Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.03 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>OÂN TAÄP – BAØI TAÄP A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Viết được công thức cộng vận tốc. - Biết cách xác định HQC chuyển động, HQC đứng yên, vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo. - Biết cách vận dụng công thức cộng vận tốc trong các trường hợp đặc biệt để giải được các bài tập về chuyển động. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp và tư duy logic. - Biết cách trình bày kết quả giải bài tập. 3. Thái độ - Nghiêm túc học tập theo hướng dẫn của giáo viên B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Các đề bài tập trong sgk. - Biên soạn sơ đồ các bước cơ bản để giải một bài tập. 2. Học sinh - Ôn về vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình. - Làm trước bài tập ở nhà 3. Gợi ý ứng dụng CNTT - Soạn câu hỏi trắc nghiệm phần cho kiểm tra bài cũ,củng cố bài. C. PHÖÔNG PHAÙP - Diễn giảng, vấn đáp, - Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp, điểm danh 2. Kieåm tra baøi cuõ Caâu 1: Thế nào là vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo? Caâu 2: Viết công thức cộng vận tốc, nêu ý nghĩa các đại lượng trong công thức. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu các thông tin đề bài Bài tập 1 2/48 sgk, đưa ra phương pháp giải một bài Tóm tắt đề: vt/n= 14 km/h; vn/b= 9 km/h => vt/b=? tập. vn/t= 6 km/h => vn/b=? GV: Cho 1 hs đọc bài toán sgk. + Gợi ý cho hs tóm tắt các thông tin từ bài toán. Giải: v 1,3 là vận tốc của thuyền (1) đ/v bờ (3). + Gợi ý cho hs tìm hiểu các kiến thức các kỹ a) Gọi ⃗ ⃗ v 1,2 là vận tốc của thuyền (1) đ/v mặt nước (2). năng liên quan bài toán và đưa ra phương pháp ⃗ v 2,3 là vận tốc của nước chảy (2) đ/v bờ (3). giải bài toán. Áp dụng công thức cộng vận tốc, ta có: PP giải: Btoán tính vận tốc. ⃗ v 1,3=⃗ v 1,2+⃗ v 2,3 B1. Xác định các vectơ vận tốc mà đề bài cho và vectơ vận tốc cần tìm. v 1,2 ↑ ↓⃗ v 2,3 nên ta có: vì thuyền CĐ ngược dòng ⃗ B2. Viết BT cộng vectơ để tính vectơ vận tốc v 1,3 =|v 1,2 − v 2,3| = 14 – 9 = 5 km/h. cần tìm. (áp dụng quy tắc chèn điểm).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> B3. Chọn chiều dương. B4. Dựa trên chiều dương đã chọn, chuyển BT vectơ thành BT đại số. B5. Thay số vào và tính. HS: Thảo luận đưa ra phương pháp - lên bảng trình bày bài giải. GV: Nhận xét bài làm của hs.. Hoạt động 2: Hướng dẫn giải BT 3/ t48 sgk. GV: Cho 1 hs đọc bài toán sgk. HS: Đọc và tóm tắt bài toán GV: Gợi ý cho hs tóm tắt các thông tin từ bài toán. + Gợi ý cho hs tìm hiểu các kiến thức các kỹ năng liên quan bài toán và đưa ra phương pháp giải bài toán. HS: Thảo luận là đưa ra phương pháp giải GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải dưới sự hướng dẫn, định hướng của Gv thông qua việc trả lời câu hỏi của Hs trên bảng cũng như Hs ở dưới lớp. + Chọn chiều dương là chiều CĐ của canô. + Viết BT cộng vectơ? + Chuyển BT vectơ thành BT đại số trong 2 trường hợp: canô đi xuôi dòng và canô đi ngược dòng.. - Gv nhận xét bài làm của hs.. Vậy vận tốc của thuyền so với bờ là 5 km/h. v 1,3 là vận tốc của em bé (1) đ/v bờ (3). b) Gọi ⃗ ⃗ v 1,2 là vận tốc của em bé (1) đ/v thuyền (2). ⃗ v 2,3 là vận tốc của thuyền (2) đ/v bờ (3). Áp dụng công thức cộng vận tốc, ta có: ⃗ v 1,3=⃗ v 1,2+⃗ v 2,3 vì em bé đi từ đầu thuyền đến cuối thuyền ⃗ v 1,2 ↑ ↓⃗ v 2,3 nên v 1,3 =|v 1,2 − v 2,3| =6–5=1 km/h v 1,3 ↑↑ ⃗ v 1,2 . vì v1,2> v2,3 nên ⃗ Bài tập 2 Tóm tắt đề: AB = 18 km. vcanô/nước = 16,2 km/h = 4,5 m/s. vnước/bờ sông = 1,5 m/s. Tính thời gian đi từ A đến B và đi từ B về lại A? ⃗ v 1,3 = ? Giải: v 1,3 là vận tốc của canô (1) đ/v bờ (3). Gọi ⃗ ⃗ v 1,2 là vận tốc của canô (1) đ/v mặt nước (2). Ta có: v 1,2 =4,5 m/s ⃗ v 2,3 là vận tốc của nước chảy (2) đ/v bờ (3). Ta có: v 2,3 =1,5 m/s Áp dụng công thức cộng vận tốc, ta có: ⃗ v 1,3=⃗ v 1,2+⃗ v 2,3 Chọn chiều dương là chiều CĐ của canô. * Khi canô đi xuôi dòng từ A đến B, ta có: ⃗ v 1,2 ↑ ↑⃗ v 2,3 nên v 1,3 =v 1,2 + v 2,3 = 4,5 + 1,5 = 6 m/s=> v1,3= 6 m/s. - Thời gian đi từ xuôi dòng A đến B là: AB 18000 =3000 s tAB = = v 1,3 6 * Khi canô đi ngược dòng từ B đến A, ta có: ⃗ v 1,2 ↑ ↓⃗ v 2,3 nên v 1,3 =v 1,2 − v 2,3 = 4,5 - 1,5 = 3 m/s=> v1,3 = 3 m/s. - Thời gian đi từ ngược dòng B đến A là: AB 18000 =6000 s tBA = = v 1,3 3 * Thời gian để canô đi từ A đến B rồi trở về lại A là: t = tAB + tBA = 3000 + 6000 = 9000s = 2h30m. Bài tập 3 Tóm tắt đề: AB = 240 m BC = 180 m t = 1 min = 60 s Giải:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 3: Giải bài tập 4 /48 sgk. GV: Cho 1 hs đọc bài toán sgk. + Gợi ý cho hs tóm tắt các thông tin từ bài toán. + Gợi ý cho hs tìm hiểu các kiến thức các kỹ năng liên quan bài toán và đưa ra phương pháp giải bài toán. HS: Giải bài tập - trình bày GV: Nhận xét bài làm của hs.. Quãng đường s xuồng đi từ bờ bên này sang bờ bên kia là: s= √ AB2 +BC2 =√240 2+180 2=300 m s 300 v= = =5 m/s t 60 Vậy vận tốc của xuồng so với bờ sông là 5m/s.. 4. Cuûng coá vaø luyeän taäp. GV: - Yêu cầu học sinh làm phiếu học tập - Yêu cầu hs xem đồ thị, trình bày đáp án. - Nhận xét câu trả lời của các nhóm. HS: - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung đã chuẩn bị. - Trình bày các bước cơ bản để giải một bài toán. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Về nhà làm BT còn lại ở SGK và sách bài tập - Chuẩn bị bài mới: “Sai số trong thí nghiệm thực hành” + Ôn lại các kiến thức về giá trị trung bình. + Cách biểu diễn đồ thị.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>