Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

(Sáng kiến kinh nghiệm) chuyên đề mệnh đề quan hệ và đại từ quan hệ trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.03 KB, 19 trang )

Mệnh đề quan hệ và đại từ quan hệ trong Tiếng Anh

Phần I: Đặt Vấn Đề

I. Lý do chọn đề tài:

XÃ hội ngày càng phát triển thì nhu cầu giao tiếp với
thế giới bên ngoài trở thành một xu thế tất yếu. Tiếng Anh là
một trong những ngôn ngữ quốc tế đang đợc sử dụng rộng
rÃi ở đa số các nớc trên thế giới. Vì vậy học Tiếng Anh ngày
nay trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết.
Nh chúng ta đà biết, Tiếng Anh là môn học đợc phổ cập
ở hầu hết các trờng Trung học cơ sở trên khắp cả nớc và đÃ
trở thành môn thi vào lớp 10 bắt buộc. Dạy và học Tiếng Anh
đạt kết quả tốt đợc lÃnh đạo Nhà trờng đặc biệt quan tâm.
Vài năm trở lại đây, với đờng lối lÃnh đạo đúng đắn
của Đảng và Nhà nớc ta, Bộ Giáo dục và Đào tạo không ngừng
nâng cao và đổi mới phơng pháp dạy học ở các trờng Trung
học cơ sở. Việc đổi mới phơng pháp dạy học nh vậy đà đa
học sinh trở thành trung tâm trong giờ học. Các em có thể
phát huy hết khả năng, sức sáng tạo của mình chứ không
chỉ gò bó theo sự sắp đặt máy móc của ngời giáo viên nh
cách dạy truyền thống trớc đây.


Trong nhiều năm dạy Tiếng Anh ở trờng THCS , tôi nhận
thấy đa số các em học sinh cha say mê học tập môn Tiếng
Anh. Một phần vì các em cha đợc làm quen và cha đợc học ở
các lớp dới, một phần vì sự phát âm, ngữ pháp, ngữ điệu
của Tiếng Anh khác Tiếng Việt. Hơn nữa điều kiện để cho
các em học tập ở nhà cũng nh ở trờng còn nhiều thiếu thốn.


Chính vì vậy mà chất lợng giờ dạy cha cao, hiệu quả tiếp
thu của các em còn hạn chế.
Trong chơng trình Tiếng Anh ở trờng THCS, ở lớp 6,7 các
em chủ yếu đợc luyện nghe và nói, phần viết của các em cha đợc quan tâm đúng mức cho nên đến lớp 8,9 các em viết
một câu hay một đoạn văn còn nhiều hạn chế. Nhiều em cha biết kết hợp các câu đơn thành một câu phức. Để giúp
học sinh có kỹ năng viết câu tốt hơn, nhất là cách dùng các
đại từ quan hệ để nối câu trong mệnh đề quan hệ. Do vậy
tôi chọn đề tài:
Mệnh đề quan hệ và đại từ quan hƯ trong
TiÕng Anh”
(The relative pronouns and clauses)
II. Ph¹m vi nghiên cứu:
- Trong chơng trình dạy và học Tiếng Anh THCS.
III. Đối tợng nghiên cứu:


- Häc sinh khèi 9 trêng THCS Lý Tù Träng -Huyện Bình Xuyên
- Tỉnh Vĩnh Phúc
IV. Mục đích nghiên cứu:
- Giúp học sinh hiểu đợc thế nào là đại từ quan hệ (relative
pronouns ) và cách dùng các đại từ quan hƯ trong mƯnh ®Ị
quan hƯ (relative clauses) hay mƯnh đề tính ngữ
(adjective clauses).
- Học sinh hiểu đợc thế nào là mệnh đề quan hệ, hay
mệnh đề tính ngữ.
- Học sinh hiểu đợc thế nào là mệnh đề giới hạn (restrictive
clauses), mệnh đề không giới hạn ( non- restrictive clauses).
- Học sinh biết cách dùng các đại từ quan hệ để giải các loại
bài tập:
+ Kết hợp các câu đơn thành một câu phức.

+ Điền vào chỗ trống với một đại từ quan hệ thích hợp.
+ Dùng mệnh đề tính ngữ để viết thành một câu
hoàn chỉnh.
+ Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.
- Làm cho học sinh thích học môn Tiếng Anh hơn, từ đó
hiệu quả giờ dạy và chất lợng tiếp thu của các em học sinh
ngày càng đợc nâng cao.


Phần II: Nội dung

I. Cơ sở lý luận, khoa học của đề tài:

Môn ngoại ngữ trong nhà trờng là một môn học rất cần
thiết đối với các em học sinh. Trong đó môn Tiếng Anh ngày
càng đợc dạy ở tất cả các cấp học từ bậc Tiểu học đến bậc
Cao đẳng- Đại học. Ngày nay tất cả các ngành khoa học, kỹ
thuật và đời sống đều sử dụng Tiếng Anh. Tiếng Anh là một
phơng tiện hữu hiệu của việc truyền thông quốc tế.
Học tập tốt môn Tiếng Anh các em học sinh sẽ hiểu đợc
phong tục, tập quán ,văn hoá , xà hội của nớc Anh và các nớc
nói Tiếng Anh trên thế giới. Muốn vậy các em phải nắm và
hiểu đợc cách dùng của từ vựng, ngữ pháp , cách dùng ngôn
ngữ của Tiếng Anh. Nếu các em không hiểu đợc cách dùng
các đại từ quan hệ và mệnh đề quan hệ thì các em không
thể hiểu đợc một số câu phức, do đó các em không thể
đọc sách báo và giao tiếp đợc, các em sẽ gặp rất nhiều khó
khăn khi muốn diễn tả ý nghĩ của mình bằng lời nói hay
chữ viết. Chính vì vậy việc nắm vững cách dùng các đại từ
quan hệ và sử dụng thành thạo chúng là một điều rất cần

thiết đối với c¸c em häc sinh.


II. Nội dung và phơng pháp nghiên cứu:

A. Nội dung (content): Mệnh đề quan hệ và đại từ
quan hệ
(Relative pronouns and clauses)
1. Định nghĩa (Definition):
- Mệnh đề (clauses):
+ Mệnh đề là nhóm từ có chứa ít nhất một chủ ngữ
và một động từ.
+ Mệnh đề độc lập (independent clauses): là một
câu hoàn chỉnh.
+ Mệnh đề phụ (dependent clauses ): Không phải là
một câu hoàn chỉnh , nó phải kết nối víi mét mƯnh
®Ị chÝnh.
+ MƯnh ®Ị quan hƯ (relative clauses): Là một mệnh
đề phụ bổ nghĩa cho một danh từ, nhằm nói rõ thêm
về danh mà nó thay thế.
- Đại từ quan hệ (relative pronouns): Là tiếng đứng liền sau
một danh từ hay một đại từ để thay thế cho danh từ hay đại
từ đó. Nó có thể thực hiện chức năng chủ ngữ hay tân ngữ
cho động từ trong mệnh đề theo sau. Mệnh đề này làm
công việc của một tính từ nên gọi là mệnh đề phụ tính ng÷


( adjective clauses ) hay còn gọi là mệnh đề quan hệ
(relative clauses ).
- Đại từ quan hệ còn là mét tõ nèi mƯnh ®Ị chÝnh víi mƯnh

®Ị phơ ®Ĩ tạo thành một câu phức ( Complex sentence ).
Eg:
(i) He has bought an English book which is very
expensive.
(Anh ta ®· mua một cuốn sách Tiếng Anh rất đắt)
Trong ví dụ trªn:
+ “He has bought an English book” ( Main clause mệnh đề chính).
+ which (Relative pronoun - đại từ quan hệ )
+ an English book (Antecedent - tiền vị ngữ)
+ which is very expensive (Adjective clause mệnh đề tính ngữ)
(ii) The man who wrote this book is a famous writer.

Trong vÝ dơ trªn:
+ “The man is a famous writer” ( Main clause mệnh đề chính).
+ who (Relative pronoun - đại tõ quan hƯ )
+ “The man” (Antecedent - tiỊn vÞ ng÷)


+ “who wrote this book” (Adjective clause - mƯnh
®Ị tÝnh ngữ)

Đại từ quan hệ có các hình thức sau:

Possessive
Antecedent
People
Thing

Sụbject
who, that

which, that

Object

case

who, whom,
that
which, that

whose
of which

2. C¸ch dïng (usage) :
a) Who (ngêi mà) : - Là đại từ quan hệ dùng để thay thế
cho danh từ hoặc đại từ chỉ ngời. Nó có thể dùng làm chủ
ngữ hoặc tân ngữ cho động tõ trong mƯnh ®Ị quan hƯ.
- Who: Thay thÕ cho các đại từ nhân xng ( I, he, she, you,
we, they và các danh từ làm chủ ngữ trong câu ).
Eg: + This is the man who teaches me English.
(Đây là ngời dạy tôi môn Tiếng Anh)
+ The woman who wrote this book is a famous
writer.
(Ngêi phơ n÷ viÕt cn sách này là một nhà văn
nổi tiếng)
b) Whom:


- Whom: Thay thế cho các đại từ hoặc danh từ làm tân ngữ
cho động từ trong câu

( me, him, her, you, us, them và các danh từ làm tân ngữ
trong câu ).
Eg: + She is the girl whom I met yesterday.
(Cô ấy là ngời tôi gặp hôm qua)
+ The man whom I spoke to is very happy.
(Ngời đàn ông mà tôi đà nói chuyện có vẻ rất vui)
Chú ý:
- Ta có thể thay thế đại từ quan hệ whom bằng đại từ quan
hệ who hoặc that ( nếu không có giới từ đứng trớc
whom ) và đại từ quan hệ whom cũng có thể bỏ đi đợc
( nếu không cã giíi tõ ®øng tríc ).
Eg: + The man whom ( who, that) I spoke to is very
happy.
Ta cã thÓ viÕt :

+ The man to whom I spoke is very

happy.
+ The man I spoke to is very happy.
c) Whose (Cña ngời đó):
- Whose: Chỉ quyền sở hữu.
- Whose: Dùng để thay thế cho các tính từ sở hữu ( my,
your, his, her, our, their và các danh từ chủ sở hữu trong sở
hữu cách ).


Eg: + He met the girl whose eyes were blue.
(Anh ta đà gặp một cô gái mắt xanh)

+ The men whose houses were damaged will

compensated.
(Những ngời mà nhà cửa bị thiệt hại sẽ đợc đền bù)
d) Which (Cái mà, vật mà, điều mà....)
- Là đại từ quan hệ thay thế cho danh tõ chØ ®å vËt, con
vËt, sù kiƯn...... “which” có thể làm chủ ngữ hay tân ngữ
cho động từ trong mệnh đề quan hệ.
* Which (làm chủ ngữ )
Eg:+ The book which is on the table is mine.
(Cuèn s¸ch ở trên bàn là của tôi)
+ Can you see the horse which won the match?
(Bạn có nhìn thấy con ngựa thắng cuộc không?)
* Which (làm tân ngữ )
Eg: + The film which we saw last night wasn't very
good.
(Bé phim mµ chúng tôi xem tối hôm qua không hay
lắm)
+ This is the book which I bought last year.
(Đây là cuốn sách tôi mua năm ngoái)
e) Of which (của nó, của vật ®ã)


- Để diễn tả sở hữu của vật ta dùng “of which”.
Eg: + The book of which the cover is blue is mine.
(Cuốn sách có bìa màu xanh là của t«i)
Th«ng thêng ta viÕt:
The book with the blue cover is mine.
+ The house of which the windows are broken
is hers.
(Ng«i nhà có cửa sổ bị vỡ là nhà của cô ta)
Th«ng thêng ta viÕt:

The house with the broken windows is hers.
f) That :
* That: Là đại từ quan hệ có thể thay thế cho đại từ quan
hệ who, whom,

which trong những mệnh đề giới hạn

(restrictive clauses).
(Mệnh đề giới hạn là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của
cả câu. Nếu không có nó thì câu không đầy đủ ý nghĩa).
Eg: + The book which (that) you lent me was very
interesting.
(Cuèn sách mà bạn cho mình mợn rất hay)
+ The woman who (that) wrote this book is

a

famous writer.
(Ngêi phơ n÷ viÕt cuốn sách này là một nhà văn
nổi tiếng)


+ The girl whom (that) you met at the door is my
sister.
(Cô gái mà bạn gặp ở chỗ cửa là em của tôi)
- Không dùng that trong mệnh đề không giới hạn (nonrestrictive clauses).
(Mệnh đề không giới hạn là mệnh đề không cần thiết cho ý
nghĩa cuả cả câu, nó chỉ cung cấp thêm thông tin cho danh
từ đà xác định. Nếu lợc bỏ nó đi cũng không làm ảnh hởng
tới ý nghĩa của cả câu. Mệnh đề này đợc tách khỏi mệnh

đề chính bằng một hoặc hai dấu phảy. Mệnh đề không giới
hạn thờng đi sau những danh từ riêng hoặc những danh từ
đà đợc bổ nghĩa bởi những yÕu tè kh¸c).
Eg: + David, who is my friend, is coming.
(David bạn tôi đang tới)
+ Hemingway, who was an American writer, was
born in 1899 and
died in 1961.
(Hemingway, một nhà văn Mỹ, sinh năm 1899 và
mất năm 1961)
+ My sister, whom you met yesterday, wants to
speak to you.
(Chị tôi, ngời mà bạn gặp hôm qua, muốn nói
chuyện với bạn)


* That: còn đợc dùng trong cấu trúc nhấn mạnh “ It is
/was..........that..........”
( chÝnh ................mµ..... ......).
Eg: + It is the book that helps me a lot.
(Chính cuốn sách này đà gióp t«i rÊt nhiỊu)
+ It was he that killed the lion.
(Chính hắn ta đà giết con s tử)
g) Trạng từ quan hệ:
* Where (nơi mà):
Where: Là trạng từ quan hệ thay thế cho từ hoặc nhốm từ
chỉ nơi chốn.
Eg: + This is the house where Shakespeare was born.
(Đây là ngôi nhà nơi Shakespeare sinh ra)
+ This is the school where my father used to teach.

(Đây là ngôi trờng nơi cha tôi đà từng dạy)
* When (Khi mà):
When: là trạng từ quan hƯ thay thÕ cho tõ hc nhãm tõ
chØ thêi gian.
Eg: + May Day is a day when the workers show their
solidarity.
(Ngày 1/5 là ngày mà những ngời công nhân thể
hiện tình đoàn kết)


+ New Year’s Day is a day when family members
gather.
(Ngµy đầu xuân là ngày mà mọi ngời trong gia
đình đoàn tụ)

B. Phơng pháp:
* Để giờ dạy đạt kết quả cao tôi đà sử dụng một số phơng
pháp sau:
-

Giới thiệu ngữ liƯu míi (Presentation / setting up

contexts /situations).
-

Khun khÝch häc sinh tù nhËn biÕt cÊu tróc míi, tõ

míi.
- Thùc hµnh sư dụng ngôn ngữ.
+ Thực hành máy móc.

+ Thực hành có hớng dẫn.
- Tổ chức luyện tập trên lớp: Cả lớp, cá nhân,theo nhóm.
- Kiểm tra mức độ hiểu bài của học sinh thông qua giải
bài tập , chơi trò chơi.
- Dạy học luôn luôn lấy học sinh làm trung tâm, thầy giáo
là ngời hớng dẫn

tổ chức.

- Khai thác tốt các dơng cơ trùc quan, h×nh vÏ, tranh
vÏ......


III: ứng dụng vào thực tiễn giảng dạy

Năm học 2011-2012, tôi đà đợc nhà trờng phân công
giảng dạy lớp 9.
- Tỉng sè häc sinh cđa 2 líp: 79 häc sinh.
- Khảo sát kết quả học tập đầu năm:

Tổn

Học sinh

Học sinh

Học sinh

Học sinh cha


g

giỏi

khá

đạt

đạt

Số

TS

%

TS

%

TS

%

TS

%

79


10

12,7

15

19

20

25,3

34

43

- Dựa vào kết quả trên tôi đà phân học sinh ra các đối tợng:
Học sinh có học lực khá, học lực trung bình khá, học lực
trung bình và học lực yếu, để từ đó đề ra một số phơng
pháp giảng dạy cho phù hợp với các đối tợng.
- Đối với mỗi loại học sinh tôi đều có các dạng bài tập phù hợp
để kích thích hứng thú học tập của các em, từ đó các em
học tập tốt hơn và yêu thích môn Tiếng Anh hơn.
- Các dạng bài tập về phần sử dụng các đại từ quan hệ và
mệnh đề tính ngữ đợc chia ra làm 3 loại nh sau:
* Bài tập về kết hợp câu:


Để học sinh nắm bắt đợc cấu trúc ngữ pháp mới và kết
hợp các câu đơn thành một câu phức một cách thành thạo

tôi đà phân chia thành các bớc nhỏ sau:
+ Bớc 1: Xác định mệnh đề chính, mệnh đề phụ.
+ Bớc 2: Xác định danh từ chính ở mệnh đề chính
(tiền vị ngữ).
+ Bớc 3: Xác định từ trïng víi danh tõ chÝnh (ë mƯnh
®Ị phơ).
+ Bíc 4: Thay thế từ trùng bằng một đaị từ quan hệ
thích hợp và viết ngay sau danh từ chính.
+ Bớc 5: Hoàn chỉnh câu.
Eg: Kết hợp các câu sau ( Combine these sentences)
a. This is my pen. The pen is lying on the table.
+ “This is my pen” (MƯnh ®Ị chÝnh; my pen: danh từ
chính hay tiền vị

ngữ).

+ The pen is lying on the table” (MƯnh ®Ị phơ).
→ The pen which is lying on the table is mine.
b. The girl is very pretty. She lives oppsite my house.
+ “The girl is very pretty” (MƯnh ®Ị chÝnh; “The girl”:
danh tõ chÝnh hay

tiỊn vị ngữ).

+ She lives oppsite my house (Mệnh đề phụ).
The girl who lives oppsite my house is very pretty.


c. The man is a good teacher. You met him at the door.
→ The man whom you met at the door is a good teacher.

d. We saw the people. Their car had broken down.
→ We saw the people whose car had broken down.
e.This is the pupil. I borrowed his book.
→ This is the pupil whose book I borrowed.

* Bµi tËp về điền đại từ quan hệ thích hợp vài chỗ
trống:
- Bớc 1: Xác định danh từ ( chỉ ngời, vật, đồvật......)
- Bớc 2: Xác định đại từ quan hệ thay thế danh từ để
điền vào chỗ trống.
Eg: (i) This is the man...........teaches us English.



who
(ii) The woman...........keeps this library is Mrs Thu.



who
(iii) The man............daughter I always go to school with
is a good doctor.

→ whose

(iv) This is the school..............my father used to teach.
→ where
(v) The house..............she bought last year is very nice.
→ which / that



* Bài tập dùng mệnh đề tính ngữ để viết thành một
câu hoàn chỉnh:
- Bớc 1: Xác định danh từ.
- Bớc 2: Xác định đại từ quan hệ.
- Bớc 3: Hoàn thành câu.
Eg: (i)

The

house...................................................................................
(ii)

Where

is

the

lady......................................................................?
(iii)The

woman

whose....................................................................
* Bài tập chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
Eg: (i) This is the man (who/whom/which) teaches us
English.
(ii) The woman (whom/whose/who) keeps this library is
Mrs Thu.

(iii) This is the school (which/where/who) my father used
to teach.


Phần III: Kết luận

Qua việc áp dụng một số sáng kiến kinh nghiệm nhỏ
trong việc giảng dạy phần Cách dùng các đại từ quan hệ và
mệnh đề quan hệ. Tôi nhận thấy: Ngời thầy đóng vai trò rất
quan trọng trong việc học tập của học sinh. Thầy giáo phải
biết phân loại đối tợng học sinh để từ đó có biện pháp giúp
đỡ các em. Giáo viên không nên áp dụng dập khuôn theo sách
vở mà phải bằng thực tế cụ thể của từng lớp, từng đối tợng
học sinh, điều kiện của lớp, của trờng, hoàn cảnh của học
sinh để từ đó đề ra các phơng pháp giáo dục và giảng dạy
cho phù hợp. Ngoài ra, giáo viên phải biết khơi dậy tính ham
học, chủ động, tích cực nghiên cứu tìm tòi sáng tạo của học
sinh, từ đó các em có hứng thú học bộ môn mình dạy hơn.
Luôn luôn đánh giá chính xác kết quả học tập của các
em để các em có hớng phấn đấu.
Phối kết hợp với các đoàn thể, giáo viên chủ nhiệm lớp và
gia đình học sinh để có những phơng pháp giảng dạy và
giáo dục các em tốt hơn.
Thơng yêu và tận tình giúp đỡ c¸c em.


Bình xuyên, ngày 13 tháng 11 năm 2011
Ngời viết sáng kiÕn

L¬ng ViƯt Cêng




×