạo có cúc ximáp. nơron.. b. Chức năng - Nghiên cứu tiếp SGK để trả - Cảm ứng (SGK) rút ra kết luận. lời các câu hỏi. - Dẫn truyền (SGK) - Nơron có chức năng gì? c. Các loại nơron - Cho HS nêu khái niệm tính cảm ứng,.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tính dẫn truyền. - GV chỉ trên tranh chiều lan truyền xung thần kinh trên hình 6.1 và 6.2 (cung phản xạ) Lưu ý: xung thần kinh lan truyền theo 1 chiều. - Dựa vào chức năng dẫn truyền, người ta chia nơron thành 3 loại: - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS nghiên cứu tiếp  SGK kết hợp quan sát H 6.2 để tìm ra sự khác nhau giữa 3 loại nơron. - GV treo bảng kẻ phiếu học tập. - GV đưa ra đáp án đúng, hướng dẫn HS trên sơ đồ H 6.2.. Các loại nơron Nơron hướng tâm (nơron cảm giác) Nơron trung gian (nơron liên lạc) Nơron li tâm (nơron vận động). - Nơron hướng tâm (nơron cảm giác). - Nơron trung gian (nơron liên lạc). - Nơron li tâm (nơron vận - Nghiên cứu  SGK kết hợp động). quan sát H 6.2; trao đổi nhóm, hoàn thành kết quả vào phiếu học tập. - HS điền kết quả. Các nhóm khác nhận xét.. Kết quả phiếu học tập: Các loại nơron Vị trí Chức năng - Thân nằm bên ngoài TƯ - Truyền xung thần kinh từ cơ thần kinh quan đến TƯ thần kinh (thụ cảm). - Nằm trong trung ương thần - Liên hệ giữa các nơron. kinh. - Thân nằm trong trung ương - Truyền xung thần kinh từ trung thần kinh, sợi trục hướng ra ương tới cơ quan phản ứng. cơ quan phản ứng.. ? Em có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơron hướng tâm và li tâm (Ngược chiều). Hoạt động 2: Cung phản xạ TG. Hoạt động của GV. 16 - Cho VD về phản xạ? phút - Phản xạ là gì?. Hoạt động của HS - Lấy từ 3-5 VD - Trao đổi nhóm và rút ra khái niệm phản xạ. - Không vì thực vật không có hệ thần kinh, đó chỉ là sự thay đổi về sự trương nước của các tế bào gốc lá). Nội dung. 2. Cung phản xạ a. Phản xạ - là phản ứng của cơ thể để - Hiện tượng cảm ứng ở thực vật trả lời kích thích của môi (chạm tay vào cây trinh nữ, lá cây cụp trường (trong và ngoài) lại) có phải là phản xạ không? dưới sự điều khiển của hệ - Thế nào là 1 cung phản xạ? thần kinh. - Yêu cầu HS quan sát H 6.2 và trả lời b. Cung phản xạ câu hỏi: -  SGK. - Khái niệm ( SGK) - Có những loại nơron nào tham gia - Tự rút ra kết luận. - 1 cung phản xạ có 3 loại vào cung phản xạ? nơron: nơron hướng tâm, - Các thành phần của cung phản xạ? trung gian, li tâm. - GV nêu vai trò từng thành phần. - Cung phản xạ gồm 5 thành phần: cơ quan thụ - GV cho HS quan sát H 6.2 cảm, nơron hướng tâm, - Xung thần kinh được dẫn truyền như nơron trung gian, nơron li thế nào? - Dựa vào H 6.2, lưu ý đường tâm, cơ quan phản ứng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hãy giải thích phản xạ kim châm vào tay, tay rụt lại? - Bằng cách nào trung ương thần kinh có thể biết được phản ứng của cơ thể đã đáp ứng kích thích chưa? GV dẫn sắt tới : Cung phản xạ có đường liên hệ ngược tạo thành vòng phản xạ. - GV đưa VD về vòng phản xạ và giải thích trên sơ đồ H 6.3 - Yêu cầu HS đọc  mục 3 - Khái niệm vòng phản xạ?. dẫn truyền để trả lời.. c. Vòng phản xạ - Khái niệm (SGK).. - Quan sát H 6.3 - Đọc  nêu khái niệm vòng phản xạ. - 1 HS đọc kết luận cuối bài.. 4. Kiểm tra, đánh giá: 2 phút - Cho HS dán chú thích vào sơ đồ câm H 6.2 và nêu chức năng của các bộ phận trong phản xạ. - Trả lời câu 1, 2 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1 phút - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Vẽ sơ đồ cung phản xạ H 6.2 và chú thích. 6.Rút kinh nghiệm :………………………………………………………………………………................. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………................ ---------------------------------------Hết-------------------------------------Tuần 3 Tiết 6. Bài 5: Thực hành QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ. Ngày soạn : 28/08/2011 A. mục tiêu. 1. Kiến thức - Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời mô cơ vân. - Quan sát và vẽ tế bào tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng (mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt các bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, tế bào chất và nhân. - Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi, kĩ năng mổ, tách tế bào. - Kỹ năng hợp tác nhóm, quản lý thời gian, quản lí thời gian. 3.Thái độ - Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng học sau khi làm. B. Chuẩn bị. 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, thực hành thí nghiệm. 2. Đồ dùng dạy học - HS: Mỗi tổ 1 con ếch. - GV:+ Kính hiển vi, lam kính (2), lamen, bộ đồ mổ, khân lau, giấy thấm, kim mũi mác. + 1 ếch đồng sống hoặc bắp thịt ở chân giò lợn. + Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, côngtơhut, dung dịch axit axetic 1%. + Bộ tiêu bản: mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ trơn. C. Hoạt động dạy - học..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Ổn đinh lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút - Cấu tạo và chức năng của Nơron? Có các loại Nơron nào? - Cung phản xạ là gì? Vòng phản xạ là gì? Cho ví dụ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Nêu yêu cầu của bài thực hành(5phút) - GV gọi 1 HS đọc phần I: Mục tiêu của bài thực hành. - GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát và so sánh các loại mô. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành(17phút) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 17 - GV treo bảng phụ viết sẵn nội - Đọc cách tiến hành thí phút dung các bước làm tiêu bản. nghiệm : làm tiêu bản SGK. - Nếu có điều kiện GV hướng dẫn trước cho nhóm HS yêu thích môn học các thao tác thực hiện. - Phân công các nhóm thí nghiệm. - Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như hướng dẫn, yêu cầu: + Lấy sợi thật mảnh. - GV hướng dẫn cách đặt tế bào mô + Không bị đứt. cơ vân lên lam kính và đặt lamen + Rạch bắp cơ phải thẳng. lên lam kính. + Đậy lamen không có bọt khí. - Nhỏ 1 giọt axit axetic 1% vào cạnh lamen, dùng giấy thấm hút bớt - Các nhóm nhỏ axit axetic dd sinh lí để axit thấm dưới lamen. 1%, hoàn thành tiêu bản đặt - GV kiểm tra các nhóm, giúp đỡ trên bàn để GV kiểm tra. nhóm yếu. - Các nhóm điều chỉnh kính, - Yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính lấy ánh sáng để nhìn rõ mẫu. hiển vi. - Đại diện các nhóm quan sát đến khi nhìn rõ tế bào. - GV kiểm tra kết quả quan sát của - Cả nhóm quan sát, nhận xét: HS, tránh nhầm lẫn hay mô tả theo Thấy được: màng, nhân, vân SGK. ngang, tế bào dài.. Nội dung Kết luận: a. Cách làm tiêu bản mô cơ vân: - Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ. - Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ ( thấm sạch máu). - Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn lên 2 bên mép rạch. - Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi mảnh. - Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dd sinh lí NaCl 0,65%. - Đậy lamen, nhỏ dd axit axetic 1%. Chú ý: ếch huỷ tuỷ để khỏi nhảy. b. Quan sát tế bào: - Thấy được các thành phần chính: màng, tế bào chất, nhân, vân ngang.. Hoạt động 3: Quan sát tiêu bản các loại mô khác(14phút) TG Hoạt động của GV 14 - GV phát tiêu bản cho các nhóm, phút yêu cầu HS quan sát các mô và vẽ hình vào vở. - GV treo tranh các loại mô để HS đối chiếu.. Hoạt động của HS - Các nhóm đặt tiêu bản, điều chỉnh kính để quan sát rõ. Các thành viên lần lượt quan sát, vẽ hình và đối chiếu với hình vẽ SGK và hình trên. Nội dung Kết luận: - Mô biểu bì: tế bào xếp xít nhau. - Mô sụn: chỉ có 2 đến 3 tế.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> bảng. bào tạo thành nhóm. - Các nhóm đổi tiêu bản cho - Mô xương: tế bào nhiều. nhau để lần lượt quan sát 4 - Mô cơ: tế bào nhiều, dài. loại mô. Vẽ hình vào vở. 4. Củng cố: 3 phút - GV nhắc nhở HS thu dọn, vệ sinh ngăn nắp, trật tự. Trả lời câu hỏi: ? Làm tiêu bản cơ vân, em gặp khó khăn gì? ? Em đã quan sát được những loại mô nào? Nêu sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo 3 loại mô: mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ. 5. Dặn dò: 1 phút. - Mỗi HS viết 1 bản thu hoạch theo mẫu SGK. - Chuẩn bị bài mới. 6.Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………................ ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….................................................... ---------------------------------------Hết--------------------------------------. Kiểm tra - Đánh giá Nhận xét……………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Hương Toàn, Ngày……. tháng…….năm 2011 PHT Chuyên môn. Hoàng Ngọc Kiểu Tuần 4 Tiết 7. Chương II – Vận động Bài 7: BỘ XƯƠNG. Ngày soạn : 03/09/2011 A. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống - Kể tên các thành phần chính của bộ xương người. - Các loại khớp xương - Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình thái, cấu tạo. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát kênh hình, thông tin nắm bắt kiến thức. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể. B. Chuẩn bị. 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ phóng to hình 7.1 – 7.4 SGK. - Mô hình bộ xương. C. Hoạt động dạy - học. 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 1 phút - Thu bài tu hoạch. 3. Bài mới: 2 phút VB: ? Hệ vận động gồm những cơ quan nào? ? Bộ xương người có đặ điểm cấu tạo và chức năng như thế nào? Hoạt động 1: Các thành phần chính của bộ xương TG Hoạt động của GV 20 - Yêu cầu HS quan sát H 7.1 phút và trả lời câu hỏi: - Bộ xương gồm mấy thành phần ? ? Nêu đặc điểm của mỗi thành phần? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm - Tìm hiểu điểm giống và khác nhau giữa xương tay và xương chân?. Hoạt động của HS - Quan sát kĩ H 7.1 và trả lời. - HS nghiên cứu H 7.2; 7.3 kết hợp với thông tin trong SGK để trả lời. - HS thảo luận nhóm để nêu được: + Giống: có các thành phần tương ứng với nhau. + Khác: về kích thước, cấu tạo đai vai và đai hông, xương cổ. Nội dung I.Các thành phần chính của bộ xương 1. Thành phần của bộ xương - Bộ xương chia 3 phần: + Xương đầu gồm xương sọ và xương mặt. + Xương thân gồm cột sống và lồng ngực. + Xương chi gồm xương chi trên và xương chi dưới. - Đặc điểm mỗi phần: SGK..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> tay, bàn tay, bàn chân. + Sự khác nhau là do tay thích - Vì sao có sự khác nhau nghi với quá trình lao động, đó? chân thích nghi với dáng đứng thẳng. - HS dựa vào kiến thức ở - Từ những đặc điểm của bộ thông tin kết hợp với tranh H xương hãy cho biết bộ 7.1; 7.2 để trả lời. xương có chức năng gì? - Tự rút ra kết luận.. + Xương chi trên nhỏ bé, linh hoạt. + Xương chi dưới to, khoẻ, dài, chắc chắn, ít cử động. => Bộ xương người thích nghi với quá trình lao động và đứng thẳng. 2. Vai trò của bộ xương - Nâng đỡ cơ thể, tạo hình dáng cơ thể. - Tạo khoang chứa, bảo vệ các cơ quan. - Cùng với hệ cơ giúp cơ thể vận động.. Hoạt động 2: Phân biệt các loại xương TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 5 - Yêu cầu HS đọc  mục II , - HS đọc  mục II , quan sát II.Phân biệt các loại xương phút quan sát hình 7.1 để trả lời câu hình 7.1 để nhận dạng, nêu (Tinh giảm)- HS Tham khảo hỏi: đặc điểm các loại xương. - Căn cứ vào đâu để phân biệt các loại xương? - Phân biệt đặc điểm của mỗi loại? - Xác định các loại xương đó trên tranh và mô hình? Hoạt động 3: Các khớp xương TG. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin 12 mục III và trả lời câu hỏi: phút - Thế nào gọi là khớp xương? - Có mấy loại khớp? - Yêu cầu HS quan sát H 7.4 và trả lời câu hỏi: - Dựa vào khớp đầu gối, hãy mô tả 1 khớp động? - Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó? - Nêu đặc điểm của khớp bất động? - GV lứu ý HS: trong bộ xương người chủ yếu là khớp động giúp con người vận động và lao động. - Cho HS đọc kết luận SGK.. Hoạt động của HS. Nội dung III.Các khớp xương - HS nghiên cứu thông - Khớp xương là nơi hai hay nhiều đầu tin SGK. xương tiếp giáp với nhau. - Rút ra kết luận. - Có 3 loại khớp xương: + Khớp động: 2 đầu xương có sụn, giữa là dịch khớp (hoạt dịch), ngoài có dây chằng giúp cơ thể có khả năng cử động linh hoạt. + Khớp bán động: giữa 2 đầu xương có - Quan sát kĩ H 7.4, đệm sụn giúp cử động hạn chế. trao đổi nhóm và rút ra + Khớp bất động: 2 đầu xương khớp kết luận. với nhau bởi mép răng cưa hoặc xếp lợp lên nhau, không cử động được.. - HS đọc kết luận..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4. Củng cố: 3 phút ? Chức năng của bộ xương là gì? ? Xác định trên tranh vẽ bộ xương và các thành phần của bộ xương người? Các khớp xương bằng dán chú thích. (nếu có dùng mô hình hoặc xác định trên cơ thể mình). 5. Dặn dò: 1 phút - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Lập bảng so sánh các loại khớp về cấu tạo, tính chất cử động và ý nghĩa. - Đọc mục “Em có biết”. 6.Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………................... ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------Hết-------------------------------------Tuần 4 Tiết 8 Bài 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG Ngày soạn 04/09/2011 A. Mục tiêu. 1. Kiến thức - HS nắm được cấu tạo chung 1 xương dài. Từ đó giải thích được sự lớn lên của xương - Xác định được thành phần hoá học của xương chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của xương. - Rèn kĩ năng lắp đặt thí nghiệm đơn giản. 2. Kỹ năng - Kỹ năng giải thích các vấn đề thực tế: vì sao cho trẻ em tắm nắng.... - Kỹ năng lắng nghe tích cực, hợp tác ứng xử, giao tiếp khi thảo luận. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin trên SGK, internet để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo thành phần hóa học, tính chất của xương. 3. Thái độ - Thái độ vệ sinh, bảo vệ xương, bảo vệ cơ thể. B. Chuẩn bị. 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan, khăn trải bàn 2. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ phóng to các hình 8.1 -8.4 SGK. - Vật mẫu: Xương đùi ếch hoặc xương ngón chân gà. Đoạn dây đồng 1 đầu quấn chặt vào que bằng tre, gỗ, đầu kia quấn vào xương. Một panh để gắp xương, 1 đèn cồn, 1 cốc nước lã để rửa xương, 1 cốc đựng HCl 10% , đầu giờ thả 1 xương đùi ếch vào axit. (Nếu HS làm thí nghiệm theo nhóm cần chuẩn bị các dụng cụ như trên theo nhóm). C. Hoạt động dạy - học. 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Bộ xương người được chia làm mấy phần? Mỗi phần gồm những xương nào? - Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân như thế nào? Điều đó có ý nghĩa gì đối với hoạt động của con người? - Nêu cấu tạo và vai trò của từng loại khớp? 3. Bài mới: 2 phút VB: Gọi 1 HS đọc mục “Em có biết” (Tr 31 – SGK)..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV: Những thông tin đó cho ta biết xương có sức chịu đựng rất lớn. Vậy vì sao xương có khả năng đó? Chúng ta sẽ giải đáp qua bài học ngày hôm nay. Hoạt động 1: Cấu tạo của xương TG. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục I 15 SGK kết hợp quan sát H 8.1; 8.2 ghi phút nhớ chú thích và trả lời câu hỏi: - Xương dài có cấu tạo như thế nào? - GV treo H 8.1(tranh câm), gọi 1 HS lên dán chú thích và trình bày. - Cho các HS khác nhận xét sau đó cùng HS rút ra kết luận. - Cấu tạo hình ống của thân xương, nan xương ở đầu xương xếp vòng cung có ý nghĩa gì với chức năng của xương? - GV: Người ta ứng dụng cấu tạo xương hình ống và cấu trúc hình vòm vào kiến trúc xây dựng đảm bảo độ bền vững và tiết kiệm nguyên vật liệu (trụ cầu, cột, vòm cửa) - Nêu cấu tạo chức năng xương dài? - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I.3 và quan sát H 8.3 để trả lời: - Nêu cấu tạo của xương ngắn và xương dẹt?. Hoạt động của HS Nội dung - HS nghiên cứu thông tin và quan sát hình vẽ, ghi nhớ kiến I.Cấu tạo của xương thức. 1. Cấu tạo xương dài bảng 8.1 SGK. - 1 HS lên bảng dán chú thích 2. Chức năng của xương và trình bày. dài bảng 8.1 SGK. - Các nhóm khác nhận xét và 3. Cấu tạo xương ngắn và rút ra kết luận. xương dẹt - Ngoài là mô xương cứng (mỏng). - Trong toàn là mô xương - Cấu tạo hình ống làm cho xốp, chứa tuỷ đỏ. xương nhẹ và vững chắc. - Nan xương xếp thành vòng cung có tác dụng phân tán lực làm tăng khả năng chịu lực. - Nghiên cứu bảng 8.1, ghi nhớ thông tin và trình bày. - Nghiên cứu thông tin , quan sát hình 8.3 để trả lời. - Rút ra kết luận.. Hoạt động 2: Sự to ra và dài ra của xương TG. Hoạt động của GV. 8 - Yêu cầu HS đọc  mục II và trả lời câu hỏi: phút - Xương to ra là nhờ đâu? - GV dùng H 8.5 SGK mô tả thí nghiệm chứng minh vai trò của sụn tăng trưởng: dùng đinh platin đóng vào vị trí A, B, C, D ở xương 1 con bê. B và C ở phía trong sụn tăng trưởng. A và D ở phía ngoài sụn của 2 đầu xương. Sau vài tháng thấy xương dài ra nhưng khoảng cách BC không đổi còn AB và CD dài hơn trước. Yêu cầu HS quan sát H 8.5 cho biết vai trò của sụn tăng trưởng. - GV lưu ý HS: Sự phát triển của xương nhanh nhất ở tuổi dậy thì, sau đó chậm lại từ 18-25 tuổi. - Trẻ em tập TDTT quá độ, mang vác nặng dẫn. Hoạt động của HS. Nội dung. - HS nghiên cứu mục II trả lời câu hỏi. II.Sự to ra và dài ra của xương - Xương to ra về bề ngang - Trao đổi nhóm. là nhờ các tế bào màng - Đại diện nhóm trả xương phân chia. lời. - Xương dài ra do các tế bào ở sụn tăng trưởng phân chia và hoá xương.. - Chốt lại kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> tới sụn tăng trưởng hoá xương nhanh, người không cao được nữa. Tuy nhiên màng xương vẫn sinh ra tế bào xương. Hoạt động 3: Thành phần hoá học và tính chất của xương TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV biểu diễn thí nghiệ: Cho 10 xương đùi ếch vào ngâm trong dd - HS quan sát và nêu hiện III.Thành phần hoá học và tính phút HCl 10%. tượng: chất của xương - Gọi 1 HS lên quan sát. + Có bọt khí nổi lên (khí - Xương gồm 2 thành phần hoá - Hiện tượng gì xảy ra. CO2) chứng tỏ xương có học là: - Dùng kẹp gắp xương đã ngân rửa muối CaCO3. + Chất vô cơ: muối canxi. vào cốc nước lã + Xương mềm dẻo, uốn + Chất hữu cơ (cốt giao). - Thử uốn xem xương cứng hay cong được. - Sự kết hợp 2 thành phần này mềm? - Đốt xương bóp thấy xương làm cho xương có tính chất đàn - Đốt xương đùi ếch khác trên ngọn vỡ. hồi và rắn chắc. lửa đèn cồn, khi hết khói: Bóp phần đã đốt, nhận xét hiện tượng. - Từ các thí nghiệm trên, có thể rút + Xương vỡ vụn. ra kết luận gì về thành phần, tính chất của xương? + HS trao đổi nhóm và rút - GV giới thiệu về tỉ lệ chất cốt ra kết luận. giao thay đổi ở trẻ em, người già. - 1 HS đọc kết luận SGK. 4. Kiểm tra, đánh giá: 3phút Cho HS làm bài tập 1 SGK. Trả lời câu hỏi 2, 3. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1phút - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Đọc trước bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ. 6. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………................. ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------Hết-------------------------------------Tuần5 Tiết 9 Bài 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ Ngày soạn 10/09/2011 A. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ. - Giải thích được tính chất căn bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ. 2. Kỹ năng - Kỹ năng lắng nghe tích cực, hợp tác ứng xử, giao tiếp khi thảo luận. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin trên SGK, internet để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, tính chất của cơ 3. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Thái độ vệ sinh, bảo vệ xương, cơ, bảo vệ cơ thể. B. Chuẩn bị. 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan, thực hành thí nghiệm 2. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ phóng to H 9.1 đến 9.4 SGK. - Tranh vẽ hệ cơ người. - Búa y tế. - Nếu có điều kiện: chuẩn bị ếch, dd sinh lí 0,65%, máy ghi nhịp co cơ. III. Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút - Nêu cấu tạo chức năng của xương dài? - Nêu thành phần hoá học và tính chất của xương? 3. Bài mới: 2 phút GV dùng tranh hệ cơ ở người giới thiệu một cách khái quát về các nhóm cơ chính của cơ thể như phần thông tin đầu bài SGK. Hoạt động 1: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ TG Hoạt động của GV 14 - Yêu cầu HS đọc thông tin mục phút I và quan sát H 9.1 SGK, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: - Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ? - Nêu cấu tạo tế bào cơ ? - Gọi HS chỉ trên tranh cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ.. Hoạt động của học sinh - HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình vẽ, thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung và rút ra kết luận.. Nội dung I.Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ - Bắp cơ : gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm nhiều sợi cơ (tế bào cơ) bọc trong màng liên kết. - Hai đầu bắp cơ có gân bám vào xương, giữa phình to là bụng cơ. - Tế bào cơ: gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn là 1 đơn vị cấu trúc giới hạn bởi 2 tấm hình chữ Z. Sự sắp xếp các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày ở tế bào cơ tạo nên đĩa sáng và đĩa tối. + Đĩa tối: là nơi phân bố tơ cơ dày, đĩa sáng là nơi phân bố tơ cơ mảnh.. Hoạt động 2: Tính chất của cơ TG Hoạt động của GV 10 - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và phút quan sát H 9.2 SGK (nếu có điều kiện GV biểu diễn thí nghiệm) - Yêu cầu HS mô tả thí nghiệm sự co cơ - GV giải thích về chu kì co cơ (nhịp co cơ). - Yêu cầu HS đọc thông tin + Gập cẳng tay sát cánh tay. - Nhận xét về sự thay đổi độ lớn của cơ bắp trước cánh tay? Vì sao. Hoạt động của học sinh Nội dung - HS nghiên cứu thí nghiệm và II. Tính chất của cơ. trả lời câu hỏi : - Tính chất căn bản của cơ là sự - Nêu kết luận. co cơ và dãn khi bị kích thích,cơ phản ứng lại bằng co cơ. - HS đọc thông tin, làm động - Cơ co rồi lại dãn rất nhanh tạo tác co cẳng tay sát cánh tay để chu kì co cơ. thấy bắp cơ co ngắn lại, to ra về - Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên bề ngang. sâu vào vùng phân bố của tơ cơ - Giải thích dựa vào thông tin dày làm tế bào cơ co ngắn lại SGK, rút ra kết luận. làm cho bắp cơ ngắn lại và to.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> có sự thay đổi đó? - Yêu cầu HS làm thí nghiệm phản xạ đầu gối, quan sát H 9.3 - Giải thích cơ chế phản xạ sự co cơ?. - HS làm phản xạ đầu gối (2 HS làm). - Dựa vào H 9.3 để giải thích cơ chế phản xạ co cơ.. về bề ngang. - Khi kích thích tác động vào cơ quan thụ cảm làm xuất hiện xung thần kinh theo dây hướng tâm đến trung ương thần kinh, tới dây li tâm, tới cơ và làm cơ co.. Hoạt động 3: Ý nghĩa của hoạt động co cơ(8phút) TG Hoạt động của Gv Hoạt động của học sinh Nội dung 8 - Quan sát H 9.4 và cho biết : - HS quan sát H 9.4 SGK III. ý nghĩa của việc co cơ. phút - Sự co cơ có tác dụng gì? - Trao đổi nhóm để thống nhất - Cơ co giúp xương cử động - Yêu cầu HS phân tích sự phối hợp ý kiến. để cơ thể vận động, lao động, hoạt động co, dãn giữa cơ 2 đầu (cơ - Đại diện nhóm trình bày, bổ di chuyển. gấp) và cơ 3 đầu (cơ duỗi) ở cánh sung và rút ra kết luận. - Trong sự vận động cơ thể tay. luôn có sự phối hợp nhịp - GVnhận xét, giúp HS rút ra kết nhàng giữa các nhóm cơ. luận. - Yêu cầu 1 HS đọc kết luận cuối bài. 4. Củng cố: 3 phút - HS làm bài tập trắc nghiệm :Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng: 1. Cơ bắp điển hình có cấu tạo: a. Sợi cơ có vân sáng, vân tối. b. Bó cơ và sợi cơ. c. Có màng liên kết bao bọc, 2 đầu to, giữa phình to. d. Gồm nhiều sợi cơ tập trung thành bó. e. Cả a, b, c, d g. Chỉ có c, d. 2. Khi cơ co, bắp cơ ngắn lại và to bề ngang là do: a. Vân tối dày lên. b. Một đầu cơ co và một đầu cơ cố định. c. Các tơ mảnh xuyên sâu vào vùng tơ dày làm cho vân tối ngắn lại. d. Cả a, b, c. e. Chỉ a và c. 5. Dặn dò: 3 phút - Học và trả lời câu 1, 2, 3. Gợi ý: Câu 1: Đặc điểm phù hợp chức năng co cơ của tế bào cơ: + Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nối liền nhau nên tế bào cơ dài. + Mỗi đơn vị cấu trúc cơ tơ cơ dày và tơ cơ mảnh bố trí xen kẽ. Khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày sẽ làm cơ ngắn lại tạo nên sự co cơ. Câu 2 : Khi đứng cả cơ gấp và duỗi cẳng chân cùngco, nhưng không co tối đa. Cả hai cơ đối kháng đều co tạo ra thế cân bằng giữ cho hệ thống xương chân thẳng để trọng tâm rơi vào chân đó. 6. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………............... ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………..... ---------------------------------------Hết-------------------------------------Tuần5 Tiết 10 Ngày soạn11/09/2011. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> A. Mục tiêu. 1. Kiến thức - HS chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng trong lao động và di chuyển. - Trình bày được nguyên nhân sự mỏi cơ và nêu biện pháp chống mỏi cơ. - Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó vận dụng vào đời sống, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức. 2. Kỹ năng - Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK quan sát tranh để tìm hiểu hoạt động của cơ - Kỹ năng đặt mục tiêu : rèn luyện thể dục thể thao để tăng cường hoạt động của cơ. - Kỹ năng trình bày sáng tạo. 3. Thái độ -Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ, rèn luyện cơ. B. Chuẩn bị. 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não. 2. Đồ dùng dạy học - Máy ghi công của cơ, các loại quả cân. C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 4 phút - Trình bày cấu tạo của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ? Ý nghĩa của hoạt động co cơ? - Câu 2,3 SGK. 3. Bài mới : 2 phút. VB: Từ ý nghĩa của hoạt động co cơ dẫn dắt đến câu hỏi: - Vậy hoạt động của cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng hiệu quả hoạt động co cơ? Hoạt động 1: Công của cơ(8phút) TG. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS làm bài tập SGK.. Hoạt động của HS - HS chọn từ trong khung để 8 hoàn thành bài tập: phút - Từ bài tập trên, em có nhận xét gì 1- co; 2- lực đẩy; 3- lực kéo. về sự liên quan giữa cơ, lực và sự + Hoạt động của cơ tạo ra lực co cơ? làm di chuyển vật hay mang vác - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin để vật. trả lời câu hỏi: - Thế nào là công của cơ? Cách - HS tìm hiểu thông tin SGK kết tính? hợp với kiến thức đã biết về - Các yếu tố nào ảnh hưởng đến công cơ học, về lực để trả lời, hoạt động của cơ? rút ra kết luận. - Hãy phân tích 1 yếu tố trong các yếu tố đã nêu? - GV giúp HS rút ra kết luận. + HS liên hệ thực tế trong lao - Yêu cầu HS liên hệ trong lao động. động.. Nội dung I.Công của cơ - Khi cơ co tác động vào vật làm di chuyển vật, tức là cơ đã sinh ra công. - Công của cơ : A = F.S F : lực Niutơn S : độ dài A : công - Công của cơ phụ thuộc : + Trạng thái thần kinh. + Nhịp độ lao động. + Khối lượng của vật di chuyển.. Hoạt động 2: Sự mỏi cơ( 17phút) TG. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 17 - GV tổ chức cho HS làm thí - 1 HS lên làm 2 lần: phút nghiệm trên máy ghi công cơ đơn + Lần 1: co ngón tay nhịp nhàng giản. với quả cân 500g, đếm xem cơ co bao nhiêu lần thì mỏi. - GV hướng dẫn tìm hiểu bảng 10 + Lần 2 : với quả cân đó, co với SGK và điền vào ô trống để hoàn tốc độ tối đa, đếm xem cơ co thiện bảng. được bao nhiêu lần thì mỏi và có biến đổi gì về biên độ co cơ. - Dựa vào cách tính công HS điền - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời : kết quả vào bảng 10. - Qua kết quả trên, em hãy cho biết khối lượng của vật như thế - HS theo dõi thí nghiệm, quan nào thì công cơ sản sinh ra lớn sát bảng 10, trao đổi nhóm và nêu nhất ? được : - Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả + Khối lượng của vật thích hợp cân nhiều lần, có nhận xét gì về thì công sinh ra lớn. biên độ co cơ trong quá trình thí nghiệm kéo dài ? + Biên độ co cơ giảm dẫn tới - Hiện tượng biên độ co cơ giảm ngừng khi cơ làm việc quá sức. khi cơ làm việc quá sức đặt tên là gì ? -Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS nghiên cứu thông tin để trả SGK để trả lời câu hỏi : lời : - Nguyên nhân nào dẫn đến sự đáp án d. Từ đó rút ra kết luận. mỏi cơ ? a. Thiếu năng lượng b. Thiếu oxi c. Axit lăctic ứ đọng trong cơ, đầu độc cơ - HS liên hệ thực tế và trả lời. d. Cả a, b, c đều đúng. + Mỏi cơ làm cho cơ thể mệt -Mỏi cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ, mỏi, năng suất lao động giảm. lao động và học tập như thế nào? - Liên hệ thực tế và rút ra kết - Làm thế nào để cơ không bị mỏi, luận. lao động và học tập đạt kết quả? - Khi mỏi cơ cần làm gì?. II.Sự mỏi cơ - Công của cơ có trị số lớn nhất khi cơ co nâng vật có khối lượng thích hợp với nhịp co cơ vừa phải. - Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu dẫn tới biên độ co cơ giảm=> ngừng. 1. Nguyên nhân của sự mỏi cơ - Cung cấp oxi thiếu. - Năng lượng thiếu. - Axit lactic bị tích tụ trong cơ, đầu độc cơ. 2. Biện pháp chống mỏi cơ - Khi mỏi cơ cần nghỉ ngơi, thở sâu, kết hợp xoa bóp cơ sau khi hoạt động (chạy...) nên đi bộ từ từ đến khi bình thường. - Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức (khối lượng và nhịp co cơ thích hợp) đặc biệt tinh thần vui vẻ, thoải mái. - Thường xuyên lao động, tập TDTT để tăng sức chịu đựng của cơ.. Hoạt động 3: Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ TG Hoạt động của giáo viên 9 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả phút lời các câu hỏi: - Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố nào ?. Hoạt động của học sinh - Thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. Nêu được: + Khả năng co cơ phụ thuộc: Thần kinh: sảng khoái, ý thức. Nội dung III.Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ. - Thường xuyên luyện tập TDTT và lao động hợp lí nhằm:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> tốt. Thể tích của bắp cơ: bắp cơ lớn dẫn tới co cơ mạnh. - Những hoạt động nào được coi Lực co cơ là sự luyện tập cơ?-? Luyện tập Khả năng dẻo dai, bền bỉ. thường xuyên có tác dụng như thế + Hoạt động coi là luyện tập nào đến các hệ cơ quan trong cơ cơ: lao động, TDTT thường thể và dẫn tới kết quả gì đối với hệ xuyên... cơ? + Lao động, TDTT ảnh hưởng đến các cơ quan... - Nên có phương pháp như thế nào để đạt hiệu quả? - Rút ra kết luận.. + Tăng thể tích cơ (cơ phát triển) + Tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai, làm tăng năng suất lao động. + Xương thêm cứng rắn, tăng năng lực hoạt động của các cơ quan; tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá... Làm cho tinh thần sảng khoái. - Tập luyện vừa sức. 4. Củng cố: 3 phút - Gọi 1 HS đọc kết luận SGK. ? Nguyên nhân của sự mỏi cơ? ? Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào? - Cho HS chơi trò chơi SGK. 5. Dặn dò: 1 phút - Học và trả lời câu 1, 2, 3 SGK. - Nhắc HS thường xuyên thực hiện bài 4 ở nhà. 6. Rút kinh nghiệm : .. ……………………………………………………………………………......................... ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….. .............. ---------------------------------------Hết-------------------------------------Kiểm tra - Đánh giá Nhận xét…………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Hương Toàn, Ngày……. tháng…….năm 2011 PHT Chuyên môn. Hoàng Ngọc Kiểu Tuần 6Tiết11. Bài 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG. Ngày soạn17/09/2011 A. Mục tiêu. 1. Kiến thức - So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng với đôi bàn tay lao động sáng tạo (có sự phân hóa giữa chi trên và chi dưới)..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ xương. Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở HS. 2. Kỹ năng - Kỹ năng so sánh phân biệt, khái quát khi tìm hiểu sự tiến hóa của hệ vận động. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK quan sát tranh ảnh. - Kỹ năng giải quyết vấ đề khi xác định cách luyện tập thể thao, lao động vừa sức... 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối. B. Chuẩn bị. 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan, khăn trải bàn. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ phóng to H 11.1 đến H 11.5. - Tranh vẽ bộ xương người và bộ xương tinh tinh. - Phiếu trắc nghiệm. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 4 phút - Công của cơ là gì ? công của cơ được sử dụng vào mục đích gì ? Hãy tính công của cơ khi xách túi gạo 5 kg lên cao 1 m. - Nguyên nhân sự mỏi cơ ? giải thích ? 3. Bài mới : 2 phút VB: Chúng ta đã biết rằng người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú, nhưng người đã thoát khỏi động vật và trở thành người thông minh. Qua quá trình tiến hoá, cơ thể người có nhiều biến đổi trong đó có sự biến đổi của hệ cơ xương. Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự tiến hoá của hệ vận động. Hoạt động 1: Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú(14phút) TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 14 - GV treo tranh bộ xương người và - HS quan sát các tranh, so sánh phút tinh tinh, yêu cầu HS quan sát từ H sự khác nhaugiữa bộ xương 11.1 đến 11.3 và làm bài tập ở PHT người và thú. - Trao đổi nhóm hoàn thànhbảng - GV treo bảng phụ 11 yêu cầu đại 11. diện các nhóm lên bảng điền. - Đại diện nhóm trình bày các - GV nhận xét đánh giá, đưa ra đáp nhóm khác nhận xét, bổ sung. án.. Nội dung I Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú Phiếu học tập.. Bảng 11- Sự khác nhau giữa bộ xương người và xương thú Các phần so sánh - Tỉ lệ sọ/mặt - Lồi cằm xương mặt - Cột sống - Lồng ngực - Xương chậu - Xương đùi - Xương bàn chân. Bộ xương người. Bộ xương thú. - Lớn - Nhỏ - Phát triển - Không có - Cong ở 4 chỗ - Cong hình cung - Nở sang 2 bên - Nở theo chiều lưng bụng - Nở rộng - Hẹp - Phát triển, khoẻ - Bình thường - Xương ngón ngắn, bàn chân - Xương ngón dài, bàn chân phảng. hình vòm. - Nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Xương gót - Những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân ? - Yêu cầu HS rút ra kết luận.. - Lớn, phát triển về phía sau. - HS trao đổi nhóm hoàn để nêu được các đặc điểm: cột sống, lồng ngực, sự phân hoá tay và chân, đặc điểm về khớp tay và chân.. Kết luận: - Bộ xương người cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động.. Hoạt động 2: Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú(10phút) TG Hoạt động của giáo viên 10 - GV yêu cầu HS đọc thông tin phút SGK, quan sát H 11.4, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi : - Hệ cơ ở người tiến hoá so với hệ cơ thú như thế nào ? - GV nhận xét, đánh giá giúp HS rút ra kết luận.. Hoạt động của học sinh - Cá nhân nghiên cứu SGK, quan sát hình vẽ, trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến. - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung. - Rút ra kết luận.. Nội dung II Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú - Cơ nét mặt biểu hiện tình cảm của con người. - Cơ vận động lưỡi phát triển. - Cơ tay: phân hoá thành nhiều nhóm cơ nhỏ phụ trách các phần khác nhau. Tay cử động linh hoạt, đặc điệt là ngón cái. - Cơ chân lớn, khoẻ, có thể gập, duỗi. Hoạt động 3: Vệ sinh hệ vận động(9phút) TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 9 - Yêu cầu HS quan sát H 11.5, - Cá nhân quan sát H 11.5 III.Vệ sinh hệ vận động phút trao đổi nhóm để trả lời các câu - Liên hệ thực tế, trao đổi Để cơ và xương phát triển cân hỏi: nhóm để trả lời. đối cần: - Để xương và cơ phát triển cân + Chế độ dinh dưỡng hợp đối, chúng ta cần làm gì? - Đại diện nhóm trình bày, lí. - Để chống cong vẹo cột sống, các nhóm khác bổ sung. + Thường xuyên tiếp xúc trong lao động và học tập cần - Rút ra kết luận. với ánh nắng. chú ý những điểm gì ? + Rèn luyện thân thể và lao - GV nhận xét và giúp HS tự rút động vừa sức. ra kết luận. + Chống cong, vẹo cột sống cần chú ý: mang vác đều 2 tay, tư thế làm việc, ngồi học ngay ngắn không nghiêng vẹo. 4. Củng cố: 4phút - HS làm bài tập trắc nghiệm Khoanh tròn vào dấu “- ” các đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động vật. - Xương sọ lớn hơn xương mặt - Cột sống cong hình cung.- Lồng ngực nở theo chiều lưng – bụng. - Cơ nét mặt phân hoá. - Cơ nhai phát triển. - Khớp cổ tay kém linh động. - Khớp chậu- đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu. - Xương bàn chân xếp trên một mặt phẳng. - Ngón cái nằm đối diện với 4 ngón kia. 5. Dặn dò: 1 phút - Học và trả lời câu 1, 2, 3 SGK Tr 39. - Nhắc HS chuẩn bị thực hành như SGK. 6.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………........... ……...............

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………............... ………… Tuần6 Tiết12 Ngày soạn18/09/2011. Bài 12 TH : TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG. A. Mục tiêu. 1. Kiến thức - HS biết cách sơ cứu khi gặp người gãy xương. - Biết băng cố định xương bị gãy, cụ thể xương cẳng tay, cẳng chân. 2. Kỹ năng - Kỹ năng ứng phó với các tình huống để bảo vệ bản thân hay tự sơ cứu, băng bó khi bị gảy xương. 3. Thái độ - Học sinh biết cách băng bó vết thương và có thể vận dụng trong cuộc sống. B. Chuẩn bị. 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, trực quan, đóng vai. 2. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh vẽ h 12.1 đến 12.4. Băng hình sơ cứu và băng bó cố định khi gãy xương (nếu có). - HS: Mỗi nhóm: 2 nẹp tre (nẹp gỗ) bào nhẵn dài 30-40 cm, rộng: 4-5 cm, dày 0,6-1 cm, 4 cuộn băng y tế dài 2m (cuộn vải), 4 miếng vải sạch kích thích 20x40 cm hoặc gạc y tế. III. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh : 3phút 3. Bài mới : 3phút VB: GV có thể giới thiệu 1 vài số liệu về tai nạn giao thông hoặc tai nạn lao động làm gãy xương ở địa phương, dẫn dắt tới yêu cầu bài thực hành đối với học sinh. Hoạt động 1: Nguyên nhân gãy xương(6phút) TG Hoạt động của giáo viên 6 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời phút câu hỏi : - Nguyên nhân nào dẫn đến gãy xương ? - Vì sao nói khả năng gãy xương liên quan đến lứa tuổi ?. Hoạt động của học sinh - HS trao đổi nhóm và nêu được : + Do va đập mạnh xảy ra khi bị ngã, tai nạn giao thông... + Tuổi càng cao, nguy cơ gãy xương càng tăng vì tỉ lệ chất cốt giao (đảm bảo tính đàn hồi) và chất vô cơ (đảm bảo tính rắn chắc) thay đổi theo hướng tăng dần chất vô cơ. Tuy vậy trẻ em cũng rất hay bị gãy xương do... + Thực hiện đúng luật giao thông.. - Để bảo vệ xương khi tham gia giao thông, em cần chú ý đến điểm gì ? - Gặp người bị tai nạn giao thông chúng ta có nên nắn chỗ xương gãy + Không, vì có thể làm cho đầu không ? Vì sao ? xương gãy đụng chạm vào mạch máu và dây thần kinh, có thể làm. Nội dung Kết luận: - Gãy xương do nhiều nguyên nhân. - Khi bị gãy xương phải sơ cứu tại chỗ, không được nắn bóp bừa bãi và chuyển ngay nạn nhân vào cơ sở y tế..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> rách cơ và da. - GV nhận xét và giúp HS rút ra kết luận. Hoạt động 2: Tập sơ cứu và băng bó(26phút) TG Hoạt động của giáo viên 26 - GV có thể sử dụng băng hình hoặc phút nhóm HS làm mẫu hoặc cũng có thể dùng tranh H 12.1 => h 12.4 giới thiệu phương pháp sơ cứu và phương pháp băng cố định. - Yêu cầu các nhóm tiến hành tập băng bó. - GV quan sát các nhóm tiến hành tập băng bó. - GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ nhất là nhóm yếu. - Gọi đại diện từng nhóm lên kiểm tra.. Hoạt động của học sinh Nội dung - Các nhóm HS theo dõi để nắm Kết luận: được các thao tác. Phương pháp sơ cứu : - Đặt nẹp tre, gỗ vào chỗ xương gãy. - Lót vải mềm, gấp dày - Từng nhóm tiến hành làm: vào chỗ đầu xương. Mỗi em tập băng bó cho bạn (giả - Buộc định vị 2 chỗ đầu định gãy xương cẳng tay, cẳng nẹp và 2 bên chỗ xương chân). gãy. * Băng bó cố định - Với xương cẳng tay : dùng băng quấn chặt từ - Các nhóm phải trình bày được: trong ra cổ tay, sau dây + Thao tác băng bó. đeo vòng tay vào cổ. - Em cần làm gì khi tham gia giao + Sản phẩm làm được. - Với xương chân: băng thông, lao động, vui chơi để tránh - Đảm bảo an toàn giao thông, từ cổ chân vào. Nếu là cho mình và người khác không bị tránh đùa nghịch vật nhau dẫm xương đùi thì dùng nẹp gãy xương ? chân lên nhau. tre dài từ sườn đến gót chân và buộc cố định. 4. Củng cố : 4 phút - GV nhận xét chung giờ thực hành về ưu, nhược điểm. - Cho điểm nhóm làm tốt : Nhắc nhở nhóm làm chưa đạt yêu cầu. 5. Dặn dò : 2 phút - Viết báo cáo tường trình sơ cứu và băng bó khi gãy xương cẳng tay. 6.Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………................... …………………………………………………………………………………………………………….......... ……………………………………………………………………………………………………………........... ---------------------------------------Hết--------------------------------------. Tuần7 Tiết13 Ngày soạn 19/09/2011 A. Mục tiêu.. Bài 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1. Kiến Thức - Xác đinh các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo - Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu cùng nước mô tạo thành môi trường trong cơ thể 2. Kỹ năng - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK quan sát tranh ảnh để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của máu và môi trường trong cơ thể. - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhóm lớp 3. Thái độ - Giáo dục học sinh biết cách bảo vệ cơ thể B. Chuẩn bị. 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, động não, trực quan, khăn trải bàn. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to H 13.1 ; 13.2. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: 1phút 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: 2 phút ? Em đã nhìn thấy máu chưa? Máu có đặc điểm gì? Theo em máu có vai trò gì đối với cơ thể sống? Hoạt động 1: Máu TG Hoạt động của giáo viên 22 1Tìm hiểu thành phần cấu tạo của phút máu -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H 13.1 và trả lời câu hỏi:-? Máu gồm những thành phần nào? - Có những loại tế bào máu nào? - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ SGK. - GV giới thiệu các loại bạch cầu (5 loại): Màu sắc của bạch cầu và tiểu cầu trong H 13.1 là so nhuộm màu. Thực tế chúng gần như trong suốt. 2 Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu - Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 13 và trả lời câu hỏi: - Huyết tương gồm những thành phần nào? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi phần  SGK - Khi cơ thể mất nước nhiều (70-80%) do tiêu chảy, lao động nặng ra nhiều mồ hôi... máu có thể lưu thông dễ dàng. Hoạt động của học sinh Nội dung - HS nghiên cứu SGK và tranh, sau đó nêu được kết I. Máu luận. 1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu - Máu gồm: 1- huyết tương + Huyết tương 55%. 2- hồng cầu + Tế bào máu: 45% gồm 3- tiểu cầu hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.. - HS dựa vào bảng 13 để trả lời : Sau đó rút ra kết luận.. - HS trao đổi nhóm, bổ sung và nêu được : + Cơ thể mất nước, máu sẽ đặc lại, khó lưu thông. + HS thảo luận nhóm và nêu. 2. Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu - Trong huyết tương có nước (90%), các chất dinh dưỡng, hoocmon, kháng thể, muối khoáng, các chất thải... - Huyết tương có chức năng: + Duy trì máu ở thể lỏng để lưu thông dễ dàng. + Vận chuyển các chất.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> trong mạch nữa không? Chức năng của nước đối với máu? - Thành phần chất trong huyết tương gợi ý gì về chức năng của nó? - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Thành phần của hồng cầu là gì? Nó có đặc tính gì? - Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới tế bào có màu đỏ tươi còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm?. được : + Hồng cầu có hêmoglôbin có đặc tính kết hợp được với oxi và khí cacbonic.. dinh dưỡng, các chất cần thiết và các chất thải. - Hồng cầu có Hb có khả năng kết hợp với O2 và CO2 để vận chuyển O2 từ + Máu từ phổi về tim mang phổi về tim tới tế bàovà nhiều O2 nên có màu đỏ tươi. vận chuyển CO2 từ tế bào Máu từ các tế bào về tim đến tim và tới phổi. mang nhiều CO2 nên có màu đỏ thẫm.. .Hoạt động 2: Môi trường trong cơ thể TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 14 - GV giới thiệu tranh H 13.2 : quan phút hệ của máu, nước mô, bạch huyết. - Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo - HS trao đổi nhóm và nêu II. Môi trường trong cơ luận nhóm, trả lời câu hỏi : được : thể - Các tế bào cơ, não... của cơ thể có + Không, vì các tế bào này - Môi trường bên trong thể trực tiếp trao đổi chất với môi nằm sâu trong cơ thể, không gồm ; Máu, nước mô, bạch trường ngoài được không ? thể liên hệ trực tiếp với môi huyết. - Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ trường ngoài. - Môi trường trong giúp tế thể với môi trường ngoài phải gián + Sự trao đổi chất của tế bào bào thường xuyên liên hệ tiếp thông qua yếu tố nào ? trong cơ thể với môi trường với môi trường ngoài trong - Vậy môi trường trong gồm những ngoài gián thiếp qua máu, quá trình trao đổi chất. thành phần nào ? nước mô và bạch huyết (môi - Môi trường bên trong có vai trò gì ? trường trong cơ thể). - GV giảng giải về mối quan hệ giữa máu, nước mô và bạch huyết. - HS rút ra kết luận. 4.Củng cố: 4 phút Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng: Câu 1. Máu gồm các thành phần cấu tạo: a. Tế bào máu: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. b. Nguyên sinh chất, huyết tương. c. Prôtêin, lipit, muối khoáng. d. Huyết tương. Câu 2. Vai trò của môi trường trong cơ thể: a. Bao quanh tế bào để bảo vệ tế bào. b. Giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài. c. Tạo môi trường lỏng để vận chuyển các chất. d. Giúp tế bào thải các chất thừa trong quá trình sống. 5. Dặn dò: 2phút - Học và trả lời câu 1, 2, 3, 4 SGK. - Giải thích tại sao các vận động viên trước khi thi đấu có 1 thời gian luyện tập ở vùng núi cao?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Đọc mục “Em có biết” Tr- 44. 6. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………….......................... ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………................ ……………………. ---------------------------------------Hết-------------------------------------Tuần7 Tiết14 Bài 14: BẠCH CẦU MIỄN DỊCH Ngày soạn 25/09/2011 A. Mục tiêu. 1. Kiến Thức - Trình bày được khái niệm miễn dịch - HS trả lời được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm - Phân biệt đựoc miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo 2. Kỹ năng - Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK quan sát tranh tìm hiểu hoạt động chủ yếu của bạch cầu - Kỹ năng giải quyết vấn đề. - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhóm lớp. - Kỹ năng rèn luyện sức khỏe để tăng cường miễn dịch cho cơ thể. 3. Thái độ - Có ý thức tiêm phòng bệnh dịch - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, rèn luyện cơ thể, tăng khả năng miễn dịch B. Chuẩn bị. 1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan, khăn trải bàn. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ phóng to hình 14.1 14.3 SGK III. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp: 1phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4phút - Thành phần của máu, vai trò của huyết tương? - Tế bào hang cầu có gì đặc biệt? Vì sao? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu trong bảo vệ cơ thể chống tác nhân gây nhiễm. TG Hoạt động của giáo viên 17 - GV nêu câu hỏi: phút + Thế nào là kháng nguyên, kháng thể? + Sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào? (CKT không yêu cầu) Gv giải thích nhanh cho Hs - GV nêu câu hỏi: + Vi khuẩn, vi rút, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ gặp những hoạt. Hoạt động của học sinh. Nội dung I.Các hoạt động chủ yếu của - HS nghiên cứu thông tin, bạch cầu trong bảo vệ cơ thể quan sát hình 14.2 SGK chống tác nhân gây nhiễm tr.45 tự trả lời câu hỏi  HS - Kháng nguyên là phân tử ngoại khác bổ sung  rút ra kết lai có khả năng kích thích cơ thể luận tiết kháng thể - Kháng thể: Là những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại - Cá nhân đọc thông tin, kết kháng nguyên hợp quan sát hình 14.1, 14.3,.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> động nào của bạch cầu? + Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu nào thường thamgia thực bào? + Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào? + Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiếm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào? - GV nhận xét phần trao đổi của các nhóm và giảng giải thêm kiến thức như ở thông tin bổ sung để HS có cái nhìn khái quát hơn - Quay trở lại vấn đề mở bài, em hãy giải thích: Mụn ở tay sưng tấy rồi tự khỏi. 14.4 tr.45, 46 SGK  ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời - Đại diện nhóm trình bày trên tranh  nhóm khác nhận xét, bổ sung (nhiều nhóm trìn bày). - HS trình bày lại đầy đủ 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể - HS vận dụng kiến thức trả lời + Do hoạt động của bạch cầu đã tiêu diệt vi khuẩn ở mụn - GV liên hệ với căn bệnh thế kỷ + Hạch ở nách đó là bạch cầu được huy động đến AIDS để HS tự giải thích. - Cơ chế: Chìa khoá, ổ khoá - Vai trò của Bạch cầu là tham gia bảo vệ cơ thể. Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách (CKT không yêu cầu) - Thực bào: Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hoá + LIM PHÔ B: Tiết kháng thể vô hiệu hoá vi khuẩn + LIM PHÔ T: Phá huỷ tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng. Hoạt động 2 : Miễn dịch TG Hoạt động của giáo viên 18 - GV cho một ví dụ: dịch đau mắt đỏ có phút một số người mắc bệnh, nhiều người không bị mắc. Những người không mắc đó có khả năng miễn dịch với bệnh này? - GV hỏi: + Miễn dịch là gì? (GV lưu ý: HS thường không chú ý hiện tượng là môi trường xung quanh có mầm bệnh) - GV nêu câu hỏi: + Có những loại miễn dịch nào? + Sự khác nhau giữa các loại miễn dịch đó là gì? - GV giảng giải về vắc xin: + Yêu cầu HS liên hệ bản thân và thực tế + Em hiểu gì về dịch SARS và dịch cúm do H5N1 gây ra vừa qua? + Hiện nay trẻ em đã được tiêm phòng những bệnh nào? và kết quả như thế nào?. Hoạt động của học sinh - HS nghiên cứu thông tin trong SGK  ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - HS nghiên cứu SGK kết hợp kiến thức thực tế, và các thông tin trên phim ảnh  trao đổi nhóm  thống nhất câu trả lời - Đại diện nhóm trình bày  nhóm khác bổ sung - HS đọc kết luận SGK. 4.Củng cố: 3 phút 1- Hãy chọn 2 loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào a) Bạch cầu trung tính b) Bạch cầu ưa axít c) Bạch cầu ưa kiềm d) Bạch cầu đơn nhân e) LIM PHÔ bào. Nội dung II.Miễn dịch - Miễn dịch: Là khả năng không mắc một số bệnh của người dù sống ở môi trường có vi khuẩn gây bệnh Có 2 loại miễn dịch: + Miễn dịch tự nhiên: Khả năng tự chống bệnh của cơ thể (Do kháng thể) + Miễn dịch nhân tạo: Tạo cho cơ thể khả năng miẫn dịch bằng vắc xin.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2- Hoạt động nào là hoạt động của LIM PHÔ B a) Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên b) Thực bào bảo vệ cơ thể c) Tự tiết chất bảo vệ cơ thể 3- Tế bào T phá huỷ tế bào cơ thể bị nhiễm bằng cách nào? a) Tiết men phá huỷ màng b) Dùng phân tử prôtêin đặc hiệu c) Dùng chân giả tiêu diệt 5. Dặn dò: 2phút - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “ Em có biết?” - Tìm hiểu về cho máu và truyền máu 6.Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………….......................... ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….. .............. ---------------------------------------Hết--------------------------------------. Kiểm tra - Đánh giá Nhận xét…………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Hương Toàn, Ngày……. tháng…….năm 2011 PHT Chuyên môn. Hoàng Ngọc Kiểu.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tuần8 Tiết15 Ngày soạn 27/09/2011 Bài 15 : ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được hiện tượng đông máu và ý nghĩa, ứng dụng. - Ý nghĩa của sự truyền máu - Cơ chế truyền máu và nguyên tắc truyền máu. 2. Kỹ năng - Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK quan sát tranh tìm hiểu nguyên nhân đông máu và nguyên tắc truyền máu. - Kỹ năng giải quyết vấn đề. - Kỹ năng hợp tác lắng nghe. - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhóm lớp. 3. Thái độ - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể, biết xử lý khi bị chảy máu và giúp đỡ người xung quanh. II. Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan, khăn trải bàn. 2. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị tranh phóng to tr. 48, 89 SGK. III. Tiến trình của hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp: 1phút 2. Kiểm tra bài cũ:4phút Trình bày cơ chế bảo vệ của bạch cầu.? 3. Bài mới Hoạt đông 1 Tìm hiểu cơ chế đông máu và vai trò của nó TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20 - GV yêu cầu: Hoàn thành nội dung phút phiếu học tập - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin và sơ đồ trong SGK -> ghi nhớ kiến thức. - GV chữa bài bằng cách: - Trao đổi nhóm hoàn thành các + Các nhóm trình bày bổ sung. nội dung. + Chiếu phiếu học tập của HS rồi bổ - Đại diện nhóm trình bày, thuyết sung hoàn thiện. minh sơ đồ cơ chế đông máu. - Sau cùng GV chiếu phiếu học tập - Nhóm khác theo dõi nhận xét bổ kiến thức chuẩn để HS theo dõi và tự sung. so sánh với kết quả của mình, nội - Cần đi sâu vào cơ chế đông máu dung đúng bao nhiêu % - Các nhóm theo dõi phiếu kiến thức chuẩn, bổ sung. -. GV hỏi: Nhìn cơ chế đông máu, cho biết. + Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào của máu ? - Cá nhân tự trả lời câu hỏi -> HS + Tiểu cầu đóng vai trò gì trong quá khác nhận xét và bổ sung trình đông máu? Phiếu học tập Tìm hiểu về hiện tượng đông máu Tiêu chí 1- Hiện tượng. Nội dung I.Cơ chế đông máu và vai trò của nó - Khi bị tương đứt mạch máu -> máu chảy ra một lúc rồi ngừng nhờ một khối máu bịt vết thương. Đông máu là hiện tượng hình thành khối đông máu hàn kín vết thương - Ý nghĩa Giúp cơ thể tự bảo vệ chống mất máu khi bị thương - Ứng dụng: Ứng dụng vào thực tế để cầm máu.. Nội dung - Khi bị tương đứt mạch máu -> máu chảy ra một lúc rồi ngừng nhờ một khối máu.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> bịt vết thương. 2- Cơ chế (CKT ko yêu cầu nêu cụ thể). Tế bào máu -> Tiểu cầu vỡ -> Giải phóng Enzim Máu Chảy Huyết tương -> Chất sinh tơ máu. 3- Khái niệm 4- Vai trò. Đông máu. - Đông máu là hiện tượng hình thành khối đông máu hàn kín vết thương -. Giúp cơ thể tự bảo vệ chống mất máu khi bị thương Hoạt động 2 Các nguyên tắc truyền máu. TG Hoạt động của GV 16 - GV nêu câu hỏi: phút + Hồng cầu máu người có loại kháng nguyên nào ? + Huyết tương máu của người có loại kháng thể nào ? Chúng có gây kết dính hồng cầu không ? + Hoàn thành bài tập “ Mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu” + GV nhận xét đánh giá phần kết quả thảo luận của nhóm. GV nêu câu hỏi: + Máu có cả kháng nguyên A và B có truyền cho người có nhóm máu O đước không ? Vì sao ? + Máu không có kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O được không ? Vì sao ? + Máu có nhiễm các tác nhân gây bệnh ( Vi rút viêm gan B, HIV…) có thể đem truyền cho người khác được không ? Vì sao? - GV nhận xét đánh giá phần trả lời của HS. - GV hỏi: Vậy là chúng ta đã giải quyết được vấn đề ban đầu đặt ra chưa ? - Khi bị chảy máu, vấn đề đầu tiên cần giải quyết là gì ? 4. Củng cố : 3phút. Hoạt động của HS HS tự nghiên cứu thí nghiệm của Staynơ, hình 15.2 SGK - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Gọi 2 HS viét sơ đồ “ Mối quan hệ giữa cho và nhận giữa các nhóm máu” - HS khác bổ sung. - HS rút ra kết luận. - HS tự vận dụng kiến thức ở vấn đề 1 trả lời câu hỏi. - Một số HS trình bày ý kiến của mình -> HS khác bổ sung. Yêu cầu: + Không được vì bị kết dính hồng cầu. + Có thể truyền vì không gây kết dính. + Không được truyền máu có mầm bệnh vì lây lan. * HS đọc kết luận SGK. - HS vận dụng kiến thức đã học trong bài trả lời.. Nội dung II. Các nguyên tắc truyền máu a) Tìm hiểu các nhóm máu ở người.(CKT không yêu cầu) Kết luận: ở người có 4 nhóm máu A, B, AB, O. - Sơ đồ “ Mối quan hệ cho nhận và nhận giữa các nhóm máu”. b) Tìm hiểu các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu. (CKT không yêu cầu) Kết luận: Khi truyền máu cần tuân theo nguyên tắc. + Lựa chọn nhóm máu cho phù hợp. + Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền máu - Ý nghĩa của sự truyền máu: cứu sông nhiều bệnh nhân mất máu..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Gv hệ thống kiến thức toàn bài - HS trả lời câu hỏi cuối bài 5. Bài tập về nhà: 1phút - HS học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục: “ Em có biêt 6.Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………........................... ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….. .............. ---------------------------------------Hết-------------------------------------Tuần8 Tiết16 Ngày soạn 01/10/2011 Bài 16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT I - Mục tiêu 1. Kiến Thức - HS trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng. - Nắm được các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò của chúng. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK quan sát tranh tìm hiểu hệ tuần hoàn máu bạch huyết - Kỹ năng vẽ sơ tuần hoàn máu. - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhóm lớp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ tim mạch, tránh tác động mạnh vào tim. II – Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to hình 16.1; 16.2, tranh hệ tuần hoàn có thêm phần bạch huyết. III – Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: 1phút 2. Kiểm tra bài cũ: 3phút - Em hãy cho biết các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu ? 3. Bài mới Hãy cho biết các thành phần của hệ tuần hoàn máu ? Máu lưu thông trong cơ thể như thế nào và tim có vai trò gì ? Hoạt động 1:Tìm hiểu khái quát về hệ tuần hoàn máu TG Hoạt của GV 20 - GV nêu câu hỏi: phút + Hệ tuần hoàn gồm những thành phần nào ? + Cấu tạo mỗi thành phần đó như thế nào ?. Hoạt động của HS Cá nhân tự nghiên cứu hình 16.1 SGK -> ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm -> thống nhất câu trả lời. Yêu cầu: + Số ngăn tim, vị trí, màu sắc. + Tên động mạch, tĩnh mạch chính. - GV cho lớp chữa bài. - Đại diện nhóm trình bày kết - GV đánh giá kết quả của các quả, bằng cách chỉ và thuyết nhóm và phải lưu ý HS minh tranh phóng to. + Với tim: Nửa phải chứa máu đỏ thẫm, nửa trái chứa máu đỏ tươi.. Nôi dung I. Khái quát về hệ tuần hoàn máu a.Cấu tạo hệ tuần hoàn Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch. - Tim: + Có 4 ngăn: 2 tâm thất, 2 tâm nhĩ. + Nửa phải chứa máu đỏ thẫm, nửa trái chứa máu đỏ tươi. - Hệ mạch: + Động mạch: Xuất phát từ tâm thất.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Còn hệ mạch: Không phải màu xanh là tĩnh mạch, màu đỏ là máu động mạch. - HS quan sát hình 16.1 lưu ý - GV yêu cầu: Trả lời 3 câu hỏi chiều đi của mũi tên và màu trong SGK tr. 51. máu trong động mạch, tĩnh mạch. - GV quan sát các nhóm-> nhắc - Trao đổi nhóm -> thống nhất nhở nhóm yếu để hoàn thành bài câu trả lời. tập. Yêu cầu: + Điểm xuất phát và kết thúc - GV cho lớp chữa bài. mỗi vòng tuần hoàn. + Hoạt động trao đổi chất tại - GVđánh giá kết quả các nhóm, phổi và các cơ quan trong cơ bổ sung kiến thức cho hoàn chỉnh. thể. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trên tranh -> các nhóm nhận xét bổ sung. -> HS tự rút ra kết. + Tĩnh mạch: Trở về tâm nhĩ. + Mao mạch: Nối động mạch và tĩnh mạch. b- Vai trò của hệ tuần hoàn Kết luận - Tim làm nhiệm vụ co bóp tạo lực đẩy -> đẩy máu. - Hệ mạch: Dẫn máu từ tim đến các tế bào và từ các tế bào trở về tim. + Vòng tuần hoàn lớn: Từ tâm thất trái -> cơ quan ( trao đổi chất) -> tâm nhĩ phải. + Vòng tuần hoàn nhỏ: Từ tâm thất phải -> phổi ( trao đổi khí) -> tâm nhĩ trái. - Máu lưu thông trong toàn bộ cơ thể là nhờ hệ tuần hoàn.. Hoạt động 2:Tìm hiểu về hệ mạch huyết TG Hoạt động của GV 17 - GV cho HS quan sát tranh -> phút giới thiệu về hệ bạch huyết để HS nắm được một cách khái quát hệ bạch huyết. - GV nêu cấu hỏi: + Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào ? - GV nhận xét phần trả lời của HS. - GV giảng giải thêm Hạch bạch huyết như một máy lọc, khi bạch huyết chảy qua các vật lạ lọt vào cơ thể được giữ lại. Hạch thường tập trung ở cửa vào các tạng, các vùng khớp. - GV nêu câu hỏi: + Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và nhỏ ? + Hệ bạch huyết có vai trò gì ? - GV giảng giải thêm: Bach huyết có thành phần tương tự như huyết tương, không chứa hồng cầu và bạch cầu. Bạch huyết liên hệ mật thiết với hệ tĩnh mạch của vòng tuần hoàn và bổ sung cho nó. 4. Củng cố : 3phút - GV hệ thống kiến thức toàn bài 5. Dặn dò: 1phút - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “ Em có biết”. Hoạt động của học sinh - HS nghiên cứu hình 16.2 và thông tin SGK -> trả lời câu hỏi bằng cách chỉ trên tranh vẽ. - HS khác nhận xét bổ sung -> rút ra kết luận.. Nôi dung a- Cấu tạo hệ bạch huyết Hệ bạch huyết gồm: - Mao mạch bạch huyết. - Mạch bạch huyết, tĩnh mạch máu. - Hạch bạch huyết. - ống bạch uyết tạo thành 2 phân hệ: Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ.. b- Vai trò của hệ bạch huyết - HS nghiên cứu SGK -> trao - Phân hệ bạch huyết nhỏ: đổi nhóm hoàn thành câu trả lời. Thu bạch huyết ở nửa trên Yêu câu: Chỉ ra điểm thu bạch bên phải cơ thể -> tĩnh mạch huyết đầu tiên và nơi đổ cuối máu. cùng. - Phân hệ bạch huyết lớn: - Các nhóm trình bày trên hình Thu bạch huyết ở phần còn vẽ -> nhóm khác nhận xét bổ lại của cơ thể. sung -> HS rút ra kết luận. Vai trò: Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn máu thực Kết luận chung: HS đọc kết luận hiện chu trình luân chuyển SGK môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Ôn tập lại cấu tạo của tim và mạch ở động vật. 6.Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………….......................... ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….. …………………………………............... ---------------------------------------Hết-------------------------------------Tuần 9 Tiết17 Bài 17 : TIM VÀ MẠCH MÁU Ngày soạn 02/10/2011 I – Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo của tim liên quan đến hệ mạch - Nêu được chu kỳ hoạt động của tim (nhịp tim, thể tích/phút) - HS chỉ ra được các ngăn tim, van tim. - Phân biệt được các loại mạch máu. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK quan sát tranh tìm hiểu cấu tạo tim và mạch máu - Kỹ năng giải quyết vấn đề. - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhóm lớp. 3. Thái độ. - Giáo dục ý thức bảo vệ tim mạch, trong các hoạt động tránh làm tổn thương tim, mạch máu. II – Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan, khăn trải bàn. 2. Đồ dùng dạy học - Mô hình tim - Tranh hình 17.2, 17.3 phóng to, tranh cắt ngang qua động mạch, tĩnh mạch III – Tiến trình hoạt đông dạy và học 1. Ổn định lớp: 1phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4phút - Vai trò của tim trong hệ tuần hoàn máu là gì ? Hệ bạch huyết có vai trò n tn? 3. Bài mới - Chúng ta đã biết tim có vai trò quan trọng, đó là co bóp đẩy máu. Vậy tim phải có cấu tạo như thế nào để đảm bảo chức năng đẩy máu đó. Hoạt động1:Tìm hiểu cấu tạo của tim TG Hoạt động của GV 15 + Trình bày cấu tạo ngoài của tim ? phút - GV bổ sung thêm: Có màng tim bao bọc bên ngoài. - GV yêu cầu: + Hoàn thành bảng 17.1 + Dự đoán xem: Ngăn tim nào có thành cơ dày nhất và ngăn nào có thành cơ tim mỏng nhất? + Dự đoán: Giữa các ngăn tim và trong các mạch máu phải có cấu tạo như thế nào để máu chỉ bơm theo một chiều? - GV ghi lại dự đoán của một vài nhóm lên bảng. Hoạt động của HS - HS tự nghiên cứu hình 17.1 SGK kết hợp với mô hình -> Xác định cấu tạo tim. - Một vài HS trả lời (Minh họa hình ảnh mô hình ) HS khác nhận xét bổ sung. - HS dự đoán câu hỏi trên cơ sở kiến thức bài trước. - Thống nhất trong nhóm dự đoán và có lời giải thích - Đại diện nhóm trình bày kết quả dự đoán của mình.. Nội dung I. Cấu tạo của tim a) Cấu tạo ngoài - Màng tim bao bọc bên ngoài tim. - Tâm thất lớn -> phần đỉnh tim b) Cấu tạo trong Tim 4 ngăn. - Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ (Tâm thất trái có thành cơ dày nhất). - Giữa tâm nhĩ với tâm thất.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - GV hỏi: Các em so sánh và xem dự đoán của mình đúng hay sai ? - Cần lưu ý: + nếu HS dự đoán sai thì đẻ các em trình bày ý kiến. + Chính các nhóm dự đoán đúng sẽ bổ sung cho nhóm sai. - GV chữa bảng 17. -> HS tự sửa chữa. - Trình bày cấu tạo trong của tim? -Vậy cấu tạo tim phù hợp với chức năng thể hiện như thế nào ?. - Thảo luận toàn lớp và giữa tâm thất với động mạch có van -> máu lưu -> HS tự rút ra kết luận. thông theo một chiều. - HS trả lời -> HS khác bổ sung. Yêu cầu: Thành tâm thất trái dày nhất vì đẩy máu vào động mạch chủ đi khắp. Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu tạo mạch máu TG. Hoạt động của GV. Hoạt động của học sinh. 10 - GV yêu cầu: phút + Hoàn thành nội dung phiếu học tập, trả lời câu hỏi. + Chỉ ra sự khác nhau giữa các loại mạch ? + Sự khác nhau được giải thích như thế nào ? + GV cho thảo luận toàn lớp về kết quả của các nhóm. + Đánh giá kết quả và hoàn tiện kiến thức Nội dung 1- Cấu tạo - Thành mạch. -3 lớp. Động mạch Mô LK Cơ trơn Biểu bì. Dày. - Lòng trong - Đặc điểm. - Hẹp - động mạch chủ lớn, nhiều động mạch nhỏ. Chức năng. đảy máu từ tim đến các cơ quan, vận tốc và áp lực lớn. - Cá nhân tự nghiên cứu hình 17.2 SGK. - Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Tiếp tục thảo luận trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - HS tự rút ra kết luận. Tĩnh mạch Mô LK - 3 lơp Cơ trơn Mỏng Biểu bì - Rộng - Có van 1 chiều. Nội dung II. Cấu tạo mạch máu Kết luận: Trong phiếu học tập.. Mao mạch - 1 lớp biểu bì mỏng.. Dẫn máu từ khắp các tế bào về tim, vân tốc và áp lực nhỏ.. - Hẹp nhất - Nhỏ phân nhánh nhiều Trao đổi chất với các té bào. Hoạt động 3:Chu kì co dãn của tim TG. Hoạt động của GV. 9 Làm bài tập : SGK phút + Chu kỳ tim gồm mấy pha ? + Sự hoạt đông co dãn của tim liên quan đến sự vận chuyển máu như thế nào ? - GV đánh giá kết quả hoạt động nhóm -> hoàn thành kiến thức. - Trung bình: 75 nhịp/ph - GV giải thích thêm: Chỉ số nhịp tim phụ thuộc vào nhiều. Hoạt động của HS Cá nhân nghiên cứu SGK rồi trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được: + Một chu kì gồm ba pha, thời gian hoạt động bằng thời gian nghỉ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trên tranh hình 17.3. - Nhóm khác bổ sung - HS dựa vào chu kì tim để giải thích. Nội dung III. Chu kì co dãn của tim Chu kì tim gồm 3 pha. - Pha co tâm nhĩ ( 0,1s): máu từ tâm nhĩ -> tâm thất. - Pha co tâm thất (0,3s): máu từ tâm thất vào động mạchchủ. - Pha dãn chung ( 0,4s): máu được hút từ tâm nhĩ -> tâm thất..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> yếu tố. câu hỏi. - Tại sao tim hoạt động suốt - HS đọc kết luận SGK. cuộc đời mà không mệt mỏi 4. Củng cố: 3phút Khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau: a) Có 2 loại mạch mau là động mạch và tĩnh mạch. b) Có 3 loại mạch là động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. c) Động mạch có lòng lớn hơn tĩnh mạch. d) Mao mạch có thành mỏng chỉ gômg 1 lớp biểu bì. 5. Dặn dò: 1phút - Học bài trả lời theo câu hỏi và bài tập SGK - Đọc mục: “ Em có biết - Soạn Bài 18 6.Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………….......................... ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….. …………………………………............... Tuần9 Tiết18 Ngày soạn 08/10/2011. Bài 18: VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN. I- Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể. - Nêu được khái niệm huyết áp - Trình bày được sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch. - Trình bày điều hòa tim và mạch bằng thần kinh. - Kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng - Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim. 2. Kỹ năng - Kỹ năng ra quyết định: cần có hệ tim mạch khỏe mạnh cần tránh các tác nhân có hại, rèn luyện thể thao thường xuyên, vừa sức - Kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực. 3. Thái độ - Có ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện hệ tim mạch. II – Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, trực quan. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh hình 18.1 SGK. III – Tiến trình hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 1phút 2. Kiểm tra bài cũ: 5phút - Trình bày cấu tạo của tim. Vì sao máu lưu thông chỉ đi theo một chiều. - Tại sao tim hoạt động suốt cuộc đời mà không mệt mỏi ? 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Hoạt động 1:Sự vận chuyển máu qua hệ mạch TG Hoạt động của GV 18 - GV nêu câu hỏi: phút + Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch được tạo 42at ừ đâu ? + Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ tác động chủ yếu nào ? - GV có thể chia nhỏ câu hỏi: + Huyết áp là gì ? Tại sao huyết áp là chỉ số biểu thị sức khỏe ? + Vân tốc máu ở động mạch, tĩnh mạch khác nhau là do đâu ? - GV chữa bài: cho lớp thảo luận -> GV đánh giá kết quả, bổ sung hoàn thiện kiến thức. - GV nhắc HS: Chính sự vận chuyển máu qua hệ mạch là cơ sở để rèn luyện bảo vệ tim mạch -> chuyển sang hoạt động 2.. Hoạt động của HS - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin và hình thành 18.1; 18.2 SGK ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm -> thống nhất câu trả lời. Yêu cầu chỉ ra: + Lực đẩy ( Huyết áp). + Vận tốc máu trong hệ mạch. + Phối hợp với van tim.. Nội dung I.Sự vận chuyển máu qua hệ mạch. Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ: sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận tốc máu. - Huyết áp: áp lực của máu lên thành mạch ( Do tâm thất co và dãn, có huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu). - ở động mạch: Vận tốc máu lớn nhờ sự co dãn của thành mạch. - ở tĩnh mạch: Máu vận - Đại diện nhóm trình bày đáp chuyển nhờ: án -> nhóm khác nhận xét và + Co bóp của các cơ quanh bổ sung. thành mạch. + Sức hút của lồng ngực khi hít vào. + Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra. + Van 1 chiều.. Hoạt động 2:Vệ sinh hệ tim mạch TG Hoạt động của GV 17 - GV nêu câu hỏi: phút + Hãy chỉ ra tác nhân gây hại cho hệ tim mạch ? + Trong thực tế em đã gặp người bị tim mạch chưa ? và như thế nào ? - GV cho các nhóm thảo luận, lưu ý liên hệ thực tế. - GV đánh giá và bổ sung kiến thức.. - GV yêu cầu: + Cần bảo vệ tim mạch như thế nào ? + Có những biện pháp nào rèn luyện tim mạch ? + Bản thân em đã rèn luyện chưa ? và đã rèn luyện như thế nào ? + Nếu em chưa có hình thức rèn luyện thì qua bài học này em sẽ làm gì ? - GV cho HS thảo luận -> lưu ý tới kế hoạch rèn luyện của HS.. Hoạt động của HS - Cá nhân nghiên cứu thông tin trong SGK tr.59 -> ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS có thể kể: nhồi máu cơ tim, mỡ cao trong máu, huyết áp cao, huyết áp thấp. - HS nghiên cứu thông tin và bảng 18.2 SGK. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Biện pháp rèn luyện là của mỗi HS cho phù hợp. - Các nhóm trình bày và một số cá nhân nêu ý kiến -> nhóm khác bổ sung.. Nội dung a) Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch Kết luận: Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại cho tim mạch. - Khuyết tật tim, phổi xơ. - Sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao… - Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mỡ động vật. - Do luyện tập thể thao quá sức. - Một số vi rút, vi khuẩn. b) Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch. Kết luận: - Tránh các tác nhân gây hại. - Tạo cuộc sống tinh thần thoải mải, vui vẻ. - Lựa chọn cho mình một hình thức rèn luyện phù hợp. - HS đọc kết luận chung cuối - Cần rèn luyện thường xuyên bài. để nâng dần sức chịu đựng của.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> tim mạch và cơ thể. 4- Củng cố :3phút - Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều tronghệ mạch đã được tạo ra từ đâu và như thế nào ? - Nêu các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho tim mạch. - Nêu các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch. 5- Dặn dò:1phút. - Học bài KT 1tiết - Đọc mục: “Em có biết”. 6.Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………….......................... ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………............... …………. ---------------------------------------Hết--------------------------------------. Tuần 10 Tiết 19 Ngày soạn : 09/10/2011 Kiểm tra 45 phút I – Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhằm đánh giá sự nhận thức của HS về môn sinh học thông qua các chương đã được học. 2. Kỹ năng - Rèn cho HS kỹ năng làm các loại bài trắc nghiệm, tự luận 3. Thái độ - Thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra II – Chuẩn bị 1. Phương pháp: 2. Đồ dùng dạy học. +GV: Đề kiểm tra, ma trận, đáp án. +HS: Giấy, bút 6. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………............................. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….............. ..………. ---------------------------------------Hết------------------------------------Kiểm tra - Đánh giá Nhận xét…………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Hương Toàn, Ngày……. tháng…….năm 2011 PHT Chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hoàng Ngọc Kiểu. Tuần 10 Tiết 20 Ngày soạn : 11/10/2010 Bài 19 : THỰC HÀNH: SƠ CỨU CÀM MÁU I - Mục tiêu 1. Kiến Thức - Trình bày các thao tác sơ cứu khi chảy máu và mất nhiều máu. - Phân biệt vết thương làm tổn thương động mạch, tĩnh mạch, mao mạch 2. Kỹ năng: - Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK quan sát tranh tìm hiểu cách sơ cứu càm máu. - Kỹ năng giải quyết vấn đề xác định tình trạng vết thương. - Kỹ năng viết báo cáo thu hoạch. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ tim mạch, tránh tác động mạnh vào tim. II – Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, thực hành-thí nghiệm. trực quan. 2. Đồ dùng dạy học - Băng, gạc, bông, dây cao su mỏng, vải mềm sạch III – Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: 1phút 2. Kiểm tra bài cũ: 5phút - Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của các nhóm 3. Bài mới Hoạt động 1:Tìm hiểu về các dạng chảy máu TG Hoạt động của GV 8 - GV thông báo về các dạng chảy phút máu là: + Chảy máu mao mạch + Chảy máu tĩnh mạch + Chảy máu động mạch - Em hãy cho biết biểu hiện của các dạng chảy máu đó ? - GV giúp HS hoàn thiện kiến. Hoạt động của HS - Cá nhân ghi nhận 3 dạng chảy máu. - Bằng kiến thức thực tế và suy đoán -> trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.. Nội dung Có 3 dạng chảy máu: - Chảy máu mao mạch: Máu chảy ít, chậm. - Chảy máu tĩnh mạch: Máu chảy nhiều hơn, nhanh hơn. - Chảy máu động mạch: Máu chảy nhiều, mạnh, thành tia..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> thức. Hoạt động 2:Tập băng bó vết thương 25 GV yêu cầu: phút - Khi bị chảy máu ở lòng bàn tay thì băng bó như thế nào ? - GV quan sát các nhóm làm việc -> giúp đỡ nhóm yếu.. Các nhóm tiến hành. + Bước 1: Cá nhân tự nghiên cứu SGK + Bước 2: Mỗi nhóm tiến hành băng bó theo hướng dẫn. + Bước 3: Đại diện 1 số nhóm trình bày các thao tác và mẫu của nhóm -> các nhóm khác nhận xét. - GV cho các nhóm đánh giá kết Yêu cầu: quả lẫn nhau. + Mộu gọn, đẹp. - GV công nhận đánh giá đúng và + Không gây đau cho nạn phân tích đánh giá chưa đúng của nhân. các nhóm - GV yêu cầu: Khi bị thương chảy máu ở động mạch cần băng bó - Các nhóm tiến hành theo 3 như thế nào ? bước tương tự như mục a. - Tham khảo thêm hình 19.1 SGK. Yêu cầu: + Mộu băng gọn, không chặt qúa, không lỏng quá. + Vị trí dây ga rô cách vết thương không quá gần và - GV cũng để các nhóm tự đánh không xa. giá. - Cuối cùng GV đánh giá công nhận đungd và chưa đung.. a – Băng bó vết thương ở lòng bàn tay. * Các bước tiến hành: Như SGK * Lưu ý: Sau khi băng nếu vết thương vẫn chảy máu -> đưa nạn nhân đến bệnh viện. b – Băng bó vết thương ở cổ tay ( Chảy máu ở động mạch) * Các bước tiến hành: Như SGK * Lưu ý: + Vết thương chảy máu động mạch ở tay, chân mới buộc dây ga rô. + Cứ 15 phút nới dây ga rô ra và buộc lại. + Vết thương ở vị trí khác, ấn tay vào động mạch gần vết thương nhưng về phía trên.. Hoạt động 3:Viết thu hoạch: 4phút - GV yêu cầu HS về nhà viết báo cáo theo mẫu như SGK tr. 63. 4.Bài tập về nhà :2phút - Hoàn thành báo cáo. 5. Dặn dò: 1phút - Soạn Bài 18 6.Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………….......................... ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….............. ..………. ---------------------------------------Hết------------------------------------Tuần 11 Tiết 21 Ngày soạn : 11/10/2011. Chương IV : Hô hấp Bài 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP. I - Mục tiêu 1. Kiến Thức - Nêu được ý nghĩa hô hấp - Mô tả cấu tạo của các cơ quan trong hệ hô hấp liên quan đến chức năng của chúng.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Nắm được các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò của chúng. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK quan sát tranh tìm hiểu hệ hô hấp - Kỹ năng giải quyết vấn đề. - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhóm lớp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ hệ hô hấp II – Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, trực quan, vấn đáp - tìm tòi, động não. 2. Đồ dùng dạy học - Mô hình cấu tạo hệ hô hấp, tranh phóng to hình SGK từ 20.1 -> 20.3.III – Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: 1phút 2. Kiểm tra bài cũ: 3phút - Thu báo cáo theo nhóm 3. Bài mới Hoạt động 1:Khái niệm hô hấp TG Hoạt động của GV 18 GV nêu câu hỏi: phút + Hô hấp là gì ? + Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào ? + Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp ? + Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể ? - GV giảng thêm cho lớp - GV đánh giá kết quả các nhóm và hoàn thiện kiến thức.. Hoạt động của HS - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin, hình 20.1 SGK -> ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm -> thống nhất câu trả lời.. Nội dung I Khái niệm hô hấp - Hô hấp là quá trình cung cấp ôxy cho các tế bào cơ thể và thải khí cacbônic ra ngoài. - Nhờ hô hấp mà ôxy được lấy vào để ôxi hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng - Đại diện nhóm trình bày kết quả, cần cho mọi hoạt động sống nhóm khác nhận xét bổ sung. của cơ thể.  HS tự rút ra kết luận về hô - Hô hấp gồm 3 giai đoạn: Sự hấp và vai trò của hô hấp. thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào.. Hoạt động 2 :Các cơ quan trong hệ hô hấp của người Và chức năng của chúng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20 - GV nêu câu hỏi: Hệ hô hấp - Cá nhân tự nghiên cứu bảng 20 phút gồm những cơquan nào ? cấu quan sát mô hình, tranh -> xác tạo của các cơ quan đó ? định các cơ quan hô hấp. - Một số HS trình bày và chỉ trên mô hình các cơ quan hô hấp. - GV tiếp tục nêu yêu cầu: - HS khác theo dõi, nhận xét và bổ + Những đặc điểm cấu tạo nào sung -> rút ra kết luận. của các cơ quan trong đường - HS tiếp tục trao đổi nhóm -> dẫn khí có tác dụng làm ẩm, ấm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu không khí, bảo vệ ? nêu được: + Đặc điểm cấu tạo nào của + Mao mạch -> làm ẩm không phổi làm tăng diện tích bề mặt khí. trao đổi khí ? + Chất nhầy -> Làm ẩm không + Chức năng của đường dẫn khí khí. và 2 lá phổi ? + Lông mũi -> ngăn bụi. + Phế nang -> Làm tăng diện tích - GV nhận xét đánh giá kết quả trao đổi khí. các nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm - GV giảng thêm: khác nhận xét và bổ sung. + Trong suốt đường dẫn khí đều. Nội dung I.Các cơ quan trong hệ hô hấp của người Và chức năng của chúng + Đường dẫn khí + Hai lá phổi như bảng 20. - Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí vào và ra, ngăn bụi, làm ẩm, ấm không khí. - Phổi: thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> có hệ thống mao mạch và lớp chất nhầy. + Cấu tạo phế nang và hoạt động trao đổi khí ở phế nang. - GV hỏi thêm: + Đường dẫn khí có chức năng làm ấm không khí, vậy tại sao mùa đông đôi khi chúng ta vẫn bị nhiễm lạnh vào phổi ? + Chúng ta cần có biện pháp gì để bảo vệ cơ quan hô hấp ?. HS tự rút ra kết luận - HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. 4. Củng cố kiến thức: 4phút - Thế nào là hô hấp ? Vai trò của hô hấp với các hoạt động của cơ thể. - Cấu tạo các cơ quan hô hấp phù hợp với chức năng như thế nào. 5. Dặn dò: 2phút - Học bài và trả lời theo câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết”. - Chuẩn bị bài 21 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………......................... ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….............. ..………. ---------------------------------------Hết------------------------------------Tuần 11 Tiết 22 Ngày soạn : 17/10/2011 Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP I - Mục tiêu 1. Kiến Thức - HS trình bày được động tác thở ( hít vào, thở ra) với sự tham gia của các cơ thở. - Nắm được khái niệm về dung tích sống khi thở sâu ( bao gồm: khí lưu thông, khí bổ sung, khí dự trử và khí cặn) - Phân biệt thở sâu với thở bình thường và ý nghĩa của thở sâu. - Trình bày cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào. - Trình bày phản xạ tự điều hòa hô hấp khi hô hấp bình thường. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK quan sát tranh. - Kỹ năng tập hít thở sâu. - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhóm lớp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ rèn luyện cơ quan hô hấp để có sức khỏe tốt. II – Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, động não, trực quan, khăn trải bàn, tranh luận tích cực. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh hình SGK phóng to. III – Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: 1phút 2. Kiểm tra bài cũ: 3phút - Các cơ quan hô hấp có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào ? - Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể ? 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hoạt động 1:Tìm hiểu sự thông khí ở phổi TG Hoạt động của GV 18 - GV nêu câu hỏi: phút + Vì sao khi các xương sườn được nâng lên thì thể tích lồng ngực lại tăng và ngược lại ? + Thực chất sự thông khí ở phổi là gì ?. Hoạt động của HS - HS tự nghiên cứu tranh hình SGK -> ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời. Yêu cầu: + Xương sườn nâng lên, cơ liên sườn và cơ hoành co, lồng ngực kéo lên, rộng, nhô ra. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm kác theo dõi nhận - GV đánh giá kết quả các nhóm. xét và bổ sung. - GV nêu tiếp câu hỏi thảo luận: - > HS tự rút ra kết luận. + Các cơ ở lồng ngực đã phối hợp - HS nghiên cứu hình 21.1 và hoạt động như thế nào để tăng thông tin ở mục “ Em có biết” giảm thể tích lồng ngực ? -> trao đổi nhóm hoàn thành + Dung tích phổi khi hít vào, thở ra câu trả lời. bình thường vàgắng sức có thể phụ - Đại diện nhóm trình bày thuộc vào các yếu tố nào ? -> nhóm khác nhận xét và bổ - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức, sung. giảng giải thêm về một số thể tích khí. - GV hỏi thêm: Vì sao ta nên tập - HS vận dụng kiến thức mới hít vào thở sâu ? học trả lời câu hỏi.. Nội dung I.Sự thông khí ở phổi - Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp ( Hít vào thở ra).. - Các cơ quan liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp. - Dung tích sống là thể tích khí hít vào và thở ra trong một lần cố gắng. Dung tích phổi (thể tích phổi) = dung tích sống + khí cặn - Dung tích phổi phụ thuộc vào: Giới tính tầm vóc, tình trạng sức khỏe, luyện tập…. Hoạt động 2:Tìm hiểu sự trao đổi khí ở phổi và tế bào TG Hoạt động của GV 18 - GV nêu vấn đề: phút + Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào thực hiện theo cơ chế nào ? - GV đưa thêm câu hỏi gợi ý. + Nhận xét thành phần khí vào thở ra ? + Do đâu có sự chênh lệch nồng độ các chất khí ? - GV đánh giá kết quả của các nhóm, GV cần giảng giải thêm. - Sau khi HS nhận xét về thành phần không khí ở bảng 21, GV dùng tranh sự vận chuyển máu phân tích. - Sự trao đổi khí ở phổi thực chất là sự trao đổi giữa mao mạch phế nang vơid phế nang, nồng độ O2 trong mao mạch thấp, còn CO2 cao và ngược lại. + Sự trao đổi khí ở tế bào: là trao đổi giữa tế bào với mao mạch, mà ở tế bào tiêu dùng O2 nhiều nên nồng độ O2 bao giờ cũng thấp, còn CO2 cao. Máu ở vòng tuần hoàn. Hoạt động của HS - HS tự nghiên cứu thông tin SGK -< ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm -> thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. - Đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.. Yêu cầu: + O2 từ máu -> tế bào. + CO2 từ tế bào -> máu + O2 từ phổi -> máu. + CO2 từ máu -> phổi.. Nội dung II.Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào - Sự trao đổi khí ở phổi: Cơ chế: từ nơi có nồng độ cao xuống nơi có nồng độ thấp. + O2 khuếch tán từ phế nang vào máu. + CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang. - Sự trao đổi khí ở tế bào: + O2 khuếch tán từ máu vào tế bào. + CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> lớn đi tới các tế bào giàu O2. -> Có sự chênh lệch nồng độ các chất dẫn đến khuếch tán. - GV hỏi thêm: Giữa sự trao đổi khí ở tế bào và phổi ở đâu quan trọng hơn?. - Các nhóm theo dõi và hoàn thiện dần kiến thức ở mục này.. 4. Củng cố kiến thức: 3phút Đánh dấu vào câu trả lời đúng 1 – Sự thông khi ở phổi do: a) Lồng ngực nâng lên hạ xuống. b) Cử động hô hấp hít vào thở ra. c) Thay đổi thể tích nồng ngực. d) Cả a, b, c. 2- Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và tế bào là: a) Sự tiêu dùng O2 ở tế bào cơ thể. b) Sự thay đổi nồng độ các chất khí. c) Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn đến khuếch tán. d) Cả a, b và c. 5. Dặn dò: 1phút - Học bài trả lời thêo câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết” - Chuẩn bị bài 22 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………......................... ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….............. ..………. ---------------------------------------Hết------------------------------------Tuần 12 Tiết 23 Ngày soạn : 18/10/2011 Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP I - Mục tiêu 1. Kiến Thức - Kể các bệnh chính về hô hấp và nêu các biện pháp vệ sinh hệ hô hấp. - Tác hại của thuốc lá. - HS trình bày được tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt động hô hấp. - Giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập TDTT đúng cách. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK quan sát tranh tìm hiểu hệ tuần hoàn máu bạch huyết - Kỹ năng giải quyết vấn đề. - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhóm lớp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn cơ quan hô hấp và ý thức bảo vệ môi trường. II – Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não. 2. Đồ dùng dạy học - Một số ảnh về ô nhiễm không khí và tác hại. III – Tiến trình lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 1. Ổn định lớp: 1phút 2. Kiểm tra bài cũ: 5phút - Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là gì ? - Dung tích sống là gì ? Làm thế nào để tăng thể tích sống ? 3. Bài mới : 1phút Em hãy tìm ví dụ cụ thể về những trường hợp có bệnh hay tổn thương hệ hô hấp mà em biết ? Vậy nguyên nhân nào gây ra các hậu qủa tai hại đó là gì ? Bìa hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này. Hoạt đông 1:Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại TG Hoạt đông của GV 18 - Gv nêu câu hỏi: phút + Có những tác nhân nào gây hại tới hoạt động hô hấp ? + Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hẹ hô hấp tránh tác nhân có hại ? - GV lưu ý: ở câu hỏi 2 HS có thể kể rất nhiều biện pháp, sau đó GV tóm tắt lại 3 vấn đề: + Bảo vệ môi trường chung. + Môi trường làm việc. + Bảo vệ chính bản thân.. Hoạt động HS Nội dung - Cá nhân tự nghiên cứu bảng 22 SGK -> trao đổi I.Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các nhóm. tác nhân có hại - HS trình bày ý kiến của mình. - Các tác nhân gây hại cho đường - HS khác nhận xét, bổ sung hô hấp là: bụi, chất khí độc, vi sinh vật … gây nên các bệnh: lao phổi, viêmphổi, ngộ độc, ung thư phổi … - Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp -> HS rút ra kết luận tránh tác nhân gây hại: + Xây dựng môi trường trong - Em đã làm gì đẻ tham gia bảo vệ Yêu cầu: Không vứt rác, xé sạch. môi trường trong sạch ở trường giấy, không khạc nhổ bừa + Không hút thuốc lá. lớp ? bãi … tuyên truyền cho các + Đeo khẩu trang trong khi lao bạn khác cùng than gia. động ở nơi có nhiều bụi. Hoạt động 2:Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh. TG Hoạt đông của GV 15 - GV nêu câu hỏi: phút + Vì sao khi tập luyện thể thao đúng cách thì có được dung tích sống lí tưởng ? Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp ? - GV lưu ý sẽ có nhiều ý kiến khác nhau của HS sau khi trao đổi, GV phải tổng hợp thành nhóm kiến thức. - GV bổ sung thêm: + Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung tích cặn. + Dung tích phổi phụ thuộc vào dung lồng ngực. + Dung tích lồng ngực phụ thuộc sự phát triển của khung xương sườn. + ở độ tuổi phát triển tập luyện thì khung xương sườn mở rộng, sau tuổi đó thì không phát triển được nữa. - Hãy đề ra biện pháp gì tập luyện để có hệ hô hấp khỏe mạnh ?. Hoạt động của HS - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK. Kết hợp với thực tế rèn luyện của bản thân -> trao đổi nhóm -> thống nhất câu trả lời - > yêu cầu. + Tập thường xuyên từ nhỏ tăng thể tich lồng ngực. + Hít thở sâu đẩy được nhiều khí cặn ra ngoài. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.. - HS tự hoàn hiện kiến thức.. - HS tiếp tục trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời nhóm khác nhận xét bổ. Nội dung II.Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh. - Cần luyện tập thể dục thể thao, phối hợp với tập thở sâu và nhịp thở thường xuyên từ bé, sẽ có hệ hô hấp khỏe mạnh. - Luyện tập thể thao phải vừa sức, rèn luyệntừ từ..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Quá trình luyện tập để tăng dung sung. tích sống phụ thuộc vào yếu tố -> HS tự rút ra kết luận. nào ? 4 – Củng cố:3phút - Trong môi trường có nhiều tác nhân gây hại cho hệ hô hấp, mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường và bảo vệ chính mình ? 5 – Dặn dò: 2phút - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết” - Tìm hiểu về hô hấp nhân tạo. 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………......................... ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….............. ..………. ---------------------------------------Hết------------------------------------Kiểm tra - Đánh giá Nhận xét…………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Hương Toàn, Ngày……. tháng…….năm 2011 PHT Chuyên môn. Hoàng Ngọc Kiểu Tuần 12 Tiết 24 Ngày soạn : 24/10/2011 Bài 23 : Thực hành hô hấp nhân tạo I - Mục tiêu 1. Kiến Thức - Hiểu rõ cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo. - Nắm được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo. - Biết phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực. 2, Kỹ năng - Rèn kỹ năng thực hành - Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ - TháI độ ngiêm túc trong tiết học TH II – Chuẩn bị - Chiếu cá nhân,gối bông cá nhân. gạc hoặc vải mềm. -> Chuẩn bị theo tổ. III – Tiến trình hoạt động dạy và học 1 – ổn định tổ chức:1phút 2 – Kiểm tra bài cũ: 4phút - Kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ. 3 – Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hoạt đông 1:Tìm hiểu các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp TG Hoạt động của GV 10 - GV yêu cầu: phút + Có những nguyên nhân nào làm hô hấp của người bị gián đoạn ?. Hoạt động của HS Nội dung - HS nghiên cứu SGK -> trả lời câu hỏi. I.Các nguyên nhân làm gián đoạn - HS trả lời -> HS khác nhận hô hấp xét bổ sung. - Khi bị chết đuối -> nước vào phổi -> cần loại bỏ nước. - Khi bị điện giật -> ngắt dòng điện. - Khi bị thiếu không khí hay có nhiều khí độc -> khiêng nạn nhân ra khỏi khu vực.. Hoạt động 2:Tiến hành hô hấp nhân tạo Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 24 - GV nêu yêu cầu: - HS nghiên cứu SGK -> ghi phút + Phương pháp hà hơi thổi ngạt nhớ các thao tác. được tiến hành như thế nào ? - HS trình bày -> HS khác nhận xét bổ sung. - Cá nhân tự nghiên cứu SGK -> ghi nhớ các bước thao tác.. - GV yêu cầu: + Thực hiện phương pháp ấn lồng ngực ở nhóm. - GV giám sát các nhóm-> giúp đỡ nhóm yếu, thao tác chưa chính xác. - GV gọi một vài nhóm kiểm tra. - GV đánh giá công việc của nhóm.. - Tập tiến hành trong nhóm và thay phiên nhau. - Một vài nhóm biểu diễn thao tác của phương pháp ấn lồng ngực và trình bày từng thao tác -> các nhóm khác theo dõi và nhận xét.. Nội dung a – Phương pháp hà hơi thổi ngạt * Các bước tiến hành: SGK * Chú ý: - Nếu miệng nạn nhân bị cứng khó mở, có thể dùng tay bịt miệng và thổi vào mũi. - Nếu tim đồng thời ngừng đập có thể vừa thổi ngạt vừa xoa bóp tim. b – Phương pháp ấn lồng ngực. * Các bước tiến hành: SGK * Chú ý: + Có thể đặt nạn nhân nằm sấp đầu hơi nghiêng sang một bên. + Dùng 2 tay và sức nặng thân thể ấn vào phần ngực dưới ( phía lưng) nạn nhân theo từng nhịp.. 4 – Củng cố: 2phút - GV nhận xét chung cả buổi thực hành về kết quả học tập và ý thức kỷ luật: + Cho điểm nhóm thực hành tốt + Nhắc nhở rút kinh nghiệm nhóm thực hiện còn yếu - HS dọn dẹp vệ sinh lớp. 5 - Dặn dò: 2phút - Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK. - Ôn tập kiến thức về hệ tiêu hóa ở lớp 7. - Chuẩn bị bài 24 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………..........................

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….............. ..………. ---------------------------------------Hết-------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(54)</span>

<span class='text_page_counter'>(55)</span>

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tuần 13 Tiết 25 Ngày soạn : 25/10/2011. Chương V : Tiêu hóa Bài 24 : TIÊU HÓA VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA. I - Mục tiêu 1. Kiến Thức - Trình bày được: + Các nhóm chất trong thức ăn. + Các hoạt động trong quá trình tiêu hóa. + Vai trò của tiêu hóa với cơ thể người. - Xác định được trên hình vẽ và mô hình các cơ quan của hệ tiêu hóa ở người. 2. Kỹ năng - Quan sát tranh hình, sơ đồ phát hiện kiến thức. - Tư duy tổng hợp lôgíc. - Hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ hệ tiêu hóa. II – Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não. 2. Đồ dùng dạy học - Mô hình hệ tiêu hóa người và tranh hình phóng to. PHT III – Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: 1phút 2. Kiểm tra bài cũ: 2phút GV thu báo cáo thu hoạch giờ thực hành. 3. Bài mới: 2phút Mở bài: Hàng ngày chúng ta đã ăn những loại thức ăn nào ? Và thức ăn đó được biến đổi như thế nào ? Hoạt động 1:Thức ăn và sự tiêu hóa TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 17 - GV hỏi: Cá nhân suy nghĩ trả kời câu hỏi phút + Hằng ngày chúng ta ăn nhiều loại -> HS khác nhận xét bổ sung. I.Thức ăn và sự tiêu hóa thức ăn, vậy thức ăn đó thuộc những loại thức ăn gì ? - Thức ăn gồm các chất vô - GV quy những loại thức ăn vào 2 - Cá nhân nghiên cứu SGK kết cơ và hữu cơ. nhóm chất hữu cơ và vô cơ. hợp kiến thức ở lớp dưới về hệ - Hoạt động tiêu hóa gồm: - GV nêu câu hỏi: tiêu hóa -> trao đổi nhóm thống Ăn, đẩy thức ăn, tiêu hóa + Các chất nào trong thức ăn không nhất câu trả lời. thức ăn, hấp thụ dinh bị biến đổi về mặt hóa học trong quá - Một vài HS trình bày đáp án, dưỡng, thải phân. trình tiêu hóa ? có thể thuyết minh trên sơ đồ + Các chất nào được biến đổi về mặt hình 24.1 và 24.2 hay viết tóm - Nhờ quá trình tiêu hóa,.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> hóa học qua quá trình tiêu hóa ? + Quá trình tiêu hóa gồm những hoạt động nào ? Hoạt động nào là quan trọng ? + Vai trò cảu quá trình tiêu hóa thức ăn ? - GV nhận xét đánh giá kết quả các nhóm và giảng giải thêm. + Thức ăn dù biến đổi bằng cách nào thì cuối cùng phải thành chất hấp thụ được thì mới có tác dụng với cơ thể. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận.. tắt lên bảng. thức ăn biến đổi thức ăn - Nhóm khác theo dõi nhận xét thành chất dinh dưỡng và và bổ sung. thải cặn bã. Yêu cầu: Hoạt động tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng là quan trọng. HS nêu kết luận về: + Loại thức ăn. + Hoạt động tiêu hóa. + Vai trò.. Hoạt động 2:Tìm hiểu các cơ quan tiêu hóa. TG Hoạt động của GV 17 - GV nêu yêu cầu: phút + Cho biết vị trí các cơ quan tiêu hóa ở người . + Việc xác định vị trí các cơ quan tiêu hóa có ý nghĩa như thế nào ? -Học sinh hoàn thành PHT theo nhóm. - GV nhận xét đánh giá phần trả lời, đặc biệt việc chỉ trên tranh cần chính xác.. Hoạt động của HS. Nội dung. - Tự xác địng trên cơ thể mình. II.Tìm hiểu các cơ quan - HS trình bày các cơ quan tiêu tiêu hóa hóa trên tranh hình 24.3. - Ống tiêu hóa gồm: Miệng, hầu, thực quản, dạ - HS nghiên cứu hình 24.3 và dày, ruột ( Ruột non, ruột hoàn thành bảng 24. già) hậu môn. - Lớp theo dõi nhận xét. - Tuyến tiêu hóa gồm: Tuyến nước bọt, tuyến - HS đọc kết luận chung SGK. gan, tuyến tuỵ, tuyến vị, tuyến ruột.. 4. Củng cố : 4phút Đánh dấu vào câu trả lời đúng. 1- Các chất trong thức ăn gồm: a) Chất vô cơ, chất hữu cơ, muối khoáng. b) Chất hữu cơ, Vitamin, Prôtêin, Lipit.c) Chất vô cơ, chất hữu cơ. 2 -Vai trò của tiêu hóa là: a) Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ được. b) Biến đổi về mặt lý học và hóa học. c) Thải các chất cặn bã ra khỏi cơ thể d) Hấp thụ chất dinh dưỡng cho cơ thể. e) Cả a, b, c, và d. g) Chỉ a và c. 5. Dặn dò:2phút - Học bài trả kời câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết”. - Kẻ bảng 25 vào vở - Chuẩn bị bài 25 6. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………. …......................... ………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………………….. .…………................….

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Phiếu học tập Tìm hiểu các cơ quan tiêu hoá Các cơ quan trong ống tiêu hoá. Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn. Tuyến tiêu hoá và sản phẩm tiết -Tuyến gan -Tuyến nước bọt: tiết nước bọt -Tuyến ruột : tiết dịch ruột -Tuyến vị: tiết dịch vị. Tuần 13 Tiết 26 Ngày soạn : 24/10/2011 Bài 25:TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG I - Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng về mặt cơ học và hóa học - Trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày. 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng: + Nghiên cứu thông tin, tranh hình tìm kiến thức. + Khái quát hóa kiến thức. + Hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ hệ tiêu hóa. - Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn răng miệng. - Ý thức trong khi ăn không cười đùa. II – Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, khăn trải bản,vấn đáp tìm tòi. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh hình SGK phóng to hình 25. - PHT- bảng đáp án PHT III – Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: 1phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4phút - Vai trò của tiêu hóa trong đời sống con người ? - Trả lời câu hỏi 3 trong SGK. 3. Bài mới: 2phút Hệ tiêu hóa của cơ thể con người bắt đầu từ cơ quan nào ? Vậy bài hôm nay chúng ta tìm hiểu quá trình tiêu hóa ở khoang miệng đã diễn ra như thế nào? Hoạt động 1:Tìm hiểu về tiêu hóa ở khoang miệng TG. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 22 - GV nêu câu hỏi: phút + Khi thức ăn vào miệng sẽ có những hoạt động nào xảy ra ? + Khi nhai cơm, bánh mì lâu trong miệng cảm thấy ngọt, vì sao ? + Hoàn thành PHT theo nhóm. - Cá nhân tự đọc SGK -> ghi nhớ kiến thức. I.Tiêu hóa ở khoang miệng - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu: Đáp án PHT + Kể đủ các hoạt động ở miệng. + Vận dụng kết quả phân tích hóa học để giải thích. + Chỉ rõ đâu là biến đổi lý học và hóa học. - GV cho HS chữa bài trên bảng - Đại diện nhóm lên viết trên và thảo luận lớp. bảng và nhóm khác trình bày - GV đánh giá kết quả của các trước lớp. nhóm giúp HS hoàn thiện kiến thức. - HS tự rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận này và liên hệ với bản thân. -> Tạo điều kiện để thức ăn + Tại sao cần phải nhai kỹ thức ngấm dịch trong nước bọt. ăn? Hoạt động 2: Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10 - GV nêu câu hỏi: - HS tự đọc SGK và quan sát 2 phút + Nuốt diễn ra nhờ hoạt động tranh hình. của cơ quan nào là chủ yếu và - Trao đổi nhóm thống nhất ý có tác dụng gì? kiến trả lời. + Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản xuống dạ dày đã được tạo ra như thế nào? + Thức ăn qua thực quản có được biến đổi về mặt lý học và - Đại diện nhóm trình bày kết hóa học không? quả bằng cách chỉ trên tranh. - GV nhận xét đánh giá, giúp HS hoàn thiện kiến thức. - Nhóm khác theo dõi và bổ - GV có thể trình bày lại quá sung. trình nuốt và đẩy thức ăn. - GV lưu ý HS có thể hỏi: + Khi uống nước quá trình nuốt có giống nuốt thức ăn không? + Tại sao người ta khuyên khi ăn uống không được cười đùa? - GV đẻ HS trả lời và tự đánh giá lẫn nhau -> GV nhận xét. - HS vận dụng kiến thức tự trả H: Tại sao trước khi đi ngủ lời. không nên ăn kẹo đường? 4 – Củng cố :4phút GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Đánh đấu vào các câu trả lời đúng 1 – Quá trình tiêu hóa ở khoang miệng gồm: a) Biến đổi lý học b) Nhai, đảo trộn thức ăn. c) Biến đổi hóa học. d) Tiết nước bọt.. Nội dung II.Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản - Nhờ hoạt động của lưỡi thức ăn được đẩy xuống thực quản. - Thức ăn qua thực quản xuống dạ dày nhờ hoạt động của các cơ thực quản..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> e) Cả a, b, c và d. g) Chỉ a và c. 2 – LoạiBiến thứcđổi ănthức đượcănbiếnCác đổi về mặt hóatham học ởgia khoang là: tế bào thực hoạt động Cơ miệng quan hay Tác dụng của hoạt động a) Prôtit, tinh bột, lipit. ở khoang miệng hiên b) Tinh bột chín. c) Prôtit, tinh bột, hoa quả.bọt -Tiết nước -Các tuyến nước bọt -Làm ướt và mềm thức ăn d) Bánh mì, mỡ thực vật. 5 – Dặn 2phút Sựdò: biến đổi lý -Nhai -Răng -Làm mềm và nhuyễn - Học bài họcvà trả lời câu hỏi SGK. thức ăn - Đọc mục “ Em có biết”. -Đảo trộn thức ăn -Răng lưỡi, các cơ -Làm t/ăn them đẫm nước - Chuẩn bị bài mới bọt 6. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………. -Tạo viên thức ăn -Răng lưỡi, các cơ -Tạo viên t/ăn vừa nuốt ……………......................... Hoạt động của Enzim Enzim Amilaza Biến đổi một phần tinh ……………………………………………………………………………………….. Sự biến đổi hoá Amilaza trong nước bọt bột (chín) trong t/ăn ………………………………………………………………………………………………..... học thành đường Mantozo ……………………………………................. Phiếu học tập Các hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng. ---------------------------------------Hết------------------------------------Tuần 14 Tiết 27 Ngày soạn : 31/10/2011 Bài 27 : TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY I - Mục tiêu 1. Kiến Thức - Trình bày được sự biến đổi thức ăn da dày về mặt cơ học và hóa học 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng: Tư duy dự đoán, quan sát tranh hình tìm kiến thức, hoạt động nhóm. 3. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ dạ dày. II – Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, khăn trải bản,vấn đáp tìm tòi. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to hình 27.1 SGK - HS kẻ bảng 27 vào vở. III – Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: 1phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4phút - Các hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng? 3. Bài mới: 2phút Chúng ta đã biết các thức ăn chỉ được tiêu hóa một phần ở khoang miệng, vậy đến dạ dày chúng tiếp tục biến đổi như thế nào? Hoạt đông 1:Tìm hiểu cấu tạo của dạ dày TG Hoạt động của GV 13 - GV: Treo tranh phóng to 27.1 phút hướng dẫn HS quan sát. - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK. Đặt câu hỏi thảo luận. + Dạ dày nằm ở vị trí nào trên cơ thể? + Dạ dày có cấu tạo như thế nào phù hợp với chức năng? + Dự đoán xem dạ dày có thể diễn ra các hoạ đông tiêu hóa nào? - Cho các nhom trình bày trên tranh. - Ghi lại dự đoán của các nhóm trên bảng. + Tại sao nhóm lại dự đoán những hoạt động đó? - Giới thiệu cách xác định vị trí của dạ dày trên cơ thể.. Hoạt động của HS - HS: Tự đọc các thông tin trong SGK, ghi nhớ thông tin. - Quan sát tranh phóng to hình 27.1.. Nội dung. - Thảo luận trong nhóm thống I.Cấu tạo của dạ dày nhất câu trả lời. - Dạ dày hình túi, dung tích 3l - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. - Thành dạ dày có 4 lơp: Lớp màng ngoài, lớp cơ, lớp niêm Yêu cầu: mạc, niêm mạc trong cùng. - Nêu hình dạng. + Lớp cơ dày, khỏe gồm 3 lớp: - Tuyến tiêu hóa. Cơ vòng, cơ dọc, cơ xiên. - Dự đoán các hoạt động nhóm + Lớp niêm mạc: Nhiều tuyến khác nhận xét, đánh giá bổ sung. tiết dịch vị. -> Tự rút ra kết luận.. Hoạt động2:Tìm hiểu sự tiêu hóa ở dạ dày TG Hoạt động của GV 22 GV: Giới thiệu sơ lược về tiểu sử phút của I. P. paplôp. - Treo tranh phóng to hình 27.3 - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và chú thích hình 27.3 và hoàn thiện PHT (bảng 27) - Theo dõi hoạt động của từng nhóm -> yêu cầu báo cáo kết quả nghiên cứu bảng 27. -> Nhận xét đánh giá kết quả hoạt động cảu từng nhóm. - Bổ sung nếu thiếu kiến thức trong bảng 27. GV: yêu cầu HS đánh giá về phần dự đoán của các nhóm.. Hoạt động của HS Nội dung HS: Nghiên cứu thông tin trong SGK, ghi nhớ kiến thức. - Quan sát hình 27.3. - Trao đổi nhóm tìm phương án II.Tiêu hóa ở dạ dày hàon thành bảng 27. -Đáp án PHT - Đại diện nhóm lên bảng trình bày vào bảng 27 do GV kẻ sẵn. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét, sửa chữa và bổ sung. HS: Tự đánh giá về các dự đoán hoạt động của dạ dày ở phần trước. -> Tự rú ra kết luận. - Các loại thức ăn khác như Lipít, Gluxít … chỉ biến đổi về mặt lý học. - Thời gian lưu lại thức ăn.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> -> Thông báo dự đoán đúng của từng nhóm. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt động của các cơ quan bộ phận nào? + Loại thức ăn Gluxít và Lipít được tiêu hóa trong dạ dày như thế nào? + Thử giải thích: Prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ, nhưng Prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ, không bị phân huỷ?. trong dạ dày từ 3 – 6 tiếng tuỳ - Hoạt động nhóm: Dựa vào nội loại thức ăn. dung bảng 27 và thông tin SGK -> trao đổi thống nhất câu trả lời. Yêu cầu: + Thức ăn được xuống dạ dày nhờ cơ và cơ vòng môn vị. + Gluxít và Lipít chỉ biến đổi về mặt lý học.. - Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS tự rút ra kết luận - HS chú ý: hời gian ăn, loại - Liên hệ thực tế về cách ăn uống thức ăn, lượng thức ăn. để bảo vệ dạ dày. - HS đọc kết luận cuối bài.. 4 – Củng cố 4phút Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. 1- Loại thức ăn nào bị biến đổi cả về vật lí và hóa học trong dạ dày. a) Prôtêin b) Gluxít c) Lipít d) Khoáng 2- Biến đổi lí học ở dạ dày gồm: a) Sự tiết dịch vị b) sự co bóp của dạ dày. c) Sự nhào trộn thức ăn. d) Cả a, b, c đều đúng. e) Chỉ a và b đúng. 3- Biến đổi hóa học ở dạ dày gồm: a) Tiết các dịch vị. b) Thấm đều dịch vị với thức ăn c) Hoạt động của Enzim Pepsin. 5 – Dặn dò: 1phút - Học bài theo câu hỏi cuối SGK. - Đọc mục “ Em có biết”. - Chuẩn bị bài mới. 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………......................... ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….............. ..…. Phiếu học tập Biến đổi thức ăn ở dạ dày. Các hoạt động tham gia. Cơ quan hay tế bào thực hiên. -Sự tiết dịch vị. -Tuyến vị. -Sự co bóp của dạ dày. -Các lớp cơ của dạ dày. Hoạt động của Enzim Pepsin. Enzim Pepsin. Sự biến đổi lý học Sự biến đổi hoá học. Tác dụng của hoạt động. -Hoà loãng thức ăn -Đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị Phân cắt Prôtêin chuỗi dài thành chuỗi ngắn gồm 310 axit amin.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Kiểm tra - Đánh giá Nhận xét…………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Hương Toàn, Ngày……. tháng…….năm 2011 PHT Chuyên môn. Hoàng Ngọc Kiểu Tuần 14 Tiết 28 Ngày soạn : 08/11/2011. Bài 28 : TIÊU HÓA Ở RUỘT NON I - Mục tiêu 1. Kiến Thức - Trình bày được sự biến đổi thức ăn ở ruột non về mặt cơ học và hóa học. - Kể được một số bệnh tiêu hóa và cách phòng tránh. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, tư duy dự đoán, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hóa. II – Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, khăn trải bản,vấn đáp tìm tòi, động não. 2. Đồ dùng dạy học - GV: Tanh phóng to H. 28.1, 28.2, 28.3. PHT - HS: Kẻ sẵn phiếu học tập. III – Tiến tình các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp: 1phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4phút - Hoạt động biến đổi thức ăn chủ yếu ở dạ dày là gì? 3. Bài mới Khi chúng ta ăn, chỉ có tinh bột và Prôtêin là được tiêu hóa ở khoang miệng và dạ dày -> như vậy chắc chắn sự hoàn thành quá trình tiêu hóa phải ở ruột non. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của ruột non TG Hoạt động của thầy 10 GV: Treo tranh phóng to hònh 28.1 phút và 28.2 hướng dẫn HS quan sát - Yêu cầu cá nhân HS đọc thông tin SGK. - Đặt câu hỏi cho HS thảo luận. + Ruột non có cấu tạo như thế nào? + Dự đoán xem ở ruột non có thể diễn ra các hoạt động tiêu hóa nào? - Yêu cầu đại diện trình bày cấu tạo của ruột non -> nhận xét, bổ sung. - Cho các nhóm báo cáo về các dự đoán, ghi tóm tắt vào góc bảng.. Hoạt động của trò HS: - Quan sát - đọc thông tin trong SGK tự ghi nhớ thông tin. - Thảo luận, trao đổi thống nhất câu trả lời -> đại diện trình bày cấu tạo của ruột non. Yêu cầu: + Gồm 4 lớp, thành mỏng ( Chỉ có cơ dọc và cơ vòng) - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -> HS: Ghi nhớ đặc điểm cấu. Nội dung I. Cấu tạo của ruột non - Thành ruột có 4 lớp nhưng mỏng. + Lớp cơ chỉ có cơ dọc và cơ vòng. + Lớp niêm mạc ( Sau tá tràng) có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột và chất nhày..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> + Tại sao nhóm lại dự đoán có các hoạt động này?. tạo. - Đại diện các nhóm trình bày các hoạt động.. Hoạt động 2:Tìm hiểu tiêu hóa ở ruột non TG Hoạt động của thầy 26 GV yêu cầu: phút + Hoàn thành nội dung bảng “ Các hạot động biến đổi thức ăn ở ruột”.. - GV chữa bài bằng cách: Gọi HS đại diẹn nhóm lên ghi kết quả vào bảng kẻ sẵn. - GV giúp HS hoàn thành kiến thức và yêu cầu HS so sánh với điều đã dự đoán ở mục trên xem đúng hay sai và giải thích vì sao - GV yêu cầu trả lời câu hỏi: + Thức ăn xuống tới ruột non còn chịu sự biến đổi lý học nữa không? Nếu có thì biểu hiện như thế nào? + Sự biến đổi ở ruột non thực hiện đối với loại chất nào trong thức ăn? + Vai trò của lớp cơ trong thành ruột non là gì? + Nếu ở ruột non mà thức ăn không được biến đổi thì sao? - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế. + Làm thế nào để khi chúng ta ăn thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành chất dinh dưỡng ( đường đơn, Glyxeerin …) mà cơ thể có hấp thụ được?. Hoạt động của trò Nội dung HS tự nghiên cứu SGK -> ghi nhớ kiến thức. II. Tiêu hóa ở ruột non - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời -> hoàn thành bảng kiến thức. Nội dung trong bảng - Đại diện nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV. - Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung. - HS tự bổ sung vào bảng kiến thức của mình cho hoàn chỉnh. - Trao đổi nhóm dựa vào kiến thức ở các hoạt động trên để thống nhất câu trả lời. Yêu cầu: + Sự biến đổi lý học ở ruột là không đáng kể. + Ruột non có đủ Enzim để tiêu hóa hết các laọi thức ăn. + Nếu thức ăn không được biến đổi ở ruột thì sẽ thải ra ngoài. - HS hoạt động độc lập. Yêu cầu: + Nhai kỹ ở miệng -> Dạ dày đỡ phải co bóp nhiều. + Thức ăn nghiền nhỏ -> thấm đều dịch tiêu hóa -> biến đổi hóa học được thực hiện dễ dàng.. 4. Củng cố : 3phút GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu vào câu trả lời đúng 1- Các chất trong thức ăn được biến đổi hoàn toàn ở ruột non là: a) Prôtêin.. b) Lipít.. c) Gluxít.. d) Cả a, b, c.. e) Chỉ a và b.. 2- ở ruột non sự biến đổi thức ăn chủ yếu là: a) Biến đổi lý học. 5. Dặn dò: 1phút - Học bài theo câu hỏi cuối SGK. - Đọc mục “ Em có biết”. - Chuẩn bị bài mới.. b) Biến đổi hoá học.. c) Cả a và b..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………......................... ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….............. ..… Biến đổi thức ăn ở ruột non Biến đổi lý học. Biến đổi hóa học. Hoạt động tam gia. Cơ quan tế bào thực Tác dụng của hoạt hiện động - Tiết dịch - Tuyến gan, tuyến tuỵ, - Thức ăn hòa loãng rộn - Muối mật tách Lipít thành tuyến ruột. đều dịch giọt nhỏ biệt lập tạo nhũ - Phân nhỏ thức ăn. tương hóa. - Tinh bột, Prôtêin chịu tác dụng của Enzim. - Lipít chịu tác dụng của dịch mật và Enzim.. - Tuyến nước bọt ( Enzim Amilaza) - Enzim pepsin, Trípin, Erêpsin. - Muối mật, Lipaza.. - Biến đổi tinh bột thành đường đơn cơ thể hấp thụ được. - Prôtêin: axít amin - Lipít: Glyxeerin + axít béo.. ---------------------------------------Hết-------------------------------------. Tuần 15 Tiết 29 Ngày soạn : 15/11/2011. Bài 29:HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN I - Mục tiêu 1. Kiến Thức - HS trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng. - Kể được một số bệnh tiêu hóa và cách phòng tránh. - Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan, tế bào. - Vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng. - Vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa của cơ thể. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng: Thu thập kiến thức từ tranh hinh, thông tin, khái quát hóa, tư duy tổng hợp, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức vệ sinh ăn uống chống tác hại cho hệ tiêu hóa. II – Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, khăn trải bản,vấn đáp tìm tòi, động não. 2. Đồ dùng dạy học GV: tranh phóng to hình 29.1, 29.2, 29.3 SGK. PHT HS: Chuẩn bị bảng 29 SGK. III – Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Ổn đinh lớp: 1phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4phút - Tại sao tới ruột non thức ăn biến đổi hoàn toàn? 3. Bài mới Thức ăn sau khi biến đổi thành chất dinh dưỡng được cơ thể hấp thụ như thế nào? Hoạt động 1:Tìm hiểu sự hấp thụ chất dinh dưỡng.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> TG Hoạt động của thầy 14 GV: yêu cầu HS nghiên cứu và trả phút lời câu hỏi: + Căn cứ vào đâu người ta khẳng định rằng ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ tiêu hóa đảm nhận vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng? - GV nhận xét và phân tích trên đồ thị. - GV yêu cầu trả lời câu hỏi: + Diện tích bề mặt hấp thụ có liên quan tới hiệu quả hấp thụ như thế nào? + Ruột non có đặc điểm cấu tạo nào làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ và khả năng hấp thụ?. Hoạt động của trò - HS đọc thông tin SGK và quan sát hình 29.2. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời -> yêu cầu: + Dựa vào thực nghiệm. + Phản ánh qua đồ thị.. - Đại diện nhóm trình bày -> Nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS tiếp tục nghiên cứu SGK và hình 29.1, ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. Yêu cầu: + Diện tích tăng -> hiệu quả hấp thụ tăng. + Nếp gấp, lông ruột, hệ thống mao mạch. - Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV đánh giá kết quả của nhóm - Cá nhân bổ sung kiến thức. và giúp HS hoàn thiện kiến thức bằng cách giới thiệu cấu tạo đặc biệt của niêm mạc ruột trên hình phóng to. Nội dung I.Sự hấp thụ chất dinh dưỡng - Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng. - Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ: + Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp. + Có nhiều lông ruột và lông ruột cực nhỏ. + Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc ( Cả ở lông ruột). + Ruột dài -> tổng diện tích bề mặt 500m2. Hoạt động 2:Con đương vận chuyển các chất sau khi hấp thụ Và vai trò của gan TG Hoạt động của thầy 12 - GV yêu cầu: phút + Hoàn thành bảng 29. + Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim? - GV kẻ bảng 29 để các nhóm chữa bài.. Hoạt động của trò - HS tự nghiên cứu thông tin, hình 29.3 SGK kết hợp kiến thức bài 28. - Trao đổi nhóm thống nhất nội dung ở bảng 29. - Đại diện nhóm lên điền vào bảng của GV, một vài nhóm trình bày bằng lời -> nhóm khác - GV đánh giá kết quả của các bổ sung. nhóm, tìm hiểu bao nhiêu nhóm trả lời đúng và nhóm còn sai sót nhiều. - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức bằng cách khái quát hóa trên tranh - HS tự hoàn thiện kiến thức. hình 29.3.. Nội dung II. Con đương vận chuyển các chất sau khi hấp thụ Và vai trò của gan - Nội dung ở PHT - Vai trò của gan: + Điều hòa nồng độ các chất dự tữ trong máu luôn ổn định, dự trữ. + Khử độc. Hoạt động 3:Tìm hiểu về vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa TG Hoạt động của thầy 8 - GV hỏi: phút + Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người là gì? - GV đánh giá kết quả. - GV cần giảng giải thêm: + Ruột già không phải là nơi chứa. Hoạt động của trò - HS nghiên cứu SGK -> trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét bổ sung.. Nội dung III.Vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa Vai trò của ruột già:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> phân ( Vì ruột già dài 1,5m). + Ruột già có hệ sinh vật. + Hoạt động cơ học của ruột già: dồn chất chứa trong ruột xuống ruột thẳng. - GV liên hệ một số nguyên nhân gây nên bênh táo bón ảnh hưởng tới ruột và hoạt động của con người: Đó là lối sống ít vận động thể lực, giảm nhu động ruột già. -> Ngược lại: ăn nhiều chất xơ, vận động vừa phải -> ruột già hoạt động dễ dàng.. - HS ghi nhớ để bổ sung kiến thức.. - Hấp thụ nước cần thiết cho cơ thể. - Thải phân ( Chất cặn bã) ra khỏi cơ thể.. - HS có thể hỏi về bệnh viêm đai tràng. - HS đọc kết luận cuối bài.. 4. Củng cố: 2phút - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 3 trong SGK. 5. Dặn dò: 2phút - Học bài trả lời câu hỏi. - Liên hệ với bản thân về vấn đề tiêu hóa, chế độ ăn. - Đọc mục “ Em có biết”. - Chuẩn bị nội dung bài thực hành. 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………......................... ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….............. ..…. Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường máu - Đường - Axít amin - Axít béo và Glyxêrin - Các Vitamin tan trong nước - Các muối khoáng - Nước. Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường bạch huyết - Lipít ( Các giọt nhỏ đã được nhũ tương hóa) - Các Vitamin tan trong dầu ( Vitamin: A, D, E, K ). Tuần 15 Tiết 30 Ngày soạn : 22/11/2011. Bài 26 Thực hành: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT. I - Mục tiêu 1. Kiến Thức - Phân tích được kết quả thí nghiệm về vai trò và tính chất của Enzim trong tiêu hóa qua thí nghiệm hoặc qua băng hình. - HS biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện bảo đảm cho Enzim hoạt động. - HS biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng. 2. Kỹ năng - Rèn thao tác tiến hành thí nghiệm khoa học: đong, đo, nhiệt độ … thời gian. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc. II – Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, thực hành, động não. 2. Đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Như SGK - HS: Hồ tinh bột, nước bọt. III – Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức:1phút 2. Kiểm tra bài cũ: 3phút - Trình bày con đường vận chuyển các chất sau khi hấp thụ và vai trò của gan? 3. Bài mới Khi chúng ta nhai cơm lâu trong miệng thấy ngọt là vì sao? Vậy bài thí nghiệm này sẽ giúp các em khẳng định điều đó. Hoạt động 1:Tìm hiểu việc chuẩn bị thí nghiệm TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 - GV yêu cầu các tổ báo cáo kết quả - Tổ trưởng các tổ phân công và báo phút chuẩn bị của mình. cáo như sau: + 2 HS nhận dụng cụ và vật liệu. + 2 HS đã chuẩn bị nước bọt loãng, lọc, đun sôi. - GV kiểm tra nhanh 1 đến 2 nhóm. + 2 HS chuẩn bị bình thuỷ tinh nước 370 C.. Nội dung. Hoạt động 2:Tiến hành bước 1 và 2 của thí nghiệm TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 16 - GV yêu cầu HS tiến hành bước 1 - Các tổ tiến hành như sau: phút và 2 như SGK a – Bước 1: Chuẩn bị a – Bước 1: Chuẩn bị - Dùng ống đong hồ tinh bột rót vào các ống A, B, C, D ( 2ml) -> đặt ống nghiệm vào giá. - Dùng ống đong khác lấy các vật liệu: + ống A: 2ml nước lã. + ống B: 2ml nước bọt. + ống C: 2 ml nước bọt đã đun sôi. + ống D: 2 ml nước bọt + vài giọt HCl ( 2%). b – Bước 2: Tiến hành - GV có thể hỏi: Đo độ pH trong ống nghiệm làm gì? b – Bước 2: Tiến hành - GV kẻ sẵn bảng 26 để ghi kết quả - Đo độ pH của ống nghiệm -> của các tổ. ghi vào vở. Đặt thí nghiệm như hình 26 rong 15 phút. - Các tổ quan sát và ghi vào bảng 26.1 -> thống nhất ý kiến giải thích. => Đại diện các tổ trình bày kết quả và giải thích. Hoạt động 3:Kiểm tra kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 16 - GV yêu cầu chia dung dịch trong - Trong tổ cử 2 HS chia đều dung dịch phút các ống A, B, C, D thành 2 phần ra các ống đã chuẩn bị sẵn A1, A2, - B1,. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - GV theo dõi các nhóm và hướng dẫn cách đun ống nghiệm. - GV kẻ sẵn bảng 26.2 để ghi kết quả cảu các tổ. GV yêu cầu: + So sánh màu sắc các ống ở lô 1. + So sánh màu sắc các ống trong lô 2. + Màu sắc của các ống nghiệm ở 2 lô cho em suy nghĩ gì?. B2 … + Đặt các ống A1, B1, C1, D1 vào 1 giá ( Lô 1) + Đặt các ống A2, B2, C2, D2 vào 1 giá khác ( Lô 2). - Lô 1: Dùng ống hút lấy iốt và nhỏ 1 – 3 giọt vào mỗi ống. - Lô 2: + Nhỏ vào mỗi ống 1 – 3 giọt Strôme. + Đun sôi mỗi ống trên đèn cồn. - Cả tổ quan sát kết quả và thư ký tổ ghi - GV cho thảo luận toàn lớp và giúp vào bảng 26.2. HS hoàn thiện phần giải thích. - HS thảo luận trong tổ -> yêu cầu nêu - GV cho HS quan sát thí nghiệm được: mà GV đã làm thành công để so * Lô 1: sánh kết quả. + 3 ống có màu xanh ( A1, C1, D1) - GV yêu cầu: Trình bày cách tiến chứng tỏ iốt đã tá dụng với tinh bột và hành và kết quả của thí nghiệm “ không có Enzim tham gia. Tìm hiểu hoạt động của Enzim + 1 ống không màu xanh (B1) chứng tỏ trong nước bọt”. tinh bột đã biến đổi. * Lô 2: + 3 ống không có màu nâu đỏ ( A2, C2, D2) chứng tỏ không có đường tạo thành. + 1 ống có màu đỏ nâu ( B2) chứng tỏ có đường tạo thành và có Enzim tham gia. - Đại diện tổ trình bày -> tổ khác bổ sung. - Các tổ tự sửa chữa theo hướng dẫn của GV.. * Kết luận: - Enzim trong nước bọt biến đổi tinh bột thành đường. - Enzim hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cơ thể và môi trường kiềm.. 4. Củng cố: 2phút - GV nhận xét giờ thực hành: Khen nhóm làm tốt và điểm cộng vào bài thu hoạch. 5. Dặn dò: 2phút - Cá nhân viết thu hoạch theo mẫu SGK tr. 86. - Nhắc nhở vệ sinh lớp sạch sẽ. 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………......................... ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….............. ..…. ---------------------------------------Hết------------------------------------Tuần 16 Tiết 31 Ngày soạn : 25/11/2011. Bài tập chương 1,2,3,4,5. I - Mục tiêu 1. Kiến Thức - Củng cố lại kiến thức cho học sinh - Giải đáp những thắc mắc của học sinh về các bài tập khó..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng: Thu thập kiến thức từ tranh hình, thông tin, khái quát hóa, tư duy tổng hợp, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Có ý thức học tập bộ môn . II – Chuẩn bị GV: Kiến thức chương 1,2,3,4,5. HS: Ôn lại Kiến thức chương 1,2,3,4,5. III – Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Ổn đinh lớp: 1phút 2. Kiểm tra bài cũ: 1phút Thu bài thu hoạch 3.Bài mới Hoạt đồng I : Bài tập chương I, II TG Hoạt động của thầy 16 1, Khái quát về cơ thể người phút - GV đưa ra câu hỏi để hoc sinh trả lời ? Cơ thể người gồm mấy phần kể tên các phần đó? Cơ thể người gồm bao nhiêu hệ cơ quan? ? Trong cơ thể người có bao nhiêu loại mô? 2, Sự vận động của cơ thể - GV đưa ra câu hỏi ? Bộ xương gồm mấy phần? ? Nêu cấu tạo của bộ xương người? ? nêu cấu tạo và tính chất của cơ? ? Trả lời cấc câu hỏi trong SGK? GV nhận xét -> KL. Hoạt động của trò. Nội dung 1, Khái quát về cơ thể người. Học sinh từ những phần đã học suy nghĩ trả lời câu hỏi + Cơ thê người được chia làm 3 phần: đầu, thân , chân và tay. + Cơ thể người gồm 4 loại mô. 1-> 2 học sinh trả lời các học 2, Sự vận động của cơ thể sinh khác nhận xét bổ xung. +Bộ người gồm ba phần - Xương đầu - Xương thân - xương chân, tay. Hoạt động III. Bài tập chương III,IV,V. TG Hoạt động của thầy 25 1, Tuần hoàn phút GV yêu cầu HS tìm hiểu về thành phần của máu ? Các nhóm máu ở người và nguyên tắc truyền máu ? Cấu tạo của tim?cấu tạo mạch máu?. 2, Hô hấp GV yêu cầu hs suy nghĩ trả lời câu. Hoạt động của trò. Nội dung 1, Tuần hoàn. Học sinh từ những phần đã - Máu gồm huyết tương và học suy nghĩ trả lời câu hỏi tế bào máu. - Cấu tạo Tm Yêu cầu nêu được + Cấu tạo ngoài Máu gồm có 4 nhóm: - Màng tim bao bọc bên O,A,B,AB ngoài tim. - Tâm thất lớn -> phần đỉnh tim +Cấu tạo trong - Tim 4 ngăn. - Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ (Tâm thất trái có thành cơ dày nhất). - Giữa tâm nhĩ với tâm thất và giữa tâm thất với động mạch có van -> máu lưu thông theo một chiều. 2, Hô hấp.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> hỏi ? Hô hấp gồm những giai đoạn chủ Học sinh từ những phần đã yếu nào? học suy nghĩ trả lời câu hỏi ? Thông khí ở phổi? Trao đổi khí ở tế bào? Yêu cầu nêu được - Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp ( Hít vào thở ra). - Sự trao đổi khí ở phổi: - Sự trao đổi khí ở tế bào: 4, Tiêu hóa ? Các cơ quan tiêu hóa 1-> 2 học sinh trả lời các học ? nêu quá trình tiêu hóa ở khoang sinh khác nhận xét bổ xung. miệng, dạ dày, ruột non?. - Hô hấp gồm 3 giai đoạn: Sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào. 4, Tiêu hóa + Các cơ quan tiêu hóa - ống tiêu hóa gồm: Miệng, hầu thực quản, dạ dày, ruột ( Ruột non, ruột già) hậu môn. - Tuyến tiêu hóa gồm: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến vị, tuyến ruột. 4. Củng cố 5. Dặn dò: 2phút - GV yêu cầu HS trả lời thêm các câu hỏi trong SGK chương 1,2,3,4,5. - Chuẩn bị bài mới. 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………......................... ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….............. ..…. ---------------------------------------Hết------------------------------------Kiểm tra - Đánh giá Nhận xét…………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Hương Toàn, Ngày……. tháng…….năm 2011 PHT Chuyên môn. Hoàng Ngọc Kiểu Tuần 16 Tiết 32 Ngày soạn : 28/11/2011. Chương VI : Trao đổi chất và năng lượng Bài 31: TRAO ĐỔI CHẤT I – Mục tiêu 1. Kiến thức - Phân biệt được sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường với sự trao đổi ở tế bào. - Trình bày được mối liên quan giữa trao đổi chất của cơ thể với trao đổi chất ở tế bào..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ sức khỏe. II – Chuẩn bị - Tranh phóng to hình 31,1; 31.2. PHT III – Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ lớp: 1phút 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: 3phút - Sự trao đổi chất ở động vật như thế nào? - Em hiểu thế nào là trao đổi chất? Vật không sống có trao đổi chất không? Trao đổi chất ở người diễn ra như thế nào? Hoạt động 1:Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài TG 15 phút. Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS quan sát hình 31.1 và trả lời câu hỏi. + Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường biểu hiện như thế nào? - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ phiếu học tập gọi HS lên làm. - GV hoàn chỉnh kiến thức.. Hoạt động của trò Nội dung - HS quan sát kỹ hình 31.1 cùng kiến thức đã học -> nêu được biểu hiện: + Lấy chất cần thiết vào cơ thể. + Thải CO2 và chất cạn bã ra môi trường. Nội dung phiếu học tập. - HS vận dụng hiểu biết của bản thân -> làm bài tập. - Một vài HS làm bài tập, lớp bổ sung. Hoạt động 2:Trao đổi chất gữa tế bào và môi trường trong. TG Hoạt động của thầy 12 - GV yêu cầu HS đọc thông tin, Phút quan sát hình 31.2 -> Thảo luận các câu hỏi: + Máu và nước mô cung cấp những gì cho tế bào? + Hoạt động sống của tế bào tạo ra những sản phẩm gì? + Các sản phẩm tế bào thải ra được đưa tới đâu? + Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện như thế nào? - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.. Hoạt động của trò - HS dựa vào hình 31.2 vận dụng kiến thức -> thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. + Máu mang O2 và chất dinh dưỡng qua nước mô vào tế bào. + Hoạt động của tế bào tạo ra năng lượng, khí CO2, chất thải. + Các sản phẩm đó qua nước mô vào máu -> đến hệ hô hấp, bài tiết -> thải ra ngoài. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Nội dung II.Trao đổi chất gữa tế bào và môi trường trong Sự trao đổi chấ giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện: - Chất dinh dưỡng và O2 được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống, đồng thời các sản phẩm phân huỷ đưa đến các cơ quan thải ra ngoài. - Sự trao đổi chất ở tế bào thông qua môi trường trong.. Hoạt động 3:Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể Với trao đổi chất ở cấp độ tế bào TG 10. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình 31.2 - HS dựa vào kiến thức ở mục 1 III. Mối quan hệ giữa trao.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> phút -> trả lời câu hỏi: + Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể thực hiện như thế nào? + Trao đổi chất ở cấp tế bào được thực hiện như thế nào? + Nếu trao đổi chất ở một cấp độ ngừng lại sẽ dẫn đến hậu quả gì?. và 2 để trả lời câu hỏi: đổi chất ở cấp độ cơ thể + Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể: với trao đổi chất ở cấp độ là sự trao đổi giữa các hệ cơ tế bào quan với môi trường ngoài để lấy chất dinh dưỡng và O2 cho cơ thể. + Trao đổi chất ở cấp độ tế bào: - Trao đổi chất ở hai cấp độ là sự trao đổi chất giữa tế bào và có liên quan mật thiết với - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về môi trường bên trong. nhau, đảm bảo cho cơ thể mối quan hệ giữa trao đổi chất ở hai + Nếu trao đổi chất ngừng thì cơ tồn tại và phát triển. cấp độ. thể sẽ chết - HS tự rút ra kết luận. 4. Củng cố : 3phút - ở cấp độ cơ thể sự trao đổi chất diễn ra như thế nào? - Trao đổi chất ở tế bào có ý nghĩa gì đối với trao đổi chất của cơ thể? - Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào? 5. Dặn dò: 1phút - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 32. 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………......................... ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….............. ..… Phiếu học tập Hệ cơ quan Vai trò trong sự trao đổi chất - Tiêu hóa - Biến đổi thức ăn -> chất dinh dưỡng thải các phân thừa qua hậu môn. - Hô hấp - Lấy O2 và thải CO2 - Bài tiết - Lọc từ máu chất thải -> bài tiết qua nước tiểu. - Tuần hoàn - Vận chuyển O2 và thải dinh dưỡng tới tế bào và vận chuyển CO2 tới phổi, chất thải tới cơ quan bài tiết.. ---------------------------------------Hết------------------------------------Tuần 17 Tiết 33 Ngày soạn : 03/12/2011. Bài 32: CHUYỂN HÓA I - Mục tiêu 1. Kiến thức - Xác định được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 qúa trình đồng hóa là hoạt động cơ bản của sự sống. - Phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hóa vật chất và năng lượng. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ các hệ cơ quan trong cơ thể II – Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, động não, vấn đáp – tìm tòi. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to hình 32.1.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> III – Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức:1phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4phút - Trình bày vai trò của hệ tiêu hóa, hệ hô hấp và hệ bài tiết trong sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường? - Hệ tuần hoàn có vai trò gì trong sự trao đổi chất ở tế bào? 3. Bài mới Tế bào thường xuyên trao đổi vật chất với môi trường ngoài. Vật chất được té bào sử dụng như thế nào? Hoạt động 1:Chuyển hóa vật chất và năng lượng TG Hoạt động của trò 18 - GV yêu cầu HS nghiên cứu phút thông tin kết hợp quan sát hình 32.1 -> thảo luận câu hỏi: + Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng gồm những quá trình nào? + Phân biệt trao đổi chất với chuyển hóa vật chất năng lượng?. Hoạt động của thầy Nội dung - HS nghiên cứu thông tin tự thu I.Chyển hóa vật chất và năng nhận kiến thức. lượng - Thảo luận nhóm thống nhất đáp án. + Gồm quá trình đối lập là đồng hóa và dị hóa. - Trao đổi chất là biẻu hiện bên ngoài của quá trình chuyên hóa + Trao đổi chất là hiện tượng trong tế bào. trao đổi các chất. - Mọi hoạt động sống của cơ + Chuyển hóa vật chất và năng thể đều bắt nguồn từ sự chuyển lượng là sự biến đổi vật chất và hoá trong tế bào. + Năng lượng giải phóng ở tế năng lượng. bào được sử dụng vào những Năng lượng: hoạt động nào? + Co cơ -> sinh công. + Đồng hóa - GV hoàn chỉnh kiến thức. + Sinh nhiệt Đồng hóa Dị hóa + Tổng hợp + Phân giải - GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên -Đại diện nhóm phát biểu, các chất chất. cứu thông tin -> trả lời câu hỏi nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Tích luỹ + Giải phóng - Cá nhân tự thu nhận thông tin, năng lượng năng lượng. - GV gọi HS lên bảng trả lời. kết hợp quan sát lại hình 32.1 -> hoàn thành bài tập ra giấy nháp. - HS lập bảng so sánh. - Mối quan hệ: Đồng hóa và dị - HS trình bày mối quan hệ. hóa đối lập, mâu thuẫn nhau + Không có đồng hóa -> không nhưng thống nhất và gắn bó có nguyên liệu cho dị hóa. chặt chẽ với nhau. + Không có dị hóa -> không có - Tương quan giữa đồng hóa và năng lượng cho đồng hóa. dị hóa phụ thuộc vào lứa tuổi, - GV hoàn chỉnh kiến thức. - Lớp nhận xét và bổ sung. giới tính và trạng thái cơ thể. - Tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa ở - HS nêu được: những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào? + Lứa tuổi: . Trẻ em: Đồng hóa > dị hóa. . Người già: Dị hóa > đồng hóa. + Trạng thái: . Lao động: Dị hóa > đồng hóa. . Nghỉ: Đồng hóa > dị hóa. Hoạt động 2:Chuyển hóa cơ bản. TG Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Nội dung 9 - GV đặt câu hỏi: - HS vận dụng kiến thức đã học II. Chuyển hóa cơ bản phút + Cơ thể ở trạng thái nghỉ -> trả lời..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> ngơi có tiêu dùng năng lượng + Có tiêu dùng năng lượng cho không? Tại sao? mọi hoạt động của tim, hô hấp và duy trì thân nhiệt. - HS hiểu được đó là năng - GV yêu cầu HS nghiên cứu lượng để duy trì sự sống. thông tin -> em hiểu chuyển - HS phát biểu, lớp bổ sung. hóa cơ bản là gì? ý nghĩa của cuyển hóa cơ bản? - GV hoàn thiện kiến thức.. - Chuyển hóa cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi. - Đơn vị: KJ/h/1kg. - ý nghĩa: Căn cứ vào chuyển hóa cơ bản để xác định tình trạng sức khỏe, trạng thái bệnh lí.. Hoạt động 3:Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng TG 9 phút. Hoạt động của trò - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK -> có những hình thức nào điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng?. - GV hoàn thiện kiến thức.. Hoạt động của thầy - HS dựa vào thông tin -> nêu được các hình hức: + Sự điều khiển của hệ thần kinh. + Do các hoóc môn tuyến nội tiết. - Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét và bổ sung.. Nội dung III. Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng - Cơ chế thần kinh + ở não có các trung ku điều khiển sự trao đổi chất. + Thông qua hệ tim mạch. - Cơ chế thể dịch do các Hoóc môn đổ vào máu.. 4 – Củng cố : 3phút a) Ghép các số 1, 2, 3 … ở cột A với các chữ cái a, b, c … ở cột B để có câu trả lời đúng. Cột A 1- Đồng hóa. Cột B a- Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu. b- Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng. 2- Dị hóa c- Thải các sản phẩm phân huỷ và các sản phẩm thừa ra môi 3- Tiêu hóa trường ngoài. d- Phân giải chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải phóng năng 4- Bài tiết lượng. b) Chuyển hóa là gì? Chuyển hóa gồm các quá trình nào? c) Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cuộc sống? 5 – Dặn dò: 1phút - Học bài theo nội SGK. - Làm câu hỏi 2, 4 vào vở bài tập. - Đọc mục “ Em có biết” - Tìm hiểu thêm các phương pháp phòng chống nóng lạnh.. Trả lời 1– 2– 3– 4-. ---------------------------------------Hết------------------------------------Tuần 17 Tiết 34 Ngày soạn : 04/12/2011. Tiết 34 : Ôn tập học kỳ I I – Mục tiêu 1- Kiến thức - Hệ thống hóa kiến thức học kỳ I. - Nắm chắc các kiến thức cơ bản đã học. 2- Kỹ năng - Vận dụng kiến thức, khái quát theo chủ đề. - Hoạt động nhóm. 3.Thái độ - Giáo dục học sinh ý thích yêu thích bộ môn..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> II – Chuẩn bị - Tranh: tế bào, mô, hệ cơ quan vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá. 1. Ổn định tổ chức:1phút 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1:Hệ thống hóa kiến thức Hoạt động của thầy - GV: chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng kiến thức của mình. Cụ thể: Nhóm 1: bảng 35.1, nhóm 2: bảng 35.2, nhóm 3: bảng 35.3, … nhóm 6: bảng 35.6. - GV chữa bài: Các nhóm dán kết quả lên bảng. - GV ghi ý kiến bổ sung của nhóm vào bên cạch. - Sau khi HS thảo luận GV cho 1 – 2 HS nhắc lại toàn bộ kiến thức đã học. - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.. Hoạt động của trò - Các nhóm vận dụng kiến thức đã học trong bài hảo luận hoàn thành nội dung theo sự chỉ đạo của nhóm trưởng.. Nội dung. - Đại nhóm trình bày và thuyết minh trước lớp về phần bảng nhóm mình thực hiện. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. Kết luận: Nội dung trong bảng theo SGV.. Hoạt động 2:Thảo luận câu hỏi - GV yêu cầu: trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK tr.112. - GV cho HS thảo luận toàn lớp. - GV để HS các nhóm đánh giá kết quả của nhóm khác. - GV nhận xét -> giúp HS hoàn thiện kiến thức.. - HS thảo luận theo nhóm thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung Kết luận: Nội dung theo SGV.. 4 – Củng cố GV cho điểm 1 – 2 nhóm có kết quả tốt. 5 – Dặn dò - Ôn tập chuẩn bị thi học kỳ I. Tuần 18 Tiết 35 Ngày soạn : 12/12/2010. THI HỌC KÌ I (Đề Phòng GD). ---------------------------------------Hết------------------------------------Tuần 18 Tiết 36 Ngày soạn : 12/12/2010. Bài 33:Thân nhiệt I – Mục tiêu 1- Kiến thức - Trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hòa thân nhiệt. - Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng vào cuộc sống các biện pháp chống nóng lạnh, để phòng cảm nóng, cảm lạnh. 2- Kỹ năng - Rèn kỹ năng: Hoạt động nhóm.Vận dụng lý thuyết vào thực tế. 3- Thái độ - Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể, đặc biệt khi môi trường thay đổi. II – Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tư liệu về sự trao đổi chất, thân nhiệt, tranh môi trường. III – Tiến trình của các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp: 1phút 2. Kiểm tra bài cũ: 10 phút Trả bài thi HK. Sữa nhanh và nhận xét 3. Bài mới Em đã tự cặp nhiệt độ bằng nhiệt kế chưa và được bao nhiêu độ? Đó chính là thân nhiệt. Hoạt động 1:Tìm hiểu thân nhiệt là gì? TG 7 phút. Hoạt động của trò - GV nêu câu hỏi: + Thân nhiệt là gì? + ở người khoẻ mạnh thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng hay lạnh?. Hoạt động của thầy - Cá nhân tự nghiên cứu SGK. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Thân nhiệt ổn định đo cơ thể tự điều hòa. - GV nhận xét đánh giá kết quả của + Quá trình chuyển hóa sinh ra các nhóm. nhiệt. - GV giảng thêm: ở người khỏe - Đại diện nhóm trình bày -> mạnh thân nhiệt không phụ thuộc nhóm khác nhận xét và bổ môi trường do cơ chế điều hòa. sung. - Lưu ý: HS hỏi tại sao khi sốt nhiệt độ tăng và không tăng quá 42 0 C. - GV giúp HS hoàn thiện kiến - HS tự bổ sung kiến thức. thức.. Nội dung I.Thân nhiệt. - Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể. - Thân nhiệt luôn ổn định 370C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt. Hoạt động 2:Tìm hiểu các cơ chế điều hòa thân nhiệt TG Hoạt động của trò 12 - GV nêu vấn đề: phút + Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hòa thân nhiệt? + Sự điều hòa thân nhiệt dựa vào cơ chế nào? - GV gợi ý bằng các câu hỏi nhỏ: + Nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu và làm gì? + Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào? + Vì sao vào mùa hè da người ta hồng hào, còn mùa đông da tái hay sởn gai ốc? + Khi trời nóng độ ẩm không khí cao, không thoáng gió cơ thể có phản ứng gì và có cảm giác như thế nào? - GV ghi tóm tắt ý kiến lên bảng. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Tại sao khi tức giận mặt đỏ nóng lên?. Hoạt động của thầy - Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK, vận dụng kiến thức bài 32, kiến thức thực tế -> trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Da và thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hòa thân nhiệt. + Do cơ thể sinh ra phải thoát ra ngoài. + Lao động nặng – toát mồ hôi, mặt đỏ, da hồng. + Mạch máu co, dãn khi nóng lạnh. + Ngày oi bức khó toát mồ hôi, bức bối. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.. Nội dung IICác cơ chế điều hòa thân nhiệt - Da có vai trò quan trọng nhất trong điều hòa thân nhiệt. Cơ chế: + Khi trời nóng lao động nặng: mao mạch ở da dãn -> toả nhiệt, tăng tiết mồ hôi. + Khi trời rét: mao mạch co lại -> cơ chân lông co giảm sự toả nhiệt. - Mọi hoạt động điều hòa thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. Hoạt động 3:Tìm hiểu các phương pháp phòng chống nóng lạnh.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> TG Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 12 - GV yêu cầu HS nghiên cứu - Cá nhân nghiên cứu thông phút thông tin SGK và trả lời câu hỏi: tin SGK kết hợp kiến thức + Chế độ ăn uống về mùa hè và thực tế -> trao đổi nhóm mùa đông khác nhau như thế thống nhất ý kiến trả lời câu nào? hỏi. + Chúng ta phải làm gì để chống Yêu cầu: nóng và chống rét? + Ăn uống phù hợp cho + Vì sao rèn luyện thân thể cũng từng mùa. là biện pháp chống nóng, chống + Quần áo, phương tiện phù rét? hợp. + Việc xây nhà, công sở … cần + Nhà thoáng mát mùa hè, lưu ý những yếu tố nào góp phần ấm về mùa đông. chống nóng lạnh? + Trồng cây xanh -> tăng + Trồng cây xanh có phải là biện bóng mát, ôxi. pháp chống nóng không? - GV nhận xét ý kiến của các nhóm. Sau khi thảo luận yêu cầu - Đại diện nhóm trình bày HS nêu rõ các biện pháp chống câu trả lời, nhóm khác nhận nóng lạnh cụ thể. xét và bổ sung. GV hỏi: Em đã có hình thức rèn - HS tự hoàn thiện kiến luyện nào để tăng sức chịu đựng thức. của cơ thể? - GV hỏi thêm: Giải thích câu “ - HS vận dụng kiến thức Mùa chống khát, trời mát chống thực tế trả lời. đói”. + Tại sao mùa rét càng đói càng thấy rét? 4 – Củng cố : 2phút GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định? - Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng lạnh. 5 – Dặn dò: 1phút - Học bài theo nội dung bài học - Đọc mục “ Em có biết”. - Ôn bài theo nội dung bài 35. Nội dung III. Các phương pháp phòng chống nóng lạnh Kết luận: Biện pháp phòng chống nóng lạnh: + Rèn luyện thân thể ( rèn luyện da) tăng khả năng chịu đựng của cơ thể. + Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp cho mùa đông và lạnh. + Mùa hè: Đội mũ nón khi đi đường, lao động. + Mùa đông: Giữ ấm chân, cổ, ngực. Thức ăn nóng, nhiều mỡ. + Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng.. ---------------------------------------Hết------------------------------------Kiểm tra - Đánh giá Nhận xét…………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Hương Toàn, Ngày……. tháng…….năm 2012 PHT Chuyên môn. Hoàng Ngọc Kiểu.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Học Kỳ II Tuần 19 Tiết 37 Ngày soạn : 01/01/2012. Bài 33:VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng. - Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lý và chế biến thức ăn. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng phân tích, quan sát, kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp, chế biến thức ăn. II. Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm,hỏi chuyên gia, động não, trực quan. 2. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng. - Tranh trẻ em bị còi xương do thiếu vitamin D, bướu cổ do thiếu iốt. III. Tiến trình của các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp:1 phút 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới (3phút) GV đưa thông tin lịch sử tìm ra vitamin, giải thích ý nghĩa của vitamin. Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của vitamin đối với đời sống TG Hoạt động của thầy 18 - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông phút tin -> hoàn tành bài tập. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:. Hoạt động của trò -HS đọc thông tin, dựa vào hiểu biết cá nhân để làm bài tập. - Một HS đọc kết quả bài tập, lớp bổ sung để có đáp án đúng. + Em hiểu vitamin là gì? - HS thảo luận nhóm trả lời câu + Vitamin có vai trò gì với cơ thể? hỏi. Yêu cầu: + Thực đơn trong bữa ăn cần được + Vitamin là hợp chất hóa học phối hợp như thế nào để cung cấp đơn giản. đủ vitamin cho cơ thể? + Tham gia cấu trúc nhiều thế hệ - GV tổng kết lại nội dung đã enzim,thiếu vitamin dẫn đến rối loại hoạt động của cơ thể. thảo luận. Lưu ý thông tin vitamin xếp vào 2 + Thực đơn phù hợp thức ăn có nguồn gốc động vật và thực vật. nhóm: - HS quan sát tranh ảnh: Nhóm + Tan trong mỡ. thức ăn chứa Vitamin, trẻ em bị + Tan trong nước. còi xương do thiếu vitamin -> Chế biến thức ăn cho phù hợp.. Nội dung I.Vai trò của vitamin đối với đời sống. - Vitamin là hợp chất hóa học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều enzim -> đảm bảo sự hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể. - Con người không tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn. - Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể.. Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của muối khoáng đối với cơ thể TG Hoạt động của thầy 18 - GV yêu cầu HS nghiên cứu phút thông tin và bảng 34.2 -> trả lời câu hỏi: + Vì sao nếu thiếu vitamin D trẻ em mắc bệnh còi xương? + Vì sao nhà nước vận động sử dụng muối iốt? + Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần làm như thế nào để. Hoạt động của trò - HS nghiên cứu thông tin và bảng tóm tắt vai rò của một số muối khoáng. - Thảo luận nhóm -> tống nhất câu trả lời. + Thiếu vitamin D -> trẻ còi xương vì: Cơ thể chỉ hấp thụ canxi khi có mặt vitamin D. + Cần sử dụng muối iốt để. Nội dung II.Vai trò của muối khoáng đối với cơ thể - Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào, tham gia vào nhiều hệ enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng. - Khẩu phần ăn cần: + Phối hợp nhiều loại thức ăn ( động vật và thực vật).

<span class='text_page_counter'>(80)</span> đủ vitamin và muối khoáng? - GV tổng kết lại nội dung đã thảo luận. Em hiểu những gì về muối khoáng?. phòng chống bệnh bướu cổ. HS rút ra kết luận. - HS quan sát tranh: Nhóm thức ăn chứa nhiều khoáng, trẻ em bị bướu cổ do thiếu iốt.. + Sử dụng muối iốt hàng ngày. + Chế biến thức ăn hợp lí để chống mất vitamin. + Trẻ em nên tăng cường muối canxi.. 4 – Củng cố kiến thức(3phút) - Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thê? - Kể những điều em biết về vitamin và vai trò của các loại vitamin đó? - Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai? 5 – Bài tập về nhà(2phút) - Học bài trả lời theo câu hỏi SGK - Đọc mục “ Em có biết” - Tìm hiểu: + Bữa ăn hàng ngày của gia đình. + Tháp dinh dưỡng.. ---------------------------------------Hết------------------------------------Tuần 19 Tiết 38 Ngày soạn : 03/01/2011. Bài 36 : TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN ĂN I . Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng. - Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau. - Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính. 2. Kỹ năng - Kĩ năng xác định giá trị: cần cung cấp hợp lí và đủ chất dinh dưỡng để có 1 cơ thể khỏe mạnh - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu nguyên tắc xây dựng khẩu phần hằng ngày đảm bảo đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống. II. Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, trực quan, tranh luận tích cực. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính. - Tranh tháp dinh dưỡng. - Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn. III. Tiến trình hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút - Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí cơ thể? 3. Bài mới Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể hằng ngày theo các tiêu chuẩn quy định, gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí? Đó là điều chúng ta cần tìm hiểu ở bài này. Hoạt động 1:Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể TG Hoạt động của thầy 10 - GV yêu cầu HS nghiên cứu phút thông tin, đọc bảng “Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam” -> trả lời câu. Hoạt động của trò - HS tự thu nhận thông tin. - Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được. + Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em. Nội dung I.Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể - Nhu cầu dinh dưỡng của.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> hỏi. + Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó? + Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc những yếu tố nào? - GV tổng két lại những nội dung thảo luận. + Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiém tỉ lệ cao?. cao hơn người trưởng thành vì cần tích luỹ co cơ thể phát triển. Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì sự vận động của cơ thể ít. + Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, lao động... - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - ở các nước đang phát triển chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp -> trẻ bị suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao.. 81ong người không giống nhau. - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc: + Lứa tuổi. + Giới tính. + Trạng thái sinh lí. + Lao động.. Hoạt động 2:Giá trị dinh dưỡng của thức ăn. Hoạt động 3:Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần TG Hoạt động của thầy 15 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: phút Khẩu phần ăn là gì? - GV yêu cầu HS thảo luận: + Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường? + Vì sao trong khẩu phần ăn cần tăng cường rau, quả tươi? + Để xây dựng khẩu phần hợp lí cần dựa vào những căn cứ nào? - Tại sao những người ăn chay vẫn khoẻ mạnh?. Hoạt động của trò - HS nghiên cứu và trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: - Người mới ốm khỏi -> cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường sức khỏe. - Tăng cường vitamin.. Nội dung III.Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần. - Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể ở trong một ngày. - Nguyên tắc lập khẩu phần: + Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn. + Đảm bảo: đủ lượng ( calo); - Tăng cường chất xơ -> dễ tiêu đủ chấ ( Lipít, Prôtêin, gluxít, hóa. vitamin, muối khoáng). - Họ dùng sản phẩm từ thực vật như đậu, vừng, lạc chưa nhiều Prôtêin..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 4. Củng cố: 3phút GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm 1- Bữa ăn hợp lý cần có chất lượng là: a) Có đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin, muối khoáng. b) Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn. c) Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể. d) Cả a, b và c. 2- Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia đình cần: a) Phát triển kinh tế gia đình. b) Làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng.c) Bữa ăn nhiều thịt, cá, trứng, sữa. d) Chỉ a và b. e) Cả a, b và c. 5. Dặn dò: 2phút - Học bài theo câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết?”. - Xem kĩ bảng 37.1, ghi tên các thực phẩm cần tính toán ở bảng 37.2. 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………...……………………………………. ---------------------------------------Hết------------------------------------Tuần 20 Tiết 39 Ngày soạn : 07/01/2012. Bài 37 Thực hành PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC. I. Mục tiêu 1- Kiến thức - Nắm vững các bước thành lập khẩu phần. - Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu. - Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lý cho bản thân. 2- Kỹ năng - Rèn kỹ năng phân tích, kỹ năng tính toán. - Kỷ năng lập một khẩu phần ăn. 3- Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe, chống suy dinh dưỡng, béo phì. II. Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm , thực hành, động não, tranh luận tích cực. 2. Đồ dùng dạy học - Phóng to các bảng 37.1, 37.2, 37.3 SGK. - HS chép bảng 37.3 SGK ra tờ giấy. III. Tiến trình hoạt động dạy và học 1 . Ổn định lớp: 1phút 2 . Kiểm tra bài cũ: 3phút Khẩu phần là gì? Nêu nguyên tắc thành lập khẩu phần. 3. Bài mới Hoạt động 1:Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần TG Hoạt động của thầy 13 GV: giới thiệu lần lượt các bước tiến phút hành: - GV hướng dẫn nội dung bảng 37.1. - Phân tích ví dụ thực phẩm là đu đủ chín theo 2 bước như SGK:. Hoạt động của trò - Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu. - Bước 2: + Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp A.. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> + Lượng cung cấp A + Lượng thảI bỏ A1 + Lượng thực phẩm ăn được A2 . - GV 83ong bảng 2. Lờy một ví dụ để nêu cách tính: + Thành phần dinh dưỡng. + Năng lượng. + Muối khoáng, vitamin. Chú ý: + Hệ số hấp thụ của cơ thể với Prôtêin là 60%. + Lượng vitamin C thất thoát là 50%.. + Xác định lượng thảI bỏ A1. + Xác định lượng thực phẩm ăn được A2 A2 = A – A1 - Bước 3: Tính giá trị 83ong loại thực phẩm đã kê trong bảng. - Bước 4: + Cộng các số liệu đã liệt kê. + Đối chiếu với bảng “ Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam” -> Có kế hoạch điều chỉnh hợp lí.. Hoạt động 2:Tập đánh giá một khẩu phần TG Hoạt động của thầy 15 GV: yêu cầu HS nghiên cứu phút bảng 2 để lập bảng số liệu. - GV yêu cầu HS lên bảng chữa bài. - GV công bố đáp án đúng. - GV yêu cầu HS tự thay đổi một vài loại thức ăn rồi tính toán cho phù hợp.. Hoạt động của trò - HS đọc kỹ bảng 2. Bảng số liệu khẩu phần. + Tính toán số liệu điền vào các ô có dấu “ ? ” ở bảng 37.2. - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Từ bảng 37.2 đã hoàn thành, HS tính toán mức đáp ứng nhu cầu và đièn vào bảng đánh giá ( Bảng 37.3). - HS tập xác định một số thay đổi về loại thức ăn và khối lượng dựa vào bữa ăn thực tế rồi tính lại số liệu cho phù hợp với mức đáp ứng nhu cầu.. Nội dung. Bảng 37.2 4- Củng cố kiến thức: 6phút Trọng lượng A A1 A2 400 0 400 100 40 60. Thực phẩm Gạo tẻ Cá chép Tổng cộng - GV yêu cầu HS thành lập khẩu phần cho trước Tên thực phẩm Thịt bò Cà chua Gan lợn. Khối lượng A A1 150 400 250. A2. Thành phần dinh dưỡng P L G. Thành phần dinh dưỡng P2 L G 31,6 4,0 304,8 9,6 2,16 80,2 33,31 383,48. Năng lượng. Muối khoáng Ca Fe. Năng lượng khác ( Kcal) 1376 57,6 2156,85. Vitamin A. B1. B2. PP. C. 5- Bài tập về nhà: 2phút -Tập xây dựng một khẩu phần ăn cho bản thân dựa vào bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam và bảng phụ lục dinh dương thức ăn. - Chuẩn bị bài mới. 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> …………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………...……………………………………. ---------------------------------------Hết------------------------------------Tuần 20 Tiết 40 Ngày soạn : 08/01/2012. Chương VII : Bài tiết Bài 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu rỏ vai trò của sự bài tiết. - Mô tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu. - Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. 2. Kỹ năng - Kĩ năng xác định giá trị: cần cung cấp hợp lí và đủ chất dinh dưỡng để có 1 cơ thể khỏe mạnh - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu nguyên tắc xây dựng khẩu phần hằng ngày đảm bảo đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết. II. Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm,hỏi chuyên gia, động não, trực quan, khăn trải bàn. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to hình 38.1 III. Tiến trình các hoạt động dạy và học 1 . Ổn định lớp: 1phút 2. Kiểm tra bài cũ: 3phút - Thu bài thực hành theo cá nhân. 3. Bài mới : 2phút - Hàng ngày ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào? Vậy thực chất của hoạt động bài tiết là gì? Hoạt động 1:Bài tiết TG Hoạt động của thầy 16 GV: yêu cầu HS làm việc độc lập phút với SGK. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận: + Các sản phẩm cần được bài tiết phát sinh từ đâu? + Hoạt động bài tiết nào đóng vai trò quan trọng? - GV chốt lại đáp án đúng. - GV yêu cầu HS thảo luận: + Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống?. Hoạt động của trò - HS tự thu nhận và xử lý thông tin. - Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được: + Sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ hoạt động trao đổi chất của tế bào và cơ thể. + Hoạt động bài tiết có vai trò quan trọng là: - Bài tiết CO2 của hệ hô hấp. - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung. - Một HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung dưới sự điều khiển của GV.. Hoạt động 2:Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu. Nội dung I.Bài tiết - Bài tiết giúp cơ thể thải các chất độc hại ra môi trường. - Nhờ hoạt động bài tiết mà tính chất môi trường bên trong luôn ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> TG Hoạt động của thầy 20 GV: yêu cầu HS quan sát hình 38.1 phút Và ĐÄc kỹ phần chú thích - Yều cầu các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập SGK tr.123. - GV gọi các nhóm lên bảng thực hiện bài tập ghi sẵn trong bảng phụ. - GV công bố đáp án cho từng phần: 1 – d; 2 – a; 3 – d; 4 – d. - Treo tranh phóng to hình 38.1 yêu cầu 1 – 2 HS lên bảng trình bày cấu tạo hệ bài tiết. GV: đánh giá nhận xét phần trình bày của HS và cho điểm. - Chỉ trên tranh vẽ giới thiệu chung cấu tạo hệ bài tiết và cấu tạo thận, đơn vị chức năng thận. GV: đặt câu hỏi: Thận có vai trò gì?. Hoạt động của trò HS: quan sát hình 38.1 và nhiên cứu phần chú thích -> ghi nhớ cấu tạo hệ bài tiết - Thảo luận theo nhóm thống nhất đáp án.. Nội dung II.Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu. - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn - Đại diện nhóm trình bày đáp án. nước tiểu, bóng đái, ống đái. HS1: Trình bày các cơ quan - Thận gồm 2 triệu đơn trong hệ bài tiết. Yêu cầu: vị chức năng để lọc + ống dẫn nước tiểu máu và hình thành + 2 thận nước tiểu. + Bóng đái - Mỗi đơn vị chức năng + ống đái gồm: Cầu thận, nang HS2: Trình bày cấu tạo thận và cầu thận, ống thận. các đơn vị chức năng thận. HS cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung. HS tự rút ra kết luận và ghi nhớ. Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài.. 4. Củng cố : 4phút - Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống? - Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào? 5. Dặn dò: 2phút - Học và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “ Em có biết”. - Kẻ phiếu học tập vào vở: Bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức Đặc điểm - Nồng độ các chất hòa tan. Nước tiểu đầu. Nước tiểu chính thức. - Chất độc chất cạn bã - Chất dinh dưỡng 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………...……………………………………. ---------------------------------------Hết-------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tuần 21 Tiết 41 Ngày soạn : 14/01/2012 Bài 39 : BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo của thận liên quan đến chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu. - Trình bày được: + Quá trình tạo thành nước tiểu. + Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu. + Quá trình thải nước tiểu. 2. Kỹ năng - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu vai trò của bài tiết, các cơ quan bài tiết và cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, khăn trải bản,vấn đáp tìm tòi. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to hình 39.1. PHT - bảng đáp án PHT III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: 1phút 2. Kiểm tra bài cũ : 4phút -Trình bày cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu? 3. Bài mới - Mỗi quả thận chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu, quá trình đó diễn ra như thế nào ? Hoạt động 1:Tạo thành nước tiểu TG Hoạt động của thầy 25 GV: yêu cầu HS quan sát hình 39.1 phút -> tìm hiểu quá trình hình thành nước tiểu. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. + Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá rình nào? diễn ra ở đâu? - GV tổng hợp các ý kiến. - GV yêu cầu HS đọc lại chú thích hình 39.1 -> Thảo luận: + Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở điểm nào? + Hoàn hành bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng ->gọi một vài nhóm lên chữa bài. - GV chốt lại kiến thức.. Hoạt động của trò - HS thu nhận và xử lý thông tin mục 1, quan sát và đọc kỹ nội dung hình 39.1 - Trao đổi trong nhóm thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu nêu được sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm để thống nhất đáp án. + Nước tiểu đầukhông có tế bào và Prôtêin. + Hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả. Các nhóm khác theo dõi bổ sung.. Nội dung I.Tạo thành nước tiểu - Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình: + Quá trình lọc máu: ở cầu thận -> tạo ra nước tiểu đầu. + Quá trình hấp thụ lại ở ống thận. + Quá trình bài tiết tiếp: * Hấp thụ lại chất cần thiết. * Bài tiết tiếp chất thừa, chất thải. -> Tạo thành nước tiểu chính thức.. Phiếu học tập Bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Đặc điểm - Nồng độ các chất hòa tan. - Loãng. Nước tiểu đầu. Nước tiểu chính thức - Đậm đặc. - Chất độc, chất cặn bã. - Có ít. - Có nhiều. - Chất dinh dưỡng. - Có nhiều. - Gần như không có. Hoạt động 2: Thải nước tiểu TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10 - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS tự thu nhận thông tin để trả phút và trả lời câu hỏi: lời. + Sự bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào? + Mô tả đường đi của nước tiểu + Thực chất của quá trình tạo thành chính thức. nước tiểu là gì? + Thực chất quá trình tạo nước tiểu là lọc máu và thải chất cặn bã, chất độc, chất thừa ra khỏi cơ - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. thể. - Một vài HS trình bày, lớp bổ - Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra sung để hoàn thành đáp án. liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại - HS nêu được: gián đoạn? + Máu tuần hoàn liên tục qua cầu thận -> nước tiểu được hình thành liên tục. + Nước tiểu được tích trữ ở bóng đáI khi lên tới 200ml đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu -> Bài tiết ra ngoài. 4. Củng cố : 3phút - Nước tiểu được tạo thành như thế nào? - Trình bày sự bài tiết nước tiểu? 5. Dặn dò: 2phút - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết”. - Tìm các tác nhângây hại cho hệ bài tiết. - Kẻ phiếu học tập vào vở Tổn thương của hệ bài tiết nước tiểu Cầu thận bị viêm và suy thoái ống thận bị tổn thương hay làm việc kém hiệu quả Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi. Nội dung II.Thải nước tiểu - Nước tiểu chính thức -> bể thận -> ống dẫn nước tiểu -> tích trữ ở bóng đái -> ống đái -> ngoài.. Hậu quả. 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………...……………………………………. ---------------------------------------Hết-------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Tuần 21 Tiết 42 Ngày soạn : 17/01/2010. Bài 40 : VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I . Mục tiêu 1. Kiến thức - Kể một số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này. - Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng. 2. Kỹ năng - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu những thói quen xấu làm ảnh hưởng đến hệ bài tiết nước tiểu. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận. - Kĩ năng tự tin khi xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ - Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. II. Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia,vấn đáp tìm tòi. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to hình 38.1 và 39.1. PHT III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: 1phút 2. Kiểm tra bài cũ : 4phút - Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận. - Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào? 3. Bài mới - Hoạt động bài tiết có vai trò quan trọng đối với cơ thể. Làm thế nào để có một hệ bài tiết nước tiểu khỏe mạnh. Hoạt động 1: Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu TG Hoạt động của thầy 18 - GV yêu cầu HS nghiên cứu phút thông tin, trả lời câu hỏi: + Có những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? - GV điều khiển trao đổi toàn lớp. -> HS tự rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS nghiên cứu kỹ thông tin, quan sát tranh hình 38.1 và 39.1 -> hoàn thành phiếu học tập số 1. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng. - GV tập hợp ý kiến các nhóm -> nhận xét. - GV thông báo đáp án đúng.. Hoạt động của trò - HS tự thu nhận thông tin, vận dụng hiểu biết của mình, liệt kê các tác nhân gây hại. - Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung -> nêu được 3 nhóm tác nhân gây hại. - Cá nhân tự đọc thông tin SGK kết hợp quan sát tranh -> ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm -> hoàn thành phiếu học tập. - Yêu cầu đạt được: Nêu được những hậu quả nghiêm trọng tới sức khoẻ. - Đại diện nhóm lên bảng hoàn thành phiếu học tập. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Thảo luận lớp về ý kiến chưa thống nhất.. Nội dung I.Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu - Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu. + Các vi khuẩn gây bệnh. + Các chất độc trong thức ăn. +Khẩu phần ăn không hợp lý.. Hoạt động 2: Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 17 - GV yêu cầu HS đọc lại thông tin mục - HS tự suy nghĩ câu trả lời. phút 1 -> hoàn thành bảng 40. - Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án cho bài tập điền bảng. - GV tập hợp ý kiến của các nhóm. - Đại diện nhóm trình bày đáp - GV thông báo đáp án đúng án, các nhóm khác bổ xung.. Nội dung II. Cần xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết Nôi dung : 1, 2, 3.. Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học 1- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể - Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. 2- Khẩu phần ăn uống hợp lí + Không ăn quá nhiều Prôtêin, quá mặn, quá + Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng chua, quá nhiều chất tạo sỏi. tạo sỏi. + Không ăn thức ăn thừa ôi thiu và nhiễm chất + Hạn chế tác hại của các chất độc. độc hại. + Uống đủ nước + Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận lợi. 3- Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu Hạn chế khả năng tạo sỏi - Từ bảng trên -> yêu cầu HS đề ra kế hoạch hình Học sinh rút ra kết luận. thành thói quen sống khoa học. 4. Củng cố : 3phút - Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào? 5. Dặn dò: 2phút - Học bài, trả lời các câu hỏi cuối SGK. - Đọc mục “ Em có biết”. 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………...……………………………………. ---------------------------------------Hết-------------------------------------. Kiểm tra - Đánh giá Nhận xét…………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Hương Toàn, Ngày……. tháng…….năm 2012 PHT Chuyên môn. Hoàng Ngọc Kiểu.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Tuần 22 Tiết 43 Ngày soạn : 30/01/2012. Chương VIII: DA Bài 41 : CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Mô tả được cấu tạo của da và chức năng liên quan. 2. Kỹ năng - Kĩ năng tự nhận thức: không nên lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày. - Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát mô hình để tìm hiểu cấu tạo của da. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ vệ sinh da. II. Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, động não, trực quan, vấn đáp tìm tòi. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh câm cấu tạo da. - Mô hình cấu tạo da. III. Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 3 phút ? Nêu các tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? 3. Bài mới Hoạt động 1:Cấu tạo của da TG Hoạt động của thầy 20 GV: Yêu cầu HS quan sát hình 41.1; phút đối chiếu mô hình cấu tạo da -> thảo luận: + Xác định giới hạn từng lớp của da. + Đánh mũi tên, hoàn thành sơ đồ cấu tạo da. - GV treo tranh câm cấu tạo da -> gọi HS lên bảng dán các mảnh bìa rời về: + Cấu tạo chung: giới hạn các lớpcủa da + Thành phần cấu tạo của mỗi lớp. - GV yêu cầu HS đọc lại thông tin -> thảo luận 6 câu hỏi mục 1. + Vì sao ta thấy lớp vẩy trắng bong ra như phấn ở quần áo? + Vì sao da ta luôn mềm mại không thấm nước? + Vì sao ta nhận biết được đặc điểm mà da tiếp xúc? + Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng hay lạnh quá? + Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?. Hoạt động của trò - HS quan sát tự đọc thông tin, thu thập kiến thức. - Thảo luận nhóm 2 nội dung -> thống nhất đáp án. - Đại diện các nhóm lên hoàn thành trên bảng các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS tự rút ra kết luận về cấu tạo của da. + Vì lớp tế bào ngoài cùng hóa sừng và chết. + Vì các sợi mô liên kế bện chặt với nhau và trênda có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn. + Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm. + Trời nóng: mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi. + Trời lạnh: mao mạch co lại, cơ lông chân co. + Là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học. + Chống mất nhiệt khi trời rét. - Tóc tạo nên lớp đệm không khí. Nội dung I.Cấu tạo của da. - Da cấu tạo gồm 3 lớp: + Lớp biểu bì: . Tầng sừng. . Tầng tế bào sống +Lơp bì: . Sợi mô liên kết . Các cơquan + Lớp mỡ dưới da: gồmcác tế bào mỡ..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Tóc và lông mày có tác dụng gì?. - GV chốt lại kiến thức.. để: + Chống tia tử ngoại. + Điều hòa nhiệt độ - Lông mày:ngăn mồ hôi và nước. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.. Hoạt động 2:Chức năng của da TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 14 - GV yêu cầu HS thảo luận 3 câu +Nhờ đặc điểm: Sợi mô liên kết, phút hỏi: tuyến nhờn, lớp mỡ dưới da. + Đặc điểm nào của da thực hiện + Nhờ các cơ quan thụ cảm qua chức năng bảo vệ? tuyến mồ hôi. + Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích thích ? Thực hiện chức năng + Nhờ: co dãn mạch máu dưới da, bài tiết? hoạt động tuyến mồ hôi và cơ co + Da điều hòa thân nhiệt bằng cách chân lông lớp mỡ cũng mất nhiệt. nào? - Đại diện nhóm lên phát biểu, các - GV chốt lại kiến thức bằng câu nhóm khác bổ sung. hỏi: - HS tự rút ra kết luận về chức + Da có những chức năng gì? năng của da. 4. Củng cố: 5phút GV cho HS làm bài tập: Hoàn thành bảng sau: Các lớp da 1. Lớp biểu bì 2. Lớ bì 3. Lớp mỡ dưới da. Cấu tạo da Thành phần cấu tạo của các lớp. Nội dung II. Chức năng của da: + Bảo vệ cơ thể. +Tiếp nhận kích thích xtcs giác. + Bài tiết. + Điều hòa thân nhiệt. - Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con người.. Chức năng. 5. Dặn dò: 2phút - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết”. - Tìm hiểu các bệnh ngoài da và cách phòng chống. 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………...……………………………………. ---------------------------------------Hết------------------------------------Tuần 22 Tiết 44 Ngày soạn : 01/02/2012 Bài 42: VỆ SINH DA I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Kể một số bệnh ngoài da ( bệnh da liễu) và cách phòng tránh. - Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng giải quyết vấn đề: các biện pháp khoa học để bảo vệ da. - Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin, đọc SGK để biết được những thói quen xấu ảnh hưởng đến da. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp trong thảo luận. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm. 3. Thái độ: - Có thái độ và hành vi vệ sinh cá nhân, vệ sinh cộng đồng. II. Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, trực quan, vấn đáp tìm tòi, trình bày một phút. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh các bệnh ngoài da. III. Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút - Da có cấu tạo như thế nào? Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không? Vì sao? 3. Bài mới: Hoạt động 1:Bảo vệ da TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 10 - GV yêu cầu HS trả lời câu - HS tự nghiên cứu thông tin và phút trả lời câu hỏi. I.Bảo vệ da hỏi: - Một vài học sinh trình bày, lớp - Da bẩn: + Da bẩn có hại như thế nào? nhận xét và bổ sung. +Là môi trường cho vi khuẩn + 92ab ị xây xát có hại như thế phát triển nào? - HS đề ra các biện pháp + Hạn chế hoạt động tuyến + Giữ da sạch bằng cách nào? mồ hôi. như: -Da bị xây xát dễ nhiễm + Tắm giặt thường xuyên. trùng -> Cần giữ da sạch và + Không nên cậy trứng cá … tránh bị xây xát. Hoạt động 2:Rèn luyện da TG Hoạt động của thầy 10 - GV phân tích mối quan hệ giữa phút rèn luyện thân thể vố rèn luyện da. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập mục 2 - GV chốt lại đáp án đúng. - GV lưu ý cho HS hình thức tắm nước lạnh phải: + Được rèn luyện thường xuyên. + Trước khi tắm phải khởi động + Kông tắm lâu.. Hoạt động của trò - HS ghinhớ thông tin. Nội dung. - HS nghiên cứu kỹ bài tập, thảo luận trong nhóm, thống nhất ý kiến đánh dấu vào bảng 42.1 và bài tập tr. 135. - Một vài nhóm đọc kết quả, các nhóm khác bổ sung.. II. Rèn luyện da - Cơ thể là một khối thống nhất -> rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hệ cơ quan trong đó cớ da. - Các hình thức rèn luyện da: 1, 4, 5, 8, 9. - Nguyên tắc rèn luyện: 2, 3, 5.. Hoạt động 3:Phòng chống bệnh ngoài da TG Hoạt động của thầy 15 - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng phút 42.2. - GV ghi nhanh lên bảng. - GV sử dụng tranh ảnh, giới thiệu một số bệnh ngoài da.. Hoạt động của trò - HS vận dụng hiểu biết của mình: + Tóm tắt biểu hiện của bệnh. + Cách phòng bệnh. - Một vài HS đọc bài tập, lớp bổ sung.. Nội dung III. Phòng chống bệnh ngoài da - Các bệnh ngoài da: + Do vi khuẩn. + Do nấm. + Bỏng nhiệt, bỏng hóa chất … - Phòng bệnh: + Giữ vệ sinh thân thể. + Giữ vệ sinh môi trường..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - GV đưa thêm thông tin về cách giảm nhẹ ác hại của bỏng.. + Tránh để da bị xây xát, bỏng. - Chữa bệnh: dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sỹ.. 4- Củng cố: 3phút GV cho HS trả lời các câu hỏi: - Vì sao phải bảo vệ da và giữ vệ sinh da? - Rèn luyện da bằng cách nào? - Vì sao nói giữ gìn môi trường sạch đẹp cũng là bảo vệ da? 5- Dặn dò:2phút - Học bài theo câu hỏi SGK. - Thường xuyên thực hiện bài tập 2 SGK. - Đọc mục “ Em có biết”. - Ôn lại bài phản xạ. 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………...……………………………………. ---------------------------------------Hết------------------------------------Chương IX : Thần kinh và giác quan Mức độ cần đạt theo Chuẩn kiến thức và kĩ năng 1. Kiến thức - Nêu rõ các bộ phận của HTK và cấu tạo của chúng. - Trình bày khái quát chức năng của HTK - Mô tả cấu tạo và trình bày chức năng của bộ não ( thân não và bán cầu não ) - Mô tả cấu tạo và trình bày chức năng của tủy sống (chất xám và chất trắng) - Trình bày sơ lược chức năng của HTK sinh dưỡng. - Liệt kê các thành phần của cơ quan phân tích bằng một sơ đồ phù hợp. Xác định rõ các thành phần đó trong cơ quan phân tích thị giác và thính giác. - Mô tả cấu tạo của mắt qua sơ đồ (chú ý cấu tạo của màng lưới) và chức năng của chúng. - Mô tả cấu tạo của tai và trình bày chức năng thu nhận kích thích sóng âm bằng một sơ đồ dơn giản. - Phòng tránh các bệnh tật về mắt và tai - Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Nêu rõ ý nghĩa của các phản xạ này đối với đời sống sinh vật nói chung và con người nói riêng. - Nêu rõ tác hại của rượu, thuốc lá và các chất gây nghiện đối với HTK 2. Kĩ năng: - Giữ vệ sinh tai mắt và hệ thần kinh ---------------------------------------Hết-------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Tuần 23 Tiết 45 Ngày soạn : 04/02/2012. Bài 43: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu rõ các bộ phận của HTK và cấu tạo của chúng. - Trình bày khái quát chức năng của HTK - Phân biệt được chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Kỹ năng hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, trực quan, vấn đáp tìm tòi, trình bày một phút, động não. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to hình 43.1 và 43.2. III. Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: KT 10 phút 3- Bài mới Mở bài: Hệ thần kinh thường xuyên tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích đó bằng sự điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các nhóm cơ quan, hệ cơ quan giúp cơ thể luôn thích nghi với môI trường, hệ thần kinh có cấu tạo như thế nào để thực hiện các choc năng đó? Hoạt động 1:Nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh TG Hoạt động của thầy 7 - GV yêu cầu HS dựa vào hình 43.1 phút và kiến thức đã học, hoàn thành bàu tập. + Mô tả cấu tạo một nơron? + Nêu choc năng của nơron? - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.. Hoạt động của trò - HS quan sát kỹ hình, nhớ lại kiến thức -> tự hoàn thành bài tập vào vở. - Một vài HS đọc kết quả, lớp bổ sung hoàn chỉnh kiến thức.. - GV gọi một vài HS trình bày cấu tạo của nơron trên tranh.. Nội dung I.Nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh - Cấu tạo nơron: + Thân: chứa nhân + Các sợi nhánh: ở quanh thân. + Một sợi trục: Thường có bao miêlin, tận cùng có cúc xi náp. + Thân và sợi nhánh -> chứa chất xám. Sợi trục: chất trắng; dây thần kinh. - Chức năng của nơron: + Cảm ứng + Dẫn truyền xung thần kinh.. Hoạt động 2:Các bộ phận của hệ thần kinh TG Hoạt động của thầy 22 - GV thông báo có nhiều cách phân phút chia các bộ phận của hệ thần kinh, giới thiệu 2 cách phân chia: + Theo cấu tạo. Hoạt động của trò - HS quan sát kỹ hình thảo luận hoàn chỉnh bài tập điền từ. - Đại diện nhóm đọc kết quả,. Nội dung II.Các bộ phận của hệ thần kinh a- Cấu tạo.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> + Theo chức năng. - GV yêu cầu HS quan sát hình 43.2, đọc kỹ bài tập -> lựa chọn từ cụm từ điền vào chỗ trống.. các nhóm khác bổ sung. - Một HS đọc lại trước lớp thông tin đã hoàn chỉnh.. - Như bài tập đã hoàn chỉnh.. b- Chức năng - GV chính xác hoá kiến thức các từ cần điền: 1 – Não; 2 – Tuỷ sống; 3 và 4- Bó sợi cảm giác và bó sợi vận động. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nắm sự phân chia hệ thần kinh dựa vào chức năng. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Phân biệt choc năng hệ thần kinh sinh dưỡng và hệ thần kinh vận động?. - HS tự đọc thông tin thu thập kiến thức. - HS tự nêu được sự kác nhau về choc năng của 2 hệ.. 4- Củng cố : 3phút 1- Hoàn thành sơ đồ sau:. - Hệ thần kinh vận động. + Điều khiển sự hoạt động của cơ vân + Là hoạt động có ý thức - Hệ thần kinh sinh dưỡng. + Đièu hòa các cơ quan dinh dưỡng và cơ quan sinh sản. + Là hoạt động không có ý thức.. …………………… Tuỷ sống. ………………. Hệ thần kinh. …………………… ………………………………….. Bộ phận ngoại biên Hạch thần kinh 5- Dặn dò: 2phút - Học bài theo câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết”. - Chuẩn bị thực hành: theo nhóm: HS: ếch: 1 con Bông thấm nước, khăn lau. GV: Bộ đò mổ, giá treo ếch, cốc đựng nước, dung dịch HCl 0,3%, 3%, 1%. 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………...……………………………………. ---------------------------------------Hết------------------------------------Tuần 23 Tiết 46 Ngày soạn : 05/02/2012. Bài 44 : Thực hành TÌM HIỂU CHỨC NĂNG ( Liên quan đến cấu tạo) CỦA TỦY SỐNG. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Tiến hành thành công các thí nghiệm quy đinh. - Từ kết quả quan sát qua thí nghiệm: + Mô tả cấu tạo và trình bày chức năng của tủy sống (chất xám và chất trắng) + Đối chiếu với cấu tạo của tuỷ sống để khẳng định mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hành. 3. Thái độ: - Giáo dục tính kỉ luật, ý thức vệ sinh..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> II. Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, trực quan, vấn đáp tìm tòi, thực hành, động não. 2. Đồ dùng dạy học - GV: + Ếch 1 con. + Bộ đồ mổ: đủ cho các nhóm. + Dung dịch Hcl 0,3%, 1%, 3%. PHT - HS: + Ếch: 1 con + Khăn lau, bông + Kẻ săn bảng 44 vào vở. III. Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 2 phút Kiểm tra các nhóm chuẩn bị mẫu vật và đồ dùng. 3. Bài mới Hoạt động 1 Tiến hành thí nghiệm TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 18 - GV giới thiệu tiến hành thí nghiệm tren Phút ếch đã huỷ não. - Cách làm: + ếch cắt đầu hoặc phá não. - HS tong nhóm chuẩn bị ếch tuỳ theo + Treo lên giá, để cho hết choáng hướng dẫn. ( khoảng - 6 phút). - Đọc kỹ 3 thí nghiệm các nhóm phải Bước 1: HS tiến hành thí nghiệm theo làm. giới thiệu ở bảng 44. - Các nhóm lần lượt làm thí nghiệm 1, 2, - GV lưu ý HS: Sau mỗi lần kích thích 3 ghi kết quả quan sát vào bảng 44. bằng axít phải rửa sạch chỗ da có axít và - Thí nghiệm thành công khi có kết quả: để khoảng 3 – 5 phút mới kích thích lại. + Thí nghiệm 1: Chi sau bên phải co. + Thí nghiệm 2: 2 chi sau co. + Thí nghiệm 3: Cả 4 chi đều co. - Các nhóm ghi kết quả và dự đoán ra nháp. - Từ kết quả thí nghiệm và hiểu biết về - Một số nhóm đọc kết quả. phản xạ, GV yêu cầu HS dự đoán về chức năng của tuỷ sống. - HS quan sát thí nghiệm ghi lại kết quả - GV ghi nhanh các dự đoán ra một góc thí nghiệm 4 và 5 vào cột trống bảng 44. bảng. +Thí nghiệm 4: Chỉ hai chi sau co Bước 2: GV biểu diễn hí nghiệm 4, 5. +Thí nghiệm 5: Chỉ hai chi trước co. - Cách xác định vị trí vết cắt ngang tuỷ ở - Các căn cứ thần kinh liên hệ với nhau ếch vị trí vết cắt nắm giữa khoảng cách nhờ các đường dẫn truyền. của gốc đôI dây thần kinh thứnhất và thứ - HS quan sát phản ứng của ếch ghi kết hai ( ở lưng). quả thí nghiệm 6 và 7 vào bảng 44. - GV lưu ý nếu cắt vết cắt nông có thể - Thí nghiệm thành công có kết qủa: chỉ cắt đường lên … + Thí nghiệm 6: 2 chi trước không co - GV hỏi: Em hãy cho biết thí nghiệm nữa. này nhằm mục đích gì? + Thí nghiệm 7: 2 chi sau co. Bước 3: GV biểu diễn thí nghiệm 6, 7. - Tuỷ sống có các căn cứ thần kinh điều - Qua thí nghiệm 6, 7 có thể khẳng định khiển các phản xạ. được điều gì? - GV cho HS đối chiếu với dự đoán ban đàu -> Sửa chữa câu sai. Hoạt động 2:Nghiên cứu cấu tạo và chức năng của tuỷ sống TG Hoạt động của thầy 19 - GV cho HS quan sát hình 44.1, 44.2 đọc phút chú thích hoàn thành bảng sau. Hoạt động của trò - HS quan sát kỹ hình đọc chú thích.. Nội dung I. Tiến hành thí nghiệm. Nội dung II. Cấu tạo và.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Thảo luận -> hoàn thành bảng. - Từ kết quả của 3 lô thí nghiệm trên, liên hệ với cấu tạo trong của tuỷ sông, GV yêu cầu HS nêu rõ chức năng của: + Chất xám? + Chất trắng?. chức năng của tuỷ sống + Chất xám là căn cứ thần kinh Nội dung Phiếu học của các phản xạ không điều kiện. tập + Chất trắng là các đường dẫn truyền nối các căn cứ thần kinh trong tuỷ sống với nhau và với não bộ.. 4- Củng cố: 3phút - Hoàn thành bảng 44 vào vở bài tập. - Trả lời các câu hỏi + Các căn cứ điều khiển phản xạ do thành phần nào của tuỷ sống đảm nhiệm? thí nghiệm nào chứng minh điều đó? + Các căn cứ thần kinh liên hệ với nhau nhờ thành phần nào? Thí nghiệm nào chứng minh điều đó. 5- Dặn dò: 2phút - Học cấu tạo của tuỷ sống. - Hoàn thành báo cáo thu hoạch. 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………...…………………………………… Phiếu học tập Nghiên cứu cấu tạo của tuỷ sống Tuỷ sống Cấu tạo ngoài. Cấu tạo trong Chức năng. Đặc điểm Vị trí: Nắm trong ống xương sống từ đốt sống cổ I đến hết đốt thắt lưng II. Hình dạng: + Hình trụ, dài khoảng 50cm. + Có hai phần phình là phình cổ và phình tắt lưng. Màu sắc: Màu trắng bang. Màng tuỷ: 3 lớp: màng cứng, màng nhện, màng nuôi -> bảo vệ và nuôi dưỡng tuỷ sống. Chất xám: Nằm trong, có hình cách bướm. Chức năng là căn cứ thần kinh của các phản xạ không điều kiện. Chất trắng: Nằm ngoài; bao quanh chất xám. Chức năng là các đường dẫn truyền nối các căn cứ thần kinh trong tuỷ sống với nhau và với não bộ.. ---------------------------------------Hết------------------------------------Tuần 24 Tiết 47 Ngày soạn : 11/02/2012. Bài 45 : DÂY THẦN KINH TỦY I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ - Giải thích được vì sao dây thần kinh tuỷ là dây pha. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn. II. Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, động não, vấn đáp tìm tòi, trình bày một phút. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to hình 45.1, 45.2, 44.2. III. Tiến trình các hoạt động dạy và học.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 1. Ổn định lớp 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 6 phút - Kiểm tra bản báo cáo thu hoạch - Trình bày cấu tạo và chức năng của tuỷ sống? 3. Bài mới Hoạt động 1: Cấu tạo của dây thần kinh tuỷ. TG Hoạt động của thầy 16 - GV yêu cầu HS nghiên cứu Phút thông tin SGK, quan sát hình 44.2, 45.1 -> trả lời câu hỏi: + Trình bày cấu tạo dây thần kinh tuỷ? - GV hoàn thiện kiến thức.. Hoạt động của trò - HS quan sát kỹ hình, đọc thông tin SGK tr.142 -> Tự thu thập thông tin. -HS trình bày cấu tạo dây thần kinh tuỷ, lớp bổ sung.. Nội dung I.Cấu tạo của dây thần kinh tuỷ - Có 31 đôi dây thần kinh tuỷ. - Mỗi dây thần kinh tuỷ gồm 2 rễ: + Rễ trước: rễ vận động +Rễ sau: rễ cảm giác. - Các rễ tuỷ đi ra khỏi lỗ gian đốt -> dây thần kinh tuỷ.. Hoạt động 2: Chức năng của dây thần kinh tuỷ TG Hoạt động của thầy 16 - GV yêu cầu HS nghiên cứu thí phút nghiệm đọc kỹ bảng 45 SGK -> rút ra kết luận. + Chức năng của rễ là gì? +Chức năng của dây thần kinh tuỷ? - GV hoàn thiện lại kiến thức. - Vì sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha?. Hoạt động của trò - HS đọc kỹ nội dung thí nghiệm và kết quả ở bảng 45 SGK -> thảo luận nhóm -> rút ra kết luận về chức năng của rễ tuỷ. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.. Nội dung II.Chức năng của dây thần kinh tuỷ - Rễ trước dẫn truyền xung vận động ( Li tâm) - Rễ sau dẫn truyền xung cảm giác ( hướng tâm). - Dây thần kinh tuỷ do các bó sợi cảm giác và vận động nhập lại, nối với tuỷ sống qua rễ trước và rễ sau -> dây thần kinh tuỷ là dây pha.. 4. Củng cố : 4phút a- Trình bày cấu tạo và choc năng của dây thần kinh tuỷ? b- Làm câu hỏi 2 SGK tr. 143. 5. Dặn dò: 2phút - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị trước bài 46 - Kẻ bảng 46 vào vở bài tập. 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………...……………………………………. ---------------------------------------Hết------------------------------------Tuần 24 Tiết 48.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Ngày soạn : 12/02/2012. Bài 46 : TRỤ NÃO TIỂU NÃO NÃO TRUNG GIAN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Mô tả cấu tạo và trình bày chức năng của bộ não ( thân não và bán cầu não) - Xác định được vị trí và các thành phần của trụ não. - Trình bày được chức năng chủ yếu của trụ não. - Xác định được vị trí và chức năng của tiểu não. - Xác định vị trí và chức năng chủ yếu của não trung gian 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não. II. Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, động não, vấn đáp tìm tòi, trình bày một phút. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng tao hình 44.1, 44.2, 44.3.PHT - Mô hình bộ não tháo lắp. III. Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 3 phút - Trình bày cấu tạo và chức năng dây thần kinh tuỷ? 3. Bài mới Mở bài: Tiếp theo tuỷ sống là bộ não. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vị trí và các thành phần của bộ não, cũng như cấu tạo và chức năng của chúng. Hoạt động 1:Vị trí và các thành phần của não bộ TG Hoạt động của thầy 7 - GV yêu cầu HS quan sát hình 46.1 -> phút hoàn thành bài tập điền từ SGK. - GV đưa ra đáp án chính xác của bài tập điền từ. - GV gọi 1 – 2 HS chỉ trên tranh vị trí, giới hạn của trụ não, tiểu não, não trung gian.. Hoạt động của trò - HS dựa vào hình vẽ -> Tìm hiểu vị trí các thành phần não. - Hoàn thành bài tập điền từ. - 1 – 2 HS đọc đáp án, lớp nhận xét bổ sung. 1- Não trung gian 2- Hành não 3- Cầu não 4- Não giữa 5- Cuống não 6- Củ não sinh tư 7- Tiểu não. Nội dung I.Vị trí và các thành phần của não bộ - Não bộ kể từ dưới lên gồm: Trụ não, não trung gian, tiểu não nằm phía sau trụ não.. Hoạt động 2:Cấu tạo và chức năng của trụ não TG Hoạt động của thầy 11 - GV yêu cầu HS đọc thông tin tr. phút 144 -> nêu cấu tạo và chức năng của trụ não? - GV hoàn thiện kiến thức. - GV giới thiệu: Từ nhân xám xuất phát 12 đôi dây thần kinh não gồm dây cảm giác, dây vận động và dây pha.. Hoạt động của trò - HS tự thu nhận và xử lí thông tin để trả lời câu hỏi. - Một vài HS phát biểu -> lớp bổ sung.. Nội dung II.Cấu tạo và chức năng của trụ não - Vị trí :trụ não tiếp liền với tuỷ sống. - Cấu tạo: + Chất trắng ở ngoài. + Chất xám ở trong. - Chức năng: + Chất xám: điều hoà, điều khiển hoạt động của các nội.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> quan. + Chất trắng: dẫn truyền: . Đường lên: cảm giác. . Đường xuống vận động. TG Hoạt động của thầy 9 - GV yêu cầu HS xác định Phút được vị trí của não trung gian trên tranh hoặc mô hình. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin -> trả lời câu hỏi: + Nêu cấu tạo và chức năng của não trung gian?. Hoạt động 3:Não trung gian Hoạt động của trò - HS lên chỉ tranh hoặc mô hình giới hạn não trung gian. - HS tự ghi nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức. - Một vài học sinh phát biểu, lớp bổ sung.. Nội dung III.Não trung gian - Vị trí: giữa trụ não và đại não. - Cấu tạo và chức năng: + Chất trắng ( ngoài): chuyển tiếp các đường dẫn truyền từ dưới -> não. + Chất xám: là các nhân xám điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.. Hoạt động 4:Tiểu não TG Hoạt động của thầy 9 - GV yêu cầu HS quan sát lại phút hình 46.1, 46.3, đọc thông tin -> trả lời câu hỏi. + Vị trí của tiểu não? + Tiểu não cấu tạo như thế nào? - GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm mục 1 -> tiểu não có chức năng gì?. Hoạt động của trò - HS quan sát hình đọc kỹ thông tin -> nêu được: + Vị trí của tiểu não. + Cấu tạo não. - Một vài HS trả lời, tự rút ra kết luận. - HS căn cứ vào thí nghiệm tự rút ra chức năng tiểu não.. Nội dung IV.Tiểu não - Vị trí: Sau trụ não, dưới bán cầu não. - Cấu tạo: + Chất xám: ở ngoài làm thành vỏ não. + Chất trăng: ở trong là các đường dẫn truyền. - Chức năng: Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể.. 4- Củng cố: 3 phút So sánh cấu tạo và chức năng trụ não, não trung gian và tiểu não. Trụ não. Não trung gian. Tiểu não. Vị trí Cấu tạo Chức năng 5- Dặn dò: 2 phút - Học bài theo câu hỏi SGK - Đọc mục “ Em có biết”. 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………...……………………………………. ---------------------------------------Hết------------------------------------Tuần 25 Tiết 49 Ngày soạn : 18/02/2012.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Bài 47 : ĐẠI NÃO I- Mục tiêu 1- Kiến thức: - Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hóa so với động vật thuộc lớp thú. - Xác định được các vùng choc năng của vỏ đại não ở người. 2- Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3- Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não II. Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, động não, vấn đáp tìm tòi, trình bày một phút. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to hình 47.1, 2, 3, 4 - Mô hình bộ não tháo lắp. - Tranh câm hình 47.2 và các mảnh bìa ghi tên gọi các rãnh, các thuỳ não. III. Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Ổn đinh lớp:1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút - Nêu cấu tạo và chức năng của tiểu não. So sánh tiểu não với tuỷ sống? 3. Bài mới: Hoạt động 1:Cấu tạo của đại não TG Hoạt động của thầy 20 - GV yêu cầu HS quan sát các hình phút 47.1 -> 47.3. + Xác định vị trí của đại não. + Thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập điền từ. Hoạt động của trò - HS quan sát kỹ các hình với chú thích kèm theo -> tự thu nhận thông tin. - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. + Vị trí: Phía trên não trung gian, đại não rất phát triển. + Lựa chọn các thuật ngữ cần điền. - Đại diện nhóm trình bày, các - GV điều khiển các nhóm hoạt nhóm khác bổ sung. động -> chốt lại kiến thức đúng. Các từ cần điền 1- Khe 2- Rãnh 3- Trán 4- Đỉnh 5- Thuỳ tháI dương 6- Chất trắng. - GV yêu cầu HS quan sát lại hình - HS quan sát kỹ hình, kết hợp bài 47.1, 2 -> trình bày cấu tạo ngoài tập vừa hoàn thành -> trình bày đại n hình dạng cấu tạo ngoài của đại não trên mô hình, lớp nhận xét bổ - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. sung. - GV hướng dẫn HS quan sát hình - HS quan sát hình và bộ não lợn 47.3, đối chiếu bộ não lợn cắt -> mô tả được. ngang -> mô tả cấu tạo trong của + Vị rí và độ dày của chất xám, đại não. chất trắng. - GV hoàn thiện lại kiến thức. - Một HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung. Hoạt động 2:Sự phân vùng chức năng của đại não. Nội dung I.Cấu tạo của đại não - Hình dạng cấu tạo ngoài: + Rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nửa. + Rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thuỳ ( trán, đỉnh, chẩm, thái dương). + Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não -> tăng diện tích bề mặt. - Cấu tạo trong: + Chất xám ( ngoài) làm thành vỏ não, dày 2 –3mm gồm 6 lớp. + Chất trắng ( trong) là các đường thần kinh.Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tuỷ hoặc tuỷ sống..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> TG Hoạt động của thầy 15 - GV yêu cầu HS nghiên cứu phút thông tin, đối chiếu hình 47.4 -> trả lời câu hỏi: + Ở não có những vùng chức năng nào? - So sánh sự phân vùng chức năng giữa người và động vật. GV rút ra kêt luận. Hoạt động của trò - Cá nhân tự thu nhận thông tin. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - HS tự rút ra kết luận. Nội dung II.Sự phân vùng chức năng của đại não Vỏ đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện. - Vỏ não có nhiều vùng, mỗi vùng có tên gọi và chức năng riêng. - Các vùng có ở người và động vật: + Vùng cảm giác. + Vùng vận động + Vùng thị giác + Vùng thính giác. - Vùng chức năng chỉ có ở người: + Vùng vận động ngôn ngữ + Vùng hiểu tiếng nói. + Vùng hiểu chữ viết.. 4. Củng cố:3phút - Nêu rõ các đặc điểm, cấu tạo và chức năng của đại não người chứng tỏ sự tiến hoá của người so với các động vật khác trong lớp thú? 5. Dặn dò:2phút - Tập vẽ sơ đồ đại não ( hònh 47.2) - Học và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết” 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………...……………………………………. ---------------------------------------Hết-------------------------------------Tuần 25 Tiết 50 Ngày soạn : 25/02/2012. Bài 48: HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng với phản xạ vận động. - Phân biệt được bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng về cấu tạo và chức năng. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng quan sát so sánh và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ hệ thần kinh. II. Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, động não, vấn đáp tìm tòi, trình bày một phút. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to các hình 48.1, 48.3. - Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> III. Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Ổn đinh lớp:1phút 2. Kiểm tra bài cũ:3phút - Nêu cấu tạo và chức năng của đại não? 3. Bài mới: Hoạt động 1:Cung phản xạ sinh dưỡng TG Hoạt động của thầy 10 - GV yêu cầu HS quan sát hình phút 48.1. + Mô tả đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ của hình A và B. + Cung PXSD có cấu tạo như thế nào? + Chức năng?- GV chốt lại kiến thức.. Hoạt động của trò - HS vận dụng kiến thức đã có kết hợp quan sát hình -> nêu được đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng. - Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.. Nội dung I.Cung phản xạ sinh dưỡng - Cấu tạo: thụ quan→sợi cảm giác→trung ương TK(trụ não, đoạn của tủy sông)→sợi trước hạch→hạch giao cảm→sợi sau hạch→cơ quan phản ứng. - Chức năng: điều khiển hoạt động nội quan ( không có ý thức). Hoạt động 2:Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng TG Hoạt động của thầy 14 - GV yêu cầu HS nghiên cứu phút thông tin quan sát hình 48.3 + Hệ thần kinh sinh dưỡng cấu tạo như thế nào ? - GV yêu cầu HS quan sát lại hình 48.1, 2, 3 đọc thông tin bảng 48.1 -> tìm ra các điểm sai khác giữa phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm.. Hoạt động của trò - HS tự thu nhận thông tin -> nêu được gồm phần trung ương và phần ngoại biên. - HS làm việc độc lập với SGK. - Thảo luận nhóm -> nêu được các điểm khác nhau. + Trung ương + Ngoại biên - Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung.. - GV gọi HS đọc bảng 48.1.. Nội dung II.Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng - Hệ thần kinh sinh dưỡng: +Trung ương + Ngoại biên: . Dây thần kinh . Hạch thần kinh - Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm: + Phân hệ thần kinh giao cảm. + Phân hệ thần kinh đối giao cảm.. Hoạt động 3:Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng TG Hoạt động của thầy 14 - GV yêu cầu HS quan sát hình phút 48.3, đọc kỹ nội dung bảng 48.2 -> thảo luận. + Nhận xét chức năng của phân hệ giao cảm và đối giao cảm + Hệ thần kinh sinh dưỡng có vai trò như thế nào trong đời sống? - GV hoàn thiện lại kiến thức.. Hoạt động của trò - HS tự thu nhận và xử lý thông tin. - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. Yêu cầu nêu được: + 2 bộ phận có tác dụng đối lập. + ý nghĩa: điều hòa hoạt động các cơ quan. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.. Nội dung III.Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng - Phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm có tác dụng đối lập nhau đối với hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng. - Nhờ tác dụng đối lập đó mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa được hoạt động của các cơ quan nội tạng.. 4. Củng cố:3phút a- Dựa vào hình 48.2 trình bày phản xạ điều hòa hoạt động của tim lúc huyết áp tăng?.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> b- Trình bày sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo và chức năng của phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm trên tranh hình 48.3? 5. Dặn dò:2phút - Học theo nội dung SGK. - Đọc mục “ Em có biết “. Và bài 49. 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………...……………………………………. ---------------------------------------Hết--------------------------------------. Tuần 26 Tiết 51 Ngày soạn : 02/03/2012 Bài 49 : CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Mô tả cấu tạo của mắt qua sơ đồ ( chú ý cấu tạo màng lưới) và chức năng của chúng. - Xác định rõ thành phần của 1 cơ quan phân tích, nêu ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ mắt. II. Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, động não, vấn đáp tìm tòi, trình bày một phút. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to hình 49.1, 49.2, 49.3. - Mô hình cấu tạo mắt. III. Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Ổn đinh lớp:1phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4phút - Nêu cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng? 3. Bài mới: Hoạt động 1:Cơ quan phân tích TG Hoạt động của thầy 10 - GV yêu cầu HS nghiên cứu phút thông tin SGK -> trả lời câu hỏi. + Một cơ quan phân tích gồm những thành phần nào? + ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể? + Phân biệt cơ quan thụ cảm với cơ quan phân tích? - GV lu ý HS: cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích tác động. Hoạt động của trò - HS tự thu nhận thông tin và trả lời câu hỏi. - Một vài HS có thể phát biểu, lớp bổ sung.. - HS tự rút ra kết luận.. Nội dung I.Cơ quan phân tích - Cơ quan phân tích gồm: + Cơ quan thụ cảm. + Dây thần kinh. + Bộ phận phân tích, trung ơng ( vùng thần kinh ở đại não). - ý nghĩa: giúp cơ thể nhận biết đợc tác động của môi trường..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> lên cơ thể – là khâu đầu tiên của cơ quan phân tích. Hoạt động 2:Cơ quan phân tích thị giác TG Hoạt động của thầy 25 - Cơ quan phân tích thị giác phut gồm những thành phần nào? - GV treo tranh 49.2 nêu câu hỏi + Cấu tạo cầu mắt? Gọi HS lên trình bày cấu tạo cầu mắt. - GV hướng dẫn HS quan sát hình 49.3, nghiên cứu thông tin -> nêu cấu tạo của màng lới. - GV huớng dẫn HS quán sát sự khác nhau tế bào nón và tế bào que trong mối quan hệ với thần kinh thị giác - GV cho HS giải thích một số hiện tượng: + Tại sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất? + Vì sao trời tối ta không nhìn rõ màu sắc của vật? - GV hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm về quá trình tạo ảnh qua thấu kính hội tụ. + Vai trò của thể thuỷ tinh trong cầu mắt ? + Trình bày quá tạo ảnh ở màng lới?. Hoạt động của trò - HS dựa vào kiến thức mục 1 để trả lời.. Nội dung II.Cơ quan phân tích thị giác - Cơ quan phân tích thị giác: + Cơ quan thụ cảm thị giác. + Dây thần kinh thị giác. + Vùng thị giác ( ở thuỳ chẩm.) - HS quan sát kỹhình từ ngoài a- Cấu tạo của cầu mắt vào trong -> ghi nhớ cấu tạo cầu * Cấu tạo cầu mắt gồm: mắt. - Màng bọc + Màng cứng: phía trớc là màng giác. + Màg mạch: phía trước là lòng - HS trình bày cấu tạo trên đen. tranh, lớp bổ sung. + Màng lới . Tế bào nón . Tế bào que. - HS quan sát hình kết hợp đọc - Môi trờng trong suốt thông tin -> trả lời câu hỏi. + Thuỷ dịch - Một vài HS trình bày, lớp bổ + Thể thuỷ tinh sung. + Dịch thuỷ tinh. - HS tự rút ra kết luận. b- Cấu tạo của màng lới - Màng lưới ( tế bào thụ cảm) gồm: - HS nêu đợc: + Tế bào nón: tiếp nhận kích + Điểm vàng mỗi chi tiết ảnh đ- thích ánh sáng mạnh và màu sắc. ợc 1 tế bào nón tiếp nhận và + Tế bào que: tiếp nhận kích truyền về não qua 1 tế bào thần thích ánh sáng yếu. kinh. - Điểm vàng: Là nơi tập trung tế + Vùng ngoại vi: nhiều tế bào bào nón. nón và que liên hệ với một vài tế - Điểm mù: không có tế bào thụ bào thần kinh. cảm thị giác. c- Sự tạo ảnh ở màng lới - Thể thuỷ tinh (nh 1 thấu kính hội tụ) có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật. - ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lới tạo nên 1 ảnh thu nhỏ lộn ngợc -> kích thích tế bào thụ cảm -> dây thần kinh thị giác -> vùng thị giác.. 4. Củng cố:3phút * Điền các từ đúng ( Đ) hoặc sai ( S) vào đầu các câu sau a) Cơ quan phân tích gồm: cơ quan thụ cảm thị giác, dây thần kinh và bộ phận trung ương. b) Các tế bào nón giúp chúng ta nhìn rõ về ban đêm. c) Sự phân tích hình ảnh xảy ran gay ở cơ quan thụ cảm thị giác. d) Khi dọi đèn pin vào mắt thì đồng tử dãn rộng để nhìn rõ vật..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> * Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác? 5. Dặn dò:2phút - Học bài theo nội dung SGK. - Làm bài tập 3 vào vở. - Đọc mục “ Em có biết”. - Tìm hiểu các bệnh về mắt. 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………...……………………………………. ---------------------------------------Hết--------------------------------------. Kiểm tra - Đánh giá Nhận xét…………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Hương Toàn, Ngày……. tháng…….năm 2012 PHT Chuyên môn. Hoàng Ngọc Kiểu Tuần 26 Tiết 52 Ngày soạn : 03/03/2012 Bài 50:VỆ SINH MẮT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục. - Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột, cách lây truyền và biện pháp phòng tránh. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng qua sát, nhận xét, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh, phong tránh tật bệnh về mắt. II. Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, động não, vấn đáp tìm tòi, trình bày một phút. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to hình 50.1,2, 3, 4 - Phiếu học tập: Bệnh đau mắt hột 1. Nguyên nhân 2. Đường lây 3. Triệu chứng.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> 4. Hậu quả 5. Cách phòng tránh III. Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Ổn đinh lớp:1phút 2. Kiểm tra bài cũ: 3 phút - Nêu cấu tạo của cầu mắt? 3. Bài mới: - Hãy kể các tật và bệnh về mắt mà em biết? GV giới thiệu nội dung bài tìm hiểu một số tật và bệnh về mắt. Hoạt động 1:Các tật của mắt TG Hoạt động của thầy 17 - Thế nào là tật cận thị? Viễn phút thị? - GV hướng dẫn HS quan sát hình 50.1, 2, 3, 4, nghiên cứu thông tin SGK -> hoàn thành bảng 50. - GV kẻ bảng 50 gọi HS lên điền. - GV hoàn thiện lại kiến thức. - GV liên hệ thực tế: + Do những nguyên nhân nào HS cận thị nhiều? + Nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ HS mắc bệnh cận thị.. Hoạt động của trò - Một vài HS trả lời. - HS tự rút ra kết luận. - HS tự thu nhận thông tin -> ghi nhớ nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị và viễn thị. - HS dựa vào thông tin -> hoàn thành bảng. - HS lên làm bài tập, lớp nhận xét và bổ sung.. Nội dung I.Các tật của mắt - Cận thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. - Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.. - HS vận dụng hiểu biết của mình đưa ra các nguyên nhân gây cận thị và đề ra các biện pháp khắc phục.. Các tật mắt, nguyên nhân và cách khắc phục Các tật mắt Cận thị Viễn thị. Nguyên nhân - Bẩm sinh: cầu mắt dài - Thể thuỷ tinh quá phồng: do không giữ vệ sinh khi đọc sách. - Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn - Thể thuỷ tinh bị lão hóa (xẹp). Cách khắc phục - Đeo kính mặt lõm ( kính phân kỳ hay kính cận) - Đeo kính mặt lồi ( kính hội tụ hay kính viễn). Hoạt động 2:Bệnh về mắt TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 17 - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS đọc kỹ thông tin liên hệ thực tế, phút thông tin -> hoàn thành phiếu cùng trao đổi nhóm -> hoàn thành II.Bệnh về mắt học tập. bảng. - Bệnh đau mắt hột. - GV gọi HS đọc kết quả. - Đại diện nhóm đọc đáp án, các PHT - GV hoàn chỉnh kiến thức. nhóm khác bổ sung. 1. Nguyên nhân 2. Đường lây. Do vi rút - Dùng chung khăn, chậu với người bệnh - Tắm rửa trong ao tù hãm 3. Triệu chứng - Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên 4. Hậu quả - Khi hột vỡ làm thành sẹo -> lông quặm -> đục màng giác -> mù loà 5. Cách phòng tránh - Giữ vệ sinh mắt - Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ + Ngoài bệnh đau mắt hột còn - HS kể thêm một số bệnh về mắt. có những bệnh gì về mắt? - Các bệnh về mắt + Nêu các cách phòng tránh - Nêu các cách phòng tránh mà em biết: + Đau mắt đỏ.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> các bệnh về mắt?. + Giữ mắt sạch sẽ. + Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt. + Ăn uống đủ Vitamin. + Khi ra đường nên đeo kính.. + Viêm kết mạc + Khô mắt. 4. Củng cố: 3phút a) Có các tật mắt nào? Nguyên nhân và cách khắc phục? b) Tại sao không nên đọc sách ở nơI thiếu ánh sáng, không nên nằm đọc sách? Không nên đọc sách trên tàu xe? c) Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh? 5. Dặn dò: 2phút - Học bài theo nội dung SGK. - Đọc mục “ Em có biết”. - Ôn lại chương 2 “ Âm thanh” ( Sách Vật lí 7). 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………...……………………………………. ---------------------------------------Hết-------------------------------------Tuần 27 Tiết 53 Ngày soạn : 04/03/2012 Bài 51 : CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC II. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Mô tả cấu tạo của tai qua sơ đồ ( chú ý cấu tạo màng lưới) và chức năng của chúng. - Trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh tai. II. Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, động não, vấn đáp tìm tòi, trình bày một phút. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to hình 51.1, 51.2. - Mô hình cấu tạo tai III. Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp:1phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút - Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh về mắt. - Nêu nguyên nhân và cách khắc phục của cận thị và viễn thị. 3. Bài mới: Ta nhận biết được âm tanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác. Vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo như thế nào? Hoạt động 1: Cấu tạo của tai TG Hoạt động của thầy 14 - Cơ quan phân tích thính giác phút gồm những bộ phận nào?. Hoạt động của trò - HS vận dụng kiến thức về cơ quan phân tích để nêu được 3 bộ phận của cơ quan phân tích thính giác.. Nội dung I.Cấu tạo của tai - Cơ quan phân tích thính giác gồm: + Tế bào thụ cảm thính giác..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> -. GV hướng dẫn HS quan sát hình 51.1 -> hoàn thành bài tập điền từ SGK.. - GV gọi 1 -2 HS lên đọc toàn bộ bài tập và thông tin tr. 163 SGK. - Tai được cấu tạo như thế nào? Chức năng tong bộ phận.. - HS quan sát kỹ sơ đồ cấu tạo tai -> cá nhân làm bài tập. - HS phát biểu lớp bổ sung hoàn chỉnh đáp án. Các từ cần điền: 1- Vành tai; 2- ống tai; 3- Màng nhĩ; 4- Chuỗi xương tai. - HS căn cứ vào hình 51.1, 2 và thông tin để trả lời.. - GV chỉ định 1 – 2 HS trình bày lại cấu tạo tai trên tranh, hoặc mô hình.. + Dây thần kinh thính giác. + Vùng thính giác. - Cấu tạo của tai. - Tai ngoài: + Vành tai: hứng sang âm. + ống tai: Hướng sang âm. + Màng nhĩ: Khuếch đại âm. - Tai giữa: + Chuỗi xương tai: Truyền sang âm. + Vòi nhĩ: Cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ. - Tai trong: + Bộ phận tiền đình: Thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian. + ốc tai: Thu nhận kích thích sóng âm.. Hoạt động 2:Chức năng thu nhận âm. TG Hoạt động của thầy 13 - GV hướng dẫn HS quan sát phút hình 51.2 kết hợp với thông tin tr. 163, 164 -> thảo luận. + Trình bày cấu tạo ốc tai? Chức năng của ốc tai?. - GV hướng dẫn HS quan sát lại hình 51.2 A -> tìm hiểu đường truyền vào trong. - Sau đó GV trình bày sự thu nhận cảm giác âm thanh.. TG 8 phút. Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin -> trả lời câu hỏi. + Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì? + Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai?. Hoạt động của trò - Cá nhân tự thu nhận và xử lý thông tin. - Trao đổi trong nhóm thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm lên trình bày cấu tạo ốc tai trên tranh.. - HS ghi nhớ thông tin. - HS trình bày lại trên tranh.. Hoạt động 3:Vệ sinh tai Hoạt động của trò - HS tự thu nhận thông tin -> nêu được: + Giữ vệ sinh tai + Bảo vệ tai. - HS tự rút ra các biện pháp.. 4. Củng cố:3 phút - Trình bày cấu tạo của ốc tai trên tranh hình. Nội dung II.Chức năng thu nhận sóng âm - Cấu tạo ốc tai: ốc tai xoắn 2 vòng rưỡi gồm: + ốc tai xương ( ở ngoài) + ốc tai màng ( ở trong). . Màng tìên đình ( ở trên). . Màng cơ sở ( ở dưới) - Có cơ quan coóc ti chứa các tế bào thụ cảm thính giác. * Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh: Sóng âm -> màng nhĩ -> chuỗi xương tai -> cửa bầu -> chuyển động ngoại dịch và nội dịch -> rung màng cơ sở -> kích thích cơ quan coóc ti xuất hiện xung thần kinh -> vùng thính giác ( phân tích cho biết âm thanh). Nội dung III.Vệ sinh tai - Giữ vệ sinh tai. - Bảo vệ tai: + Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai. + Giữ vệ sinh mũi hang để phòng bệnh cho tai. + Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm - Vì sao có thể xác định âm phát ra từ bên phải hay bên trái 5. Dặn dò:2 phút - Học bài theo nội dung SGK; làm câu hỏi 4 SGK - Đọc mục “ Em có biết” . Tìm hiểu hoạt động một số vật nuôi trong nhà. 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………...……………………………………. --------------------------------------- Hết -------------------------------------Tuần 27 Tiết 54 Ngày soạn : 09/03/2012. Bài 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. - Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống.. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích tình hình, rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, chăm chỉ. II. Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, động não, vấn đáp tìm tòi, trình bày một phút. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to hình 52.1, 2, 3. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.2. III. Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp:1phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút - Hãy trình bày cấu tạo của ốc tai dựa vào hình 51.2., Chức năng thu nhận sóng âm? 3. Bài mới: 1 phút - HS nhắc lại khái niệm phản xạ -> bài hôm nay sẽ tìm hiểu về các loại phản xạ. Hoạt động 1: Phân biệt phản xạ có điều kiện Và phản xạ không điều kiện.. TG Hoạt động của thầy 10 - GV yêu cầu các nhóm làm bài phút tập tr.166 SGK. - GV ghi nhanh đáp án lên góc bảng. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin -> chữa bài tập. - GV chốt lại đáp án đúng. + Phản xạ không điều kiện: 1, 2, 4 + Phản xạ có điều kiện: 3, 5, 6. - GV yêu cầu HS tìm thêm một vài ví dẹ cho mỗi loại phản xạ.. Hoạt động của trò - HS đọc kỹ nội dung bảng 52.1. - Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm đọc kết quả, nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS tự thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức. - Đối chiếu với kết quả bài tập của GV -> sửa chữa, bổ sung.. Nội dung I.Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện - Phản xạ không điều kiện. - Phản xạ có điều kiện ( Như SGK). Cho ví dụ.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - GV hoàn thiện lại đáp án. Hoạt động 2:Sự hình thành phản xạ có điều kiện TG Hoạt động của thầy 18 - GV yêu cầu HS nghiên cứu thí phút nghiệm của Paplốp -> Trình bày thí nghiệm thành lập, tiết nước bọt khi có ánh đèn? - GV cho HS lên trình bày trên tranh, - GV chỉnh lý, hoàn thiện kiến thức. - GV cho HS thảo luận: + Để thành lập được phản xạ có điều kiện cần những điều kiện gì? + Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện? - GV hoàn thiện lại kiến thức. - GV có thể mở rộng thêm đường liên hệ tạm thời giống như bãi cỏ nếu ta đi thường xuyên -> sẽ có con đường, ta không đI nữa cỏ sẽ lấp kín. - Trong thí nghiệm trên nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? + Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện đối với đời sống? - GV yêu cầu HS làm bài tập tr.167 SGK. - GV nhận xét, sửa chữa, hoàn thiện các ví dụ của HS.. Hoạt động của trò - HS quan sát kỹ hình 52.1 2, 3, đọc chú thích -> tự thu nhận thông tin. - Thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến nêu được các bước tiến hành thí nghiệm. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Nội dung II.Sự hình thành phản xạ có điều kiện. -> đảm bảo sự thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi.. 2. Ức chế phản xạ có điều kiện - Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố -> phản xạ mất dần. - Ý nghĩa: + Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi. + Hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người.. 1. Hình thành phản xạ có điều kiện - Điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện: + Phải có sự kết hợp giữa kích thíchcó điều kiện với kích thích - HS vận dụng kiến thức ở trên không điều kiện. -> nêu được các điều kiện để + Quá trình kết hợp đó phải thành lập phản xạ có điều kiện. được lặp đi lặp lại nhiều lần. - Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên hệ thần kinh - HS nêu được: chó sẽ không tạm thời nối các vùng của vỏ đại tiết nước bọt khi có ánh đèn não với nhau. nữa.. - HS dựa vào hình 52 kết hợp kiến thức về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện -> lấy ví dụ. - HS nêu ví dụ. Hoạt động 3:So sánh các tích chất của phản xạ không điều kiện Với phản xạ có điều kiện TG Hoạt động của thầy 8 - GV yêu cầu HS hoàn thành phút bảng 52.2 SGK. - GV treo bảng phụ gọi HS lên trình bày. - GV chốt lại đáp án đúng. - GV yêu cầu HS đọc kỹ thông tin: Mối quan hệ giữa phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện.. Hoạt động của trò - HS dựa vào kiến thức của mục 1 và 2, thảo luận nhóm -> làm bài tập. - Đại diện nhóm lên làm trên bảng phụ, lớp nhận xét, bổ sung.. Nội dung III.So sánh các tích chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện - So sánh: Nội dung bảng 52.2 đã hoàn thiện. - Mối liên quan: SGK.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> 4. Củng cố:3phút - Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện. - Đọc mục “ Em có biết”, trả lời câu hỏi: Vì sao quân sĩ hết khát và nhà Chúa chịu mất mèo? 5. Dặn dò:1phút - Học bài, trả lời câu hỏi SGK và chuẩn bị bài mới 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………...……………………………………. ---------------------------------------Hết-------------------------------------Tuần 28 Tiết 55 Ngày soạn : 10/03/2012. Bài 53 : HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Phân tích được những điểm giống và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật nói chung và thú nói riêng. - Trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở người. 2. Kỹ năng: - Rèn khả năng tư duy, suy luận. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, xây dung các thói quen, nếp sống văn hóa. II. Chuẩn bị 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, động não, vấn đáp tìm tòi, trình bày một phút. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh cung phản xạ. - Tranh các vùng của vỏ não. III. Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp:1phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút - Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Cho ví dụ? - Sự hình thành phản xạ có điều kiện? ý nghĩa? 3. Bài mới: 1 phút - Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa rất lớn trong đời sống. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người và động vật. Hoạt động 1: Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người TG Hoạt động của thầy 14 - GV yêu cầu HS nghiên cứu phút thông tin SGK -> trả lời câu hỏi: + Thông tin trên cho em biết những gì? + Lấy ví dụ trong đời sống về sự thành lập phản xạ mới, và ức chế các phản xạ cũ. - GV nhấn mạnh: Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố -> ức chế sẽ xuất hiện. + Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người giống và. Hoạt động của trò - Cá nhân tự thu nhận thông tin và trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Phản xạ có điều kiện hình thành ở trẻ rất sớm. + Bên cạnh sự thành lập, xảy ra quá trình ức chế phản xạ giúp cơ thể thích nghi với đời sống. + Lấy được ví dụ như học tập, xây dung thói quen. + Giống nhau về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện và ý nghĩa của chúng đối với đời sống. Nội dung I.Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người - Sự thành lập phản xạ có điều kiện và ức chế có điều kiện là 2 quá trình thuận nghịch liên hệ mật thiết với nhau -> giúp cơ thể thích nghi với đời sống..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> khác ở động vật những điểm nào? - GV yêu cầu HS lấy ví dụ cụ thể.. + Khác nhau về số lượng phản xạ và mức độ phức tạp của phản xạ.. Hoạt động 2:Vai trò của tiếng nói và chữ viết TG Hoạt động của thầy 10 - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông phút tin -> tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống?. Hoạt động của trò - HS tự tu nhận thông tin. Nêu được: + Tiếng nói và chữ viết giúp mô tả sự vật -> đọc nghe tưởng tượng ra được. + Tiếng nói và chữ viết là kết qủa của quá trình học tập -> hình thành - GV có thể yêu cầu HS lấy ví dụ các phản xạ có điều kiện. thực tế để minh họa. + Tiếng nói và chữ viết là phương tiện giao tiếp, truyền đạt kinh - GV hoàn thiện kiến thức. nghiệm cho nhau và cho các thế hệ sau.. Hoạt động 3:Tư duy trừu tượng Hoạt động của trò. Hoạt động của thầy 10 - GV phân tích ví dụ: Con gà, phút con trâu, con cá … có đặc điểm chung -> xây dung khái niệm “ động vật” -> GV tổng kết lại kiến thức.. - HS ghi nhớ kiến thức.. Nội dung II. Vai trò của tiếng nói và chữ viết - Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao. - Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau.. Nội dung III.Tư duy trừu tượng - Từ những thuộc tính chung của sự vật, con người biết khái quát hóa thành những khái niệm được diễn đạt bằng các từ. - Khả năng khái quát hóa, trừu tượng hóa -> là cơ sở tư duy trừu tượng.. 4. Củng cố:3phút - ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người? - Vai trò của tiếng nói và chữ viết trong đời sống? 5. Dặn dò:2phút - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập nội dung chương thần kinh - Tìm hiểu các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh. 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………...……………………………………. ---------------------------------------Hết-------------------------------------Tuần 28 Tiết 56 Ngày soạn : 11/03/2012. Bài 54 : VỆ SINH HỆ THẦN KINH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu rõ được tác hại rượu, thuốc lá, ma tuý và các chất gây nghiện đối với sức khỏe và hệ thần kinh..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> - Hiểu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khỏe. - Phân tích ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lý tránh ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh. - Xây dung cho bản thân một kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lý để đảm bảo sức khỏe cho học tập. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tư duy, khả năng liên hệ thực tế,Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khoẻ. - Có thái độ kiên quyết tránh xa ma tuý. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh truyền thông về tác hại của các chất gây nghiện: rượu, thuốc lá, ma tuý. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 54. III. Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp:1phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút - Ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người? 3. Bài mới: 1 phút - Hệ thần kinh có vai trò điều khiển và điều hoà và phối hợp sự hoạt động của các cơ quan trong cơ thể -> làm thế nào để hệ thần kinh hoạt động tốt. Hoạt động 1:Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khoẻ. TG Hoạt động của thầy 12 - GV cung cấp thông tin về giấc ngủ: phút + Chó có thể nhịn ăn 20 ngày vẫn có thể nuôi béo trở lại nhưng mất ngủ 10 – 12 ngày là chết. - GV yêu cầu HS thảo luận: + Vì sao nói ngủ là một nhu cầu sinh lý của cơ thể? + Giấc ngủ có một ý nghĩa như thế nào đối với sức khoẻ? - GV thông báo bản chất của giấc ngủ. - GV có thể đưa số liệu về nhu cầu ngủ ở các độ tuổi khác nhau. - GV cho HS tiếp tục thảo luận. + Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì? Nêu những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến giấc ngủ? - GV chốt lại các biện pháp để có giấc ngủ tốt.. Hoạt động của trò. Nội dung I. Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khoẻ.. - HS dựa vào những hiểu biết của bản hân, thảo luận trong nhóm -> thống nhất ý kiến. + Ngủ là đòi hỏi tự nhiên của cơ thể, cần hơn ăn. + Ngủ để phục hồi hoạt động của cơ thể.. - Ngủ là quá trình ức chế của bộ não đảm bảo sự phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh. - Biện pháp để có giấc ngủ tốt: + Cơ thể sảng khoái. - HS dựa vào cảm nhận của bản + Chỗ ngủ thuận tiện. thân, thảo luận thống nhất câu trả + Không ding các chất kích lời. thích như chè, cà phê … + Ngủ đúng giờ. + Tránh các kích thích ảnh + Tránh các yếu tố ảnh hưởng hưởng tới giấc ngủ. đến giấc ngủ. Chất kích thích, phòng ngủ, áo quần, giường ngủ …. Hoạt động 2:Lao động và nghỉ ngơi hợp lý TG Hoạt động của thầy 11 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: phút + Tại sao không nên làm việc quá sức? Thức quá khuya? - GV cho HS đọc lại phần thông tin SGK. - GV hoàn thiện kiến thức.. Hoạt động của trò - HS nêu được: Để tránh gây căng thẳng, mệt mỏi cho hệ thần kinh.. Nội dung II. Lao động và nghỉ ngơi hợp lý - Lao động và nghỉ ngơi hợp lý để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh. - Biện pháp: SGK. - HS ghi nhớ thông tin.. Hoạt động 3;Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> TG Hoạt động của thầy 12 - GV yêu cầu HS quan sát tranh kết hợp hiểu phút biết của bản thân -> thảo luận hoàn thành bảng 54. - GV kẻ bảng 54 gọi HS lên điền. - GV yêu cầu HS nêu được các ví dụ cụ thể và có thái độ cụ thể của các em. - GV hoàn thiện kiến thức.. Hoạt động của trò - HS vận dụng những hiểu biết thông tin qua sách báo … trao đổi trong nhóm thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm lên hoàn thành -> các nhóm khác bổ sung. - HS tự điều chỉnh.. Nội dung III.Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh. PHT. Bảng 54 Loại chất Chất kích thích Chất gây nghiện. Tên chất - Rượu - Nước chè, cà phê -Thuốc lá - Ma tuý. Tác hại - Hoạt động vỏ não bị rối loạn, trí nhớ kém. - Kích thích hệ thần kinh, gây khó ngủ. - Cơ thể suy yếu, dễ mắc các bệnh ung thư. Khả năng làm việc trí óc giảm trí nhớ kém. - Suy yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV, mất nhân cách .. 4. Củng cố:3phút - Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì? - Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm những vấn đề gì? Tại sao? - Em hãy đề ra kế hoạch cho bản thân để đảm bảo sức khoẻ cho học tập … ? 5. Dặn dò:2phút - Học bài và trả lời theo câu hỏi SGK. - Ôn tập KT 1tiết 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………...……………………………………. ---------------------------------------Hết-------------------------------------Tuần 29 Tiết 57 Ngày soạn : 21/03/2012 Kiểm tra 45 phút I – Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhằm đánh giá sự nhận thức của HS về môn sinh học thông qua các chương đã được học. 2. Kỹ năng - Rèn cho HS kỹ năng làm các loại bài trắc nghiệm, tự luận 3. Thái độ - Thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra II – Chuẩn bị +GV: Đề kiểm tra +HS: Giấy, bút.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Tuần 29 Tiết 58 Ngày soạn : 27/03/2012. Chương X Nội tiết Bài 55 : Giới thiệu chung hệ nội tiết I – Mục tiêu 1 – Kiến thức: - Trình bày được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. - Nêu được tên các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng. - Trình bày được tính chất và vai trò của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết, từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống. 2 – Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3 – Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập bộ môn. II – Chuẩn bị: -Tranh phóng to hình 55.1, 55.2, 55.3.PHT III – Tiến trình các hoạt động dạy và học 1 – ổn định lớp:1phút 2 – Kiểm tra bài cũ:4phút - Trả bài KT nhắc nhỡ HS một số lưu ý khi làm bài, chữa bài 3 – Bài mới: Cùng với hệ thần kinh, các tuyến nội tiết cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc điều hoà các quá trình sinh lý trong cơ thể. Vậy tuyến nội tiết là gì? Có nhứng tuyến nội tiết nào? Hoạt động 1:Đặc điểm hệ nội tiết TG Hoạt động của thầy 08 - GV yêu cầu HS nghiên cứu phút thông tin SGK -> trả lời câu hỏi: Qua thông tin trên cho em biết được điều gì?. Nội dung I.Đặc điểm hệ nội tiết - Tuyến nội tiết sản xuất các hoóc môn theo đường máu ( đường thể dịch) đến các cơ quan đích. - GV hoàn thiện kiến thức. - chất tiết tác động qua đường máu nên chậm và kéo dài. Hoạt động 2:Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết. TG 15 phút. Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS nghiên cứu hình 55.1, 55.2 -> thảo luận các câu hỏi SGK. Hoàn thành PHT + Nêu sự khác biệt giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? +Kể tên các tuyến mà em biết ? Chúng thuộc loại tuyến nào? - GV tổng kết lại kiến thức. - GV cho HS kể lại các tuyến đã học. - GV yêu cầu các nhóm cho biết. Hoạt động của trò - HS tự thu nhận và xử lí thông tin. Nêu được: + Hệ nội tiết điều hoà các qúa trình sinh lý trong cơ thể + Chất tiết tác động thông qua đường máu nên chem. và kéo dài.. Hoạt động của trò HS quan sát thật kỹ hình. Chú ý: + Vị trí tế bào tuyến. + Đường đi của sản phẩm tiết. - Thảo luận nhóm chỉ ra sự khác biệt. - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung. -. - Đại diện các nhóm liệt kê tên tuyến.. Nội dung II.Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết - Tuyến ngoại tiết: chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động. - Tuyến nội tiết: Chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích. - Một số tuyến vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết vừa làm nhiệm vụ nội tiết. Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> chúng thuộc loại tuyến nào? - GV hướng dẫn HS quan sát hình 55.3, giới thiệu các tuyến nội tiết chính. TG 12 phút. -. tuyến tụy. - Sản phẩm tiết của tuyến nội HS phân loại tuyến dựa trên sự hiểu tiết là hoóc môn. biết của mình, các nhóm kác nhận xét, sửa chữa. Hoạt động 3:Hoóc môn Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu - Cá nhân tự thu nhận thông tin -> III.Hoóc môn thông tin SGK -> Hoóc môn có trả lời câu hỏi. 1 – Tính chất của Hoóc môn những tính chất nào? - Yêu cầu nêu được 3 tính chất của - GV đưa thêm một số thông tin: hoóc môn. - Hoóc môn -> cơ quan đích theo - HS phát biểu ý kiến. - Mỗi hoóc môn chỉ ảnh cơ chế chìa khoá - ổ khoá. hưởng đến một hoặc một số - Mỗi tính chất của hoóc môn cơ quan xác định GV có thể đưa thêm ví dụ để - Hoóc môn có hoạt tính sinh phân tích. học rất cao. - Hoóc môn không mang tính đặc trưng cho loài. - GV cung cấp thông tin cho HS như SGK. - GV lưu ý cho HS: Trong điều kiện hoạt động bình thường của - HS ghi nhớ thông tin. 2 – Vai trò của hoóc môn tuyến -> ta không they vai trò - Tầm quan trọng: đảm bảo hoạt - Duy trì tính ổn định môI của chúng. Khi mất cân bằng động các cơ quan diễn ra bình trường bên trong cơ thể. hoạt động một tuyến -> gây tình thường. Nếu mất cân bằng hoạt - Điều hoà các quá trình sinh trạng bệnh lý. động của tuyến -> gây tình trạng lý diễn ra bình thường. -> Xác định tầm quan trọng của bệnh lý. hệ nội tiết?. 4- Củng cố :3phút - Nêu vai trò của Hoóc môn, từ đó xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết? 5 – Dặn dò:2phút - Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và đọc mục “ Em có biết”.. ---------------------------------------Hết-------------------------------------Tuần 30 Tiết 59 Ngày soạn : 28/03/2010. Bài 56 : Tuyến yên, tuyến giáp I – Mục tiêu 1- Kiến thức: - Trình bày được vị trí, cấu tạo và chức năng của tuyến yên. - Nêu rõ được vị trí và chức năng của tuyến giáp. - Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của các tuyến với các bệnh do Hoóc môn của các tuyến đó tiết ra quá ít hoặc quá nhiều. 2- Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3- Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ, bảo vệ cơ thể. II – Chuẩn bị - Tranh phóng to hình 55.3, 56.2, 56.3. III – Tiến trình các hoạt động dạy và học 1- ổn định lớp:1phút 2- Kiểm tra bài cũ:4phút - So sánh cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Nêu vai trò của hoóc môn, từ đó xác đinh tầm quan trọng của hệ nội tiết? 3 – Bài mới: Tuyến yên và tuyến giáp có vai trò quan trọng đối với hoạt động của cơ thể. Vậy các tuyến đó có cấu tạo và chức năng như thế nào? Hoạt động 1:Tuyến yên TG 20 phút. Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS quan sát hình 55.3, nghiên cứu thông tin SGK -> thảo luận các câu hỏi: + Tuyến yên nằm ở đâu? Có cấu tạo như thế nào? +Hoóc môn tuyến yên tác động tới những cơ quan nào? - GV hoàn thiện lại kiến thức:Nêu thêm thông tin như SGK. - GV cho HS đọc lại bảng 56.1. - GV đưa thêm thông tin về các bệnh do hoóc môn tiết nhiều hoặc ít.. TG Hoạt động của thầy 15 - GV yêu cầu HS nghiên cứu phút thông tin SGK, quan sát hình 56.2 -> trả lời câu hỏi: +Nêuvị trí tuyến giáp? + Cấu tạo và tác dụng của tuyến giáp? - GV yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: + Nêu ý nghĩa của cuộc vận động “ Toàn dân dùng muối iốt”. - GV đưa thêm thông tin về vai trò của tuyến yên trong điều hòa hoạt động tuyến giáp. - Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iốt. Hoạt động của trò - HS quan sát hình, đọc kỹ thông tin và bảng 56.1 -> tự thu nhận kiến thức. Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. + Nêu được vị trí cấu tạo của tuyến yên. + Kể tên được các cơ quan chịu ảnh hưởng như bảng 56.1 -. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - 1 – 2 HS đọc to bảng 56.1 SGK ghi nhớ tên hoóc môn và tác dụng của chúng. Hoạt động 2:Tuyến giáp Hoạt động của trò - Cá nhân làm việc độc lập với SGK -> tự thu nhận thông tin để trả lời câu hỏi: + Vị trí: trước sụn giáp + Cấu tạo: . Nang tuyến . Tế bào tiết. + Vai trò: trong trao đổi chất và chuyển hóa. - Một số HS phát biểu lớp bổ sung. - HS dựa vào thông tin SGK và kiến thức thực tế -> thảo luận trong nhóm, thống nhất ý kiến. + Thiếu iốt -> giảm chức năng tuyến giáp -> bướu cổ + Hậu quả: trẻ em chem. lớn trí não kém phát triển, người lớn hoạt động thần kinh giảm sút. -> Cần dùng muối iốt bổ sung khẩu phần ăn hàng ngày.. Nội dung I.Tuyến yên - Vị trí: nằm ở nền sọ, có liên quan đến vùng dưới đồi. - Cấu tạo gồm 3 thuỳ: +Thuỳ trước +Thuỳ giữa + Thuỳ sau - Hoạt động của tuyến yên chịu sự điều khiển trực tiếp hoặc gián tiếp của thần kinh. - Vai trò: + Tiết hoóc môn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác. + Tiết hoóc môn ảnh hưởng tới một số quá trình sinh lý trong cơ thể. Nội dung II. Tuyến giáp - Vị trí: Nằm trước sụn giáp của thanh quản, nặng 20 -25g. - Cấu tạo gồm nang tuyến và tế bào tiết - Vai trò: + Tiết hoóc môn Tiroxin, có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và chuyển hoá ở tế bào. + Tuyến giáp cùng tuyến cận giáp có vai trò trong điều hoà trao đổi can xi và phốt pho trong máu.. 4- Củng cố:5phút - Lập bảng tổng kết vai trò của các tuyến nội tiết theo mâu bảng 56.2 PHT - Phân biệt bệnh Bazơđô với bênh bướu cổ do thiếu iốt. 5- Dặn dò:2phút.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> - Học bài theo nội dung câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết”.. ---------------------------------------Hết-------------------------------------Tuần 30 Tiết 60 Ngày soạn : 03/04/2010. Bài 57 : Tuyến tụy và tuyến trên thận I – Mục tiêu 1- Kiến thức: - Phân biệt chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy dựa trên cấu tạo của tuyến. - Sơ đồ hóa chức năng của tuyến tụy trong sự điều hòa lượng đường trong máu. - Trình bày các chức năng của tuyến trên thận dựa trên cấu tạo của tuyến. 2- Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3, Thái độ: - Học sinh yêu thích bộ môn. II – Chuẩn bị - Tranh phóng to hình 57.1, 57.2. III – Tiến trình các hoạt động dạy và học 1- ổn định lớp:1phút 2- Kiểm tra bài cũ:5phút - Cấu tạo và vai trò của tuyến yên? - Cấu tạo và vai trò của tuyến giáp? Phân biệt bệnh Bazôdo và bệnh bứu cổ? 3- Bài mới: Hoạt động 1:Tuyến tụy TG Hoạt động của thầy 20 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: phút + Hãy nêu chức năng của tuyến tụy mà em biết? - GV yêu cầu HS quan sát hình 57.1, đọc thông tin chức năng của tuyến tụy -> phân biệt chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy dựa trên cấu tạo?. - GV hoàn thiện lại kiến thức. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin vai trò của Hoóc môn tuyến tụy -> trình bày tóm tắt quá trình điều hòa lượng đường huyết ở mức ổn định? - GV hoàn chỉnh kiến thức. - GV liên hệ tình trạng bệnh lý: + Bệnh tiểu đường + Chứng hạ huyết.. Hoạt động của trò - HS nêu rõ 2 chức năng của tuyến tụy là: tiết dịch tiêu hóa và tiết Hoóc môn. - HS quan sát kỹ hình, kết hợp thông tin SGK -> thảo luận đáp án. + Chức năng ngoại tiết: do các tế bào tiết dịch tụy -> ống dẫn. + Chức năng nội tiết:do các tế bào ở đảo tụy tiết ra các Hoóc môn. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - HS dựa vào thông tin SGK -> trao đổi nhóm thống nhất ý kiến. Yêu cầu nêu được: + Khi đường huyết tăng -> tế bào : tiết insulin. Tác dụng: chuyển Glucôzơ -> glicôgen + Khi đường huyết giảm-> Tế bào  tiết Glucagôn. Tác dụng: chuyển Glicôgen -> Glucôzơ. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.. Nội dung I.Tuyến tuỵ - Tuyến tụy vừa làm chức năng ngoại tiết vừa làm chức năng nội tiết. - Chức năng nội tiết do các tế bào đảo tụy thực hiện. + Tế bào : Tiết glucagôn. + Tế bào : Tiết insulin - Vai trò của các Hoóc môn: điều hoà lượng đường huyết luôn ổn định -> đảm bảo hoạt động sinh lý của cơ thể diễn ra bình thường. - Cơ chế điều hoà +Khi lượng đường trong máu tăng Kích thích tb  tiết Insulin có tác dụng chuyển Glucôzơ thành Glicôgen +Khi lượng đường trong máu giảm Kích thích tb : Tiết glucagôn có tác dụng chuyển Glicôgen thành Glucôzơ.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Hoạt động 2:Tuyến trên thận TG Hoạt động của thầy 14 - GV yêu cầu HS quan sát hình phút 57.2 -> trình bày khái quát cấu tạo của tuyến trên thận ? - GV treo tranh, gọi HS lên bảng trình bày. - GV hoàn thiện kiến thức. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK -> nêu chức năng của các hoóc môn tuyến trên thận ? + Vỏ tuyến? + Tuỷ tuyến? - GV lưu ý HS: Hoóc môn phần tủy tuyến trên thận cùng glucagôn -> điều chỉnh lượng đường huyết khi bị hạ đường huyết.. Hoạt động của trò - HS làm việc độc lập với SGK, tìm hiểu, ghi nhớ câu tạo tuyến trên then. - HS lên bảng mô tả vị trái, cấu tạo của tuyến trên tranh. Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - HS trình bày lại vai trò của các Hoóc môn như phần thông tin.. Nội dung II.Tuyến trên thận - Vị trí: gồm 1 đôi nằm trên đỉnh 2 quả thận. - Cấu tạo: + Phần vỏ: 3 lớp. + Phần tủy. - Chức năng: + Hoomon phần ỏ tuyến: * Lớp cầu tiết HM điều hoà Na, K trong máu * Lớp sợi tiết HM điều hoà đường huyết * Lớp lưới tiết HM điều hoà sinh dục nam + Hoôcmn phần tuỷ: tiết HM Ađrênalin và Noanđrênalin: * Tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quản * Cùng Glucagon điều hào lượng đường trong máu khi đường huyết giảm.. 4- Củng cố:3phút Hoàn thành sơ đồ sau: Khi đường huyết …(1)…. -> Tế bào  -> ……( 2)……. -> Glucôzơ -> …….(3) ……… -> Đường huyết giảm đến mức bình thường. Khi đường huyết …(4) …-> Tế bào  -> …….(5)…….Glucôgen ->…….. (6)…….. -> Đường huyết tăng lên mức bình thường. 5- Dặn dò:2phút - Học bài theo nội dung SGK. - Làm câu hỏi 3 vào vở. - Đọc mục “ Em có biết”. Tuần 31 Tiết 61 Ngày soạn : 04/04/2010. Bài 58 : Tuyến sinh dục I – Mục tiêu 1- Kiến thức: - Trình bày được chức năng của tinh hoàn và trứng. - Kể tên các hoóc môn sinh dục nam và hoóc môn sinh dục nữ. - Hiểu rõ ảnh hưởng của hoóc môn sinh dục nam và sinh dục nữ đến những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì. 2- Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3- Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh và bảo vệ cơ thể. II – Chuẩn bị - Tranh phóng to hình 58.1, 58.2, 58.3. - Phô tô bảng 58.1, 58.2. III – Tiến trình các hoạt động dạy và học.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> 1- ổn định lớp:1phút 2- Kiểm tra bài cũ:5phút - Trình bày cấu tạo và chức năng của tuyến tụy? - Trình bày cấu tạo và chức năng của tuyến trên thận? 3- Bài mới: Khi phát triển đến độ tuổi nhất định cơ thể các em bắt đầu có những biến đổi. Những biên đổi đó do đâu mà có. Hoạt động 1:Tinh hoàn và hoóc môn sinh dục nam TG 17 phút. Hoạt động của thầy - GV hướng dẫn HS quan sát hình 58.1, 58.2 -> làm bài tập điền từ.. - GV nhận xét, công bố đáp án đúng: 1- LH, FSH 2- Tế bào kẽ 3- Testostero. -> Nêu chức năng của tinh hoàn? - GV phát phiếu bài tập bảng 58.1 cho các HS nam -> yêu cầu các em đánh dấu vào những dấu hiệu có ở bản thân. - GV nêu những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì như bảng 58.1 - Nhấn mạnh xuất tinh lần đầu là giai đoạn dậy thì chính thức. - GV lưu ý giáo dục ý thức giữ vệ sinh. Hoạt động của trò - HS nghiên cứu cá nhân với SGK, quan sát kỹ hình đọc chú thích -> tự thu nhận kiến thức. - Thảo luận nhóm thống nhất từ cần điền. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.. Nội dung I.Tinh hoàn và hoóc môn sinh dục nam - Tinh hoàn: + Sản sinh tinh trùng. + Tiêt hoóc môn sinh dục nam Testosteron. - Hoóc môn sinh dục nam gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy hì của nam. - Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam (Bảng 58.1).. - HS dựa vào bài tập đã hoàn chỉnh tự rút ra kết luận - HS nam đọc kỹ nội dung bảng 58.1, đánh dấu vào các ô lựa chọn. - Thu bài nộp cho GV.. Hoạt động 2:Buồng trứng và hoóc môn sinh dục nữ TG Hoạt động của thầy 17 - GV yêu cầu HS quan sát hình 58.3 phút -> làm bài tập điền từ.. - GV nhận xét, công bố đáp án đúng: 1- Tuyến yên 2- Nang trứng 3- Ơstrogen 4- Progesteron -> Nêu chức năng của buồng trứng? - GV phát bài tập bảng 58.2 cho các em nữ -> yêu cầu các em đánh dấu. Hoạt động của trò - Cá nhân HS quan sát kỹ hình tìm hiểu quá trình phát triển của trứng ( từ các nang trứng gốc) và tiết hoóc môn buồng trứng. -Trao đổi trong nhóm, lựa chọn từ cần điền. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS dựa vào bài tập đã hoàn chỉnh -> rút ra kết luận. - HS nữ đọc kỹ nội dung bảng 58.2, đánh dấu vào các ô lựa chọn. - Thu bài tập nộp cho GV.. Nội dung II.Buồng trứng và hoóc môn sinh dục nữ - Buồng trứng: + Sản sinh trứng. + Tiết hoóc môn sinh dục nữ Ơstrogen. + Ơstrogen gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ. - Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nữ ( Bảng 58.2).

<span class='text_page_counter'>(122)</span> vào ô trống các dấu hiệu của bản hân. - GV tổng kết lại những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì như bảng 58.2. - Nhấn mạnh: Kinh nguyệt lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính thức. - GV giáo dục ý thức giữ vệ sinh kinh nguyệt. 4- Củng cố :3phút a) Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng? b) Nêu chức năng của tuyến sinh dục? Vì sao nói tuyến sinh dục vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết? c) Nguyên nhân dẫn tới biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ? 5- Dặn dò:2phút - Học bài theo nội dung SGK và đọc mục “ Em có biết”. - Ôn lại toàn bộ chương nội tiết.. ---------------------------------------Hết-------------------------------------Tuần 31 Tiết 62 Ngày soạn : 04/04/2010. Bài 59 : Sự điều hòa và phối hợp Hoạt động của các tuyến nội tiết I – Mục tiêu 1- Kiến thức: - Nêu được các ví dụ để chứng minhcơ thể tự điều hoà trong hoạt động nội tiết. - Hiểu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của môi trường trong. 2- Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình - Kỹ năng hoạt động nhóm 3-Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ. II- Chuẩn bị - Tranh phóng to hình 59.1;59.2;59.3. III-Tiến trình các hoạt động dạy và học. 1- ổn định lớp:1phút 2-Kiểm tra bài cũ:.5phút Nêu chức năng của tinh hoàn và buồng trứng? 3-Bài mới:2phút Mở bài:Cũng như hệ thần kinh,trong hoạt động nội tiết cũng có cơ chế tự điềuhoà để đảm bảo lượng hooc môn tiiết ra vừa đủ nhờ ncác thông tin ngược.Thiếu thông tin này sẽ dẫn đến sự rối loạn trong hoạt động nội tiết vầ cơ thể sẽ lâm vào tình trạng bệnh lý.Bài hôm nay sẽ tìm hiểu sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết. Hoạt động 1:Điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết TG Hoạt động dạy 14 - GV yêu cầu học sinh:Kể tên các phút tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của các hoóc môn tuyến yên? - GV tổng kết lại kiiến thức. Yêu cầu HS rút ra kết luận về vai trò. Hoạt động học - HS liệt kê được các tuyến nội tiết: tuyến sinh dục,tuyến giáp,tuyến trên 122hen. - 1-2 HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung.. Nội dung. -. Tuyến yên tiết hoóc.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> tuyến yên với hoạt động của các tuyến nội tiết - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình 59.1 và 59.2 ; trình bày sự điều hoà hoạt động của : + Tuyến giáp + Tuyến trên 123hen - GV gọi HS lên trình bày trên tranh. - GV hoàn thiện kiến thức. - HS tự rút ra kết luận. HS nghiên cứu thông tin, quan sát kỹ hình 59.1, 59.2. Lưu ý: . Tăng cường . Kìm hãm - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, ghi ra nháp sự đièu hoà hoạt động của trong tuyến nội tiết. - Đại diện nhóm lần lượt lân trình bày trên hình 59.1 và 59.2, các nhóm khác bổ sung.. môn điều khiển sư hoạt động của các tuyến nội tiết.. -. - Hoạt động của tuýen yên tăng cường hay kìm hãm chịu sự chi phối của các hooc môn do các tuyến nội tiết gây ra.Đó là cơ chế tự điều các tuyến nội tiết nhờ thông tin ngược. Hoạt động 2:Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết TG Hoạt động dạy 20 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: phút + Lượng đường trong máu tương đối ổn định do đâu? - GV đưa thông tin: trong thực tế khi lượng đường trong máu giảm mạnh, nhiều tuyến nội tiết cùng phối hợp hoạt động, tăng đường huyết - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin quan sát hình59.3-> trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm? Ngoài ra: + Ađrênalin + Noađrênalin - Phần tuỷ tuyến góp phần cùng Glucagôn lam tăng đường huyết. - Sự phối hợp của các tuyến nội tiết thể hiện như thế nào?. Hoạt động học. Nội dung. HS có thể vận dụng kiến thức chức năng của hooc môn tuyến tuỵ để trình bày. - Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - Cá nhân HS làm việc đọc lập với SGK-> ghi nhớ thông tin. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến-> ghi ra nháp - Yêu cầu nêu được sự phối hợp của: + Glucagôn + Coóctizôn ->Tăng đường huyết - Đại diện nhóm lên trình bày trên tranh, các nhóm khác bổ sung. - HS tự rút ra kết luận. - Các tuyến nội tiết trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động -> đảm bảo các quá trình sinh lý trong cơ thể diễn ra bình thường.. 4- Củng cố:3phút a) Nêu rõ mối quan hệ trong hoạt động điều hòa của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết. b) Lấy ví dụ, nêu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững được tính ổn định của môi trường trong. 5- Dặn dò:2phút - Học bài theo nội dung SGK - Tìm thêm các ví dụ minh họa cho kiến thức ở mục 1 và 2.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> ---------------------------------------Hết-------------------------------------Tuần 28 Tiết 56 Ngày soạn : 17/03/2010. Bài 60 Cơ quan sinh dục nam I - Mục tiêu 1- Kiến thức: - HS phải kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam và đường đi của tinh trùng từ nơi sinh sản đến khi ra ngoài cơ thể. - Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận đó. - Nêu rõ đặc điểm của tinh trùng 2- Kỹ năng: Rèn các kỹ năng: - Quan sát tranh hình mhận biết kiến thức 3- Thái độ: - Giáo dục nhận thức đúng đắn về cơ quan sinh sản của cơ thể II- Chuẩn bị - Tranh phóng to hình 60.1 - Bài tập: Bảng 60 SGK tr.189 III – Tiến trình các hoạt động dạy và học 1- ổn định lớp: 2- Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> - Nêu rõ mối quan hệ trong hoạt động điều hòa của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết. 3- Bài mới - Cơ quan sinh sản có chức năng quan trọng, đó là sinh sản duy trì nòi giống, vậy chúng có cấu tạo như thế nào?. Hoạt động 1:Các bộ phận của cơ quan sinh dục nam Hoạt động của thầy - GV yêu cầu trả lời các câu hỏi: + Cơ quan sinh dục nam gồm những bộ phận nào? + Chức năng của tong bộ phận là gì? + Hoàn thành bài tập SGK. Hoạt động của trò - HS nghiên cứu thông tin và hình 60.1 SGK -> ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến. Yêu cầu: Nêu được các thành phần chính, đó là: + Tinh hoàn, túi tinh, ống dẫn tinh, dương vật. - GV cho đại diện các nhóm lên + Tuyến tiền liệt, tuyến chỉ trên tranh hình. - GV cần lưu ý học bài này HS - Đại diện nhóm trình bày hay xấu hổ và buồn cười, cần giáo trên tranh -> nhóm khác dục ý thức nghiêm túc. nhận xét bổ sung. - ở bài tập điền từ nếu các nhóm chưa đúng GV thông báo cụm từ đúng rồi lấy kết quả đó.. Nội dung. Kết luận: Cơ quan sinh dục nam gồm: - Tinh hoàn: là nơi sản xuất tinh trùng. - Túi tinh: là nơi chứa tinh trùng. - ống dẫn tinh: dẫn tinh trùng tới túi tinh. - Dương vật: đưa tinh trùng ra ngoài. - Tuyến hành, tuyến tiền liệt: tiết dịch nhờn. Hoạt động 2:Tinh hoàn và tinh trùng - GV nêu câu hỏi: + Tinh trùng được sinh ra bắt đầu từ đâu từ khi nào? + Tinh trùng được sản sinh ra ở đâu? và như thế nào? + Tinh trùng có đặc điểm gì về hình thái cấu tạo và hoạt động sống?. - HS tự nghiên cứu SGK - Trao đổi nhóm -> thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi, yêu cầu: + Sự sản sin tinh trùng: Từ tế bào gốc qua phân chia -> thành tinh trùng. + Thời gian sống của tinh trùng. - GV đánh giá kết quả các nhóm. - HS tự rút ra kết luận. Kết luận: - GV giảng thêm về quá trình - Tinh trùng được sản sinh giảm phân hình thành tinh trùng bắt đầu từ tuổi dậy thì. và quá trình thụ tinh để khôi phục - Tinh trùng nhỏ có đuôi bộ NST đặc trưng của loài. Từ đó dài, di truyền. HS có những hiểu biết bước đầu - Có 2 loại tinh trùng: Tinh về di truyền nòi giống. trùng X và Y. - GV nhấn mạnh hiện tưỡnguất -Tinh ring sống được 3 – 4 tinh đầu tiên ở em nam là dấu ngày..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> hiệu tuổi dậy thì. - GV cần đề phòng HS hỏi: + ở ngoài môi trường tự nhiên tinh trùng sống được bao lâu? + Tinh trùng có được sản sinh ra liên tục không? + Tinh trùng không được phóng ra ngoài thì chứa ở đâu? 4- Củng cố: - GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 60 SGK 5- Dặn dò: - Học bài theo nội dung SGK và đọc mục “ Em có biết” . Ngày soạn : …………….. Ngày giảng: Lớp 8A, tiết ….ngày…tháng….năm 2009, sĩ số 34 vắng… Lớp 8B, tiết ….ngày…tháng….năm 2009, sĩ số 38 vắng…. Tiết 64. Bài 61 Cơ quan sinh dục nữ. I – Mục tiêu 1- Kiến thức: - HS kể tên và xác định được trên tranh các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ - Nêu được chức năng cơbản của các bộ phận sinh dục nữ - Nêu rõ được đặc điểm đặc biệt của trứng. 2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức. - Rèn kỹ năng hoạt dộng nhóm 3-Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ quan sinh dục II – Chuẩn bị -Tranh phóng to hình 61.1, 61.2 - Tranh quá trình sinh sản ra trứng. III – Tiến trình các hoạt động dạy và học 1- ổn định lớp: 2- Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo và chức năng cơ quan sinh dục nam. 3- Bài mới: Cơ quan sinh dục nữ có chức năng đặc biệt, đó là mang thai và sinh sản. Vậy cơ quan sinh dục nữ có cấu tạo như thế nào? Hoạt động 1 Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> - GV nêu câu hỏi: + Cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận nào? + Chức năng của từng bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ là gì? + Hoàn tành bài tập tr. 190 SGK. - GV cho HS thảo luận toàn lớp - GV đánh giá phần kết quả của các nhóm và giúp HS hoàn thiện kiến thức ở mục này - GV cần giảng giải thêm về vị trí của tử cung và buồng trứng liên quan đến một số bệnh của các em nữ. - GV giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh ở em nữ do cơ quan sinh dục có cấu tạo phức tạp -> tránh viêm nhiễm ảnh hưởng đến chức năng.. - HS tự nghiên cứu SGK ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày trên tranh các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ ở hình 61.1 và 61.2 -> nhóm khác nhận xét bổ sung. - Đại diện nhóm khác trình bày nội dung chức năng và bài tập -> nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS trình bày lại đoạn bài tập đã hoàn chỉnh. Kết luận: - Cơ quan sinh dục nữ: + Buồng trứng: nơi sinh sản ra trứng. + ống dẫn, phễu: thu trứng và dẫn trứng. + Tử cung: đón nhận và nuôi dưỡng trứng đã được thụ tinh. +Âm đạo: thông với tử cung. + Tuyến tiền đình: tiết dịch.. Hoạt động 2: Buồng trứng và trứng - GV nêu vấn đề: + Trứng được sinh ra bắt đầu từ khi nào? + Trứng được sinh ra từ đâu và như thế nào? + Trứng có đặc điểm gì về cấu tạo và hoạt động sống? - GV đánh giá kết quả của nhóm và giúp HS hoàn thiện kiến thức - GV giảng giải thêm về: + Quá trình giảm phân hình thành trứng + Trứng được thụ tinh và trứng không được thụ tinh + Hiện tượng kinh nguyệt đánh dấu giai đoạn dậy thì ở nữ - GV lưu ý: Nếu HS hỏi: + Tại sao nói trứng di chuyển trong ống dẫn? + Tại sao rtrứng chỉ có một loại mang X, còn tinh trùng có 2 loại mang X và Y. + Trứng dụng làm thế nào vào. - HS tự nghiên cứu SGK và tranh ảnh, bảng. - Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. Kết luận: - Trứng được sinh ra ở buồng trứng bắt đầu từ tuổi dậy thì. - Trứng lớn hơn tinh trùng, chứa nhiều chất dinh dưỡng, không di chuyển. - Trứng có một loại mang X - Trứng sống được 2 – 3 ngày và nếu được thụ tinh sẽ phát triẻn thành thai.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> được ống dẫn trứng? 4 – Củng cố: Làm bài tập bảng 61 SGK tr.192. 5 – Dặn dò: - Học theo nội dung kiến thức của bài và đọc mục “ Em có biết” Tuần 34 Ngày soạn : …………….. Ngày giảng: Lớp 8A, tiết ….ngày…tháng….năm 2009, sĩ số 34 vắng… Lớp 8B, tiết ….ngày…tháng….năm 2009, sĩ số 38 vắng…. Tiết 65. Bài 62 thụ tinh Thụ thai Và phát triển của thai. I – Mục tiêu 1- Kiến thức: - HS chỉ rõ được những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai trên cơ sở hiểu rõ các khái niệm về thụ tinh thụ thai -Trình bày được sự nuôi dưỡng thai trong quá trình mang thai và điều kiện để cho thai phát triển - Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt 2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thu thập thông tin tìm kiến thức - Kỹ năng vận dụng thực tế - Kỹ năng hoạt động nhóm 3- Thái độ: - Giáo dục ý giữ gìn vệ sinh kinh nguyệt II – Chuẩn bị - Tranh phóng to H.62.1 SGK - Tranh quá trình phá triển bào thai III – Tiến trình các hoạt động dạy và học 1- ổn định lớp; 2- Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo và chức năng cơ quan sinh dục nữ. 3- Bài mới : Chúng ta đã biết hình thành một cá thể mới qua các lớp động vật, còn ở người thì sao? Thai nhi được phát triển trong cơ thể mẹ như thế nào? Hoạt động 1 Thụ tinh và thụ thai Hoạt động của thầy - GV nêu câu hỏi: + Thế nào là thụ tinh và thụ thai? +Điều kiện cho thụ tinh và thụ thai là gì?. Hoạt động của trò - HS nghiên cứu SGKhình 62.1 SGK. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu. Nội dung Kết luận: - Thụ tinh: sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng tạo thành.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> - GV đánh giá kết quả hoạt động của nhóm giúp HS hoàn thiện kiến thức - GV cần giảng giải thêm +Nếu trứng di chuyển xuống gần tới tử cung mới gặp tinh trùng thì sự thụ tinh sẽ không xảy ra + Trứng đã thụ tinh bám vào được thành tử cung mà không phát triển tiếp thì sự thụ thai không có kết quả + Trứng được thụ tinh mà phát triển ở ống dẫn trứng thì gọi là chửa ngoài dạ con -> nguy hiểm đến tính mạng của mẹ.. hỏi - Đại diện nhóm trình bày đáp án -> nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS rút ra kết luận. hợp tử. + Điều kiện: trứng và tinh trùng gặp nhau ở 1/3 ống dẫn trứng. - Thụ thai: Trứng được thụ tinh bám vào thành tử cung tiếp tục phát triển thành thai. + Điều kiện: Trứng được thụ tinh phải bám vào hành tử cung. Hoạt động 2: Sự phát triển của thai - GV nêu câu hỏi : + Qúa trình phát triển của bào thai diễn ra như thế nào ? + Sức khỏe của mẹ ảnh hưởng nhưthế nào tới sự phát triển của bào thai? - Trong quá trình mang thai người mẹ cần làm gì và tránh điều gì để thai phát triển tốt và con sinh ra khỏe mạnh. - HS tự nghiên cứu SGK và quan sát tranh “ quá trình phát triển của bào thai” ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm thống nất câu trả lời - Yêu cầu + Trong sự phát triển của bào thai nêu được một số đặc điểm chính: hình thành các bộ phận: chân, tay, … - GV cho HS thảo luận toàn lớp. + Mẹ khỏe mạnh -> thai phát triển tốt. - GV đánh giá kết quả hoạt động + Người mẹ mang thai nhóm không được hút huốc, - GV giảng giải thêm về toàn bộ uống rượu vận động quá trình phát triển của bào thai mạnh để HS nắm được một cách tổng - Đại diện nhóm trình quát. bày đáp án bằng cách: - GV lưu ý: Khái thác thêm sự + Chỉ trên tranh qúa hiểu biết của HS thông qua trình phát triển của bào phương tiện thông tin đậi chúng thai -> các nhóm nhận về chế độ dinh dưỡng cho mẹ: xét bổ sung. Kết luận: như uống sữa, ăn thức ăn có đủ - HS tự sửa chữa để hoàn - Thai được nuôi dưỡng nhờ vitamin khoáng chất. Đặc biệt là thiện kiến thức chất dinh dưỡng lấy từ mẹ các chất có độc hại người mẹ phải qua nhau thai. tránh. - Khi mang hai người mẹ - GV phân tích sâu vai trò của cần được cung cấp đầy đủ.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> nhau thai trong việc nuôi dưỡng thai - GV đề phòng HS hỏi: + Tại sao em bé trong bụng mẹ không đi đại tiện hoặc đi tiểu tiện. - HS đọc kết luận cuối + Tại sao trong bụng mẹ mẹ em bài. bé không khóc. + Có phải trong bụng mẹ em bé hay ngậm ngón tay không. chất dinh dưỡng và tránh các chất kích thích có hại cho thai như: rượu, thuốc lá …. Hoạt động 3: Hiện tượng kinh nguyệt - GV nêu câu hỏi: + Hiện tượng kinh nguyệt là gì? + Kinh nguyện xảy ra khi nào? + Do đâu có kinh nguyệt? - GV đánh giá kết quả của các nhóm và giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV giảng giải thêm: + Tính chất của chu kì kinh nguyệt do tác dụng của hoóc môn tuyến yên. + Tuổi kinh nguyệt có thể sớm hay muộn tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố. + Kinh nguyệt không bình thường -> biểu hiện bệnh lí phải khám. + Vệ sinh kinh nguyệt. - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin, hình 62.3 SGK, vận dụng kiến thức chương nội tiết. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung.. Kết luận: - Kinh nguyệt là hiện tượng trứng không được thụ tinh, lớp niêm mạc tử cung bong ra thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhầy. - Kinh nguyện xảy ra theo chu kì. - Kinh nguyệt đánh dấu chính thức tuổi dậy thì ở em nữ.. 4- Củng cố: - Cho HS làm bài tập trong SGK tr.195 5- Dặn dò: - Học bài heo nội dung đã học và đọc mục “ Em có biết” - Tìm hiểu về sự tác hại của việc mang thai ở tuổi vị thành niên.. Bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai A. mục tiêu. 1, Kiến thức: Khi học xong bài này, HS:.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> - Phân tích đợc ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình. - Phân tích được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên. - Giải thích đợc cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai, từ đó xác định đợc các nguyên tắc cần tuân thủ để tránh thai. 2, Kỹ năng: - Rèn kỹ năng khai thác thông tin. 3, Thái độ: - Hoc sinh thêm yêu thích bộ môn. B. chuẩn bị.. - Thông tin về hiện tợng mang thai ở tuổi vị thành niên, tác hại của mang thai sớm. - 1 số dụng cụ tránh thai nh: bao cao su, vòng tránh thai, vỉ thuốc tránh thai. C. hoạt động dạy - học.. 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là sự thụ tinh? Thụ thai Điều kiện để có sự thụ tinh, thụ thai? - Hiện tợng kinh nguyệt? 3. Bài mới: VB: Trong xã hội hiện nay, những tệ nạn làm cho cuộc sống của con ngời không lành mạnh, một phần trong số đó là do thiếu hiểu biết dẫn tới có trờng hợp 15 tuổi đã có con. Tuy nhiên, khoa học đã nghiên cứu và đề ra các biện pháp tránh thai hữu hiệu nhằm giúp gia đình và xã hội phát triển ngày càng bền vững.. Hoạt động 1: ý nghĩa của việc tránh thai Hoạt động của GV - GV nêu câu hỏi: - Hãy cho biết nội dung cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình? - GV viết ngắn gọn nội dung HS phát biểu vào góc bảng: - GV hỏi: - Cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch có ý nghĩa nh thế nào? - Thực hiện cuộc vận động đó bằng cách nào? - Điều gì sẽ xảy ra nếu có thai ở tuổi còn đang đi học? - ý nghĩa của việc tránh thai? - GV cần lắng nghe, ghi nhận những ý kiến đa dạng của HS để có biện pháp. Hoạt động của HS - HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và nêu đợc: + Không sinh con quá sớm (trớc 20) + Không đẻ dày, đẻ nhiều. + Đảm bảo chất lợng cuộc sống. + Mỗi ngời phải tự giác nhận thức để thực hiện. + ảnh hỏng xấu đến sức khoẻ và tinh thần, kết quả học tập... - HS nêu ý kiến của mình.. Nội dung Kết luận: - ý nghĩa của việc tránh thai: + Trong việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình: đảm bảo sức khoẻ cho ngời mẹ và chất lợng cuộc sống. + Đối với HS (ở tuổi đang đi học): không có con sớm ảnh hởng tới sức khoẻ, học tập và tinh thần..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> tuyên truyền giáo dục.. Hoạt động 2: Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên Hoạt động của GV - GV cho HS đọc thông tin mục “Em có biết” phần i (tr 199) để hiểu: Tuổi vị thành niên là gì? một số thông tin về hiện tợng mang thai ở tuổi vị thành niên ở Việt Nam. - HS nghiên cứu thông tin mục II SGK để trả lời câu hỏi: - Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên là gì?. Hoạt động của HS. Nội dung. - Một HS đọc to thông tin SGK.. - HS nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm, bổ sung và nêu đợc: + Mang thai ở tuổi này có nguy cơ tử vong cao vì: - Dễ xảy thai, đẻ non. - Con nếu đẻ thờng nhẹ cân khó nuôi, dễ tử vong. - Nếu phải nạo dễ dẫn tới vô sinh vì dính tử cung, tắc vòi - GV nhắc nhở HS: cần phải nhận thức trứng, chửa ngoài dạ con. về vấn đề này ở cả nam và nữ, phải giữ - Có nguy cơ phải bỏ học, gìn bản thân, đó là tiền đồ cho cuộc ảnh hởng tới tiền đồ, sự sống sau này. nghiệp. - Cần phải làm gì để tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc tránh nạo thai ở tuổi vị thành niên.. Kết luận: - Có thai ở tuổi vị thành niên là nguyên nhân tăng nguy cơ tử vong và gây nhiều hậu quả xấu.. Hoạt động 3: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Dựa vào những điều kiện cần cho sự thụ tinh và sự thụ thai, hãy nêu các nguyên tắc để tránh thai? - Thực hiện mỗi nguyên tắc có những biện pháp nào?. Hoạt động của HS - HS dựa vào điều kiện cần cho sự thụ tinh, thụ thai (bài 62) , trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét bổ sung. Kết luận: - Muốn tránh thai cân fnắm vững các nguyên tắc: + Ngăn trứng chín và rụng. + Tránh không.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> - GV nhận xét, cho HS nhận biết các phơng tiện sử dụng bằng cách cho quan sát các dụng cụ tránh thai. - Sau khi HS thảo luận, GV yêu cầu mỗi HS phải có dự kiến hành động cho - HS phải nêu đợc: bản thân và yêu cầu trình bày trớc lớp. + Tránh quan hệ tình dục ở tuổi HS, giữ gìn tình bạn trong sáng, lành mạnh không ảnh hởng tới sức khoẻ, học tập và hạnh phúc trong tơng lai.. cho tinh trùng gặp trứng. + Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh. - Phơng tiện sử dụng tránh thai: + Bao cao su, thuốc tránh thai, vòng tránh thai. + Triệt sản: thắt ống dẫn tinh, thắt ống dẫn trứng.. 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS trả lời câuhỏi 1 9trang 198). - Hoàn thành bảng 63. 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 64: Các bệnh lây qua đường tình dục.. Tuần 35 Bài 64: Các bệnh lây truyền qua đường tình dục Đại dịch AIDS – Thảm hoạ của loài người A. mục tiêu.. 1, Kiến thức: - HS trình bày rõ được tác hại của một số bệnh tình dục phổ biến (lậu, giang mai, HIV, AIDS) - Nêu được những đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh (vi khuẩn lậu, giang mai và virut gây ra AIDS) và triệu trứng để có thể phát hiện sớm, điều trị đủ liều. - Trình bày rõ các tác hại của bệnh AIDS. - Nêu được đặc điểm sống của virut gây bệnh AIDS. - Chỉ ra được các con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngừa bệnh AIDS. 2, Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết, Kỹ năng khai thác thông tin. 3, Thái độ: - Có ý thức tự bảo vệ mình để phòng tránh bệnh lây qua đường tình dục và bệnh AIDS. B. chuẩn bị.. - Tranh phóng to H 64 SGK. - T liệu về bệnh tình dục..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> - Tranh phóng to H 65, tranh quá trình xâm nhập của virut HIV vào cơ thể người. - Tranh tuyên truyền về AIDS. C. hoạt động dạy - học.. 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên? - Các nguyên tắc tránh thai? 3. Bài mới:. Hoạt động 1: Bệnh lậu Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Yêu cầu HS quan sát, đọc nội dung bảng 64.1. - Yêu cầu HS thảo luận để trả lời: - Tác nhận gây bệnh? - Triệu trứng của bệnh? - Tác hại của bệnh? - GV nhận xét.. Hoạt động của HS Nội dung - HS đọc thông tin SGK, Kết luận: nội dung bảng 64.1, thảo - Do song cầu khuẩn gây nên. luận và trả lời câu hỏi: - Triệu chứng: + Nam: đái buốt, tiểu - 1HS trình bày, các HS tiện có máu, mủ. khác nhận xét bổ sung. + Nữ: khó phát hiện. - Tác hại: - Lắng nghe hướng dẫn + Gây vô sinh của GV. + Có nguy cơ chửa ngoài dạ con. + Con sinh ra có thể bị mù loà.. Hoạt động 2: Bệnh giang mai Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS quan sát hình 64, đọc nội dung bảng 64.2 SGK, thảo luận nhóm và trả lời - Bệnh giang mai có tác nhận gây bệnh là gì? - Triệu trứng của bệnh nh thế nào? - Bệnh có tác hại gì?. Hoạt động của HS - HS quan sát hình 64, đọc nội dung bảng 64.2 SGK, thảo luận nhóm và trả lời: - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Rút ra kết luận.. Nội dung Kết luận: - Tác nhân: do xoắn khuẩn gây ra. - Triệu chứng: + Xuất hiện các vết loét nông, cứng có bờ viền, không đau, không có mủ, không đóng vảy, sau biến mất. + Nhiễm trùng vào máu tạo nên những chấm đỏ nh phát ban nhng không ngứa. + Bệnh nặng có thể săng chấn.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> thần kinh. - Tác hại: + Tổn thơng các phủ tạng (tim, gan, thận) và hệ thần kinh. + Con sinh ra có thể mang khuyết tật hoặc bị dị dạng bẩm sinh.. Hoạt động 3: Các con đường lây truyền và cách phòng tránh Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin do GV cung cấp và ghi nhớ kiến thức. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm để trả lời: - Con đường lây truyền bệnh lậu và giang mai là gì? - Làm thế nào để giảm bớt tỉ lệ ngời mắc bệnh tình dục trong xã hội hiện nay? - Ngoài 2 bệnh trên em còn biết bệnh nào liên quan đến hoạt động tình dục?. Hoạt động của HS - HS nghiên cứu thông tin, ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm, thống nhất ý iến trả lời: - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung kiến thức: + Quan hệ tình dục bừa bãi.. Nội dung Kết luận: a. Con đờng lây truyền: quan hệ tình dục bừa bãi, qua đờng máu... b. Cách phòng tránh: - Nhận thức đúng đắn về bệnh tình dục. - Sống lành mạnh. + Sống lành mạnh, quan hệ - Quan hệ tình dục an tình dục an toàn. toàn. + HIV.. Hoạt động 4: AIDS là gì? HIV là gì? Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, dựa vào hiểu biết của mình qua các phương tiện thông tin đại chúng và trả lời câu hỏi: - Em hiểu gì về AIDS? HIV? - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 65. - GV kẻ sẵn bảng 65 vào bảng phụ, yêu cầu HS lên chữa bài.. Hoạt động của HS - HS đọc thông tin SGK, dựa vào hiểu biết của mình qua các phương tiện thông tin đại chúng và trả lời câu hỏi:. Nội dung Kết luận: - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. - HIV là virut gây suy + AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch ở giảm miễn dịch mắc phải. người. - 1 HS lên bảng chữa, các HS - Các con đường lây khác nhận xét, bổ sung để truyền và tác hại hoàn thiện kiến thức. (bảng 65)..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Hoạt động 5: Đại dịch AIDS – Thảm hoạ của loài người Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Yêu cầu HS đọc lại mục “Em có biết” và trả lời câu hỏi: - Tại sao đại dịch AIDS là thảm hoạ của loài người? - GV nhận xét. - GV lưu ý HS: Số người nhiễm chưa phát hiện còn nhiều hơn số đã phát hiện rất nhiều.. Hoạt động của HS Nội dung - HS đọc thông tin và mục Kết luận: “Em có biết” và trả lời câu - AIDS là thảm hoạ hỏi: của loài người vì: + Tỉ lệ tử vong rất + Vì: AIDS lây lan nhanh, cao. nhiễm HIV là tử vong và + Không có văcxin HIV là vấn đề toàn cầu. phòng và thuốc chữa. + Lây lan nhanh. - HS tiếp thu nội dung.. Hoạt động 6: Các biện pháp lây nhiễm HIV/ AIDS Hoạt động của GV - GV nêu vấn đề: + Dựa vào con đường lây truyền AIDS, hãy đề ra các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm AIDS? + HS phải làm gì để không mắc AIDS? + Em sẽ làm gì để góp sức mình vào công việc ngăn chặn sự lây lan của đại dịch AIDS? + Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ?. Hoạt động của HS. Nội dung Kết luận: + An toàn truyền máu. - Chủ động phòng + Mẹ bị AIDS không nên tránh lây nhiễm sinh con. AIDS: + Sống lành mạnh. + Không tiêm chích - HS thảo luận và trả lời. ma tuý, không dùng chung kim tiêm, kiểm - Các HS khác nhận xét, bổ tra máu trước khi sung. truyền. + Sống lành mạnh, 1 vợ 1 chồng. + Người mẹ nhiễm AIDS khô. 4. Củng cố: - GV củng cố nội dụng bài. - Yêu cầu HS nhắc lại tác hại và cách phòng tránh các bệnh tình dục. - GV đánh giá giờ. 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” SGK. - Ôn lai các bài đã học giờ sau ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> ôn tập A. Mục tiêu.. 1, Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức đã học trong học kỳ 2 - Nắm chắc kiến thức đã học. - Có khả năng vận dụng kiến thức đã học vào bài. 2, Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết, Kỹ năng khai thác thông tin. 3, Thái độ: - Giáo dục học sinh yeu thich bộ môn. B. chuẩn bị.. Thầy :Lập các bảng để so sánh. Trò: ôn bài cũ. C. hoạt động dạy - học.. 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao đại dịch AIDS là thảm hoạ của loài người? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 66.1 -> 66.8. Hoạt động của trò HS hoàn thiện. Nội dung Nội dung bảng 66.1 -> 66.8. Câu1. Hãy điền vào bảng dưới đây những sản phẩm bài tiết của các cơ quan bài tiêt tương ứng Các cơ quan bài tiết Các cơ quan bài tiết chính Phổi Da Thận. Sản phẩm bài tiết CO2, hơi nước. Mồ hôi Nước tiểu(Cặn bã và các chất cơ thể dư, thừa). Câu 2.Hãy nhớ lại kiến thức đã học để hoàn chỉnh ở bảng. Quá trình tạo thành nước tiểu của thận. Các giai đọan chủ yếu Bộ phận Kêt quả Thành phần các chất trong quá trình tạo thực hiện thành nước tiểu Lọc Cầu thận Nước tiểu Nước tiểu đầu loãng đầu -ít chất cặn bã, chất độc -Còn nhều chất dinh dưỡng Hấp thụ lại ống thận Nước tiểu Nước tiểu đậm đặc. chính thức -Nhiều cặn bã và chất độc -Hầu như không còn chất dinh dưỡng..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Câu 3.Cấu tạo và chức năng của các bộ phận thần kinh. Các bộ phận của hệ thàn kinh Chất xám. Não Trụ não Não trung gian Các nhân Đồi thị não và nhân dưới đồi thị. Tiểu não Đại não. Vỏ đại Vỏ tiểu não(các não vùng thần kinh) Đường Bộ Đường dẫn truyền phận dẫn truyền nối vỏ tiểu trung Các đường Nằm xen nối 2 bán não với ương Chất dẫn truyền giữa các cầu đại các phần trắng giữa não và nhân não với khác của tủy sống các phần hệ thần dưới kinh Dây thần kinh não và Bộ phận ngoại các dây thần biên kinh đối giao cảm. Cấu tạo. Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan hệ cơ quan trong cơ thể bằng cơ chế phản xạ (PXKĐK và PXCĐK). Chức năng chủ yếu. Trung ương điều khiển và điều hòa các hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa.. Trung ương điều khiển và điều hòa trao đổi chất điều hòa nhiệt. Tủy sống. Trung ương của PXCĐK điều khiển các hoạt động có ý thức hoạt động tư duy. Điều hòa và phối hợp các cử động phức tạp. Nằm giữa tủy sống thành cột liên tục. Bao cột xám. ngoài chất. -Dây thần kinh tủy -Dây thần kinh sinh dưỡng -Hach thần kinh giao cảm Trung ương của các PXKĐK về vận động và sinh dưỡng.. Câu 4. Các cơ quan phân tích quan trọng. Thành phần cấu tạo. Thị giác Thính giác. Bộ phận thụ cảm Màng lưới(của cầu mắt) Cơ quan coocti(trong ốc tai). Đường dẫn truyền Dây thần kinh thị giác(dây II) Dây thần kinh thính giác(dây VII). Bộ phận phân tích trung ương Vùng thị giác ở thùy chẩm Vùng thính giác ở thuìy thái dương. Chức năng Thu nhận kích thích của sóng ánh sáng từ vật Thu nhận kích thích của sóng âm từ nguồn phát.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Câu 5. Chức năng của các thành phần cấu tạo mắt và tai. Các thành phần cấu tạo Chức năng -Màng cứng và màng giác -Bảo vệ cầu mắt và màng giác cho ánh sáng đi qua. Lớp sắc tố -Giữ cho cầu mắt hoàn toàn tối không bị phản xạ ánh sáng. -Màng mạch Lòng đen, -Có khả năng điều tiết ánh sáng. đồng tử Mắt -Màng lưới. Tbque,nón. -Tế bào que thu nhận kích thích ánh sáng, tế bào nón thu nhận thần kinh  tế bào thụ cảm. TBTKTG -Dẫn truyền xung thần kinh từ các tế bào thụ cảm về trung ương -Vành tai và ống tai. -Hứng và hướng sóng âm. -Màng nhĩ. -Rung theo tần số của sóng âm. -Chuỗi xương tai. -Truyền rung động từ màng nhĩ vào màng cửa bầu(của tai trong) Tai -ốc tai- cơ quan cooc ti -Cơ quan Cooc ti trong ốc tai tiếp nhận kích thích của sóng âm chuyển thành xung thần kinh theo dây số VIII. (nhánh ốc tai) về trung khu thính giác -Vành bán khuyên. -Tiếp nhận kích thích về Câu 6.Các tuyến nội tiết trong cơ thể. Câu 7. Cơ quan sinh dục. Học sinh hoàn thành và trả lời các câu hỏi còn lại. 4.Củng cố. - GV hệ thống toàn bài và chôt vấn đề cơ bản. 5.Dặn dò. - Học toàn bộ kiến thức đã ôn - Đọc sách giáo khoa - Ôn tập tốt để kiểm tra học kỳ. Tuần 36 Ngày soạn : …………….. Ngày giảng: Lớp 8A, tiết ….ngày…tháng….năm 2009, sĩ số 34 vắng… Lớp 8B, tiết ….ngày…tháng….năm 2009, sĩ số 37 vắng…. Tiết 69. bài tập Chữa 1 số bài tập trong vở bài tập sinh học 8. A. Mục tiêu.. 1, Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức đã học trong học kỳ 2 - Nắm chắc kiến thức đã học. - Có khả năng vận dụng kiến thức đã học vào bài. 2, Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết, Kỹ năng khai thác thông tin. 3, Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> - Giáo dục học sinh yeu thich bộ môn. B. chuẩn bị.. + Thầy :Chuẩn bị 1 số bài tập mẫu + Trò: ôn bài cũ. C. hoạt động dạy - học.. 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: *Bài tập về chương bài tiết. Bài tập 1: Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu? -Quá trình trao đổi chất -Quá trình tiêu hoá quá liều. -Các chất thuốc, ion -Colestoron Bài tập 2: Hệ bài tiết gồm cơ quan nào? a,Thận, cầu thận, bóng đái b, thận, ống thận, bóng đái. c,thận, bóng đái, ống đái. d, thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái Bài tập 3:Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là: a, thận b, ống dẫn nước tiểu c, Bóng đái d, ống đái Bài tập 4:Tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản. 1.Chức năng của các cơ quan bài tiết là gì. Lọc các sản phẩm và chất độc hại có trong máu. 2.Trong cơ thể có những cơ quan nào tham gia sự bài tiết. Phổi, da và thận. 3.Nêu rõ các thành phần cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu +Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. +Thận gồm: phần vỏ, phần tuỷ, bể thận +Ông dẫn nước tiểu thông với bóng đái. +Bóng đái thông với ống đái và đưa nước tiểu ra ngoài. Bài tập 5. Nhận biết kiến thức mới 1.Sự tạo thành nước tiểu gồm những cơ quan nào? Chúng diễn ra ở đâu? Sự tạo thành nước tiểu gồm 2 quá trình. +Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu. +Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết 2.Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ nào. Không có tế bào máu và prôtêin 3.Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở chỗ nào? Bằng cách điền vào bảng sau Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức -Nồng độ các chất hoà tan loãng hơn - Nồng độ các chất hoà tan đậm đặc - Chứa ít chất cặn bã và các chất độc hại. - Chứa nhiều chất cặn bã và các chất độc hại. - Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng. - Gần như không còn chất độc hại. Bài tập 6: Bài tập củng cố, hoàn thiện kiến thức Lập bảng so sánh cấu tạo và chứ năng trụ não, não trung gian và tiểu não vào bảng sau. Các bộ phận Trụ não Não trung gian Tiểu não.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Đặc điểm Cấu tạo. Ơ trụ não chất xám Gồm : Chất xám tạo thành tập trung thành +Đồi thị vỏ tiểu não và các nhân xám là nơi +Dưới đồi thị nhân, chất trắng xuất phát dây thần nằm phía trong kinh não, gồm 3 loại dây: cảm giác, daay vận động và dây pha Chức năng: Điều hoà, điều Điều khiển các quá Điều hoà phối hợp khiển các nội trình TĐC và điều các cử động phức quan(tuần hoàn, tiêu hoà thân nhiệt tạp và giữ thăng hoá, hô hấp) bằng Bài tập 7. Mô tả cấu tạo trong của đại não: -Đại não rất phát triển, bề mắt phủ 1 lớp chất xám tạo thành võ não -Võ não có nhiều nếp gấp tạo thành khe rãnh, s=2300 2500cm2 -Võ não dày 23 mm, gồm 6 lớp. 4.Củng cố. - GV hệ thống toàn bài và chốt vấn đề cơ bản. 5.Dặn dò. - Học toàn bộ kiến thức đã làm bài tập. - Đọc sách giáo khoa, kết hợp SBT để hoàn thiện 1 số bài tập khó. - Ôn tập tốt các chương ở kỳ 2. Kiểm tra học kỳ II theo đề của phòng giáo dục..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Biến đổi thức ăn ở dạ dày. Các hoạt động tham gia. Cơ quan hay tế bào thực hiên. -Sự tiết dịch vị. -Tuyến vị. Sự biến đổi lý học. -Sự co bóp của dạ dày. -Các lớp cơ của dạ dày. Sự biến đổi hoá học. Hoạt động của Enzim Pepsin. Enzim Pepsin. Phiếu học tập Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày. Tác dụng của hoạt động. -Hoà loãng thức ăn -Đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị Phân cắt Prôtêin chuỗi dài thành chuỗi ngắn gồm 310 axit amin.

<span class='text_page_counter'>(143)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×