Tải bản đầy đủ (.pptx) (5 trang)

4 yeu to quyet dinh dat diem cao mon Toanpps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.67 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

4 yếu tố quyết


định đạt điểm



cao mơn tốn



<b>Đề thi mơn tốn bao gồm bảy chun đề. Các </b>


<b>câu được coi là dễ cần ôn tập kỹ để lấy điểm </b>


<b>tối đa đó là: khảo sát và vẽ đồ thị hàm số, số </b>



<b>phức, tích phân và phương trình lượng giác. </b>


<b>Sau đó hãy xác định những chun đề cịn lại </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<sub>Hãy tự hệ thống kiến thức, những dạng toán và </sub>



lưu ý các dạng tốn có trong sách giáo khoa và


sách bài tập, các phương pháp đã học của các


chuyên đề “thế mạnh” đó. Hãy xác định rõ mục


tiêu của bản thân để tìm phương cách ơn tập


thích hợp và khoa học nhất. Có thể nên tránh


những chuyên đề mà bản thân cho là “gai góc”


nhằm giúp ta tự tin hơn và giảm bớt áp lực khi ôn


tập. Cũng cần lưu ý chỉ được sử dụng các kiến



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Kinh nghiệm khi làm bài</b>



<sub>Thời gian trung bình cho mỗi câu là 15 phút. Do đó phải </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Thận trọng khi làm bài </b>


• <sub>Trong q trình làm bài phải kiểm sốt được những gì mình viết ra, hết sức </sub>


tập trung để tính tốn và biến đổi cho đúng, phải lập luận và giải thích trong


từng bước làm. Cần tham khảo đáp án của các đề thi những năm gần đây để
tránh các lỗi có thể bị trừ điểm.


• <sub>1. Nếu đề bài chỉ nói chung chung: viết phương trình mặt phẳng (hoặc đường </sub>


thẳng...) thỏa tính chất nào đó thì nên đặt tên cho mặt phẳng (hoặc đường
thẳng...) đó để thuận lợi trong việc trình bày.


• <sub>2. Khi ghi  hoặc $\overrightarrow{n}$ thì phải giải thích là véctơ gì? (Là véctơ </sub>


chỉ phương của đường thẳng hoặc là véctơ pháp tuyến của mặt phẳng ).


• <sub>3. Các khái niệm, tính chất trong mơn hình học khơng gian khi sử dụng phải </sub>


giải thích theo định nghĩa hoặc định lý tương ứng với khái niệm và tính chất
đó. Nếu có vẽ thêm cũng phải trình bày trong lời giải.


• <sub>4. Khơng nên có lời giải q vắn tắt vì có thể khơng phù hợp với đáp án.</sub>


• <sub>5. Nên trình bày các bước trung gian thật cụ thể để khi dư giờ có thể dị lại dễ </sub>


dàng hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tránh một số sai sót </b>


<b>thường gặp</b>



• 1. Sử dụng không đúng hoặc tùy tiện các ký hiệu tốn học.


• Ví dụ: <i>d</i>∈(<i>P</i>),  số thực <i>a</i> là <b>khơng đúng</b>. Phải viết là: <i>d</i> ⊂(<i>P</i>), với mọi số
thực <i>a</i>.



• 2. Sử dụng sai các khái niệm tốn học.


• 3. Nghiệm của phương trình lượng giác thường thiếu giải thích <i>k</i> là số


nguyên, hoặc trong một số trường hợp khơng so với điều kiện bài tốn để
loại nghiệm hoặc khơng hợp nghiệm để có kết quả đẹp nhất.


• 4. Bài tốn tìm tham số để thỏa tính chất nào đó mà có đặt ẩn số phụ thì
thường sai miền giá trị hoặc tính chất của ẩn phụ.


• 5. Khi giải phương trình (hoặc bất phương trình) quên đặt điều kiện để
phép biến đổi là tương đương.


• 6. Khơng đọc kỹ đề và thế sai dữ liệu, hoặc hiểu lạc đề nên đặt vấn đề sai.
• 7. Vơ ý để dẫn đến những sai lầm cơ bản như: viết phương trình đường


thẳng lại đi viết phương trình mặt phẳng, véctơ chỉ phương lại viết nhầm
thành véctơ pháp tuyến, −<i>a</i> ln nhỏ hơn <i>a</i> là <b>sai</b> vì qn rằng nó phụ
thuộc vào dấu của <i>a</i> , <i>x</i>2−2<i>x</i>+3=0 có tổng hai nghiệm bằng 2 mà không


</div>

<!--links-->

×