Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.5 KB, 101 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày dạy: PHẦN THỨ NHẤT CÔNG DÂN VỚI VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN, PHƯƠNG PHÁP LUẬN KHOA HỌC PPCT: tiết 1,2. Bài 1 THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG. I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức. - Nhận biết được chức năng thế giới quan, phương pháp luận của Triết học. - Nhận biết được nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình. - Nêu được chủ nghĩa duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng. 2. Về kỹ năng. - Nhận xét, đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy tâm, phương pháp luận biện chứng hoặc phương pháp luận siêu hình trong cuộc sống hằng ngày. 3. Về thái độ. - Có ý thức trau dồi thế giới quan và phương pháp luận duy vật biện chứng. II. PPDH-HTTC-PTDH - Giảng giải, diễn giảng, trần thuật, đàm thoại, giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Máy chiếu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức ……………………………………………………..……………………………………. - Kiểm tra: vở ghi, SGK, đồ dùng. 2. Khám phá Trong hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức, chúng ta cần có TGQ khoa học và PPL khoa học hướng dẫn. Triết học là môn học trực tiếp cung cấp cho chúng ta những tri thức ấy. CMác cho rằng: “Không có Triết học thì không thể tiến lên phía trước được”. 3. Kết nối Tiết 1 Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học 1. Thế giới quan và phương pháp luận. HĐ 1: Đàm thoại, chứng minh. a. Vai trò thế giới quan, phương pháp MT: HS biết được vai trò TGQ và PPL luận của Triết học. của Triết học. GV: - Khoa học tự nhiên bao gồm * Ví dụ. những môn khoa học nào? Chúng có đối tượng nghiên cứu là gì? HSTL: - Khoa học tự nhiên. - Khoa học tự nhiên..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Toán học: Đại số, hình học. + Vật lý: n/c sự vận động của các phân tử. + Hóa học: n/c cấu tạo, tổ chức, sự biến đổi của các chất. GV: Khoa học xã hội và nhân văn bao gồm những môn khoa học nào? Chúng có đối tượng n/c là gì? HSTL - Khoa học xã hội. + Văn học: n/c hình tượng nhân vật, ngôn ngữ (câu, từ, ngữ pháp …) + Lịch sử: n/c lịch sử của một quốc gia, dân tộc và của xã hội loài người. + Địa lý: Đk tự nhiên, môi trường. GV: bổ xung, nhận xét.. - Khoa học xã hội. - Về con người: n/c tư duy, quá trình nhận thức.. =>Mỗi môn khoa học cụ thể chỉ đi sâu n/c một bộ phận, một lĩnh vực riêng biệt nào đó của thế giới.. GV giảng giải: Để nhận thức và cải tạo thế giới, nhân loại đã xây dựng nên nhiều bộ môn khoa học. Triết học là một trong những môn khoa học ấy. Quy luật của Triết học được khái quát từ các quy luật khoa học cụ thể nhưng bao quát hơn, là những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới. * Khái niệm: Triết học là hệ thống các quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới. GV giảng giải: Triết học chi phối các môn khoa học cụ thể nên nó trở thành TGQ, PPL của khoa học. Do đối tượng n/c của Triết học là những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội và con người nên vai trò của Triết học sẽ là: * Vai trò của Triết học: Triết học có vai trò là thế giới quan, phương pháp luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người. GV chuyển ý: Thế nào là thế giới quan? Theo cách hiểu thông thường TGQ là quan niệm của con người về thế giới. Những quan niệm này luôn luôn phát triển để ngày càng hiểu biết sâu sắc hơn, đầy đủ hơn về TG xung quanh. Từ TGQ thần thoại, huyền bí đến TGQ Triết học. HĐ 2: Thảo luận nhóm b. TGQ DV và TGQ DT.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> MT: Nhận biết được sự khác nhau * Thế giới quan. giữa CNDV và CNDT là ở quan điểm - Thế giới quan của người nguyên thủy. về mqh giữa vật chất và ý thức. - Thế giới quan Triết học. - Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống. Gv chuyển ý: thế giới quanh ta là gì? có thực hay ảo? thế giới có bắt đầu và kết thúc không? con người có nguồn gốc từ đâu? có nhận thức được thế giới không? những câu hỏi đó đều liên quan đến mqh giữa vật chất và ý thức, giữa tư duy và tồn tại. Đó là vấn đề cơ bản của Triết học. VD: - Loài cá trong tự nhiên => con người * Vấn đề cơ bản của Triết học sáng chế ra tàu thuyền. - Loài chim trong tự nhiên => máy bay GV: - Theo em, cái nào có trước cái nào có sau? - Khả năng con người có nhận thức được thế giới không? HSTL GV KL: - Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại Nội dung: + Mặt thứ nhất: giữa vật chất (tồn tại, tự nhiên) và ý thức (tư duy, tinh thần) cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào? + Mặt thứ hai: con người có thể nhận thức được thế giới khách quan không? GV cho hs đọc truyện “ Thần trụ trời” GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ. GV: - Tình tiết nào trong truyện thể hiện quan điểm duy vật? - Tình tiết nào trong truyện thể hiện quan điểm duy tâm? - Căn cứ vào cơ sở nào để khẳng định đó là quan điểm DV hoặc quan điểm DT (CNDV hoặc CNDT) ? Các nhóm trình bày quan điểm. GV giảng giải: trong Triết học có hai đường lối chính: CNDV và CNDT. Căn cứ để phân định duy vật hay duy tâm là các trường phái Triết học có quan điểm ntn về mqh giữa vật chất và ý thức. - Trường phái nào khẳng định bản chất của * Thế giới quan duy vật: giữa vật chất TG là vật chất, vật chất là cái có trước cái và ý thức thì vật chất là cái có trước,.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> quyết định ý thức thì thuộc về CNDV - Trường phái nào khẳng định bản chất của TG là ý thức, cái có trước, cái quyết định tất cả thì thuộc về CNDT. GV: Ở vd trên có sự pha trộn giữa những yếu tố của TGQ DV và DT - Yếu tố DV: giải thích sự hình thành đầm, hồ, sông, biển, núi bằng các vật thể của tự nhiên. - Yếu tố DT: tất cả các SVHT trên là do “Thần trụ trời” tạo ra.. cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan … VD: 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. * Thế giới quan duy tâm: ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên. VD: Sống chết có mệnh, giàu sang do trời. * TGQ DV có vai trò tích cực trong việc phát triển khoa học, nâng cao vai trò của con người đối với giới tự nhiên và sự tiến bộ của xã hội.. 4. Thực hành/luyện tập Câu 1: so sánh đối tượng n/c của Triết học và khoa học cụ thể? Những quy luật. Triết học Chung nhất sự vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy.. Các khoa học cụ thể Riêng biệt, cụ thể. Toán học n/c đại số, hình học (giống nhau: n/c vận động, phát triển tự nhiên, xã hội, tư duy) Câu 2: so sánh về TGQDV và TGQDT?. Ví dụ. Mâu thuẫn giữa các mặt đối lập. TGQDV TGQDT Quan hệ vật chất Vật chất có trước, ý thức có sau, Ý thức có trước và và ý thức vật chất quyết định ý thức. quyết định Có bộ não, con người mới có đời Ý thức con người sinh ra Ví dụ sống tinh thần muôn loài. Bài 2 (SGK – tr 11) Đáp án: KH cụ thể: A,C Triết học: B,D GVKL: Lịch sử Triết học luôn luôn là sự đấu tranh giữa các quan điểm về các vấn đề nói trên. Cuộc đấu tranh này là một bộ phận của cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội. Đó là một thực tế và thực tế cũng khẳng định rằng TGQDV có vai trò tích cực trong việc phát triển xã hội, nâng cao vai trò của con người đối với tự nhiên và sự tiến bộ xã hội. Ngược lại TGQDT thường là chỗ dựa về lý luận cho các lược lượng lỗi thời, kìm hãm sự phát triển của xã hội. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà. - Làm bài tập còn lại trong SGK. - Theo em vấn đề cơ bản của Triết học thể hiện qua cấu tục ngữ này ntn? Có bột mới gột nên hồ Mạnh về gạo, bạo về tiền. - Đọc tiếp bài. PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày dạy: PPCT: Tiết 2. I. II.. Bài 1 THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG. Mục tiêu: như tiết 1 Hoạt động dạy học. Ổn định lớp. ……………………………………………………………………………... Kiểm tra bài cũ. Em hãy so sánh đối tượng nghiên cứu của Triết học và các môn khoa học cụ thể? Bài 1 (tiếp theo) Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hđ: Thảo luận nhóm. c. Phương pháp luận biện chứng và MT: Hiểu nội dung cơ bản của PPLBC, phương pháp luận siêu hình. PPLSH. GV: ĐVĐ thuật ngữ PP – cách thức đạt * PP, PPL. được mục đích đề ra. Trong quá trình phát triển của khoa học những cách thức này dần dần được xây dựng thành hệ thống học thuyết chặt chẽ gọi là phương pháp luận. - PP: cách thức đạt tới mục đích đề ra. - PPL: khoa học về phương pháp về những phương pháp n/c. GV chia lớp thành 4 nhóm tìm hiểu thuật ngữ biện chứng và siêu hình. GV những thành ngữ và truyện nào dưới đây thể hiện quan điểm biện chứng hoặc siêu hình, tại sao? 1. Thành ngữ: Môi hở răng lạnh, Hai sương một nắng, Nước chảy đá mòn. 2. Truyện “Đánh dấu thuyền tìm gươm”: Có người nước Sở đi đò qua sông. Khi ngồi đò, vô ý đánh rơi thanh gươm xuống sông. Anh ta vội vàng đánh dấu vào mạn thuyền, nói rằng: “Gươm rơi ở chỗ này đây”. Lúc thuyền đỗ vào bến, anh ta cứ theo chỗ đánh dấu lặn xuống nước tìm gươm. (Kho tàng cổ học tinh hoa, NXB Văn hóa – Thông tin, Ha Nội, 2003) Đại diện HS các nhóm trình bày ý kiến. GV giải đáp, kết luận. - Thành ngữ thể hiện quan điểm biện chứng, vì nó phản ánh đúng mối quan hệ nhân quả giữa các sự vật và hiện tượng trong thế giới khách quan..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Truyện thể hiện quan điểm siêu hình vì nó phản ánh SVHT một cách máy móc, cứng nhắc (thuyền thì đã vào bến, nhưng chỗ gươm rơi thì vẫn ở đấy, có theo thuyền mà đi vào bến đâu). KL: Môn khoa học nào cũng có PPL để nhận thức SVHT. Căn cứ vào phạm vi ứng dụng người ta chia thành ppl riêng ….PPL chung nhất bao quát các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy là PPL Triết học. Trong triết học có 2 PPL đối lập nhau là PPLBC và PPLSH. + PPLBC: Xem xét SVHT trong sự ràng buộc, quan hệ lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng. + PPLSH: Xem xét SVHT một cách phiến diện, chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, không vận động, không phát triển, áp dụng một cách máy móc đặc tính của SV này vào sự vật khác.. Bài tập: 1. Em hãy giải thích câu nói nổi tiếng sau đây của nhà Triết học cổ đại Hêraclit “không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông” PP để xem xét yếu tố trên của ví dụ được gọi là gì? 2. Quan điểm nào sau đây đúng hay sai? Vì sao? - Cơ thể con người giống như các bộ phận của một cỗ máy. - Một học sinh A vi phạm nội quy một lần vào tháng 9. Cuối năm tuy bạn đã tiến bộ rất nhiều, cô giáo chủ nhiệm vẫn hạ hạnh kiểm của bạn, lý do là lần vi phạm đầu tiên đó. GV đưa ra câu hỏi giới thiệu Em đồng ý với quan điểm nào sau đây? A. TGQDV không xây dựng PPLBC. B. TGQDT có được PPLBC. C. TGQDV thống nhất PPLBC Hđ: phân tích giảng giải 2.Chủ nghĩa duy vật biện chứng – sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện GV sử dụng bảng so sánh. chứng..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TGQ. PPL. Các nhà DV DV trước Mác. SH. Các nhà DT BC trước Mác Triết học DV Mác Lênin. BC BC. VD Thế giới tự nhiên có trước. Nhưng con người phụ thuộc vào số trời. Ý thức có trước quyết định vật chất. Thế giới khách quan tồn tại độc lập với ý thức và luôn luôn vận động phát triển.. NX, KL: CNDVBC sự thống nhất hữu - TGQ: Phải xem xét chúng với quan cơ giữa TGQDV và PPLBC. điểm DVBC. - PPL: Phải xem xét chúng với quan điểm BCDV. Thực hành/luyện tập Những câu tục ngữ nào sau đây nói về yếu tố biện chứng? - Tre già măng mọc. - Nước chảy đá mòn. - Môi hở răng lạnh. - Có thực mới vực được đạo. GV KL toàn bài: Triết học DVBC là TGQ của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, là cơ sở lý luận, là sức mạnh tinh thần động viên quần chúng nhân dân lao động đứng lên làm cách mạng giải phóng khỏi áp bức bóc lột. Đó là lý do nhân dân lao động phải nắm vững các quan điểm Triết học DVBC để xây dựng xã hội mới, phát triển về kinh tế và văn hóa. Một lần nữa chúng ta thấy được sự đúng đắn tin cậy của Triết học Mác Lê nin. HD học bài ở nhà. - Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về quan điểm BC - Sưu tầm truyện thần thoại, ngụ ngôn nói về quan điểm BCSH. Ngày soạn: Ngày dạy: PPCT: tiết 3 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Vận dụng những kiến thức đã học để làm các bài tập. - Nhận xét, đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy tâm, PPLBC hoặc PPLSH trong cuộc sống hàng ngày. - Có ý thức trau dồi thế giới quan và phương pháp luận duy vật biện chứng. II. Hoạt động dạy học..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Ổn định tổ chức 2. Luyện tập 1. Lập bảng so sánh về đối tượng n/c của của triết học và khoa học cụ thể?. Những quy luật. Triết học Chung nhất sự vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy.. Các khoa học cụ thể Riêng biệt, cụ thể. Toán học n/c đại số, hình học (giống nhau: n/c vận động, phát triển tự nhiên, xã hội, tư duy) 2. Đối tượng n/c của triết học là gì trong các trường hợp sau đây: A. N/c những vấn đề cụ thể. B. N/c KHTN, KHXH. C. N/c quy luật của sự vận động và phát triển của thế giới. 3. Thế giới quan là gì? - Có mấy loại thế giới quan? hãy kể tên? và nêu khái niệm từng loại thế giới quan? 4. Loài chim trong tự nhiên và máy bay cái nào có trước, cái nào có sau? Nó thuộc về thế giới quan nào? Ảnh hưởng của quan điểm này đối với cuộc sống con người như thế nào? 5. Trong câu tục ngữ “sống chết có mệnh, giàu sang do trời” thuộc thế giới quan nào? Ảnh hưởng quan điểm này đối với cuộc sống và sự phát triển của xã hội? Ví dụ. Mâu thuẫn giữa các mặt đối lập. 6. Lập bảng so sánh về thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm?. TGQDV TGQDT Quan hệ vật chất Vật chất có trước, ý thức có sau, Ý thức có trước và và ý thức vật chất quyết định ý thức. quyết định Có bộ não, con người mới có đời Ý thức con người sinh Ví dụ sống tinh thần ra muôn loài. * H/s đọc truyện thần thoại “Thần Trụ trời” - Tình tiết nào thể hiện quan điểm duy vật. - Tình tiết nào thể hiện quan điểm duy tâm. 7. PP luận biện chứng, pp luận siêu hình? * Em hãy giải thích câu nói: Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông. * H/s đọc truyện Thầy bói xem voi: - Nhận xét của thầy bói về con voi? - Tại sao thầy bói lại không thể tả đúng con voi mà mình đã nhìn? 8. Phân tích yếu tố vận động và phát triển của SV, HT sau: Học sinh lớp 9 sau 9 tháng học lên lớp 10. 10. Theo em, quan điểm sau đây đúng hay sai, vì sao?.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Một hs A vi phạm nội quy một lần vào tháng 9. Cuối năm tuy bạn đã tiến bộ rất nhiều, cô giáo chủ nhiệm vẫn hạ hạnh kiểm của bạn, lý do là lần vi phạm đầu tiên đó. 11. Lấy ví dụ về sự phát triển ở các lĩnh vực. - Nông nghiệp: giống lúa mới, năng suất - Công nghiệp: máy móc hiện đại thay thế máy móc thủ công. - Đời sống ngày càng cao * Câu tục ngữ nào sau đây nói về vận động? - Nước chảy đá mòn; Tre già măng mọc; Có chí thì nên; Con hơn cha là nhà có phúc. 3. Dặn dò nhắc nhở - Đọc tiếp bài PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn: Ngày dạy: PPCT: tiết 4 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Vận dụng những kiến thức đã học để làm các bài tập. - Nhận xét, đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy tâm, PPLBC hoặc PPLSH trong cuộc sống hàng ngày. - Có ý thức trau dồi thế giới quan và phương pháp luận duy vật biện chứng. II. Hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức 2. Luyện tập 1. Những câu nào sau đây nói là quan điểm chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm? A. Ý thức là cái có trước sản sinh ra tự nhiên. B. Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức. C. Con người không thể nhận thức được thế giới. D. Con người có thể nhận thức được thế giới. 2. Đã gần đến kỳ thi vào Đại học mà Hùng vẫn mải mê đi chơi, không chịu học bài. Thấy vậy, Bình khuyên Hùng hãy tập trung vào việc ôn thi nhưng Hùng chẳng để ý đến lời khuyên của Bình. Hùng cho rằng việc thi cử là do vận.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> may quyết định, không cứ gì phải học giỏi, cứ đi khấn lễ thường xuyên là sẽ gặp may mắn trong thi cử. Em nhận xét thế nào về suy nghĩ và biểu hiện của Hùng? 3. Nối mỗi nội dung cột II với một nội dung ở cột I để được một khẳng định đúng I II A. Triết học 1. là vấn đề quan hệ giữa vật chất và ý thức B. Vấn đề cơ bản của Triết 2. là hệ thống các quan điểm lý luận chung nhất học của con người về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó C. Chủ nghĩa duy vật biện 3. là toàn bộ những quan điểm và niềm tin định chứng hướng hoạt động của con người trong cuộc sống D. Thế giới quan 4. là học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới E. Phương pháp luận 5. là sự thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng 4. Hãy đọc đoạn thơ sau đây trong Truyện Kiều của Nguyễn Du Ngẫm hay muôn sự tại trời Trời kia đã bắt làm người có nhân, Bắt phong trần phải phong trần, Cho thanh cao mới được phần thanh cao. Qua đoạn thơ trên em hãy cho biết thế giới quan Triết học của Nguyễn Du là: A. Thế giới quan duy vật; B. Thế giới quan duy tâm. 5. Hãy nối một ý ở cột trái với một ý ở cột phải để được một khẳng định đúng: Triết học Mác – Lênin giúp chúng ta, trong những trường hợp cụ thể: 1. Về thế giới quan, xem xét các a. Dựa trên quan điểm biện chứng duy vật b. Dựa trên quan điểm biện chứng duy tâm vấn đề 2. Về phương pháp luận, xem c. Dựa trên quan điểm duy vật biện chứng d. Dựa trên quan điểm duy tâm siêu hình xét các vấn đề 6. Những thành ngữ và truyện nào dưới đây thể hiện quan điểm biện chứng hoặc siêu hình, tại sao? 1. Thành ngữ: Môi hở răng lạnh, Hai sương một nắng, Nước chảy đá mòn. 2. Truyện “Đánh dấu thuyền tìm gươm”: Có người nước Sở đi đò qua sông. Khi ngồi đò, vô ý đánh rơi thanh gươm xuống sông. Anh ta vội vàng đánh dấu vào mạn thuyền, nói rằng: “Gươm rơi ở chỗ này đây”. Lúc thuyền đỗ vào bến, anh ta cứ theo chỗ đánh dấu lặn xuống nước tìm gươm 3. Dặn dò nhắc nhở - Đọc tiếp bài 3 PHÊ DUYỆT …………………………………….
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn: Ngày dạy: PPCT: tiết 5 Bài 3 SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Hiểu được khái niệm vận động, phát triển theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng - Biết được vận động là phương thức tồn tại của vật chất; phát triển là khuynh hướng chung của quá trình vận động của các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan. 2. Về kỹ năng - Phân loại được 5 hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất. - So sánh được sự giống và khác nhau giữa vận động và phát triển của SV, HT. 3. Về thái độ. - Xem xét SV,HT trong sự vận động và phát triển của chúng, khắc phục thái độ cứng nhắc, thành kiến, bảo thủ trong cuộc sống. II. PPDH, PTDH, HTTC - Xử lý tình huống, Động não - Thảo luận lớp, Thảo luận nhóm - SGK, SGV - Máy chiếu III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức ……………………………………………………………………………... Kiểm tra bài cũ 2. Khám phá Em hãy quan sát các SV,HT sau đang ở trạng thái nào? - Nước hảy từ trên cao xuống. - Người nông dân đang cày ruộng. - Ca sĩ đang hát. - Mặt trời đang lên. HS: các SV.HT trên đang ở trạng thái vận động. GV để hiểu thế nào là vận động chúng ta cùng tìm hiểu bài 3. 3. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hđ: nêu vấn đề, giảng giải. 1. Thế giới vật chất luôn luôn vận động Gv: Hãy lấy vd về các SV,HT đang vận a. Thế nào là vận động? động xung quanh chúng ta? - VD: + Đi học từ nhà đến trường..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Điện sáng. + Quạt đang chạy. + Cây đang xanh tốt. + Học từ lớp 1 đến lớp 10. + Xã hội phát triển 5 giai đoạn. Gv: em có nhận xét gì qua những ví dụ trên? - Mọi SV,HT luôn luôn biến đổi. - Có trong tự nhiên. - Có trong xã hội. - Quan sát trực tiếp, gián tiếp. - Vận động là mọi sự biến đổi (biến Gv: Vận động là gì? hóa) nói chung của các SV, HT trong giới tự nhiên và đời sống xã hội. b. Vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất. Hđ: Đàm thoại, thảo luận lớp. Gv: em hãy tìm xem có SV, HT nào không vận động không? - Làm thế nào để SV,HT biểu hiện sự tồn tại của mình? - Làm thế nào mà chúng ta nhận biết được SV, HT tồn tại khách quan? HSTL. GVKL: - Vận động là thuộc tính vốn có, là Thế giới vật chất không tồn tại một phương thức tồn tại của các SV, HT. cách trừu tượng, bí ẩn mà phân hóa + Trái đất chỉ tồn tại khi quay xung thành các vật thể (dạng cụ thể của vật quanh mặt trời. chất). Các vật thể này phải thông qua + Sự sống chỉ tồn tại khi có trao đổi sự vận động để biểu hiện sự tồn tại của chất với môi trường. mình. Gv: thế giới vật chất rất phong phú và c. Các hình thức vận động cơ bản của đa dạng, vì vậy hình thức vận động của thế giới vật chất. nó cũng rất phong phú và đa dạng. Triết học Mác lênin khái quát thành 5 hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất từ thấp đến cao. Gv: em hãy quan sát và giải thích sự vận động của các SV,HT sau: 1. Sự dịch chuyển của ròng rọc. 2. Vận động của các điện tích âm, điện tích dương. 3. Sự kết hợp giữa H2 + O2 => H2O 4. Cây ra hoa kết quả. 5. Sự đi lên từ XHCSNT=>CHNL=>PK =>TBCN=>XHCN - Các hình thức vận động có đặc điểm GV: - Vận động của mỗi SVHT trên có riêng..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> đặc điểm riêng hay không? Vì sao? - Các hình thức vận động có mối liên hệ hữu cơ chuyển hóa với nhau không? Vì sao? - Các hình thức vận động theo trình tự nào? Gv: khái quát 5 hình thức vận động cơ bản.. - Các hình thức vận động luôn có mối quan hệ hữu cơ với nhau.. - Các hình thức vận động theo trình tự từ thấp đến cao - 5 hình thức vận động. + Vận động cơ học + Vận động vật lý + Vận động hóa học. + Vận động sinh học. + Vận động xã hội. - Bài học Gv: từ nội dung đã học em rút ra bài + Tuân theo sự vận động của quy luật học gì trong hoạt động thực tiễn? tự nhiên. HSTL + Tuân theo sự vận động của quy luật xã hội. + Nhìn nhận SVHT luôn có chiều hướng vận động, thay đổi, tránh quan điểm cứng nhắc bất biến. GV: Sự vận động và phát triển của SVHT có mqh mật thiết với nhau, không có sự vận động thì sẽ không có một sự phát triển nào cả. Đó là lý do chúng ta n/c sự phát triển của SVHT. 2. Thế giới vật chất luôn luôn phát Hđ: nêu vấn đề, vấn đáp, tìm tòi. triển. a. Thế nào là phát triển? Gv: em hãy lấy ví dụ về sự vận động của SVHT trong tự nhiên, xã hội, tư duy? - Cây cối lớn lên ra hoa kết quả. - Xã hội từ PK lên TBCN - Nhận thức từ lạc hậu đến văn minh. - Máy móc thay thế công cụ bằng đá Gv: những SVHT trên vận động theo chiều hướng nào? - Những vận động nào nói lên sự phát triển? - Vận động và phát triển có mối quan hệ mật thiết với nhau không? + Có: vì không có sự vận động sẽ không có sự phát triển nào cả. GV: Quan điểm cho rằng tất cả sự vận động đều phát triển đúng hay sai? GVNX: Sự vận động có thể đi theo chiều hướng khác nhau: Vận động theo chiều hướng đi lên, thụt lùi, tuần hoàn. - Phát triển dùng để khái quát những.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> vận động theo chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ ra đời thay thế cái lạc hậu. GV: em hãy lấy ví dụ về sự phát triển ở các lĩnh vực? Gv: SVHT vận động theo chiều hướng b. Phát triển là khuynh hướng tất yếu tiến lên, thụt lùi, tuần hoàn. Tại sao nói của thế giới vật chất. phát triển là khuynh hướng tất yếu? - Quá trình phát triển của các SVHT không diễn ra một cách đơn giản thẳng - Phát triển là khuynh hướng tất yếu tắp … của thế giới vật chất. Đó là cái mới thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu. 4. Thực hành/luyện tập Bài 5 sgk. Nêu vd về sự phát triển trên các lĩnh vực: nông nghiệp, công nghiệp, đời sống nhân dân. Bài 6 sgk. Vận động cơ học: A,D Vận động hóa học: Đ Vận động xã hội: B,I Vận động vật lý: C,G Vận động sinh học: E,H * Hãy cho biết SVHT nào sau đây vận động hay đứng im? Vì sao đứng im là tương đối? SV-HT Vận động Đứng im Tàu hỏa đang chạy x Đường tàu, nhà ga x Tảng đá nằm trên đồi x Học sinh ngồi trong lớp học x Bông hoa đang nở x * Tại sao hình thức vận động sau lại cao hơn hình thức vận động trước? - Các hình thức vận động cao xuất hiện trên cơ sở các hình thức vận động thấp, bao hàm trong nó tất cả các hình thức vận động thấp hơn. Trong khi các hình thức vận động thấp không có khả năng bao hàm các hình thức vận động ở trình độ cao hơn. 5. HD học bài ở nhà - Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về vận động, phát triển - Chuẩn bị bài 4 PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn: Ngày dạy:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> PPCT: tiết 6,7 Bài 4 NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG I. Mục tiêu. 1.Về kiến thức - Nêu được khái niệm mâu thuẫn theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng. - Biết được sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc khách quan của mọi sự vận động, phát triển của SV,HT 2. Về kỹ năng - Biết phân tích một số mâu thuẫn trong các svht 3. Về thái độ - Có ý thức tham gia giải quyết một số mâu thuẫn trong cuộc sống phù hợp với lứa tuổi. II. PPDH, HTTC, PTDH - Diễn giảng, thuyết trình. - Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề - Kích thích tư duy SGK, SGV Bài tập tình huống III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ 2. Khám phá Mọi sự vật và hiện tượng trên thế giới luôn trong quá trình vận động và phát triển. Nguyên nhân nào dẫn đến sự vận động và phát triển ấy? 3. Kết nối Tiết 6 Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hđ: diễn giảng, nêu vấn đề 1. Thế nào là mâu thuẫn Gv: em hãy lấy một số ví dụ về mâu thuẫn? HS: - Nguyên tử có 2 mặt: Điện tích (-), điện tích (+) - XHPK có 2 giai cấp: địa chủ, nông dân Gv: Hai mặt của các SV,HT trên có ràng buộc, tác động và đấu tranh với nhau không? HSTL: Mỗi SVHT có hai mặt đối lập nhau, hai mặt đó ràng buộc tác động và đấu tranh nhau. GV: Ví dụ nào được coi là mâu thuẫn của SV,HT? * Ví dụ: - Chiến tranh và hòa bình, biết và.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> không biết. - Đồng hóa và dị hóa trong một cơ thể sống; Tiết kiệm và lãng phí ở xí nghiệp A. GVKL: Với quan niệm thông thường, mâu thuẫn được hiểu là tình trạng xung đột nhau, chống chọi nhau. Trong Triết học, mâu thuẫn được hiểu là sự ràng buộc lẫn nhau giữa hai mặt đối lập trong một sự vật cụ thể, chứ không phải là những mặt đối lập bất kỳ * Đ/n: mâu thuẫn là một chỉnh thể trong đó 2 mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau. Trong các ví dụ trên VD2 là 2 mặt đối lập của mâu thuẫn tạo thành mâu thuẫn của sv, VD1 chỉ là 2 mặt đối lập giữa khái niệm chiến tranh và khái niệm hòa bình, khái niệm biết và không biết. GV: để hiểu được ><, chúng ta cần nắm được: thế nào là mặt đối lập, thế nào là sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập. Hđ: Vấn đáp, giải thích minh họa Gv: đưa ra ví dụ: Gv: Hai mặt đối lập p/a những gì? - Những mặt đối lập ràng buộc nhau bên trong mỗi SVHT. Gv: Hai mặt đối lập vận động, phát triển theo chiều hướng nào? - Theo những chiều hướng trái ngược nhau. Gv: Các SVHT trên nếu thiếu đi một mặt đối lập có được không? Gv: Mặt đối lập của SVHT này với mặt đối lập của SVHT kia có được không? GV: Trong mỗi SVHT, luôn luôn tồn tại nhiều mâu thuẫn. Mỗi mâu thuẫn được tạo nên bởi 2 mặt đối lập. Gv: Thế nào là mặt đối lập của mâu thuẫn? HSTL. Hđ: Động não Gv: đưa ra ví dụ:. a. Mặt đối lập của mâu thuẫn * Ví dụ: - Sinh vật: đồng hóa – dị hóa - Kinh tế: sản xuất – tiêu dùng - Vật lý: lực hút – lực đẩy - Nhận thức: cái đã biết – cái chưa biết. * Đó là những khuynh hướng, tính chất đặc điểm … mà trong quá trình vận động, phát triển của SVHT, chúng phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau. b. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập. * VD..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gv: thế nào là thống nhất giữa các - Sinh vật: đồng hóa – dị hóa mặt đối lập? - Kinh tế: sản xuất – tiêu dùng HSTL: - Vật lý: lực hút – lực đẩy - Nhận thức: cái đã biết – cái chưa biết GVKL: “Thống nhất” các mặt đối lập: 2 * Trong mỗi mâu thuẫn, hai mặt đối mặt đối lập của mâu thuẫn ràng buộc lập liên hệ gắn bó với nhau làm tiền đề nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau (không tồn tại cho nhau. Đó là sự thống nhất có đồng hóa thì sẽ không có dị hóa). giữa các mặt đối lập. Phân biệt: sự thống nhất trong quy luật mâu thuẫn với cách nói thống nhất được dùng hàng ngày (thống nhất quan điểm, thống nhất lực lượng) 4. Thực hành/luyện tập ? Em hiểu thế nào là mâu thuẫn? Cho ví dụ? ?Em hiểu thế nào là mặt đối lập của mâu thuẫn? Cho ví dụ? ? Em hiểu thế nào là khái niệm thống nhất của quy luật mâu thuẫn? GVKL: Các SVHT trong thế giới vật chất, sở dĩ vận động, phát triển được chính là nhờ sự đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn, mọi SVHT đều chứa đựng mâu thuẫn. Đó chính là tính phổ biến của chúng. 5. HD học bài ở nhà - Trả lời câu hỏi SGK - Đọc tiếp bài PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn: Ngày dạy: PPCT: tiết 7 Bài 4 NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG I. Mục tiêu II. Tiến trình dạy học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Thế nào là mâu thuẫn? thế nào là mặt đối lập của mâu thuẫn? những mặt đối lập có qua hệ ntn mới tạo thành mâu thuẫn? cho ví dụ? Bài 4 (tiếp theo). Hoạt động của GV và HS ĐVĐ: Trong mỗi mâu thuẫn luôn luôn tồn tại 2 mặt đối lập thống nhất với nhau. Hai mặt đối lập tồn tại bên nhau nếu thiếu một trong hai mặt đối lập thì. Nội dung bài học.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> sẽ không tồn tại mâu thuẫn. Hai mặt đối lập lại vận động theo chiều hướng trái ngược nhau. Vì vậy giữa chúng sẽ xuất hiện sự đấu tranh của 2 mặt đối lập. c. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập Gv: em hãy lấy ví dụ về mâu thuẫn? * VD - Nguyên tử: điện tích (-),(+) - XHTBCN: giai cấp TS, giai cấp VS. Gv: các mặt đối lập trên chúng có - Lối sống: có văn hóa, không có văn hóa. những biểu hiện gì? HS: tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau. Gv: Những biểu hiện đó có ý nghĩa gì đối với mâu thuẫn? - Các mặt đối lập đấu tranh nhau. Gv: Thế nào là đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn? “Đấu tranh” của các mặt đối lập: 2 mặt * Các mặt đối lập luôn đấu tranh, bài đối lập của mâu thuẫn tác động lẫn trừ, gạt bỏ nhau. Triết học gọi đó là sự nhau, bài trừ gạt bỏ nhau đấu tranh giữa các mặt đối lập. GVKL chuyển ý: SVHT nào cũng bao gồm những mâu thuẫn. Mâu thuẫn là sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập. Mục đích của đấu tranh giữa các mặt đối lập là giải quyết mâu thuẫn. Qúa trình giải quyết mâu thuẫn đó sẽ diễn ra ntn? Ý nghĩa của >< đối với sự vận động, phát triển của SVHT? Hđ: diễn giảng, nêu vấn đề. ĐVĐ - Tình huống 1: mâu thuẫn giữa 2 mặt biến dị và di truyền của sinh vật được giải quyết có tác dụng ntn? => cho ra đời giống loài mới - Tình huống 2: mâu thuẫn giữa chăm học và lười học nếu được giải quyết nó có tác dụng ntn? => HS tiến bộ Gv: SVHT nào cũng có mâu thuẫn khác nhau. Khi mâu thuẫn cơ bản được giải quyết thì SVHT chứa đựng nó cũng chuyển hóa thành SVHT khác. Đây chính là ý nghĩa của việc giải quyết mâu thuẫn HS lấy ví dụ. 2. Mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển của SV và HT.. a. Giải quyết mâu thuẫn * VD.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Sinh vật: biến dị - di truyền XHCHNL: g/c chủ nô – g/c nô lệ Nhận thức: đúng – sai GV: mỗi mâu thuẫn đều bao hàm sự thống nhât và đấu tranh giữa các mặt đối lập. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập làm cho các SVHT không thể giữ nguyên trạng thái cũ. Kết quả mâu thuẫn cú mất đi, mâu thuẫn mới hình thành, SVHT cũ được thay thế bằng SVHT mới. Qúa trình này tạo nên sự vận động, phát triển vô tận của thế giới khách quan.. Diễn giải. * Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc vận động, phát triển của SVHT. b. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng đấu tranh. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là điều kiện tiên quyết để giải quyết mâu thuẫn. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết khi sự đấu tranh giữa các mặt đối lập lên đến đỉnh điểm và có điều kiện thích hợp. Khi n/c về >< chúng ta cần đặc biệt quan tâm đến nguyên tắc * Nguyên tắc: Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng sự đấu tranh giữa các mặt đối lập, không phải bằng con đường điều hòa mâu thuẫn. Vận dụng hiểu biết trên đây vào cuộc c. Bài học thực tiễn sống hàng ngày ntn? Em hãy giải thích các tình huống sau? - Mâu thuẫn trong nhận thức cuả HS hiện nay. - Đấu tranh với những lạc hậu, bảo thủ. - Đấu tranh với đói nghèo - Đấu tranh với lối sống thiếu lành mạnh - Để giải quyết mâu thuẫn phải có phương pháp đúng, phân tích mâu thuẫn cụ thể trong tình huống cụ thể. - Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của từng mặt đối lập. Phân tích mqh giữa các mặt của mâu thuẫn. - Phân biệt đúng, sai; tiến bộ, lạc hậu. - Nâng cao nhận thức XH, phát triển.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> nhân cách. - Biết đấu tranh phê và tự phê. - Tránh tư tưởng dĩ hòa vi quý. Thực hành/luyện tập Bài 5 sgk - P/a đúng nhất d - Chỗ chưa chính xác của p/a a. Hình thức của sự phát triển là “xoắn ốc” b. Nội dung của sự phát triển là cái mới ra đời c. Điều kiện của sự phát triển là giải quyết mâu thuẫn GVKL bài: Sự phát triển diễn ra trên mọi lĩnh vực của thế giới (tự nhiên, XH, tư duy) mọi SVHT đều phát triển theo quy luật tất yếu của chúng Nguyên lý về sự phát triển giúp chúng ta khi xem xét SVHT luôn luôn có xu hướng phát triển, có như vậy chúng ta mới chủ động và đạt được mục đích. HD học bài ở nhà Trả lời câu hỏi SGK Đọc bài 5 PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….………………. Ngày soạn: Ngày dạy: PPCT: Tiết 8 Bài 5 CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm chất và lượng của SV, HT - Biết được mối quan hệ biện chứng giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất của SV, HT 2. Kỹ năng Chỉ ra được sự khác nhau giữa chất và lượng, sự biến đổi của lượng và chất 3. Thái độ - Có ý thức kiên trì trong học tập và rèn luyện, không coi thường việc nhỏ, tránh các biểu hiện nôn nóng trong cuộc sống. II. PPDH-HTTC-PTDH - Thảo luận lớp - Thảo luận nhóm - Trình bày 1 phút.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - SGK, SGV III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Em hãy chứng minh sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc của sự vận động và phát triển? 2. Khám phá Ở bài 4 các em đã biết nguồn gốc vận động và phát triển của SVHT là sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. Vậy sự vật hiện tượng vận động phát triển theo cách thức nào? Muốn hiểu rõ điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài 5. 3. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học HĐ: Thảo luận nhóm. 1. Chất Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, phân công vị trí và thời gian thảo luận 3 phút. Nhóm 1: Tìm hiểu các thuộc tính của muối. Nhóm 2: Tìm hiểu các thuộc tính của đường. Nhóm 3: Tìm hiểu các thuộc tính của chanh. Nhóm 4: Tìm hiểu các thuộc tính của ớt. HS thảo luận Đại diện trình bày, nhận xét bổ sung. GV nhận xét kết luận. GV: Trong mỗi SV đó, thuộc tính nào là tiêu biểu nhất mà dựa vào đó ta có thể phân biệt nó với sự vật khác? GV giảng thêm: Mỗi SV HT đều có nhiều thuộc tính nhưng chỉ có những thuộc tính cơ bản, tiêu biểu mới nói lên sự khác nhau của SV HT. Các thuộc tính tiêu biểu của SV HT chỉ bộc lộ qua những mối liên hệ cụ thể. Bốn SVHT trên trong mối liên hệ với cơ quan vị giác của con người. Muối: Vị mặn ; Chanh: Vị chua Đường : Vị ngọt ; Ớt: Vị cay. Những thuộc tính này nói lên chất của SV HT. - Chất là khái niệm chỉ những thuộc tính cơ GV: Em hãy cho biết chất là gì ? bản vốn có của SV HT, tiêu biểu cho SV HT đó, phân biệt nó với các SV HT khác. GV chuyển tiếp: Trong cuộc sống người ta dễ nhầm khái niệm chất theo quan điểm triết học với khái niệm chất liệu tạo nên 1 SV HT nào đó. Chuyển ý: Mỗi SVHT đều có mặt chất và mặt lượng thích hợp với nó, muốn.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> hình dung ra lượng là gì chúng ta cùng tìm hiểu nội dung 2. 2. Lượng. HĐ: Quan sát và thảo luận chung. GV cho cả lớp quan sát muối, chanh, đường, ớt và cho HS cân 2 túi đường có trọng lượng khác nhau. GV: Mỗi túi nặng bao nhiêu gram? Gv: Hãy quan sát xem những quả ớt, chanh trong các đĩa có đặc điểm gì về hình thức bên ngoài? Gv: Theo em chúng ta có thể gọi quy mô to, nhỏ, mức độ nặng nhẹ của các SVHT là gì? Gv: Em hãy cho biết lượng là gì? HSTL - Lượng dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của SVHT biểu thị trình độ phát triển (cao, thấp), quy mô (lớn, nhỏ), tốc độ vận động (nhanh, chậm), số lượng (ít, nhiều) của SV và HT. GV: Lượng có nói rõ sự khác nhau giữa SV HT này với SVHT khác không? - Lượng của mỗi SVHT không nói rõ sự khác nhau căn bản giữa nó với sự vật hiện tượng khác. GV giảng thêm: Trong thực tế có những mặt lượng của SVHT khó biểu thị bằng các đại lượng chính xác. VD: Mức độ tình cảm của một con người. GVKL: Không có SVHT nào lại không có mặt chất và mặt lượng. Chất và lượng của 1 SVHT luôn thống nhất với nhau. Chất và lượng đều là thuộc tính vốn có của SVHT, không thể có chất hoặc lượng tồn tại bên ngoài SVHT. Chuyển ý: Trong quá trình phát triển của SVHT chất và lượng không đứng im mà luôn vận động trong mối quan hệ qua lại với nhau. Muốn biết mối quan hệ đó như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu mục 3. 3. Quan hệ giữa sự biến đổi về lượng HĐ: bài tập tình huống: và sự biến đổi về chất. a. Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất. - Trong điều kiện bình thường nước ở trạng thái lỏng, nếu ta tăng dần nhiệt.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> độ đến 1000c thì nước sẽ sôi và chuyển sang trạng thái hơi. - HS lớp 9 sau 9 tháng học lên lớp 10. GV: - Em hãy xác định đâu là chất, đâu là lượng trong VD trên? - Việc tăng dần nhiệt độ diễn ra như thế nào? HSTL - Việc tăng dần nhiệt độ diễn ra từ 0 0c đến 1000c là sự biến đổi về lượng. Gv: 9 tháng học là sự chuẩn bị tích lũy gì? - 9 tháng học là sự tích lũy về lượng (kiến thức, tuổi, cân nặng...) Gv: Sự biến đổi về lượng có tác động như thế nào đến sự biến đổi về chất? Gv: Mọi sự biến đổi về lượng có dẫn đến sự biến đổi về chất ngay không?. Gv: Lấy VD và giải thích sự biến đổi về lượng? GV giảng giải: Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của SVHT được gọi là độ. - Độ của nước là giới hạn nhiệt độ < 1000c. GV: Khi nào thì sự biến đổi về lượng sẽ làm thay đổi về chất? - Điểm nút để nước từ trạng thái lỏng thành hơi là 1000c. Gv: Em hãy lấy VD về giới hạn độ và điểm nút? Chuyển ý: Chất mới ra đời lượng cũ còn phù hợp với nó không? GV: Nước từ trạng thái lỏng thành hơi thì lượng của nó có thay đổi gì không? - Nước lỏng hơi: thể tích, vận tốc của các phân tử nước, độ hòa tan cũng khác trước. - HS lớp 9 khi lên lớp 10 lượng kiến thức, thời gian học, chiều cao cân nặng khác trước. VD: - Bài tập khó bỏ dở không làm. - Chuẩn bị chưa kỹ về nhân lực, vật lực thì không thể phát triển kinh tế vững chắc. 4. Thực hành/luyện tập. - Sự biến đổi về chất bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi về lượng. - Sự biến đổi diễn ra dần dần. Chất của SVHT chưa biến đổi ngay mà phải biến đổi về lượng đến 1 giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất giữa lượng và chất; Chất mới ra đời thay thế chất cũ, SV mới ra đời thay thế SV cũ.. - Độ: Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của SVHT - Điểm nút: điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của SVHT. b. Chất mới ra đời lại bao hàm 1 lượng mới tương ứng. - Chất biến đổi sau. - Chất mới ra đời thay thế chất cũ và khi chất mới ra đời lại hình thành một lượng mới phù hợp với nó. * Bài học thực tiễn..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Bài 1: Cho hình chữ nhật, chiều dài 50 cm chiều rộng 20 cm, người ta có thể tăng hoặc giảm chiều rộng theo 2 phía để giải thích sự biến đổi của hình học. Lượng thay đổi của hình chữ nhật như thế nào? Chất mới của hình chữ nhật là gì ? Xác định Độ và Điểm nút? * Bài 2: Em hãy phân biệt sự giống và khác nhau giữa chất và lượng. Giữa chúng có mối quan hệ như thế nào? 5. HD học ở nhà: - Làm bài tập trong SGK. - Sưu tầm ca dao tục ngữ nói về lượng và chất. - Chuẩn bị bài 6. PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn: Ngày dạy: PPCT: tiết 9 Bài 6 KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức - Nêu được khái niệm phủ định, phủ định biện chứng và phủ định siêu hình. - Biết được phát triển là khuynh hướng chung của sự vật và hiện tượng. 2. Về kỹ năng - Liệt kê được sự khác nhau giữa phủ định biện chứng và phủ định siêu hình - Mô tả được hình “xoắn ốc” của sự phát triển. 3. Về thái độ - Phê phán thái độ phủ định sạch trơn quá khứ hoặc kế thừa thiếu chọn lọc đối với cái cũ. - Ủng hộ cái mới, bảo vệ cái mới, cái tiến bộ. II. PPDH-HTTC-PTDH - Thảo luận lớp - Thảo luận nhóm - Trình bày 1 phút - Đọc hợp tác bài tập tình huống, trắc nghiệm máy chiếu. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất khác nhau như thế nào? 2. Khám phá..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Mâu thuẫn cũ được giải quyết, mâu thuẫn mới được hình thành, tiếp đó trạng thái của SVHT sẽ như thế nào? 3. Kết nối.. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Chúng ta đã n/c bài 4 và bài 5 về quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật. Những quy luật đó phản ánh một phương diện của quá trình vận động, phát triển của SVHT. Từ nguyên lý, nguồn gốc cách thức của sự phát triển chúng ta cần hiểu rõ hơn khuynh hướng phát triển của SVHT và quy luật phủ định của SVHT. Hđ: Nêu và giải quyết vấn đề 1. Phủ định biện chứng và phủ định siêu hình * Phủ định VD: Đốt rừng, phá nhà, chặt cây GV: các SVHT này còn tồn tại được hay không? Sự xóa bỏ và không còn tồn tại gọi là gì? GV: Phủ định là gì? - Là sự xóa bỏ sự tồn tại của 1 SVHT nào đó. GV ĐVĐ. a. Phủ định siêu hình - Gió bão làm đổ cây cối. - Con người dùng hóa chất độc hại tiêu diệt sinh vật - Động đất làm sập đổ nhà. GV: các SVHT này còn tồn tại được không? Vì sao? HSTL: Không, vì nó cản trở sự phát triển, xóa bỏ hoàn toàn sự phát triển, triệt tiêu toàn bộ SVHT. GV: Nguyên nhân của sự cản trở, xóa bỏ là gì? - Do quá trình tác động từ bên ngoài, do ngoại cảnh, do can thiệp. Gv: sự xóa bỏ sạch trơn này gọi là gì? - Phủ định siêu hình. - Là sự phủ định được diễn ra do sự can thiệp, sự tác động từ bên ngoài, cản trở hoặc xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của SV. GV ĐVĐ. b. Phủ định biện chứng. Hạt thóc gieo xuống đất cây lúa non Qủa trứng XHPK. ấp nở đấu tranh. con gà con XHTBCN.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Gv sự vật hiện tượng trên có bị xóa bỏ sự tồn tại hay không? - Không bị xóa bỏ hoàn toàn. Gv quá trình này được gọi là sự phát triển của SV không? SV mới ra đời thay thế SV cũ có kế thừa yếu tố tích cực của cái cũ hay không? - Có Gv quá trình phát triển có kế thừa yếu tố tích cực của SV cũ để phát triển SV mới gọi là gì? - Phủ định biện chứng - Là sự phủ định được diễn ra do sự phát triển của bản thân SVHT, có kế thừa những yếu tố tích cực của SVHT cũ để phát triển SVHT mới. Gv đưa ra bảng so sánh đặc trưng giữa quan điểm PĐBC và PĐSH. PĐBC PĐSH - Là sự phủ định - Là sự phủ định - Diễn ra do sự phát - Do quá trình tác triển của bản thân động từ bên ngoài, SVHT do ngoại cảnh, do can thiệp. - Kế thừa yếu tố tích - Cản trở sự phát cực của SVHT. triển, xóa bỏ hoàn toàn sự phát triển. - Cho ra đời cái mới - Triệt tiêu toàn bộ trên cơ sở cái cũ. sự phát triển. VD: Hạt thóc nảy VD: Hạt thóc xay mầm thành gạo.. Gv cho HS làm bài tập Phân biệt PĐBC và PĐSH của các SVHT sau: SV-HT Con gà con PĐ quả trứng Luộc trứng gà để ăn Con tằm PĐ cái kén Bão đổ cây cối XHPK PĐ XHCHNL. PĐBC PĐSH. Gv giảng giải PĐSH diễn ra do sự can thiệp, tác động bên ngoài. PĐBC diễn ra ngay trong bản * Đặc điểm của PĐBC. thân SVHT. Đó là kết quả quá trình giải quyết mâu thuẫn, lượng đổi dẫn đến chất đổi, cái mới ra đời thay thế cái cũ. VD. - Sinh vật (biến dị >< di truyền) => sinh vật mới..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - XH CHNL (CN-NL) => XHPK Giải thích: sinh vật mới xuất hiện phủ định sinh vật cũ là kết quả của đấu tranh giữa biến dị và di truyền trong bản thân sinh vật diễn ra. - Chế độ PK phủ định chế độ CHNL là kết quả của đấu tranh giữa giai cấp NL và giai cấp CN trong bản thân chế độ CHNL đem lại.. GV lấy ví dụ. - Sinh vật: các giống loài bò phát triển theo quy luật di truyền.. - Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. - Phụ nữ Việt Nam ngày càng thông minh, sáng tạo và hiện đại. Gv nêu các yếu tố kế thừa qua các ví dụ. GV xóa bỏ cái cũ ở đây phải đảm bảo nguyên tắc gì? - Thế hệ con cái kế thừa yếu tố tích cực của thế hệ bố mẹ. - Nền văn hóa mới tiên tiến vẫn phải kế thừa truyền thống văn hóa quý báu của dân tộc. - Người phụ nữ VN ngày nay vẫn kế thừa những đức tính công, dung, ngôn hạnh, chung thủy của người phụ nữ VN trước đây. - Xóa bỏ cái cũ là xóa bỏ yếu tố không thích hợp với hoàn cảnh mới đối với sự vật. Không xóa bỏ hoàn toàn sạch trơn và cần có sự chọn lọc. Kl:. - Tính khách quan: PĐBC mang tính tất yếu khách quan, nguyên nhân của PĐ nằm ngay trong bản thân SVHT. PĐBC tạo điều kiện tiền đề cho sự phát triển.. - Tính kế thừa: trong quá trình phát triển của SVHT, cái mới không ra đời từ hư vô, mà ra đời từ cái cũ, cái trước đó. Bởi vậy nó không phủ định “sạch trơn” cái cũ. Nó chỉ gạt bỏ những yếu tố lỗi thời, giữ lại những yếu tố tích cực, còn thích hợp để phát Hđ: Diễn giảng, nêu vấn đề. triển cái mới. Trong quá trình vận động và phát triển 2. Khuynh hướng phát triển của sự.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> vô tận của các SVHT, cái mới xuất hiện vật và hiện tượng. phủ định cái cũ, nhưng rồi nó lại bị cái mới hơn phủ định. Triết học gọi đó là sự phủ định của phủ định, nó vạch ra khuynh hướng phát triển tất yếu của SVHT. VD: Con gà đẻ trứng (ấp nở) con gà đẻ trứng a. Phủ định của phủ định. (ấp nở) con gà. Chế độ CHNL XHPK XHTBCN Sơ đồ XHXHCN. Gv: đâu là phủ định lần 1, đâu là phủ SV SV SV đang mới mới định lần 2? tồn tại hơn Phủ định lần 2 có ý nghĩa gì? - Vạch ra khuynh hướng phát triển tất PĐ lần 1 PĐ lần 2 (PĐ của PĐ) yếu của SVHT, cho ra đời cái mới hơn tiến bộ hơn. Gv đâu là SV đang tồn tại, đâu là SV mới, đâu là SV mới hơn? Gv: Cái mới bị cái mới hơn phủ định, đó là phủ định của phủ định. Cái mới hơn ra đời tiến bộ hơn phát triển hơn cả về lượng và chất. Như vậy sự PĐBC diễn ra liên tục tạo ra khuynh hướng tất yếu của sự phát triển, cái mới luôn xuất hiện thay thế cái cũ. Nó vạch ra khuynh hướng phát triển tất yếu của SVHT. b. Khuynh hướng phát triển. - Khuynh hướng phát triển của SVHT là vận động đi lên, cái mới ra đời kế thừa và thay thế cái cũ nhưng ở trình độ ngày càng cao hơn, hoàn thiện hơn. c. Bài học rút ra - Nhận thức cái mới, ủng hộ cái mới. - Tôn trọng quá khứ. - Tránh bảo thủ, phủ định sạch trơn, cản trở sự tiến bộ. 4. Thực hành/luyện tập Câu 3 sgk: Trong cuộc sống hàng ngày, ta cần phải phê bình và tự phê bình như thế nào mới phù hợp với quan điểm phủ định biện chứng? Câu 5 sgk. Đáp án đúng d * Những câu tục ngữ nào sau đây nói về PĐBC? - Tre già măng mọc. - Uống nước nhớ nguồn. - Có mới nới cũ. - Mèo nhỏ bắt chuột nhỏ. - Hổ phụ sinh hổ tử.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> GVKL bài: mọi SVHT phát triển đi lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Xu hướng phát triển này được thực hiện bằng sự PĐ sự kế thừa các SVHT. Yếu tố kế thừa đảm bảo sự phát triển liên tục giữa các SVHT, cái mới hoàn thiện hơn và là khuynh hướng phát triển của SVHT. Bài này giúp chúng ta có quan niệm đúng khi nhận thức cải tạo tự nhiên, xã hôi và chính bản thân mình. 5. HD học bài ở nhà. Trả lời câu hỏi SGK PHÊ DUYỆT …………………………………… Ngày soạn: Ngày dạy: PPCT: tiết 10 THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ HỌC VẤN ĐỀ TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG I. Mục tiêu bài học - Giúp HS nắm vững khắc sâu kiến thức đã học. - Thấy được mức độ gia tăng nhanh các phương tiện giao thông và mức độ báo động các vụ tai nạn giao thông đang xảy ra hàng ngày. - Nắm được những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông. - Giúp các em nắm được 1 số biển báo hiệu an toàn giao thông quan trọng - Giáo dục ý thức các em đảm bảo an toàn giao thông khi đi đường II. PPDH-HTTC-PTDH - Thảo luận lớp - Thảo luận nhóm - Các bức tranh về tai nạn giao thông - Một số biến báo hiệu giao thông - Một số bài tập trắc nghiệm. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức lớp. Kiểm tra bài cũ: 2. Khám phá 3. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hđ: đàm thoại. 1. Tìm hiểu tình hình tai nạn giao thông hiện nay ở nước ta. GV: Nêu sơ qua về tình hình tai nạn * Bảng thống kê tình hình tai nạn giao thông một số năm qua. giao thông trên toàn quốc hiện nay. Năm 1990 1993. Số vụ Số người Số người tai nạn chết bị thương 6110 2.268 4.956 11.582 4.140 11.854.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1996 1998 2000 2001. 19. 638 20.753 23. 327 25. 831. 5.932 6.394 7.924 10.866. 21.718 22.989 25.693 29.449. Gv: Qua đó các em có nhận xét gì về tình hình tai nạn giao thông hiện nay? - Tình hình tai nạn giao thông ngày càng gia tăng, đã đến mức độ báo động. ? Em hãy liên hệ với thực tế ở địa phương mình xem hàng năm có bao nhiêu vụ tai nạn giao thông xảy ra? Gv: Vậy theo các em có những nguyên nhân nào dẫn đến các vụ tai nạn giao thông? HSTL Hđ: đàm thoại, giảng giải Gv: Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông? HSTL. VD - Xe máy đi lạng lách đánh võng đâm vào ô tô, người lái xe chết tại chỗ. - Do rơm rạ phơi trên đường nên xe ô tô đã trật bánh lan xuống vệ đường làm chết hai hành khách. - Xe đạp khi sang đường không để ý xin đường nên đã bị xe máy phóng nhanh đi sau đâm vào Gv: Trong những nguyên nhân trên thì đâu là những nguyên nhân chính dẫn đến các vụ tai nạn giao thông? HSTL – Do sự thiếu hiểu biết ý thức kém của người tham gia giao thông như: đua xe trái phép, phóng nhanh vượt ẩu, đi hàng ba, hàng tư, đi không đúng làn đường…. 2. Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông. - Do dân cư tăng nhanh. - Do các phương tiện giao thông ngày càng phát triển. - Do ý thức của người tham gia giao thông còn kém. - Do đường hẹp xấu. - Do quản lí của nhà nước về giao thông còn nhiều hạn chế.. 3. Những biện pháp giảm thiểu tai nạn giao thông. - Phải tìm hiểu nắm vững, tuân thủ theo đúng những quy định của luật giao thông. - Tuyên truyền luật giao thông cho mọi người nhất là các em nhỏ. - Khắc phục tình trạng coi thường hoặc cố tình vi phạm luật giao thông. Hđ: 4. Một số biển báo hiệu giao thông đường bộ. Gv: Làm thế nào để tránh được tai nạn - Biển báo cấm. giao thông, đảm bảo an toàn giao - Biển báo nguy hiểm. thông khi đi đường? - Biển hiệu lệnh. HSTL - Biển chỉ dẫn - Biển phụ. Hđ: thảo luận nhóm..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> GV: Chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ biển báo bao gồm 5 loại biển lẫn lộn. Yêu cầu: - Dựa vào màu sắc, hình khối em hãy phân biệt các loại biển báo. - Sau 3 phút cho HS lên dán trên tường theo đúng biển báo hiệu và nhóm của mình. GV: giới thiệu khái quát ý nghĩa. 4. Thực hành/luyện tập GV: đưa ra tình huống: Phạm văn T 18 tuổi cùng bạn bè rủ nhau đi chơi. Do bạn bè rủ rê lôi kéo nên đã tham gia đua xe trên đường phố và bị cảnh sát giao thông bắt giữ. Việc T tham gia đua xe có vi phạm luật giao thông hay không? xe có bị thu giữ hay không? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Nhận xét cho điểm 5. HD học bài ở nhà - Khắc sâu các kiến thức đã học - Vận dụng vào thực tế cuộc sống - Ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết. PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn: Ngày kiểm tra: PPCT: tiết 11 KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Nhận biết được chức năng thế giới quan, phương pháp luận của Triết học. - Nhận biết được nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật. - Nêu được chủ nghĩa duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng. - Biết được con người và xã hội loài người là sản phẩm của giới tự nhiên; con người có thể nhận thức, cải tạo được giới tự nhiên. - Biết được vận động là phương thức tồn tại của vật chất; phát triển là khuynh hướng chung của quá trình vận động của các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan. 2. Về kỹ năng - Dẫn chứng được con người có thể cải tạo được giới tự nhiên và xã hội. 3. Về thái độ - Xem xét SVHT trong sự vận động và phát triển của chúng, khắc phục thái độ cứng nhắc, thành kiến, bảo thủ trong cuộc sống. II. Hình thức kiểm tra..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tự luận. III.Tiến trình kiểm tra. Ổn định tổ chức Phát đề. Học sinh làm bài. Thu bài. Nhận xét giờ kiểm tra. Đề bài. Câu 1: Em hãy nêu nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật? Câu 2: Trong lớp 10C có bạn H là học sinh vừa lười học vừa thiếu ý thức tổ chức kỷ luật trong học tập. Có bạn cho rằng, học hành và rèn luyện đạo đức như thế nào là bản tính sẵn có của mỗi người, nên bạn H không thể khắc phục được, không thể phát triển tốt lên được. 1. Vận dụng quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về phát triển, em hãy cho biết bạn H có thể trở thành học sinh tốt hơn được không? Vì sao? 2. Nếu em được phân công giúp đỡ bạn H, em có đồng ý không? Vì sao? Câu 3: Thế nào là vận động? Có mấy hình thức vận động của thế giới vật chất? Nêu tên gọi của mỗi hình thức vận động? Câu 4: Thế nào là sự đấu tranh giữa các mặt đối lập? Câu 5: Nếu trong lớp, trong trường em có biểu hiện lệch lạc, sai trái về học tập, về rèn luyện đạo đức, em sẽ làm gì để góp phần hạn chế, dẫn đến không còn các biểu hiện này nữa ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1: Thế giới quan duy vật cho rằng, giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người, không ai sáng tạo ra và không ai có thể tiêu diệt được. Câu 2: 1. Theo CNDVBC, phát triển là khuynh hướng tất yếu của các SV,HT. Tuy vậy, quá trình phát triển của các SV,HT không diễn ra một cách đơn giản, thẳng tắp mà diễn ra một cách quanh co, phức tạp, đôi khi có bước thụt lùi tạm thời. Vận dụng quan điểm này vào trường hợp của con người cũng nhìn nhận theo quan điểm phát triển. Nếu được tập thể, bạn bè giúp đỡ, nếu nghiêm túc sửa chữa khuyết điểm, bạn H hoàn toàn có thể phát triển trở thành HS tốt hơn, phát triển theo chiều hướng đi lên. 2. Giả sử em được lớp phân công giúp đỡ một bạn thuộc diện yếu kém trong lớp, em sẵn sàng giúp đỡ bạn ấy. Vì: Mỗi người đều có mặt tốt và mặt chưa tốt. Khi đánh giá một con người không nên có thái độ thành kiến bảo thủ mà cần nhìn nhận thấy được những điểm tốt của người ấy, ủng hộ, giúp đỡ để người ấy phát triển. Câu 3: - Vận động là mọi sự biến đổi (biến hóa) nói chung của các SV, HT trong giới tự nhiên và đời sống xã hội. - Nêu tên được 5 hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất: Vận động cơ học, Vận động vật lý, Vận động hóa học, Vận động sinh học, Vận động xã hội. Câu 4: Các mặt đối lập luôn đấu tranh, bài trừ, gạt bỏ nhau. Triết học gọi đó là sự đấu tranh giữa các mặt đối lập..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Câu 5: - Trước hết ý thức được đây là mâu thuẫn trong học tập, rèn luyện của học sinh, cần phải được giải quyết bằng sự đấu tranh giữa người tích cực với người lười học, giữa người trung thực với người không trung thực, giữa biểu hiện tôn sư trọng đạo với biểu hiện vô lễ. - Phê phán các biểu hiện sai trái, lệch lạc này thông qua các buổi sinh hoạt lớp, sinh hoạt đoàn, thanh niên với mục đích làm cho những biểu hiện này hạn chế, dẫn đến bị loại trừ, khi ấy cả tập thể lớp sẽ cùng phát triển, tiến bộ. PHÊ DUYỆT Ngày soạn: Ngày dạy: PPCT: tiết 12, 13 Bài 7 THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Biết được nhận thức là gì. - Hiểu được khái niệm thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. 2. Về kỹ năng - Giải thích được mọi hiểu biết của con người đều bắt nguồn từ thực tiễn 3. Về thái độ - Có ý thức tìm hiểu thực tế và vận dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. II. PPDH-HTTC-PTDH - Thảo luận lớp - Thảo luận nhóm - Trình bày 1 phút Tấm gương III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ 2. Khám phá Con người luôn mong muốn khám phá thế giới xung quanh và khám phá chính mình. Nhưng muốn khám phá đối tượng nào cũng phải xuất phát từ thực tiễn mới có khả năng nhận thức được bản chất đối tượng. 3. Kết nối Tiết 12. Hoạt động của GV và HS Hđ: đàm thoại, diễn giảng. Nội dung bài học 1. Thế nào là nhận thức? a. Quan điểm về nhận thức Gv diễn giảng nêu các quan điểm khác - Triết học duy tâm: nhận thức là do nhau về nhận thức. bẩm sinh hoặc do thần linh mách bảo. - Triết học duy vật trước Mác: nhận thức chỉ là sự phản ánh đơn giản, máy móc thụ động về SVHT. - Triết học Duy vật biện chứng: nhận.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> thức bắt nguồn từ thực tiễn, là quá trình nhận thức cái tất yếu, diễn ra Gv: SVHT trong thế giới phong phú đa phức tạp. dạng, muôn hình muôn vẻ. Do đó quá trình nhận thức thể giới của con người diễn ra cũng phong phú, đa dạng và phức tạp gồm 2 giai đoạn: nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính. Hđ: thảo luận b. Hai giai đoạn của quá trình nhận thức. GV cho Hs quan sát quả cam, thanh sắt. Qủa cam Thanh sắt Gv : chúng có đặc điểm gì về hình - Nhìn: hình tròn, - Nhìn: nhỏ bằng thức bên ngoài? màu vàng. thước kẻ (20 cm). - Tay cầm: nặng. - Tay cầm: nặng - Có mùi thơm. - Màu đen, sù sì. - Ăn có vị ngọt. Gv: nhờ đâu mà chúng ta biết được các đặc điểm trên? - Nhờ các cơ quan giác quan. Triết học gọi giai đoạn nhận thức này là gì? - Nhận thức cảm tính: là giai đoạn nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc của các cơ cảm giác với SVHT đem lại cho con người hiểu biết về các đặc điểm bên ngoài của chúng. Gv: để nhận thức đầy đủ SVHT. Chúng ta phải nhận thức giai đoạn tiếp theo. HS tiếp tục quan sát để tìm ra thuộc tính bên trong. Gv: giai đoạn nhận thức tiếp theo dựa trên cơ sở nào? - Trên cơ sở nhận thức cảm tính. Qủa cam Thanh sắt - Lượng đường - Tính chất vật lý. - Lượng Vitamin C. - Nhiệt độ làm sắt - Ăn cam có lợi nóng chảy. cho sức khỏe. - Dẫn điện. - Là kim loại. Gv: các thao tác tư duy này là gì? - Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa … Gv: Triết học gọi giai đoạn nhận thức này là gì? - Nhận thức lý tính: là giai đoạn nhận thức tiếp theo dựa trên các tài liệu do nhận thức cảm tính đem lại, nhờ các thao tác của tư duy như phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa … tìm ra bản chất, quy luật của SVHT..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Gv: tóm tắt NTCT, NTLT lên máy chiếu.. NTCT - Giai đoạn nhận thức đầu tiên của con người. - Do sự tiếp xúc của các cơ quan cảm giác. - Đem lại hiểu biết đầu tiên, đơn giản bề ngoài. - Ở động vật cũng có.. NTLT - Giai đoạn nhận thức tiếp theo. - Do quá trình thao tác tư duy. - Hiểu bản chất quy luật của SVHT. - Chỉ có ở con người.. Gv: hai giai đoạn này có ưu, nhược điểm gì? NTLT là cơ sở để con người nhận thức cao nhất. Đó là nhận thức lý luận đúng hay sai? Gv tiếp tục cho HS lấy VD tìm ra NTCT và NTLT. c. Nhận thức là gì? Gv KL rút ra khái niệm nhận thức. Là quá trình phản ánh SVHT của thế giới khách quan vào bộ óc của con người để tạo nên những hiểu biết về chúng. 4. Thực hành/luyện tập Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác, nhận thức là: A. Qúa trình tự tìm hiểu chính cảm giác của mình. B. Qúa trình tự ý thức về bản thân. C. Sự phản ánh trực quan sao chép nguyên xi thế giới khách quan vào đầu óc con người. D. Qúa trình phản ánh SVHT của TGKQ vào bộ óc của con người để tạo thành những hiểu biết về SVHT đó. GVKL: Nhận thức đi từ cảm tính đến lý tính là một bước chuyển về chất trong quá trình nhận thức. Giai đoạn nhận thức cảm tính làm cơ sở cho giai đoạn nhận thức lý tính. NTLT p/a SV một cách gián tiếp, nhưng sâu sắc hơn, đúng đắn và toàn diện hơn. Nó p/a những mối liên hệ cơ bản và quy luật vận động của SVHT. Nhờ đó con người từng bước hiểu được, nắm vững TGKQ. 5. HD học bài ở nhà - Đọc tiếp bài. - Trả lời câu hỏi SGK. PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> …………………….………………. Ngày soạn: Ngày dạy: PPCT: tiết 13 Bài 7 THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC I. Mục tiêu như tiết 12 II. Tiến trình dạy học Ổn định Kiểm tra bài cũ Nhận thức là gì? Nhận thức bao gồm mấy giai đoạn, lấy VD cho các giai đoạn đó? Bài 7 (tiếp theo). Hoạt động của GV và HS Hđ: thảo luận lớp Gv: em hãy nêu 3 VD trong các lĩnh vực lao động sản xuất, hoạt động chính trị xã hội, hoạt động thực nghiệm khoa học? HSTL:. Nội dung bài học 2. Thực tiễn là gì?. * Ví dụ. - Con người sáng tạo ra của cải vật chất: cơm ăn, áo mặc, phương tiện đi lại … - Con người cũng tạo ra của cải tinh thần: văn học, nghệ thuật … - Con người đấu tranh giai cấp để giải phóng mình khỏi áp bức bóc lột. - Con người nghiên cứu khoa học ứng dụng vào cuộc sống.. Gv: những hoạt động này được gọi chung là gì? - Những hoạt động trên của con người là các hoạt động thực tiễn. Gv: hoạt động thực tiễn gồm những hình thức cơ bản nào? Hoạt động thực tiễn rất phong phú và đa dạng, gồm 3 hình thức cơ bản..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Gv: hoạt động nào là cơ bản nhất? vì sao? Hoạt động sản xuất là cơ bản nhất vì nó quyết định các hoạt động khác, các hoạt động khác đều nhằm phục vụ hoạt động cơ bản này. Gv: em hiểu thực tiễn là gì?. * Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có tính mục đích, mang tính lịch sử xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội. - Thực tiễn có 3 dạng cơ bản: + Hoạt động sản xuất vật chất. + Hoạt động chính trị - xã hội. + Hoạt động thực nghiệm khoa học. 3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.. Hđ: thảo luận lớp Gv ĐVĐ như trong SGK GV yêu cầu 1 HS nêu lên 4 vai trò.. a. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.. - Mọi nhận thức của con người dù gián ? Vì sao nói thực tiễn là cơ sở của nhận tiếp hoặc trực tiếp đều bắt nguồn từ thức? Nêu một VD để chứng minh? thực tiễn. Nhờ có sự tiếp xúc, tác động VD: Toán học hình thành dựa vào đo đạc vào SVHT mà con người phát hiện ra ruộng đất. các thuộc tính, hiểu được bản chất quy “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” luật của chúng. “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm” “Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa” “Mấy đời bánh đúc có xương, Mấy đời mẹ ghẻ mà thương con chồng”. b. Thực tiễn là động lực của nhận thức.. ? Tại sao nói thực tiễn là động lực của - Vì thực tiễn luôn luôn vận động, luôn nhận thức? Lấy VD trong học tập để đặt ra yêu cầu nhiệm vụ, phương chứng minh? hướng cho nhận thức phát triển. VD: Thực dân Pháp bóc lột nhân dân ta một cách dã man. Hàng triệu con người Việt Nam ta lúc bấy giờ bị chết đói. Thực tế đó đặt ra nhiệm vụ giải phóng áp bức nô lệ, đánh đuổi thực dân Pháp của dân.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> tộc ta. Ví dụ: Trong học tập luôn đặt ra yêu - Thực tiễn còn tạo ra các tiền đề vật cầu học sinh phải giải bài tập và học chất cần thiết cho nhận thức. kiến thức mới, khó… Khi giải quyết được thì nhận thức của các em sẽ được nâng cao. c. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. ? Vì sao nói thực tiễn là mục đích của nhận thức? Nêu một VD để chứng minh? - Các tri thức khoa học chỉ có giá trị VD: Các phát minh khoa học của con khi nó được vận dụng vào thực tiễn. người được đưa vào thực tiễn để làm ra của cái vật chất cho xã hội. d. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. ? Tại sao thực tiễn lại được coi là tiêu chuẩn của chân lý? Nêu một VD để - Chỉ có đem những tri thức thu nhận chứng minh? được ra kiểm nghiệm qua thực tiễn mới VD: Bác Hồ đã chứng minh “không có thấy rõ được tính đúng đắn hay sai lầm gì quý hơn độc lập tự do”. của chúng. Nhà bác học Galile phát hiện ra định luật sức cản của không khí. GVKL: Thực tiễn có 4 vai trò đối với nhận thức Thực hành/luyện tập * GV cho HS đọc câu chuyện nhà bác học Galile rất coi trọng thí nghiệm. GV hỏi: Nhà Bác học Ga li lê làm thí nghiệm về hai hòn đá nhằm mục đich gì? Kết quả như thế nào? Qua truyện đó em rút ra được kết luận gì về vai trò của thực tiễn đối với nhận thức? Bài 5 sgk: đồng ý với ý kiến của Hà, không đồng ý với ý kiến của Hằng. KL bài: con người có thể nhận thức thế giới xung quanh thông qua NTCT-NTLT. Từ NTCT đến NTLT là bước nhảy vọt trong qua trình nhận thức. Nhờ đó con người từng bước nắm được quy luật vận động của SVHT trong thế giới tự nhiên. Kết quả của quá trình nhận thức là các tri thức. Sự phù hợp giữa tri thức với tồn tại khách quan là chân lý, sự phù hợp này là do thực tiễn xác định. Vì vậy thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. HD học bài ở nhà Trả lời câu hỏi sgk: 1,3,4 Sưu tầm tục ngữ ca dao nói về nhận thức và thực tiễn. PHÊ DUYỆT Ngày soạn:.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày dạy: PPCT: tiết 14 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Vận dụng kiến thức đã học của bài 7 để làm các bài tập II. Luyện tập Câu 1: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa NTCT và NTLT là (Hãy lựa chọn đáp án đúng nhât). A. NTCT là nhận thức do các giác quan tiếp xúc trực tiếp với các SV,HT; NTLT là nhận thức tìm ra các bản chất, quy luật của SV,HT. B. NTCT là không đáng tin cậy, NTLT đáng tin cậy. C. NTCT là nhận thức các SV,HT khách quan; NTLT là nhận thức bản chất của các SV,HT. D. NTCT là nhận thức phiến diện về SV, NTLT là nhận thức toàn diện về SV. Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác, thực tiễn là a. Hoạt động nhận thức thế giới khách quan của con người b. Hoạt động cải tạo tự nhiên của con người. c.Hoạt động mang tính tập thể d. Hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội Câu 3: Thực tiễn là cơ sở của nhận thức vì: a. Suy đến cùng, mọi hiểu biết của con người đều trực tiếp nảy sinh từ thực tiễn (x) b. Toàn bộ hoạt động nhận thức của con người cần phải xuất phát từ thực tiễn xã hội. c. Thông qua thực tiễn, con người tác động vào tự nhiên, buộc nó phải bộc lộ các thuộc tính, những quy luật vận động, khiến con người có thể nhận thức chúng. d. Chỉ có những tri thức kinh nghiệm trực tiếp đến từ thực tiễn mới chính xác. Câu 4: Thực tiễn là động lực của nhận thức vì: a. Nhu cầu nhận thức thế giới khách quan của con người. b. Thực tiễn luôn luôn vận động, luôn đặt ra những yêu cầu mới cho nhận thức và thúc đẩy nhận thức phát triển.(x) c. Qua thực tiễn, con người tự hoàn thiện chính mình d. Nhu cầu hoàn thiện khả năng nhận thức của con người. Câu 5: Thực tiễn là mục đích của nhận thức vì: a. Nhu cầu nhận thức thể giới khách quan của con người. b. Thực tiễn đề ra nhu cầu nhiệm vụ và phương hướng phát triển của nhận thức. c. Mọi hoạt động của con người từ sản xuất vật chất đến nhận thức đều nhằm mục đích vận dụng vào thực tiễn, cải tạo thế giới khách quan. d. Con người cần giải quyết những nhu cầu nảy sinh trong cuộc sống. Câu 6: Thực tiễn là tiêu chuẩn duy nhất kiểm nghiệm chân lý vì: a.Thực tiễn là quá trình phát triển vô hạn.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> b. Thực tiễn là cơ sở tồn tại và phát triển của nhân loại c. Thực tiễn là nơi đánh giá tính đúng đắn và sai lầm của tri thức (x) d. Thực tiễn có tính tất yếu khách quan. Câu 7: trong đoạn văn sau đây của Chủ tịch Hồ Chí Minh có một số chỗ để trống, hãy điền vào cụm từ thích hợp đã cho sẵn. “Lý luận rất cần thiết, nhưng nếu cách học tập không đúng thì sẽ không có kết quả. Do đó trong học tập lý luận, chúng ta cần nhấn mạnh: Lý luận phải (1) với thực tiễn. Thống nhất giữa lý luận và thực tiễn là (2) của chủ nghĩa Mác – Leenin. Thực tiễn không có lý luận hướng dẫn là (3) Lý luận mà không có liên hệ với thực tiễn là (4)”. A. Thực tiễn mù quáng C. Một nguyên tắc căn bản B. Lý luận suông D. Liên hệ trực tiếp Đáp án: 1-D; 2-C; 3-A; 4-B. Câu 8: Lần đầu tiên gặp nhau nhưng Hoa đã vui vẻ nói chuyện gia đình, việc học hành và mang bánh kẹo ra mời Loan và Phượng. Vừa ra khỏi nhà Hoa, Phượng đã nói: - Tớ thích cái Hoa lắm! Nó vui vẻ, tình cảm lại quan tâm hỏi đến việc học hành của bọn mình. Chắc là nó học giỏi lắm đây! Mới lần đầu tiên gặp nhau mà nó đã quan tâm đến chúng mình như vậy, chắc nó là người bạn tốt! Loan cười: - Cậu nhận xét vội vàng quá! Muốn đánh giá một con người, cần gặp gỡ nhiều lần, không chỉ nghe người ta nói mà còn phải quan sát xem những việc người ta làm ntn, biết người ta quan hệ với người khác như thế nào, rồi phân tích kỹ mới đánh giá đúng đắn bản chất của họ được chứ! Bạn Loan nói như vậy là đúng hay sai ? vì sao? HD học bài ở nhà Đọc bài 9 PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn: Ngày day: PPCT: tiết 15,16 Bài 9 CON NGƯỜI LÀ CHỦ THỂ CỦA LỊCH SỬ, LÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Nhận biết được con người là chủ thể của lịch sử, sáng tạo ra lịch sử..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Hiểu được con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội, phát triển của xã hội phải vì hạnh phúc của con người. 2. Về kỹ năng - Chứng minh được mọi giá trị vật chất và tinh thần của xã hội do con người tạo ra. 3. Về thái độ - Đồng tình, tích cực tham gia các hoạt động vì sự tiến bộ và phát triển của đất nước, của nhân loại. II. PPDH-HTTC-PTDH - Thảo luận, đàm thoại - Học theo lớp, cá nhân. SGK, SGV III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ 2. Khám phá Khi n/c về quá trình phát triển của lịch sử, các nhà Triết học duy tâm, tôn giáo thường cho rằng thần thánh thượng đế đã tạo ra và quyết định sự phát triển của lịch sử loài người.. Dựa trên kết quả n/c của khảo cổ học và nhiều ngành khoa học khác, Triết học duy vật biện chứng khẳng định: giới tự nhiên có trước con người; con người, xã hội là sản phẩm của tự nhiên. Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội. Để hiểu rõ vấn đề này, chúng ta tìm hiểu bài 9. 3. Kết nối Tiết 15. Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học 1. Con người là chủ thể của lịch sử. Hđ: đọc, phân tích thông tin, thảo luận lớp. a. Con người tự sáng tạo ra lịch sử của Gv: đưa thông tin về “Vai trò của công mình. cụ lao động đối với sự phát triển của lịch sử” Gv: Người tối cổ, Người tinh khôn đã chế tạo những loại công cụ lao động nào? Chúng có đặc điểm gì khác nhau? - Người tối cổ: sử dụng hai chi trước cầm nắm, ghè đẽo đá làm công cụ, dùng lửa sưởi ấm, nướng thức ăn, xua đuổi thú dữ. - Người tinh khôn: lúc đầu sử dụng công cụ bằng đá, sau đó chế tạo công cụ bằng kim loại. Công cụ lao động có liên quan ntn đến việc chuyển hóa vượn cổ thành người? - Người tối cổ sống bầy đàn khoảng vài chục người trong hang động, núi đá.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> hoặc lều bằng cây lợp lá hoặc cỏ khô. - Người tinh khôn: sống từng nhóm nhỏ hàng chục gia đình có quan hệ họ hàng thị tộc ở giai đoạn đầu. Sau này biết làm ra một lượng sản phẩm nuôi sống mình và có dư thừa. Một số người có khả năng lao động hoặc chiểm đoạt một phần của cải dư thừa trở nên giàu có. XHNT tan rã, XH có giai cấp hình thành. Những CCLĐ đó có ý nghĩa ntn đối với sự ra đời và phát triển của lịch sử xã hội? - Việc chế tạo ra CCLĐ giúp cho lịch sử xã hội loài người hình thành và phát triển. - Việc chế tạo ra CCLĐ giúp con người tự sáng tạo ra lịch sử của mình. GV giải thích thêm và kết luận. - Lịch sử loài người được hình thành khi con người biết chế tạo ra CCLĐ. Nhờ có CCLĐ, việc ăn ở của người tối cổ không còn lệ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên. Từ đó, con người đã tự tách mình ra khỏi thế giới loài vật chuyển sang thế giới loài người và lịch sử xã hội cũng bắt đầu. - CCSX được cải tiến, làm cho lao động phát triển, kéo theo thương mại, tôn giáo, khoa học, nghệ thuật ... cũng ra đời và phát triển. Từ đó các bộ lạc dần hình thành các dân tộc, các quốc gia. b. Con người là chủ thể sáng tạo nên các Hđ: thảo luận nhóm. giá trị vật chất và tinh thần của xã hội. Gv chia lớp thành 4 nhóm, phân công vị trí và thời gian thảo luận 3 phút. Nhóm 1,2: Vì sao nói con người là chủ nhân các giá trị vật chất của xã hội? Vd? Nhóm 3,4: Tại sao nói con người là chủ thể sáng tạo ra các giá trị tinh thần của xã hội? Vd? Đại diện nhóm trình bày kết quả Tranh luận bổ xung, thống nhất ý kiến Gv nêu câu hỏi thảo luận chung. - Lao động sản xuất có ý nghĩa như thế nào đối với sự tồn tại và phát triển của con người và xã hội? - Tại sao nói sản xuất ra của cải vật.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> chất là đặc trưng chỉ có ở con người? - Nhờ đâu mà con người sáng tạo ra được các giá trị tinh thần như các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học ..? - Con người phải lao động làm ra của cải GVKL. vật chất để nuôi sống mình và xã hội. Sản xuất ra của cải vật chất là đặc trưng chỉ có ở con người. Qúa trình sản xuất không chỉ tạo ra của cải vật chất đảm bảo cho sự tồn tại của xã hội mà còn thúc đẩy trình độ phát triển của xã hội. - Con người còn sáng tạo ra các giá trị tinh thần của xã hội. Đời sống hằng ngày và kinh nghiệm trong lao động sản xuất, trong đấu tranh xã hội, đấu tranh với tự nhiên ... của con người là nguồn đề tài vô tận cho các phát minh khoa học và cảm hứng sáng tạo văn học nghệ thuật. Và cũng chính con người là tác giả của các công trình khoa học, các tác phẩm văn học, nghệ thuật. c. Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội. Hđ: đàm thoại, giảng giải. Gv: theo em, ai là người tạo nên thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và Chiến thắng 30-4 ở nước ta? Vì sao nhân dân ta lại tiến hành các cuộc cách mạng đó? Lịch sử phát triển của xã hội có gì khác với lịch sử phát triển của tự nhiên? - Lịch sử phát triển của xã hội khác với lịch sử phát triển của tự nhiên. Sự phát triển của tự nhiên diễn ra một cách tự động không gắn liền với ý thức của con người, thì lịch sử phát triển của xã hội là lịch sử của con người hoạt động theo mục đích của mình. Vì sao nói con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội? HSTL - Nhu cầu về cuộc sống tốt đẹp hơn là GV NXKL động lực thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để cải tạo xã hội. Mọi sự biến đổi của xã hội, mọi cuộc cách mạng xã hội đều do con người tạo ra. Do đó,.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> chính con người là động lực tạo nên các cuộc cách mạng xã hội. 4. Thực hành/luyện tập * Bài 4 sgk: Cầu khấn thần linh không làm cho con người ta nhiều tiền, sống sung sướng được. Vì chính con người mới là chủ nhân số phận của mình, chỉ có lao động mới đem lại cho con người của cải vật chất, tinh thần. * Em hãy cho biết vai trò chủ thể của con người được thể hiện ở điểm nào? A. Con người sáng tạo ra giá trị vật chất, tinh thần. B. Con người đấu tranh giai cấp, đấu tranh với thiên nhiên. C. Con người là nguồn đề tài vô tận cho các phát minh khoa học, văn học nghệ thuật. D. Con người là tác giả các công trình khoa học văn hóa, nghệ thuật. E. Tất cả các p/a trên. GVKL: Lịch sử xã hội được hình thành khi con người biết chế tạo ra CCLĐ. Lịch sử phát triển của xã hội từ chế độ công xã nguyên thủy đến nay là lịch sử phát triển của các PTSX, mà trong đó con người là lực lượng chính. Vì vậy khi nói con người là chủ thể của lịch sử, sáng tạo ra lịch sử có nghĩa là con người phải tôn trọng quy luật khách quan, biết vận dụng quy luật khách quan trong hoạt động thực tiễn của mình. 5. HD học bài ở nhà. - Đọc tiếp bài - Trả lời câu hỏi sgk. PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn: Ngày day: PPCT: tiết 16 Bài 9 CON NGƯỜI LÀ CHỦ THỂ CỦA LỊCH SỬ, LÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI I. Mục tiêu II. Tiến trình dạy học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Em hãy cho biết vai trò chủ thể của con người được thể hiện ở những điểm nào? Bài 9 (tiếp theo). Hoạt động của GV và HS Con người là chủ thể của lịch sử cho nên sự phát triển của xã hội phải là vì con người, thỏa mãn những nhu cầu. Nội dung bài học.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> vật chất, tình thần của con người. Hđ: thảo luận lớp. 2. Con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội. a. Vì sao nói con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội?. Gv: Em mong muốn được sống trong một xã hội như thế nào? - Hòa bình không chiến tranh dịch bệnh, không áp bức bất công. Hãy kể những nhu cầu quan trọng của bản thân mà em mong ước gia đình và xã hội đem lại cho em? - Ăn no mặc ấm, được học hành, được bảo vệ, chăm sóc. Hiện nay trên thế giới có những vấn đề gì tác động tiêu cực đến sự phát triển của con người? - Ô nhiễm môi trường. - Thất nghiệp, khủng bố. - Chiến tranh, dịch bệnh. Chúng ta cần làm gì để khắc phục tình trạng đó? - Đấu tranh để mọi thành tựu của KHKT không chống lại con người, để văn minh gắn với nhân đạo, trở thành điều kiện nâng cao hơn nữa hạnh phúc của con người đem lại phồn vinh cho mọi quốc gia dân tộc. Vì sao nói con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội? HSTL GV NXKL. Hđ: Giảng giải và chia sẻ thông tin. Gv: loài người đã trải qua mấy chế độ xã hôi? 5 chế độ xã hội.. - Con người là chủ thể của lịch sử nên con người cần phải được tôn trọng, cần phải được đảm bảo các quyền chính đáng của mình, phải là mục tiêu phát triển của xã hội. b. Chủ nghĩa xã hội với sự phát triển toàn diện của con người..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Gv: Hãy so sánh sự tồn tại và phát triển của các chế độ xã hội. Từ đó rút ra mặt tiến bộ, ưu việt của CNXH? - Công xã nguyên thủy: Mức sống rất kém. Dựa trên nền kinh tế hái lượm, săn bắt, con người phụ thuộc vào tự nhiên. - CHNL: Trồng trọt chăn nuôi bắt đầu xuất hiện. Cuộc sống nghèo nàn, lạc hậu, sản xuất chủ yếu dựa vào đồ đồng, đá. Con người bị áp bức, bóc lột. - XHPK: Nhịp điệu biến đổi đã có nhưng chậm chạp, nghèo khổ, ý thức tôn giáo chi phối đời sống văn hóa và tinh thần. Con người bị áp bức, bóc lột. - XH TBCN: Cơ khí hóa, điện khí hóa phát triển và đến ngày nay phát triển của CM KHCN – NSLĐ tăng, của cải vật chất nhiều, nhưng còn chưa khắc phục quan hệ con người. Những mâu thuẫn vốn có trong lòng XHTB. - CNXH: Không có áp bức bóc lột, có sự thống nhất giữa văn minh và nhân đạo. Con người tự do, hạnh phúc được phát huy quyền làm chủ. Gv: Theo em, xã hội nào mới thực sự coi con người là động lực, mục tiêu phát triển của xã hội? - XH XHCN. Gv: Mục tiêu của CNXH là gì? Mục tiêu đó có thực hiện được sớm hay muộn không vì sao?. Gv giảng thêm: CNXH hiện nay tuy còn gặp nhiều khó khăn nhưng đã tìm ra con đường phát triển thích hợp và. - Xã hội loài người đã và đang trải qua 5 chế độ xã hội, nhưng chỉ có CNXH mới thực sự coi con người là mục tiêu phát triển của xã hội. - Xây dựng một xã hội theo mục tiêu “Dân giàu, ...”, mọi người có cuộc sống tự do hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân là mục tiêu cao cả của CNXH ở nước ta hiện nay..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> thu được nhiều thành tựu mới. Gv: em hãy nêu một vài thành tựu về sự phát triển KT-XH ở nước ta. Gv: Đảng và Nhà nước ta đã quan tâm, đầu tư ntn đối với sự phát triển toàn diện con người? - Chương trình tiêm chủng phòng bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi. - Chương trình chống suy dinh dưỡng trẻ em. - Các chương trình xóa đói giảm nghèo. - Chương trình phổ cập giáo dục. GV KL trên máy chiếu. Thực hành/luyện tập * Em hãy cho biết, vai trò chủ thể của con người được thể hiện ở điểm nào? * Em hãy lấy ví dụ chứng minh sự quan tâm của Đảng và Nhà nước ta đối với mục tiêu phát triển con người nói chung và trẻ em nói riêng. * Những việc làm nào sau đây của HS góp phần vì sự tiến bộ và hạnh phúc của con người?. A. Học tập tốt B. Rèn luyện đạo đức. C. Có lối sống lành mạnh. D. Tham gia hoạt động thể dục thể thao.. E. Hoạt động từ thiện. G. Tham gia hoạt động thanh niên tình nguyện. H. Giữ gìn, bảo vệ thiên nhiên, môi trường. I. Tất cả các p/a trên.. GVKL bài: từ thời còn mông muội, dù yếu ớt con người đã bắt đầu xác định quyền lực của mình đối với tự nhiên. Con người đã có ý chí bất khuất, kiên cường đấu tranh đòi tự do, hạnh phúc. Để tồn tại và phát triển con người sáng tạo ra giá trị vật chất, tinh thần, con người là chủ thể của lịch sử nên con người cần được tôn trọng là vị trí trung tâm như Đảng ta đã xác định. Xây dựng một chế độ xã hội mà trong đó con người không bị áp bức bóc lột, con người được tự do, hạnh phúc là mục tiêu cao cả của CNXH và cũng chỉ có CNXH mới biến ước mơ đó thành hiện thực. HD học bài ở nhà. HD học sinh điều tra thực tế bài tập 3 sgk. Yêu cầu HS thu thập thông tin cụ thể các chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển con người ở địa phương. - Số người được đi học tăng không ngừng. - Số người được vay vỗn xóa đói giảm nghèo. - Số người tàn tật, cô đơn được nuôi dưỡng chăm sóc hoặc trợ cấp. - Ôn tập các bài đã học. PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> …………………….……………… Ngày soạn: Ngày dạy: PPCT: tiết 17 ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Nhận biết được nội dung cơ bản của thế giới quan duy vật và phương pháp luận biến chứng. - Hiểu được bản chất của thế giới là vật chất. Vận động và phát triển theo những quy luật khách quan là thuộc tính vốn có của thế giới vật chất. Con người có thể nhận thức và vận dụng được những quy luật ấy. - Thấy được mối quan hệ biện chứng giữa hoạt động của chủ thể với khách thể qua các mối quan hệ: Thực tiễn với nhận thức, tồn tại xã hội với ý thức xã hội, con người là chủ thể của lịch sử và là mục tiêu phát triển của xã hội. 2. Về kỹ năng Vận dụng được những tri thức triết học với tư cách là thế giới quan, phương pháp luận để phân tích các hiện tượng tự nhiên, xã hội thông thường và các hiện tượng đạo đức kinh tế, nhà nước, pháp luật sẽ được học ở các phần sau. 3.Về thái độ - Tôn trọng những quy luật khách quan của tự nhiên và đời sống xã hội. Khắc phục những biểu hiện duy tâm trong cuộc sống hàng ngày, phê phán các hiện tượng mê tín dị đoan và tư tưởng không lành mạnh trong xã hội. - Có quan điểm phát triển, ủng hộ và làm theo cái mới, cái tiến bộ, tham gia tích cực và có trách nhiệm đối với các hoạt động cộng đồng. II. Nội dung ôn tập Gv làm sáng tỏ một số nội dung cơ bản về thế giới quan và PPL khoa học III. Phương pháp Đàm thoại, vấn đáp tái hiện. IV. Phương tiện dạy học SGK,SGV GDCD 10 V. Tiến trình dạy học 1. KiÓm tra bµi cò (kÕt hîp qu¸ tr×nh híng dÉn «n tËp ) 2. Giíi thiÖu bµi míi Để nắm đợc bài một cách có hệ thống, đạt kết quả cao trong học tập và nhận thức thực tiễn, các em cần ôn lại những vấn đề cơ bản sau đây : 3. D¹y bµi míi (40’) ( bµi «n tËp ) Bµi 1 - ThÕ giíi quan duy vËt vµ ph¬ng ph¸p luËn biÖn chøng - TriÕt häc lµ g× ? - TriÕt häc cã vai trß nh thÕ nµo ? - ThÕ nµo lµ thÕ giíi quan ? - Quan ®iÓm cña TGQ DV vµ TGQDT vÒ vËt chÊt vµ ý thøc ? Bài 3 - Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất - Tại sao nói thế giới vật chất luân luân vận động và phát triển ? Bài 4 - Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tợng -ThÕ nµo lµ m©u thuÉn ? - T¹i sao nãi m©u thuÉn lµ nguån gèc V§, PT cña SVHT ? Bài 5 - Cách thức vận động, phát triển của sự vật hiện tợng - Khái niệm chất, lợng, độ, nút ? - Mối quan hệ giữa sự thay đổi về lợng và sự biến đổi về chất ? Bµi 6 - Khuynh híng ph¸t triÓn cña sù vËt vµ hiÖn tîng..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Thế nào là phủ định biện chứng, phủ định siêu hình ? - Khuynh híng PT cña SVHT ? Bài 7 - Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức - KN vÒ nhËn thøc ? NhËn thøc c¶m tÝnh vµ nhËn thøc lý tÝnh ? - Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức ? Bài 9: - Nắm được con người là chủ thể của lịch sử. - Con người là mục tiêu phát triển của xã hội. 4. Luyện tập, củng cố 5. HD học bài ở nhà - GV yêu cầu HS về nhà ôn lại toàn bộ nội dung những bài đã học trong häc kú I - Tiết sau kiÓm tra häc kú . PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn: Ngày dạy: PPCT: tiết 18 KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Mục tiêu Hiểu được khái niệm vận động, phát triển theo quan điểm của CNDV BC Biết được vận động là phương thức tồn tại của vật chất; phát triển là khuynh hướng chung của quá trình vận động của các SV,HT trong thế giới khách quan. Nêu được khái niệm chất và lượng của SV,HT. Biết được mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất của SV,HT. Hiểu khái niệm thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. Phê phán thái độ phủ định sạch trơn phủ định quá khứ kế thừa thiếu chọn lọc đối với cái cũ. II. Hình thức kiểm tra Tự luận III. Đề kiểm tra Câu 1: Thế nào là vận động? thế nào là phát triển? Nêu 1 ví dụ về phát triển theo quan điểm của CNDV BC. Câu 2: Có ý kiến cho rằng, kinh nghiệm của các thế hệ cha ông trước đây không có giá trị gì trong sự nghiệp xây dựng và BVTQ ngày nay. Em có đồng ý với ý kiến này không? Vì sao? Câu 3: Thực tiễn là gì? Tại sao nói thực tiễn là cơ sở của nhận thức? Đáp án. Câu 1 - Khái niệm vận động - Khái niệm phát triển..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - VD: Hình thái kinh tế XH XHCN ra đời thay thế hình thái kinh tế xã hội TBCN. Câu 2: - Không đồng ý với ý kiến đó. - Vì: đây là biểu biện của quan điểm PĐSH, phủ định sạch trơn quá khứ, không phù hợp với quan điểm của CNDV BC. Trong công cuộc ngày nay … kinh nghiệm của các thế hệ ông cha vẫn luôn là tài sản quý giá để cúng ta học tập, tiếp thu có chọn lọc những gì là tinh túy để vận dụng cho phù hợp vào điều kiện ngày nay. Câu 3: - Khái niệm - Nêu được thực tiến là cơ sở của chân lý PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn: Ngày dạy: PHẦN THỨ HAI CÔNG DÂN VỚI ĐẠO ĐỨC PPCT: tiết 19 Bài 10: QUAN NIỆM VỀ ĐẠO ĐỨC I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Nêu được thế nào là đạo đức. - Phân biệt được sự giống và khác nhau giữa đạo đức với pháp luật, phong tục tập quán trong việc điều chỉnh hành vi của con người. - Hiểu được vai trò của đạo đức trong sự phát triển của cá nhân, gia đình và xã hội. 2. Về kỹ năng - Phân biệt được hành vi vi phạm đạo đức với hành vi vi phạm pháp luật và hành vi không phù hợp với phong tục tập quán. 3. Về thái độ - Coi trọng vai trò của đạo đức trong đời sống xã hội. II. PPDH-HTTC-PTDH - Động não. - Thảo luận. - Xử lý tình huống. - Đàm thoại Tranh ảnh, băng đĩa. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức 2. Khám phá.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Chủ tịch Hồ Chí Minh coi đạo đức của con người như gốc của cây, như nguồn của sông. Người luôn nhấn mạnh vai trò quan trọng và tích cực của đạo đức trong đời sống xã hội. Vì sao đạo đức lại quan trọng đến như vậy? 3. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hđ: thảo luận lớp 1. Quan niệm về đạo đức. a. Đạo đức là gì? GV đưa VD1 sgk tr 63 Gv: tại sao em lại làm như vậy? Việc làm đó của em đúng hay sai? Vì sao? Gv: Từ sự phân tích các tình huống trên chúng ta thấy rằng việc làm trên là tự điều chỉnh hành vi của cá nhân. Gv: tự điều chỉnh hành vi là việc tùy ý hay phải tuân theo? - Không phải là việc tùy ý mà luôn phải tuân theo một hệ thống quy tắc chuẩn mực xác định. Gv: tự điều chỉnh hành vi là bắt buộc hay tự giác? - Cá nhân cần phải tự giác điều chỉnh hành vi của mình. Gv: hành vi đó có cần phù hợp với lợi ích của cộng đồng không? GVKL: - Cá nhân phải biết tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích chung của cộng đồng được coi là một người có đạo đức. - Một cá nhân chỉ biết đến lợi ích của mình, bất chấp lợi ích của người khác, của xã hội được coi là người thiếu đạo đức. Gv: đạo đức là gì? - Đạo đức là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội. Hđ: ? Giống nhau Gv: em hãy lấy 1 vd về việc thực hiện chuẩn mực đạo đức, 1 vd về thực hiện quy định của pháp luật?. a. Phân biệt đạo đức với pháp luật * Giống: đều là những phương thức có khả năng điều chỉnh hành vi của con người..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hãy cho biết sự khác nhau giữa đạo đức và pháp luật? * Khác nhau - Đạo đức VD: + Thực hiện các chuẩn mực xã hội đề ra. - Lễ phép chào hỏi người lớn. + Mang tính tự nguyện và thường là - Con cái có hiếu với cha mẹ. những yêu cầu cao của xã hội đối với - Anh em hòa thuận thương yêu nhau. con người. - Pháp luật VD + Thực hiện các quy tắc xử sự do Nhà - Đi xe máy ra đường phải đội mũ bảo nước quy định. hiểm. + Là sự điều chỉnh mang tính bắt buộc, - Kinh doanh phải nộp thuế. cưỡng chế, buộc cá nhân hoặc tổ chức phải tuân theo để đảm bảo lợi ích chung cho xã hội. GV giảng thêm: sự điều chỉnh của đạo đức thường là những yêu cầu cao của xã hội đối với con người. Cho nên có những trường hợp không vi phạm PL nhưng hành vi của họ vẫn bị xã hội lên án. (chiếu tình huống sgk – tr 64). - Cách xử sự của anh A tuy không vi phạm PL nhưng có thể vẫn bị phê phán về mặt đạo đức. Hđ: đàm thoại Gv: em biết hành vi nào gây hại cho môi trường (hành vi đó chưa có khung hình phạt của PL nhưng lại bị xã hội lên án?) vd? GV chuyển ý: Trong những hoạt động xã hội, đạo đức là vấn đề luân được đặt ra với tất cả các cá nhân để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển.Tùy theo trình độ phát triển kinh tế xa hội và quan điểm của giai cấp cầm quyền mà sự tác động của đạo đức đến cá nhân, gia đình và xã hội có khác nhau. Chúng ta cùng xem xét vai trò của đạo đức thể hiện như thế nào? Hđ: thảo luận nhóm Gv chia lớp thành 3 nhóm, phân công 2. Vai trò của đạo đức trong sự phát vị trí và thời gian thảo luận 3 phút. triển của cá nhân, gia đình và xã hội. Nhóm 1: Em hãy cho biết vai trò của đạo đức đối với mỗi người trong cuộc sống? a. Đối với cá nhân Đạo đức góp phần hoàn thiện nhân Nhóm 2: Em hãy cho biết vai trò của cách con người.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> đạo đức đối với mỗi gia đình? b. Đối với gia đình Đạo đức là nền tảng của hạnh phúc gia đình, tạo nên sự ổn định và phát triển Nhóm 3: Em hãy cho biết vai trò của vững chắc của gia đình. đạo đức đối với xã hội? c. Đối với xã hội Các quy tắc, chuẩn mực đạo đức luôn GV giảng thêm: được coi trọng thì xã hội sẽ phát triển - Ở mỗi cá nhân cần phát triển hài hòa bền vững và ngược lại hai mặt đạo đức và tài năng trong đó đạo đức là cái gốc. Vì học hỏi bồi dưỡng sẽ có tài năng. Nếu không có đạo đức sẽ trở thành người không có lương tâm, nhân phẩm danh dự, làm hại cho người khác và xã hội. - Đối với gia đình: có đạo đức mới giáo dục con cái đúng quy tắc chuẩn mực. Từ đó con cái ngoan trưởng thành. - Đối với XH cá nhân sống đúng quy tắc chuẩn mực thì gia đình hạnh phúc, mà khi gia đình hạnh phúc xã hội sẽ ổn đinh và phát triển. GVKL: Việc học tập tu dưỡng đạo đức không chỉ là mục tiêu của giáo dục trong nhà trường mà còn là mục tiêu của cá nhân và xã hội. 4. Luyện tập, củng cố Bài 2 sgk – tr 66. Bài 3 sgk – tr66 * Những vai trò nào sau đây liên quan đến cá nhân, gia đình và xã hội? Vai trò đạo đức Cá nhân Gia đình Xã hội - Góp phần hoàn thiện nhân cách - Có ý thức, năng lực sống thiện - Yêu quê hương, đất nước - Có hiếu với cha mẹ - Vợ chồng chung thủy - Củng cố, phát triển xã hội một cách bền vững - Thương người như thể thương thân GV KL bài: Chế độ XHCN luôn trau dồi đạo đức cho mọi người trong khi xây dựng và phát triển cái mới. Phát huy học hỏi tinh hoa nhân loại, chúng ta phải kế thừa những giá trị đạo đức của ông cha ta để lại. Ngày nay trong cơ chế thị trường có nhiều mqh phức tạp nảy sinh. Do đó việc nâng cao trình độ nhận thức đạo đức, tự trang bị cho mình có được quan.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> điểm đạo đức tiến bộ là yêu cầu cấp thiết đảm bảo cho con người nâng cao ý chí phấn đấu vươn lên trong cuộc sống. 5. HD học bài ở nhà - Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về đạo đức - Tấm gương đạo đức về BVMT - Chuẩn bị bài 11 PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn: Ngày dạy: PPCT: tiết 20,21 Bài 11: MỘT SỐ PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA ĐẠO ĐỨC HỌC I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Biết được thế nào là nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm, danh dự và hạnh phúc 2. Về kỹ năng - Biết thực hiện các nghĩa vụ đạo đức liên quan đến bản thân. - Biết giữ gìn danh dự, nhân phẩm, lương tâm của mình; biết phấn đấu cho hạnh phúc của bản thân và của xã hội. 3.Về thái độ - Coi trọng việc giữ gìn lương tâm, nhân phẩm, danh dự và hạnh phúc. - Tôn trọng nhân phẩm, danh dự của người khác. II. PPDH-HTTC-PTDH - Thảo luận. - Phân tích tình huống. - Kỹ thuật trình bày 1 phút. - Đàm thoại Tranh ảnh, băng đĩa III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ 2. Khám phá Phạm trù thực chất là một khái niệm, nhưng là khái niệm chung nhất, khái quát nhất của một ngành khoa học. Những phạm trù cơ bản của đạo đức học: nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm và danh dự, hạnh phúc. 3. Kết nối Tiết 20 Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học 1. Nghĩa vụ Hđ: Quan sát và phân tích tranh ảnh a. Nghĩa vụ là gì?.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Em hiểu nghĩa vụ là gì?. * Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng GV lấy thêm ví dụ để làm rõ khái niệm đồng, của xã hội. Gv: trong thực tế không phải khi nào nhu cầu và lợi ích của cá nhân cũng phù hợp với nhu cầu, lợi ích của xã hội, thậm chí có khi còn mâu thuẫn VD: - Nhà nước chủ trương di dời một số hộ gia đình đến khu tái định cư để lấy mặt bằng xây dựng nhà máy thủy điện. - Nhà máy sản xuất phân đạm tỉnh H xả nước thải làm ô nhiễm nguồn nước ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của nhân dân quanh vùng. Gv: Để đảm bảo cho sự phát triển hài - Cá nhân phải biết đặt nhu cầu, lợi ích hòa giữa cá nhân và xã hội đòi hỏi cá của xã hội lên trên. Không những thế nhân phải làm gì? còn phải biết hi sinh quyền lợi của mình vì quyền lợi chung. Xh phải có trách nhiệm ntn đối với nhu - XH bảo đảm thỏa mãn nhu cầu và lợi cầu và lợi ích của cá nhân? ích chính đáng của mỗi cá nhân. - Nghĩa vụ là phạm trù đạo đức chỉ riêng có ở con người. GV: Theo em nghĩa vụ của người b. Nghĩa vụ của người thanh niên Việt thanh niên Việt Nam hiện nay là gì? Nam hiện nay (đọc thêm). GV cho HS tự đọc - Chăm lo rèn luyện đạo đức bản thân. - Không ngừng học tập nâng cao trình độ văn hóa. - Tích cực lao động cần cù, sáng tạo. - Sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp BVTQ. GV: là HS trung học em thấy mình có nghĩa vụ nào? - Học tập, giúp đỡ gia đình. - Tu dưỡng đạo đức của người học sinh. GVKL: 4 nghĩa vụ cơ bản mà SGK đã nêu là những nghĩa vụ của bất cứ thanh niên nào, tùy theo cá nhân khác nhau và ở mức độ trưởng thành khác nhau sẽ xác định nghĩa vụ nào là chủ yếu. 2. Lương tâm Hđ: phân tích tình huống. a. Lương tâm là gì? - Em hiểu lương tâm là gì?. - Yếu tố quyết định năng lực tự đánh.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của mỗi người khác nhau vì: ngoài sự giáo dục của gia đình, nhà trường và xã hội, còn một yếu tố quan trọng nữa là sự tự giáo dục, tự rèn luyện của bản thân mỗi người. - Là năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong - Hãy nêu một vài ví dụ về lương tâm mối quan hệ với người khác và xã hội. mà em biết? Trên đường đi học về gặp 1 em bé bị lạc mẹ. Em đã đưa em bé đó đến đồn công an gần nhất nhờ các chú công an tìm giúp. - Lương tâm có những trạng thái ntn? - Lương tâm có 2 trạng thái. + Sự thanh thản của lương tâm. + Sự cắn rứt lương tâm. GV nói thêm Vd: ăn năn khi nhận ra khuyết điểm. Hai trạng thái này đều có vai trò điều chỉnh và nâng cao tính tích cực trong hành vi đạo đức của mỗi người. Một người được coi là có lương tâm khi có cả 2 trạng thái. Người vô lương tâm khi làm việc xấu mà không ăn năn hối hận. - Mỗi người cần làm gì để có lương tâm? HS tự đọc, tự n/c. b. Làm thế nào để trở thành người có lương tâm? - Rèn luyện tư tưởng, đạo đức theo quan điểm đạo đức tiến bộ. - Thực hiện đúng các nghĩa vụ của bản thân. Hãy liên hệ một vài hành vi nào đó của - Bồi dưỡng tình cảm trong sáng đẹp đẽ. bản thân để đối chiếu? * Đối với HS - Tự giác thực hiện nghĩa vụ của HS - Rèn ý thức đạo đức, tác phong, ý thức kỷ luật. - Biết quan tâm giúp đỡ người khác. - Có lối sống lành mạnh, tránh xa tệ GVKL: Lương tâm là đặc trưng của đời nạn xã hội. sống đạo đức, là yếu tố nội tâm làm nên giá trị đạo đức con người. Nhờ có lương tâm mà những cái tốt đẹp trong đời sống được duy trì và phát triển. Do đó trong cuộc sống không chỉ đòi hỏi mỗi cá nhân phải có lương tâm mà còn phải biết giữ.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> gìn lương tâm. 4. Thực hành/luyện tập Sơ đồ về khái niệm nghĩa vụ Nghĩa vụ Cá nhân Nhu cầu lợi ích. Sơ đồ biểu diễn lương tâm Đạo đức. Xã hội. Hành vi đạo đức. Lương tâm. Nhu cầu lợi ích. Trách nhiệm. Lương tâm thanh thản. Lương tâm cắn rứt. Không hối hận xấu hổ. Vô lương tâm. * Sắp xếp các yếu tố ở cột A tương ứng cột B A B 1. Trẻ em đi học a. Đóng thuế 2. Kinh doanh hành hóa b. Trường học và thầy cô giáo 3. Sống tự do – hạnh phúc c. Cha mẹ nuôi con 4. Chăm sóc yêu thương. d. Bảo vệ Tổ quốc Đáp án: 1b, 2a, 3d,4c. * Phân tích trạng thái lương tâm của tình huống sau và nói rõ thái độ của em như thế nào? Tại ngã tư đường phố một cụ già chống gậy qua đường bị ngã. Người A: Nhìn thấy rồi đi thẳng. Người B: Giúp đỡ tận tình. Người C: Chế nhạo người B. 5. HD học bài ở nhà Sưu tầm tục ngữ ca dao, truyện kể về các phạm trù đạo đức cơ bản. Đọc tiếp bài. PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn: Ngày dạy PPCT: tiết 21 Bài 11: MỘT SỐ PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA ĐẠO ĐỨC HỌC I. Mục tiêu II. Tiến trình dạy học.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ * Những câu tục ngữ nào sau đây nói về nghĩa vụ, lương tâm? Tục ngữ Nghĩa vụ Lương tâm Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng Xay lúa thì thôi ẵm em Đào hố hại người lại chôn mình Gắp lửa bỏ tay người Một lời nói dối sám hối 7 ngày * Nghĩa vụ của người thanh niên Việt Nam hiện nay? Bài 11(tiếp theo). Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hđ: nêu và giải quyết vấn đề 3. Nhân phẩm và danh dự Nghĩa vụ và lương tâm là những phạm trù đạo đức cơ bản. Mỗi con người phải luôn tự rèn luyện bản thân thực hiện tốt nghĩa vụ và sống có lương tâm trong sáng và chính họ tạo ra cho mỗi cá nhân có những nhân phẩm nhất định. Nhân phẩm này làm nên giá trị của cá nhân. Đó là nhân phẩm. a. Nhân phẩm Gv: mỗi con người luôn có những nhân phẩm nhất định. HS lấy vd. VD: - Bạn An nhặt được chiếc ví trước cổng trường. Bạn đã nộp lại cho cô giáo hiệu trưởng. - Chú Hải là thương binh trong thời kỳ chống Mỹ, chú luôn chăm chỉ lao động sản xuất tạo điều kiện tốt cho c/sống gia đình. Ngoài ra chú còn quan tâm giúp đỡ người nghèo khác ở địa phương. Gv: nhân phẩm là gì? thế nào là một người có nhân phẩm? HSTL - Là toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được. Nói cách khác, nhân phẩm là giá trị làm người của mỗi con người. - Người có nhân phẩm là người có lương tâm, có nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh, luôn thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức đối với xã hội và người khác, biết tôn trọng các quy tắc, chuẩn mực đạo đức tiến bộ. Gv: người không có nhân phẩm là.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> người như thế nào? - Làm những việc xấu xa để đạt mục đích thấp hèn. Gv: Làm thế nào để trở thành người có nhân phẩm? - Có ý thức giữ gìn nhân phẩm, nhân cách không làm những việc nhơ nhuốc. Gv giảng thêm: trong bất kỳ xã hội nào người có nhân phẩm luôn được xã hội đánh giá cao, vì vậy mỗi người cần có ý thức phấn đấu trở thành người có nhân phẩm và ý thức giữ gìn nhân phẩm. Bài tập: - Lấy ví dụ về người có nhân phẩm ở địa phương em? - Giải thích câu tục ngữ “đói cho sạch, rách cho thơm”. Danh dự là gì? Thế nào là người có b. Danh dự danh dự? - Danh dự là sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó. VD: Danh dự nhà giáo, danh dự đoàn - Người có danh dự: người tạo ra được viên thanh niên, danh dự người lính cho mình những giá trị tinh thần, đạo cụ Hồ … đức và những giá trị đó được xã hội đánh giá, công nhận. Gv: theo em ai đánh giá nhân phẩm? - Trong mọi sự đánh giá thì sự đánh giá - Danh dự là nhân phẩm được đánh giá của xã hội có ý nghĩa quan trọng hơn. và công nhận. Sự đánh giá của xã hội có ý nghĩa quan trọng hơn. Gv: phạm trù nhân phẩm và danh dự có quan hệ với nhau không? Vì sao phải giữ gìn và bảo vệ danh dự? HSTL GVKL: - Nhân phẩm và danh dự là 2 phạm trù đạo đức khác nhau nhưng lại có quan hệ lẫn nhau. Nhân phẩm là giá trị làm người, còn danh dự là kết quả xây dựng và vảo vệ nhân phẩm. - Khi biết giữ gìn danh dự của mình các cá nhân có được sức mạnh tinh thần thúc đẩy con người làm điều tốt và ngăn ngừa làm điều xấu. Gv: làm thế nào để trở thành người có danh dự? - Phấn đấu rèn luyện để tạo ra những.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> giá trị tinh thần, đạo đức cho bản thân và khi những giá trị ấy được công nhận thì phải biết giữ gìn những giá trị ấy. HS làm bt 3 sgk –tr75 Gv chuyển ý: một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó được coi là có lòng tự trọng. - Tự trọng Gv cho HS đọc tình huống sgk tr72 Gv: Anh A có được coi là người có lòng tự trọng không? Vì sao? - Có vì đã biết bảo vệ danh dự và làm chủ được mình. Gv: Em hiểu thế nào là lòng tự trọng? + Tự trọng là ý thức và tình cảm của mỗi cá nhân tôn trọng và bảo vệ nhân phẩm và danh dự của chính mình. Gv: em hãy lấy vd về lòng tự trọng? Gv: họ làm như vậy có ý nghĩa gì? - Người có lòng tự trọng biết làm chủ các nhu cầu của bản thân, kìm chế nhu cầu ham muốn không chính đáng và cố gắng tuân theo các quy tắc chuẩn mực, đạo đức tiến bộ của XH đồng thời biết quý trọng nhân phẩm và danh dự của người khác. Gv: em hãy phân biệt tự trọng và tự ái? Tự trọng Tự ái. Gv: em đã bao giờ tự ái chưa? tự ái có lợi hay có hại? vì sao? - Giận dỗi khi bố mua cho chiếc xe đạp cũ. - Bạn góp ý đúng nhưng không nhận và còn có thái độ không tốt với bạn. Gv giáo dục HS khắc phục tính tự ái. GV chuyển ý: Hạnh phúc là một phạm trù trung tâm của đạo đức học. Hạnh phúc là gì? Trong lịch sử từng tồn tại nhiều quan niệm khác nhau về hạnh phúc, dễ gây tranh cãi sở dĩ có quan niệm khác nhau đó vì hạnh phúc gắn với cảm nhận và đánh giá của cá nhân, xã hội về cuộc sống thực tại. Điều đó làm cho quan niệm hạnh phúc vừa mang tính khách quan vừa. Cá nhân biết tự đánh giá đúng bản thân mình theo các tiêu chuẩn khách quan.. Đánh giá bản thân mình quá cao và theo những tiêu chuẩn chủ quan..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> mang tính chủ quan. Hđ: 4. Hạnh phúc. Em hiểu hạnh phúc là gì? a. Hạnh phúc là gì? HSTL Gv nhấn mạnh nhu cầu chân chính và lành mạnh. Hãy cho biết một vài quan niệm về hạnh phúc? Hãy kể lại tóm tắt một hạnh phúc của em? Hđ: HS tự đọc, tự n/c Gv: vì sao hạnh phúc cá nhân phải gắn liền với hạnh phúc xã hội? Gv giảng giải và nhấn mạnh mối quan hệ biện chứng. GVKL: Hạnh phúc cá nhân không tách rời hạnh phúc xã hội. Hạnh phúc cá nhân là cơ sở của hạnh phúc xã hội, khi được sống trong một xã hội hạnh phúc thì các cá nhân mới có đủ điều kiện để phấn đấu cho hạnh phúc của mình. Do đó mỗi cá nhân khi phấn đấu cho hạnh phúc của bản thân, cũng đồng thời phải biết thực hiện nghĩa vụ đối với người khác, với cộng đồng và xã hội.. - Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người khi được đáp ứng các nhu cầu vật chất và tinh thần chân chính và lành mạnh của bản thân.. b. Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội. (đọc thêm) Luyện tập, củng cố * Những câu tục ngữ nào sau đây nói về nhân phẩm và danh dự? Cọp chết để da, người ta chết để tiếng. Đói miếng hơn tiếng đời Tốt danh hơn lành áo Giấy rách phải giữ lấy lề Chết vinh còn hơn sống nhục Ngọc nát còn hơn gói lành Đáp án: chọn tất cả. * Những câu tục ngữ nào sau đây nói về hạnh phúc? Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ Trong ấm ngoài êm Có an cư mới lạc nghiệp Hạnh phúc dễ tìm nhưng khó giữ. Bài 3 sgk – tr 75 GVKL bài: Các phạm trù tuy có nội dung riêng biệt nhưng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.Phạm trù này luôn lấy các phạm trù khác làm cơ sở. ví dụ: có.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> ý thức nghĩa vụ mới hình thành nên được lương tâm, sống làm tròn nghĩa vụ và có lương tâm mới được gọi là người có nhân phẩm và danh dự…. HD học bài ở nhà Trả lới câu hỏi sgk Đọc tiếp bài 12 PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn: Ngày dạy: PPCT: 22 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Vận dụng các kiến thưc đã học của bài 10,11 để: - Phân tích, đánh giá các hiện tượng, các sự kiện, các vấn đề trong thực tiễn cuộc sống phù hợp với lứa tuổi. - Biết lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp với các giá trị xã hội. - Bảo vệ cái đúng, cái tốt, cái đẹp và đấu tranh, phê phán đối với các hành vi, hiện tượng tiêu cực trong cuộc sống phù hợp với khả năng của bản thân. II. Tiến trình lên lớp Ổn định tổ chức Luyện tập Câu 1: Đạo đức là gì? Câu 2: Nghĩa vụ là gì? Câu 3: Lương tâm là gì? Câu 4: Em sẽ làm gì trong trường hợp sau đây: Trên đường đi học về, tình cờ em đi cùng chiều với một phụ nữ vừa bế đứa con, vừa xách một túi nặng? Tại sao em lại làm như vậy? Câu 5: Phạm Thanh Hải là một học sinh lớp 10. Hè đến Hải vận động một số bạn trong lớp tham gia lao động để lấy tiền đóng góp vào quỹ “Vì người nghèo”. Có mấy bạn không nhất trí và lại còn khuyên ngăn Hải nên bỏ ý định này, với lý do trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay, cả xã hội thờ ơ, không còn mấy người nghĩ đến làm việc nghĩa nữa; nếu chỉ có một số ít người làm thì có thấm vào đâu và cũng chẳng có ý nghĩa gì, rốt cuộc chỉ khổ thân mình. 1. Em có ý kiến gì về suy nghĩ của mấy bạn trong tình huống này? 2. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay ở nước ta, làm việc nghĩa có còn được coi là một chuẩn mực đạo đức của con người hay không? 3. Em đã khi nào làm được một việc nghĩa cho bạn bè, trường, lớp, khu phố (làng, xóm) hoặc cộng đồng chưa? Câu 6: Hiền là đứa con lớn trong gia đình. Hiền không những là học sinh giỏi của lớp, mà còn là người con ngoan, luôn yêu quý, kính trọng biết ơn và hiếu thảo với bố mẹ. Những khi ở nhà, ngoài việc học hành, Hiền còn thường.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> xuyên giúp bố mẹ trong một số công việc gia đình như phụ nấu ăn, là quần áo và lau nhà cửa sạch sẽ. Ai cũng khen Hiền là người chăm chỉ và ngoan ngoãn. Khi nói về Hiền, các bạn trong lớp có các ý kiến khác nhau: - Một số bạn nói việc Hiền yêu quý, kính trọng và giúp đỡ bố mẹ là thực hiện nghĩa vụ của người con đối với cha mẹ theo quy định của pháp luật. - Một số bạn khác lại cho rằng đấy chẳng phải là nghĩa vụ theo pháp luật mà là xuất phát từ tình cảm của Hiền, là hành vi xử sự theo chuẩn mực đạo đức. 1. Em đồng ý với ý kiến nào trên đây? 2. Những biểu hiện tình cảm và việc làm của Hiền có thể hiện đạo đức của người học sinh không? Câu 7: Trong cuộc sống, đôi khi có những việc tuy đã qua rồi nhưng còn làm ta day dứt mãi. Đối với an cũng vậy. Hôm chủ nhật vừa qua, vì muốn mua quà mừng sinh nhật bạn Hiếu nên An phải nói dối mẹ là xin 50.000 đồng để đóng góp vào quỹ của tổ. Mẹ tin An, vì từ trước đến nay em đã nói dối mẹ bao giờ đâu. Em thấy mình đã không thật thà với mẹ, dù rằng em xin tiền là vì lý do chính đáng. Tâm sự với mấy đứa bạn thân có bạn bảo như vậy có sao đâu, mình vẫn trong sáng đấy chứ, mình có xin tiền đi tiêu xài đâu! Nhưng An thì không nghĩ thế, cứ cảm thấy lương tâm mình cắn rứt, và em quyết định nói sự thật này với mẹ. 1. Vì sao sau khi nói dối, An lại cảm thấy day dứt mãi? 2. Cách xử sự và trạng thái tâm lý của An là biểu hiện phạm trù nào của Đạo đức học? 3. Em đã khi nào nói dối bố mẹ và thầy cô giáo chưa? Em có cảm thấy lòng mình day dứt không? HD học ở nhà Tìm hiểu các phạm trù đạo đức học: Nhân phẩm, danh dự, hanh phúc. PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn: Ngày dạy: PPCT: 23 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Vận dụng các kiến thưc đã học của bài 10,11 để: - Phân tích, đánh giá các hiện tượng, các sự kiện, các vấn đề trong thực tiễn cuộc sống phù hợp với lứa tuổi. - Biết lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp với các giá trị xã hội. - Bảo vệ cái đúng, cái tốt, cái đẹp và đấu tranh, phê phán đối với các hành vi, hiện tượng tiêu cực trong cuộc sống phù hợp với khả năng của bản thân. II. Tiến trình lên lớp Ổn định tổ chức.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Luyện tập Câu 1: Nhân phẩm là gì? Câu 2: Danh dự là gì? Câu 3: Hạnh phúc là gì? Câu 4: Sinh ra từ một tỉnh miền núi, nhà Tùng cũng nghèo như bao gia đình khác ở quê mình. Năm 2004 Tùng thi đỗ vào đại học. Cuộc sống sinh viên của Tùng nghèo khó, thiếu thốn tưởng chừng như không thể vượt qua được . Hết năm học thứ nhất nghỉ hè về quê làm việc cùng gia đình, biết Tùng khó khăn nên có mấy người đã rủ Tùng đi chặt trộm gỗ trên rừng, chỉ cần đi mấy ngày là sẽ có đủ số tiền trang trải việc học hành và sinh sống cho cả 1 năm ở Hà nội. Tùng không đi vì anh luôn nghi nhớ một lẽ sống của con người là “đói cho sạch, rách cho thơm”. Thấy vậy, có người cho là Tùng sống không thực tế, khi khó khăn thì “hoạt động” có sao đâu! Thiên hạ họ chẳng chặt trộm gỗ liên tục đấy sao? Vả lại, chỉ làm một lần thôi để có tiền học hành thì vi phạm gì đến đạo đức mà sợ! 1.Suy nghĩ và việc làm của Tùng là thể hiện phạm trù nào của đạo đức học: Lương tâm, nhân phẩm hay danh dự? 2. Em hiểu thế nào là câu tục ngữ “đói cho sạch, rách cho thơm”? Câu 5: Vì sao những người nghiện ma túy khó giữ được nhân phẩm và danh dự của mình? Câu 6: Cô giáo trẻ Nguyễn Tố Lâm vừa là giáo viên dạy giỏi, vừa là người nhiệt huyết, hết lòng hết sức vì các em học sinh thân yêu. Là giáo viên dạy giỏi, mấy năm nay học sinh lớp cô làm chủ nhiệm đều thi đỗ vào đại học với tỷ lệ cao trong tỉnh. Đối với cô, niềm vui nhất chính là sự thành công của học sinh do mình dạy dỗ. Tuy vậy, cũng có những bạn trong trường nói cô Lâm vì quá nhiệt tình chăm lo đến học sinh của mình nên có nhiều thiệt thòi trong cuộc sống riêng tư vì ít có thời gian chăm sóc đến bản thân mình. Vì thế cũng cần phải xem lại, cô có nên quá chăm lo cho thành công của học sinh hay không? 1. Em có đồng ý với suy nghĩ trên đây của mấy bạn trong trường không? 2. Theo em, niềm vui với thành công của học sinh có đồng thời là niềm hạnh phúc của cô Lâm hay không? Tại sao? TL: Cô Lâm là một GV nhiệt tình, hết lòng vì học sinh thân yêu. Cô đã phấn đấu hết mình vì hạnh phúc của xã hội, coi đó là niềm hạnh phúc của mình. Niềm hạnh phúc của cô là cảm giác vui sướng mà cô đã mang lại cho học sinh, cho gia đình các em và cho chính bản thân cô khi học sinh của mình thành công trong học tập. HD học bài ở nhà Đọc bài 12 PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn: Ngày day:.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> PPCT: tiết 24,25 Bài 12 CÔNG DÂN VỚI TÌNH YÊU, HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Hiểu được thế nào là tình yêu, tình yêu chân chính, hôn nhân, gia đình. - Biết được các đặc trưng tốt đẹp, tiến bộ của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay. - Nêu được các chức năng cơ bản của gia đình. - Hiểu được các mối quan hệ trong gia đình và trách nhiệm của các thành viên. - Hiểu được mối quan hệ giữa tình yêu, hôn nhân và gia đình 2.Về kỹ năng - Biết nhận xét đánh giá một số quan niệm sai lầm về tình yêu, hôn nhân và gia đình. - Thực hiện tốt trách nhiệm của bản thân trong gia đình 3. Về thái độ - Đồng tình, ủng hộ các quan niệm đúng đắn về tình yêu, hôn nhân và gia đình. - Yêu quý gia đình. II. PPDH-HTTC-PTDH Thảo luận nhóm Xử lý tình huống. Kỹ thuật vẽ bản đồ tư duy. Tranh luận. SGK, SGV Bài hát III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ 2. Khám phá 3. Kết nối Tiết 24 Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học 1. Tình yêu Gv: trong đời sống tình cảm của mỗi cá nhân tình yêu giữ vị trí đặc biệt. Nó góp phần điều chỉnh hành vi và làm bộc lộ cảm xúc đạo đức của cá nhân. Tình yêu có nội dung rất rộng, ở bài này chúng ta chỉ đề cập đến tình yêu nam nữ. Tình yêu là đề tài muôn thuở, hấp dẫn cả người chưa yêu và người đang yêu. Bao nhiêu đôi yêu nhau có bấy nhiêu quan niệm về tình yêu. Gv: em hãy nêu quan niệm của bản thân hoặc những quan niệm mà em.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> biết về tình yêu? - Tình yêu là chết trong lòng một ít, là sự gắn bó đồng điệu của 2 người nam và nữ. - Tình yêu là tình cảm của 2 người khác giới, họ hiểu nhau, dễ dàng tha thứ cho nhau. - Tình yêu là tình cảm của 2 người khác giới rất thiêng liêng và họ muốn giành hạnh phúc cho nhau. - Tình yêu là con dao 2 lưỡi. Nó có thể mang lại cho gia đình hạnh phúc và cũng có thể là đau khổ. Em hãy nêu một số câu ca dao, tục ngữ, đoạn thơ nói về tình yêu? * Yêu em anh biết để đâu Để vào tay áo lâu lâu lại dòm. * Nhớ ai bổi hổi bồi hồi Như ngồi đống lửa, như ngồi đống than. * Gió đâu gió mát sau lưng. Bụng đâu bụng nhớ người dưng thế này. Gv: Em hiểu tình yêu có những biểu hiện gì qua những câu ca dao, tục ngữ? - Nhớ nhung, quyến luyến. - Tình cảm tha thiết. - Động cơ mãnh liệt. GVKL : Định nghĩa, quan niệm về tình yêu rất đa dạng. GV giới thiệu quan niệm về tình yêu trong sgk – tr 77. a. Tình yêu là gì? - Tình yêu là sự rung cảm, quyến luyến sâu sắc giữa 2 người khác giới. Ở họ có sự phù hợp về nhiều mặt …. Họ có nhu cầu gần gũi, gắn bó nguyện sống với nhau và sẵn sàng hiến dâng cho nhau cuộc sống của mình. HS trao đổi ý kiến sau: “Tình yêu là chuyện riêng tư của mỗi người không liên quan gì đến người khác” Câu hỏi: - Tình yêu là chuyện riêng tư đúng hay sai? - Tình yêu được bắt nguồn từ đâu? Bị chi phối như thế nào? - Tình yêu luôn đặt ra những vấn đề gì cho xã hội? Gv chốt lại: XH không can thiệp đến tình yêu cá nhân nhưng có trách nhiệm hướng dẫn mọi người có quan niệm đúng đắn về tình yêu, đặc biệt là ở những người bắt.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> đầu bước sang tuổi thanh niên. Vì vậy tình yêu mang tính xã hội. Chuyển ý: Trong lịch sử các giai cấp luôn có quan niệm và thái độ khác nhau về tình yêu. Gv: tình yêu có mang tính giai cấp không? - Thái độ của các giai cấp trong lịch sử như thế nào? GVKL: tình yêu mang tính giai cấp. XHPK: XH XHCN: Phù hợp với các quan niệm đạo đức tiến bộ đó là tình yêu chân chính.. b. Thế nào là một tình yêu chân chính?. - Tình yêu chân chính là tình yêu trong sáng và lành mạnh, phù hợp với các quan niệm đạo đức tiến bộ của xã hội.. ?tình yêu chân chính/đích thực có những - Biểu hiện biểu biện gì? + Tình cảm chân thực, quyến luyến, gắn bó, có sự đồng cảm sâu sắc. + Luôn quan tâm sâu sắc đến nhau, không vụ lợi, biết sống vì nhau, sẵn sàng hi sinh cho nhau. + Chân thành, tin cậy. + Lòng vị tha và sự thông cảm. Gv tổ chức cho HS trò chơi “nhanh mắt, c. Một số điều nên tránh trong tình yêu nhanh tay” (mỗi HS có một cái cờ nhỏ của nam nữ thanh niên. giống nhau). Gv chiếu các quan niệm. - Tuổi HS THPT là tuổi đẹp nhất không - Tránh yêu đương quá sớm. yêu sẽ thiệt thòi. - Nên yêu nhiều để có sự lựa chọn - Yêu một luc nhiều người. - Đã yêu thì phải “yêu hết mình”, phải - Có quan hệ tình dục trước hôn nhân cho nhau tất cả. Nếu đồng ý: phất cờ tay phải. Nếu không đồng ý: phất cờ tay trái. Nếu còn phân vân thì đặt cả 2 tay lên bàn. Gv yêu cầu hs nêu lý do vì sao lại chọn như vậy. GVKL chỉ rõ những sai lầm trong các ý kiến. Gv lồng ghép thêm nội dung sức khỏe vị thành niên, giáo dục giới tính, giáo dục dân số. GV đưa số liệu - Nạo phá thai ở tuổi vị thành niên. - Kết hôn sớm. - Lây nhiễm HIV/AIDS qua đường tình dục ở tuổi vị thành niên..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> 4. Thực hành/luyện tập Tình huống: Hoa mới học lớp 10, là người rất xinh đẹp và dịu dàng nên có nhiều chàng trai đến tìm hiểu. Hoa băn khoăn không biết lựa chọn ai. Thấy vậy, Bình là bạn thân khuyên Hoa. Mày dại thế, hãy yêu thử hai ba chàng xem ai hơn thì chọn lấy một chàng để yêu thực sự. Em có đồng ý với ý kiến của Bình không? Vì sao? Nếu là bạn của Hoa, em sẽ khuyên bạn làm điều gì? TL: Không đồng ý với ý kiến của Bình, vì không nên yêu nhiều người một lúc (đó không phải là tình yêu chân chính). Nếu là bạn của Hoa em sẽ khuyên bạn không nên yêu quá sớm sẽ ảnh hưởng đến việc học tập. 5.HD học bài ở nhà - Sưu tầm ca dao, tục ngữ về tình yêu, hôn nhân và gia đình. - Đọc tiếp bài PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn: Ngày dạy: PPCT: tiết 25 Bài 12 CÔNG DÂN VỚI TÌNH YÊU, HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH I. Mục tiêu Như tiết 24 II. Tiến trình dạy học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Thế nào là một tình yêu chân chính? Nêu những điều nên tránh trong trình yêu nam nữ? Bài 12 (tiếp theo) Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học 2. Hôn nhân GV ĐVĐ: “Ước gì sông rộng một gang Bắc cầu giải yếm cho chàng sang chơi” “Cùng nhau kết nghĩa tào khang Dù ăn hạt muối lá lang cũng đành” “Nâng ru, bú mớm đêm ngày Công cha nghĩa mẹ xem tày bể non” “Anh em là ruột là rà Nỡ nào chia của sẻ nhà làm chi” Gv: những câu ca dao trên nói lên quan hệ gì?.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hđ: phân tích tình huống. a. Hôn nhân là gì?. Gv: Quan hệ giữa họ về mặt pháp lý có được coi là vợ chồng hay không? Vì sao? Gv: tình yêu chân chính sẽ dẫn đến hôn nhân. Hôn nhân được đánh dấu bằng sự kiện kết hôn. Gv: Hôn nhân là gì? - Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi đã kết hôn. - Thể hiện nghĩa vụ, quyền lợi và quyền hạn của vợ chồng đối với nhau, được PL công nhận và do đó được PL bảo vệ. Gv: em hãy cho biết ở nước ta PL quy định tuổi kết hôn là bao nhiêu? - Tuổi kết hôn + Nam: 20 tuổi trở lên. + Nữ: 18 tuổi trở lên. Gv: Để hôn nhân hạnh phúc thì cần có b. Chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay. các yếu tố nào? ?: Thế nào là hôn nhân tự nguyện và tiến bộ? * Thứ nhất: hôn nhân tự nguyện và tiến bộ: là hôn nhân dựa trên cơ sở tình yêu chân chính. Gv giảng thêm: tự do kết hôn: cá nhân có - Tự nguyện trong hôn nhân: cá nhân quyền quyết định việc kết hôn của mình được tự do kết hôn theo luật định. nhưng phải dựa trên cơ sở tình yêu thương thực sự, phải có đủ những điều kiện cần thiết cho việc xây dựng gia đình hạnh phúc, vì vậy việc quyết định này không thể không có vai trò của gia đình. Gv: ly hôn nhằm giải phóng con người khỏi những ràng buộc pháp lý đối với người mình không thể yêu thương được nữa, giải phóng con người khỏi cuộc sống mà họ không còn chịu đựng được. - Ly hôn gây hậu quả xấu với 2 người đặc biệt đối với con cái: trẻ không được nuôi dưỡng, bước vào đời sớm, đời sống tình thần thiếu thốn tổn thương. ? Thế nào là hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng?. - Hôn nhân tiến bộ: đảm bào về mặt pháp lý (đăng ký kết hôn theo luật). - Đảm bảo quyền tự do ly hôn. (không khuyến khích và không cổ vũ cho sự ly hôn).. * Thứ hai: hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng. - Tình yêu không thể chia sẻ được. - Bình đẳng: vợ chồng có nghĩa vụ.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Hđ thảo luận nhóm Gv chia lớp thành 4 nhóm nhỏ Nhóm 1,2: Gia đình là gì? Giải thích về hôn nhân và huyết thống trong gia đình? Gia đình em gồm có những ai? Gv trường hợp nhận con nuôi được PL thừa nhận. Nhóm 3,4: gia đình có những chức năng gì?. quyền lợi, quyền hạn ngang nhau trong mọi mặt của đời sống xã hội. 3. Gia đình, chức năng của gia đình. a. Gia đình là gì?. - Gia đình … b. Chức năng của gia đình - Chức năng duy trì nòi giống - Chức năng kinh tế. - Chức năng tổ chức đời sống gia đình - Chức năng nuôi dưỡng giáo dục con cái.. Thực hành/luyện tập Bài 6 sgk. “Yêu nhau giữ lấy lời nguyền Xin đừng xẻ ván bán thuyền cho ai” “Khuyên em đừng ngại nắng mưa Của chồng công vợ bao giờ quên nhau”. “Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần” Một giọt máu đào hơn ao nước lã Con dại cái mang Của chồng công vợ. Tình huống Thắng năm nay 16 tuổi, là con một trong gia đình, lại thông minh và học giỏi nên được ông bà nội và cha mẹ rất yêu thương và chăm sóc chu đáo. Hàng ngày ngoài việc học Thắng không phải làm bất cứ việc gì. Thắng nghĩ học tập là một việc nhọc nhằn, khó khăn chỉ cần mình học giỏi là làm tròn trách nhiệm với gia đình rồi. Em có đồng ý với suy nghĩ của bạn Thắng không? Vì sao? TL: Không, vì học tập tốt mới chỉ là 1 trách nhiệm đối với gia đình. Ngoài việc học Thắng cũng cần làm việc vặt giúp ông bà, cha mẹ và biết chăm sóc ông bà cha mẹ. Gv cho HS nghe bài thơ cái tết của mẹ tôi. GVKL bài: gia đình tiến bộ bình đẳng hạnh phúc là mong muốn chính đáng của mọi người. Để có được mong muốn đó mỗi người trước khi kết hôn cần phải có một tình yêu chân chính, thận trọng khi kết hôn và thực hiện tốt trách nhiệm của mình đối với gia đình. HD học bài ở nhà Học bài cũ Đọc bài 13 PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn:.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày dạy: PPCT: tiết 26 THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG VÀ NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ HỌC TÌM HIỂU SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN I. Mục tiêu - Giúp học sinh có kiến thức về sức khỏe sinh sản tuổi vị thành niên - Có kỹ năng ứng xử đúng mực và kiểm soát cảm xúc - Có thái độ ứng xử đúng mực trong tình bạn, tình yêu II. PPDH-HTTC-PTDH - Thuyết trình, vấn đáp - Thảo luận - Học theo lớp, nhóm, cá nhân - Phương tiện: bút dạ, giấy A0 III. Tiến trình lên lớp Ổn định tổ chức Thực hành 1. Trong những dấu hiệu sau đây, dấu hiệu nào thể hiện bạn gái đã bước vào tuổi dậy thì chính thức: A. Lớn nhanh, mặt nổi mụn. B. Bắt đầu có kinh nguyệt. C. Ngực phát triển, hông nở rộng, eo thu hẹp. D. Bắt đầu rụng trứng. 2. Vì sao không nên kết hôn và sinh con ở tuổi vị thành niên? A. Vì còn ít tuổi. B. Vì cơ thể chưa phát triển đủ độ thuần thục về sinh dục. C. Vì chưa được chuẩn bị về tâm lý và các điều kiện. D. Vì tất cả những lý do 3. Để bảo vệ sức khỏe sinh sản, học sinh nam cần vệ sinh thân thể như thế nào khi đến tuổi dậy thì? A. Không mặc quần áo lót quá chật và thay quần áo lót hàng ngày, không kích thích quá mạnh vào bộ phận sinh dục. B. Không chơi môn thể thao có cường độ hoạt động mạnh. C. Không nên làm những công việc nặng. 4. Những vấn đề nào sau đây bạn gái có thể gặp phải? A. Đau bụng khi hành kinh. B. Rối loạn kinh nguyệt, thay đổi chu kỳ. C. Viêm nhiễm vùng kín. D. Tất cả những vấn đề trên. 5. Ở tuổi VTN các em thường hay bướng bỉnh không nghe lời và thường xảy ra xung đột giữa VTN với cha mẹ, nguyên nhân do đâu? A. Các em mải mê các trò chơi như game online, thể thao.... B. Cha mẹ buộc các em học quá nhiều khiến các em chịu nhiều sức ép. C. VTN muốn khẳng định mình là người lớn, trong khi cha mẹ vẫn xem các em là trẻ con..
<span class='text_page_counter'>(72)</span> D. Sức ép từ bài vở ở trường lớp quá nhiều khiền các em thường hay cáu gắt , bực bội. 6. Hiện tượng kinh nguyệt thường kéo dài mấy ngày? A. 1-2 ngày. B. 3-5 ngày. C. 5-7 ngày. 7. HIV/AIDS lây truyền qua những đường nào? A. Qua quan hệ tình dục, qua đường máu và từ mẹ sang con. B. Qua ăn uống chung, bắt tay, ôm hôn và dùng chung đồ với người bị bệnh. C. Qua muỗi, rệp và các côn trùng cắn. D. Tất cả các phương án trên. 8. Tình yêu là gì? A. Sự hấp dẫn giới tính. B. Sự mong muốn chinh phục. C. Quan hệ tình dục. D. Tình cảm đặc biệt, sự rung động, hòa hợp của hai trái tim. 9. Phải làm gì khi tuổi dậy thì xuất hiện nhiều trứng cá? A. Nặn bóp gây xây xát da. B. Trước khi nặn bóp phải rửa tay sạch. C. Giữ gìn da sạch sẽ (rửa mặt 2-3 lần/ngày), và cọ sạch mặt cho trứng cá bung ra. 10. Trong những dấu hiệu sau đây, dấu hiệu nào thể hiện bạn trai đã bước vào tuổi dậy thì chính thức? A. Lớn nhanh, cơ bắp phát triển. B. Ria mép phát triển. C. Vỡ giọng. D. Xuất hiện “giấc mơ ướt” (xuất tinh lần đầu). 11. Trong giai đoạn dậy thì, ở các bạn nam xảy ra những biến đổi thể chất như thế nào? A. Xuất hiện ria mép, vỡ tiếng, cơ bắp và chiều cao phát triển mạnh, nổi mụn trứng cá. B. Xuất hiện ria mép, xương hông rộng ra, cơ bắp ở ngực, vai, đùi phát triển mạnh. C. Cơ bắp ở ngực, vai, đùi phát triển mạnh, tử cung lớn và dầy hơn, thanh quản mở rộng. D. Thanh quản mở rộng vỡ tiếng, cơ bắp và chiều cao phát triển mạnh, tuyến vú phát triển. 12. Trong giai đoạn dậy thì, ở các bạn nam xảy ra những biến đổi thể chất như thế nào? A. Xuất hiện ria mép, vỡ tiếng, cơ bắp và chiều cao phát triển mạnh, nổi mụn trứng cá. B. Xuất hiện ria mép, xương hông rộng ra, cơ bắp ở ngực, vai, đùi phát triển mạnh. C. Cơ bắp ở ngực, vai, đùi phát triển mạnh, tử cung lớn và dầy hơn, thanh quản mở rộng. D. Thanh quản mở rộng vỡ tiếng, cơ bắp và chiều cao phát triển mạnh, tuyến vú phát triển..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> 13. Những nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng gia tăng bạo lực học đường với học sinh nữ hiện nay? A. Hai bạn nữ cùng có cảm tình với một bạn nam. B. Một bạn nữ không có bạn nam nào thích. C. Do ảnh hưởng của những luồng thông tin xấu, và chưa làm chủ được bản thân. 14. Theo bạn những dấu hiệu nào sau đây cho biết có thể bạn đã bị viêm nhiễm vùng kín và cần đi khám? A. Ngứa, có thể đau rát bộ phận sinh dục. B. Ra nhiều dịch tiết âm đạo bất thường (khí hư). C. Có mùi hôi. D. Tất cả các dấu hiệu trên. 15. Khi bàn về vấn đề giới tính và sức khỏe sinh sản, bản thân em có thái độ như thế nào? A. Ngại, xấu hổ vì đó là vấn đề tế nhị khó nói. B. Cố gắng ngồi nghe cho xong, không tham gia ý kiến. C. Chú ý lắng nghe, tiếp thu kiến thức và mạnh dạn trao đổi với mọi người, vì vấn đề đó rất cần thiết cho mỗi người, đặc biệt ở lứa tuổi vị thành niên. 16. Trong số nhưng điều được nêu ra dưới đây, điều gì đúng khi nói về phá thai? A. Phá thai là một cách tránh thai có hiệu quả. B. Phá thai ở tuổi VTN chỉ một lần thì không ảnh hưởng gì đến sức khỏe và việc sinh con sau này. C. Phá thai rất có hại đối với sức khỏe, đe dọa tính mạng và khả năng sinh con sau này, có thể dẫn tới vô sinh. D. Phá thai sớm ngay ở những tuần đầu hoặc tháng đầu thì không ảnh hưởng gì đến sức khỏe và việc sinh con sau này. 17. Đối với học sinh ở trọ cần chú ý điều gì trong sinh hoạt và giao tiếp để đảm bảo tốt sức khỏe về tinh thần và thể chất? A. Thường xuyên tụ tập bạn bè chơi bời, sống buông thả, quan hệ nam nữ không lành mạnh. B. Nghỉ học thường xuyên. C. Tham gia các tệ nạn xã hội: lô đề, cờ bạc, rượu chè… D. Ý kiến khác. 18. Theo em để tránh thai thì có những biện pháp tránh thai nào - Vòng tránh thai. - Đình sản nam nữ. - Bao cao su. - Tính chu kỳ kinh nguyệt. - Thuốc tránh thai. - Xuất tinh ngoài âm đạo. HD Học bài ở nhà Ôn tập các bài 10,11,12 tiết sau kiểm tra 1 tiết PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………….
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ngày soạn: Ngày day: PPCT: tiết 27 KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu Tự giám sát việc thực hiện mục tiêu dạy học, kết quả của việc sử dụng PPDH, HTTC, PTDH. - Điều chỉnh kế hoạch dạy học cho phù hợp với từng đối tượng học sinh. - Biết được kết quả học tập rèn luyện của lớp và của từng học sinh. - Học sinh thấy rõ năng lực học tập của bản thân để phấn đấu và kịp thời rút kinh nghiệm cho việc học tập của mình. - Động viên khuyến khích học sinh phấn khởi tích cực học tập. II. Hình thức kiểm tra Tự luận III. Tiến trình kiểm tra 1. Ổn định tổ chức 2. Phát đề 3. HS làm bài 4. Thu bài 5. GV nhận xét giờ kiểm tra Đề bài Câu 1: Theo em, đạo đức có vài trò ntn đối với sự phát triển của cá nhân? Câu 2: Thế nào là lương tâm và danh dự? Câu 3: Em hãy cho biết, HS THPT cần phải làm gì để giữ gìn danh dự của mình? Câu 4: Tình huống: Tâm là một cô gái xinh đẹp, nết na, có nhiều chàng trai theo đuổi. Trong số đó có cả bác sĩ, kỹ sư, có người là con nhà giàu có trong vùng ...; nhưng Tâm lại dành tình yêu của mình cho Thái – một chàng trai nhà nghèo ở cùng xóm, hiền lành, tốt bụng, hay lam hay làm. Bạn bè nhiều người chê Tâm là dại dột, mù quáng trong tình yêu, nhưng Tâm thì lại cho rằng tình yêu của mình là chân chính, đúng đắn. Em có đồng ý với quan niệm của Tâm về tình yêu hay không? Vì sao? Đáp án: Câu 1: Đạo đức góp phần hoàn thiện nhân cách con người, làm cho con người có ý thức và biểu hiện sống thiện, sống tốt với mọi người, sống có ích với xã hội, đất nước, có tình yêu đối với Tổ quốc, đồng bào, nhân loại. Câu 2: Lương tâm là năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mqh với người khác và xã hội. Lương tâm tồn tại ở hai trạng thái: trạng thái thanh thản và trạng thái cắn rứt lương tâm. Danh dự là sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên các giá trị tinh thần đạo đức của người đó. Câu 3: - Học tập chăm chỉ, phấn đấu học giỏi để xứng đáng là học sinh của trường, lớp mình, vì danh dự của gia đình mình. - Rèn luyện đạo đức, lối sống, làm nhiều việc tốt để được mọi người yêu quý. - Trung thực trong cuộc sống để được mọi người tôn trọng..
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Câu 4: Quan niệm của Tâm về tình yêu là chân chính, đúng đắn, phù hợp với các quan niệm đạo đức tiến bộ của xã hội. - Tình cảm của Tâm với người mình yêu là tình cảm chân thực, đồng cảm với nhau. - Đây là tình yêu không vì lợi ích vật chất. Điều quan trọng là 2 người biết quan tâm đến nhau, cùng nhau xây dựng hạnh phúc. PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn: Ngày dạy: PPCT: tiết 28,29 Bài 13: CÔNG DÂN VỚI CỘNG ĐỒNG I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Nêu được cộng đồng là gì và vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống của con người. - Nêu được thế nào là nhân nghĩa, hòa nhập, hợp tác - Nêu được các biểu hiện đặc trưng của nhân nghĩa, hòa nhập, hợp tác. - Hiểu được nhân nghĩa hòa nhập hợp tác là những yêu cầu đạo đức của người công dân hiện nay trong mối quan hệ với cộng đồng nơi ở và lớp học, trường học. 2. Về kỹ năng - Biết sống nhân nghĩa, hòa nhập, hợp tác với mọi người xung quanh. 3. Về thái độ - Yêu quý gắn bó với lớp, trường và cộng đồng nơi ở. II. PPDH-HTTC-PTDH - Thảo luận - Đàm thoại - Dự án SGK,SGV Tranh ảnh, băng hình. III.Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Hiện nay có một số người chung sống với nhau như vợ chồng nhưng không muốn đăng ký kết hôn vì ngại sự ràng buộc của PL? Em có đồng tình với cách sống này không? Vì sao? 2. Khám phá Con người ta ai cũng sống học tập và làm việc trong cộng đồng. Không ai có thể sống tách rời khỏi cộng đồng. Vậy chúng ta cần phải có trách nhiệm gì đối với cộng đồng? chúng ta cùng tìm hiểu bài 13. 3. Kết nối.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tiết 28 Hoạt động của GV và HS Hđ: thảo luận lớp. Nội dung bài học 1. Cộng đồng và vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống của con người. a. Cộng đồng là gì?. Gv giải thích cụm từ “cộng đồng”. - Cộng: là sự kết hợp, là gộp vào, thêm vào. - Đồng: cùng nhau, cùng 1 lúc, cùng một nơi, cùng làm, cùng sống với nhau. - Trong đời sống hàng ngày ta thường gặp những từ đồng nghĩa và gần nghĩa với “cộng đồng”: đồng bang, đồng bào, đồng chí. Gv em hãy kể tên một số ví dụ về cộng đồng? Con người có thể tham gia nhiều cộng đồng không? Vd? * Ví dụ: Cộng đồng làng xã, cộng đồng ngôn ngữ, cộng đồng gia đình ... Gv khắc sâu: con người có thể tham - Con người có thể tham gia nhiều gia nhiều cộng đồng khác nhau. cộng đồng. Vd: gia đình là nền tảng đầu tiên, con người tiếp nhận giáo dục thông qua cộng đồng trường học, khi làm việc con người tham gia vào cộng đồng mang tính nghề nghiệp. Gv: cộng đồng mà con người tham gia * Đặc điểm có điểm gì giống và khác nhau? - Giống nhau: nguồn gốc, tiếng nói, HSTL chữ viết, phong tục tập quán. - Khác nhau: quy mô, loại hình, tổ chức hoạt động. Gv: em hiểu thế nào là cộng đồng? * Khái niệm: cộng đồng là toàn thể những người cùng sống, có những điểm giống nhau, găn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội. Gv: cộng đồng có vai trò như thế nào b. Vai trò của cộng đồng đối với cuộc đối với cuộc sống của con người? sống của con người. - Là môi trường xã hội để các cá nhân thực hiện sự liên kết hợp tác với nhau, tạo nên đời sống của mình và của cả cộng đồng. - Cộng đồng chăm lo cho cuộc sống của cá nhân, đảm bảo cho mọi người có những điều kiện để phát triển. Điều gì sẽ xảy ra nếu con người phải sống tách biệt khỏi cộng đồng? Gv chuyển ý: vậy chúng ta cần phải sống và ứng xử ntn trong cộng đồng,.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> đặc biệt là tập thể lớp học, trường học và cộng đồng dân cư nơi cư trú. 2. Trách nhiệm của công dân đối với cộng đồng. Gv : mỗi cộng đồng …. Hđ: thảo luận nhóm a. Nhân nghĩa Gv chia lớp thành 3 nhóm phân công vị trí và thời gian thảo luận 3 phút. Nhóm 1: Nhân là gì? Nghĩa là gì? - Nhân: là lòng thương người. Nhân nghĩa là gì? Vd? - Nghĩa: cách xử thế hợp theo lẽ phải. - Nhân nghĩa: lòng thương người và đối xử với người theo lẽ phải. - vd: yêu thương người thân trong gia đình, biết tha thứ. Nhóm 2: vì sao nhân nghĩa là một yêu cầu đạo đức của người công dân trong * ý nghĩa: quan hệ với cộng đồng? (ý nghĩa của - Giúp cho cuộc sống của con người nhân nghĩa) trở nên tốt đẹp hơn. - Con người thêm yêu cuộc sống , có thêm sức mạnh để vượt qua khó khăn. - Là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Nhóm 3: các biểu hiện của truyền * Biểu hiện. thống nhân nghĩa Việt nam? - Nhân ái, yêu thương, giúp đỡ nhau. - Nhường nhịn, đùm bọc nhau. - Vị tha, bao dung, độ lượng. Gv hướng dẫn học sinh lấy ví dụ thể hiện lòng nhân nghĩa của bản thân, gia đình, nhà trường và xã hội. - Lễ phép vâng lời thầy cô giáo. - Vâng lời cha mẹ, chăm sóc cha mẹ khi ốm đau. - Giúp đỡ bạn trong lớp bị ốm. - Thăm nghĩa trang liệt sĩ. - Mua tăm ủng hộ người mù. Gv: chúng ta cần làm gì để kế thừa và * Trách nhiệm của công dân phát huy truyền thống nhân nghĩa của - Kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với ông dân tộc? bà cha mẹ. - Quan tâm giúp đỡ mọi người. - Cảm thông, bao dung độ lượng, vị tha. - Tích cực tham gia hoạt động uống nước nhớ nguồn, đền ơn đáp nghĩa. - Kính trọng biết ơn các vị anh hùng dân tộc. Tôn trọng giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 4. Thực hành/luyện tập * Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về nhân nghĩa? - Môi hở răng lạnh. - Có đức giữ thân, có nhân gửi của.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Máu chảy ruột mềm. - Đường mòn nhân nghĩa không mòn. - Nhường cơm sẻ áo. - Bền người hơn bền của. - Nhiễu điều phủ …. Nhau cùng. - Bầu ơi … một giàn. * Bai 5 sgk-tr94 Tán thành a,đ. Không tán thành: b,c,d. * Bài 3 sgk-tr94 Hs lập kế hoạch. - Tên người cần giúp đỡ - Địa chỉ - Những biện pháp, những việc cần làm. - Thời gian thực hiện. - Người thực hiện. 5. HD học ở nhà - Đọc tiếp bài PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn: Ngày dạy: PPCT: tiết 29 Bài 13: CÔNG DÂN VỚI CỘNG ĐỒNG I. Mục tiêu Như tiết 28 II. Tiến trình dạy học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Bài 13 (tiếp theo). Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học GV ĐVĐ: Như chúng ta đã biết: là con người, ai cũng sống, học tập và làm việc trong những cộng đồng nhất định. Tuy nhiên, không phải ai cũng hòa nhập được với cộng đồng, xã hội. Vậy thế nào là sống hòa nhập? ý nghĩa của sống hòa nhập là gì? Hđ: đàm thoại, thảo luận lớp b. Hòa nhập Phim: tình nguyện vì cộng đồng; mái ấm tình đời. Gv đưa 2 thông tin trong SGK. Gv: em có suy nghĩ gì về các thông tin trên? Gv: thế nào là sống hòa nhập? - Là sống gần gũi, chan hòa không xa lánh mọi người; không gây mâu thuẫn HSTL bất hòa với người khác, có ý thức tham.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Gv: vì sao phải sống hòa nhập?. gia các hoạt động chung của cộng đồng. - Ý nghĩa: Người sống hòa nhập với cộng đồng sẽ có thêm niềm vui và sức mạnh vượt qua khó khăn trong cuộc sống.. Gv lưu ý: người sống không hòa nhập sẽ cảm thấy đơn độc, buồn tẻ, cuộc sống kém ý nghĩa. Gv: chúng ta cần phải làm gì để sống hòa nhập? - Thanh niên, học sinh cần phải: + Tôn trọng đoàn kết, quan tâm, gần gũi, Gv lưu ý: Hiện tượng bè phái, băng vui vẻ, cởi mở, chan hòa với thầy cô nhóm, làm điều xấu, gây mất đoàn kết giáo, bạn bè và mọi người xung quanh. trong lớp. + Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức. Đồng thời vận động mọi người cùng tham gia. Gv: em có đồng ý với quan điểm cho rằng chỉ những người nhút nhát, quan hệ hẹp mới cần sống hòa nhập? Vì sao? Bài tập: Những câu tục ngữ nào sau đây nói về sống hòa nhập? - Cả bè hơn cây nứa. - Chung lưng dấu cật. - Đồng cam cộng khổ. - Nhiều tay vỗ nên kêu. Gv đvđ Gv: Trong cuộc sống, con người cần phải biết hợp tác với nhau.Vậy thế nào là hợp tác? Vì sao cần phải biết hợp tác? Hợp tác cần phải dựa trên nguyên tắc nào? Hđ: thảo luận nhóm c. Hợp tác Gv chia lớp thành 4 nhóm, phân công vị trí và thời gian thảo luận 3 phút. Nhóm 1: Thế nào là hợp tác? Ví dụ? - Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp Biểu hiện của hợp tác? đỡ hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung. Nhóm 2: vì sao cần phải biết hợp tác? - Ý nghĩa + Tạo nên sức mạnh tinh thần và thể chất. VD: Trong sự nghiệp xây dựng và bảo + Đem lại chất lượng và hiệu quả cao vệ Tổ quốc của chúng ta, Đảng và Nhà cho công việc chung. nước đã nêu cao vai trò hợp tác trong + Phẩm chất quan trọng của người lao tất cả các lĩnh vực. động mới là biết hợp tác một yêu cầu đối với công dân trong một xã hội hiện đại. Nhóm 3: Hợp tác cần phải dựa trên - Nguyên tắc hợp tác những nguyên tắc nào? + Tự nguyện bình đẳng.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> + Các bên cùng có lợi + Không làm phương hại đến lợi ích của những người khác. - Các loại hợp tác + Hợp tác song phương hoặc đa phương. + Hợp tác về từng lĩnh vực, từng hoạt động hoặc toàn diện. + Hợp tác giữa các cá nhân, giữa các nhóm, giữa các cộng đồng, giữa các dân tộc hoặc giữa các quốc gia. Nhóm 4: Chúng ta cần phải thực hiện - Công dân, học sinh cần phải. hợp tác như thế nào? Vd? + Biết cùng nhau bàn bạc, phân công xây dựng kế hoạch cụ thể. + Nghiêm túc thực hiện kế hoạch. + Phối hợp nhịp nhàng, chia sẻ kinh nghiệm sáng kiến. + Đánh giá, rút kinh nghiệm. Thực hành/luyện tập * Điền tên các tổ chức và các phong trào quốc tế cột A phù hợp với cột B.. Cột A 1. ASEAN 2. WHO 3. UNICEF 4. FAO 5. APEC. Cột B a. Tổ chức y tế thế giới b. Qũy nhi đồng liên hợp quốc c. Hiệp hội các nước ĐNA d. Tổ chức hợp tác châu Á Thái Bình Dương e. Tổ chức lương thực và nông nghiệp thế giới.. Đáp án: 1-C; 2-A; 3-B; 4-E; 5-D Bài 2 sgk: HS kể ra một số ví dụ - Phong trào ủng hộ nhân dân những vùng bị thiên tai, bão lụt. - Ủng hộ những nạn nhân bị chất độc màu da cam. - Phong trào đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ - Phong trào áo lụa tặng bà. Bài 3 sgk: HS xây dựng kế hoạch: - Tên người cần giúp đỡ - Thời gian thực hiện. - Địa chỉ. - Người phụ trách. - Những biện pháp/những việc cần làm. - Người tham gia. Bài 5 sgk: Ý kiến đúng: a, đ; Ý kiến sai: b, c, d. Bài 6 sgk GVKL bài: Nhân nghĩa, hòa nhập, hợp tác là giá trị đạo đức của con người Việt Nam hiện nay trong quan hệ với cộng đồng. Trên cơ sở đó chúng ta phải biết yêu quý, gắn bó với cộng đồng nơi ở, nơi học tập của mình và tích cực góp phần xây dựng cộng đồng ngày càng tốt đẹp. HD học bài ở nhà. - Tìm hiểu các hoạt động xây dựng và bảo vệ Tổ quốc..
<span class='text_page_counter'>(81)</span> PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn: Ngày dạy: PPCT: tiết 30,31 Bài 14: CÔNG DÂN VỚI SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Nêu được thế nào là lòng yêu nước, truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam và các biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước Việt Nam. - Trình bày được trách nhiệm của công dân, đặc biệt là công dân học sinh đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN. 2. Về kỹ năng. - Biết tham gia các hoạt động xây dựng, bảo vệ quê hương đất nước phù hợp với khả năng của bản thân. 3. Về thái độ - Yêu quê hương đất nước; tự hào truyền thống yêu nước của dân tộc ta. - Có ý thức học tập rèn luyện để góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước. II. PPDH-HTTC-PTDH - Thảo luận lớp - Thảo luận nhóm. - Xử lý tình huống - Đàm thoại Tranh ảnh, băng đĩa về truyền thống yêu nước, về hoạt động xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bài thơ, ca dao, bài hát về tình yêu quê hương đất nước III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ 2. Khám phá Gv: Mỗi người đều có Tổ quốc của mình. Việt Nam là Tổ quốc của chúng ta. Vậy là những công dân của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, chúng ta cần có trách nhiệm như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của mình. 3. Kết nối Tiết 30 Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học GV đvđ như sgk 1. Lòng yêu nước Hđ: đàm thoại, thảo luận lớp a. Lòng yêu nước là gì? Gv: em hãy đọc và nhận xét về tình.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> cảm của tác giả đối với Tổ quốc được thể hiện qua đoạn thơ? Gv: thế nào là lòng yêu nước? - Là tình yêu quê hương, đất nước và HSTL tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình phục vụ lợi ích của Tổ quốc. Gv: Lòng yêu nước được bắt nguồn từ - Lòng yêu nước bắt nguồn từ tình yêu đâu? đối với cha mẹ, anh em, họ hàng, HSTL những người xung quanh mình, và tình yêu quê hương nơi mình sinh ra lớn lên, nơi gắn bó những kỷ niệm của thời thơ ấu. Gv: Em biết gì về truyền thống yêu b. Truyền thống yêu nước của dân tộc nước của dân tộc ta? Việt Nam. Gv chiếu đoạn trích về truyền thống - Yêu nước là truyền thống đạo đức yêu nước mà HCM đã nói. cao quý và thiêng liêng nhất của dân tộc Việt Nam. - Là cội nguồn của các giá trị truyền thống khác. - Lòng yêu nước được hình thành và hun đúc từ trong cuộc đấu tranh liên tục, gian khổ và kiên cường chống giặc ngoại xâm và lao động xây dựng đất nước. Gv giảng thêm về truyền thống yêu nước trong lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc: Nước ta là một nước nhỏ, kinh tế nghèo nàn nhưng đã chiến thắng các kẻ thù xâm lược hùng mạnh như đế quốc Nguyên Mông, thực dân Pháp, đế quốc Mỹ. Gv nêu một số sự kiện lịch sử: - Hội nghị Diên Hồng. - Trần Hưng Đạo ba lần đánh tan quân Nguyên. - Chiến thắng Điện Biên Phủ. - Chiến thắng 30/4, giải phóng Miền Nam. Gv: Biểu hiện của lòng yêu nước Việt c. Biểu hiện của lòng yêu nước. Nam? - Tình cảm gắn bó với quê hương đất nước. HSTL - Tình yêu đối với đồng bào, giống nòi, dân tộc. - Lòng tự hào dân tộc chính đáng. - Đoàn kết, kiên cường bất khuất chống giặc ngoại xâm. - Cần cù và sáng tạo trong lao động. 4. Luyện tập, củng cố Em hiểu thế nào là lòng yêu nước? em nghĩ gì về truyền thống yêu nước của dân tộc ta?.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> 5. HD học bài ở nhà Đọc tiếp bài PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn: Ngày dạy: PPCT: tiết 31 Bài 14: CÔNG DÂN VỚI SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC I. Mục tiêu Như tiết 30 II. Tiến trình dạy học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Bài 14 (tiếp theo). Hoạt động của GV và HS GV đvđ: Là HS, những công dân trẻ tuổi của đất nước chúng ta cần phải làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống yêu nước của dân tộc, góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước.. Nội dung bài học. 2. Trách nhiệm xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ? Nhiệm vụ đặt ra cho chúng ta hiện nay là gì? Vì sao trong điều kiện thời bình vẫn phải thực hiện cả 2 nhiệm vụ? Gv liên hệ thực hiện lời dạy của Bác Hồ “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”. - Hiện nay chúng ta cần phải thực hiện 2 nhiệm vụ đó là : xây dựng đất nước, bảo vệ Tổ quốc. Vì: Xây dựng để đất nước ngày càng giàu mạnh, phồn vinh. Đồng thời phải ? Trách nhiệm của thanh niên HS chúng bảo vệ thành quả cách mạng mà chúng ta là gì? Em sẽ làm gì để xứng đáng với ta đã tạo dựng nên, để chúng ta thực sự công lao của ông cha ta? được sống tự do, hòa bình. Ý nghĩa của các hoạt động?. - Có trách nhiệm xây dựng và BVTQ - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của 1 HS. a. Trách nhiệm xây dựng Tổ quốc - Cố gắng học tập trau dồi kiến thức - Rèn luyện đạo đức tác phong. - Quan tâm đến đời sống chính trị xã hội..
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Trách nhiệm BVTQ bao gồm những gì?. - Tham gia các hoạt động lao động công ích. - Phê phán đấu tranh với những hành vi đi ngược lại lợi ích quốc gia dân tộc. b. Trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc - Trung thành với Tổ quốc với chế độ - Học tập, rèn luyện. - Tham gia nghĩa vụ quan sự. - Tham gia các hoạt động đoàn thể xã hội. - Vận động người thân thực hiện nghĩa vụ BVTQ.. Thực hành/luyện tập - Liên hệ các hoạt động xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước của thanh niên và nhân dân địa phương cũng như của cả nước. - Trình bày các bài thơ, bài hát về tình yêu quê hương đất nước. GVKL: Mục tiêu tổng quát của chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm từ 2001-2010 là : “Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất và văn hóa tinh thần của nhân dân. Tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Để làm được điều này thế hệ trẻ chúng ta cần phải phát huy truyền thống yêu nước, tiếp bước cha ông xây dựng và BVTQ ngày càng giàu đẹp. HS nghe bài hát: Vì một thế giới ngày mai; Liên khúc thanh niên tình nguyện. HD học bài ở nhà Nhóm 1: Tìm hiểu thực trạng vấn đề môi trường và giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường. Nhóm 2: Bùng nổ dân số. Nhóm 3: Các dịch bệnh hiểm nghèo. PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn: Ngày day: PPCT: tiết 32 Bài 15: CÔNG DÂN VỚI MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CỦA NHÂN LOẠI I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Biết được một số vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay. - Hiểu được trách nhiệm của công dân nói chung và công dân học sinh nói riêng trong việc tham gia góp phần giải quyết những vấn đề đó 2.Về kỹ năng.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng của bản thân để góp phàn vào việc bảo vệ môi trường, hạn chế sự bùng nổ dân số, phòng ngừa và đẩy lùi dịch bệnh hiểm nghèo. 3. Về thái độ - Tích cực ủng hộ những chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; ủng hộ những hoạt động góp phần giải quyết một số vấn đề cấp thiết của nhân loại do nhà trường, địa phương tổ chức. II. PPDH-HTTC-PTDH - Động não. - Thảo luận - Phân tích thông tin. - Trình bày 1 phút. - Xử lý tình huống. Tranh ảnh, băng hình, biểu đồ III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Hành vi nào sau đây nói về trách nhiệm của HS đối với Tổ quốc? - Học tập chăm chỉ. - Tích cực tham gia hoạt động tập thể. - Rèn luyện ý thức đạo đức. - Sẵn sàng tham gia nghĩa vụ quân sự. - Có lối sống lành mạnh - Đấu tranh chống tệ nạn xã hội. 2. Khám phá Theo em nhân loại đang đứng trước những khó khăn cấp thiết gì? Gv: Những vấn đề đó đang đe dọa nghiêm trọng đến sự sống còn và phát triển của cả nhân loại và để giải quyết cần có sự tham gia của mọi người dân, cần có sự hợp tác của các quốc gia các dân tộc. 3. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học ĐVĐ: Xung quanh chúng ta là thế giới vật chất. Tài nguyên thiên nhiên và môi trường luôn gắn liền với cuộc sống hàng ngày của mỗi người. Trong đó, trước hết con người cần ăn, mặc, ở, lương thực thực phẩm, cần không khí trong lành để đảm bảo cuộc sống. Con người không những dựa vào hoàn cảnh tự nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình, giữa thiên nhiên và con người có mối quan hệ khăng khít hữu cơ không thể tách rời. Gv cho HS xem băng về tình hình ô 1. Ô nhiễm môi trường và trách nhiệm nhiễm môi trường ở Việt Nam và thế của công dân trong việc bảo vệ môi giới. trường. Hs trình bày về tình hình ô nhiễm môi a. Ô nhiễm môi trường. trường ở địa phương. Gv: qua các thông tin vừa xem và thực tế hàng ngày, em hiểu ô nhiễm môi.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> trường là gì? Em có nhận xét gì về tình hình ô nhiễm môi trường ở địa phương, Việt Nam và thế giới? Ô nhiễm môi trường có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống của con người?. - Ô nhiễm môi trường là vấn đề nghiêm trọng đã và đang xảy ra không chỉ ở một quốc gia mà trên toàn thế giới, ảnh hưởng xấu đến cuộc sống của con người và nó là một trong những vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay Theo em nguyên nhân nào dẫn đến - Nguyên nhân môi trường bị ô nhiễm? + Do chạy theo lợi nhuận trong sản xuất, kinh doanh không quan tâm đến xử lý chất thải. + Do ý thức giữ vệ sinh môi trường của nhiều người còn kém. + Do sự gia tăng dân số quá nhanh. Gv: ô nhiễm mt là vấn đề nghiêm trọng đã và đang xảy ra không chỉ ở một quốc gia mà trên toàn thế giới, ảnh hưởng xấu đến cuộc sống của con người và nó là một trong những vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay. b.Trách nhiệm của công dân trong việc Gv: thế nào là bảo vệ môi trường? bảo vệ môi trường. Gv: để BVMT chúng ta cần phải làm gì? - Giữ gìn trạt tự, vệ sinh lớp học, trường học, nơi ở và nơi công cộng; không vứt rác, xả rác bừa bãi. - Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. - Tích cực tham gia trồng cây, trồng rừng phủ xanh đất trống đồi trọc. - Phê phán hành vi làm ảnh hưởng không tốt đến môi trường; phát hiện, tố cáo những hành vi vi phạm PL về bảo vệ môi trường. Hđ: thảo luận lớp 2. Sự bùng nổ về dân số và trách nhiệm của công dân trong việc hạn chế sự bùng nổ về dân số. a. Sự bùng nổ về dân số * Bùng nổ dân số: là sự gia tăng dân số quá nhanh trong một thời gian ngắn, Gv: Dân số tăng quá nhanh có ảnh gây ảnh hưởng tiêu cực đến mọi mặt hưởng như thế nào đến cuộc sống của của đời sống xã hội. cá nhân, gia đình và xã hội? * Ảnh hưởng - Gây ra đói nghèo, lạc hậu, phá vỡ các yếu tố cân bằng của tự nhiên, cạn kiệt.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh … Gv: công dân cần làm gì để hạn chế sự b. Trách nhiệm của công dân trong bùng nổ dân số? việc hạn chế sự bùng nổ về dân số. HS lớp 10 có thể là gì để giảm sự gia - Nghiêm chỉnh thực hiện Luật Hôn tăng dân số? nhân và gia đình năm 2000 và chính HS thảo luận về hậu quả của sự bùng sách dân số - Kế hoạch hóa gia đình nổ dân số. của Nhà nước. - Tuyên truyền vận động.. Gv chiếu băng hình hoặc thông tin về đại dịch HIV/AIDS, dịch SARS … Gv: em hãy cho biết sự nguy hiểm và tác hại của dịch bệnh đối với cuộc sống của con người và đời sống xã hội?. Gv: mỗi người có thể làm gì để góp phần phòng ngừa, đẩy lùi dịch bệnh?. 3. Những dịch bệnh hiểm nghèo và trách nhiệm của công dân trong việc phòng ngừa, đẩy lùi những dịch bệnh hiểm nghèo. a. Những dịch bệnh hiểm nghèo. - HIV/AIDS. - Lao, sốt rét, dịch tả. - Cúm gia cầm, cúm lợn. - Tác hại đối với cuộc sống của con người: gây nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng của con người. - Tác hại đối với đời sống xã hội: Làm suy thoái nền kinh tế xã hội, suy thoái giống nòi, suy thoái LLSX, gây tâm lý hoang mang cho mọi người… b. Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia phòng ngừa và đẩy lùi những dịch bệnh hiểm nghèo. - Rèn luyện thân thể - Sống an toàn lành mạnh. - Tuyên truyền phòng tránh dịch bệnh hiểm nghèo.. 4. Thực hành/luyện tập * Tình huống: Trên đường đi học, Tuấn và Thành phát hiện một ô tô đổ rác thải xuống đường. Thấy vậy, Thành định chạy lại ngăn cản thì Tuấn kéo Thành đi và nói: - Thôi việc này liên quan gì đến bọn mình!Đi đi kẻo muộn học! Hỏi 1. Em có đồng tình với ý kiến và việc làm của Tuấn không? Vì sao? 2. Nếu là Thành, em sẽ ứng xử như thế nào? Vì sao em lại ứng xử như vậy? TL: Không đồng ý với ý kiến và việc làm của Tuấn. Vì đó là hành vi dung túng kẻ gây hại cho môi trường Đề nghị người lái xe cho rác lên xe chở đến nơi xử lý rác hoặc ghi lại biển số xe báo cho cảnh sát môi trường * Em có dự định gì cho việc bảo vệ môi trường, phòng chống dịch bệnh ở gia đình hoặc ở lớp học?.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> GVKL: Bùng nổ dân số phá vỡ các yếu tố cân bằng của tự nhiên làm suy kiệt tài nguyên gây ô nhiễm môi trường. Ô nhiễm môi trường ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người và là một trong những nguyên nhân chính gây ra dịch bệnh. Mỗi công dân cần phải có trách nhiệm tham gia giải quyết những vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay. 5. HD học bài ở nhà Thực hiện BVMT ở gia đình, nhà trường cộng đồng dân cư; phòng chống dịch bệnh cho bản thân và gia đình. Làm bài tập trong sgk Đọc bài 16 PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn: Ngày dạy: PPCT: tiết 33 Bài 16: TỰ HOÀN THIỆN BẢN THÂN I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Hiểu được thế nào là tự hoàn thiện bản thân. - Phân tích được sự cần thiết phải tự hoàn thiện bản thân theo các yêu cầu đạo đức xã hội. 2. Về kỹ năng - Biết tự nhận thức về bản thân đối chiếu với các yêu cầu đạo đức xã hội - Biết đặt mục tiêu phấn đấu, rèn luyện, tự hoàn thiện bản thân theo các giá trị đạo đức xã hội. 3. Về thái độ - Coi trọng việc tu dưỡng và tự hoàn thiện bản thân . - Tự trọng, tự tin vào khả năng phát triển của bản thân; đồng thời biết tôn trọng, thừa nhận và học hỏi những điểm tốt của người khác. II. PPDH-HTTC-PTDH - Thảo luận lớp - Thảo luận nhóm - Đóng vai. - Dự án III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ 2. Khám phá Em hãy nêu giá trị đạo đức cần có của người công dân Việt Nam trong các mối quan hệ với bản thân, gia đình, nhà trường, cộng đồng, quốc gia, nhân loại. TL: yêu nước, khoan dung, khiêm tốn, trung thực, giản dị … GV: có phải mọi người chúng ta đều có sẵn những phẩm chất đó không? Để có những phẩm chất đó chúng ta cần phải làm gì?.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> 3. Kết nối. Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học 1. Thế nào là tự nhận thức về bản thân. GV cho HS làm bài tập tự nhận thức về bản thân (viết ra giấy A4). - Người mà em yêu quý nhất? - Điều quan trọng nhất mà em mong ước sẽ đạt được trong cuộc đời? - Một vài sở thích của em? - Một vài năng khiếu, sở trường của em? - Môn học mà em học khá nhất? - Môn học mà em thích nhất? - Những điểm em thấy tự hào, hài lòng về mình? - Em thấy mình còn hạn chế gì cần phải cố gắng? HS chia sẻ kết quả tự nhận thức về bản thân theo cặp xem có điểm gì giống, khác nhau. HS thảo luận lớp Gv: vì sao lại có sự giống, khác nhau giữa người này với người khác về những đặc tính? Tự nhận thức về mình có phải là điều - Tự nhận thức về mình không phải là dễ dàng không? điều dễ dàng. Vì có người thường đánh giá quá cao về mình, có người lại mặc cảm tự ti về khả năng của bản thân. Có ai chỉ toàn ưu điểm hoặc chỉ toàn - Mỗi người có điểm mạnh điểm yếu điểm yếu không? riêng, không ai giống nhau. Mỗi người có điểm đáng tự hào nhưng bên cạnh đó có những điểm hạn chế. Để phát triển tốt hơn nữa mỗi người - Mỗi người cần biết phát huy điểm cần phải làm gì? mạnh, khắc phục những điểm yếu. Gv: Trên cơ sở tự nhận thức về bản - Tự nhận thức là biết nhìn nhận đánh thân thấy được ai cũng có điểm mạnh, giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc yếu vì vậy ai cũng phải tự hoàn thiện làm điểm mạnh yếu của bản thân. mình về đạo đức nói riêng và các mặt khác nói chung. Chuyển ý: Hđ: thảo luận nhóm 2. Tự hoàn thiện bản thân HS đọc 2 mẩu chuyện trong SGK tr 115 và mẩu chuyện vê Cao Bá Quát (bài tập 2 – tr 117). Gv chia lớp thành 3 nhóm, phân công vị trí và thời gian thảo luận 3 phút. Nhóm 1: Nêu suy nghĩ của bản thân về.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> các nhân vật trong các truyện? Chúng ta rút ra được bài học gì? Nhóm 2: Thế nào là tự hoàn thiện bản thân? Nhóm 3: Vì sao phải tự hoàn thiện bản thân? Lấy ví dụ về người không tự hoàn thiện bản thân? a. Thế nào là tự hoàn thiện bản thân? - Là quá trình phát huy ưu điểm, khắc phục sửa chữa khuyết điểm, học hỏi những điểm tốt của người khác để bản thân ngày một tốt hơn, tiến bộ hơn. b. Vì sao phải tự hoàn thiện bản thân? - Ai cũng có điểm mạnh, yếu riêng, không ai là hoàn thiện, hoàn mỹ cả. - Xã hội không ngừng phát triển luôn đặt ra những yêu cầu mới cao hơn cho mỗi thành viên. nếu không tự hoàn thiện bản thân sẽ trở thành người lạc hậu, tụt hậu so với xã hội. Gv: tấm gương nào ở lớp, trường để em có thể học tập, để tự hoàn thiện bản thân? Vậy làm thế nào để tự hoàn thiện bản 3. Tự hoàn thiện bản thân như thế nào? thân? Gv yêu cầu HS nghĩ lại một việc mà mình đã làm được (thành công) trong quá khứ và từng đôi một phỏng vấn nhau theo các câu hỏi: - Điều gì mà bạn coi mình đã làm được? - Làm cách nào bạn đạt được thành công đó? - Bạn đã gặp phải những khó khăn gì? Bạn đã khắc phục những khó khăn đó như thế nào? - Có ai đã giúp đỡ bạn không? Bạn đã tìm kiếm sự giúp đỡ đó như thế nào? - Để đạt được mục tiêu đặt ra cần phải làm gì? GV mời 1-2 HS trình bày trước lớp về kế hoạch của mình Thảo luận lớp về những điểm cần thiết khi đặt mục tiêu, kế hoạch và ý nghĩa - Chúng ta có quyền đặt ra mục tiêu kế của chúng. hoạch, phấn đấu, rèn luyện để tự hoàn thiện bản thân theo các giá trị đạo đức xã hội và có quyền thực hiện mục tiêu.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> của mình. - Chúng ta có quyền nhận được sự giúp đỡ, hỗ trợ của gia đình, nhà trường, bạn bè, xã hội … để thực hiện mục tiêu kế hoạch của mình. - Để đặt mục tiêu, kế hoạch chúng ta cần: + Xác định roc điều mình mong muốn và điều mong muốn đó phải có tính thực tế. + Lập kế hoạch thực hiện theo từng mốc thời gian cụ thể. + Xác định được những biện pháp cần làm. + Xác định những thuận lợi khó khăn, và cách vượt qua khó khăn đó. + Xác định được người sẽ hỗ trợ, giúp đỡ mình. + Có quyết tâm thực hiện và biết tìm kiếm sự giúp đỡ của những người tin cậy. 4. Thực hành/luyện tập Bài 3 SGK: Tán thành b,c. Không tán thành a,d. Vì ai cũng cần tự hoàn thiện bản thân. Điều quan trọng là sự nỗ lực quyết tâm của bản thân, mọi sự giúp đỡ xung quanh là cần thiết song không phải là quan trọng. GVKL bài: Tự nhận thức bản thân, tự hoàn thiện mình là phẩm chất quan trọng của mọi người nói chung và của HS chúng ta nói riêng và là chuẩn mực đạo đức của xã hội giúp cho mỗi cá nhân, gia đình, xã hội ngày càng tốt đẹp. 5. HD học bài ở nhà Sưu tầm những tấm gương biết tự hoàn thiện bản thân (thương binh, người khuyết tật). Trương Công Hưng người khuyết tật ở Hà Nội đạt thành tích cao môn xe lăn. Hồ Thị Huế (Quảng trị) đạt thành tích cao môn bơi lội. Ôn tập bài 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16. PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn: Ngày dạy: PPCT: tiết 34 ÔN TẬP HỌC KỲ II I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Nắm vững một số phạm trù cơ bản của đạo đức học có quan hệ trực tiếp đến mục tiêu đào tạo THPT..
<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Nắm được các yêu cầu cơ bản về đạo đức của người công dân Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. 2. Về kỹ năng. - Có kỹ năng phân tích, đánh gía các quan điểm các hành vi, hiện tượng đạo đức trong đời sống hàng ngày ở gia đình, ở trường và ở ngoài xã hội. - Biết tự điều chỉnh, hoàn thiện bản thân theo các yêu cầu đạo đức xã hội. 3. Thái độ - Tôn trọng các giá trị đạo đức xã hội. - Có tình cảm và niềm tin đối với các quan điểm đạo đức đúng đắn, dám phê phán các thái độ và hành vi đạo đức lệch lạc. - Có quyết tâm học tập, rèn luyện, tự hoàn thiện bản thân theo các yêu cầu đạo đức xã hội II. PPDH-HTTC-PTDH - Thảo luận lớp - Đàm thoại - Nêu và giải quyết vấn đề III. Tiến trình dạy học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Ôn tập 1. Đạo đức là gì? Lấy ví dụ? Vai trò của đạo đức? 2. Thế nào là nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm và danh dự, hạnh phúc? 3. Thế nào là một tình yêu chân chính? Trong tình yêu cần tránh những điều gì? 4. Thế nào là nhân nghĩa, hòa nhập, hợp tác? Vì sao phải biết sống nhân nghĩa, hòa nhập, hợp tác? 5. Thế nào là lòng yêu nước? biểu hiện của lòng yêu nước Việt Nam? 6. Thế nào là tự hoàn thiện bản thân? Vì sao phải tự hoàn thiện bản thân? Tự hoàn thiện bản thân như thế nào? 7. Ở lớp 10E có 2 bạn là Tuấn và Thành cùng mang tài liệu vào phòng thi. Khi phát hiện ra, cô giáo chủ nhiệm đã gọi lên nhắc nhở. Tuấn nhận ra khuyết điểm, xin lỗi cô và hứa sửa chữa. Còn Thành thì chối quanh và cho là mình không mắc lỗi vì không xem lài liệu. - Em có nhận xét gì về hành vi của Tuấn và Thành? - Giữa Tuấn và Thành ai là người có lương tâm thức tỉnh? - Điều gì làm cho năng lực đánh giá và hành vi của Thành và Tuấn khác nhau? - Năng lực tự đánh giá đó gọi là gì? 8. Em sẽ làm gì trong trường hợp sau đây: Trên đường đi học về, tình cờ em đi cùng chiều với một phụ nữ vừa bế đứa con, vừa xách một túi nặng? Tại sao em lại làm như vậy? 9. Phạm Thanh Hải là một học sinh lớp 10. Hè đến Hải vận động một số bạn trong lớp tham gia lao động để lấy tiền đóng góp vào quỹ “Vì người nghèo”. Có mấy bạn không nhất trí và lại còn khuyên ngăn Hải nên bỏ ý định này, với lý do trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay, cả xã hội thờ ơ, không còn mấy người nghĩ đến làm việc nghĩa nữa; nếu chỉ có một số ít người làm thì có thấm vào đâu và cũng chẳng có ý nghĩa gì, rốt cuộc chỉ khổ thân mình..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> 1. Em có ý kiến gì về suy nghĩ của mấy bạn trong tình huống này? 2. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay ở nước ta, làm việc nghĩa có còn được coi là một chuẩn mực đạo đức của con người hay không? 3. Em đã khi nào làm được một việc nghĩa cho bạn bè, trường, lớp, khu phố (làng, xóm) hoặc cộng đồng chưa? 10. Trong cuộc sống, đôi khi có những việc tuy đã qua rồi nhưng còn làm ta day dứt mãi. Đối với an cũng vậy. Hôm chủ nhật vừa qua, vì muốn mua quà mừng sinh nhật bạn Hiếu nên An phải nói dối mẹ là xin 50.000 đồng để đóng góp vào quỹ của tổ. Mẹ tin An, vì từ trước đến nay em đã nói dối mẹ bao giờ đâu. Em thấy mình đã không thật thà với mẹ, dù rằng em xin tiền là vì lý do chính đáng. Tâm sự với mấy đứa bạn thân có bạn bảo như vậy có sao đâu, mình vẫn trong sáng đấy chứ, mình có xin tiền đi tiêu xài đâu! Nhưng An thì không nghĩ thế, cứ cảm thấy lương tâm mình cắn rứt, và em quyết định nói sự thật này với mẹ. 1. Vì sao sau khi nói dối, An lại cảm thấy day dứt mãi? 2. Cách xử sự và trạng thái tâm lý của An là biểu hiện phạm trù nào của Đạo đức học? 3. Em đã khi nào nói dối bố mẹ và thầy cô giáo chưa? Em có cảm thấy lòng mình day dứt không? PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn: Ngày kiểm tra: PPCT: tiết 35 KIỂM TRA HỌC KỲ II I. Mục tiêu Tự giám sát việc thực hiện mục tiêu dạy học, kết quả của việc sử dụng PPDH, HTTC, PTDH. - Điều chỉnh kế hoạch dạy học cho phù hợp với từng đối tượng học sinh. - Biết được kết quả học tập rèn luyện của lớp và của từng học sinh. - Học sinh thấy rõ năng lực học tập của bản thân để phấn đấu và kịp thời rút kinh nghiệm cho việc học tập của mình. - Động viên khuyến khích học sinh phấn khởi tích cực học tập. II. Hình thức kiểm tra Tự luận III. Tiến trình kiểm tra 1. Ổn định tổ chức 2. Phát đề 3. HS làm bài 4. Thu bài.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> 5. GV nhận xét giờ kiểm tra Đề bài Câu 1: Trong giờ kiểm tra môn Sinh, có một câu hỏi lý thuyết. Tuấn có nhớ, nhưng không chắc chắn lắm. Bạn Minh đã làm được rồi, bạn ấy học giỏi lắm, Tuấn có thể chỉ cần liếc nhanh qua bên là có thể “giải quyết” được. Và còn cách khác nữa: Cô giáo đang ngồi trên bục giảng, không hề chú ý về hướng Tuấn nên em có thể thao tác thật nhanh. Nói chung, các phương án đều có thể thực hiện nhanh gọn và an toàn, để rồi Tuấn sẽ được điểm cao. Thế nhưng … Tuấn không làm như vậy. Nộp bài rồi, Mấy bạn trong lớp nói Tuấn sao dại thế, giở sách một chút thì có ảnh hưởng gì đến đạo đức đâu! Nhưng Tuấn thì không nghĩ thế. Em cảm thấy thật thanh thản trong lòng. Câu hỏi: 1. Hành vi của Tuấn thuộc về phạm trù nào của Đạo đức và biểu hiện ở trạng thái nào? 2. Tại sao mặc dù làm bài kiểm tra chưa thật tốt nhưng Tuấn lại cảm thấy thanh thản trong lòng? Câu 2: Em hãy nêu 2 biểu hiện đặc trưng của nhân nghĩa? Câu 3: Em có suy nghĩ và việc làm như thế nào về các hoạt động góp phần giải quyết một số vấn đề cấp thiết của nhân loại do nhà trường tổ chức? Câu 4: Để tự hoàn thiện bản thân, em cần phấn đấu rèn luyện ntn theo các yêu cầu đạo đức xã hội? Đáp án Câu 1: Hành vi của Tuấn thuộc phạm trù lương tâm; được biểu hiện ở trạng thái thanh thản lương tâm. Tuấn đã tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với các chuẩn mực đạo đức. Mặc dù làm bài kiểm tra chưa thật tốt nhưng Tuấn lại thấy thanh thản trong lòng, vì Tuấn đã trung thực trong khi làm bài kiểm tra, có nghĩa là đã không làm điều xấu, không phù hợp với đạo đức của người học sinh. Khi ấy Tuấn cảm thấy lương tâm mình trong sạch, không mờ ám. Câu 2: Nhân nghĩa trước hết thể hiện ở lòng nhân ái, thương yêu con người, giúp đỡ lẫn nhau trong hoạn nạn, lúc khó khăn, không đắn đo tính toán. Nhân nghĩa thể hiện sâu sắc ở lòng vị tha cao thượng, không cố chấp với người có khuyết điểm, sai lầm biết sửa chữa hối cải; đối xử khoan hồng ngay cả đối với tù binh và hàng binh trong chiến tranh. Câu 3: hs bày tỏ thái độ đồng tình với các hoạt động góp phần giải quyết một số vấn đề cấp thiết của nhân loại do nhà trường tổ chức; ý thức được đây là hoạt động cần thiết của học sinh trong trường trước các vấn đề cấp thiết của nhân loại nói chung và của VN nói riêng. HS hăng hái tham gia vào các hoạt động của nhà trường tổ chức, phù hợp với lứa tuổi: vệ sinh trường học, BVMT ở quê hương mình, hoạt động phòng chống HIV/AIDS. Câu 4: Những nội dung cần phấn đấu: học tập, rèn luyện đạo đức. Biện pháp: - Học tập chăm chỉ hơn, có kế hoạch hơn, có phương pháp hơn, có thể thay đổi hình thức học (cá nhân kết hợp học theo nhóm). - Rèn luyện đạo đức tốt hơn trong quan hệ với thầy cô giáo, với cha mẹ, bạn bè ….
<span class='text_page_counter'>(95)</span> PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn: Ngày dạy: PPCT: tiết 3,4. Bài 2 (KHÔNG DẠY) THẾ GIỚI VẬT CHẤT TỒN TẠI KHÁCH QUAN I. Mục tiêu. 1.Về kiến thức - Nêu được giới tự nhiên tồn tại khách quan - Biết được con người và xã hội loài người là sản phẩm của GTN; con người có thể nhận thức, cải tạo được GTN và xã hội. 2.Về kỹ năng. - Biết vận dụng kiến thức để chứng minh các giống loài thực, động vật, kể cả con người đều có nguồn gốc từ GTN. - Dẫn chứng được con người có thể nhận thức, cải tạo được GTN và đời sống xã hội. 3.Về thái độ. - Tin tưởng khả năng nhận thức và cải tạo thế giới của con người, phê phán những quan niệm duy tâm, thần bí về nguồn gốc của con người. II. PPDH – HTTC – PTDH 1. PPDH – HTTC. - Giảng giải, Đàm thoại, - Nêu vấn đề, Thảo luận, - Kích thích tư duy. - Học theo lớp, nhóm, cá nhân. 2. PTDH. Máy chiếu, tranh ảnh, sơ đồ. III. Hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ. ? Phân tích yếu tố duy vật, duy tâm về thế giới quan trong truyện “Thần Trụ trời”. - Yếu tố duy vật: giải thích sự hình thành đầm, hồ, sông, biển, núi bằng các vật thể của tự nhiên. - Yếu tố DT: tất cả các SVHT trên là do “Thần trụ trời” tạo ra. ? Hãy nêu ý kiến của mình về các yếu tố biện chứng, siêu hình về PPL trong truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi”. 2. Giới thiệu bài. Xung quanh chúng ta có vô vàn SV, HT như động vật, thực vật, sông hồ, biển cả, mưa nắng … Tất cả các SV, HT đó đều thuộc thế giới vật chất. Muốn biết được thế giới vật chất bao gồm những gì? Tồn tại như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 2: Thế giới vật chất tồn tại khách quan..
<span class='text_page_counter'>(96)</span> 3. Dạy bài mới. Tiết 3 Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hđ: đọc, phân tích thông tin tìm hiểu quan niệm đúng về GTN. Mt: Nêu được GTN tồn tại khách quan. GV cho HS đọc thông tin trong mục 1 sgk GV em có nhận xét gì sau khi đọc những thông tin trên? HSTL GV NXKL: Các quan điểm duy tâm tôn giáo cho rằng: GTN là do thần linh, thượng đế tạo ra; tự nhiên chịu sự chi phối của các đấng sáng tạo đó. Ngược lại, các nhà duy vật, các nhà khoa học lại khẳng định GTN là cái sẵn có, là nguyên nhân của sự tồn tại, phát triển của chính nó. GV vậy thực chất GTN do đâu mà có? Chúng tồn tại như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung thứ nhất của bài học. Hđ: động não, đàm thoại. 1. Giới tự nhiên tồn tại khách quan GV nêu câu hỏi động não. Em biết được điều gì liên quan đến nguồn gốc của sự sống? HSTL: sự sống tự có. GV: Dựa vào kiến thức đã học hãy lấy ví dụ chứng minh: giới tự nhiên đã phát triển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp? - Sự vận động và phát triển của GTN có phụ thuộc vào ý muốn của con người không? Vì sao? Nêu một ví dụ để chứng minh? - Em hiểu GTN là gì? HSTL GV NX KL: GTN theo nghĩa rộng là toàn bộ thế giới vật chất. GTN là tự có, đã phát triển tuần tự từ vô cơ đến hữu cơ, từ GTN chưa có sự sống đến GTN có sự sống, từ động vật bậc thấp lên động vật bậc cao. Thông qua chọn lọc tự nhiên, chọn lọc nhân tạo trong một quá trình lâu dài, GTN mới dần dần đa dạng, phong phú như ngày nay. Ý thức.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> của con người tuy có ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của GTN nhưng không thể chi phối hoặc quyết định chúng theo ý muốn chủ quan của mình. VD: - Mặt trời, trái đất, mặt trăng là có - GTN là tất cả những gì tự có, không thật. phải do ý thức của con người hoặc một - Lũ lụt, mưa nắng là hiện tượng vẫn có lực lượng thần bí nào tạo ra. của tự nhiên. - Một năm có 4 mùa. 2. Xã hội là một bộ phận đặc thù của GTN. Hđ: thảo luận lớp. a. Con người là sản phẩm của GTN. GV: bằng kiến thức lịch sử, sinh học hãy cho biết con người có quá trình tiến hóa như thế nào? - Quan điểm hoặc công trình khoa học nào khẳng định con người có nguồn gốc từ động vật? em có đồng ý với quan điểm hoặc công trình khoa học đó không? Vì sao? - Con người có đặc điểm nào giống động vật? - Con người có đặc điểm nào khác động vật? - Em có kết luận gì về nguồn gốc của con người? HSTL GV giảng thêm: Hiện nay, những đặc điểm sinh học của động vật có vú như: hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa, sinh con và nuôi con bằng sữa mẹ … vẫn chi phối hoạt động của cơ thể người. “Học thuyết tiến hóa”, “Nguồn gốc loài người” của Đác uyn và nhiều công trình khoa học khác là cơ sở để Triết học DVBC khẳng định: Con người là sản phẩm của GTN. Nhưng con người không sống theo bản năng thích nghi một cách thụ động với GTN mà biết sử dụng tự nhiên theo cách riêng của mình: như đun nước sôi để uống, nấu chín thức ăn … Điểm khác biệt đó là do con người biết lao động có mục đích và do các hoạt động xã hội khác của con người tạo nên. Do đó, con người là sản phẩm hoàn hảo nhất của GTN..
<span class='text_page_counter'>(98)</span> GV: Con người có mối quan hệ ntn với tự nhiên? GVKL - Con người là sản phẩm của GTN. Con người cùng tồn tại trong môi trưởng tự nhiên và phát triển cùng môi trường tự nhiên. 4. Luyện tập, củng cố Bài 3 sgk. Việc làm trong các câu a,c,đ đúng. Vì có tác dụng bảo vệ môi trường và GTN. Việc làm trong các câu b,d là sai. Vì câu b: phá hoại sự cân bằng sinh thái và giới tự nhiên, hành động trong câu d là phá hoại môi trường. 5. HD học bài ở nhà. - Đọc tiếp bài 2. - Trả lời câu hỏi sgk. PHÊ DUYỆT …………………………………… ……………………………………. …………………….……………… Ngày soạn: Ngày dạy: PPCT: tiết 4 Bài 2 THẾ GIỚI VẬT CHẤT TỒN TẠI KHÁCH QUAN I. Mục tiêu: như tiết 3 II. Hoạt động dạy học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Theo em việc làm nào là đúng, việc làm nào là sai? Tại sao? A.Trồng cây chắn gió cát trên bờ biển. B. Dùng mìn đánh bắt cá. C. Thả động vật hoang dã về rừng. D. Vứt rác xuống biển. Đ. Trồng rừng đầu nguồn. Bài 2 (tiếp theo). Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học GV: Sau khi n/c về nguồn gốc và quá 2. Xã hội là một bộ phận đặc thù của trình tiến hóa của con người chúng ta GTN. thấy xuất hiện yếu tố xã hội. Vậy xã hội có nguồn gốc ntn? Xã hội là gì? Chúng ta học tiếp đơn vị kiến thức sau. Hđ: động não, giảng giải. b. Xã hội là sản phẩm của GTN..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> GV: xã hội có nguồn gốc từ đâu? dựa trên cơ sở nào em khẳng định như vậy? - Xã hội loài người có từ bao giờ? HSTL - Xã hội loài người đã trải qua những giai đoạn phát triển nào? HSTL - Quan điểm cho rằng: Thần linh quyết định mọi sự biến hóa của xã hội đúng hay sai? - Yếu tố nào đã tạo nên sự biến đổi của xã hội? - Vì sao nói xã hội là một bộ phận đặc thù của GTN? HSTL. - Xã hội có nguồn gốc từ tự nhiên dựa trên cơ sở tiến hóa. - Khi loài vượn cổ tiến hóa thành người cũng đồng thời hình thành nên mối quan hệ xã hội, tạo nên xã hội loài người. - Xã hội loài người từ khi ra đời đến nay đã tuần tự phát triển từ thấp đến cao, tuân theo quy luật khách quan (5gđ). - Mọi sự biến đổi của xã hội không phải do thế lực thần bí nào, do đó quan điểm trên là sai. - Mọi sự biến đổi của xã hội là do hoạt động của con người. - Có con người mới có xã hội mà con người là sản phẩm của GTN cho nên xã hội cũng là sản phẩm của GTN. Hơn thế nữa là một bộ phận đặc thù của GTN.. GVKL: Sự ra đời của con người và xã hội loài người là một quá trình tiến hóa sinh vật trong một thời gian dài từ loài vượn cổ thành con người. Kết cấu quần thể của loài vượn cổ chính là tiền đề tự nhiên hình thành xã hội loài người. Khi loài vượn cổ tiến hóa thành người cũng đồng thời hình thành nên các mối quan hệ xã hội do yêu cầu của lao động. Xã hội là tổng thể các mối quan hệ xã hội liên kết cá nhân với nhau trong một hệ thống duy nhất thành xã hội. c. Con người có thể nhận thức, cải tạo thế giới khách quan. Gv: cho HS đọc thông tin trong sgk – - Con người có thể nhận thức được thế tr15. giới khách quan. GV: Em đồng ý với ý kiến của ai? Vì sao? HSTL: Ý kiến của Phoi – ơ – bách là đúng. Vì một người thì không thể nhận thức được hết GTN nhưng cả loài người thông qua các thế hệ thì có thể nhận thức được GTN. GV: Con người có thể nhận thức được thế giới khách quan không? Vì sao? HSTL: - Con người có thể nhận thức + Nhờ có các giác quan và hoạt động được thế giới khách quan. Vì nhờ có của bộ não mà con người có khả năng các giác quan và hoạt động của bộ não nhận thức được thế giới khách quan và.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> mà con người có khả năng nhận thức được thế giới khách quan và khả năng nhận thức đó của con người ngày càng tăng. VD: Nhìn thấy hình dáng người thân, màu sắc quả cam, vị ngọt của đường ... - Con người nhận thức SVHT bằng tư duy trừu tượng. VD: giải thích hiện tượng mưa bão. - Hiện nay con người đang khám phá, n/c về vũ trụ. GV chuyển ý: con người không chỉ có khả năng nhận thức được thế giới khách quan, mà còn có thể cải tạo được GTN. Vì vậy chúng ta cùng tìm hiểu khả năng này của con người. Thảo luận nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm. Nhóm 1: Cải tạo thế giới khách quan là gì? Con người có thể cải tạo được thế giới khách quan không? Vì sao?. Nhóm 2: Vì sao con người phải cải tạo thế giới khách quan? Nhóm 3: trong những hoạt động tác động vào tự nhiên, hoạt động nào là có ích cho GTN, hoạt động nào gây hại cho GTN? Nhóm 4: Trong cải tạo xã hội, tự nhiên con người phải tuân theo nguyên tắc gì? Vì sao? Ví dụ? HS thảo luận Đại diện phát biểu bổ xung. GV KL. khả năng nhận thức đó của con người ngày càng tăng.. - Con người có thể cải tạo được thế giới khách quan. + Cải tạo thế giới khách quan là cải tạo tự nhiên và cải tạo xã hội. + Con người có thể cải tạo được thế giới khách quan. Vì con người nhận thức được thế giới khách quan. VD: Làm thủy điện Đánh bắt hải sản Thụ phấn nhân tạo. + Con người cần phải cải tạo thế giới khách quan, làm biến đổi SV,HT theo mục đích của con người. + Con người cần phải tuân theo quy luật khách quan Vì nếu con người không tôn trọng quy luật khách quan con người sẽ gây thiệt hại cho tự nhiên, xã hội và chính bản thân con người. VD: Tàn phá rừng Đánh bắt cá bằng mìn. - Nhờ có các giác quan, bộ não của con người có thể nhận thức được thế giới khách quan. - Con người có thể cải tạo thế giới khách quan trên cơ sở tôn trọng quy luật khách quan.. Gv: vai trò cải tạo GTN của con người phụ thuộc vào sự nhận thức của con người về quy luạt khách quan. Những.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> thành tựu to lớn đã đạt được chứng minh được khả năng nhận thức của con người. Luyện tập, củng cố Ở xã T, huyện H, tỉnh B phát triển mạnh phong trào nuôi tôm trên cát. Phong trào này đã giúp nhiều người dân xóa đói giảm nghèo nhưng lại làm nảy sinh vấn đề: Nước ngầm bị cạn kiệt, do việc lấy nước ngầm (nước ngọt) hòa với nước biển thành nước lợ để nuôi tôm. Em có suy nghĩ gì về việc làm này? Cần giải quyết tình trạng đó bằng cách nào? Gợi ý: Việc khai thác quá nhiều nước ngầm dẫn đến nước ngầm bị cạn kiệt là việc làm không tôn trọng quy luật tự nhiên. Cần chấm dứt khai thác ngước ngầm để dần dần phục hồi lại nguồn nước. Cần xây dựng hệ thống thủy lợi dẫn nước ngọt từ sông, hồ … ở nơi khác đến, hoặc chuyển đổi sang vật nuôi cây trồng khác. KL : GTN theo nghĩa rộng gồm toàn bộ thế giới vật chất. GTN tồn tại khách quan. Con người và xã hội loài người là sản phẩm của GTN. Con người dựa vào tự nhiên để sống nhưng không hoàn toàn lệ thuộc vào tự nhiên mà có thể nhận thức, cải tạo và chinh phục tự nhiên trên cơ sở tuân theo các quy luật khách quan của nó. HD học bài ở nhà - Trả lời câu hỏi sgk. - Chuẩn bị bài 3..
<span class='text_page_counter'>(102)</span>