Tải bản đầy đủ (.pdf) (179 trang)

Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Tái cấu trúc và năng suất lao động doanh nghiệp – Nghiên cứu ngành Dệt may Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.08 MB, 179 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
===oOo===

PHẠM ĐÌNH CƯỜNG

TÁI CẤU TRÚC VÀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG DOANH NGHIỆP –
NGHIÊN CỨU NGÀNH DỆT MAY VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh, Năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
===oOo===

PHẠM ĐÌNH CƯỜNG

TÁI CẤU TRÚC VÀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG DOANH NGHIỆP –
NGHIÊN CỨU NGÀNH DỆT MAY VIỆT NAM

Chuyên ngành

: Quản trị Kinh doanh

Mã số chuyên ngành: 62 34 01 02

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. VÕ PHƯỚC TẤN
2. PGS.TS. PHẠM ĐÌNH LONG

Thành phố Hồ Chí Minh, Năm 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận án “Tái cấu trúc và năng suất lao động doanh nghiệp
– Nghiên cứu ngành dệt may Việt Nam” là bài nghiên cứu của chính tơi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận án này, tơi cam
đoan rằng tồn phần hay những phần nhỏ của luận án này chưa từng được công bố
hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Khơng có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận
án này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận án này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trường
đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô giảng dạy tại trường Đại học Mở
thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình chỉ bảo, cung cấp các kiến thức bổ ích trong suốt
thời gian tơi học tiến sĩ tại đây.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến PGS.TS. Võ Phước Tấn và PGS.TS.
Phạm Đình Long đã ln động viên và khích lệ tơi những lúc khó khăn trong q
trình thực hiện luận án. Q Thầy đã tận tình hướng dẫn, đưa ra những góp ý xác

đáng và có giá trị, giúp tơi hồn thành luận án Tiến sĩ này.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn ủng hộ, chia sẻ và động
viên tơi trong suốt q trình học tập cũng như hồn thiện luận án này.

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2021
Người thực hiện

PHẠM ĐÌNH CƯỜNG


iii

DANH MỤC CÁC BÀI BÁO LIÊN QUAN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1. Restructuring and corporate productivity: Empirical evidence from VietNam
Textile and garment Industry. Journal of Management Information and
Decision Sciences, Volume 23, Issue 3, 2020. (Scopus Q3).

2. Human Resource Development Solutions for the Vietnamese Textile and
garment Industry in International Economic Integration. Academy of
Strategic Management Journal, Volume 18, Issue 5, 2019. (Scopus Q3).

3. Factors Affecting on the Restructuring of Vietnamese Textile and Garment
Enterprises. International Journal of Economics and Financial, Issues,
2017, 7(5), p440 - p453. (Scopus Q4).
4. Tái cấu trúc và Năng suất lao động doanh nghiệp – Nghiên cứu Ngành Dệt
May Việt Nam. Tạp chí Quản lý và Kinh tế Quốc tế - Trường Đại học Ngoại
Thương - ISSN 1859 - 4050, Số 126/2020, trang 44-59.
5. Mơ hình nghiên cứu về Tái cấu trúc và Năng suất lao động doanh nghiệp tại
Việt Nam. Tạp chí Kinh tế Đối ngoại - Trường Đại học Ngoại Thương - ISSN
1859 - 4050, Số 117/2019, trang 59-73.

6. Các nhân tố ảnh hưởng đến Tái cấu trúc doanh nghiệp dệt may Việt Nam.
Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc tế EIEB, do trường Đại học Kinh tế Quốc
dân tổ chức 12-2017. ISBN 978-604-946-330-3.

7. Các giải pháp phát triển nguồn nhân lực Ngành dệt may Việt Nam trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc tế EIEB, do
trường Đại học Kinh tế Quốc dân tổ chức 12-2017. ISBN 978-604-330-3.


iv

DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐÃ
THỰC HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH LÀM LUẬN ÁN

1. Chủ nhiệm Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ (Bộ Công Thương) với đề tài
“Nghiên cứu đề xuất giải pháp xây dựng và phát triển thương hiệu hàng nông
sản xuất khẩu vùng Đông Nam Bộ” (Giấy chứng nhận, ký ngày 25/01/2019).

2. Chủ nhiệm Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ (Bộ Công Thương) với đề tài
“Nghiên cứu đề xuất giải pháp vượt rào cản kỹ thuật đối với một số hàng
nông sản của vùng Đông Nam Bộ sang thị trường Nhật Bản” (Giấy chứng
nhận, ký ngày 12/12/2017).
3. Thư ký Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ (Bộ Công Thương) với đề tài
“Nghiên cứu đề xuất giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ hàng nông sản của vùng
Đông Nam Bộ” (Giấy chứng nhận, ký ngày 09/03/2017).
4. Thư ký Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ (Bộ Công Thương) với đề tài
“Nâng cao năng lực quản lý kinh doanh bán lẻ xăng dầu trên địa bàn
Tp.HCM” (Giấy chứng nhận, ký ngày 6/1/2015).
5. Thành viên nhóm Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ (Bộ Công Thương) với
đề tài “Nghiên cứu đánh giá tác đông của các hiệp định FTA tiêu chuẩn cao

đến việc phát triển chuỗi giá trị hàng nông sản xuất khẩu tại vùng kinh tế
trọng điểm Đông Nam Bộ” (Giấy chứng nhận, ký ngày 28/6/2016)


v

TÓM TẮT
Việt Nam đứng trước bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và tồn cầu hóa đang
diễn ra ngày càng sâu rộng, chi phí lao động có xu hướng tăng lên, trong khi đó năng
suất lao động doanh nghiệp (NSLĐDN) có xu hướng chững lại, đang đặt ra cho các
doanh nghiệp u cầu địi hỏi cần phải ln linh hoạt và đổi mới nhằm phát huy nội
lực và tạo ra lợi thế cạnh tranh đáp ứng sự biến động của thị trường. Một trong những
vấn đề đang được doanh nghiệp và xã hội hết sức quan tâm đó là tái cấu trúc doanh
nghiệp và NSLĐDN.
Xét về mặt lý thuyết, tổng quan các nghiên cứu trước đây cho thấy hầu hết các
nghiên cứu về tái cấu trúc doanh nghiệp thường chỉ đề cấp đến một vài yếu tố đơn lẻ
như tài chính hoặc hình thức sở hữu vốn mà thơi. Vì thế, mục tiêu nghiên cứu của
luận án là nghiên cứu tái cấu trúc theo hướng tái cấu trúc toàn diện, thơng qua đồng
thời cả 3 yếu tố đó là: danh mục đầu tư, tài chính và tổ chức. Ngồi ra, các nghiên
cứu trước đây phần lớn thường đề cập đến tác động của tái cấu trúc đến hiệu suất hay
hiệu quả của doanh nghiệp mà thôi, hầu như chưa có nghiên cứu nào đi sâu nghiên
cứu mối quan hệ và tác động của tái cấu trúc đến NSLĐDN như cách đặt vấn đề của
luận án.
Xét về mặt thực tiễn, theo số liệu của Tổng cục Thống kê 2019, ngành dệt may
là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn mang lại kim ngạch xuất khẩu lớn nhất
cho Việt Nam trong giai đoạn 10 năm gần đây. Tuy nhiên, ngành dệt may cũng là
ngành hiện có NSLĐDN rất thấp, vẫn chủ yếu là gia cơng cho nước ngồi, tỷ lệ thâm
dụng lao động cao và tồn tại nhiều yếu kém trong hoạt động SXKD và điều hành
quản lý… Chính vì lẽ đó, việc nghiên cứu tái cấu trúc và NSLĐDN ngành dệt may là
vô cùng cần thiết cả về lý thuyết lẫn thực tiễn.

Xuất phát từ vấn đề nghiên cứu trên, luận án đã tiến hành nghiên cứu cơ sở lý
thuyết về tái cấu trúc doanh nghiệp và NSLĐDN, làm rõ mối quan hệ giữa tái cấu
trúc và NSLĐDN để từ đó xây dựng và đề xuất mơ hình nghiên cứu. Luận án đã đầu
tư và thu thập bộ dữ liệu lớn, bao gồm 7.640 doanh nghiệp dệt may Việt Nam trên


vi

địa bàn cả nước, trong giai đoạn 10 năm gần đây (2009-2018). Dữ liệu được xử lý và
phân tích bằng phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua công cụ phần mềm
STATA. Đồng thời, luận án cũng đã tiến hành các kiểm định cần thiết để tăng tính
thuyết phục và độ tin cậy cho mơ hình nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu cho thấy tái cấu trúc toàn diện thay thế cho tái cấu trúc đơn
lẻ trước đây đã có tác động tích cực đến NSLĐDN. Nó khơng chỉ mang lại ý nghĩa
khoa học góp phần bổ sung các khoảng trống lý thuyết về tái cấu trúc và NSLĐDN,
mà cịn có ý nghĩa thực tiễn thông qua việc đề xuất những hàm ý quản trị phù hợp và
khả thi cho các nhà quản trị doanh nghiệp và các nhà hoạch định chính sách thực hiện
tái cấu trúc phù hợp giúp nâng cao NSLĐDN dệt may Việt Nam.


vii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO LIÊN QUAN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ........................... iii
DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐÃ THỰC HIỆN
TRONG Q TRÌNH LÀM LUẬN ÁN ................................................................. iv
TĨM TẮT ...................................................................................................................v

MỤC LỤC ................................................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ xii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................xv
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ...........................................................1
1.1 Bối cảnh nghiên cứu và lý do chọn đề tài ......................................................1
1.1.1

Bối cảnh nghiên cứu ..............................................................................1

1.1.1.1

Thực trạng tái cấu trúc doanh nghiệp và NSLĐDN tại Việt Nam 1

1.1.1.2

Tổng quan nghiên cứu lý thuyết ....................................................3

1.1.2

Lý do chọn đề tài ...................................................................................5

1.2 Vấn đề nghiên cứu..........................................................................................6
1.3 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................7
1.3.1 Mục tiêu tổng quát ...................................................................................7
1.3.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................7
1.4 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................7
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................8
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................8
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................8
1.6 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................8

1.6.1 Mơ hình nghiên cứu.................................................................................8
1.6.2 Dữ liệu nghiên cứu ..................................................................................9


viii

1.6.3 Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................9
1.7 Đóng góp mới của luận án .............................................................................9
1.7.1 Về mặt lý thuyết: .....................................................................................9
1.7.2 Về mặt thực tiễn: ...................................................................................10
1.8 Kết cấu của luận án ......................................................................................11
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................13
2.1 Cơ sở lý thuyết về tái cấu trúc ......................................................................13
2.1.1 Tổng quan nghiên cứu ngoài nước: .......................................................13
2.1.2 Tổng quan nghiên cứu trong nước: .......................................................16
2.1.3 Lựa chọn lý thuyết nền về tái cấu trúc cho mơ hình nghiên cứu của Luận
án. .....................................................................................................................20
2.1.3.1 Tái cấu trúc danh mục đầu tư : ......................................................22
2.1.3.2 Tái cấu trúc tài chính : ...................................................................23
2.1.3.3 Tái cấu trúc tổ chức : .....................................................................24
2.2 Cơ sở lý thuyết về NSLĐDN ........................................................................28
2.2.1 Khái niệm: .............................................................................................29
2.2.1.1 Năng suất lao động (Labor Productivity) ......................................29
2.2.1.2 NSLĐ cá nhân (Individual Labor Productivity): ...........................30
2.2.1.3 NSLĐ xã hội (Social Labor Productivity): ....................................30
2.2.1.4 NSLĐDN (Corporate Productivity): ..............................................30
2.2.2 Tổng quan nghiên cứu ngoài nước: .......................................................32
2.2.3 Tổng quan nghiên cứu trong nước: .......................................................33
2.3 Cơ sở lý thuyết có liên quan đến mối quan hệ giữa tái cấu trúc và NSLĐDN
...............................................................................................................................36

2.3.1 Tổng quan nghiên cứu ngoài nước: .......................................................36
2.3.2 Tổng quan nghiên cứu trong nước: .......................................................45
2.4 Tóm tắt Chương 2: ........................................................................................49
3.1 Mơ hình nghiên cứu ......................................................................................50
3.1.1 Cơ sở hình thành mơ hình nghiên cứu: .................................................50


ix

3.1.2 Mơ hình nghiên cứu đề xuất: .................................................................51
3.2 Dữ liệu nghiên cứu........................................................................................57
3.2.1 Cơ sở lựa chọn dữ liệu bảng (panel data): .............................................57
3.2.2 Nguồn dữ liệu: .......................................................................................58
3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu .....................................................................59
3.3.1 Thống kê mô tả ......................................................................................59
3.3.2 Kiểm tra đa cộng tuyến..........................................................................59
3.3.2.1 Kiểm tra ma trận tương quan .........................................................60
3.3.2.2 Kiểm tra nhân tử phóng đại phương sai VIF .................................60
3.3.3 Phân tích hồi quy ...................................................................................60
3.3.3.1 Hồi quy bằng mơ hình Pooled OLS ...............................................61
3.3.3.2 Hồi quy bằng mơ hình tác động cố định FEM ...............................61
3.3.3.3 Hồi quy bằng mơ hình tác động ngẫu nhiên REM .........................61
3.3.4 Kiểm định Hausman lựa chọn Mơ hình FEM và Mơ hình REM
(Hausman Test) ................................................................................................62
3.3.5 Kiểm định phương sai sai số thay đổi ...................................................62
3.3.6 Kiểm định tự tương quan .......................................................................62
3.3.7 Hồi quy Mơ hình độ lệch chuẩn Driscoll-Kraay ...................................63
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........66
4.1 Thống kê mô tả các biến trong mơ hình .......................................................66
4.2 Kiểm tra đa cộng tuyến .................................................................................67

4.2.1 Kiểm tra ma trận tương quan .................................................................68
4.2.2 Kiểm tra nhân tử phóng đại phương sai VIF .........................................68
4.3 Phân tích hồi quy ..........................................................................................69
4.3.1 Hồi quy bằng mơ hình Pooled OLS ......................................................69
4.3.2 Hồi quy bằng mơ hình tác động cố định FEM ......................................70
4.3.3 Hồi quy bằng mơ hình tác động ngẫu nhiên REM ................................71
4.3.4 Kiểm định lựa chọn mơ hình REM và FEM .........................................73
4.3.5 Kiểm định giả thiết mơ hình có phương sai sai số thay đổi: .................74


x

4.3.6 Kiểm định giả thiết mơ hình có hiện tượng tự tương quan: ..................74
4.3.7 Hồi quy bằng mơ hình độ lệch chuẩn Driscoll-Kraay ...........................75
4.4 Phân tích và thảo luận kết quả nghiên cứu của luận án ................................76
4.4.1 Phân tích kết quả nghiên cứu của luận án .............................................76
4.4.2 Thảo luận kết quả nghiên cứu của luận án ............................................80
4.4.2.1 Đối với tái cấu trúc toàn diện ........................................................81
4.4.2.2 Đối với tái cấu trúc nhằm nâng cao doanh thu theo lao động bình
quân ..............................................................................................................90
4.4.2.3 Đối với tái cấu trúc nhằm thu hút nguồn vốn FDI theo lao động
bình quân ......................................................................................................91
4.4.2.4 Đối với tái cấu trúc vốn kinh doanh...............................................92
4.5 Tóm tắt Chương 4 .........................................................................................94
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN, HÀM Ý QUẢN TRỊ VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH
SÁCH ........................................................................................................................95
5.1 Kết luận .........................................................................................................95
5.2 Hàm ý quản trị và khuyến nghị chính sách...................................................96
5.2.1 Nhóm khuyến nghị nâng cao NSLĐDN thơng qua tái cấu trúc toàn diện
..........................................................................................................................96

5.2.1.1 Tái cấu trúc danh mục đầu tư. .......................................................97
5.2.1.2 Tái cấu trúc tài chính. ....................................................................97
5.2.1.3 Tái cấu trúc tổ chức .....................................................................100
5.2.2 Nhóm khuyến nghị nâng cao doanh thu gắn với số lao động hợp lý. .106
5.2.3 Nhóm khuyến nghị thu hút nguồn vốn FDI: .......................................108
5.2.4 Nhóm khuyến nghị tăng cường hiệu quả nguồn vốn kinh doanh: ......111
5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai ............................116
Phụ lục 1 ..................................................................................................................117
Phụ lục 2 ..................................................................................................................119
Phụ lục 3 ..................................................................................................................120
Phụ lục 4 ..................................................................................................................121


xi

Phụ lục 5 ..................................................................................................................122
Phụ lục 6 ..................................................................................................................123
Phụ lục 7 ..................................................................................................................124
Phụ lục 8 ..................................................................................................................125
Phụ lục 9 ..................................................................................................................126
Phụ lục 10 ................................................................................................................127
Phụ lục 11 ................................................................................................................128
Phụ lục 12 ................................................................................................................133
Phụ lục 13 ................................................................................................................138
Phụ lục 14 ................................................................................................................143
Phụ lục 15 ................................................................................................................148
Phụ lục 16 ................................................................................................................153
Phụ lục 17 ................................................................................................................157



xii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tóm tắt các nghiên cứu về tái cấu trúc doanh nghiệp .............................18
Bảng 2.2 Tóm tắt các khái niệm lựa chọn lý thuyết nền của luận án .....................26
Bảng 2.3 Tóm tắt các nghiên cứu về NSLĐDN .....................................................34
Bảng 2.4 Lược khảo các nghiên cứu ngồi nước có liên quan đến mối quan hệ
giữa tái cấu trúc và NSLĐDN ...................................................................................41
Bảng 2.5 Lược khảo các nghiên cứu trong nước về mối quan hệ ............................48
Bảng 3.1 Tổng hợp các biến trong mơ hình nghiên cứu .........................................56
Bảng 3.2 Tổng hợp phương pháp phân tích dữ liệu................................................63
Bảng 4.1 Thống kê mơ tả các biến trong mơ hình ..................................................66
Bảng 4.2 Kết quả ma trận tương quan ....................................................................68
Bảng 4.3 Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến với nhân tử phóng đại phương sai ........68
Bảng 4.4 Hồi quy Mơ hình Pooled OLS .................................................................69
Bảng 4.5 Hồi quy mơ hình tác động cố định FEM .................................................70
Bảng 4.6 Kết quả kiểm định lựa chọn Pooled và FEM...........................................71
Bảng 4.7 Hồi quy Mơ hình tác động ngẫu nhiên REM...........................................72
Bảng 4.8 Kết quả kiểm định lựa chọn Pooled và REM ..........................................73
Bảng 4.9 Hausman Test – kiểm tra REM và FEM .................................................73
Bảng 4.10 Kết quả kiểm định lựa chọn REM và FEM ...........................................74
Bảng 4.11 Hồi quy mơ hình độ lệch chuẩn Driscoll-Kraay .....................................75
Bảng 4.12 Tổng hợp kết quả các mơ hình hồi quy .................................................76
Bảng 4.13 Kết quả hồi quy Mơ hình FEM_ước lượng vững. .................................76
Bảng 5.1 Hệ số tăng vốn FDI và vốn kinh doanh trên doanh thu thuần .............. 108


xiii

Bảng 5.2 Chỉ số quay vòng vốn của doanh nghiệp .............................................. 109

Bảng 5.3 Tỷ lệ vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ............................................... 109


xiv

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1 NSLĐDN dệt may Việt Nam ................................................................2
Biểu đồ 1.2 So sánh NSLĐDN 2 ngành dệt và may Việt Nam ................................3
Biểu đồ 4.1 - Lộ trình tái cấu trúc toàn diện doanh nghiệp dệt may ........................82


xv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT Từ viết tắt
1
2

3

4

AI
ASEAN
CFA

Nghĩa Tiếng Việt

Nghĩa Tiếng Anh

Artificial Intelligence

Trí tuệ nhân tạo

Association of Southeast

Hiệp hội các quốc gia

Asian Nations

Đơng Nam Á

Confirmatory Factor

Phân tích nhân tố khẳng

Analysis

định

CMCN 4.0 The 4th Industrial

Cách mạng công nghiệp

Revolution

4.0

5


CNTT

Information Technology

Công nghệ thông tin

6

CMT

Cut Make Trim

Gia cơng cho nước ngồi

7

CPTPP

Comprehensive and

Hiệp định Đối tác Toàn

Progressive Agreement for diện và Tiến bộ xuyên

8

DEA

Trans-Pacific Partnership


Thái Bình Dương

Data Envelopment

Phân tích bao dữ liệu

Analysis
9

EFA

Exploratory Factor

Phân tích nhân tố khám

Analysis

phá

10

EU

European Union

Liên minh Châu Âu

11

EVFTA


European-Vietnam Free

Hiệp định thương mại tự

Trade Agreement

do Việt Nam – Châu Âu

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước

12

FDI

ngoài


xvi

13

FEM

Fixed Effetcts Model

Mơ hình tác động cố định


14

FOB

Free On Board

Mua nguyên liệu, bán
thành phẩm

15

FTA

Free Trade Agreement

Hiệp định thương mại tự
do

16

IoT

Internet of things

Internet kết nối vạn vật

17

GDP


Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm nội địa

18

HRM

Human Research

Quản trị nguồn nhân lực

Management
19

LEAN

Lean Manufacturing

Phương thức quản lý tinh
gọn

20

M&A

Mergers and Acquisitions

Sát nhập và mua lại


21

NHTM

Commercial Bank

Ngân hàng Thương mại

22

NSLĐ

Labor Productivity

Năng suất lao động

23

NSLĐDN

Corporate Productivity

Năng suất lao động doanh
nghiệp

24

25

26


ODM

OEM

R&D

Original Design

Tự thiết kế, sản xuất và

manufacturing

bán sản phẩm

Original Equipment

Gia cơng sử dụng ngun

Manufacturing

liệu, thiết bị của mình

Research and

Nghiên cứu và phát triển

Development
27


REM

Random Effetcts Model

Mơ hình tác động ngẫu
nhiên


xvii

28

SFA

Stochastic Frontier

Phân tích biên ngẫu nhiên

Analysis
29

SXKD

Manufacturing business

Sản xuất kinh doanh

30

USD


American Dollar

Đô la Mỹ

31

VITAS

Vietnam Textile and

Hiệp hội dệt may Việt

Apparel Association

Nam

32

WTO

World Traide Organization Tổ chức thương mại thế
giới


1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1 Bối cảnh nghiên cứu và lý do chọn đề tài
1.1.1 Bối cảnh nghiên cứu

1.1.1.1 Thực trạng tái cấu trúc doanh nghiệp và NSLĐDN tại Việt Nam
Thực trạng tái cấu trúc doanh nghiệp:
Doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước bối cảnh tồn cầu hóa và hội nhập
kinh tế quốc tế, chi phí lao động doanh nghiệp nói chung và ngành dệt may nói riêng
có xu hướng tăng lên, trong khi NSLĐDN có xu hướng chững lại. Điều đó địi hỏi
các doanh nghiệp cần phải thích ứng nhanh chóng với sự cạnh tranh và thay đổi của
mơi trường kinh doanh. Vì thế, tái cấu trúc doanh nghiệp tại Việt Nam hiện nay đang
là vấn đề đang được các doanh nghiệp hết sức quan tâm. Hiện nay, nước ta đang
khơng ngừng thực hiện các chính sách tái cấu trúc nhằm đảm bảo giúp các doanh
nghiệp nhanh chóng thích ứng đối với sự thay đổi của kinh tế tồn cầu. Thực tế có
nhiều doanh nghiệp đã thích ứng được sự thay đổi này và nhanh chóng tìm cách để
có thể chủ động hội nhập vào thị trường. Tuy nhiên, cũng còn khá nhiều doanh nghiệp
chưa bắt kịp xu hướng thị trường và nhu cầu khách hàng, chưa nhận thức được áp lực
từ các đối thủ cạnh tranh.
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tính đến ngày 31/12/2018, Việt Nam có
khoảng 758.510 doanh nghiệp, nhưng chỉ có 610.608 doanh nghiệp đang hoạt động,
còn lại 147.902 doanh nghiệp đã giải thể hoặc tạm ngưng hoạt động.
Thời gian qua, Chính phủ đã tái cơ cấu nền kinh tế chủ yếu tập trung vào 3 lĩnh
vực: Tái cấu trúc đầu tư công; Tái cấu trúc hệ thống ngân hàng thương mại; Tái cấu
trúc doanh nghiệp Nhà nước. Ngồi ra, Chính phủ cũng đã tích cực nghiên cứu, ban
hành hàng loạt chính sách tháo gỡ khó khăn, tạo động lực thúc đẩy nhanh tiến trình
tái cấu trúc doanh nghiệp Việt Nam, trong đó có các doanh nghiệp dệt may. Vì vậy,
tái cấu trúc doanh nghiệp để tồn tại và phát triển trước sự thay đổi của thị trường là
nhu cầu cấp thiết đối với các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp dệt may
Việt Nam nói riêng trong giai đoạn hiện nay.


2

Thực trạng NSLĐDN:

Xét hiện trạng các doanh nghiệp Việt Nam cho thấy NSLĐDN đang là yếu tố
rất quan trọng tạo nên lợi thế cạnh tranh giúp các doanh nghiệp nắm bắt được thời cơ
trên thị trường và phát huy được các năng lực nội tại bên trong của mình nhằm đạt
hiệu quả cao trong hoạt động SXKD trước bối cảnh kinh tế hội nhập và tồn cầu hóa,
mà gần đây nhất là khủng hoảng do Đại Dịch toàn cầu Covid-19 đang tác động tiêu
cực đến toàn bộ nền kinh tế thế giới.
Theo Steenhuis và Bruijn (2006), trong bối cảnh hội nhập và tồn cầu hóa
NSLĐDN là yếu tố quan trọng của doanh nghiệp. (Sauian, Chapman và AlKhawaldeh, 2002).
Tuy nhiên, NSLĐDN dệt may Viêt Nam trong những năm gần đây có chiều
hướng chững lại.

N S L Đ D N D Ệ T M AY V I Ệ T N A M
13.5

Triệu đồng / người

14.0
11.3

12.0
10.0

10.1
8.9
7.1

8.0
6.0
4.0
2.0

2010

2015

2016

2017

2018

Năm

(Nguồn: Tổng cục Thống kê 2019)
Ghi chú: NSLĐDN dệt may Việt Nam được tính dựa trên giá trị lợi nhuận
doanh nghiệp dệt may / tổng số lao động bình quân theo thống kê.
Biểu đồ 1.1 NSLĐDN dệt may Việt Nam


3

Ngoài ra, so sánh NSLĐDN của ngành dệt may tại Việt Nam cho thấy sự chênh
lệch giữa ngành dệt so với ngành may mặc là rất lớn.

Triệu đồng/ Người

So sánh NSLĐDN dệt và may
Việt Nam
60.0
50.0
40.0

30.0
20.0
10.0
-

2.9

4.2

6.6

46.9

48.1

48.1

2.5
2.9
38.5

2010

30.3

2015

2016

2017


2018

Năm
NSLĐDN dệt Việt Nam

NSLĐDN may Việt Nam

(Nguồn: Tổng cục Thống kê 2019)
Biểu đồ 1.2 So sánh NSLĐDN 2 ngành dệt và may Việt Nam
Nhìn chung, NSLĐDN dệt may Việt Nam hiện nay vẫn còn nhiều bất cập và
yếu kém cần phải cải thiện. Theo Vitas 2019, NSLĐDN dệt may Việt Nam so với các
nước đang cạnh tranh trực tiếp về lĩnh vực dệt may trong khu vực là rất thấp. Cụ thể,
NSLĐDN dệt may Việt Nam hiện chỉ bằng 13% so với Trung Quốc, bằng 58% so
với Indonesia, 65% so với Ấn Độ, 66% Pakistan và chỉ cao hơn 60% so với
Campuchia.
1.1.1.2 Tổng quan nghiên cứu lý thuyết
Xét về lý thuyết tái cấu trúc:
Hammer và Champy (1993) đã đi tiên phong trong việc đưa ra khái niệm về tái
cấu trúc doanh nghiệp. Theo đó, tái cấu trúc là tư duy lại và thiết kế lại quy trình hoạt
động SXKD nhằm giúp doanh nghiệp hồn thiện hơn về giá cả, chất lượng, sự phục
vụ và sự nhanh chóng. Bowman và Singh (1993) đã cho rằng tái cấu trúc doanh
nghiệp là việc tiến hành tái cấu trúc đồng thời cả 3 yếu tố: danh mục đầu tư, tài chính
và tổ chức nhằm làm thay đổi định hướng hoạt động SXKD của doanh nghiệp, sắp


4

xếp lại tối ưu các nguồn lực trong doanh nghiệp. Ngồi ra, Xiaoyang Li (2011) đã
phân tích yếu tố tác động của mua bán, sát nhập và tiếp quản trong quá trình tái cấu

trúc doanh nghiệp; Higuchi (2004) đã phân tích yếu tố tái cấu trúc bộ máy tổ chức
doanh nghiệp; Menghistu (2017) đã đi phân tích chi phí tái cấu trúc; Phạm Quốc
Trung and Yoshinori (2011) nghiên cứu về Quản trị tri thức nhằm nâng cao hiệu quả
tái cấu trúc doanh nghiệp.
Ngoài ra, Charles và Scott (1989) đã tiến hành nghiên cứu thực nghiệm thay đổi
quy mô vốn sở hữu đối với 122 công ty trong danh mục Fortune 500. Kết quả cho
thấy tái cấu trúc tài chính thơng qua việc thay đổi quyền sở hữu, đa dạng hóa danh
mục đầu tư đã có ảnh hưởng đến hiệu quả của doanh nghiệp. Kang và Shivdasani
(1997) đã phân tích quá trình tái cấu trúc 92 cơng ty Nhật Bản trong suốt giai đoạn
khủng hoảng hiệu suất hoạt động giữa năm 1986 và 1990, thơng qua việc bán tài sản,
đóng cửa nhà máy, sa thải nhân viên và kể cả việc cơ cấu lại hoạt động trong nội bộ
doanh nghiệp.
Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước cho thấy cụm từ “Tái cấu trúc” là
một chủ đề nóng xuất hiện tại Việt Nam vào khoảng năm 2005, khi nền kinh tế suy
thối do bong bóng bất động sản, chứng khốn. Từ đó, một số cơng trình nghiên cứu
xuất hiện như: nghiên cứu của Nguyễn Hữu Long (2008) cho rằng tái cấu trúc là quá
trình tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp nhằm giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Tái lập là quá trình thiết kế lại tận gốc các quá trình trong doanh nghiệp, đặc biệt là
các quá trình kinh doanh. Đinh Phi Hổ và Phạm Ngọc Dưỡng (2011) đã phân tích và
đánh giá tác động của tái cấu trúc vốn đầu tư đến NSLĐDN trong lĩnh vực nông
nghiệp ở Việt Nam. Đỗ Tiến Long (2013) tiếp cận tái cấu trúc doanh nghiệp theo
hướng tư vấn thực hiện tái cấu trúc, dựa trên Mơ hình 7S-McKinsey. Huỳnh Thanh
Điền (2014) đề cập và thảo luận về khái niệm của tái cấu trúc là thiết lập lại về sản
phẩm, phân khúc thị trường, phương thức kinh doanh... cho phù hợp hơn với môi
trường kinh doanh. Lê Văn Hùng (2016) đã đánh giá tác động của yếu tố quản lý tới
tái cấu trúc doanh nghiệp dệt may. Gần đây, cơng trình nghiên cứu của Sử Đình Thành


5


và cộng sự (2017) đã nghiên cứu tái cấu trúc thơng qua các chỉ tiêu đo lường về tài
chính và tài sản doanh nghiệp.
Xét về lý thuyết NSLĐDN:
Ross và Khawaldeh (2002) cho rằng NSLĐDN được tạo ra thông qua việc
doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm / dịch vụ bằng cách sử dụng tối thiểu mọi nguồn
lực nhằm thỏa mãn yêu cầu của khách hàng và phát triển bền vững, tránh ô nhiễm
môi trường.
Mai Quốc Chánh và Phạm Đức Thành (2001) cho rằng NSLĐDN là chỉ tiêu
phản ánh hiệu quả hoạt động SXKD của toàn bộ NSLĐ cá nhân của một doanh
nghiệp. NSLĐDN thường được đo lường thông qua chỉ tiêu lợi nhuận tính trên số
lao động bình qn của doanh nghiệp. Lê Văn Hùng (2016) cho rằng NSLĐDN là
tỷ số giữa tổng đầu ra của doanh nghiệp trên tổng đầu vào trong một khoảng thời
gian nhất định. Freeman (2008) cho rằng NSLĐDN là thước đo sử dụng nhằm đo
lường hiệu quả sử dụng yếu tố đầu vào, thường là lợi nhuận của hoạt động SXKD
hàng hóa hoặc dịch vụ chia cho yếu tố đầu ra, thường là tổng số việc làm, số giờ lao
động hay số lượng lao động bình quân của doanh nghiệp.
1.1.2 Lý do chọn đề tài
Về lý thuyết, qua khảo cứu tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước về
tái cấu trúc doanh nghiệp và NSLĐDN cho thấy rằng đã có nhiều nghiên cứu đề cập
đến các vấn đề này. Tuy nhiên, các nghiên cứu trước đây về tái cấu trúc doanh nghiệp
thì thường chỉ dừng ở góc độ nghiên cứu tái cấu trúc của một vài yếu tố đơn lẻ như
tài chính hay hình thức sở hữu vốn mà thôi. Đồng thời, các nghiên cứu trước đây về
NSLĐ thì hầu hết chủ yếu nghiên cứu NSLĐ dưới góc độ NSLĐ xã hội theo quan
điểm mơ hình kinh tế lượng mà thơi. Mặt khác, các cơng trình nghiên cứu trước đây
về tái cấu trúc thường chủ yếu đề cập đến tác động của tái cấu trúc đến hiệu suất của
doanh nghiệp hoặc hiệu quả của doanh nghiệp mà thơi. Có thể nói, chưa có nghiên
cứu nào đề cập đến tái cấu trúc và NSLĐDN như cách đặt vấn đề của luận án. Vì vậy,
việc nghiên cứu tái cấu trúc doanh nghiệp và NSLĐDN là cần thiết nhằm góp phần



6

bổ sung các khoảng trống lý thuyết trước đây về tái cấu trúc doanh nghiệp và
NSLDDN.
Về thực tiễn, Việt Nam đang đứng trước bối cảnh hội nhập và toàn cầu hóa.
Điều đó địi hỏi các doanh nghiệp phải linh hoạt và đủ năng lực để có thể ứng phó
kịp thời và hiệu quả trước sự biến động khó lường của thị trường. Muốn như thế, các
doanh nghiệp phải tiến hành tái cấu trúc doanh nghiệp một cách bài bản và toàn diện.
Mặt khác, một trong những lợi thế cạnh tranh của các doanh nghiệp đó chính là
NSLĐDN. Tuy nhiên, NSLĐDN của Việt Nam hiện nay cho thấy còn rất nhiều tồn
tại và yếu kém. Lý do là hầu hết doanh nghiệp Việt Nam có quy mơ vừa và nhỏ, thậm
chí siêu nhỏ nên cịn rất nhiều hạn chế về trình độ sản xuất, năng lực quản lý; tỷ lệ
thâm dụng lao động cao trong hoạt động SXKD; chưa chủ động tham gia vào chuỗi
giá trị toàn cầu trước áp lực của tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng
sâu rộng... Vì vậy, nâng cao NSLĐDN là nhiệm vụ trọng tâm của các doanh nghiệp
nói chung và doanh nghiệp dệt may nói riêng trong tình hình hiện nay.
Xuất phát từ bối cảnh nghiên cứu nêu trên, cho thấy việc lựa chọn đề tài “Tái
cấu trúc và Năng suất lao động doanh nghiệp – Nghiên cứu Ngành Dệt may Việt
Nam” là rất cần thiết về cả lý thuyết lẫn thực tiễn. Luận án sẽ tiến hành nghiên cứu
cơ sở lý thuyết về tái cấu trúc doanh nghiệp và NSLĐDN nhằm bổ sung các khoảng
trống lý thuyết. Đồng thời, trên cơ sở nghiên cứu các cơ sở lý luận có liên quan đến
mối quan hệ giữa tái cấu trúc doanh nghiệp và NSLĐDN, luận án sẽ làm rõ mối quan
hệ và đánh giá tác động của nó một cách tồn diện, để tìm ra những hàm ý quản trị
phù hợp góp phần nâng cao NSLĐ của doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp
dệt may Việt Nam nói riêng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và tồn cầu hóa
như hiện nay.

1.2

Vấn đề nghiên cứu

Luận án sẽ nghiên cứu lý thuyết về tái cấu trúc doanh nghiệp dựa theo lý thuyết

tái cấu trúc toàn diện của Bowman và Singh (1993) thông qua việc phát triển và mở
rộng phân tích đồng thời 3 yếu tố đó là: danh mục đầu tư, tài chính và tổ chức. Từ đó,


×