Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

(Sáng kiến kinh nghiệm) xây dựng các hoạt động trong dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi chủ đề cấu trúc lặp tin học 11 nhằm phát triển năng lực của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.98 KB, 37 trang )


BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
Tên sáng kiến: “Xây dựng các hoạt động trong dạy học và
bồi dưỡng học sinh giỏi chủ đề cấu trúc lặp tin học 11
nhằm phát triển năng lực của học sinh”

Vĩnh Phúc, Năm 2018


Nội dung

MỤC LỤC

Trang

Nội dung Trang......................................................................................................2
1. Lời giới thiệu.....................................................................................................3
2. Tên sáng kiến.....................................................................................................3
5. Mô tả bản chất của sáng kiến............................................................................4
5.1. Lý thuyết về xây dựng các hoạt động trong dạy học định hướng phát triển
năng lực của học sinh........................................................................................4
5.2. Bảng các năng lực cần hình thành cho học sinh.........................................5
5.3. Xây dựng các hoạt động trong dạy học câu lệnh for-do.............................8
5.4. Xây dựng các hoạt động trong dạy học câu lệnh while-do......................22
5.5. Xây dựng các hoạt động kiểm tra đánh giá chủ đề cấu trúc lặp...............28
5.6. Kết quả khi ứng dụng các hoạt động trong dạy học chủ đề cấu trúc lặp..34
7. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến..................................................35
8. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến
theo ý kiến của tác giả.........................................................................................36
9. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến


theo ý kiến của tổ chức, cá nhân.........................................................................36

BÁO CÁO KẾT QUẢ
2


NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lời giới thiệu
Theo Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo xác định “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ
các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm
chất, năng lực của người học”; “Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành
phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng
nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng
giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực
và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng
sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”.
Trong thời đại công nghiệp 4.0 ngày nay, việc lập được các chương trình
tự hoạt động cho máy tính, máy gia dụng là cần thiết. Và để làm được việc đó
cần có một q trình nghiên cứu, học tập về ngơn ngữ lập trình lâu dài, qua đó
nhà lập trình có thể chọn một ngơn ngữ lập trình thích hợp. Tuy nhiên mọi thứ
đều có điểm khởi đầu của nó, với học sinh việc học Pascal là khởi đầu cho việc
tiếp cận ngôn ngữ lập trình bậc cao. Từ đó các em có thêm một định hướng, một
niềm đam mê về tin học, về nghề nghiệp mà các em chọn sau này. Đồng thời
Pascal là một “ngôn ngữ học đường”.
Bản chất viết chương trình là một mơn học khó, trừu tượng, học sinh khó
nắm kiến thức. Học sinh muốn nắm được kiến thức phải nắm vững những kiến
thức cơ bản của các câu lệnh, nhất là cấu trúc lặp là một cấu trúc khó đối nhiều
học sinh.
Từ thực tiễn giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi các năm tại trường

THPT A tôi thấy rằng: Đại đa số học sinh coi môn Tin là môn học phụ nên các
em chỉ học cho xong mà hầu như chưa phát huy được hết năng lực của mình.
Do đó tơi băn khoăn và suy nghĩ vậy làm thế nào để qua mỗi hoạt động học của
học sinh trong giờ học có thế phát huy được năng lực của các em? Bên cạnh đó
đầu tháng 8 Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc có tập huấn cho giáo viên về phương pháp và kĩ
thuật tổ chức các hoạt động học theo nhóm và hướng dẫn học sinh tự học và đổi mới
sinh hoạt chuyên môn trong trường phổ thông. Mà năm học 2017 tơi đã đạt giải Nhì
cấp Bộ trong cuộc thi dạy học tích hợp liên mơn với chủ đề cấu trúc lặp. Nên ngay từ
đầu năm học 2018 - 2019 tôi đã chọn và xây dựng đề tài “Xây dựng các hoạt
động trong dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi chủ đề cấu trúc lặp tin học
11 nhằm phát triển năng lực của học sinh”.
2. Tên sáng kiến
“Xây dựng các hoạt động trong dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi
chủ đề cấu trúc lặp tin học 11 nhằm phát triển năng lực của học sinh”.
3


3. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Dạy học tin học 11 đại trà và bồi dưỡng học
sinh giỏi Tin THPT.
4. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu: tháng 9 năm 2018
5. Mô tả bản chất của sáng kiến
5.1. Lý thuyết về xây dựng các hoạt động trong dạy học định hướng phát
triển năng lực của học sinh
(Theo tài liệu bồi dưỡng “tập huấn phương pháp và kĩ thuật tổ chức hoạt động
học theo nhóm và hướng dẫn học sinh tự học” môn Tin học của Bộ GD&ĐT do
Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc tập huấn).
Theo quan điểm dạy học định hướng phát triển năng lực học sinh, quá
trình dạy - học bao gồm một hệ thống các hành động có mục đích của giáo viên
tổ chức hoạt động trí óc và tay chân của học sinh, đảm bảo cho học sinh chiếm
lĩnh được nội dung dạy học, đạt được mục tiêu xác định. Trong quá trình dạy

học, giáo viên tổ chức định hướng hành động chiếm lĩnh tri thức của học sinh
phỏng theo tiến trình của chu trình sáng tạo khoa học. Như vậy, chúng ta có thể
hình dung diễn biến của hoạt động dạy học như sau:
Hoạt động khởi động: Hoạt động này được thực hiện khi tiến hành bước
thứ nhất của quá trình dạy học. Tại bước này, GV đưa ra tình huống có vấn đề
gợi cho HS nhu cầu muốn tìm hiểu cấu trúc câu lệnh và khám phá câu lệnh
tương ứng để giải quyết tình huống đã nêu. Vấn đề được nêu ra nên gắn với thực
tế gần gũi xung quanh HS hoặc thực tế đời sống xã hội. Vấn đề được nêu ra nếu
thuận lợi sẽ được liên hệ với nội dung giáo dục để HS thấy được ý nghĩa, tác
dụng của bài học và u thích mơn học hơn.
Hoạt động hình thành kiến thức và luyện tập: Hai hoạt động này được
thực hiện khi tiến hành bước thứ hai và thứ ba của quá trình dạy học một câu
lệnh, đó là Giới thiệu câu lệnh và Củng cố câu lệnh.
Trong bước giới thiệu câu lệnh, GV dẫn dắt HS khám phá cú pháp và hoạt
động của câu lệnh. Có hai cách để thực hiện điều này. Cách thứ nhất: GV giới
thiệu cú pháp và hoạt động của câu lệnh, rồi lấy ví dụ minh họa. Tiếp theo, GV
nêu ví dụ khác hoặc đề nghị HS nêu ví dụ khác và yêu cầu HS giải thích hoạt
động của câu lệnh trong ví dụ đó. Cách thứ hai: GV lấy một số ví dụ hoặc tình
huống cụ thể mà ở đó câu lệnh được sử dụng. Tiếp theo GV đề nghị HS khái
quát thành cú pháp tổng quát và nêu hoạt động của câu lệnh. Cách thứ hai phát
huy được tính tích cực học tập của HS.
Trong bước củng cố câu lệnh, GV tổ chức cho HS hai hoạt động chủ đạo
đó là nhận dạng và thể hiện câu lệnh. Hoạt động nhận dạng giúp HS viết đúng
câu lệnh, tránh được các sai sót mà HS thường mắc phải khi viết câu lệnh. Hoạt
động thể hiện rèn luyện cho HS cách áp dụng trực tiếp câu lệnh để giải quyết
4


một yêu cầu đơn giản; hoặc vận dụng câu lệnh để giải quyết các yêu cầu phức
tạp hơn, đòi nhiều thao tác tư duy hơn.

Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng: Hoạt động vận dụng được
thực hiện khi tiến hành bước thứ tư của quá trình dạy học một câu lệnh, đó là
Ứng dụng câu lệnh để giải quyết bài toán. Tại bước này, GV đưa ra một số bài
toán đơn giản và gần gũi với HS, rồi hướng dẫn HS sử dụng kết hợp câu lệnh
vừa học với những câu lệnh khác để cài đặt thuật toán giải quyết bài tốn.
Hoạt động tìm tịi, mở rộng dành cho đối tượng HS khá và có thể khơng
thực hiện đối với lớp mà trình độ chung của HS là thấp. Có hai cách để tiến hành
hoạt động này. Cách thứ nhất là tiến hành như một bước độc lập (bước thứ năm mở rộng, đào sâu - của quá trình dạy học một câu lệnh); Cách thứ hai là thực
hiện lồng ghép như một pha phía sau (phrase of deep learning) ngay trong hoạt
động vận dụng. Nội dung của hoạt động tìm tịi, mở rộng là những bài tốn được
GV gợi ra nhằm hướng dẫn HS vận dụng kết hợp các câu lệnh với nhau để giải
quyết các vấn đề phức tạp hoặc các vấn đề của liên môn.
5.2. Bảng các năng lực cần hình thành cho học sinh
Các năng lực
Biểu hiện
chung
a. Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ
động; tự đặt được mục tiêu học tập để đòi hỏi sự nỗ lực phấn
đấu thực hiện.
b. Lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, nền nếp;
thực hiện các cách học: Hình thành cách ghi nhớ của bản
thân; phân tích nhiệm vụ học tập để lựa chọn được các nguồn
tài liệu phù hợp: các đề mục, các đoạn bài ở sách giáo khoa,
1. Năng lực
sách tham khảo, Internet; lưu giữ thơng tin có chọn lọc bằng
tự học
ghi tóm tắt với đề cương chi tiết, bằng bản đồ khái niệm,
bảng, các từ khóa; ghi chú bài giảng của giáo viên theo các ý
chính; tra cứu tài liệu ở thư viện nhà trường theo yêu cầu của
nhiệm vụ học tập.

c. Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân
khi thực hiện các nhiệm vụ học tập thơng qua lời góp ý của
giáo viên, bạn bè; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người
khác khi gặp khó khăn trong học tập.
2. Năng lực a. Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu
giải quyết vấn được tình huống có vấn đề trong học tập.
đề
b. Xác định được và biết tìm hiểu các thơng tin liên quan đến
5


vấn đề; đề xuất được biện pháp giải quyết vấn đề.
c. Thực hiện biện pháp giải quyết vấn đề và nhận ra sự phù
hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
a. Đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật, hiện tượng; xác định
và làm rõ thông tin, ý tưởng mới; phân tích, tóm tắt những
thơng tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau.
b. Hình thành ý tưởng dựa trên các nguồn thông tin đã cho;
đề xuất giải pháp cải tiến hay thay thế các giải pháp khơng
cịn phù hợp; so sánh và bình luận được về các giải pháp đề
3. Năng lực xuất.
sáng tạo
c. Suy nghĩ và khái qt hóa tiến trình khi thực hiện một
cơng việc nào đó; tơn trọng các quan điểm trái chiều; áp
dụng điều đã biết vào tình huống tương tự với những điều
chỉnh hợp lí.
d. Hứng thú, tự do trong suy nghĩ; chủ động nêu ý kiến;
khơng q lo lắng về tính đúng/sai của ý kiến đề xuất; phát
hiện yếu tố mới, tích cực trong những ý kiến khác.
a. Nhận ra được các yếu tố tác động đến hành động của bản

thân trong học tập và trong giao tiếp hàng ngày; kiềm chế
được cảm xúc của bản thân trong các tình huống ngoài ý
muốn.
b. Ý thức được quyền lợi và nghĩa vụ của mình; xây dựng và
thực hiện được kế hoạch nhằm đạt được mục đích; nhận ra
và có ứng xử phù hợp với những tình huống khơng an tồn.
4. Năng lực tự
c. Tự đánh giá, tự điều chỉnh những hành động chưa hợp lí
quản lí
của bản thân trong học tập và trong cuộc sống.
d. Đánh giá được hình thể của bản thân so với chuẩn về chiều
cao, cân nặng; nhận ra được những dấu hiệu thay đổi của bản
thân trong giai đoạn dậy thì; có ý thức ăn uống rèn luyện và
nghỉ ngơi phù hợp để nâng cao sức khỏe; nhận ra và kiểm
soát được những yếu tố ảnh hưởng xấu tới sức khỏe và tinh
thần trong môi trường sống và học tập.
5. Năng lực a. Bước đầu biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai
giao tiếp
trị quan trọng của việc đặt ra mục tiêu trước khi giao tiếp.
b. Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp; nhận ra
được bối cảnh giao tiếp, đặc điểm, thái độ của đối tượng giao
tiếp.
c. Diễn đạt ý tưởng một cách tự tin; thể hiện được biểu cảm
6


6. Năng
hợp tác

lực


7. Năng lực sử
dụng
công
nghệ thông tin

truyền
thông

8. Năng lực sử
dụng ngôn ngữ

phù hợp với đối tượng và bối cảnh giao tiếp.
a. Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao tiếp các
nhiệm vụ; xác định được loại cơng việc nào có thể hồn
thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm với quy mơ phù hợp.
b. Biết trách nhiệm, vai trị của mình trong nhóm ứng với
cơng việc cụ thể; phân tích nhiệm vụ của cả nhóm để nêu
được các hoạt động phải thực hiện, trong đó tự đánh giá được
hoạt động mình có thể đảm nhiệm tốt nhất để tự đề xuất cho
nhóm phân cơng.
c. Nhận biết được đặc điểm, khả năng của từng thành viên
cũng như kết quả làm việc nhóm; dự kiến phân cơng từng
thành viên trong nhóm các cơng việc phù hợp.
d. Chủ động và gương mẫu hồn thành phần việc được giao,
góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung; chia sẻ, khiêm
tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.
e. Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung
của nhóm; nêu mặt được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả
nhóm.

a. Sử dụng đúng cách các thiết bị ICT để thực hiện các nhiệm
vụ cụ thể; nhận biết các thành phần của hệ thống ICT cơ bản;
sử dụng được các phần mềm hỗ trợ học tập thuộc các lĩnh
vực khác nhau; tổ chức và lưu trữ dữ liệu vào các bộ nhớ
khác nhau, tại thiết bị và trên mạng.
b. Xác định được thông tin cần thiết để thực hiện nhiệm vụ
học tập; tìm kiếm được thơng tin với các chức năng tìm kiếm
đơn giản và tổ chức thơng tin phù hợp; đánh giá sự phù hợp
của thông tin, dữ liệu đã tìm thấy với nhiệm vụ đặt ra; xác
lập mối liên hệ giữa kiến thức đã biết với thơng tin mới thu
thập được và dùng thơng tin đó để giải quyết các nhiệm vụ
học tập trong cuộc sống.
a. Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết các bài đối
thoại, truyện kể, lời giải thích, cuộc thảo luận; nói chính xác,
đúng ngữ điệu và nhịp điệu, trình bày được nội dung chủ đề
thuộc chương trình học tập; đọc hiểu nội dung chính hay nội
dung chi tiết các văn bản, tài liệu ngắn; viết đúng các dạng
văn bản về những chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân ưa thích;
viết tóm tắt nội dung chính của bài văn, câu chuyện ngắn.
b. Phát âm đúng nhịp điệu và ngữ điệu; hiểu từ vựng thông
7


dụng được thể hiện trong hai lĩnh vực khẩu ngữ và bút ngữ,
thơng qua các ngữ cảnh có ý nghĩa; phân tích được cấu trúc
và ý nghĩa giao tiếp của các loại câu trần thuật, câu hỏi, câu
mệnh lệnh, câu cảm thán, câu khẳng định, câu phủ định, câu
đơn, câu ghép, câu phức, câu điều kiện.
e. Đạt năng lực bậc 2 về một ngoại ngữ.
a. Rèn tư duy logic của người lập trình

b. Diễn đạt được các thao tác của thuật toán đối với các bài
9. Năng lực
toán trong học tập và trong cuộc sống.
chuyên biệt khi
học lập trình
c. Sử dụng được các câu lệnh khi lập trình các bài tốn trong
học tập và trong cuộc sống; hiểu và có thể sử dụng các kiến
thức, kỹ năng về lập trình trong các tình huống quen thuộc.
5.3. Xây dựng các hoạt động trong dạy học câu lệnh for-do
Tôi xây dựng 4 hoạt động lớn là: hoạt động khởi động, hoạt động hình
thành kiến thức, hoạt động luyện tập – vận dụng và hoạt động tìm tịi mở rộng.
Mỗi hoạt động lớn có nhiều hoạt động nhỏ, tùy từng lớp, từng đối tượng học
sinh mà GV có thể chọn hoạt động hoặc cách tổ chức hoạt động đó cho phù hợp
với thực tế. Đặc biệt trong hoạt động luyện tâp – vận dụng và tìm tịi mở rộng
các hoạt động được thiết kế từ dễ đến khó, học sinh có thể tự học ở nhà để phát
triển năng lực của mình hoặc giáo viên có thể chọn trong cơng tác bồi dưỡng
học sinh giỏi.
Mỗi hoạt động tôi đều đưa ra mục tiêu, năng lực của học sinh được hình
thành và phát triển, phương pháp/kĩ thuật dạy học, hình thức tổ chức hoạt động,
phương tiện dạy học, sản phẩm học sinh thu được sau khi hoàn thành hoạt động,
nội dung của hoạt động và tùy từng hoạt động tơi có giải thích lý do tại sao lại
xây dựng nội dung hoạt động đó.
5.3.1. Hoạt động khởi động
Hoạt động 1: Gợi động cơ học tập
(1) Mục tiêu: Gợi động cơ học tập cho hs, hình thành và phát triển năng lực giải
quyết vấn đề
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Dạy học nêu vấn đề
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân và thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: HS giải quyết được tình huống nhưng chưa tối ưu từ đó hs sẽ tị

mị, hứng thú muốn biết làm sao để giải quyết bài toán tối ưu nhất.

8


Mơ tả nội dung của hoạt động
Em có thể dùng câu lệnh nào để chương trình in ra màn hình dãy số sau: 1 2 3 4
5 6 7 8 9 10
Sau đó trả lời các câu hỏi sau:
(1) Nếu muốn in ra 100 hoặc 1000 số thì ta phải làm thế nào?
(2) Em có nhận xét gì khi sử dụng 100 hoặc 1000 câu lệnh tương tự như vậy
không,?
GV tổng kết lại: Như vậy thì mất rất nhiều thời gian và dễ sai sót, mà các câu
lệnh thực hiện tương tự nhau được viết lại rất nhiều lần. Vậy có cách nào khác
để giải các bài tốn có câu lệnh tương tự mà phải viết nhiều lần như vậy khơng?
Chúng ta cùng tìm hiểu chủ đề “Cấu trúc lặp”.
(6) Lý do xây dựng nội dung hoạt động này nhằm mục đích tạo sự tị mị cho
học sinh vì với bài tốn đó học sinh có thể giải quyết được nhưng khi phát triển
bài tốn lớn hơn thì cách mà học sinh biết lại chưa tối ưu, các em sẽ tị mị, hứng
thú tìm hiểu bài để giải quyết bài tốn tối ưu nhất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc lặp
(1) Mục tiêu: HS hiểu được nhu cầu sử dụng và ý nghĩa của cấu trúc lặp. HS
hiểu hai loại cấu trúc lặp: lặp với số lần biết trước và lặp với số lần khơng biết
trước. Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Dạy học nêu vấn đề
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân và thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: HS được giao nhiệm vụ tìm hiểu tình huống phát sinh cấu trúc
lặp thơng qua bài tốn cụ thể.
Mơ tả nội dung của hoạt động

Cách 1(Dùng với đối tượng học sinh ban xã hội)
Có 1 cái ca và 2 cái thùng cần đổ nước vào hai thùng
- Đổ 10 ca nước vào thùng thứ nhất.
- Đổ nước vào thùng thứ hai đến khi nào đầy thì thơi.
Em cho biết việc dùng ca đổ nước vào thùng 1 là bao nhiều lần, vào thùng 2 là
bao nhiêu lần?
GV tổng kết lại: Việc đổ nước vào thùng 1 được lặp lại 10 lần gọi là lặp số lần
biết trước. Việc đổ nước vào thùng 2 gọi là lặp với số lần chưa biết trước.
Trong lập trình có những thao tác phải lặp lại nhiều lần, khi đó ta gọi là cấu trúc
lặp. Cấu trúc lặp có 2 loại:
Lặp với số lần biết trước.
Lặp với số lần chưa biết trước.
Các NNLT đều có các câu lệnh để mô tả cấu trúc lặp.
9


Cách 2: (Dùng với đối tượng ban tự nhiên và bồi dưỡng HSG)
Xét 2 bài toán sau và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập.
1 1
+
a a+1
1 1
S= +
+
a a+1

Bài tốn 1: Tính tổng S với a là số nguyên và a >2 S = +
Bài toán 2: Tính tổng S với a là số nguyên và a >2

1

1
+ ... +
a+ 2
a + 100
1
1
+ ... +
a+ 2
a+ N

Cho đến khi 1/(a+N) <0.0001
Để tính tổng S trong hai bài toán trên đây:
(1) Ban đầu ta cần khởi tạo S bằng biểu thức nào?
(2) Tiếp theo, cần cộng S với số hạng có dạng như thế nào? (Với N lần lượt
nhận các giá trị bao nhiêu?)
(3) Xét quá trình cộng dần S với số hạng ở dạng tổng quát như đã tìm được ở
câu 2 trên đây:
- Đối với bài tốn 1, việc cộng đó lặp bao nhiêu lần?
- Đối với bài tốn 2, việc cộng đó thực hiện mãi mãi khơng?
Giáo viên chính xác câu trả lời của HS như sau:
(1) Ban đầu, S được khởi gán giá trị 1/a
(2) Tiếp theo, cộng vào tổng S một giá trị 1/(a+N) với N = 1, 2, 3, ...
(3) Quá trình cộng dần S với số hạng ở dạng tổng quát 1/(a+N) được lặp lại một
số lần, cụ thể như sau:
- Đối với bài toán 1, số lần lặp biết trước là 100 và việc cộng vào tổng S sẽ
kết thúc sau khi thực hiện việc cộng 100 lần, tức là khi N = 100
- Đối với bài toán 2, số lần lặp không biết trước, nhưng việc cộng vào tổng
S sẽ kết thúc khi điều kiện 1/(a+N) <0.0001 được thỏa mãn.
GV tổng kết lại: Tồn tại các thuật toán mà có những thao tác phải được thực
hiện lặp đi lặp lại một số hữu hạn lần;

Cấu trúc lặp mô tả thao tác lặp được chia làm hai loại: lặp với số lần biết trước
(ví dụ bài tốn 1) và lặp với số lần khơng biết trước (ví dụ bài tốn 2).
(6) Lý do xây dựng nội dung hoạt động theo cách 1: HS được giao nhiệm vụ tìm
hiểu tình huống phát sinh cấu trúc lặp thơng qua bài tốn thực tế mà hs gặp phải:
Có 1 cái ca và 2 cái thùng cần đổ nước vào hai thùng: Đổ 10 ca nước vào thùng
thứ nhất, Đổ nước vào thùng thứ hai đến khi nào đầy thì thơi. Em cho biết việc
dùng ca đổ nước vào thùng 1 là bao nhiều lần, vào thùng 2 là bao nhiêu lần? HS
trả lời được thùng 1 là 10 lần; thùng 2 không biết trước bao nhiêu lần chỉ biết
đến khi đầy thùng thì dừng. Từ đó HS thấy được việc dùng ca đổ nước vào
10


thùng bị lặp lại nhiều lần: với thùng 1thì biết trước số lần lặp là 10, với thùng 2
thì số lần không biết trước chỉ biết đến khi đầy thùng.
Lý do xây dựng nội dung hoạt động theo cách 2: Thơng qua 2 bài tốn đó
và dưới sự hướng dẫn trả lời câu hỏi của giáo viên học sinh tự nảy sinh vấn đề
và hiểu công việc cộng dồn đấy được lặp lại và với bài tốn 1 thì việc lặp là biết
trước, với bài tốn 2 việc lặp khơng biết trước nhưng biết điều kiện dừng.
Hoạt động 3: Học tập theo kĩ thuật KWL
(1) Mục tiêu: HS hứng thú với kĩ thuật học tập mới. Hình thành và phát triển
năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý bản thân.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: kĩ thuật KWL
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: HS điền vào phiếu KWL những gì mình đã biết về cấu trúc lặp
học ở cấp 2 và những gì mình muốn biết
Mô tả nội dung của hoạt động
GV giới thiệu: K: Know – những điều đã biết; W: Want to know – Những điều
muốn biết; L – Learned – những điều đã học được; Sau đó GV phát phiếu học
tập KWL cho các nhóm học sinh nhằm khơi gợi lại cho các em những điều đã

biết về cấu trúc lặp (đã học ở lớp 8) và điền vào cột K. Tiếp theo các em hợp tác
động não đưa ra các câu hỏi trong cột W. Sau đó GV thu phiếu lại và cuối tiết
học các em thu nhận các thông tin và điền vào cột L như phiếu hình dưới
PHIẾU HỌC TẬP THEO KĨ THUẬT “KWL”
Tên bài học: ………………………………………….
Tên học sinh:…………………………………………
Trường:……………………………..Lớp:…………....
K
(Đã biết gì về Cấu trúc
lặp)
-………………
-………………
-………………

W
(Muốn học gì về Cấu trúc
lặp)
-………………
-………………
-………………

L
(Đã học được gì về Cấu
trúc lặp)
-……………..
-…………….
-……………..

(6) Lý do xây dựng nội dung hoạt động: Giáo viên có thể biết được học sinh đã
biết gì về kiến thức mới và mong muốn học gì để từ đó có sự điều chỉnh trong

các buổi học sau. Học sinh có thể được thể hiện quan điểm mong muốn của bản
thân mình.
11


5.3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu thuật tốn giải bài tốn Bài tốn 1: Tính tổng S với a
1 1
1
1
+
+ ... +
a a+1 a+ 2
a + 100

là số nguyên và a >2 S = +

(1) Mục tiêu: HS thực hiện được một phần thuật toán (hoặc cả thuật toán cụ thể
đối với từng đối tượng hs) thể hiện cấu trúc lặp với số lần biết trước. Hình thành
và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
trong nhóm, năng lực chuyên biệt khi học lập trình.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Rèn tư duy phân tích và so sánh tương tự, kĩ thuật
dạy học 3 lần 3 để các nhóm NX lẫn nhau.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân và thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Học sinh tìm hiểu thuật toán theo 2 gợi ý là: mỗi lần tăng lên 1 và
mỗi lần giảm đi 1 để từ đó hồn thành tiếp hoặc diễn đạt được thuật tốn của bài
tốn tính tổng. (mức độ vận dụng thấp).
Mơ tả nội dung của hoạt động
Chia lớp thành các nhóm và mỗi nhóm hồn thành phiếu học tập như sau:

Cách 1:
PHIẾU HỌC TẬP
Gọi thuật tốn Tong_1a là thuật tốn tính tổng S theo yêu cầu bài toán 1. Thuật
toán Tong_1a là:
Bước 1: S  1/a; N  0;
Bước 2: N  N + 1;
Bước 3: Nếu N > 100 thì chuyển đến bước 5;
Bước 4: S  S + 1/(a+N); rồi quay lại bước 2;
Bước 5: Đưa S ra màn hình, rồi kết thúc.
Ta cũng có thể mơ tả thuật tốn tính tổng S theo yêu cầu bài toán 1 bằng cách
thứ hai. Ta gọi thuật toán cách hai này là Tong_1b. Hãy hồn thành thuật tốn
này. Thuật tốn Tong_1b
Bước 1: S  …… ; N  101;
Bước 2: N  N - 1;
Bước 3: Nếu ….. thì chuyển đến bước 5;
Bước 4: S  S + …….; rồi quay lại bước ……;
Bước 5: Đưa S ra màn hình, rồi kết thúc.

12


Cách 2:
PHIẾU HỌC TẬP
Viết thuật tốn tính tổng của bài tốn: Tính tổng S với a là số ngun và a >2
1 1
1
1
S= +
+
+ ... +

a a+1 a+ 2
a + 100

Tên nhóm:..................................Lớp:........................

Gợi ý

Tong1a
S1= 1/a
S2=S1+1/(a+1)
S3= S2 +1/(a+2)
………
S100=S99 +1/(a+99)
S101= S100 +1/(a+100)

Tong1b
S1= 1/a
S2=S1+1/(a+100)
S3= S2 +1/(a+99)
…………
S100= S99 +1/(a+2)
S101= S100 +1/(a+1)

Bắt đầu từ S2 việc tính S được lặp Bắt đầu từ S2 việc tính S được lặp
đi lặp lại theo quy luật đi lặp lại theo quy luật
Nhận
…………………………………. …………………………………
xét
…………………………………... …………………………………
..................................................

…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
Thuật
…………………………………
…………………………………
toán
…………………………………
…………………………………
…………………………………. ………………………………….
…………………………………
…………………………………
…………………………………. ………………………………….
(6) Lý do xây dựng nội dung hoạt động theo cách 1: Từ việc giới thiệu thuật
tốn Tổng 1a thì học sinh có thể tương tự để hồn thành thuật tốn tổng 1b.
Cách này có thể áp dụng cho việc dạy đại trà để phát huy năng lực giải quyết
vấn đề của hs.
Còn cách 2 phù hợp với đối tượng học sinh giỏi từ những hướng dẫn gợi ý, rút
ra nhận xét, từ đó hs chủ động hồn thành được thuật tốn.

13


Hoạt động 2: Sử dụng kỹ thuật “3 lần 1” yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn

nhau.
(1) Mục tiêu: HS được hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực tự quản lý.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: kĩ thuật “3 lần 1”
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân và thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Học sinh nhận thấy và nêu hoặc viết ra được 1 điều tốt, 1 điều
chưa tốt và đề ra giải pháp cho các nhóm. Các nhóm thấy được điều chưa được
của nhóm mình để lần sau có thể điều chỉnh
Mô tả nội dung của hoạt động
- 1 lời khen cho nhóm trình bày:……………………………………………
- 1 điều chưa hài lịng về nhóm trình bày:…...............................................
- 1 đề nghị cải tiến:………………………...................................................
Sau khi thu thập ý kiến GV xử lý và tổ chức thảo luận về các ý kiến phản hồi.
GV chốt lại Thuật toán 1 mỗi lần N tăng lên 1 gọi là lặp tiến, thuật toán 2 mỗi
lần N giảm đi 1 gọi là lặp lùi. Để diễn đạt 2 thuật toán trên Pascal sử dụng câu
lệnh for...do.
(6) Lý do xây dựng nội dung hoạt động này giúp các em hình thành năng lực tự
quản lý bản thân để có thể thấy mình thiếu gì và có thể chỉnh sửa những thiếu
sót đó. Qua hoạt động nhận xét lẫn nhau giúp các em cùng tiến bộ, phát triển
được năng lực sử dụng ngơn ngữ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu câu lệnh lặp for-do
(1) Mục tiêu: HS nắm được câu lệnh lặp for-do ở mức độ biết. Hình thành phát
triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Học sinh được giao nhiệm vụ tìm hiểu câu lệnh lặp for-do từ đó
phát biểu được ý nghĩa, hoạt động của câu lệnh lặp này. (mức độ biết).
Mô tả nội dung của hoạt động

Cách 1: GV đưa cấu trúc 2 dạng
 Dạng lặp tiến:
For <biến đếm> := <giá trị đầu> to <giá trị cuối>do<câu lệnh>;
 Dạng lặp lùi:
For <biến đếm> := <giá trị cuối> downto <giá trị đầu> do<câu lệnh>;
Trong đó:
- Biến đếm là biến kiểu số nguyên hoặc ký tự
14


- Giá trị đầu, giá trị cuối là các biểu thức cùng kiểu với biến đếm, giá trị đầu
phải nhỏ hơn giá trị cuối.
GV đưa ra mô phỏng flash cách thực hiện của câu lệnh lặp tiến với ví dụ ban
đầu tạo động cơ
For i:=1 to 10 do write (i,’ ‘);
Sau đó hỏi học sinh vậy cách thực hiện của dạng lặp tiến là gì? Tương tự thì
cách thực hiện của dạng lặp lùi là gì?
Hoạt động của câu lệnh for…do:
- Ở dạng lặp tiến, câu lệnh viết sau từ khóa do được thực hiện tuần tự, với biến
đếm lần lượt nhận các giá trị liên tiếp tăng từ giá trị đầu đến giá trị cuối.
- Ở dạng lặp lùi, câu lệnh viết sau từ khóa do được thực hiện tuần tự, với biến
đếm lần lượt nhận các giá trị liên tiếp giảm từ giá trị cuối đến giá trị đầu.
GV nhấn mạnh chú ý: Giá trị của biến đếm được điều chỉnh tự động, vì vậy câu
lệnh viết sau do không được thay đổi giá trị của biến đếm.
GV Chạy VD ban đầu cho hs quan sát
For i:=1 to 10 do write(i,’ ‘);
Cách 2:
GV Chạy VD ban đầu cho hs quan sát
For i:=1 to 10 do write(i,’ ‘);
Sau đó cho học sinh phát biểu cấu trúc của câu lệnh

GV đưa ra mô phỏng flash cách thực hiện của câu lệnh lặp tiến với ví dụ ban
đầu tạo động cơ
For i:=1 to 10 do write (i,’ ‘);
Sau đó hỏi học sinh vậy cách thực hiện của dạng lặp tiến là gì? Tương tự thì
cách thực hiện của dạng lặp lùi là gì?
(6) Lý do xây dựng nội dung hoạt động theo cách 1 đối với lớp đại trà thì GV
nên đưa ra cấu trúc lấy ví dụ sau đó các em tương tự nhưng đối với lớp khá, giỏi
thì chọn cách 2 để phát triển được năng lực tự học và khả năng sáng tạo của các
em hơn.
5.3.3. Hoạt động luyện tập – vận dụng
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi về câu lệnh lặp for-do
(1) Mục tiêu: HS nắm được câu lệnh lặp for-do ở mức độ hiểu. Hình thành và
phát triển năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực chuyên biệt.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Rèn luyện tư duy phân tích, tổng hợp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân và thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu và chương trình minh họa
(5) Sản phẩm: Học sinh trả lời được phiếu học tập số 2 về câu lệnh lặp for-do từ
đó hiểu rõ được ý nghĩa, hoạt động của câu lệnh lặp này. (mức độ hiểu).
15


Mô tả nội dung của hoạt động
Học sinh hoạt động theo cặp và trả lời các câu hỏi trong phiếu câu hỏi sau:
PHIẾU CÂU HỎI
1) Hãy giải thích hoạt động của các câu lệnh sau đây với i là biến kiểu byte:
a) For i:= 1 to 10 do <câu lệnh>;
b) for i:= 10 downto 1 do <câu lệnh>;
(2) Hãy so sánh hoạt động của hai câu lệnh sau đây với c là biến kiểu char
a) for c := 'a' to 'j' do <câu lệnh>;
b) for c := 'j' downto 'a' do <câu lệnh>;

(3) Hãy chọn câu khẳng định đúng trong các câu sau: Trong câu lệnh lặp
for-do tổng quát
A. biến đếm là biến phải có giá trị kiểu số;
B. giá trị của biến đếm có thể được sử dụng trong câu lệnh trong thân vòng lặp;
C. nếu giá trị đầu bằng giá trị cuối thì câu lệnh thân vịng lặp không
được thực hiện lần nào;
D. giá trị đầu và giá trị cuối có thể khác kiểu dữ liệu với biến đếm.
(4) Đoạn chương trình nào dưới đây tính S là tổng của N số tự nhiên đầu
tiên:
A. S:=0; for i=1 to N do S := S + i;
B. S:=0; for i:=1 to N do S = S + i;
C. S:=0; for i:=1 downto N do S := S + i;
D. S:=0; for i:=1 to N do S := S + i;
Hoạt động 2: Tìm hiểu chương trình bài tốn Tính tổng S với a là số nguyên
1 1
1
1
+
+ ... +
a a+1 a+ 2
a + 100

và a >2 S = +

(1) Mục tiêu: HS nhận dạng được câu lặp for-do trong một chương trình cụ thể.
Hơn nữa, HS hiểu được thuật tốn được cài đặt như thế nào thơng qua câu lệnh
này (mức độ vận dụng thấp). Hình thành và phát triển năng lực hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực chuyên biệt.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Rèn luyện tư duy phân tích, tổng hợp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân và thảo luận nhóm.

(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu và chương trình minh
họa.
(5)Sản phẩm: Học sinh trả lời được phiếu học tập về chương trình vận dụng
câu lệnh lặp for-do để giải quyết bài toán (mức độ vận dụng thấp).

16


Mô tả nội dung của hoạt động
Cách 1: Cho thứ tự các lệnh sau của chương trình tổng 1a và trả lời các câu hỏi?
Thứ tự lệnh
Lệnh
#1
program Tong_1a;
#2
uses crt;
#3
var S: real; a, N : integer;
#4
begin
#5
clrscr;
#6
write('Nhap gia tri a: ');
#7
readln(a);
#8
S := 1.0/a;
#9
for N := 1 to 100 do

#10
S := S + 1.0/(a+N);
#11
writeln('Tong S la: ', S:8:4);
#12
readln;
#13
end.
PHIẾU CÂU HỎI
(1) Chương trình Tong_1a có thể chia thành những phần nào (từ dịng lệnh nào
đến dịng lệnh nào)? Nhiệm vụ/cơng việc của từng phần đó là gì?
(2) Chương trình Tong_1a đã sử dụng câu lệnh for-do dạng lặp tiến hay lùi?
(3) Để có chương trình thể hiện thuật tốn Tong_1b ta sẽ sử dụng câu lệnh fordo dạng lùi. Khi đó, cần sửa lại các dịng lệnh nào? Hãy viết các dịng lệnh đó?
Cách 2:
PHIẾU HỌC TẬP
Áp dụng cấu trúc for - do để viết đoạn chương trình diễn đạt 2 thuật tốn của
1 1
1
1
+
+ ... +
a a+1 a+ 2
a + 100

bài tốn Tính tổng S với a là số nguyên và a >2 S = +
Tên nhóm:..................................Lớp:........................

- S ban đầu gán bằng bao nhiêu?
- Công việc nào bị lặp lại?
- Biến đếm đi từ đâu đến đâu?

Tong_1a
Tong_1b
Đoạn
………………………………… ……………………………
chương
……………………..................
……………………………
trình
………………………………… ……………………………
Hướng
dẫn

17


Sau khi các nhóm hồn thành phiếu học tập thì GV tổng kết, đưa và chạy thử
chương trình Tong_1a, Tong_1b để học sinh quan sát.
Đoạn chương trình Tong_1a;
S:=1/a;
For N:= 1 to 100 do
S:= S+1/(a+N);
Đoạn chương trình Tong_1b
S:=1/a;
For N:= 100 downto 1 do
S:= S+1/(a+N);
(6) Lý do xây dựng nội dung hoạt động theo 2 cách tương tự như những phần
trên để có thể phù hợp với từng đối tượng học sinh
Hoạt động 3: Lập trình giải 1 số bài tốn thực tế
Giáo viên cho các nhóm bốc thăm phiếu nhiệm vụ, trong phiếu đó giáo viên có
thể hướng dẫn nhiệm vụ phải làm gì? Hoạt động này có thể giao cho các nhóm

chuẩn bị làm bài thuyết trình ở nhà và hơm sau các nhóm cử đại diện báo cáo.
Ví dụ một phiếu nhiệm vụ như sau:

Nhiệm vụ

Hướng dẫn nhiệm vụ

Nhóm “Thiên nhiên kỳ diệu”
Sau khi đọc xong bài “Hoa, lá và dãy số Fibonaxi” trong sách
giáo khoa Toán 11 An thấy dãy số Fibonaxi thật là kỳ diệu nên
An đã nghĩ ra ý tưởng lập trình nhập một số k (k<=44) đưa ra số
hạng thứ k của dãy Fibonaxi. Biết rằng dãy số Fibonaxi.
f(0)= 0.
f(1)= 1.
f(2)= 1.
f(n)= f(n-1) +f(n-2) với n > 2.
Em hãy tìm hiểu dãy số Fibonaxi? Sự kỳ diệu của dãy số
Fibonaxi trong cuộc sống thực tế bằng cách:
 Vận dụng kiến thức đã học trong môn Tốn 11.
 Có thể tìm kiếm thơng tin trên mạng hoặc truy cập vào
địa chỉ sau: để tìm hiểu thông tin

(1) Mục tiêu: HS vận dụng được câu lệnh lặp for-do trong một chương trình cụ
thể gắn với bài toán thực tế. Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực chuyên biệt khi học lập trình, năng lực hợp tác trong nhóm, năng
lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực sáng tạo. Qua hoạt
động lập trình liên quan đến bài toán thực tế giáo dục học sinh một số kĩ năng.
18



(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Rèn luyện tư duy phân tích, tổng hợp, hoạt động
nhóm
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân và thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu và chương trình minh
họa.
(5)Sản phẩm: Học sinh viết được chương trình của bài tốn thực tế có vận dụng
câu lệnh lặp for-do để giải quyết bài toán (mức độ vận dụng cao). Học sinh mở
rộng hiểu biết khi tìm hiểu các vấn đề liên quan đến bài tốn.
Mơ tả nội dung của hoạt động
Mỗi nhóm cử đại diện lên thuyết trình về bài tốn nhóm mình đã chuẩn bị sau đó
giáo viên tổng kết lại các vấn đề: chương trình, thơng qua các vấn đề liên quan
đến bài toán giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.
Bài toán 1: Tục truyền rằng, bàn cờ vua có xuất xứ từ Ấn Độ và do một người
nơng dân phát minh ra. Nhà vua Ấn Độ cho phép người phát minh chọn cho
mình một phần thưởng tuỳ theo ý thích. Người đó chỉ xin nhà vua thưởng cho số
thóc bằng số thóc đặt lên 64 ơ của bàn cờ như sau: Đặt lên ô thứ nhất của bàn cờ
1 hạt thóc, ơ thứ hai 2 hạt,...cứ như vậy số thóc ở ơ sau gấp đơi số hạt thóc ở ơ
trước nó cho đến ơ cuối cùng.
Lập trình tính số hạt thóc ở ơ thứ n bất kỳ trong bàn cờ vua?
Chương trình:
program Ban_co;
uses crt;
var T,i,n:longint;
BEGIn
clrscr;
write('Nhap so o:');
readln(n);
T:=1;
for i:=1 to n-1 do T:=T*2;
write('So hat thoc o o thu ',n,' la:',T);

readln
END.
Bài tốn 2: Trong buổi ngoại khóa “An tồn thực phẩm” của lớp Tèo thấy trùng
biến hình Amip thật nguy hiểm là một trong những nguyên nhân gây ra bệnh đại
tràng và đường ruột. Một con Amip sau 1 giây nó tự phân chia thành 2 Amip con.
Và cứ sau mỗi giây, mỗi Amip con ấy cũng tự phân thành 2. Tèo muốn biết với 1
con amip ban đầu thì sau t giây sẽ có bao nhiêu con amip. Nhóm em hãy lập trình
giúp Tèo nhập từ bàn phím số giây và đưa ra màn hình số con amip sau số giây đấy
nhé?
19


Chương trình:
program Amip;
uses crt;
var t,i,A:longint;
BEGIN
clrscr;
write('Nhap so giay:');
readln(t);
A:=1;
for i:=1 to t do A:=A*2;
write('So con Amip sau ',t,' giay la:',A);
readln
END.
Bài toán 3: Theo trang web vinhphuc.gov thì tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của tỉnh
Vĩnh Phúc là 11% và theo điều tra năm 2014 dân số có khoảng 1.029.412 người.
Em hãy lập trình nhập từ bàn phím a năm. Tính và đưa ra màn hình số dân của
tỉnh Vĩnh Phúc sau a năm là bao nhiêu? Giả sử tỉ lệ gia tăng dân số khơng đổi.
Chương trình:

program Dan_so;
uses crt;
var i,a:longint;S:real;
BEGIn
clrscr;
write('Nhap so nam:');
readln(a);
S:=1029412;
for i:=1 to a do S:=S*11;
write('So dan cua tinh Vinh Phuc sau ',a,' nam khoang:',S:0:0);
readln
END.
Bài toán 4: Fibonaxi” trong sách giáo khoa Toán 11 An thấy dãy số Fibonaxi
thật là kỳ diệu nên An đã nghĩ ra ý tưởng lập trình nhập một số k (k<=44) đưa ra
số hạng thứ k của dãy Fibonaxi. Biết rằng dãy số Fibonaxi.
f(0)= 0.
f(1)= 1.
f(2)= 1.
f(n)= f(n-1) +f(n-2) với n > 2.

20


Chương trình
program fibonaxi;
uses crt;
var a,b,f,k,i:longint;
BEGIN
clrscr;
write('Nhap so k<=44 la:');

readln(k);
a:=1;b:=0;
for i:=1 to k do
begin f:=a+b;
b:=a;
a:=f;
end;
write('so fibonaxi thu ',k,' la:',f);
readln
END.
5.3.4. Hoạt động mở rộng
Hoạt động: Tìm hiểu câu lệnh for-do lồng nhau
(1) Mục tiêu: HS hiểu được câu lệnh for-do lồng nhau. Phát triển năng lực sáng
tạo, năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực chuyên biệt.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại, phát hiện.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu và bảng phụ.
(5) Sản phẩm: Dưới sự gợi ý giảng giải của GV, học sinh viết được đoạn chương
trình sử dụng câu lệnh for-do lồng nhau để giải quyết được một bài tốn đơn
giản. (mức độ vận dụng thấp và cao).
Mơ tả nội dung của hoạt động
Bài 1: Hình dưới là đoạn chương trình sử dụng câu lệnh lặp for-do lồng nhau để
giải bài tốn “Vừa gà vừa chó, bó lại cho trịn, 36 con, 100 chân chẵn. Hỏi có
bao nhiêu gà, bao nhiêu chó?”.
for c := 1 to 36 do
for g := 0 to 36 – c do
if c*4 + g *2 = 100 then writeln(‘so ga: ’,g, ‘so cho: ’,c);
Hãy viết đoạn chương trình giải bài tốn “Trăm trâu trăm cỏ, trâu đứng ăn năm,
trâu nằm ăn ba, lụ khụ trâu già 3 con một bó. Hỏi số trâu mỗi loại?”.
Đoạn chương trình:

For td:=1 to 20 do
For tn:=1 to 33 do
21


Begin
Tg:=100-td-tn;
If 5*td+3*tn+tg/3=100 then
Write(‘trau dung:’,td,’ trau nam:’,
tn,’ trau gia:’,tg);
end;
Bài 2: Nhập vào từ bàn phím số n. In ra màn hình các số <=n mà số đó bằng
tổng của 3 số chính phương. Ví dụ: 29=22+32+42
Đoạn chương trình:
For i:=1 to n do
For a:=1 to i div 2 do
For b:=1 to i div 2 do
For c:=1 to i div 2 do
If i=a*a+b*b+c*c then write(I,’ ‘);
5.4. Xây dựng các hoạt động trong dạy học câu lệnh while-do
Cách xây dựng tương tự câu lệnh for-do
5.4.1. Hoạt động khởi động
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
(1) Mục tiêu: HS nhớ được cú pháp và hiểu được hoạt động của câu lệnh for- do
trong bài học trước. Phát triển năng lực tự học và năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực chuyên biệt.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ..

Mô tả nội dung của hoạt động
Sau khi chạy chương trình cho trong hình bên phải dưới đây, kết quả in ra màn
hình là gì, hãy chọn phương án đúng
A. 15

var S, i, j :integer;

B. 9

begin

C. 20

S := 0;

D. 5

for i:=1 to 4 do
for j:=1 to 5 do S := S + 1;
writeln(S):
readln;
end.

22


Hoạt động 2: Tìm hiểu bài tốn: Tính tổng S với a là số nguyên và a >2
S=

1 1

1
1
+
+
+ ... +
a a+1 a+ 2
a+ N

cho đến khi 1/(a+N) <0.001

(1) Mục tiêu: HS so sánh được với bài tốn tính tổng trước giống công việc cộng
vào tổng s=s+1/(a+N) vẫn bị lặp nhưng khác là không biết lặp bao nhiêu lần
nhưng biết điều kiện dừng. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp
tác, năng lực chuyên biệt
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: HS trả lời được giống và khác nhau giữa hai bài tốn tỉnh tổng, từ
đó biết được lặp với số lần chưa biết trước thì phải biết điều kiện dừng.
Mơ tả nội dung của hoạt động
Với ví dụ của bài toán 1 ở trên nếu thay đổi là tính tổng
S=

1
1
1
1
1
+
+

+ ... +
< 0.001 thì có gì giống và khác
cho đến khi
a a +1 a + 2
a+N
a+N

so với bài tốn 1?
GV chốt ý Giống cơng việc S=S+1/(a+N) vẫn bị lặp lại nhưng không biết lặp
đến N bằng bao nhiêu. Công việc lặp mà chúng ta không biết lặp đến khi nào gọi
là lặp với số lần chưa biết trước. Vậy tiếp theo chúng ta cùng tìm hiểu lặp với số
lần chưa biết trước và câu lệnh while-do trong NNLT Pascal.
5.4.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động: Tìm hiểu câu lệnh while-do
(1) Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa và hoạt động của câu lệnh lặp while-do.
Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý, năng lực chuyên biệt.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại, phát hiện;
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: HS phát biểu được hoạt động của câu lệnh lặp với số lần không
biết trước, kiểm tra điều kiện trước while-do.
Mô tả nội dung của hoạt động
Đưa ra cấu trúc câu lệnh while-do và sơ đồ khối cách thực hiện của câu lệnh
while-do. Em hãy nêu cách thực hiện của câu lệnh while-do?
Cấu trúc:
While <điều kiện> Do <câu lệnh>;
Trong đó:
- Điều kiện là biểu thức lơgic hoặc biểu thức quan hệ.
- Câu lệnh là 1 câu lệnh đơn hoặc ghép.


23


Sơ đồ thực hiện:
Sai
Điều kiện

Đúng

Câu lệnh

GV nhấn mạnh chú ý: Trong <câu lệnh> sau do phải có lệnh thay đổi giá trị
<điều kiện>.
5.4.3. Hoạt động luyện tập – vận dụng
Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ đồ thuật tốn biểu thị câu lệnh while-do để giải
bài tốn 2 Tính tổng S với a là số nguyên và a >2

S=

1 1
1
1
+
+
+ ... +
a a+1 a+ 2
a+ N

Cho


đến khi 1/(a+N)<0.001.
(1) Mục tiêu: HS hiểu được thuật toán thể hiện cấu trúc và câu lệnh lặp với số
lần không biết trước, kiểm tra điều kiện trước. Phát triển năng lực giải quyết vấn
đề, hợp tác, năng lực chuyên biệt.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại, phát hiện;
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: HS trả lời được phiếu câu hỏi, từ đó các em hiểu được thuật tốn
giải bài tốn sử dụng câu lệnh lặp while-do.
Mô tả nội dung của hoạt động
PHIẾU CÂU HỎI
Dưới đây là sơ đồ thuật toán giải bài tốn 2. Hãy tìm hiểu sơ đồ thuật tốn và trả
lời các câu hỏi sau đây:
Nhập a
S  1/a;
N  0;
sai

1/(a+N) <0.001
đúng

NN+1
S S + 1/(a+N);
Đưa ra S;
Kết thúc

24


(1) Giá trị cho S và N trước vòng lặp là gì?

(2) Điều kiện điều khiển quá trình lặp là gì?
(3) Hãy chỉ ra những câu lệnh cần thực hiện ứng với trường hợp điều kiện đúng?
(4) Hãy chỉ ra câu lệnh cần thực hiện ứng với trường hợp điều kiện sai?
Hoạt động 2: Tìm hiểu chương trình bài tốn Tính tổng S với a là số nguyên
1 1
1
1
+
+ ... +
và a >2 S = +
Cho đến khi 1/(a+N)<0.001.
a a+1 a+ 2
a+ N
(1) Mục tiêu: HS tham gia xây dựng được chương trình thể hiện thuật tốn sử
câu lệnh lặp while-do để giải quyết bài toán quen thuộc. Phát triển năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực chuyên biệt.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại, phát hiện;
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: HS trả lời được phiếu học tập, từ đó các em có thể xây dựng được
đoạn chương trình giải quyết bài tốn quen thuộc bằng cách sử dụng câu lệnh
lặp while-do.
Mô tả nội dung của hoạt động
Cách 1:
PHIẾU CÂU HỎI
Để tiến đến cài đặt chương trình hồn chỉnh cho sơ đồ thuật tốn giải bài tốn 2,
hãy thực hiện các cơng việc sau:
(1) Viết đoạn trình nhập a từ bàn phím
(2) Viết đoạn trình khởi tạo giá trị cho các biến S và N
(3) Viết đoạn trình thể hiện việc tính tổng S như đã mơ tả trong thuật toán bằng

cách sử dụng câu lệnh while-do
(4) Viết câu lệnh in ra màn hình giá trị của S.
(5) Hồn thiện chương trình giải bài tốn 2 dưới đây.
#1: program Tong_2;
#2: uses crt;
#3: const e = 0.0001; #4: var S: real;
#5:
…. : integer;
#6: begin
#7: clrscr;
#8: …………..;
#9: …………..;
#10: S := 1.0/a; N := 0;
#11: while not (1/(a+N)#12: begin
#13:
…………..;
25


×