TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG & MƠI TRƢỜNG
----------o0o----------
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, SINH THÁI LOÀI RẮN HỔ
MANG CHÚA Ophiophagus Hannah(Cantor,1836 ) TẠI TRUNG TÂM
CỨU HỘ ĐỘNG VẬT HOANG DÃ SÓC SƠN, HÀ NỘI.
Ngành: Quản lý tài nguyên rừng
Mã số: 302
Giáo viên hướng dẫn
: PGS.TS Đồng Thanh Hải
Sinh viên thực hiện
: Lê Văn Tú
Mã sinh viên
: 1453020663
Khóa học
: 2014- 2018
Hà Nội, 2018
LỜI NĨI ĐẦU
Để tổng kết q trình học tập và rèn luyện tại Trƣờng Đại Học Lâm
Nghiệp, với mong muốn bƣớc đầu làm quen với công tác nghiên cứu thực tế,
theo nguyện vọng của bản thân và đƣợc sự cho phép của Nhà trƣờng, Khoa
Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trƣờng, Bộ môn Động vật rừng với sự hƣớng
dẫn của thầy giáo Đồng Thanh Hải, tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm
sinh học, sinh thái học loài hổ mang chúa Ophiophagus Hannah
(Cantor,1836 ) tại Trung tâm cứu hộ Sóc Sơn“ .
Nhân dịp này, tơi chân thành bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến q thầy, cơ
giáo trong Trƣờng, trong Khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trƣờng, trong
Bộ môn Động vật rừng, đặc biệt là thầy giáo Đồng Thanh Hải đã tận tình hƣớng
dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành khóa luận này.
Tơi cũng chân thành gửi lời cảm ơn đến các cán bộ Trung tâm cứu hộ động
vật hoang dã Sóc Sơn đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập ngoại
nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng do năng lực và kinh nghiệm của bản
thân còn nhiều hạn chế nên bản luận văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót nhất định. Tơi kính mong đƣợc sự chỉ bảo từ phía thầy, cơ giáo để luận
văn đƣợc hồn thiện hơn nữa.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2018
Sinh viên
Lê Văn Tú
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
MỤC LỤC
DANH LỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
Chƣơng1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................ 3
1.1. Đặc điểm chung của lớp bò sát ..................................................................... 3
1.2. Thành phần, phân loại bò sát ở Việt Nam...................................................... 3
1.3. Vị trí phân loại và phân bố lồi rắn hổ mang chúa ...................................... 4
1.4. Đặc điểm hình thái rắn Hổ mang chúa ........................................................... 5
1.5. Các nghiên cứu về đặc điểm sinh học, sinh thái loài rắn hổ mang chúa ....... 6
1.5.1 Nghiên cứu chung trên thế giới .................................................................... 6
1.5.2 Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ................................................................. 8
1.6. Nghiên cứu rắn Hổ mang chúa tại khu vực nghiên cứu................................. 9
Chƣơng2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 10
2.1 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 10
2.1.1 Mục tiêu chung ........................................................................................... 10
2.1.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 10
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................. 10
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 10
2.3.1 Nghiên cứu đặc điểm sinh học của loàirắn hổ mang chúa tại Trung tâm cứu
hộ động vật hoang dã Sóc Sơn. ........................................................................... 10
2.3.2 Nghiên cứu đặc điểm sinh thái thức ăn loài rắn hổ mang chúa tại Trung
tâm cứu hộ động vật hoang dã Sóc Sơn. ............................................................. 10
2.3.3 Đề xuất các giải pháp bảo tồn và phát triển loài rắn hổ mang chúa nói
chung và tai Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã Sóc Sơn nói riêng. .............. 10
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 10
2.4.1. Phƣơng pháp phỏng vấn ............................................................................ 10
2.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu đặc điểm sinh học rắn hổ mang chúa tại Trung
tâm cứu hộ Sóc Sơn............................................................................................. 11
2.4.3. Phƣơng pháp nghiên cứu đặc điểm sinh thái thức ăn rắn hổ mang chúa.. 15
2.4.4 Phƣơng pháp xử lý số liệu.......................................................................... 19
Chƣơng 3 ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU ........................................... 20
3.1 Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 20
3.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................. 20
3.1.2 Địa hình, địa thế ........................................................................................ 20
3.1.3 Khí hậu ....................................................................................................... 21
3.1.4 Đặc điểm thủy văn..................................................................................... 22
3.1.5. Các nguồn tài nguyên của huyện Sóc Sơn ................................................ 22
3.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Sóc Sơn .................................................... 25
3.2.1. Khái quát về đặc điểm kinh tế huyện Sóc Sơn ......................................... 25
3.2.2. Thực trạng phát triển các ngành ................................................................ 26
3.3 Lịch sử hình thành trung tâm cứu hộ Sóc Sơn .............................................. 27
3.4. Quá trình xây dựng và phát triển của Trung tâm ......................................... 28
Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 31
4.1. Đặc điểm sinh học rắn hổ mang chúa .......................................................... 31
4.1.1. Đặc điểm hình thái, trọng lƣợng rắn hổ mang chúa tại Trung tâm cứu hộ
động vật hoang dã Sóc Sơn ................................................................................. 31
4.1.2. Tập tính rắn Hổ mang chúa trong điều kiện nuôi nhốt tại Trung tâm cứu
hộ động vật hoang dã Sóc Sơn ............................................................................ 34
4.1.3. Đặc điểm sinh sản của rắn hổ mang chúa ................................................. 39
4.2. Đặc điểm sinh thái học thức ăn rắn hổ mang chúa ...................................... 40
4.2.1.
Thành
phần
thức
ăn
của
rắn
hổ
mang
chúa
............................................Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Khả năng tiêu thụ của rắn hổ mang chúa............................................... 42
4.2.3. Thức ăn ưa thích của rắn hổ mang chúa...................................................43
4.3.Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển loài rắn hổ mang chúa ........ 44
KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ ................................................................ 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................
PHỤ LỤC
DANH LỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Phân loại học bò sát ở Việt Nam theo thời gian ................................... 4
Bảng 1.2. Tình trạng bảo tồn một số loài rắn trong họ rắn hổ .............................. 8
Bảng 2.1 Thông tin chung về rắn hổ mang tại Trung tâm cứu hộ Sóc Sơn ........ 11
Bảng 2.2. Mơ tả đặc điểm hình dạng rắn hổ mang chúa ..................................... 12
Bảng 2.3. Kích thƣớc rắn hổ mang chúa trƣởng thành ....................................... 12
Bảng 2.4. Kích thƣớc rắn hổ mang chúa non ...................................................... 13
Bảng 2.5 Mơ tả các tập tính của rắn hổ mang chúa ............................................ 14
Bảng 2.6: Biểu theo dõi tập tính rắn hổ mang chúa ........................................... 14
Bảng 2.7. Theo dõi năng lực sinh sản của rắn hổ mang chúa ............................. 15
Bảng 2.8 Danh mục thức ăn của rắn hổ mang chúa ............................................ 15
Bảng 2.9 Lƣợng thức ăn rắn hổ mang chúa tiêu thụ .......................................... 17
Bảng 2.10 Lƣợng thức ăn tiêu thụ của rắn hổ mang chúa khi cân 200 g............ 18
Bảng 3.1 Đặc điểm từng loại đất khu vực nghiên cứu ........................................ 22
Bảng 3.2 Bảng chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp tại khu vực nghiên cứu 26
Bảng 4.1: Các giai đoạn phát triển của rắn hổ mang chúa .................................. 33
Bảng 4.2: Kết quả quan sát tập tính rắn hổ mang chúa....................................... 35
Bảng 4.3: Danh lục thức ăn của rắn hổ mang chúa tại khu vực nghiên cứu....... 40
Bảng 4.4 Lƣợng thức ăn rắn hổ mang chúa tiêu thụ .......................................... 42
Bảng 4.5: Danh lục thức ăn ƣa thích của rắn hổ mang chúa............................... 44
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Bản đồ vị trí xã Tiên Dƣợc, huyện Sóc Sơn, Hà Nội ......................... 20
Hình 4.1: Mặt trƣớc đầu rắn hổ mang chúa ........................................................ 31
Hình 4.2: Phần đầu rắn hổ mang chúa ................................................................ 31
Hình 4.3: Phần thân rắn hổ mang chúa trƣởng thành (chữ V ngƣợc bị mờ) ...... 32
chúa non (chữ V ngƣợc rõ nét) ........................................................................... 32
Hình 4.5: Màu thân rắn hổ mang chúa non ......................................................... 32
Hình 4.7: Rắn Hổ mang chúa di chuyển leo lên miệng chuồng ......................... 34
Hình 4.8: Rắn Hổ mang chúa nằm nghỉ .............................................................. 34
Hình 4.1: Biều đồ thể hiện các hoạt động trong ngày của rắn hổ mang non ...... 35
Hình 4.2: Biều đồ thể hiện các hoạt động trong ngày của rắn hổ mang trƣởng
thành .................................................................................................................... 36
Hình 4.3: So sánh thời gian hoạt động trong ngày của rắn hổ mang chúa ......... 37
Hình 4.9: Rắn hổ mang chúa cắn con mồi .......................................................... 38
Hình 4.10: Rắn hổ mang chúa nuốt con mồi...................................................... 38
Hình 4.11: Phần xác rắn đã lột ............................................................................ 38
Hình 4.12: Rắn hổ mang đang lột xác ................................................................. 38
Hình 4.13: Rắn hổ mang chúa hƣớng về phía ngƣời .......................................... 39
Hình 4.14: Rắn mồi ............................................................................................. 41
Hình 4.15: Cóc nhà.............................................................................................. 41
Hình 4.16: Rắn mồi đƣợc cơng nhân sơ chế ....................................................... 42
Hình 4.17: Cân rắn mồi ....................................................................................... 42
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là một trong 16 quốc gia có tính đa dạng sinh học cao nhất thế
giới (WCMC, 1992). Góp phần vào sự đa dạng này, tài nguyên bị sát, ếch nhái
nƣớc ta đóng góp một phần rất lớn với 369 lồi bị sát thuộc 24 họ, 3 bộ và 176
loài Ếch nhái thuộc 10 họ, 3 bộ (Nguyễn Văn Sáng, Hồ Thu Cúc và Nguyễn
Quảng Trƣờng, 2009). Khơng những vậy, tài ngun sinh vật Việt Nam cịn
mang tính đặc hữu cao. Trong số các lồi động vật có xƣơng sống ở cạn đã biết,
có 14 lồi thú, 10 lồi chim, 33 lồi bị sát và 21 lồi ếch nhái là đặc hữu (Đỗ
Quang Huy và cộng sự ( 2009).
Các lồi bị sát là thành phần quan trọng của hệ sinh thái tự nhiên. Chúng
là một mắt xích trong mạng lƣới thức ăn, có vai trị quan trọng trong việc điều
chỉnh cân bằng hệ sinh thái. Bên cạnh đó, bị sát và ếch nhái là nguồn thực phẩm
cho con ngƣời, là thiên địch của các lồi cơn trùng gây hại, và có thể cịn đƣợc
sử dụng làm nguồn dƣợc liệu.
Rắn hổ mang chúa Ophiophagus Hannah (Cantor,1836 ) là lồi động vật
hoang dã q hiếm, có giá trị kinh tế cao. Theo quy định tại nghị định số
32/2006/NĐ-CP, ngày 30/3/2006 của chính phủ, ban hành danh mục động vật
rừng, thực vật rừng quý hiếm và chế độ quản lý bảo vệ. Hổ mang chúa thuộc
nhóm các lồi động vật hoang dã đƣợc ƣu tiên bảo tồn cao nhất tại Việt Nam (
Nhóm IB ). Trên thế giới Hổ mang chúa bị hạn chế bn bán quốc tế ( lồi thuộc
Phụ Lục II của công ƣớc về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang
dã nguy cấp – CITES ). Sách Đỏ Việt Nam 2007 xếp hạng cực kỳ nguy cấp
(CR).
Ngồi ý nghĩa là một mắt xích quan trọng trong cân bằng hệ sinh thái tự
nhiên, rắn hổ mang chúa cịn là lồi vật có giá trị văn hóa trong tín ngƣỡng tại
nhiều dân tộc và có giá trị kinh tế cao. Sản phâm từ rắn hổ mang chúa đƣợc chế
biến thành các mặt hang dƣợc liệu truyền thống có hoạt tính sinh học cao; hàng
mỹ nghệ trang sức cao cấp, sử dụng cho nghiên cứu khoa học và y, sinh học
hiện đại. Hiện nay thị trƣờng có nhu cầu rất lớn về loại này. Vì vậy, chúng bị
khai thác quá mức trong tự nhiên dẫn đến bị đe dọa tuyệt chủng. Trong bối cảnh
1
đó, việc bảo tồn và phát triển quần thể rắn hổ mang chúa cả trong tự nhiên và
môi trƣờng nhân tạo là rất cần thiết.
Trong những năm qua, Chính phủ và các tổ chức liên quan rất quan tâm
và đã có nhiều nỗ lực trong cơng tác bảo tồn đa dạng sinh học nói chung và bảo
tồn động vật hồn dã của Việt Nam nói riêng. Nhiều văn bản pháp luật đã đƣợc
ban hành nhằm điều chỉnh mối quan hệ giữa quản lý bảo tồn và phát triển động
vật hoang dã. Các văn bản trên là cơ sở pháp lý cho việc quy hoạch bảo tồn và
phát triển các loài động vật hoang dã của Việt Nam. Nội dung văn bản thể hiện
quan điểm khuyến khích, hỗ trợ, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp cho tổ
chức, hộ gai đình, cá nhân đầu tƣ quản lý, bảo vệ và phát triển thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm. Ngồi ra, Cơng ƣớc CITES có mục tiêu
kiểm sốt những hành vi buôn bán trái phép động vật hoang dã nguy cấp, đồng
thời ủng hộ các hoạt động gây nuôi hợp pháp.
Thực tế, việc gây nuôi rắn hổ mang chúa đã đƣợc tiến hành khá phổ biến
ở nhiều nơi. Do là lồi có mức độ ƣu tiên bảo tồn cao nhất nên các quy định gây
nuôi sinh sản rắn Hổ mang chúa rất chặt chẽ, đặc biệt là việc chứng minh quy
trình ni sinh sản thành cơng cũng nhƣ nguồn con giống hợp pháp ban đầu. Do
đó, các cơ sở gây nuôi đã chấp nhận việc nuôi chúng một cách bất hợp pháp.
Cho đến nay, chƣa có cơng trình nghiên cứu hồn chỉnh nào về khả năng ni
sinh sản rắn hổ mang chúa, nên cũng chƣa có cơ sở khoa học để khẳng định về
việc nuôi sinh sản, cũng nhƣ đề xuất các biện pháp quản lý loài này trong điều
kiện ni nhốt.
Trung tâm cứu hộ động vật hồng dã Sóc Sơn thành lập ngày 13 tháng 6
năm 1996 với chức năng cứu hộ, bảo tồn, nhân nuôi sinh sản, tổ chức nghiên
cứu khoa học, phục vụ thăm quan, học tập, quan hệ trong nƣớc và quốc tế trong
việc nghiên cứu, bảo tồn, trao đổi, cung cấp động vật hoang dã các thế hệ sau.
Trung tâm đang nhân nuôi cứu hộ rất nhiều động vật quý hiếm trong đó có rắn
hổ mang chúa. Hiện tại, chƣa có cơng trình nào nghiên cứu về rắn hổ mang chúa
tại trung tâm. Xuất phát từ thực tiễn đó, tơi thực hiện đề tài “ Nghiên cứu đặc
điểm sinh học, sinh thái học loài hổ mang chúa Ophiophagus Hannah
(Cantor,1836 ) tại Trung tâm cứu hộ Sóc Sơn “ .
2
Chƣơng1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Đặc điểm chung của lớp bò sát
Theo Phạm Nhật, Đỗ Quang Huy (1998) bò sát (Reptilia) là những động
vật có xƣơng sống, có thân nhiệt không ổn định, thay đổi phụ thuộc vào môi
trƣờng. Bị sát có vách ngăn tâm thất chƣa hồn chỉnh nên máu tĩnh mạch và
động mạch bị pha trộn, cƣờng độ trao đổi chất thấp. Lớp bò sát thụ tinh trong, đẻ
trứng, trứng có vỏ cứng, màng dai, nhiều nỗn hồng. Về cấu tạo da bị sát khơ,
có nhiều vẩy sừng giúp bảo vệ cơ thể chống thoát hơi nƣớc. Trên da có nhiều
sắc tố làm cho da thay đổi màu sắc để tránh kẻ thù.
Bò sát hầu hết ăn động vật, một vài loài rùa ăn thực vật. Thức ăn của
chúng phụ thuộc vào môi trƣờng sống.
1.2. Thành phần, phân loại bò sát ở Việt Nam
Nghiên cứu khu hệ bò sát ở Việt Nam đã đƣợc tiến hành từ cuối thế kỷ XIX
ở nhiều khu vực trên toàn lãnh thổ.
Về quan điểm phân loại bị sát thì cho đến nay chúng ta có nhiều quan điểm
phân loại khác nhau nhƣ quan điểm phân loại của Đào Văn Tiến (1978, 1979,
1981, 1982) hay quan điểm phân loại của Nguyễn Văn Sáng, Hồ Thu Cúc và
Nguyễn Quảng Trƣờng (1996, 2005, 2009).
Khóa định loại về Thằn lằn Việt Nam của Đào Văn Tiến (1979) cũng sử
dụng các đặc điểm về hình dạng bên ngồi để phân loại chúng. Trong đó các đặc
điểm đƣợc chú ý phân loại nhƣ hình dạng và kích thƣớc của đầu, các nốt sần,
vẩy. Hình dạng của thân, lƣng và bụng phủ vẩy, nốt sần hoặc gai, số hàng vẩy
trên lƣng. Đối với các chi thì có các chỉ tiêu nhƣ chiều dài chi, số ngón. Có
màng bơi hay khơng, các ngón có giác bám hay khơng… theo đó tác giả đã đƣa
ra khóa định loại cho 77 lồi thằn lằn.
Trong khóa định loại Rắn Việt Nam tập 1 của tác giả Đào Văn Tiến (1981)
các chỉ tiêu đƣợc dùng để định loại là hình thái và kích thƣớc thân, hình dạng
của đầu, số lƣợng hàng vẩy thân và vẩy lƣng… trong khóa định loại này, tác giả
đã đƣa ra khóa định loại cho 47 lồi. Khóa định loại Rắn Việt Nam tập 2 của
3
Đào Văn Tiến (1982), với những tiêu chí giống nhƣ khóa định loại tập 1, tác giả
đã định loại cho 112 loài thuộc họ rắn nƣớc.
Trong các tài liệu phân loại thì Khóa định loại bị sát của Đào Văn Tiến
(1978, 1979, 1981, 1982) là tài liệu đƣợc nghiên cứu đầy đủ và chính xác nhất,
nên tài liệu này đang đƣợc sử dụng rộng rãi và phổ biến trong việc định loại và
tra cứu các lồi bị sát, ếch nhái hiện nay.
Bảng 1.1: Phân loại học bò sát ở Việt Nam theo thời gian
Năm
Bị sát
Bộ
Nguồn thơng tin
Họ
Lồi
Nguyễn Văn Sáng, Hồ Thu
1996
3
23
258
Cúc (1996)
Nguyễn Văn Sáng, Hồ Thu
2005
3
23
296
Cúc và Nguyễn Quảng
Trƣờng (2005)
Nguyễn Văn Sáng, Hồ Thu
2009
3
24
396
Cúc Và Nguyễn Quảng
Trƣờng (2009)
1.3. Vị trí phân loại và phân bố loài rắn hổ mang chúa
Tên Việt Nam : Rắn hổ mang chúa, Hổ mang đen, Hổ mang chì, Hổ đƣớc.
Tên Khoa học : Ophiophagus Hannah ( Cantor, 1836 )
Tên đồng nghĩa : Hamadryas Hannah T. Cantor, 1936; Naja Hannah
Bourret, 1927; Naia Hannah Bourret, 1935; Ophiophagus Hannah, C.M.Bogert,
1945
Họ phụ Rắn cạp nong Bungarinae
Họ rắn hổ Elapidae
Bộ phụ Rắn Serpentes
Bộ Có vảy Squamata
Lớp Bị sát Reptilia
4
Trên thế giới hổ mang chúa phân bố khắp các vùng thuộc Nam và Đông
Nam Á ( Băng la det, Ấn Độ, Trung Quốc, Lào, Thái Lan, Campuchia,
Malaixia, Indonexia, Philippin), nhƣng không phổ biến, sống tập trung nhiều tại
các khu rừng thuộc vùng núi cao, đặc biệt gần các sông, suối, ao, hồ. Tại Việt
Nam rắn hổ mang chúa phân bố rải rác ở các tỉnh Cao Bằng, Lào Cai, Vĩnh
Phúc, Hà Nội, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Ninh Bình, Hà Tĩnh, Quảng
Bình, Đắc Lắc, Lâm Đồng, Phú Yên, Ninh Thuận, Gia Lai, Komtum, Tây Ninh,
Đồng Nai. Bà Rịa- Vũng Tàu.
1.4. Đặc điểm hình thái rắn Hổ mang chúa
Họ Rắn hổ gồm các lồi rắn độc, có đầu hình bầu dục, khơng phân biệt rõ
với cổ, trên đầu có phủ vảy hình tấm ghép sát vào nhau. Thiếu tấm má, tấm gian
đỉnh và hố má. Trong bộ răng có hai móc độc ở hai phía hàm trên, móc độc
thƣờng lớn hơn hẳn các răng khác và có rãnh hoặc ống dẫn nọc độc. Mí mắt
dính liền và trong suốt. Khoang miệng điển hình của các lồi rắn hổ gồm : răng
độc, lỗ phóng chất độc, lỗ mũi, hổ má thiếu, Ống dẫn chất độc, tuyến độc, khe
họng.
Trong họ rắn hổ, lồi hổ mang chúa là lồi rắn có nọc độc lớn nhất thế
giới, với chiều dài thân có thể đạt 5.6m ( 18.5 feet). Con đực có kích thƣớc lớn
hơn, dày mình hơn con cái. Con trƣởng thành màu sắc thay đổi; vàng ánh xanh,
nâu xám, hoặc đen và có vệt màu vàng nhạt, nhỏ hẹp ngang trên suốt chiều dài
thân; phần bụng có màu kem bẩn hoặc vàng nhạt, với các vảy trơn mềm. Con
non có màu đen bong với các khoang vàng hẹp ( phần thân rất dễ nhầm với loài
rắn cạp nong ). Giống nhƣ nhiều lồi rắn khác, rắn hổ mang chúa có thế điều
chỉnh mở rộng xƣơng vuông để nuốt những con mồi lớn. Hổ mang chúa có 2
móc độc phía trƣớc miệng đó là ống dẫn dịch độc vào trong con mồi giống nhƣ
mũi kim tiêm.
Hổ mang chúa là loài duy nhất thuộc giống Ophiophagus, trong khi hầu
hết các loài khác của họ phụ Rắn cạp nong ( Bungarinae ) thuộc giống Naja.
Chúng có thể đƣợc phân biệt với các lồi khác bởi kích thƣớc và hình dạng
phần đầu. Hổ mang chúa là lồi có kích thƣớc lớn hơn các lồi khác trong họ
5
Rắn hổ, sau phần đầu, phía trên có các băng màu trắng có hình giống chữ V
ngƣợc, trong khi hầu hết các lồi thuộc giống Naja có các băng hình “ mắt kính
“ (cặp hoặc đơn lẻ )
1.5. Các nghiên cứu về đặc điểm sinh học, sinh thái loài rắn hổ mang chúa
1.5.1 Nghiêncứu chung trên thế giới
Trên thế giới, nghiên cứu về Bị sát nói chung trong đó có loài hổ mang
chúa đã đƣợc quan tâm từ lâu, song chủ yếu chỉ dừng lại ở mức độ phân loại.
Năm 1785, Laurenti có cơng trình nghiên cứu đầu tiên về mơ tả và phân bố các
lồi thuộc giống Rắn hổ mang ( Naja), Daudin (1803) công bố kết quả khảo sát
về các loài rắn thuộc giống Cạp nong (Bungarus). Năm 1846, Gunther đã báo
cáo kết quả điều tra riếng đối với các loài thuộc giống hổ chúa ( Ophiophagus).
Từ năm 1924- 2944, Bourret và cộng sự tiến hành điều tra khu hệ động vật trên
tồn Đơng Dƣơng, trong đó có nghiên cứu Bị sát và đặt tên lồi Hổ mang chúa
là Naja Hannah Bourret, đây là cơng trình mang tính hệ thống đầu tiên về phân
loại học động vật hoang dã tại Đông Dƣơng và nhiều vùng của Việt Nam. Ơng
đã thống kê, mơ tả 177 lồi thằn lằn , 245 loài rắn và 171 loài ếch nhái.
Giai đoạn trƣớc 1944, nhìn chung các nghiên cứu về Bị sát mới dừng lại
ở phân loại và điều tra phân bố, việc đánh giá và nghiên cứu đặc điểm sinh học,
sinh thái các lồi cịn ít đƣợc quan tâm. Nghiên cứu về sinh học, sinh thái bò sát
trong điều kiện tự nhiên đã đƣợc quan tâm trong những năm gân đây, tuy nhiên
nghiên cứu sâu về sinh học, sinh thái loài rắn hổ mang chúa rất hạn chế. Peter et
al (1998) công bố kết quả nghiên cứu về các loại rắn, thằn lằn của Thái Lan và
Đơng Nam Á, có nêu sơ bộ đặc điểm sinh học, sinh thái, sinh sản và phân bố của
các loài rắn, thằn lằn, rùa, cá sấu trong khu vực, trong đó có lồi rắn hổ mang
chúa và một số loài rắn độc khác. Theo tác giả, hổ mang chúa là loài rắn lớn và
độc nhất trên thế giới, tập tính hung dữ, thƣờng sống trong sinh cảnh rừng thƣa,
đôi khi bắt gặp tại các khu vực gần các khu dân cƣ. Hổ mang chúa sống trong
hang của các loài động vật khác đã bỏ đi, dƣới gốc các cây gỗ mục, ven sông
suối, độ cao phân bố tới 2.135m. Thức ăn chủ yếu là các loài rắn khác, đôi khi
6
ăn các lồi thằn lằn, chuột, cóc,… Đẻ mỗi lứa 20-51 trứng, có tập tính chuẩn bị
ổ đẻ và canh trứng.
Nghiên cứu về chăn nuôi rắn và rắn hổ mang chúa nói riêng mới đƣợc
quan tâm gần đây tại một số quốc gia nhƣ : Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ.
Từ Phổ Hữu (2001) đã trình bày đặc điểm sinh học, sinh thái và kỹ thuật chăn
ni cho 10 lồi rắn độc, trong đó có rắn hổ mang chúa và loài rắn hổ mang
Trung Quốc, tác giả đánh giá việc nuôi rắn hổ mang chúa tại Trung Quốc gặp rất
nhiều khó khăn do điều kiện khí hậu khơng phù hợp. Vƣơng Kiếm Bình (2002 )
có đề cập kinh nghiệm về kỹ thuật xây chuồng trại, thức ăn để chăn nuôi rắn có
hiệu quả kinh tế cao của một số vùng nuôi rắn tại Trung Quốc, tuy nhiên, tác giả
chủ yếu tập trung nghiên cứu kỹ thuật ni lồi hổ mang Trung Quôc.
Sierra (2003) trong báo nhan đề “ Ophiophagus Hannah : Captive care notes “
đã mô tả sơ bộ kỹ thuật ni rắn hổ mang chúa trong điều kiện phịng thí
nghiệm. Tác giả đã đƣa ra một số ghi nhận khi nuôi rắn Hổ mang chúa : (1)
Ngƣời nuôi phải có kinh nghiệm; (2) Khơng gian đủ rộng và điều kiện chăm sóc.
Rắn Hổ mang chúa đƣợc ni trong chuồng gỗ có mặt kính để quan sát rắn đƣợc
cho ăn chuột. Mùa sinh sản Hổ chúa có tập tính giao hoan, thời gian giao phối
khoảng 1 giờ, giao phối 2-3 lần trong mùa sinh sản. Con cái đẻ 23 trứng ( trong
đó có 19 trứng có phơi), trứng rắn hổ mang chúa đƣợc ấp ở nhiệt độ từ 80-84°F
(27-29°C) , độ ẩm xấp xỉ 100%, trứng nở sau 69 ngày ấp, tỷ lệ nở đạt 82,61%
(19 con non gồm : 9 con cái và 10 con đực). Con non có chiều dài trung bình 18
inchs (45,72 cm). Các con non sinh ra cũng ăn chuột nhƣ bố mẹ chúng.
Theo ghi nhận tại Vƣờn thú Philadelphia zoo, hổ mang chúa có thể ăn 12
con chuột hoặc rắn nhỏ mỗi tuần, trong điều kiện vƣờn thú có thể sống đến 26
năm, con cái đẻ 20-50 trứng, ấp trong vòng 65-80 ngày, con non mới nở dài 1820 inchs (45,7-50,8cm) và là loài rắn thong minh nhất trong số các lồi rắn ni
tại vƣờn thú. Ngoài ra, theo nghiên cứu khác của Sean (2002) hổ mang chúa đẻ
từ 18-50 trứng/ lứa, ấp từ 70-77 ngày, con non dài từ 12-20 inchs ( 30,450,8cm), tuổi thọ khoảng 20 năm.
7
1.5.2 Tình hình nghiên cứu trong nước
Nghiên cứu khu hệ bị sát ở Việt Nam nói chung cũng nhƣ nghiên cứu về
rắn hổ mang chúa nói riêng đã đƣợc tiến hành từ cuối thế kỷ XIX ở nhiều khu
vực trên toàn lãnh thổ. Các quan điểm phân loại dựa trên các đặc điểm hình thái
bên ngồi, về đầu, mõm, chân, da, đi, màu sắc, cách trang trí, hình dạng các
tấm sừng ở mai và yếm, môi trƣờng sống… nhƣ sống ở dƣới nƣớc thƣờng có
đi hoặc chân có màng bơi (họ nhà Cóc), những lồi sống chui luồn thƣờng
khơng có chân (họ Ếch Giun), một số loài sống ở đất nhƣng không chui luồn
thƣờng chân dài (họ Ếch nhái, họ Cóc), các lồi sống ở cây thƣờng có ngón chân
rộng thành đĩa bám (họ Ếch Cây)… Theo các quan điểm này, bò sát đƣợc chia
thành 3 dạng dạng Thằn lằn và Cá sấu, dạng Rắn, dạng Rùa; ếch nhái đƣợc chia
thành 3 dạng chính:ếch nhái có đi, ếch nhái khơng đuôi, ếch nhái không chân
(Phạm Nhật và Đỗ Quang Huy, 1998).
Bảng 1.2. Tình trạng bảo tồn một số lồi rắn trong họ rắn hổ
Stt Tên lồi
Nghị
Thơng thƣờng
định
Khoa học
CITES
Sách
đỏ VN
32
1
Hổ mang chúa
Ophiophagus
IB
Phụ lục II CR
2B
Phụ lục II EN
2B
Phụ lục II EN
Phụ lục II EN
hannah
2
Hổ
mang
Trung Naja atra
Quốc
3
Hổ mang mắt một Naja kaouthia
kính
4
Hổ mang xiêm
Naja siamensis
2B
5
Cạp nia nám
Bungarus candidus
2B
6
Cạp nia đầu vàng
Bungarus flaviceps
2B
7
Cạp nia Bắc
Bungarus
2B
multicinctus
8
Cạp nong
Bungarus fasciatus
Ghi chú : CR : Cực kỳ nguy cấp; EN : nguy cấp
8
2B
EN
Sinh học sinh thái và nhân ni các lồi rắn đƣợc nghiên cứu từ năm
1990 trở lại đây, tuy nhiên các cơng trình nghiên cứu khoa học về lồi rắn Hổ
mang chúa khá ít. Trần Kiên và Lê Nguyên Ngật (1991) tiến hành nghiên cứu
nhu cầu về lƣợng thức ăn và thức ăn ƣa thích của Rắn hổ mang non nuôi trong
lồng. Ở mức độ chuyên sâu, Ngô Thị Kim – Viện công nghệ sinh học (
1986,1993,1997) đã tiến hành nghiên cứu sinh về nọc độc của Rắn hổ mang (
Naja naja).Năm 1993 tác giả Trần Kiên và Đinh Phƣơng Anh công bố đề tài
nghiên cứu dinh dƣỡng và sự tăng trƣởng của rắn ráo ( Ptyas korros) trƣởng
thành nuôi tại Quảng Nam – Đà Nẵng. Năm 1995 Trần Kiên, Nguyễn Quốc
Thắng tiến hành nghiên cứu “ Các loài rắn độc ở Việt Nam”.Năm 2010 tác giả
Chu Ngoc Quân công bố đề tài luận văn thạc sỹ “Nghiên cứu một số đặc điểm
sinh học của rắn hổ mang chúa Ophiophagus hannah (Cantor, 1836) trong điều
kiện nuôi nhốt tại xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc”. Các tác giả
đã khái quát về phân loại, đặc điểm nhận dạng, sinh học, sinh thái, phân bố tự
nhiên và tình trạng của 18 loài rắn độc sống ở cạn và 13 loài rắn độc sống ở biển
của Việt Nam.
Năm 2009, Sở Khoa học & Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc cho phép Hợp tác
xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Sơn tỉnh Vĩnh Phúc phối hợp với Viện công nghệ
sinh học, Viện Khoa Học và Cơng nghệ Việt Nam ( Ngơ Thị Kim chủ trì ) tiến
hành nghiên cứu đề tài về ấp trứng rắn lồi Hổ mang chúa. Năm 2009 HTX
Vĩnh Thịnh có báo cáo : “Nhân rộng mơ hình khoa học và cơng nghệ ni rắn
Hổ mang chúa sinh sản”. Theo đó, báo cáo đƣa ra một số kết quả ban đầu nhƣ :
Nhiệt độ ni thích hợp từ 28-30°C, Độ ẩm : 75-80%; Rắn bố mẹ ăn 4 ngày/lần,
lƣợng thức ăn bằng 10-15% khối lƣợng rắn;thời gian ấp nở từ 60-70 ngày.
1.6. Nghiên cứu rắn Hổ mang chúa tại khu vực nghiên cứu
Tại trung tâm cứu hộ Sóc Sơn hiện tại chƣa có các cơng trình nghiên cứu
sâu về đặc điểm sinh học, sinh thái loài rắn Hổ mang chúa. Do vậy việc
nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài rắn Hổ mang chúa tại trung tâm
là cần thiết phục vụ cho cơng tác quản lí cũng nhƣ chăm sóc nhân ni cứu
hộ lồi.
9
Chƣơng2
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1 Mục tiêu chung
- Góp phần bổ sung dữ liệu khoa học về sinh học, sinh thái học lồi rắn hổ
mang chúa trong điều kiện ni nhốt.
2.1.2 Mục tiêu cụ thể
- Cung cấp một số dẫn liệu sinh học, sinh thái của loài rắn hổ mang chúa phục
vụ cho cơng tác bảo tồn lồi.
- Đề xuất các giải pháp bảo tồn và phát riển loài rắn hổ mang chúa trong mơi
trƣờng ni nhốt có hiệu quả tại Trung tâm cứu hộ đơng vật hoang dã Sóc Sơn.
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quần thể rắn hổ mang chúa tại Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã Sóc Sơn.
2.3. Nội dung nghiên cứu
2.3.1 Nghiên cứu đặc điểm sinh học của loàirắn hổ mang chúa tại Trung tâm
cứu hộ động vật hoang dã Sóc Sơn.
2.3.2 Nghiên cứu đặc điểm sinh tháithức ăn loài rắn hổ mang chúa tại Trung
tâm cứu hộ động vật hoang dã Sóc Sơn.
2.3.3 Đề xuất các giải pháp bảo tồn và phát triển loài rắn hổ mang chúa nói
chung và tai Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã Sóc Sơn nói riêng.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp phỏng vấn
- Mục đích: Nhằm thu thập những thông tin về thực trạng rắn hổ mang chúa, đặc
điểm sinh học, sinh thái, đặc điểm thức ăn của rắn hổ mang chúa tại Trung tâm
cứu hộ Sóc Sơn.
- Đối tƣợng: Cán bộ trung tâm cứu hộ và ngƣời dân địa phƣơng.
- Cách thức tiến hành:Đề tài tiến hành phỏng vấn10 cán bộ trung tâm cứu hộ để
tìm hiểu thơng tin về tình trạng rắn hổ mang, đặc điểm sinh sản, đặc điểm thức
ăn của rắn Hổ mang chúa. Bảng câu hỏi phỏng vấn đƣợc thiết kế chi tiết tại Phụ
lục 01.Các thông tin về rắn Hổ mang chúa đƣợc ghi tại bảng 2.1
10
Bảng 2.1 Thông tin chung về rắn hổ mang tại Trung tâm cứu hộ Sóc Sơn
Tên ngƣời phỏng vấn:……………………………………………………….
Tên ngƣời đƣợc phỏng vấn:………………………………………………...
Chức vụ:…………………………………………………………………….
Địa điểm :…………………………………………………………………..
Thời gian phỏng vấn:……………………………………………………….
Số lƣợng rắn tại trung tâm
Nguồn gốc rắn
Số năm nuôi
Số cá thể đực
Số cá thể cái sinh sản
Ni nhốt có sinh sản đƣợc khơng?
Có
Khơng
Có
Khơng
Số cá thể cái
Tuổi sinh sản
Thời gian sinh sản( tháng mấy)
Một lần đẻ bao nhiêu trứng?
Phƣơng pháp ấp
Loại thức ăn rắn ăn
Loại thức ăn ƣa thích
Với thức ăn cung cấp có ăn hết khơng
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm sinh học rắn hổ mang chúa tại
Trung tâm cứu hộ Sóc Sơn
2.4.2.1. Hình thái rắn Hổ mang chúa
- Đề tài tiến hành sử dụng phƣơng phápquan sát trực tiếp, ghi chép và mơ tả các
đặc điểm hình dạng (thân, đầu, vẩy, má, đuôi, …), màu sắc rắn hổ mang chúa.
Kết quả đƣợc ghi tại Bảng 2.2
11
Bảng 2.2. Mơ tả đặc điểm hình dạng rắn hổ mang chúa
Ngƣời điều tra :………………………………………………………………….
Thời gian : .............................................. Địa điểm :……………………………
Các bộ phận
Đặc điểm
Thân
Đầu
Vẩy
Má
Đuôi
2.4.2.2. Xác định trọng lượng
- Để xác định trọng lƣợng rắn hổ mang chúa đề tài tiến hành cân, đo kích thƣớc
khối lƣợng cơ thể ( các số đo kích thƣớc : chiều dài thân, chiều rộng thân, trọng
lƣợng cơ thể)
- Cách thức tiến hành: Đề tài sử dụng phƣơng pháp thí nghiệm trên 10 cá thể rắn
hổ mang trƣởng thành (rắn hổ mang trƣởng thành là những cá thể có độ tuổi ≥ 2
tuổi ) và 10 cá thể rắn hổ mang non ( rắn hổ mang non là những cá thể có độ tuổi
< 2 tuổi ). Sử dụng cân điện tử để xác định trọng lƣợng rắn hổ mang chúa, dùng
thƣớc kẹp ( thƣớc dây ) để đo chiều dài, chiều rộng các bộ phận cơ thể . Kết quả
thu đƣợc ghi tại Bảng2.3 và 2.4
Bảng2.3. Kích thƣớc rắn hổ mangchúa trƣởng thành
Ngƣời điều tra : ...................................... Thời tiết :…………………………….
Thời gian : .............................................. Địa điểm :……………………………
STT
Kết quả đo rắn hổ mang chúa trƣởng thành Ghi chú
Chiều
dài Chiều rộng Trọng lƣợng
(cm)
(cm)
(kg)
Tổng
Bình quân
12
Bảng2.4. Kích thƣớc rắn hổ mang chúa non
Ngƣời điều tra: ....................................... Thời tiết:…………………………….
Thời gian: ............................................... Địa điểm:……………………………
STT
Kết quả đo rắn hổ mang non
Chiều
(cm)
dài Chiều
(cm)
Ghi chú
rộng Trọng lƣợng
(kg)
Tổng
Bình
qn
2.4.2.3. Tập tính hoạt động
Đề tài sử dụng phƣơng pháp trọng tâm để thu thập các thơng tin về tập
tính của rắn hổ mang chúa.
Các dụng cụ sử dụng: Đồng hồ bấm giờ, bút, biểu ghi đã đƣợc chuẩn bị
trƣớc .
Nguyên tắc: Lựa chọn một cá thể quan sát và ghi chép liên tục các tập tính
xuất hiện của cá thể đó trong thời gian 6 ngày. Khoảng thời gian lấy mẫu là 10
phút một lần.
Trình tự: Lấy mẫu theo phƣơng pháp trọng tâm đƣợc tiến hành trong suốt
thời gian quan sát, đƣợc tổng hợp hàng ngày và cân đối tổng thời gian quan sát
giữa các cá thể đƣợc lựa chọn. Dữ liệu thu thập đƣợc ghi vào biểu thu mẫu tập
tính theo phƣơng pháp lấy mẫu trọng tâm (bảng 2.6)
Các tập tính của rùa đƣợc phân loại nhƣ sau:(Bảng 2.5)
13
Bảng2.5Mơ tả các tập tính của rắn hổ mang chúa
Hoạt động
Mơ tả
Vận động
Khi con vật di chuyển từ vị trí này đến vị trí khác.
Ăn uống
Khi con vật đƣa thức ăn vào mồm, nhai, nuốt thức
ăn.
Nghỉ ngơi
Con vật nằm im một chỗ không di chuyển
Sƣởi nắng
Con vật di chuyển đến nơi có ánh nắng và nằm sƣởi
nắng trong khoảng thời gian trên 5 phút.
Ẩn nấp
Con vật dấu mình nằm im dƣới lá, hang ổ
Giao tiếp
Con vật trao đổi thông tin qua tiếng kêu
Trong quá trình quan sát trực tiếp,theo dõi mọi tƣ thế, cử chỉ, biểu hiện
của từng cá thể trong ngày. Tiến hành theo dõi 2 đối tƣợng là rắn con và rắn
trƣởng thành xen kẽ nhau. Qua đó mơ tả các tập tính của rắn Hổ mang chúa.
Bảng 2.6: Biểu theo dõi tập tính rắn hổ mang chúa
Ngƣời quan sát : ..................................... Đối tƣợng:……………………………
Ngày : ..................................................... Địa điểm :……………………………
Thời tiết:………………………………………………………………………..
Thời
Ăn uống
Vận động Nghỉ
ngơi
gian
Ẩn
Sƣởi
Giao
nấp
nắng
tiếp
6.00
6.10
6.20
…
2.4.2.4. Sinh sản
Nghiên cứu về sinh sản cần thời gian dài trong nhiều năm, nhƣng thời
gian nghiên cứu của đề tài ngắn nên đề tài tiến hành sử dụng 2 phƣơng pháp
chính để thu thập số liệu về rắn hổ mang chúa: Phƣơng pháp phỏng vấn, phƣơng
pháp thu thập tài liệu thứ cấp và quan sát trực tiếp các biểu hiện của rắn hổ
mang chúa.
14
Đề tài tiến hành sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn để tìm các thơng tin liên
quan đến đặc điểm sinh sản của rắn hổ mang chúa tại Trung tâm. Tiến hành
phỏng vấn 10 cán bộ Trung tâm. Bảng câu hỏi phỏng vấn đƣợc thiết kế chi tiết
tại Phụ lục 01. Kết quả điều tra đƣợc ghi vào Bảng 2.7.
Bảng 2.7. Theo dõi năng lực sinh sản của rắn hổ mang chúa
Ngƣời điều tra :……………………………………………………………….
Thời gian: ............................................... Địa điểm:…………………………..
STT
Nội dung theo dõi
Kí hiệu
1
Chỉ số trực tiếp
1a
Tổng số cá thể bố mẹ
a
1b
Tổng số cá thể cái
b
1c
Số cá thể cái sinh sản
c
1d
Tổng số trứng
d
1e
Số trứng đạt tiêu chuẩn ấp
e
1f
Số trứng nở
f
2
Chỉ số gián tiếp
2a
Tỷ lệ cá thể cái sinh sản
c/b %
2b
Số trứng bình qn/ổ(con cái)
d/c
2c
Tỷ lệ ấp nở thành cơng
f/e%
2d
Bình qn con cái/con non
f/e%
Năm theo dõi
2.4.3. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm sinh tháithức ăn rắn hổ mang chúa
Đề tài tiến hành sử dụng phƣơng pháp quan sát trực tiếp kết hợp phỏng vấn
để thu thập các thông tin sau:
- Xác định loại thức ăn : quan sát trực tiếpvà phỏng vấn cán bộ trung tâm
vềloại thức ăn của rắn, biểu hiện của rắn khi nó di chuyển đến chỗ thức
ăn. Loại thức ăn nào ăn trƣớc, loại nào ăn nhiều hơn, phản ứng khi ăn và
sau khi ăn… Cho rắn ăn các loại thức ăn khác nhau để xác định loại thức
ăn ƣa thích. Kết quả quan sát ghi vào Bảng 2.8
Bảng 2.8Danh mục thức ăn của rắn hổ mang chúa
15
Ngƣời điều tra: ............................. Thời tiết:……………………………
Thời gian: ..................................... Địa điểm:...........................................
TT
Tên Việt Nam
Tên Khoa Học
Ghi chú
- Xác định lƣợng thức ăn tiêu thụ
Đề tài tiến hành sử dụng phƣơng pháp quan sát trực tiếp và cân lƣợng
thức ăn tiêu thụ hàng ngày của rắn hổ mang chúa.Lƣợng thức ăn tiêu thụ
hàng ngày của rắn bằng các bƣớc nhƣ sau:
Tiến hành quan sát, thu thập lƣợng thức ăn mà rắn tiêu thụ trong 6 ngày liên
tiếp với hai đối tƣợng rắn trƣởng thành và rắn non.
Bƣớc 1: Tiến hành cân lƣợng thức ăn cung cấp đầu vào cho rắn
Bƣớc 2: Tiến hành cân lƣợng thức ăn còn thừa của rắn hàng ngày
Bƣớc 3: Từ đó xác định khẩu phần ăn hàng ngày của rắn. Lƣợng thức ăn
đƣợc xác định bằng công thức :
L=C–T
L : Lƣợng thức ăn trong ngày
C : Lƣợng thức ăn cung cấp
T : Lƣợng thức ăn còn lại cuối ngày
Kết quả tiêu thu thức ăn của các cá thể rắn đƣợc ghi tạiBảng 2.9
16
Bảng2.9Lƣợng thức ăn rắn hổ mang chúa tiêu thụ
Lƣợng thức ăn Lƣợng thức ăn Lƣợng thức ăn rắn
Ngày
đầu vào(gram)
thừa (gram)
tiêu thụ( gram)
Cá thể rắn non
Cáthể rắn
trƣởng thành
Từ bảng sổ liệu tính lƣợng thức ăn trung bình một cá thể rắn non và trƣởng
thành tiêu thụ bằng công thức Ltb =L/6
Ltb là lƣợng thức ăn tiêu thụ trung bình
L là tổng lƣợng thức ăn tiêu thụ trong 6 ngày của một cá thể rắn
- Xác định lƣợng thức ăn ƣa thích của rắn hổ mang chúa
Việc xác định lƣợng thức ăn ƣa thích của rắn hổ mang chúa dựa trên tiêu
trí lƣợng thức ăn tiêu thụ
Tiến hành bố trí thí nghiệm trên các cá thể rắn 6 ngày liên tiếp:
Bƣớc 1: Với mỗi loại thức ăn cân 200 g để riêng nhau và mang đem cho rắn hổ
mang chúa ăn.
Bƣớc 2: Cân lƣợng thức ăn thừa của từng loại thức ăn.
Bƣớc 3: Tính ra lƣợng thức ăn tiêu thụ của từng loại thức ăn.
Kết quả về lƣợng thức ăn tiêu thụ của rắn đƣợc ghi vào Bảng2.10
17
Bảng 2.10 Lƣợng thức ăn tiêu thụ của rắn hổ mang chúa khi cân 200 g
Loại
thức ăn
Ngày
Lƣợng thức ăn đầu
Lƣợng thức ăn
Lƣợng thức
Phần trăm
vào (200 g)
thừa
ăn tiêu thụ
tiêu thụ
Dựa vào lƣợng thức ăn tiêu thụ của các cá thể rắn trong các ngày tính
trung bình lƣợng thức ăn tiêu thụ trong 6 ngày ( quy ra phần trăm) và đƣa ra
thức ăn ƣa thích của rắn hổ mang chúa .
Ltb =L/6
Ltb là lƣợng thức ăn tiêu thụ trung bình
L là tổng lƣợng thức ăn tiêu thụ trong 6 ngày của một cá thể rắn đối với
từng loại thức ăn.
Ta có thể đƣa ra chỉ tiêu sau:
Lƣợng thức ăn tiêu thụ <50% : loại thức ăn khơng ƣa thích
Lƣợng thức ăn tiêu thụ > 50% : loại thức ăn ƣa thích
Lƣợng thức ăn tiêu thụ 50 đến 60%: ƣa thích trung bình
Lƣợng thức ăn tiêu thụ 60 đến 70%: ƣa thích khá
18
Lƣợng thức ăn tiêu thụ 70 đến 90% ƣa thích tốt
Lƣợng thức ăn tiêu thụ >90% : rất ƣa thích
Từ việc nghiên cứu loại thức ăn ƣa thích đề xuất với cán bộ trung tâm để
rắn có loại thức ăn tốt nhất phục vụ sinh trƣởng phát triển của rắn.
2.4.4 Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu điều tra đƣợc nhập vào máy tính theo các bảng biểu và đƣợc
tính toán bằng các hàm trên exel và tổng hợp báo cáo.
19