Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc dân – Chi nhánh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (804.25 KB, 96 trang )

tế
Hu
ế

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

inh

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TỐN

cK

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ

ại

họ

PHẦN QUỐC DÂN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Trư

ờn




NGUYỄN THỊ TƯỜNG VÂN

Niên khóa 2015- 2019


tế
Hu
ế

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

cK

inh

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TỐN

họ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG

DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN



ại


QUỐC DÂN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

ThS. PHAN THỊ HẢI HÀ

ờn

NGUYỄN THỊ TƯỜNG VÂN

Giáo viên hướng dẫn:

Lớp: K49B Kiểm tốn

Trư

Niên khóa: 2015 - 2019

Huế, tháng 5 năm 2019


LỜI CẢM ƠN

tế
Hu
ế

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

Thực tập cuối khóa là khoảng thời gian thật sự cần thiết đối với mỗi sinh viên,

giúp sinh viên được trang bị thêm nền tảng kiến thức vững chắc, kĩ năng làm việc
chuyên nghiệp và kinh nghiệm làm việc. Là cơ sở giúp cho sinh viên khi ra trường thích
nghi với cơng việc nhanh chóng, tự tin vào bản thân và hồn thành tốt các nhiệm vụ.

inh

Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám hiệu nhà
trường cùng tồn thể q thầy cơ giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, những
người đã dạy dỗ tận tình, dặn dị những bài học q giá trong suốt năm tháng học tập

cK

trên ghế nhà trường. Em xin cảm ơn q thầy cơ giáo khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn, đặc
biệt là Cơ Th.s. Phan Thị Hải Hà là người cô đầy nhiệt huyết đã trực tiếp hướng dẫn
và chỉ bảo em trong suốt quá trình thực tập.

họ

Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đến quý Ngân hàng Thương
mại cổ phần Quốc Dân – Chi nhánh Thừa Thiên Huế nói chung và các anh chị phịng
Quản trị tín dụng nói riêng đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi giúp đỡ, bảo ban, đóng

ại

góp ý kiến để khóa luận của em hồn thành nhanh chóng và đạt kết quả như mong đợi.
Trong bài báo cáo thực tập cuối khóa này, em đã cố gắng hồn thiện nội dung và



mục tiêu đề ra một cách tốt nhất. Song vẫn cịn nhiều thiếu sót hoặc chưa kĩ lưỡng,

chưa đáp ứng đầy đủ về trình độ chun mơn, cũng như hạn chế về kiến thức.
Rất mong quý thầy cơ giáo chỉ bảo và đóng góp ý kiến để bài báo cáo thực tập

ờn

của em hoàn thành một cách xuất sắc nhất.

Trư

Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân

Huế, ngày 2 tháng 5 năm 2019
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ TƯỜNG VÂN

ii


MỤC LỤC

tế
Hu
ế

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .........................................................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 1

inh

1.1.Lý do chọn đề tài............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 2
1.3.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu....................................................................... 2

cK

1.4.Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 2
1.5. Kết cấu đề tài.................................................................................................. 3
1.6.Tính mới của đề tài.......................................................................................... 3

họ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
VÀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG

ại

DOANH NGHIỆP ............................................................................................... 4



1.1. Những vấn đề cơ bản về Kiểm soát nội bộ .................................................... 4

1.1.1. Khái niệm về Hệ thống kiểm soát nội bộ.................................................... 4
1.1.2.Mục tiêu và nhiệm vụ của Hệ thống kiểm soát nội bộ................................. 4
1.1.3.Các bộ phận cấu thành Hệ thống kiểm soát nội bộ...................................... 5

ờn

1.1.4.Những rủi ro tiềm tàng của Hệ thống kiểm soát nội bộ............................. 10
1.2.Khái quát về Ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng tại Ngân hàng

Trư

thương mại........................................................................................................... 11
1.2.1.Khái niệm và vai trò của Ngân hàng thương mại ...................................... 11
1.2.2.Tín dụng ngân hàng.................................................................................... 12

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân

ii


GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

tế
Hu
ế

1.3.Các vấn đề liên quan đến kiểm sốt quy trình cho vay khách hàng doanh
nghiệp trong các Ngân hàng thương mại ............................................................ 12
1.3.1.Tổng quan về cho vay khách hàng doanh nghiệp ...................................... 12
1.3.2.Đặc trưng của hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp .................... 12

1.3.3.Các hình thức cho vay khách hàng doanh nghiệp...................................... 13
1.3.4.Một số khái niệm liên quan đến quy trình cho vay.................................... 13
1.3.5.Nguyên tắc cho vay.................................................................................... 14

inh

1.3.6.Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại .. 14
1.4.Kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng
thương mại........................................................................................................... 20

cK

1.4.1.Khái niệm kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay......................................... 20
1.4.2.Mục tiêu của kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay..................................... 20
1.4.3. Vai trị của kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay....................................... 20

họ

1.4.4. Các rủi ro thường gặp trong quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại ngân hàng thương mại.................................................................................... 20
1.4.5.Các thủ tục kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại

ại

ngân hàng thương mại......................................................................................... 22



1.4.6.Yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay......... 23
2.1. Khái qt tình hình hoạt động ở NCB Huế.................................................. 25

2.1.1. Giới thiệu tổng quan về NCB Huế............................................................ 25
2.1.2. Chế độ kế toán........................................................................................... 41

ờn

2.1.3. Quy trình cho vay tại NCB Huế................................................................ 42
2.2. Thực trạng cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh

Trư

nghiệp tại NCB Huế ............................................................................................ 48
2.2.1. Kiểm soát trước cho vay ........................................................................... 48
2.2.2. Kiểm soát trong cho vay ........................................................................... 61
2.2.3. Kiểm soát sau cho vay............................................................................... 67
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân

iii


GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

tế
Hu
ế

2.3. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác kiểm sốt hoạt động cho
vay tại Ngân hàng Quốc Dân chi nhánh Thừa Thiên Huế .................................. 77
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG TÁC
KIỂM SỐT NỘI BỘ QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN CHI NHÁNH HUẾ ........ 79

3.1. Nhận xét chung về công tác kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay tại NCB
Huế ...................................................................................................................... 79

inh

3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................... 79
3.1.2. Nhược điểm............................................................................................... 80
3.2. Một số giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay khách

cK

hàng doanh nghiệp tại NCB Huế........................................................................... 81
3.2.1. Phát triển công nghệ quản lý rủi ro ........................................................... 81
3.2.2. Thẩm định tốt trước khi cho vay............................................................... 81

họ

3.2.3. Đào tạo nguồn nhân lực tại NCB Huế ...................................................... 82
3.2.4. Việc kiểm soát cần được thực hiện trong suốt quá trình cho vay............. 82
3.2.5. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn của KH........................ 83

ại

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 84



1. Kết luận ........................................................................................................... 84
2.Kiến nghị .......................................................................................................... 85
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................... 86


Trư

ờn

PHỤ LỤC ........................................................................................................... 87

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân

iv


GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

tế
Hu
ế

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NCB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Dân

DN


Doanh nghiệp

HĐQT

Hội đồng quản trị

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

BCTC

Báo cáo tài chính

VDN

Vay doanh nghiệp

QTRR

Quản trị rủi ro

KH

Khách hàng


NQL

Nhà quản lý

MTKS

Mơi trường kiểm sốt

ĐGRR

Đánh giá rủi ro

HĐKS

Hoạt động kiểm sốt

TTTT

Thơng tin và truyền thơng

COSO

Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission

TK

Tài khoản

CBTD


Cán bộ tín dụng

QTTD
TĐTD
TSBĐ

cK

họ

ại

Thẩm định tài sản
Quản trị tín dụng
Thẩm định tín dụng
Tài sản bảo đảm
Quản trị tín dụng

Trư

QTTD



TĐTS

Hợp đồng tín dụng

ờn


HĐTD

inh

NHTM

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân

v


GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

tế
Hu
ế

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tài sản và nguồn vốn của Ngân hàngTMCP Quốc Dân – Chi nhánh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2016 – 2018..............................................................................................31
Bảng 2.2: Tình hình lao động của Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2016- 2018 ...................................................................................33
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc Dân - Chi nhánh

inh

Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2018...........................................................................37
Bảng 2.4: Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Thừa

Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018 ..................................................................................40

cK

Bảng 2.5: Quy trình cho vay tại NCB Huế....................................................................42
Bảng 2.6. Các công việc KSNB trong giai đoạn trước cho vay KH DN tại NCB Huế 50
Bảng 2.7. Một số rủi ro phổ biến trong giai đoạn kiểm sốt trước cho vay..................57
Bảng 2.8. Các cơng việc KSNB trong giai đoạn trong cho vay KH DN tại NCB Huế 63

họ

Bảng 2.9: Một số rủi ro phổ biến trong giai đoạn kiểm sốt trong cho vay..................65
Bảng 2.10: Các cơng việc KSNB trong giai đoạn sau cho vay KH DN tại NCB Huế .71

Trư

ờn



ại

Bảng 2.11: Một số rủi ro phổ biến trong giai đoạn kiểm soát trong cho vay................75

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân

vi


GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà


tế
Hu
ế

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay KH DN tại NHTM .........................................................19
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ngân hàng NCB Huế..................................................27
Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm sốt trước cho vay tại NCB Huế.........................................49
Sơ đồ 2.3: Quy trình kiểm sốt trong cho vay tại NCB Huế.........................................61

Trư

ờn



ại

họ

cK

inh

Sơ đồ 2.4: Quy trình kiểm soát sau cho vay..................................................................67

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân


vii


GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

tế
Hu
ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.Lý do chọn đề tài

Trong bối cảnh nền kinh tế đang có những bước chuyển mình quan trọng, Ngân
hàng thương mại với vị thế của mình trong nền kinh tế đã và đang đóng một vai trị hết
sức quan trọng góp phần thúc đẩy tiến trình đó. Ngân hàng chính là kênh phân phối
vốn, chuyển tiền từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn thơng qua vai trị của tín dụng.
Việc kinh doanh tín dụng là một trong những nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu đem lại
nguồn thu chính cho Ngân hàng.

inh

Hiện nay trong lĩnh vực tín dụng, đa số là hoạt động cho vay, các Ngân hàng tỏ
ra rất năng động trong việc tiếp cận, cung cấp tín dụng cho KH DN. Đây là thị trường
mục tiêu mà nhiều Ngân hàng đang nhắm đến. Trong cuộc cạnh tranh này các NHTM

cK

cổ phần đã phát triển các sản phẩm cho vay khá đa dạng và phong phú dành cho nhóm
đối tượng KH này. Vì vậy việc phát triển hoạt động cho vay DN là vấn đề quan trọng
cần được quan tâm nghiên cứu. Bên cạnh đó dưới sức ép của tiến trình hội nhập, hoạt


họ

động kinh doanh của Ngân hàng đặc biệt là hoạt động cho vay luôn chứa đựng những
rủi ro tiềm ẩn. Là một ngân hàng khá mới trong địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, việc
cạnh tranh với các ngân hàng lớn như Vietcombank, BIDV, Vietinbank là hết sức khó

ại

khăn. Ra đời sớm, nhiều gói sản phẩm đa dang cùng với quy mơ rộng lớn tạo nên uy
tín lớn cho KH, các ngân hàng trên là đối thủ cạnh tranh rất mạnh, tạo nên khơng ít



khó khăn cho NCB. Do đó, việc xây dựng một HKSNB là việc làm hết sức quan trọng
trong việc quản trị rủi ro, góp phần làm cho quy trình cho vay nói chung và cho vay
KH DN nói riêng được chặt chẽ và hiệu quả hơn. Bởi lẽ điều này ảnh hưởng trực tiếp
đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.

ờn

Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Dân – Chi
nhánh Thừa Thiên Huế, từ những kiến thức đã học tại trường Đại Học Kinh Tế Huế,
kếp hợp với những kiến thức cùng kinh nghiệm tích lũy được trong thời gian thực tập,

Trư

em đã có cái nhìn thực tế và đúng đắn hơn về hoạt động cho vay DN của Ngân hàng.
Xuất phát từ những yêu cầu mang tính thực tiễn cùng bối cảnh của nền kinh tế thành
phố Huế và với mong muốn vận dụng kiến thức đã được học, Em lựa chọn đề tài

“Kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân

1


GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

tế
Hu
ế

Thương mại Cổ phần Quốc dân – Chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên
cứu khóa luận của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận HTKSNB và cơ sở lý luận quy trình cho vay KH
DN tại NHTM.

- Tìm hiểu thực trạng cơng tác KSNB quy trình cho vay KH DN tại NCB Huế.
- Thơng qua q trình tìm hiểu thực tế, so sánh giữa thực tế và cơ sở lý luận để
đưa ra các giải pháp hoàn thiện HTKSNB quy trình cho vay KH DN tại Ngân hàng

1.3.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

inh

Thương mại Cổ phần Quốc dân – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

- Đối tượng nghiên cứu: tập trung nghiên cứu về cơng tác KSNB quy trình cho


cK

vay KH DN tại NCB Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:

Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu dựa trên thông tin, tài liệu, số liệu của

họ

Ngân hàng trong giai đoạn 2016 – 2018.

Về không gian: Đề tài được thực hiện trong phạm vi NCB Huế.
Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu cụ thể về quy trình hoạt động cho vay

ại

KH DN và công tác KSNB hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NCB Huế
trong tháng 2 năm 2019.



1.4.Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập số liệu:
Phương pháp quan sát, phỏng vấn: quan sát, phỏng vấn nhân viên phịng... để
thu thập thơng tin và hiểu rõ công việc của họ

ờn


Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thông qua kiến thức đã được học ở trường,
sách tham khảo, báo chí, các kênh thơng tin đáng tin cậy để tổng hợp cơ sở lý
luận và làm phương tiện vận dụng vào q trình tìm hiểu thực trạng cơng tác

Trư

KSNB quy trình cho vay KH DN ở NCB Huế.

- Phương pháp xử lý số liệu:
Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh: tổng hợp cơ sở lý luận từ

lý thuyết, so sánh với thực tế để xem xét sự khác biệt. Đồng thời tìm hiểu,

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân

2


GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

tế
Hu
ế

tổng hợp, phân tích chứng từ, sổ sách kế toán thu thập để đánh giá cơng tác
KSNB quy trình cho vay KH DN tại NCB Huế
1.5. Kết cấu đề tài
Khóa luận bao gồm 3 phần:
Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ


Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chương 1: Cơ sở lý luận về HTKSNB và KSNB hoạt động cho vay KH DN.
Chương 2: Thực trạng công tác KSNB hoạt động cho vay KH DN tại NCB Huế.

inh

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác KSNB quy trình hoạt
động cho vay tại NCB Huế.

Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

cK

1.6.Tính mới của đề tài

Trong q trình thực hiện khóa luận, em có tham khảo đề tài “Đánh giá quy
trình kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng

họ

TMCP Sài Gịn Thương Tín – Chi nhánh Huế” của tác giả Phạm Nguyên Tuấn Anh,
đề tài “Kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng đầu tư
và phát triển chi nhánh Hà Tĩnh” của tác giả Phạm Thị Huyền, đề tài “Kiểm sốt nội

ại

bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển
Việt Nam chi nhánh Phú Diễn” của tác giả Nguyễn Thu Trang, các đề tài trên đã nêu




lên được những ưu điểm, nhược điểm của HTKSNB hay hoạt động kiểm soát hoạt
động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng. Tuy nhiên vẫn chưa làm rõ mục
tiêu, vai trò của HTKSNB, chưa chỉ rõ được các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình
cho vay để ngăn ngừa, hạn chế rủi ro đó.

ờn

Nhằm hồn thiện thiếu sót của đề tài đi trước, đồng thời muốn góp một phần
nhỏ vào việc nâng cao chất lượng hoạt động kiểm soát tại NCB Huế nên em đã chọn
đề tài “Kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân

Trư

hàng Thương mại Cổ phần Quốc dân – Chi nhánh Thừa Thiên Huế” để nghiên cứu
trong thời gian thực tập tại đây.

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân

3


GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

tế
Hu
ế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
VÀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về Kiểm soát nội bộ
1.1.1. Khái niệm về Hệ thống kiểm soát nội bộ

Theo báo cáo COSO hiện hành (2013): “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi
HĐQT, người quản lý và các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một

inh

sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ”.
(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)
Theo thơng tư 13/2018/TT_NHNN: “HTKSNB là tập hợp các cơ chế, chính

cK

sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài được xây dựng phù hợp với quy định tại Luật các tổ chức tín
dụng, Thơng tư này và các quy định của pháp luật có liên quan và được tổ chức thực

họ

hiện nhằm kiểm sốt, phịng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu
đề ra. HTKSNB thực hiện giám sát của quản lý cấp cao, KSNB, quản lý rủi ro, đánh
giá nội bộ về mức đủ vốn và kiểm toán nội bộ.”

ại

(Khoản 1, Điều 3, Chương 1, Thông tư 13/2018/TT-NHNN quy định về

HTKSNB của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ban hành



ngày 18 tháng 05 năm 2018 và có hiệu lực ngày 01/01/2019)
Từ những khái niệm nêu trên, ta thấy rằng HTKSNB là một quy trình kiểm sốt
bao gồm nhiều thủ tục, cơ chế, hoạt động, chính sách, biện pháp được thiết kế và vận
hành bởi tất cả con người trong đơn vị bao gồm cả HĐQT, người quản lý và nhân viên

ờn

nhằm giúp đơn vị đạt được các mục tiêu hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, báo cáo tài
chính trung thực và hợp lý, tuân thủ các chính sách và luật lệ hiện hành.
1.1.2.Mục tiêu và nhiệm vụ của Hệ thống kiểm soát nội bộ

Trư

1.1.2.1.Mục tiêu của Hệ thống kiểm sốt nội bộ
Nhóm mục tiêu về hoạt động: nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của việc

sử dụng các nguồn lực, việc bảo vệ tài sản và thơng tin của đơn vị và việc hồn thành
cơng việc đúng kế hoạch, đúng với chỉ tiêu đã đề ra.
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân

4


GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

tế

Hu
ế

Nhóm mục tiêu về báo cáo: nhấn mạnh đến tính trung thực và đáng tin cậy của
BCTC và phi tài chính mà đơn vị cung cấp cho cả bên trong và bên ngoài. BCTC phải
lập đúng theo quy định mà Bộ tài chính đưa ra, thông tin trên báo cáo phải trung thực
và đáng tin cậy.

Nhóm mục tiêu về tuân thủ: nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các quy
định (bao gồm cả quy định nhà nước, các thủ tục và chính sách của đơn vị).

Một HTKSNB hữu hiệu được mong đợi cung cấp sự đảm bảo hợp lý đạt được
các mục tiêu nêu trên.

inh

(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)
1.1.2.2.Nhiệm vụ của Hệ thống kiểm sốt nội bộ

Ngăn ngừa sai phạm trong quy trình xử lý nghiệp vụ.

DN tránh khỏi thất thoát tài sản.

cK

Phát hiện và sửa chữa kịp thời những sai phạm trong xử lý nghiệp vụ giúp cho

Giúp DN thực hiện các chính sách kinh doanh.

họ


Đảm bảo an toàn cho tài sản của DN.

(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)
1.1.3.Các bộ phận cấu thành Hệ thống kiểm sốt nội bộ

ại

Mặc dù đối với mỗi đơn vị thì cách thiết kế HTKSNB sẽ khác nhau do quy mơ,
tính chất, mục tiêu, cách thức quản lý,… nhưng nhìn chung HTKSNB nào cũng sẽ có



năm bộ phận cơ bản: mơi trường kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt,
thơng tin và truyền thơng, giám sát.
1.1.3.1.Mơi trường kiểm sốt

MTKS là tập hợp các tiêu chuẩn, quy trình và cấu trúc làm nền tảng cho việc

ờn

thiết kế và vận hành KSNB trong một đơn vị.
(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)
Một mơi trường kiểm sốt hữu hiệu cần đáp ứng 5 nguyên tắc sau:

Trư

- Nguyên tắc 1: Đơn vị thể hiện sự cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức.
Để thể hiện sự cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức, đơn vị cần lưu


ý các điểm quan trọng sau: Quan điểm của người lãnh đạo cấp cao nhất trong đơn vị,
các tiêu chuẩn ứng xử, đánh giá sự tuân thủ các tiêu chuẩn ứng xử
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân

5


GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

năng giám sát việc thiết kế và vận hành HTKSNB.

tế
Hu
ế

- Nguyên tắc 2: HĐQT thể hiện sự độc lập với người quản lý và đảm nhiệm chức

Để đảm bảo sự độc lập và nâng cao vai trò giám sát của HĐQT cần lưu ý các
điểm quan trọng sau: Quyền hạn và trách nhiệm của HĐQT, độc lập và có chun mơn
phù hợp, giám sát của HĐQT.

- Nguyên tắc 3: Dưới sự giám sát của HĐQT, NQL xây dựng cơ cấu tổ chức,
xác định các cấp bậc báo cáo, cũng như phân định trách nhiệm và quyền hạn phù hợp
mục tiêu đã xác lập.

inh

Để thực hiện nguyên tắc này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Xác
định cơ cấu tổ chức và cấp bậc báo cáo, phân định trách nhiệm và quyền hạn, giới hạn
việc ủy quyền.


cK

- Nguyên tắc 4: Đơn vị thể hiện cam kết sử dụng nguồn nhân lực có chất lượng
thông qua thu hút, phát triển và giữ chân các cá nhân có năng lực phù hợp với mục tiêu
của đơn vị.

họ

Để thực hiện các cam kết này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Chính
sách nguồn nhân lực và việc áp dụng trong thực tế, thu hút, phát triển và giữ chân các
cá nhân có năng lực, lên kế hoạch và chuẩn bị cho việc kế nhiệm.

ại

- Nguyên tắc 5: Đơn vị chỉ rõ trách nhiệm giải trình của từng cá nhân liên quan
đến trách nhiệm kiểm soát của họ nhằm đạt được mục tiêu của đơn vị.



Để đảm bảo trách nhiệm giải trình của từng cá nhân, đơn vị cần lưu ý các điểm
quan trọng sau: Xác lập trách nhiệm giải trình thơng qua cơ cấu, quyền hạn và trách
nhiệm; xác lập tiêu thức đo lường kết quả hoạt động, trong đó bao gồm cả biện pháp
khuyến khích và khen thưởng; xem xét các áp lực quá mức; đánh giá hiệu quả làm

ờn

việc, khen thưởng và kỷ luật.
1.1.3.2.Đánh giá rủi ro


Rủi ro được định nghĩa là khả năng một sự kiện sẽ xảy ra có thể tác động tiêu

Trư

cực đến việc đạt được mục tiêu. ĐGRR là q trình nhận dạng và phân tích những rủi
ro ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu, từ đó có thể quản trị được rủi ro. Khi đánh
giá rủi ro đe dọa mục tiêu của DN cần xem xét trong mối liên hệ với các ngưỡng chịu
đựng rủi ro đã thiết lập. Điều kiện tiên quyết để ĐGRR là thiết lập mục tiêu. Mục tiêu
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân

6


GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

tế
Hu
ế

phải được thiết lập ở các mức độ khác nhau và phải nhất quán. NQL cũng cần xem xét
sự phù hợp của các mục tiêu đối với đơn vị. Do điều kiện kinh tế, đặc điểm và hoạt
động kinh doanh, những quy định pháp lý ln thay đổi, nên cơ chế nhận dạng và đối
phó rủi ro phải liên kết với sự thay đổi này.

(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)
ĐGRR cần tuân thủ 4 nguyên tắc sau:

- Nguyên tắc 6: Đơn vị xác định mục tiêu một cách cụ thể, tạo điều kiện cho
việc nhận dạng và ĐGRR liên quan đến việc đạt được mục tiêu.


inh

Để ĐGRR, trước tiên cần xác định mục tiêu. NQL cần cụ thể hóa mục tiêu,
thơng thường có 3 nhóm mục tiêu: hoạt động, báo cáo và tuân thủ.
- Nguyên tắc 7: Đơn vị nhận dạng các rủi ro đe dọa mục tiêu và phân tích rủi ro

cK

để quản trị các rủi ro này.

Để thực hiện việc nhận dạng và phân tích rủi ro, đơn vị cần lưu ý các điểm quan
trọng sau:

họ

Nhận dạng rủi ro: Có hai dạng rủi ro thường gặp là rủi ro ở mức độ toàn đơn vị
và rủi ro ở mức độ hoạt động
Phân tích rủi ro

ại

Phản ứng với rủi ro đã xác định: biện pháp chọn lựa để đối phó rủi ro bao gồm:
chấp nhận rủi ro, né tránh rủi, giảm thiểu rủi ro



- Nguyên tắc 8: Đơn vị cân nhắc khả năng có gian lận khi ĐGRR đe dọa mục
tiêu của đơn vị.

Để xem xét khả năng có gian lận khi ĐGRR, đơn vị cần lưu ý các điểm quan

trọng sau:

ờn

Nhận diện các loại gian lận: Các loại gian lận thường bao gồm gian lận trong
việc lập và trình bày báo cáo, biển thủ tài sản và tham ô.
Sự lạm quyền của NQL: là các hành động mà NQL vượt qua HTKSNB nhằm đem

Trư

lại lợi ích cá nhân, hay làm đẹp BCTC để từ đó có được các khoản lương thưởng cao
Các nhân tố tác động đến rủi ro có gian lận: rủi ro có gian lận thường phát sinh

khi hội đủ 3 yếu tố: động cơ hay áp lực, cơ hội, thái độ và sự biện minh cho hành vi
gian lận.

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân

7


GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

tế
Hu
ế

- Nguyên tắc 9: Đơn vị nhận dạng và đánh giá các thay đổi có thể ảnh hưởng
đáng kể đến HTKSNB.


Để quản trị sự thay đổi, cần chú ý các vấn đề sau:

Thay đổi từ bên ngồi như sự thay đổi của mơi trường hoạt động, biến động của
môi trường tự nhiên.

Thay đổi trong hoạt động kinh doanh như thay đổi mơ hình kinh doanh; mua,
bán, hợp nhất các hoạt động kinh doanh quan trọng; mở rộng hoạt động nước ngoài;

Thay đổi trong lãnh đạo chủ chốt.
1.1.3.3.Hoạt động kiểm sốt

inh

tăng trưởng nhanh chóng và kỹ thuật mới.

HĐKS là tập hợp các chính sách và thủ tục nhằm đảm bảo thực hiện các chỉ thị

cK

của NQL để giảm thiểu rủi ro đe doạ đến việc đạt được mục tiêu của đơn vị. HĐKS
tồn tại ở mọi cấp độ tổ chức trong đơn vị, ở các giai đoạn khác nhau của quy trình kinh
doanh và bao gồm cả các kiểm sốt đối với cơng nghệ.

họ

(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)
Các HĐKS liên quan tới 3 nguyên tắc của KSNB sau đây:
- Nguyên tắc 10: Đơn vị lựa chọn và xây dựng các HĐKS để giảm thiểu rủi ro

ại


(đe doạ đến việc đạt được mục tiêu) xuống mức thấp có thể chấp nhận được.
Để lựa chọn và xây dựng được các HĐKS thích hợp đơn vị cần lưu ý các điểm



quan trọng sau: Tích hợp HĐKS với ĐGRR, xem xét các đặc điểm riêng của đơn vị,
xây dựng các HĐKS cho từng quy trình kinh doanh, phối hợp các loại HĐKS, xem
xét các cấp độ trong đơn vị cần áp dụng các hoạt động kiểm soát, giải quyết vấn đề
phân chia trách nhiệm.

ờn

- Nguyên tắc 11: Lựa chọn và xây dựng các HĐKS chung đối với công nghệ.
Để tuân thủ nguyên tắc này đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Xác định
mức độ phụ thuộc giữa việc sử dụng cơng nghệ trong các quy trình kinh doanh với các

Trư

kiểm sốt chung về cơng nghệ; thiết lập các HĐKS đối với hạ tầng công nghệ; thiết lập
các HĐKS đối với việc bảo mật; thiết lập các HĐKS đối với việc đầu tư, phát triển và
bảo trì cơng nghệ.

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân

8


GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà


tế
Hu
ế

- Nguyên tắc 12: Triển khai các HĐKS thơng qua chính sách và thủ tục kiểm
soát.

Để tuân thủ nguyên tắc này đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Thiết lập
các chính sách và thủ tục kiểm soát nhằm hỗ trợ việc triển khai các chỉ thị của NQL;
xác định trách nhiệm thực hiện và trách nhiệm giải trình của NQL đối với việc thực thi
chính sách và thủ tục kiểm sốt; thực hiện các chính sách và thủ tục kiểm sốt một
cách kịp thời; áp dụng các biện pháp sửa chữa cần thiết; sử dụng nhân sự đủ năng lực;
thực hiện việc đánh giá lại các chính sách và thủ tục kiểm sốt.

inh

1.1.3.4.Thơng tin và truyền thơng

Thơng tin rất cần thiết cho việc thực thi trách nghiệm kiểm soát trong đơn vị
nhằm hỗ trợ cho việc đạt được mục tiêu đã đề ra. Truyền thơng là q trình cung cấp,

cK

chia sẻ và trao đổi thông tin.

Thông tin và truyền thông liên quan đến ba nguyên tắc sau đây:
- Nguyên tắc 13: Đơn vị thu thập, tạo lập và sử dụng các thông tin thích hợp và

họ


có chất lượng nhằm hỗ trợ cho sự vận hành của KSNB
Để tuân thủ nguyên tắc này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau đây: Xác
định yêu cầu về thông tin, cân đối lợi ích và chi phí liên quan, thu thập các nguồn dữ

lượng thơng tin.

ại

liệu bên trong và bên ngồi đơn vị, xử lý các dữ liệu thành thông tin, đảm bảo chất



- Nguyên tắc 14: Truyền thông trong nội bộ
Để tuân thủ nguyên tắc này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Truyền
thông các thông tin cần thiết cho việc vận hành HTKSNB, truyền thông cho HĐQT,
xây dựng các kênh truyền thông chuyên biệt, cách thức truyền thông.

ờn

- Ngun tắc 15: Truyền thơng bên ngồi
Để tn thủ ngun tắc này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau đây:
Truyền thơng cho các đối tượng bên ngồi đơn vị, đảm bảo các thơng tin từ bên ngồi

Trư

được truyền đạt tới NQL và HĐQT và các cá nhân có liên quan, xây dựng các kênh
truyền thơng chun biệt, cách thức truyền thông.

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân


9


GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

tế
Hu
ế

1.1.3.5.Giám sát
Bản thân HTKSNB cần được giám sát để đảm bảo rằng năm bộ phận của
HTKSNB của đơn vị đang hoạt động hữu hiệu. Giám sát là quá trình đánh giá chất
lượng của HTKSNB theo thời gian. Giám sát bao gồm giám sát thường xuyên và giám
sát định kỳ. Giám sát chính là cơ sở quan trọng giúp đơn vị nhận biết về sự hữu hiệu
của HTKSNB.

Giám sát hữu hiệu cần thỏa mãn 2 nguyên tắc sau:

- Nguyên tắc 16: Đơn vị lựa chọn, triển khai và thực hiện các giám sát thường

inh

xuyên và định kỳ để đảm bảo rằng các bộ phận của KSNB hoạt động hữu hiệu.
Giám sát có thể được thực hiện theo hai cách là giám sát thường xuyên hoặc
giám sát định kỳ hoặc kết hợp cả hai.

trình điều hành DN hàng ngày.

cK


Giám sát thường xuyên là việc đánh giá sự hữu hiệu của KSNB ngay trong quá

Giám sát định kỳ giúp đơn vị có một cái nhìn khách quan, độc lập hơn về tính

họ

hữu hiệu của HTKSNB thơng qua sự đánh giá định kỳ.
- Nguyên tắc 17: Đơn vị đánh giá và truyền đạt các khiếm khuyết về KSNB kịp
thời cho các cá nhân có trách nhiệm để thực hiện các hành động sửa chữa, bao gồm

ại

các NQL cấp cao và HĐQT khi cần thiết.

Để đánh giá và truyền đạt kịp thời các khiếm khuyết của HTKSNB cũng như



thực hiện các hành động cải thiện, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Đánh giá
kết quả hoạt động giám sát, báo cáo về những khiếm khuyết của HTKSNB, giám sát
các hành động sửa chữa.

(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)

ờn

1.1.4.Những rủi ro tiềm tàng của Hệ thống kiểm soát nội bộ
Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh những rủi ro
tiềm tàng của HTKSNB bao gồm các rủi ro sau:


Trư

1.1.4.1.Tiền đề của Kiểm sốt nội bộ
Khn mẫu KSNB đề cập đến nhiều lĩnh vực về bản chất là thuộc về quy trình

quản lý hơn là KSNB. HTKSNB không thể bao gồm cả các hoạt động của đơn vị, sự
yếu kém của đơn vị trong hoạt động kinh doanh không thể bù đắp bằng HTKSNB.
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân

10


GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

tế
Hu
ế

1.1.4.2.Sự xét đoán
Hạn chế tiềm tàng của KSNB còn xuất phát từ sự hạn chế của con người khi
đưa ra quyết định. Các quyết định này dựa trên xét đoán trong khoảng thời gian cho
phép và dựa trên thơng tin sẵn có dưới áp lực kinh doanh. Một số quyết định dựa trên
các xét đoán như vậy có thể đưa đến các kết quả khơng như mong đợi.
1.1.4.3.Các sự kiện bên ngoài

Đối với mục tiêu hữu hiệu và hiệu quả hoạt động, KSNB không thể cung cấp
đảm bảo hợp lý trong việc đạt được mục tiêu này nếu có các sự kiện bên ngồi xuất

inh


hiện ảnh hưởng đáng kể đến việc đạt được các mục tiêu.
1.1.4.4.Sự thất bại của Hệ thống kiểm sốt nội bộ

Có nhiều lý do đưa đến sự thất bại như con người hiểu sai chỉ thị, xét đoán sai,

cK

bất cẩn khi thực hiện nhiệm vụ hay đảm nhiệm quá nhiều việc nên thiếu tập trung.
1.1.4.5.Sự khống chế Kiểm soát nội bộ của nhà quản lý
HTKSNB sẽ trở nên vô hiệu nếu bị NQL khống chế, nghĩa là NQL bỏ qua các

họ

thủ tục kiểm soát đã được thiết lập nhằm mang lại lợi ích cá nhân hay báo cáo sai về
hiệu quả hoạt động của đơn vị.
1.1.4.6.Sự thơng đồng

ại

Các cá nhân có thể thông đồng làm điều sai trái và che giấu thông qua việc thay
đổi ghi chép, báo cáo, do vậy HTKSNB không thể phát hiện hay ngăn chặn kịp thời.

thương mại



1.2.Khái quát về Ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
1.2.1.Khái niệm và vai trị của Ngân hàng thương mại
- Khái niệm NHTM: NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các


ờn

hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận.
(Khoản 3, Điều 4, Chương I, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được
sửa đổi bổ sung ngày 20 tháng 11 năm 2017 có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm

Trư

2018)

Như vậy, có thể phát biểu về khái niệm NHTM là: “NHTM là một DN kinh

doanh tiền tệ, là một tổ chức tín dụng thực hiện huy động vốn nhàn rỗi từ các chủ thể
trong nền kinh tế để tạo lập nguồn vốn tín dụng và cho vay phát triển kinh tế, tiêu dùng
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân

11


GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

tế
Hu
ế

cho xã hội.
(Giáo trình Tín dụng ngân hàng, Trường Đại học Công nghiệp TPHCM,
PGS.TS. Phan Thị Cúc)
- Vai trị của NHTM:


Chức năng trung gian tín dụng: đây là chức năng quan trọng nhất của NHTM.
Khi thực hiện chức năng này, NHTM đóng vai trị là cầu nối gữa người thừa vốn và
người có nhu cầu về vốn.

Chức năng trung gian thanh tốn: đóng vai trị thủ quỹ cho các DN và cá nhân,

inh

thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của KH.

Chức năng tạo tiền: là chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM.
Trong q trình kinh doanh tiền tệ - tín dụng ngân hàng đã gia tăng khối tiền tệ cung

cK

ứng thêm cho nền kinh tế.
1.2.2.Tín dụng ngân hàng

Theo Giáo trình QTTD Ngân hàng thương mại của Đinh Xuân Hạng và Nguyễn

họ

Văn Lộc thì Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa
bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, DN và các
chủ thể kinh tế khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng

ại

trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn
gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.




1.3.Các vấn đề liên quan đến kiểm sốt quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp
trong các Ngân hàng thương mại
1.3.1.Tổng quan về cho vay khách hàng doanh nghiệp
Cho vay KH DN của NHTM là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng đối với

ờn

DN, theo đó ngân hàng giao cho DN một khoản bằng tiền để sử dụng vào mục đích và
thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
1.3.2.Đặc trưng của hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp

Trư

Đối tượng KH đa dạng vì các DN hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Mục đích sử dụng vốn của DN là để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, mở

rộng quy mô sản xuất nên các khoản vay có giá trị lớn.
Thủ tục và quy trình cho vay phức tạp vì tính pháp lý của DN phức tạp hơn

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân

12


GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

tế

Hu
ế

nhiều so với cá nhân.
Nguồn trả nợ từ tiền bán hàng, lợi nhuận, khấu hao và các nguồn thu hợp pháp khác.
Rủi ro gây ra tổn thất lớn cho NHTM.

1.3.3.Các hình thức cho vay khách hàng doanh nghiệp

Theo thời gian: tín dụng ngắn hạn (từ 12 tháng trở xuống), tín dụng trung hạn
(từ trên 1 năm đến 5 năm), tín dụng dài hạn (trên 5 năm).

Theo hình thức tài trợ tín dụng: chiết khấu, cho vay, bảo lãnh và cho thuê.
Theo tài sản đảm bảo: tín dụng có tài sản đảm bảo và tín dụng không cần tài sản

inh

đảm bảo.

Theo cách thức cho vay: cho vay thấu chi, cho vay trực tiếp từng lần, cho vay
theo hạn mức, cho vay luân chuyển, cho vay trả góp, cho vay gián tiếp.

cK

1.3.4.Một số khái niệm liên quan đến quy trình cho vay

Theo quyết định 1627/2001/QĐ – NHNN, Quyết định của Thống đốc NHNN
về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với KH.

họ


Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho KH sử
dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận
với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.

ại

Cho vay KH DN là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho đối
tượng KH DN một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo



thỏa thuận, với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi KH bắt đầu nhận vốn vay
cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thỏa thuận trong HĐTD giữa
TCTD và KH.

ờn

Kỳ hạn trả nợ là khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thỏa thuận
giữa TCTD và KH mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó KH phải trả một phần hoặc
tồn bộ vốn vay cho TCTD.

Trư

Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc TCTC và KH thỏa thuận về việc thay đổi các

kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận trước đó trong HĐTD.
Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn nhất


định mà TCTD và KH đã thỏa thuận trong HĐTD.
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân

13


GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

tế
Hu
ế

Khả năng tài chính của KH vay là khả năng về vốn, tài sản của KH vay để đảm
bảo hoạt động thường xuyên và thực hiện các nghĩa vụ thanh tốn.

Theo giáo trình luật ngân hàng Việt Nam, NXB công an nhân dân, 2007

Lãi suất: khi sử dụng bất kỳ khoản tín dụng nào, người vay cũng phải trả thêm
một phần giá trị ngoài phần vốn gốc vay ban đầu. Tỷ lệ phần trăm của phần tăng này
so với phần vốn ban đầu được gọi là lãi suất.

HĐTD: chính là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa TCTD với tổ chức, cá nhân có
đủ điều kiện do luật định, theo đó TCTD thỏa thuận ứng trước một số tiền cho bên vay

inh

sử dụng trong một thời hạn nhất định, với điều kiện có hồn gốc và lãi.
1.3.5.Nguyên tắc cho vay

Để đảm bảo an toàn vốn, trong quá trình cho vay KH DN, NHTM phải tuân thủ


cK

các ngun tắc sau:

- Ngun tắc hồn trả: Khoản tín dụng phải được thanh toán đầy đủ nguyên gốc
sau khi sử dụng để Ngân hàng bảo toàn được vốn ở mức tối thiểu nhất để có thể duy trì

họ

được hoạt động.

- Nguyên tắc thời hạn: Khoản tín dụng phải được hoàn trả đúng vào thời điểm
đã được hai bên xác định cụ thể và được ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn giữa KH

ại

và Ngân hàng.

- Nguyên tắc trả lãi: Ngồi việc thanh tốn đẩy đủ, đúng hạn khoản gốc, KH



phải có trách nhiệm thanh tốn khoản lãi tính bằng tỉ lệ % trên số tiền vay, được coi là
giá mua quyền sử dụng vốn.

- Nguyên tắc tài sản đảm bảo: Để bảo vệ nguồn vốn của Ngân hàng khi KH vi
phạm các điều kiện vay vốn hoặc khi chủ nhân của tài sản thế chấp khơng cịn khả

ờn


năng thanh toán cho Ngân hàng.
- Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích: Tất cả các khoản tín dụng phải
được sử dụng đúng mục đích vay thể hiện trong hồ sơ vay vốn.

Trư

1.3.6.Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
Quy trình cho vay là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của Ngân hàng trong

việc cho vay. Quy trình này bao gồm nhiều khâu theo một trật tự nhất định. Có thể
khái qt quy trình cho vay theo Sơ đồ 1.1
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân

14


GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

tế
Hu
ế

- Hướng dẫn KH và tiếp nhận hồ sơ:
Tùy theo quan hệ giữa KH và Ngân hàng, loại tín dụng u cầu và quy mơ tín
dụng, CBTD hướng dẫn KH lập hồ sơ với những thơng tin, u cầu khác nhau. Nhìn
chung một bộ hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cần thu thập từ KH những thông tin sau:
 Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của KH.
 Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của KH.
 Thơng tin về đảm bảo tín dụng.


Để thu thập được những thông tin căn bản như trên, Ngân hàng thường yêu cầu
 Giấy đề nghị cấp tín dụng.
 Phương án sử dụng vốn.

inh

KH phải lập và nộp cho Ngân hàng các loại giấy tờ sau:

cK

 Hồ sơ pháp lý: Giấy phép thành lập, giấy phép đăng ký sản xuất kinh
doanh, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động...
 Hồ sơ tài chính: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh

họ

doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của thời kỳ gần nhất.
 Hồ sơ về phương án sản xuất kinh doanh và phương án trả nợ.
 Hồ sơ về tài sản đảm bảo: các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm

ại

cố, bảo lãnh nợ vay.
 Các giấy tờ khác theo yêu cầu của Ngân hàng.



- Thẩm định hồ sơ vay và lập tờ trình:
Thẩm định là việc thu thập và xử lý những thông tin liên quan đến KH, phương

án vay vốn, tài sản đảm bảo nợ vay... để làm cơ sở ra quyết định cho vay.

ờn

 Thông tin sử dụng trong công tác thẩm định:
+ Thông tin do KH cung cấp.
+ Thông tin đã được lưu trữ tại Ngân hàng.

Trư

+ Thông tin từ các đối tượng khác cung cấp.
- Thẩm định KH:
+ Kiểm tra tư cách pháp lý.
+ Đánh giá khả năng tài chính.

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân

15


GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

+ Đánh giá tính khả thi.
+ Phân tích hiệu quả kinh tế.
+ Đánh giá khả năng tài trợ.
 Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của đảm bảo nợ vay.
+ Xác định giá trị còn lại của tài sản đảm bảo.

tế

Hu
ế

 Thẩm định phương án vay vốn:

 Lập tờ trình: Tờ trình thẩm định là báo cáo kết quả công tác thẩm định

inh

và ý kiến đề xuất của nhân viên thẩm định.
- Quyết định:

Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay của

cK

KH. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến
các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
Đây là khâu quan trọng và cũng là khâu dễ phạm phải sai lầm nhất. Có hai loại

họ

sai lầm cơ bản thường xảy ra trong khâu này:

 Quyết định chấp thuận cho vay đối với một KH không tốt.
 Từ chối cho vay đối với một KH tốt.

ại

Cả hai loại sai lầm này đều dẫn đến thiệt hại đáng kể cho Ngân hàng. Loại sai lầm

thứ nhất dễ dẫn đến thiệt hại do nợ quá hạn hoặc nợ không thể thu hồi, tức là thiệt hại về



tài chính. Loại sai lầm thứ hai dễ dẫn đến thiệt hại về uy tín và mất cơ hội cho vay.
Nhằm hạn chế sai lầm, trong khâu quyết định tín dụng, Ngân hàng thường chú
trọng hai vấn đề:

 Thu thập thông tin và xử lý thơng tin một cách đầy đủ và chính xác làm

ờn

cơ sở để ra quyết định.

 Trao quyền quyết định cho một hội đồng tín dụng hoặc những người có

Trư

năng lực phân tích và phán quyết.

 Trên cơ sở quyết định của hội đồng thẩm định, nhân viên tín dụng có
trách nhiệm thông báo cho KH về quyết định cho vay hoặc từ chối cho
vay đối với KH.

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân

16



×