Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại phú thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

-------------------------------

ISO 9001:2015

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TỐN - KIỂM TOÁN

Sinh viên

: Lương Thị Thu Duyên

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hồng

HẢI PHÒNG - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
-----------------------------------

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN HÀG HĨA TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI
PHÚ THÀNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TỐN - KIỂM TOÁN

Sinh viên



: Lương Thị Thu Duyên

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hồng

HẢI PHÒNG - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Lương Thị Thu Duyên

Mã SV: 1512401029

Lớp: QT1901K

Ngành: Kế toán - Kiểm toán

Tên đề tài: Hồn thiện cơng tác kế tốn hàng hóa tại Công ty Cổ phần
xây lắp và Thương mại Phú Thành


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ).
- Khái qt hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế

tốn hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Phản ánh được thực trạng cơng tác kế tốn hàng hóa tại Cơng ty Cổ phần
xây lắp và Thương mại Phú Thành
- Đánh giá được những ưu, nhược điểm của cơng tác kế tốn hàng hóa tại
Cơng ty Cổ phần xây lắp và Thương mại Phú Thành
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn.
Sử dụng số liệu năm 2018
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty Cổ phần xây lắp và Thương mại Phú Thành


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên :Nguyễn Thị Thúy Hồng
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phịng
Nội dung hướng dẫn : Hồn thiện cơng tác kế tốn hàng hóa tại Cơng ty
Cổ phần xây lắp và Thương mại Phú Thành
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng

năm 2019

Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm 2019
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN


Đã giao nhiệm vụ ĐTTN

Sinh viên

Người hướng dẫn

Lương Thị Thu Duyên

Th.S Nguyễn Thị Thúy Hồng

Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2018
Hiệu trưởng

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CƠNG TÁC
KẾTỐN HÀNG HĨA TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ........... 3
1.1: Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn hàng hóa trong doanh nghiệpvừa
và nhỏ .................................................................................................................... 3
1.1.1: Sự cần thiết phải tổ chức cơng tác kế tốn hàng hóa trong nghiệp vừa và
nhỏ. ........................................................................................................................ 3
1.1.2: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hàng hóa trong doanh nghiệp vừa ...... 3
và nhỏ. ................................................................................................................... 3
1.1.2.1: Khái niệm hàng hóa ................................................................................. 3
1.1.2.2: Đặc điểm của hàng hóa ............................................................................ 3
1.1.2.3: Vai trị của hàng hóa ................................................................................ 4
1.1.3: Nhiệm vụ của kế tốn hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ............... 4

1.1.4: Phân loại hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................... 5
1.1.5: Phương pháp tính giá hàng hóa ................................................................... 5
1.1.5.1: Giá thực tế của hàng hóa nhập kho. ......................................................... 5
1.1.5.2:Giá thực tế của hàng hóa xuất kho ............................................................ 7
1.2: Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và ..... 8
nhỏ. ........................................................................................................................ 8
1.2.1: Kế tốn chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ......................... 8
1.2.1.1: Phương pháp thẻ song song ..................................................................... 8
Phiếu nhập kho ...................................................................................................... 9
1.2.1.2:Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển .................................................... 9
1.2.1.3:Phương pháp sổ số dư ............................................................................. 11
1.2.2: Kế tốn tổng hợp hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ .................... 12
1.2.2.1:Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên ... 13
1.2.2.2: Kế tốn tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kỳ ........... 16
1.3: Kế toán giảm giá dự phòng hàng tồn kho .................................................... 17
1.4: Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế tốn và cơng tác kế tốn hàng hóa
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................................................... 19
1.4.1: Hình thức kế tốn Nhật ký chung ............................................................. 19
1.4.2:Hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ cái ............................................................ 20
1.4.3:Hình thức chứng từ ghi sổ .......................................................................... 21
1.4.4: Hình thức kế tốn trên máy tính................................................................ 23


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN HÀNG HĨA TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI PHÚ THÀNH ........ 24
2.1: Quá trình ra đời và sự phát triển của Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương
mại Phú Thành .................................................................................................... 24
2.1.1: Lịch sử hình thành và qua trình phát triển của Cơng ty Cổ phần Xây lắp và
Thương mại Phú Thành ....................................................................................... 24
2.1.2: Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần xây lắp và

Thương mại phú Thành ....................................................................................... 25
2.1.3: Đặc điểm tổ chức kế tốn của Cơng ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại
Phú Thành............................................................................................................ 26
2.1.3.1: Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán............................................................ 26
2.1.3.2: Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại
Phú Thành............................................................................................................ 27
2.2: Thực trạng cơng tác kế tốn hàng hóa tại Cơng ty Cổ phần Xây lắp và
Thương mại Phú Thành ....................................................................................... 28
2.2.1: Đặc điểm hàng hóa của Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại Phú
Thành ................................................................................................................... 28
2.2.2: Kế tốn chi tiết hàng hóa tại Cơng ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại
Phú Thành............................................................................................................ 30
2.2.3: Kế tốn tổng hợp hàng hóa tại Cơng ty Cổ phần xây lắp và Thương mại
Phú Thành............................................................................................................ 49
2.2.4: Công tác kiểm kê hàng hóa tại Cơng ty Cổ phần xây lắp và Thương mại
Phú Thành............................................................................................................ 55
CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN HÀNG HĨA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ
THƯƠNG MẠI PHÚ THÀNH ........................................................................ 58
3.1: Nhận xét chung về cơng tác kế tốn hàng hóa tại Cơng ty Cổ phần Xây lắp
và Thương mại Phú Thành. ................................................................................. 58
3.1.1: Ưu điểm ..................................................................................................... 59
3.1.2: Nhược điểm ............................................................................................... 60
3.2: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn hàng hóa tại Cơng
ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại Phú Thành.................................................. 61
3.2.1 Hồn thiện về việc hiện đại hóa cơng tác kế tốn ...................................... 62
3.2.2: Hồn thiện việc lập sổ danh điểm hàng hóa ............................................. 65
3.2.3: Hồn thiện về việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ................. 67
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 73



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh hiện nay, khi nền kinh tế Việt Nam đang từng bước hội
nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới, nhất là khi Việt Nam đã trở thành
thành viên chính thức của tổ chức thương mại WTO. Với mục tiêu đưa nền kinh
tế Việt Nam phát triển bền vững đáp ứng được mục tiêu an ninh xã hội đòi hỏi
chúng ta phải có đường lối phát triển hiệu quả. Đường lối hiệu quả đó là tổng
hợp các mối quan hệ kinh tế, tổng thể các nội dung giải pháp tài chính tiền tệ
nhằm tạo ra sự ổn định phát triển đi lên của nền kinh tế. Trong khi đó với bất kỳ
một doanh nghiệp nào để tạo dựng được uy tín và phát triển bền vững đòi hỏi
nhà quản lý doanh nghiệp phải nhận thức được vai trị của những thơng tin kinh
tế tài chính.
Các thơng tin này được kế tốn thu thập và tổng hợp nói chung và kế tốn
hàng hóa nói riêng qua đó giúp cho nhà quản trị hiểu rõ tình hình tài chính của
doanh nghiệp chính sách phát triển kinh tế của Nhà nước. Để từ đó đưa ra những
quyết định đầu tư phù hợp. Các thông tin kế tốn hàng hóa có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng đối với doanh nghiệp, vì vậy việc tổ chức cơng tác kế tốn hàng hóa
hồn chỉnh mang lại hiệu quả cao là việc rất cần thiết đối với bất kỳ doanh nghiệp
nào nhất là trong lĩnh vực thương mại. Nhận thức rõ điều này, sau một thời gian
thực tập tại Công ty xây lắp và Thương mại Phú Thành em đã chọn đề tài “Hồn
thiện cơng tác kế tốn hàng hóa tại Cơng ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại
Phú Thành” làm đề tài tốt nghiệp cho mình với mong muốn đóng góp ý kiến của
mình để tìm những biện pháp nhằm nâng cao hồn thiện cơng tác kế tốn hàng
hóa tại cơng ty.
Ngồi phần mở đầu và kết luận, kết cấu bài khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về cơng tác kế tốn hàng hóa trong doanh nghiệp
vừa và nhỏ.

Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn hàng hóa tại Cơng ty Cổ phần Xây
lắp và Thương mại Phú thành
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn hàng hóa tại
Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại Phú thành.
LƯƠNG THỊ THU DUYÊN-QT1901K

1


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Trong q trình tìm hiểu và viết bài cịn nhiều thiếu sót em mong được sự
góp ý của các thầy cơ giáo để em có thể hồn thiện bài viết của mình hơn. Em xin
chân thành cảm ơn ThS. Nguyễn Thị Thúy Hồng đã hướng dẫn, cảm ơn ban lãnh
đạo cùng tập thể nhân viên phòng kế tốn Cơng ty Cổ phần Xây lắp và Thương
mại Phú Thành đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hồn thành bài khóa luận tốt
nghiệp này.
Hải Phịng, ngày tháng 9 năm 2019
Sinh viên

Lương Thị Thu Duyên

LƯƠNG THỊ THU DUYÊN-QT1901K

2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CƠNG TÁC

KẾTỐN HÀNG HĨA TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1: Những vấn đề chung về công tác kế tốn hàng hóa trong doanh
nghiệpvừa và nhỏ
1.1.1: Sự cần thiết phải tổ chức cơng tác kế tốn hàng hóa trong nghiệp vừa
và nhỏ.
Có thể nói, hàng hóa vơ cùng quan trọng trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt đối với những doanh nghiệp thương
mại. Hàng hóa là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong công ty và chiếm tỷ
trọng khá lớn trong tổng tài sản lưu động của công ty. Việc quản lý và sử dụng
có hiệu quả hàng hóa có ảnh hưởng lớn đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh. Hàng hóa có đảm bảo quy cách, chủng loại thì hoạt động
kinh doanh mới đạt yêu cầu, đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
Kế toán là công cụ phục vụ cho việc quản lý hàng hóa. Nó góp phần kiểm
sốt, tránh thất thốt, lãng phí hàng hóa ở tất cả các khâu dự trữ, sử dụng, thu
hồi… ngồi ra cịn đảm bảo cung cấp đủ, kịp thời, đồng bộ cho hoạt động kinh
doanh. Kế toán hàng hóa giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm được tình hình
hàng hóa tồn kho để chỉ đạo tiến độ sản xuất, kinh doanh. Hạch tốn hàng hóa
phải đảm bảo chính xác, kịp thời và đầy đủ tình hình thu mua, nhập xuất dự trữ
hàng hóa.
Vì vậy, cần thiết phải tổ chức hạch tốn hàng hóa trong doanh nghiệp và
có làm tốt điều này mới tạo tiền đề cho việc thực hiện mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2: Khái niệm, đặc điểm và vai trị của hàng hóa trong doanh nghiệp vừa
và nhỏ.
1.1.2.1: Khái niệm hàng hóa
Hàng hóa là các vật tư, sản phẩm của doanh nghiệp mua về với mục đích
để bán (bán bn, bán lẻ).
Giá gốc hàng hóa mua vào bao gồm: Giá mua, chi phí thu mua (vận
chuyển, bốc xếp, bảo quản từ nơi mua về kho của doanh nghiệp, chi phí
bảohiểm...), các loại thuế, các khoản chi phí có liên quan trực tiếp đến việc mua
hàng. Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán... được trừ khỏi chi

phí mua hàng.
1.1.2.2: Đặc điểm của hàng hóa
Hàng hóa rất đa dạng và phong phú, có đặc tính lý, hóa, sinh học riêng
ảnh hưởng đến số lượng, chất lượng hàng hóa. Hàng hóa ln thay đổi về chất
LƯƠNG THỊ THU DUYÊN-QT1901K

3


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

lượng, mẫu mã, thơng số kỹ thuật… Sự thay đổi này phụ thuộc vào trình độ phát
triển của sản xuất, nhu cầu của thị trường.
Quá trình vận động của hàng hóa cũng là q trình vận động của vốn kinh
doanh trong doanh nghiệp.
- Hoạt động mua hàng: Là giai đoạn đầu tiên trong quá trình lưu chuyển
hàng hóa tại các doanh nghiệp, là q trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn
tiền tệ sang vốn hàng hóa.
- Hoạt động bán hàng: Là giai đoạn cuối cùng kết thúc lưu thơng hàng
hóa, là q trình vận động từ vốn hàng hóa sang tiền tệ.
- Hoạt động bảo quản và dự trữ hàng hóa: Là khâu trung gian của lưu
thơng hàng hóa, để q trình kinh doanh diễn ra bình thường liên tục doanh
nghiệp cần phải có kế hoạch dự trữ hàng hóa một cách hàng hóa.
1.1.2.3: Vai trị của hàng hóa
Trong doanh nghiệp hàng hóa thuộc bộ phận của hàng tồn kho, thuộc tài
sản lưu động của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận kinh doanh
của doanh nghiệp. Do đó cần phải được theo dõi, quản lý thường xuyên.
Có thể khẳng định rằng hàng hóa có vị trí quan trọng trong các doanh
nghiệp thương mại. Do đó việc tập trung quản lý chặt chẽ ở tất cả các khâu từ
mua bán đến dự trữ trên tất cả các mặt từ số lượng, chất lượng, giá cả, chủng

loại là thực sự cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong việc tiết kiệm chi phí,
xác định giá vốn, giá bán. Giúp tăng lợi nhuận, doanh thu cho doanh nghiệp.
1.1.3: Nhiệm vụ của kế tốn hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
Kế tốn hàng hóa là công cụ quan trọng và không thể thiếu của quản lý
hànghóa về cả mặt hiện vật và giá trị nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội, ngăn
ngừa và hạn chế đến mức thấp nhất những mất mát, hao hụt hàng hóa trong các
khâu của q trình kinh doanh thương mại từ đó làm tăng lợi nhuận của cơng ty.
Để thực hiện tổ chức kế tốn hàng hóa doanh nghiệp cần quán triệt tốt các
nhiệm vụ sau:
– Tổ chức hợp lý, khoa học cơng tác kế tốn ở doanh nghiệp
– Vận dụng đúng hệ thống tài khoản, đúng pháp luật, sử dụng các phương
tiện kỹ thuật hiện tại.
– Tổ chức thực hiện kiểm tra kế toán trong nội bộ doanh nghiệp.

LƯƠNG THỊ THU DUYÊN-QT1901K

4


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.1.4: Phân loại hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
Theo tính chất và đặc trưng kỹ thuật thì hàng hóa được chia theo từng
nghành hàng, trong từng ngành hàng lại phân ra các nhóm hàng, mỗi nhóm hàng
có nhiều mặt hàng.
 Phân loại hàng hóa theo nguồn gốc sản xuất gồm:
- Ngành nông sản
- Ngành lâm sản
- Ngành thủy sản
 Phân loại hàng hóa theo vật tư, thiết bị, công nghệ tiêu dùng gồm:

- Hàng kim loại
- Hàng dệt may
- Hàng điện khí điện mát
- Hàng gốm sứ, mây tre đan
- Hàng rượu bia, thuốc lá .....
 Phân loại theo phương pháp vận động của hàng hóa gồm:
- Hàng hóa chuyển qua kho
- Hàng hóa chuyển giao bán thẳng
 Phân loại theo khâu lưu thông gồm:
- Hàng hóa bán lẻ
- Hàng hóa bán bn
Việc phân loại hàng hóa là cần thiết và hết sức quan trọng. Việc phân loại
và xác định tình hình những hàng nào thuộc hàng hóa của doanh nghiệp ảnh
hưởng tới việc chính xác của hàng tồn kho phản ánh trên bảng cân đối kế toán
và ảnh hưởng tới các chỉ tiêu trên mẫu báo cáo kết quả kinh doanh.
1.1.5: Phương pháp tính giá hàng hóa
1.1.5.1: Giá thực tế của hàng hóa nhập kho.
Giá của hàng nhập kho được tính theo giá gốc. Việc xác định giá gốc của
hànghóa trong các trường hợp cụ thể khác nhau tùy theo nguồn gốc hình thành,
cơng thức tính giá nhập kho được tính như sau (giá nhập kho được tính theo giá
thực tế hay cịn gọi là giá gốc):
 Đối với hàng hóa mua ngồi

LƯƠNG THỊ THU DUYÊN-QT1901K

5


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


Giá thực tế
hàng hóa
nhập kho

=

Giá mua
ghi trên
hóa đơn

+

Các khoản
thuế khơng
hồn lại

+

Chi phí vận
Chiết khấu thương
chuyển, bốc - mại, giảm giá hàng
dỡ
mua

- Giá trị hàng hóa: là số tiền doanh nghiệp phải trả cho người bán theo
hợp đồng hay hóa đơn tùy thuộc vào phương pháp tính giá thuế GTGT mà
doanh nghiệp áp dụng:
+ Những doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thì giá gốc không bao gồm thuế GTGT.
+ Những doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp trực

tiếp thì giá gốc bao gồm cả thuế GTGT.
- Các khoản thuế không được hồn lại: Thuế nhập khẩu, Thuế TTĐB,
Thuế GTGT (khơng được khấu trừ).
- Các chi phí liên quan: bao gồm chi phí vần chuyển, bốc dỡ, bảo quản,
lưu kho bãi, bảo hiểm mua hàng, dịch vụ phí...
- Các khoản giảm trừ: Chiết khấu thương mại là số tiền mà doanh nghiệp
được giảm trừ do đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng theo thỏa thuận.
- Giảm giá hàng mua là số tiền mà người bán giảm trừ cho người mua do
hàng kém chất lượng, sai quy cách khoản này được ghi giảm giá hàng bán.
 Đối với hàng hóa do doanh nghiệp tự gia công, chế biến
Giá thực tế
hàng hóa
nhập kho

=

Giá xuất kho để + Chi phí gia cơng chế
gia cơng, chế biến
biến

 Đối với hàng hố th ngồi gia cơng, chế biến

Giá thực tế
hàng hóa
nhập kho

=

Giá xuất kho đem
th ngồi gia

cơng,chế biến

+

Chi phí vận chuyển
bốc xếp đem đi gia
cơng, chế biến

+

Chi phí th
ngồi gia
cơng,chế biến

- Hàng hóa được biếu tặng: giá nhập kho là hóa thực tế được xác định theo thời
giá thị trường.

LƯƠNG THỊ THU DUYÊN-QT1901K

6


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.1.5.2:Giá thực tế của hàng hóa xuất kho
a. Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này giá xuất kho hàng hóa được tính theo đơn giá bình qn
Cơng thức tính:
Giá thực tế xuất
kho


Số lượng hàng
hóa xuất kho

=

Đơn giá thực tế
bình quân

x

 Đơn giá bình quân được xác định theo 2 cách:
 Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ (Bình quân gia quyền cuối kỳ)
Theo phương pháp này, giá vốn hàng hóa xuất bán cuối kỳ trên cơ sở tính giá
bình qn cả kỳ kinh doanh:

Đơn giá xuất kho
bình quân cả kỳ
dự trữ

Trị giá mua của
hàng hoá tồn đầu kỳ

+

Trị giá mua của hàng hoá
nhập trong kỳ

=


Số lượng hàng hoá
tồn đầu kỳ

+

Số lượng hàng hoá
nhập trong kỳ

+ Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm chỉ cần thực hiện một lần vào cuối kỳ
+ Nhược điểm: Độ chính xác khơng cao, việc tính tốn dồn vào cuối kỳ gây ảnh
hưởng đến tiến độ của các phần hành khác, không đáp ứng được nhu cầu kịp
thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh.
 Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập hàng (Bình quân liên hồn):

Đơn giá bình
qn sau lần
nhập thứ i

Giá thực tế hàng hóa tồn kho sau lần nhập thứ i
=

Lượng thực tế hàng hóa tồn kho sau lần nhập thứ i
i

+ Ưu điểm: Phương pháp này khắc phục được hạn chế của phương pháp bình
quân gia quyền cả kỳ.
+ Nhược điểm: Tốn nhiều cơng sức, tính tốn nhiều lần.
Phương pháp này áp dụng cho doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho,
lưu lượng xuất nhập hàng hóa ít. Đặc biệt áp dụng trong kế toán máy.
LƯƠNG THỊ THU DUYÊN-QT1901K


7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

b. Phương pháp FIFO (Nhập trước - Xuất trước)
Theo phương pháp này doanh nghiệp nhập mua lô hàng nào trước thì sẽ
xuất theo đơn giá trước đó sau đó mới xuất theo giá của từng lần nhập theo
trong.Bởi vậy số tồn kho cuối kỳ của hàng tồn kho được tính theo đơn giá của
những lần nhập sau cùng. Được áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng
đơn giá hàng hóa lớn cần được theo dõi chính xác đơn giá xuất của từng loại
hàng hóa theo từng nhập.
+ Ưu điểm: Thích hợp trong điều kiện giá cả thị trường ổn định hoặc có
xu hướng giảm, cho phép kế tốn có thể định giá hàng hóa xuất kho kịp thời.
+ Nhược điểm: Nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập
xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch tốn cũng như khối lượng
cơng việc sẽ tăng lên rất nhiều.
c. Phương pháp tính giá theo giá đích danh
Theo phương pháp này hàng hóa xuất kho thuộc lơ hàng nhập nào thì lấy
đơn giá nhập của lơ hàng đó để tính. Phương pháp này địi hỏi kế tốn phải biết
hàng hóa trong kho thuộc những lần nhập nào, đơn giá nhập nhập là bao nhiêu.
+ Ưu điểm: Tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế tốn, chi phí thực tế phù
hợp với doanh thu thực tế. Giá của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh
thu mà nó tạo ra. Giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực.
+ Nhược điểm: Đòi hỏi điều kiện khắt khe, những doanh nghiệp kinh
doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại
hàng tồn kho nhận diện được thì mới áp dụng được phương pháp này.
1.2: Nội dung tổ chức công tác kế tốn hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và
nhỏ.

1.2.1: Kế tốn chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.1.1: Phương pháp thẻ song song
Thích hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa, khối lượng
nghiệp vụ nhập, xuất, phát sinh không thường xuyên. Phương pháp này được áp
dụng phổ biến tại các doanh nghiệp.
-Nguyên tắc hạch toán
+ Ở kho: Việc ghi chép tình hình xuất nhập tồn hàng ngày do thủ kho tiến
hành ghi chép trên thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lượng.
+ Ở phịng kế tốn: Kế tốn sử dụng sổ kế tốn chi tiết vật tư để ghi chép
tình hình nhập xuất kho theo cả hai chỉ tiếu số lượng và giá trị.
LƯƠNG THỊ THU DUYÊN-QT1901K

8


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Trình tự ghi chép
+ Ở kho: Khi nhận được các chứng từ nhập xuất NVL, hàng hóa thủ kho
phải kiểm tra tính hợp lý hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực
nhập, thực xuất vào thẻ kho. Cuối ngày thủ kho tính ra số tồn kho ghi luôn vào
thẻ kho. Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ số liệu cho
phịng kế tốn. Thủ kho phải thường xun đối chuyến kiểm tra số tồn kho trên
thẻ kho với số vật liệu thực tế tồn kho.
+ Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ, thẻ kế toán chi tiết để ghi chép
tình hình nhập, xuất, tồn kho theo chỉ tiêu số lượng trên cơ sở các chứng từ
nhập, xuất do thủ kho gửi lên sau khi đã được kiểm tra hoàn chỉnh và đầy đủ.
Cuối tháng, sau khi xác định được giá trị hàng hoá nhập, xuất, tồn kế toán mới
tiến hành ghi sổ chi tiết theo chỉ tiêu giá trị.


Phiếu nhập kho
Thẻ kho

Sổ
kế
toán
chi
tiết

Bảng tổng
hợpnhập –
xuất – tồn

Kế toán tổng
hợp

Phiếu xuất kho

Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi thẻ song song
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Đối chiếu, kiểm tra
+ Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu số lượng, đảm bảo độ tin
cậy cao của số liệu, có khả năng cung cấp thơng tin nhanh.
+ Nhược điểm: Khối lượng ghi chép lớn (đặc biệt là những doanh nghiệp có
chủng loại hàng hóa lớn), ghi chép trùng lặp chỉ tiêu giữa kế toán và thủ kho.
1.2.1.2:Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Thích hợp với các doanh nghiệp có chủng loại hàng hóa ít, khơng có điều
kiện ghi chép, theo dõi tình hình nhập xuất tồn hàng ngày.

Phương pháp này ít khi được áp dụng trong thực tế.
-Nguyên tắc hạch toán
LƯƠNG THỊ THU DUYÊN-QT1901K

9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

+ Ở kho: Việc ghi chép ở thủ kho cũng được thực hiện trên thẻ kho và chỉ
ghi chép về tình hình biến động của vật liệu về mặt số lượng.
+ Ở phịng kế tốn: Sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tổng
hợp về số lượng và giá trị của từng loại vật liệu nhập xuất tồn trong tháng.
-Trình tự ghi chép
+ Ở kho: Theo phương pháp này thì việc ghi chép của thủ kho cũng được
tiến hành trên thẻ kho như phương pháp thẻ song song.
+ Ở phịng kế tốn: Kế tốn mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình
hình nhập xuất tồn kho của từng loại vật tư ở từng kho. Sổ được mở cho cả năm
nhưng mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối tháng. Để có số liệu ghi vào sổ đối
chiếu luân chuyển, kế toán phải lập bảng kê nhập, xuất, tồn trên cơ sở các chứng
từ được thủ kho gửi lên. Cuối tháng tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ
đối chiếu luân chuyển với thẻ kho.

Phiếu nhập kho

Bảng kê nhập

Thẻ kho

Sổ đối chiếu luân

chuyển

Phiếu xuất kho

Kế toán tổng
hợp

Bảng kê xuất

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế tốn chi tiết hàng hóa theo phương pháp
sổ đối chiếu luân chuyển
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Đối chiếu, kiểm tra
+ Ưu điểm: Khối lượng phạm vi của ghi chép của kế toán được giảm bớt do chỉ
ghi vào cuối tháng.
+ Nhược điểm: Do chỉ ghi vào cuối tháng nên khối lượng ghi chép dồn vào cuối
tháng quá nhiều và ảnh hưởng đến tính kịp thời của việc cung cấp thơng tin kế
tốn.
LƯƠNG THỊ THU DUYÊN-QT1901K

10


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2.1.3:Phương pháp sổ số dư
Thích hợp với các doanh nghiệp có nhiều chủng loại hàng hóa, việc nhập
xuất diễn ra thường xuyên, doanh nghiệp xây dựng được hệ thống giá hạch toán

và xây dựng hệ thống điểm danh hàng hóa hợp lý.
- Ngun tắc hạch tốn
+ Ở kho: Thủ kho chỉ theo dõi tình hình nhập xuất vật liệu theo chỉ tiêu số
lượng.
+ Ở phịng kế tốn: Theo dõi tình hình xuất vật liệu theo từng nhóm, từng
loại vật liệu theo chỉ tiêu giá trị.
- Trình tự ghi chép
+ Ở kho: Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi thẻ xong, thủ kho phải tập
hợp toàn bộ các chứng từ nhập xuất kho phát sinh trong ngày hoặc trong kỳ theo
từng nhóm hàng hóa quy định. Căn cứ vào kết quả phân loại từng chứng từ của
từng loại hàng hóa lập phiếu giao nhận chứng từ kê rõ số lượng, số hiệu chứng
từ của từng loại tồn kho. Phiếu giao nhận chứng từ phải lập riêng cho phiếu
nhập kho một lần, phiếu xuất kho một lần, phiếu này sau khi lập xong được đính
kèm với các tập phiếu nhập hoặc phiếu xuất giao cho kế toán. Cuối tháng thủ
kho căn cứ vào các thẻ kho đã được kiểm tra, ghi số dư xong chuyển giao cho
phòng kế tốn tính thành tiền.
+ Ở phịng kế tốn: Kế tốn định kỳ xuống kiểm tra việc ghi chép trên thẻ
kho của thủ kho và trực tiếp nhận chứng từ nhập, xuất kho. Sau đó, kế tốn ký
nhận vào phiếu nhận chứng từ. Mở bảng kê lũy kế nhập, xuất. Cuối tháng căn cứ
vào các bảng kê này để cộng dồn số tiền theo từng nhóm hàng hóa để ghi vào
bảng kê lũy kế nhập, xuất, tồn kho. Đối chiếu số liệu bảng kê với số liệu trên sổ
kế toán tổng hợp.

LƯƠNG THỊ THU DUYÊN-QT1901K

11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


Thẻ kho

Phiếu nhập kho

Phiếu giao nhận
chứng từ nhập

Phiếu xuất kho

Sổ số dư

Phiếu giao nhận
chứng từ xuất

Bảng lũy kế
nhập – xuất – tồn

Sổ kế toán tổng hợp

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế tốn chi tiết hàng hóa theo phương pháp sổ số dư
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Đối chiếu, kiểm tra
+ Ưu điểm: Tránh được sự ghi chép trùng lặp giữa kho và phịng kế tốn,
giảm bớt khối lượng ghi chép kế tốn, cơng việc tiến hành đều trong tháng.
+ Nhược điểm: Do kế toán chỉ ghi theo mặt giá trị nên khi muốn xem tình
hình tăng giảm số lượng phải liên hệ với thủ kho mất nhiều thời gian. Hơn nữa
việc kiểm tra phát hiện sai sót nhầm lẫn giữa thủ kho và kế tốn gặp khó khăn.
1.2.2: Kế tốn tổng hợp hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ

Trong một doanh nghiệp chỉ được áp dụng một trong hai phương pháp
hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên hoặc phương pháp
kiểm kê định kỳ.
LƯƠNG THỊ THU DUYÊN-QT1901K

12


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2.2.1:Kế tốn tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp kê khai thường xuyên thường áp dụng cho các doanh
nghiệp sản xuất (xây dựng, lắp ráp,...) và các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng
có giá trị lớn như máy móc, thiết bị, hàng kỹ thuật, có chất lượng cao...
- Phương pháp này theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình nhập-xuấttồn của hàng tồn kho góp phần điều chỉnh nhanh chóng kịp thời tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, có thể đánh giá xác định về số
lượng và giá trị của hàng tồn kho vào bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế tốn.
Cơng thức tính giá hàng hóa:
Trị giá hàng
hóa tồn kho
cuối kỳ

=

Trị giá hàng hóa tồn
Trị giá hàng hóa
+
kho đầu kỳ
nhập trong kỳ


_

Trị giá hàng hóa
xuất bán trong kỳ

* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm kê hàng hóa, vật tư,…
- ……………
* Tài khoản sử dụng: 156-Hàng hóa
Tài khoản 156 dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm của các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại kho, quầy
hàng, hàng hóa, bất động sản.
- Kết cấu tài khoản 156:
+ Bên Nợ:
- Trị giá mua của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (Bao gồm các lại thuế
khơng được hồn lại)
- Chi phí thu mua hàng hóa
- Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê
- Trị giá hàng hóa bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư
+ Bên Có:
- Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc,
th ngồi gia cơng, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, chi phí thu mua
phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ
- Chiết khấu thương mại mua được hưởng
LƯƠNG THỊ THU DUYÊN-QT1901K

13



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng
- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán
- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê
- Trị giá hàng hóa bất động sản đang bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu
tư, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định.
- Số dư bên Nợ:
+ Trị giá mua hàng hóa tồn kho
+ Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho
 Tài Khoản 156 – Hàng hóa có 3 tài khoản cấp 2:
 TK 1561: - Giá mua hàng hóa: Phản ánh trị giá hàng có và tình hình biến
động của hàng hóa mua vào nhập kho.
 TK 1562: - Chi phí thu mua hàng hóa: Phản ánh chi phí thu mua hàng
hóa phát sinh liên quan đến số hàng hóa đã nhập kho trong kỳ vầ tình
hình phân bổ chi phí thu mua hàng hóa hiện có trong kỳ cho khối lượng
hàng hóa đã bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ (kể cả tồn trong kho
và hàng gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi chưa bán được). Chi phí thu
mua hàng hóa hạch tốn vào tại khoản này chỉ bao gồm các chi phí liên
quan trực tiếp đến q trình thu mua hàng hóa như: Chi phí bảo hiểm
hàng hóa, tiền th kho, th bến bãi,… chi phí vận chuyển, bốc xếp bảo
quản đưa hàng hóa từ nơi mua về kho doanh nghiệp, các khoản hao hụt tự
nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa.
 TK 1567: - Hàng hóa bất động sản: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động của các loại hàng hóa bất động sản của doanh nghiệp.

LƯƠNG THỊ THU DUYÊN-QT1901K

14



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Phương pháp hạch tốn:
Phương pháp hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên được thể hiện
qua sơ đồ 1.4 như sau:
TK111 ,112 ,331
TK 156
TK111,112,331
Nhập kho hàng hóa mua ngồi
Hàng mua trả lại người
TK133
bán (nếu có)
VAT
TK154
TK133
Thuế GTGT
Hàng hóa th ngồi gia cơng,
chế biến xong nhập kho
TK3333,3332,33312
TK632
Thuế NK, TTĐB, GTGT
phải nộp vào NSNN
(nếu không được khấu trừ)

TK632
Hàng hóa đã xuất bán bị trả lại
nhập kho


Xuất kho hàng hóa để trao đổi
biếu tặng, tiêu dùng nội bộ
TK157
Xuất kho hàng hóa gửi các đơn vị
nhận hàng ký gửi hoặc giao hàng
cho khách hàng theo hóa đơn
TK154
Xuất kho hàng hóa th ngồi
gia cơng, chế biến

TK228

TK228
Thu hồi vốn góp đầu tư

TK3381
Hàng hóa phát hiện thừa khi
kiểm kê chờ xử lý

Xuất kho hàng hóa đem đầu tư
vào các đơn vị khác

TK1381
Hàng hóa phát hiện thiếu khi
kiểm kê chờ xử lý

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên
LƯƠNG THỊ THU DUYÊN-QT1901K

15



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2.2.2: Kế tốn tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh
mặt hàng có giá trị thấp, số lượng lớn nhiều chủng loại và các đơn vị sản xuất ra
một mặt hàng nào đó. Khi mua hàng hóa căn cứ vào hóa đơn mua hàng, hóa đơn
vận chuyển phiếu nhập kho, thơng báo thuế nhập khẩu phải nộp để ghi nhận giá
gốc mua hàng vào tài khoản 611. Khi xuất sử dụng hoặc xuất bán chỉ ghi một
lần vào cuối kỳ kế tốn căn cứ vào kết quả kiểm kê.
Cơng thức tính trị giá hàng hóa:
Trị giá hàng
xuất kho
trong kỳ

=

Trị giá hàng xuất
kho đầu kỳ

+

Tổng giá hàng
nhập kho trong kỳ

Trị giá hàng
tồn kho cuối kỳ

 Chứng từ sử dụng: Tương tự như phương pháp kê khai thường xuyên,

tuy nhiên đến cuối kỳ kế tốn mới nhận chứng từ nhập xuất hàng hóa từ
thủ kho, kiểm tra và và phân loại chứng từ theo từng loại, ghi giá hạch
toán.
 Tài khoản sử dụng: TK611-Mua hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh giá thực tế của số vật liệu, dụng cụ, hàng
hóa mua vào, nhập kho hoặc đưa vào sử dụng trong kỳ.
+ Bên Nợ:
- Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho
đầu kỳ (Theo kết quả kiểm kê).
- Giá gốc hàng hóa, ngun vật liệu, cơng cụ, dụng cụ mua vào trong kỳ,
hàng hóa đã bán bị trả lại,…
+ Bên Có:
- Kết chuyển giá gốc hàng hóa, ngun liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ tồn
kho cuối kỳ (Theo kết quả kiểm kê).
- Giá gốc hàng hóa, ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ xuất sử dụng trong
kỳ, hoặc giá gốc hàng hóa xuất bán (Chưa được xác định là đã bán trong kỳ).
- Giá gốc ngun liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ hàng hóa mua vào trả lại
cho người bán hoặc được giảm giá.
Tài khoản 611 khơng có số dư cuối kỳ, chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6111 – “Mua nguyên vật liệu”
+ Tài khoản 6112 – “Mua hàng hóa”
LƯƠNG THỊ THU DUYÊN-QT1901K

16


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TK156
TK 6112

TK 156
Kết chuyển hàng hóa
Kết chuyển hàng hóa tồn
tồn đầu kỳ
kho cuối kỳ
TK111,112,331
Hàng hóa mua vào trong kỳ
(DN tính VAT theo PP trực tiếp)
Hàng hóa mua vào trong kỳ
(DN tính VAT theo PP khấu trừ)
TK133
Thuế GTGT
TK3333,3332,33312
Thuế NK,TTĐB,GTGT phải
nộp NSNN (nếu không được
khấu trừ)

TK632
Cuối kỳ kết chuyển xác định
giá vốn hàng bán cuối kỳ
TK111,112,331
Chiết khấu thương mại,
Giảm giá hàng bán
TK133
Thuế GTGT

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.3: Kế tốn giảm giá dự phịng hàng tồn kho
Dự phịng giảm giá hàng tồn kho là khoản dự phòng giảm giá hàng tồn
kho khi có sự suy giảm của giá trị thuẩn có thể thực hiện được so với giá gốc

của hàng tồn kho. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho = giá
bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường – chi
phí ước tính để hàn thành sản phẩm và chi phí cần thiết cho việc bán chúng
Dự phịng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm lập BCTC, việc lập dự
phịng phải tính theo từng loại hàng hóa
Xác định mức dự phịng theo cơng thức:
Mức dự
phịng giảm
giá hàng
hóa tồn kho

=

Lượng hàng
hóa thực tế tồn
kho tại thời
điểm lập báo
cáo tài chính

LƯƠNG THỊ THU DUN-QT1901K

x

Giá gốc
hàng hóa
tồn kho
theo sổ kế
tốn

_


Giá trị thuần
có thể thực
hiện được
của hàng
hóa tồn kho
17


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Tài khoản sử dụng: TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản
Tài khoản 229 dùng để phản ánh số hiệu có và tình hình biến động tăng giảm
của các khoản dự phòng tổn thất tài sản, TK229 có 4 tài khoản cấp 2:
 TK 229.1: Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh
 TK 229.2: Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
 TK 229.3: Dự phịng phải thu khó địi
 TK 229.4: Dự phịng giảm giá HTK
+ Bên Nợ:
- Hồn nhập chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phịng
đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết.
- Bù đắp giá trị khoản đầu tư vào đơn vị khác khi có quyết định dùng số dự
phịng đã lập để bù đắp số tổn thất xảy ra.
- Bù đắp phần giá trị đã được lập dự phòng của khoản nợ khơng thể thu hồi được
phải xóa sổ.
+ Bên Có:
- Trích lập các khoản dự phịng tổn thất tài sản tại thời điểm lập Báo cáo tài
chính.
- Số dư bên Có: Số dự phịng tổn thất tài sản hiện có cuối kỳ.
 Phương pháp hạch tốn

+ Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phịng giảm giá hàng tồn kho phải
lập kỳ này lớn hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, kế tốn trích lập bổ
sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Có TK 2294 - Dự phịng giảm giá hàng tồn kho.
+ Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập kỳ này nhỏ hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, kế tốn hồn nhập phần
chênh lệch, ghi:
Nợ TK 2294 - Dự phịng giảm giá hàng tồn kho.
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
+ Kế toán xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với vật tư, hàng
hóa bị hủy bỏ do hết hạn sử dụng, mất phẩm chất, hư hỏng, khơng cịn giá
trị sử dụng, ghi:
Nợ TK 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (được bù đắp bằng dự phòng).
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu số tổn thất cao hơn số đã lập dựphòng).
LƯƠNG THỊ THU DUYÊN-QT1901K

18


×