Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.56 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 05/11/2012. Tuần : 15 Tiết : 43. Đọc văn :. NHÀN.. -Nguyễn Bỉnh Khiêm -. I. MỤC TIÊU : . 1. Kiến thức : - Một tuyên ngôn về lối sống hòa hợp với thiên nhiên , đứng ngoài vòng danh lợi , giữ cốt cách thanh cao được thể hiện qua những rung động trữ tình , chất trí tuệ . - Nghệ thuật thơ mộc mạc,tự nhiên nhưng ẩn ý thâm trầm , giàu tính trí tuệ . 2. Kĩ năng : Đọc -hiểu một bài thơ Nôm Đường luật . 3. Thái độ : Hiểu đúng quan niệm sống nhà của tác giả , từ đó càng thêm yêu mến , kính trọng Nguyễn Bỉnh Khiêm . II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1. Giáo viên : - Đọc SGK, SGV , sách chuẩn kiến thức, soạn GA . - Tích hợp : + “ Khái quát văn học viết Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX”. + Văn bản : “Thơ Nôm, Bài 94”- Nguyễn Bỉnh Khiêm . 2. Học sinh : - Chuẩn bị bài ở nhà bằng cách đọc trước bài học trong SGK và trả lời câu hỏi hướng dẫn học bài . - Tìm đọc các tài liệu có liên quan đến bài học tham khảo . III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra ) 3.Bài mới. Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: (TG 5p) GV hứơng dẫn HS tìm hiểu chung .PP: Đọc-tóm tắt, TLCH . - GV gọi HS đọc tiểu dẫn SGK và trả lời câu hỏi : + Tóm tắt những nét chính về tác giả Nguyễn Bỉnh Khiêm? - HS trả lời GV chốt ý . - GV hướng dẫn HS đọc bài thơ , gọi. Nội dung kiến thức . I.TÌM HIỂU CHUNG: 1.Tác giả: ( SGK) 2. Bài thơ : a) Hoàn cảnh sáng tác : Bài thơ sáng tác khi NBK cáo quan về ở ẩn , trích từ tập thơ “Bạch Vân quốc ngữ thi”. b) Đại ý : Bài thơ ca ngợi lối sống nhàn, qua đó toát lên vẻ đẹp nhân cách và trí tuệ của nhà thơ ..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 01 HS đọc , nhận xét cách đọc và nêu câu hỏi. + Xác định hoàn cảnh sáng tác và thể loại của bài thơ ? Nêu đại ý của bài II. ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN . thơ ? 1. Vẻ đẹp của cuộc sống nhàn: ( câu 1,2 và 5,6) - HS trả lời GV chốt ý . a) Câu 1,2: “ Một mai , một cuốc…… thú nào” - Câu 1: Một mai , một cuốc, một cần câu. * Hoạt động 2: (Thời gian 30 phút) : + Sử dụng số từ “một” (lặp lại hai lần) + biện Tìm hieåu vaên baûn .PP: TLN, Thuyết pháp liệt kê “mai, cuốc, cần câu”(danh từ) ->con trình, phát vấn , … @ Thao tác 1: Tìm hiểu câu 1,2.PP: người và dụng cụ lao động đã sẵn sàng . + Cách ngắt nhịp (2/2/3) sáng tạo-> sự khoan Phát vấn, diễn giảng . thai, tinh thần tự tại của nhân vật trữ tình . - GV nêu câu hỏi : + Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật -> Hình ảnh người lao động sống trong hoàn cảnh được vận dụng trong câu 1,2 và cho nguyên sơ, chất phác: tự cung , tự cấp . - Câu 2: Thơ thẫn dầu ai vui thú nào. biết tác dụng của nó trong việc thể + Từ láy : Thơ thẫn. hiện nội dung ? + Đại từ phiếm chỉ “ai” . + HS trả lời , GV nhận xét, chốt ý . -> Phong thái ung dung , nhàn nhã của con người @ Thao tác2: GV chia hoïc sinh tìm thấy niềm vui trong công việc lao động . laøm ba nhoùm thaûo luaän. => Sự kiên định của tác giả trước cuộc sống nhàn +Nhóm 1: Cách liệt kê các mùa trong mà ông đã chọn . câu 5,6 thể hiện điều gì ? b) Câu 5,6: “ Thu ăn măng trúc…… tắm ao” + Nhóm 2: Cách liệt kê các sản vật và - Cách liệt kê các mùa : xuân, hạ, thu , đông -> con cách sinh hoạt ở câu 5,6 nói lên điều người chủ động về mặt thời gian . gì ? - Cách liệt kê các sản vật và cách sinh hoạt : măng + Nhóm 3: Em có nhận xét gì về bức trúc, giá đỗ, tắm ao , tắm hồ ->sự hoà hợp giữa con tranh tứ bình qua hai câu thơ 5,6? người và thiên nhiên . -GV nhận xét, chốt ý và lieân heä: => Hai câu thơ như một bức tranh tứ bình về cảnh ”Sáng ra bờ suối , tối vào hang ? sinh hoạt bốn mùa : cĩ mùi vị, hương sắc, cho thấy Cháo bẹ rau măng đã sẵn sàng / cuộc sống thuần hậu , đạm bạc mà thanh cao . Bàn ghế chông chênh dịch sử Đảng /Cuộc đời Cách mạng thật là 2. Vẻ đẹp của nhân cách , trí tuệ : ( câu 3,4 và 7,8 ) sang ” (HCM) . a) Câu 3,4: “Ta dại……chốn lao xao”. @ Thao tác 3: GV nêu câu hỏi : - Từ láy : vắng vẻ, lao xao . Tìm những biện pháp nghệ thuật - Nghệ thuật đối : dại / khôn, vắng vẻ / lao xao . được vận dụng trong câu 3,4 và cho - Cách nói ngược nghĩa : ta dại nên tìm nơi vắng biết tác dụng của nó ? vẻ- người khôn đến chốn lao xao . + HS trả lời , GV nhận xét, chốt ý . -> Khẳng định cách sống an nhàn , thanh thản , -LH : Ở triều đình tranh nhau vì không ham danh lợi . Đó là vẻ đẹp trí tuệ , ẩn chứa.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> danh/Ở chợ búa tranh nhau vì lợi . triết lí sâu sắc của một con người thấu hiểu quy - LH : Khôn mà hiểm độc là khôn luật của tạo hoá và cuộc đời . dại/ Dại vốn hiền lành ấy dại khôn . b) Câu 7,8: “ Rượu đến cội cây…. chiêm bao”. Tác giả mượn điển tích Thuần Vu Phần để khẳng @ Thao tác 4: GV nêu vấn đề : định : + Trong câu 7,8 tác giả đã sử dụng - Công danh phú quý trên đời chỉ là một giấc nghệ thuật gì ? Việc vận dụng nghệ chiêm bao . thuật ấy nhằm khẳng định điều gì ? - Con người phải giữ cốt cách thanh cao , trong + HS trả lời, Gv nhận xét, chốt ý . sạch trong mọi cảnh ngộ của cuộc sống . -> Hai câu cuối là lời tổng kết về lối sống nhàn , ẩn chứa ý nghĩa răn dạy kín đáo , nhẹ nhàng . * Hoạt động 3 : (Thời gian 10 phút) III. Ý NGHĨA VĂN BẢN . - GV nêu các câu hỏi : + Hãy chốt lại những biện pháp nghệ Bài thơ thể hiện vẻ đẹp nhân cách của tác giả : thái độ xem thường danh lợi , luôn giữ cốt cách thanh thuật được sử dụng trong bài thơ ? + Theo em, bài thơ ca ngợi điều gì ? cao trong mọi cảnh ngộ của đời sống . - HS trả lời , GV nhận xét ,chốt ý.. * Hoạt động 4: ( Thời gian 5 phút) 4. Củng cố : - Nêu cảm nhận chung của em về nhân cách và trí tuệ của NBK trong bài thơ ? Sống đạm bạc mà thanh cao, nhân cách trong sáng vượt lên danh lợi, trí tuệ sáng suốt và uyên thâm. - Phát biểu suy nghĩ của em về quan niệm sống “ nhàn “ của NBK? 5. Dặn dò : - Học bài . - Soạn trước bài mới : “Đọc Tiểu Thanh kí “ ( Nguyễn Du ) *Hướng dẫn tự học: - Về nhà học bài và học thuộc bài thơ. - Lối xử thế của NBK tiến bộ hay lạc hậu? Vì sao? Hiện nay, chúng ta có thể học tập được gì ở cách xử thế này? - Soạn bài mới : “Đọc Tiểu Thanh kí “ ( Nguyễn Du ).
<span class='text_page_counter'>(4)</span>